Professional Documents
Culture Documents
NCKT - Chuong 2-Rev00
NCKT - Chuong 2-Rev00
LTD
DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SINENERGY NINH THUẬN I-50MWp
2.1 Hiện trạng, phương hướng phát triển KT-XH của tỉnh và khu vực
2.1.1 Vị trí địa lý, dân số và điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý, dân số tỉnh Ninh Thuận
Ninh Thuận là tỉnh duyên hải Nam Trung bộ, ở vị trí địa lý 11038’14”
đến 12039’15” vĩ độ Bắc và từ 1080 09’08” đến 109014’25” độ kinh Đông.
Nằm ở vị trí trọng điểm giao thông dọc quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam,
quốc lộ 27 lên Tây Nguyên.
- Phía Bắc giáp tỉnh Khánh Hòa
- Phía Nam giáp tỉnh Bình Thuận
- Phía Tây giáp tỉnh Lâm Đồng
- Phía Đông Giáp biển Đông
Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh năm 2015 là 3.355,3km2, bằng 1,01% diện tích
cả nước. Ninh Thuận là tỉnh thuộc vùng duyên hải miền Nam Trung Bộ có bờ
biển dài 105 km, nằm trong vùng nước trồi với các cửa biển Đông Hải, Cà Ná,
Ninh Chữ, Vĩnh Hy. Đây là một trong những điều kiện để phát triển mạnh về
kinh tế biển. Trên địa bàn tỉnh có các trục giao thông QL1A, đường sắt Thống
nhất và Quốc lộ 27, có điều kiện thuận lợi để liên hệ với vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam và các khu vực trong vùng du lịch Đà Lạt – Phan Rang Tháp
Chàm – Nha Trang.
Dân số Ninh Thuận năm 2015 là 595.850 người, bằng 0,67% dân số cả nước.
Mật độ dân số trung bình là 177,6 người trên một km 2. Dân số nông thôn chiếm
khoảng 63,79% dân số toàn tỉnh.
Về hành chính, Ninh Thuận được chia thành 6 huyện, 1 thành phố. Tính đến
cuối năm 2015, toàn tỉnh có 47 xã, 3 thị trấn và 15 phường. Thành phố Phan
Rang – Tháp Chàm là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa của tỉnh, cách
thành phố Nha Trang (tỉnh Khánh Hòa) 105km và cách thành phố Đà Lạt (tỉnh
Lâm Đồng) 110km, thuận tiện cho việc giao lưu phát triển kinh tế - xã hội.
2.3 Hiện trạng nhu cầu phụ tải của tỉnh Ninh Thuận
Chi tiết tình hình tiêu thụ điện tại tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2010-2015 chi
tiết tại Bảng 2.10.
Giai đoạn 2006-2010, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân
chung toàn tỉnh đạt 14,1%/năm.
Giai đoạn 2011-2015, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm toàn tỉnh đạt 9,7
%/năm; trong đó Công nghiệp - Xây dựng tăng 12,8%/năm, Nông - Lâm -
Thủy sản tăng 8,4%/năm, Thương mại - Dịch vụ tăng 15,0%/năm, Quản lý -
Tiêu dùng dân cư tăng 8,1%/năm và Các hoạt động khác tăng 10,4%/năm.
3 Thương mại-Dịch vụ 4,4 1,4 11,0 3,4 12,1 3,4 13,5 3,5 16,0 3,8 18,1 3,7 22,1 4,3 24,6 4,6 15,0
34, 49,
4 Qlý-Tiêu dùng dân cư 110,3 159,2 167,5 47,1 185,5 47,9 201,7 48,0 218,7 45,0 234,7 45,6 254,4 47,1 8,1
1 2
5 Khác 9,5 2,9 14,6 4,5 16,3 4,6 18,3 4,7 19,9 4,7 21,7 4,5 23,9 4,6 30,5 5,7 10,4
6 Tổng điện thương phẩm 167,3 323,3 355,8 387,4 420,4 485,7 514,3 539,8 9,7
6,7 7,0
7 Tổn thất (%) 12,1 24,7 26,0 6,81 32,7 7,78 29,6 6,57 33,1 6,38 34,0 6,20 31,8 5,57
4 9
8 Điện nhận 179,4 348,0 381,8 420,1 450,0 518,8 548,3 571,6