Professional Documents
Culture Documents
NCKT - Chuong 3-Rev00
NCKT - Chuong 3-Rev00
MỤC LỤC
CHƯƠNG III:....................................................................................................................2
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY...............................................................................2
3.1 Khái quát chung..................................................................................................2
3.2 Tổng quan về điều kiện tự nhiên của tỉnh, huyện và khu vực dự án.............3
3.2.1 Tỉnh Ninh Thuận................................................................................................3
3.2.2 Xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước...................................................................5
3.3 Lựa chọn địa điểm dự án....................................................................................6
3.3.1 Tiềm năng phát triển năng lượng mặt trời tỉnh Ninh Thuận.........................7
3.3.2 Đánh giá khả năng phát triển năng lượng mặt trời tại khu vực dự án..........8
3.4 Mô tả địa điểm dự án..........................................................................................9
3.4.1 Vị trí và mặt bằng nhà máy...............................................................................9
3.4.2 Mô tả địa điểm...................................................................................................10
3.4.3 Điều kiện khí tượng..........................................................................................10
3.4.4 Điều kiện địa hình.............................................................................................14
3.4.5 Điều kiện địa chất..............................................................................................25
3.4.6 Điều kiện về giao thông.....................................................................................41
3.4.7 Nguồn cung cấp nước.......................................................................................43
3.4.8 Nguồn cung cấp điện.........................................................................................43
3.4.9 Hệ thống thông tin............................................................................................44
3.5 Đánh giá về tiềm năng phát triển mặt trời tại khu vực dự án......................44
3.6 Kết luận về địa điểm dự án..............................................................................45
3.6.1 Điều kiện về tự nhiên........................................................................................45
3.6.2 Điều kiện địa hình địa điểm.............................................................................45
3.6.3 Điều kiện địa chất công trình...........................................................................46
3.6.4 Điều kiện giao thông vận tải của địa điểm......................................................47
3.6.5 Điều kiện đấu nối lưới điện Quốc gia..............................................................47
3.6.6 Kết luận...............................................................................................................47
CHƯƠNG III:
Hình 3.1. Bản đồ tiềm năng bức xạ mặt trời tại khu vực tỉnh Ninh Thuận
3.3.1 Tiềm năng phát triển năng lượng mặt trời tỉnh Ninh Thuận
Theo số liệu thu thập của Trung tâm kỹ thuật môi trường tỉnh Ninh Thuận, số
liệu về năng lượng mặt trời tại tỉnh Ninh Thuận như sau:
Bảng 3.1: Trung bình nhiều năm số giờ nắng tháng và năm tại trạm khí tượng Phan Rang (từ
năm 2001 – 2015) (giờ)
Thán VII
g I II III IV V VI VII I IX X XI XII Năm
Phan
243 261 271 280 261 237 235 241 201 200 201 211 2.843
Rang
Bảng 3.2: Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm tại trạm khí tượng Phan
Rang (từ năm 2001 – 2015) (oC)
Thán VII
g I II III IV V VI VII I IX X XI XII Năm
Phan 24, 25, 26, 28, 28, 29, 28, 27, 27, 26, 25,
28,5 27,2
Rang 7 4 6 1 9 0 6 8 1 4 4
Báo cáo sử dụng số liệu theo trạm khí tượng đặt tại Nhà máy điện hạt nhân
Ninh Thuận 1 với số liệu đo bức xạ trong 3 năm, từ năm 2014 đến 2016; số
Hình 3.2. Bản đồ tiềm năng bức xạ mặt trời tại khu vực dự án
(nguồn: http://globalsolaratlas.info)
3.4 Mô tả địa điểm dự án
3.4.1 Vị trí và mặt bằng nhà máy
Nhà máy điện mặt trời Sinenergy Ninh Thuận I được quy hoạch xây dựng trên
địa bàn xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận, với công suất
thiết kế 50MWp.
Địa điểm xây dựng Nhà máy điện mặt trời Sinenergy Ninh Thuận I nằm ở phía
Tây Nam và cách thành phố Phan Rang – Tháp Chàm khoảng 15km.
Vị trí địa lý của Nhà máy điện mặt trời Sinenergy Ninh Thuận I như sau:
Vị trí Nhà máy điện mặt trời nằm trong khu vực có tọa độ là:
Khai thác và sử dụng tài liệu nhà nước có sẵn trên khu vực
Trên gần khu vực đo vẽ có 2 mốc địa chính cơ sở hạng III nhà nước 914434,
914409. Báo cáo sử dụng các điểm lưới cơ sở này để dẫn tọa độ cho các điểm
lưới đường chuyền hạng IV, đường chuyền cấp 1, cấp 2 trong khu vực khảo
sát. Tư liệu bản đồ: Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000, hệ tọa độ VN-2000 kinh
tuyến trục 1080 15’, múi chiếu 30.
Các điểm địa chính cơ sở và tài liệu được mua tại Trung tâm Công nghệ thông
tin Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Ninh Thuận, hoặc Trung tâm Thông tin dữ
liệu Đo đạc và Bản đồ phía Nam cung cấp. Tọa độ các điểm địa chính cơ sở
gốc xem trong bảng 3.4 dưới đây.
Bảng 3.4. Bảng thống kê mốc cao tọa độ gốc hạng III nhà nước
STT Tên điểm X(m) Y(m) H(m) Ghi chú
Sử dụng máy toàn đạc điện tử GTS 235N có độ đo cạnh chính xác
±(2mm+2ppmxD), (D là chiều dài cạnh được tính bằng km) để đo đạc. Đo góc
sai số 2C=1”/5” đo kết hợp theo 2 chiều thuận nghịch độc lập, nhằm mục đích
tăng dày điểm khống chế phục vụ các công tác khảo sát như đo vẽ bình đồ,
mặt cắt các loại.
Đọc số trên mặt mia đen (3 dây), trên mặt mia đỏ (1 dây). Khoảng cách đọc
cách từ máy đến mia 100m, chênh khoảng cách mỗi trạm 5m, chênh
khoảng cách toàn tuyến 10m.
Sau khi đo đạc và tính toán bình sai, kết quả đánh giá độ chính xác các chỉ tiêu
kỹ thuật của lưới đạt chỉ tiêu lưới thủy chuẩn hạng IV.
Đo thủy chuẩn kỹ thuật
Lưới thủy chuẩn kỹ thuật được thành lập phục vụ cho công việc đo vẽ bình đồ,
đo vẽ chi tiết các hạng mục công trình, các tỷ lệ nhỏ. Thủy chuẩn kỹ thuật
được bố trí thành những vòng đo khép tuyến phù hợp, độ chính xác cho 2 lần
Kết quả đo lưới thủy chuẩn kỹ thuật được tính toán kiểm tra bình sai chặt chẽ,
độ chính xác các chỉ tiêu kỹ thuật đạt được thoả mãn các yêu cầu theo quy
phạm hiện hành.
Đo vẽ bình đồ địa hình tổng thể tỷ lệ 1:1000
Đo vẽ bản đồ địa hình trên cạn tỷ lệ:1/1000 (h=1m) toàn bộ khu vực dự án.
Khối lượng đo vẽ bản đồ địa hình trên cạn tỷ lệ:1/1000 (h=1m), xem bảng 3.6:
Khối lượng công tác khảo sát địa hình. Khi độ rộng B của phạm vi đo vẽ ≥
200m đo bình đồ tỷ lệ 1/1000, 1/2000 với độ dốc ≥ 100 và đồng mức (h=
1,0m và 2,0m) mật độ điểm mia trung bình từ 20÷ 30m/1điểm.
Toàn bộ khu vực khảo sát đo đạc công trình Dự án điện mặt trời được đo vẽ
bằng phương pháp toàn đạc điện tử TOPCON 235N và 239N, thời gian đo
tinh, đo liên tục 1,2s /0,7s lưu trong bộ nhớ 24.000 điểm, được trút vào máy vi
tính thành các file dạng: GT6; ASC; TXT, để thuận lợi cho việc xử lý số liệu
và lưu trữ lâu dài.
Độ chính xác giữa số liệu đo và vẽ kênh rạch, sông, suối, các vị tríxây cầu qua
kênh, mép nhà khu dân cư, ranh thửa, mép đường, ranh giới các dự án đã
có,phải đẩm bảo độ xác thực cao. Tất cả các điểm mia được xử lý trên phần
mền Microstionse và bình sai trên máy vi tính chạy trên phần mền TOPO 5.0
của công ty Hài Hòa.
Kết quả đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/1000, thể hiện đầy đủ độ chính xác, đảm bảo tính
toán cho quá trình thiết kế, phân mảnh bản đồ đánh số theo qui định và in trên
máy in HP500.
Báo cáo khảo sát và bản vẽ rõ ràng sạch đẹp, đảm bảo yêu cầu mỹ thuật và lưu
trên đĩa CD để giữ lâu dài.
(Chi tiết xem trong Báo cáo khảo sát địa hình Nhà máy điện mặt trời Phước
Hữu phân lô SL-II)
3.4.4.3. Đặc điểm địa hình vị trí Dự án
Khu vực nhà máy
Mặt bằng khu đất Dự án Nhà máy điện mặt trời Sinenergy Ninh Thuận I nằm
trên vùng đất gò đồi, gò đá tảng và đá cục, phần địa hình thấp là rẫy trồng
điều, hoa màu và ao hồ. Cao độ địa hình biến đổi từ +26,69m đến +42,07m,
trung bình khoảng +34m. Đặc điểm chung của địa hình là khu vực trung tâm
tạo thành một dải đồi hẹp kéo dài dạng tuyến theo phương Đông Bắc - Tây
Nam. Khu vực phía Nam trung tâm Dự án là đồi đỉnh tròn cao nhất có cao độ
+42,07m.Toàn bộ mặt bằng khu đất có xu hướng dốc thoải từ Tây Nam đến
Đông Bắc và từ khu vực trung tâm dốc thoải về hai hướng Tây Bắc và Đông
Nam với độ dốc sườn trung bình từ 3÷50.
Ở phía Tây Bắc Nam phía Đông và phía Nam Tây Nam khu trung tâm Dự án
bề mặt địa hình bị phân cắt bởi hệ thống các con suối nhỏ chảy theo hướng từ
Tây Nam đến Đông Bắc sau đó chảy về hướng Đông đến hồ Tà Ranh (đây là
nơi địa hình có cao độ thấp nhất +26,69m). Ngoài ra ở khu vực này còn có 1
con đường đất chạy theo hướng từ Tây Nam đến Đông Bắc với chiều dài
a a a
A M O N B
Hình 3.4: Sơ đồ nối dây trong phương pháp đo sâu điện đối xứng
Trong đó:
P - Nguồn phát dòng một chiều (V) cung cấp điện áp phát; A, B là 02 đầu điện
cực phát vào môi trường đất đá; M, N là hai đầu điện cực thu; 0 là vị trí quy
ước ghi các giá trị đo tại thực địa, tương ứng với tên điểm đo.
Thiết bị đo: Máy đo CA 6470N và các thiết bị đồng bộ.
Công tác đo điện trở suất của đất được thực hiện bằng phương pháp đo sâu
điện trong khuôn viên nhà máy, trạm biến áp và đường dây 110kV đấu nối
nhằm xác định điện trở suất của đất phục vụ công tác thiết kế tiếp địa. Vị trí
của từng điểm đo theo phương án thi công được thực hiện trên từng hạng mục
và được chủ trì bộ môn quyết định theo đặc điểm địa hình địa mạo ngoài thực
địa khảo sát. Số liệu đo điện trở suất của đất tại từng vị trí được thể hiện trong
bảng 3.13 như sau:
Ghi chú: Kết quả đo điển trở suất sẽ có sự biến thiên theo điều kiện tự nhiên,
vì vậy khi thi công cần đo kiểm tra để có giải pháp thi công phù hợp.
3.4.5.5. Đặc điểm địa chất thủy văn
Nước mặt
Trong quá trình khảo sát thực địa đã lấy 03 mẫu nước mặt tại các vị trí: Gần
khu vực HK-1 ở độ sâu 1,0m; Mẫu nước hồ gần khu vực hố khoan HK – 13 ở
độ sâu 3,0m; Mẫu nước suối ở độ sâu 4,0m. Kết quả phân tích mẫu nước có
thành phần hoá học và tên gọi của nước dưới đất theo công thức Cuốc - Lốp
như sau:
Nước thuộc loại Clorua Bicabonat Kali Natri. Theo tiêu chuẩn TCVN 3994-85
nước ở trong khu vực nghiên cứu không có tính ăn mòn bê tông theo chỉ tiêu
CO2 và độ cứng tổng.
Nước ngầm
Nước ngầm thường vận động và chứa trong các khe nứt của đá gốc phức hệ
Định Quán và pha đá mạch. Nguồn nước ngầm và nước mặt có quan hệ khá
chặt chẽ với nhau.
Hình 3.5 – Hình ảnh đường vào vị trí nhà máy ĐMT Sinenergy Ninh Thuận I
Hình 3.6 – Đường dây 22kV cấp điện thi công dự án.
3.4.9 Hệ thống thông tin
Mạng lưới bưu chính viễn thông của tỉnh đã được đầu tư hiện đại hóa, đảm
bảo thông tin liên lạc trong nước và quốc tế; đảm bảo cung cấp các dịch vụ với
chi phí phù hợp và đậ tin cậy cao như: mạng lưới dữ liệu thông tin tốc độ cao,
hạ tầng mạng lưới băng thông rộng (MAN) cho Thành phố theo mô hình “một
hệ thống, đa dịch vụ”.
3.5 Đánh giá về tiềm năng phát triển mặt trời tại khu vực dự án
Theo nguồn số liệu Atlas năng lượng mặt trời toàn cầu (của Ngân hàng Thế
giới) được thực hiện bởi Solargid thì tổng lượng bức xạ mặt trời theo bề mặt
nằm ngang tại khu vực vị trí dự án vào khoảng 2.005,9 kWh/m2 năm; Trực xạ