Professional Documents
Culture Documents
Quản Lý Kinh Tế Dược
Quản Lý Kinh Tế Dược
Quản Lý Kinh Tế Dược
Khái niệm
- Thị trường:
Biểu hiện của phân công xã hội
tổng hợp các quan hệ kinh tế trong mua bán
nơi chuyển giao quyền sở hữu (sản phẩm, dịch vụ, tiền tệ) người bán và người mua,
đái xác định rõ số lượng, giá cả cần thiết của sản phẩm dịch vụ
- Các thành viên tham gia thị trường nhằm mục đích: thỏa mãn nhu cầu
người bán: lợi nhuận
người mua: nhu cầu sử dụng lợi ích sản phẩm
- Điểm chung nhất của các thành viên: tối ưu hóa sự lựa chọn (người bán nâng giá -người
mua trả giá)
- Người bán – người mua thu được gì ? lợi ích cá nhân
- Chức năng của thị trường: có 4 chức năng
Thừa nhận: chỉ thừa nhận những sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
Thực hiện: thông qua quá trình mua bán - trao đổi thị trường sẽ thực hiện các quản
lý kinh tế cơ bản: cung cầu giá cả cạnh tranh giá trị
Điều tiết: sản phẩm từ nơi có nhu cầu thấp đến nơi có nhu cầu cao
Thông tin: cung cấp thông tin cho cả người bán người mua
người bán: xu hướng sản phẩm giá cả
người mua: quảng cáo truyền thông
- Quy luật: 4 quy luật
quy luật giá trị: quy định hàng hóa phải được sản xuất trao đổi trên cơ sở hao phí
lao động xã hội cần thiết (chi phí sản xuất ra sản phẩm đó)
Cung cầu (quy luật bàn tay vô hình): là mối quan hệ giữa nhu cầu và khả năng
cung ứng Có xu hướng xích lại càng nhau Tạo nên sự cân bằng
Giá trị thặng dư: Yêu cầu hàng hoá bán ra phải bù đắp chi phí sản xuất
Có một khoản lợi nhuận để tái sản xuất sức lao động (Nói cho chị em dễ nhớ
là nhiệm vụ tạo ra lượng sản phẩm nhiều hơn, yêu cầu Nhưng thời gian làm
thêm và tạo ra sản phẩm đó đối với Thay thì lương vẫn như vậy, còn chủ thì
có lợi hơn cũng khó giải thích nên ai hiểu thì hiểu, không hiểu thì hiểu nha )
Cạnh tranh: Quy định hàng hóa sản xuất ra phải ngày càng có chi phí thấp hơn,
Chất lượng phải tốt hơn
- Cầu: Là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng mua và sẳn sàng mua
- Lượng cầu: Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng mua tại một mức giá nhất
định
- Luật cầu: Cầu và giá tỷ lệ nghịch
- Đường cầu: Biểu diễn mối quan hệ giữa giá cả và lượng cầu
Trục tung là giá
Trục hoành là lượng cầu
VD: Xăng nước điện, thuốc gạo ở tỉnh hưởng đến luật cầu thiết yếu
Ví dụ giá rẻ thì nhiều người mua cầu sẽ tăng
- Yếu tố tác động đến cầu: 6 yếu tố
Thu nhập: Tỷ lệ thuận với cầu Ví dụ: Người lưng cao có xu hướng tiêu tiền
(cầu cao hơn sản phẩm cao cấp)
Thị hiếu : Hiệu ứng cánh bướm (Ăn theo trend)
Giá của hàng hóa liên quan: Khi thay đổi giá của cái này thì nhu cầu của các khác
thay đổi
VD: 2 sản phẩm có thể thay thế được cho nhau và có các cùng công dụng như nhau
VD: IPhone tăng giá thì nhu cầu mua iPhone giảm từ đó nhu cầu mua cục sạc iPhone
sẽ giảm
Số lượng người tiêu dùng: Tăng thì nhu cầu tăng
Cơ chế chính sách của nhà nước
VD: Thuế thu nhập cá nhân tăng tiền ít lại Cầu giảm
Các kỳ vọng
VD: Người chơi chứng khoán có xu hướng mua khi thấy giá tăng (Vì nghĩ sẽ có lời)
Và bán khi thấy giá giảm (Vì sợ lỗ)
- Cung: Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người sản xuất có khả năng có hàng và sẳn sàng bán
- Lượng cung: Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà sản xuất muốn bán tại một mức giá nhất
định
- Luật cung: cung và giá tỷ lệ thuận
- Đường cầu: Biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cung và giá cả
Trục tung là giá trục hoành là cung
- Sản phẩm tiêu dùng thiết yếu cũng ít bị ảnh hưởng đến cung
VD: Giá tăng Lợi nhuận, nhà sản xuất tăng
Nhà sản xuất đầu 4 sản xuất hơn Cung tăng
- Lưu ý ghi nhớ
P (Price): Giá cả
S (Supply): Cung
D: (Demand): cầu
Q (quatity): lượng
E: (Equilibium): cân bằng
- Ý nghĩa chuyển động của đường cung cầu: Giống nhau
Di chuyển lên khi giá tăng, xuống khi giá giảm
Dịch chuyển sang phải khi lượng tăng Sang trái khi lượng giảm
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cung 6 yếu tố
Công nghệ sản xuất : Tăng thì cung tăng
Giá của các yếu tố đầu vào nguyên liệu : Tăng thì cung giảm
Chính sách thuế: Đánh thuế cao thì cung sản xuất giảm
Số lượng người sản xuất tăng thì cung tăng
Các kỳ vọng của thị trường: Cầu giảm thì cung giảm
- Cung thay đổi khi
Có yếu tố tác động trực tiếp.
Nhà sản xuất biết trước người tiêu dùng
- Điểm cân bằng: Thay đổi khi đường cung/Đường cầu hoặc cả 2 thay đổi.
- Hiện tượng của lượng cung và cầu: QD & Qs
- QD > QS cầu > cung
Thiếu hàng khan hiếm nên giá tăng, tăng sản xuất
QD < Qs: Cầu < cung
Thừa hàng dư hàng nên giá giảm, giảm sản xuất
- Khi nhà nước bảo vệ quyền lợi người dùng Giá hạ xuống dưới P* Vùng CS được mở
rộng và Lợi ích người tiêu dùng tăng.
- Giá trần: Là mức giá cao nhất mà người bán được phép bán
Nhà nước quy định mức giá cao nhất để bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
PC < P* ( giá trần < giá cân bằng của thị trường)
- Từ đó QD > QS cầu > cung
Thiếu hàng hóa Tăng sản xuất, Tăng giá cả sản phẩm
Giá trần ràng buộc là mức giá, nhà sản xuất bắt buộc phải thay đổi giá hiện có.
Giá trần không ràng buộc là là mức giá nhà sản xuất không cần phải thay đổi vì đã
thỏa mãn.
- Khi nhà nước bảo vệ quyền lợi cho nhà sản xuất Giá năng lên trên P*
Vùng PS được mở rộng.
Lợi ích người sản xuất tăng
- Giá sàn: Là mức giá thấp nhất mà người mua được phép mua
Nhà nước đặt ra mức giá tối thiểu để bảo vệ nhà sản xuất.
PD > P* (giá sàn > giá cân bằng)
Từ đó: QD < Qs: Cầu < cung
Thừa hàng hóa
- Giá trần Cổ thuốc Xem trên web cục quản lý dược bộ y tế. Đây là giá không dàn bột do nhà
sản xuất tự đề xuất.
- Thuế
Thuế trực thu.: Thuế nộp trực tiếp, Giảm trực tiếp thu nhập nộp trước khi tiêu dùng
Thuế gián thu: Thuế giá trị gia tăng
- Công thức:
1 ¿
C s= Q ¿
2
1 ¿ ¿
Ps = Q (P −Pmin)
2
Điểm khác
Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô
- Nghiên cứu tổng thể nền kinh tế
- Nghiên cứu hành vi từng chủ thể:
(Tổng thu nhập của qgia): GDP
Người tiêu dùng, nhà sản xuất.
- Tổng cung cầu.
- Cung cầu từng thị trường.
- Mức giá chung= tổng giá tổng
- Giá từng sản phẩm.
lượng sản phẩm nền kinh tế.
- Đối tượng người tiêu dùng, hàng
- Đối tượng sản phẩm lạm phát thất
sản xuất chính phủ.
nghiệp.
- Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô có mối quan hệ đang xây mật thiết với nhau. Tuy nhiên, 2
lĩnh vực này vẫn là riêng biệt.
Vĩ mô tạo điều kiện cho vi mô phát triển (Không vận hành, nếu không có vĩ mô)
Kết quả của vĩ mô phụ thuộc vào các hành vi của vi mô.
Doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
1. Khái niệm
- Kinh doanh liên tục một số công đoạn của quá trình đầu tư sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm tìm kiếm lợi nhuận.
- Doanh nghiệp gồm tên riêng, tài sản, trụ sở giao dịch Mục đích kinh doanh.
- Vốn điều lệ: Tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty chủ sở hữu công ty đã góp cam
kết góp khi thành lập công ty TNHH, công ty hợp danh là tổng mệnh giá cổ phần đã bán
được đăng ký mô thành lập công ty cổ phần.
2. Doanh nghiệp
- Mục tiêu:
Lợi nhuận.: Bù đắp lại chi phí sản xuất và những rủi ro
Cung ứng: Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, thu lợi nhuận.
Phát triển: Càng tìm cách bổ sung thêm vốn hoặc sử dụng một phần lợi nhuận để
đầu tư
Trách nhiệm dưới xã hội:
Bảo vệ quyền lợi của khách hàng.
Quyền lợi của công chúng.
Tôn trọng pháp luật, bảo vệ môi trường.
3. Các loại hình doanh nghiệp.
- Theo hình thức sở hữu.
Doanh nghiệp nhà nước và tư nhân
Công ty
Trách nhiệm hữu hạn.
Cổ phần.
Xí nghiệp liên doanh với nước ngoài.
Doanh nghiệp trong khu chế xuất.
Các loại doanh nghiệp khác.
- Theo lĩnh vực hoạt động.
Doanh nghiệp, thương mại., công nghiệp, dịch vụ, bất động sản.
Các nông trại.
- Theo quy mô: Doanh nghiệp lớn, vừa, nhỏ.
- Theo cấp hành chính.
Doanh nghiệp trung ương.
Doanh nghiệp địa phương.
- Theo loại hàng hóa doanh nghiệp
Doanh nghiệp dược phẩm.
Doanh nghiệp thuỷ phẩm.
Doanh nghiệp thấy hay sáng.
- Theo tính chất hoạt động về kinh tế
Doanh nghiệp kinh doanh.
Doanh nghiệp 4 vấn.
4. Doanh nghiệp nhà nước.
- Doanh nghiệp nhà nước từ năm 2020 không được xem là một hình thức doanh nghiệp chính
nữa.
- Doanh nghiệp nhà nước phải có con dấu riêng và trụ sở trên lãnh thổ Việt Nam Khác biệt
so với định nghĩa doanh nghiệp.
5. Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn.
TNHH Công ty cổ phần.
Tối thiểu 3 thành viên và
1,2 50 thành viên.
Số lượng vốn điều lệ. không có giới hạn.
Các phần không = nhau.
Các phần = nhau.
Không phát hành cổ
Huy động vốn. Phát hành cổ phiếu.
phiếu.
Phải có điều kiện ưu tiên
Điều kiện chuyển nhượng Dễ dàng tự do ( -3 năm
chuyển nhượng cho thành
vốn. đầu)
viên của công ty.
- Giống nhau.
Đều là công ty đối vốn.
Thành viên đều là tổ chức/Cá nhân chịu trách nhiệm. hữu hạn với số vốn mình đã
góp.
Đều có tư cách pháp nhân.
Có quyền chuyển nhượng theo luật của pháp luật.
6. Công ty hợp doanh
- 2 thành viên là chủ sở hữu chung. Kinh doanh trên một tên.
- Phải là cá nhân chịu trách nhiệm toàn bộ tài sản của mình.
- Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chủ sở hữu. có trách nhiệm về khoản nợ của
công ty trong phạm vi về vốn đã cam kết góp vào công ty.
- Thành viên hợp doanh: Quản lý, Tiến hành các hoạt động và có quyền ngang nhau.
7. Doanh nghiệp tư nhân.
- Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
- Không là công ty đối vốn vì không có sự tách bạch rõ ràng.
- Do cá nhân làm chủ.
- Mỗi cá nhân chỉ một doanh nghiệp tư nhân à không được đồng thời làm chủ hộ kinh doanh
thành viên hợp danh và công ty hợp doanh.
17. Chủ thể điều tiết mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung là
Chính phủ
18. Chủ thể điều tiết mô hình kinh tế kế hỗn hợp là:
chính phủ, doanh nghiệp và thị trường
19. Tác nhân điều tiết mô hình kinh tế thị trường:
Chính phủ hoặc các tổ chức quyết định trực tiếp
20. Lạm phát là gì?
Là sự gia tăng liên tục của mức giá chung trong một khoảng thời gian nhất định
21. Giảm phát là gì?
Là sự giảm liên tục của mức giá chung trong một khoảng thời gian nhất định
22. Giảm lạm phát là gì?
Là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên nhưng với tốc độ chậm hơn so với
trước
23. Căn cứ vào khái niệm lạm phát, hãy trả lời câu hỏi sau: Trong quý 1 năm 2020, giá
gạo liên tục tăng, đây là hiện tượng lạm phát?
Đúng
24. Căn cứ vào khái niệm giảm phát, hãy trả lời câu hỏi sau: Trong quý 1 năm 2020, giá
gạo liên tục giảm, đây là hiện tượng giảm phát?
Đúng
25. Tỷ lệ lạm phát được tính như thế nào?
Tỷ lệ lạm phát = ( chỉ số giá năm hiện hành - chỉ số giá năm trước)*100%/ chỉ số giá năm
trước
26. Có mấy hình thức lạm phát? Đặc điểm?
- Lạm phát thấp: được đặc trưng bằng giá cả tăng chậm và có thể dự đoán được Tỷ lệ
lạm phát hàng năm là một chữ số, <10%/năm
- Lạm phát phi mã: tỷ lệ tăng giá trên 10% đến < 999%/năm được gọi là lạm phát 2
hoặc 3 con số
- Siêu lạm phát : tỷ lệ tăng giá khoảng trên 4 con số, trên hoặc bằng 1000% /năm
Đồng tiền gần như mất giá hoàn toàn
27. Đặc điểm lạm phát phi mã?
- Tỷ lệ tăng giá trên 10% đến < 999% được gọi là lạm phát 2 hoặc 3 con số
- Đồng tiền mất giá nhiều, lãi suất thực tế thường âm, không ai muốn giữ tiền mặt mọi
người chỉ giữ lượng tiền tối thiểu vừa đủ cần thiết cho việc thanh toán hằng ngày
Mọi người thích giữ hàng hóa, vàng hay ngoại tệ
- Thị trường tài chính không ổn định ( do vốn chạy ra nước ngoài)
31. Có cần thiết đưa lạm phát về "0" không? Tại sao?
- Không cần thiết đưa lạm phát về "0" vì:
Lạm phát "0" có thể dẫn đến giảm phát, gây hại cho nền kinh tế
Lạm phát ở mức thấp có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Dễ dàng kiểm soát lạm phát ở mức thấp hơn là đưa về "0"
Tuy nhiên, cần kiểm soát lạm phát ở mức hợp lý
32. Thất nghiệp là gì?
- Tình trạng một bộ phận của lực lượng lao động do những nguyên nhân khác nhau
dẫn đến chưa có việc làm
33. Căn cứ vào điều kiện để xác định thất nghiệp, hãy cho biết có thất nghiệp có dễ
không? tại sao?
- Không dễ Vì nếu thuộc những điều kiện dưới thì k phải thất nghiệp
Những người trong độ tuổi lao động
Có khả năng lao động
Có nhu cầu việc làm (sẵn sàng làm việc)
Đang không có việc làm
Đang đi tìm việc làm
34. Hãy nêu các hậu quả của thất nghiệp?
- Giảm sản lượng và thu nhập của cá nhân và toàn xã hội
- Làm xói mòn nguồn nhân lực, đặc biệt là tầng lớp trí thức trẻ (chán nản, tuyệt vọng, mai
một chuyên môn, )
35. Độ tuổi trong lực lượng lao động đối với Nam theo luật lao động hiện hành là?
- 15 tuổi đến hết 59 tuổi
36. Độ tuổi trong lực lượng lao động đối với Nữ theo luật lao động hiện hành là?
- 15 tuổi đến hết 54 tuổi
37. Làm thế nào để tính tỷ lệ thất nghiệp?
u=U*100/L
38. Vd: Một nước có dân số là 40tr người Trong đó có 18tr người có việc làm và 2tr người thất
nghiệp Tính tỷ lệ thất nghiệp?
Cách tính:
L: lực lượng lao động
U: số lao động thất nghiệp
U: tỷ lệ thất nghiệp
u = (U/L) x 100% = (2/20) x 100%
43. Trong phần quy ước, để tính toán các chỉ số đo lường, mục đích để làm gì?
- Đảm bảo tính thống nhất
- Tăng độ tin cậy
- Nâng cao hiệu quả sử dụng
- Thúc đẩy hợp tác quốc tế
44. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai chỉ số đo lường thu nhập quốc gia là gì?
- GDP tính theo lãnh thổ một nước, còn GNP tính theo quyền sở hữu của công dân
một nước, tức tính theo quốc tịch
45. Để tính GDP, yếu tố nào sau đây không được tính vào công thức?
- Các sản phẩm tự cung tự cấp
46. Dựa vào công thức mối quan hệ giữa GDP và GNP, khi nào thì GDP = GNP
- Khi NIP = 0 hay NR = thu nhập rồng = 0
47. Dựa vào công thức mối quan hệ giữa GDP và GNP, khi nào GDP > GNP
- NIP < 0 hay NR < 0
48. Dựa vào công thức mối quan hệ giữa GDP và GNP, khi nào GDP < GNP
- NIP > 0 hay NR > 0
49. Tổng cầu là gì?
- Là tổng lượng hàng hóa và dịch vụ được tạo ra trên lãnh thổ một nước (GDP) mà
các tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá
50. Trong nền kinh tế mở thì tổng cầu bao gồm mấy nhân tố?
- Tổng cầu bao gồm 4 nhân tố:
C: Tiêu dùng các hộ gia đình
I: Đầu tư của doanh nghiệp
G: Chi tiêu của chính phủ
NX: Xuất khẩu ròng