Bai tap CCD - Chuong 4-5

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

BÀI TẬP CUNG CẤP ĐIỆN

CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP


Bài 1. Cho trạm biến áp ngoài trời có 1 MBA 22/0,4 (kV) cấp điện cho các phụ tải sau:
1. Tính phụ tải tính toán cho trạm khi Kđt = 0,85
2. Chọn SđmMBA trước bù.
3. Giả sử lắp tụ bù tại hạ thế của trạm để cos=0,92 . Chọn lại SđmMBA . Kết luận so
với kết quả câu 2.
Phụ tải Ptt(kW) Qtt(kVar)
Tủ động lực 1 245 200
Tủ động lực 2 190 150
Tủ chiếu sáng 60 50
Tủ điện sinh hoạt 100 75

Bài 2. MBA 22/0,4 (kV) cấp điện cho các phụ tải sau :
1. Tính phụ tải tính toán cho trạm khi Kđt =0,8
2. Chọn số lượng MBA, SđmMBA trước bù,
3. Giả sử lắp tụ bù tại hạ thế của trạm để cos=0,95. Chọn lại SđmMBA . Kết luận so
với kết quả câu 2.
Biết phụ tải chủ yếu loại 2, MBA đặt trong trạm có mái che .
Phụ tải Ptt(kW) Qtt(kVar)

Tủ phân phối 1 845 600

Tủ phân phối 2 1000 850

Tủ chiếu sáng 260 150

Tủ điện sinh hoạt 200 175


Bài 3. Cho nhà máy có trạm biến áp gồm 2 máy biến áp 22kV/0,4KV 2500kVA cung cấp điện
cho tải ban đầu có Smax =3000 kVA, cos=0,8, Tmax= 4500 (h/năm). Thời gian vận hành năm
là 8760 (h).
Thông số kỹ thuật của mỗi máy biến áp như sau:
Psắt = P0 = 5400W
Sđm biếnáp= Pđồng = PN = 35000W
2500 kVA a) Tính tổn thất điện năng trong năm của trạm Anăm ,
điện năng tiêu thụ của tải Anăm và tổn thất phần trăm
A% của trạm.
b) Giả sử tải ban đầu được tăng thêm P=900kW,
Stải max =3000 kVA; cos=0,8 Q=800kVAr và MBA có hệ số tải Kt=0,8; Tính Qbù để
(tải ban đầu) chống quá tải cho hai MBA, biết tụ bù đặt tại thanh cái
phía tải.
Tính lại cos qua MBA; Anăm, kết luận về tác dụng của
tụ bù đối với trạm.
Page 1 of 5
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Bài 1. Một đường dây một pha hai dây dài 250m được cung cấp từ một đầu đường dây.
Phụ tải phân bố đều trên suốt chiều dài đường dây với mật độ phụ tải 1,6 A/m. Điện trở
mỗi mét dây là 0,0002 /m.
Tìm điện áp đầu nguồn để giữ điện áp bằng 250 V :
a) Cuối đường dây;
b) Giữa đường dây;
Giả thiết phụ tải có cos = 1, bỏ qua cảm kháng của đường dây.

A B
250m

Hình 5.18
1
ΔUAB  IR
2
ĐS: a) UA = 270 V ; b) UA = 265 V
Bài 2. Một đường dây tải điện dùng dây AC – 120, dài 90 km, ba pha đặt trên ba đỉnh
tam giác đều, mỗi cạnh D = 4 m. Phụ tải cuối đường dây là P2 = 40 MW, cos = 0,80.
Điện áp ở phụ tải là U2 = 110 kV. Xác định tổn thất điện áp dọc đường dây và điện áp
đầu đường dây.
Bài 3. Cho đường dây phân phối 15 kV, phụ tải và chiều dài cho trong hình sau. Tìm
phần trăm sụt áp. Cho điện trở dây dẫn r0 = 0,27 /km, cảm kháng x0 = 0,332 /km

A 4km b 6km c

1000 kVA, cos=0,9


Đs:
Hình5,34%
Bt5.10
3000 kVA, cos=0,9

ĐS: 5,34%

Bài 3. Một mạng điện ba pha 380 V trên không, dùng dây nhôm cung cấp điện cho một
số hộ tiêu thụ.
Đường dây chính Ae dùng dây A-50 có r0 = 0,63 /km, x0 = 0,325 /km; nhánh
rẽ bf dùng dây A-16 có r0 = 1,96 /km, x0 = 0,358 /km; nhánh rẽ dg với phụ tải thắp
sáng phân bố đều dùng dây A-25 có r0 = 1,27 /km, x0 = 0,345 /km.
Tìm sụt áp lớn nhất trên mạng điện.

Page 2 of 5
50m

A-16
200m

ĐS: UAf % = 6,4%

Bài 4. Xác định tổn hao công suất tác dụng, phản kháng và tổn hao điện năng của đường
dây 15kV chiều dài 5km, R01=0.208/km , X01=0.079 /km.
Thông số tải S=3+j1.3(MVA) và Tmax=2900h
Bài 5. Xác định tổn hao điện năng trong 01 năm trên dây dẫn AC điện áp 6 kV, chiều
dài dây dẫn là 8.2 km, tiết diện dây dẫn là 95mm2 (R0=0.33 /km). Điện năng tiêu thụ
trong một năm là 4980 MWh, với tải cực đại I2max=100 A và cos=0.8. Khd=1.05 (giải
bằng 2 cách).
Bài 6. Cho MBA 15/0.4 kV Sđm_MBA=400 kVA, tải cực đại là 295 kVA, cos=0.8,
Tmax=3500 giờ. PNM=5.5 kW, P0=1.08 kW, I0=2.1%, UNM=4.5% .
1. Xác định tổn hao công suất tác dụng, công suất phản kháng cực đại MBA
2. Xác định tổn hao điện năng tác dụng và phản kháng trong một năm của MBA.
Bài 7. Cho trạm hạ áp chính gồm 2 MBA 15/0.4 kV vận hành song song
Sđm_MBA=560 kVA, tải cực đại của trạm là 1000 kVA, cos=0.8. Thông số máy biến
áp PNM=9.4 kW, P0=2.5 kW, I0=6%, UNM=5.5% .
1. Xác định tổn hao công suất tác dụng, công suất phàn kháng khi tải cực đại
2. Xác định tổn hao điện năng tác dụng và phản kháng trong một năm của MBA
(bằng 2 cách )

Page 3 of 5
Bài 8. Cho một TBA có 2 MBA thông số 110/22 kV Sdm_MBA=16MVA, tải tính toán
Pmax=20MW, cos=0.9, Tmax=5000 giờ. PNM=85 kW, P0=18 kW, I0=0.7%,
UNM=10.5%. Xác định tổn hao công suất tác dụng, phản kháng và điện năng trong năm.

Bài 9. Đường dây 6 kV cung cấp điện trong mạng phân phối, có sơ đồ trong hình sau.
Tất cả các phụ tải trong mạng điện có cos=0,8 và đồ thị phụ tải hoàn toàn giống nhau.
Toàn bộ ba phụ tải mỗi năm tiêu thụ 720000 kWh. Xác định tổn thất điện năng toàn
mạng điện.

40 kW
b
A 2km
A-25

120 kW

d
80 kW

ĐS: 11378 kWh


Bài 10. Cho MBA 15/0.4 kV Sdm_MBA=400 kVA, tải cực đại là 295 kVA, cos=0.8,
Tmax=3500 giờ. PNM=5.5 kW, P0=1.08 kW, I0=2.1%, UNM=4.5% .
1. Xác định tổn hao công suất tác dụng, công suất phản kháng cực đại MBA
2. Xác định tổn hao điện năng tác dụng và phản kháng trong một năm của MBA.
3. Tính phần trăm tổn hao điện năng tác dụng của trạm biến áp .

Bài 11. Một đường dây một pha hai dây PQ, dài 500 m được cung cấp từ hai đầu với
điện áp bằng nhau 250 V.
Phụ tải gồm phụ tải phân bố đều và các phụ tải tập trung, chiều dài và phụ tải ampe.
Nếu điện trở mỗi dây dẫn là 0,0005 /m. Tìm:
a) Dòng điện đầu vào ở P và Q
b) Khoảng cách từ P đến điểm X có điện áp thấp nhất;
c) Điện áp tại X
250V Tải phân bố đều dọc 500m đường dây . Mật độ dòng 0,5 A/m 250V
A B C D
P Q
50m 100m 50m 100m
200m
60A 50A 40A 30A
ĐS: a) 232 A, 198 A b) 244 m c) 224,62 V

Page 4 of 5
Bài 12. Một đường dây một pha hai dây PQ, dài 500 m được cung cấp từ hai đầu với
điện áp bằng nhau 250 V.
Phụ tải gồm phụ tải phân bố đều và các phụ tải tập trung, chiều dài và phụ tải ampe.
Nếu điện trở mỗi dây dẫn là 0,0005 /m. Tìm:
a) Dòng điện đầu vào ở P và Q
b) Khoảng cách từ P đến điểm X có điện áp thấp nhất;
c) Điện áp tại X
250V 250V
Tải phân bố đều dọc đường dây PQ , I0 = 0,4A/m
1 2 3 4
P Q
50m 200m 50m 50m 150m

100A 50A 200A 80A


Bài 13. Cho mạng điện có điện áp định mức Uđm = 22kV, thông số tải như Hình sau.
Biết đoạn A-1, 1-3 và 3-4 là dây nhôm A-95 có r0 = 0,31 (/km), x0 = 0,35 (/km);
đoạn 1-2 là dây nhôm A-70 có r0 = 0,41 (/km), x0 = 0,36 (/km). Hãy tính:
a. Sụt áp lớn nhất trên mạng điện
b. Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng trong toàn bộ mạng điện

A L1 = 3km 1 L3 = 4km 3 L4 = 6km 4

L2 = 10km Tải phân bố đều trên 6km


S1 = 1500 kVA, cos1 = 0,6
2
S2 = 1000 kVA, cos2 = 0,8

Bài 14. Cho đường dây trên không như Hình sau, biết toàn bộ đường dây cùng tiết diện
95mm2, dây nhôm lõi thép, Al= 31,5 mm2/km, x0=0,36 Ω/km. Hãy tính:
a) Sụt áp từ đầu đến cuối đường dây (UA4).
b) Tổng tổn thất công suất tác dụng (P) của đường dây.
L1= 5 (km) L2= 3 (km) L3= 3 (km) L4= 2 (km)
A 1 2 3
4
Uđm = 22 KV

Tải phân bố đều trên 3km


P1=2500 kW P2phânbốtổng=1200 kW P4=1300 kW
cos=0,85 cos=0,8 cos=0,8

Page 5 of 5

You might also like