1. Chuẩn độ 50,0 mL dung dịch NH3 0,0150 M bằng dung dịch chuẩn HCl 0,0300 M. Xác định pH của dung dịch tương ứng với lượng thể tích HCl thêm vào lần lượt là: PT: NH3 + HCl → NH4Cl Vtd = 25.0 mL a. 10,0 mL nNH3 dư = 50.0x0.0150 – 10.0x0.0300 = 0.45 mmol nNH4Cl = 0.0300x10.0 = 0.3 mmol pH = pKa (NH4+) + log (nNH3 dư / nNH4Cl ) = 14 – pKb (NH3) + log (0.45/0.3) = 9.43 b. 25,0 mL [NH4Cl] = (50x0.015)/(50+25) = 0.01M [H+] = √ KaCa = √ 10−9.25 x 0.01 = 2.37x10-6M pH = 5.62 c. 35,0 mL [HCl]dư = (0.03x35 – 0.015x50) / (35+50) = 3.53x10-3M pH = 2.45 2. Với phép chuẩn độ ở ý 1, ta nên lựa chọn chỉ thị nào trong số các chỉ thị cho dưới bảng sau. Cho biết sự thay đổi màu sắc của dung dịch trong quá trình chuẩn độ Chỉ thị pT Màu dạng acid Màu dạng base Methyl đỏ 5 Đỏ Vàng Phenolphtalein 9 Không màu Hồng Bromthimol xanh 7 Vàng Xanh pHtd = 5.62, do đó chọn chỉ thị methyl đỏ (pT = 5) gần với pHtd nhất, ít gây sai số nhất Trước td: NH3 dư, chỉ thị ở dạng base có màu vàng Sau td: HCl dư, chỉ thị ở dạng acid có màu đỏ Sự đổi màu: vàng sang đỏ 3. Amoniac (NH3) là một chất chủ yếu được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất các sản phẩm tẩy rửa, tẩy trắng do nó có thể làm sạch nhiều loại bề mặt khác nhau với chi phí sản xuất thấp. Để xác định hàm lượng amoniac trong một chai nước rửa kính được bán trên thị trường, người ta tiến hành như sau: Hút 5,00 mL dung dịch nước lau kính có chứa amoniac vào bình định mức 50,0 mL, thêm nước cất và định mức đến vạch. Lấy 10,00 mL dung dịch NH 3 có trong bình định mức chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn HCl 0,07063M với chỉ thị bromocresol xanh tới khi dung dịch đổi màu từ màu xanh sang màu vàng thì thể tích HCl đã dùng là 14,22 mL. Xác định nồng độ mol/L của dung dịch NH 3 có trong 10,00 mL đem đi chuẩn độ và nồng độ g/L của NH3 trong dung dịch nước lau kính ban đầu? Biết MNH3 = 17,03 g/mol Trong 10.00mL [NH3] = [HCl]xVHCl / VNH3 = 0.07063x14.22/10.00 = 0.1004M Quy trình: 5.00mL pha loãng thành 50.0mL (pha loãng 10 lần) [NH3] ban đầu = 10 [NH 3] (trong 10mL đem đi chuẩn độ) = 1.004 mol/L = 1.004 mol/L x 17.03 g/mol = 17.10 g/L
Báo Cáo Thí Nghiệm Hóa Sinh Bài 3: Định Lượng Nitơ Tổng Bằng Phương Pháp Kjeldahl Bài 4: Định Tính Và Định Lượng Nitơ Acid Amin Nhóm: S6 - N3 Thành viên - MSSV