Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 44

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CƠ KHÍ

BÁO CÁO
HỌC PHẦN: THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM

Đề tài: Thiết kế concept cho sản phẩm máy pha cà phê tự động
Giáo viên hướng dẫn: Trần Văn Đua
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Cường
Trần Doãn Đàn
Dương Hải Đăng

Khóa: 16

Hà Nội – 2024

1
PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHÓM
I. Thông tin chung
1. Tên lớp: Khóa:
2. Tên nhóm:
Họ và tên thành viên :
II. Nội dung học tập
1. Tên chủ đề: Thiết kế concept cho sản phẩm máy pha cà phê tự động
2. Hoạt động của sinh viên
Nội dung 1: Mô tả mục tiêu sản phẩm
- Mô tả sản phẩm
- Mục tiêu kinh doanh
- Mục tiêu thị trường
- Các điều kiện ràng buộc
- Các bên liên quan
Nội dung 2: Xác lập nhu cầu khách hàng
- Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
- Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
- Thực hiện lấy ý kiến khách hàng: Lập bảng câu hỏi cho khách hàng, lấy ý
kiến nhu cầu khách hàng (>= 20 nhu cầu).
- Diễn dịch nhu cầu khách hàng
- Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
- Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Nội dung 3: Xác lập thông số kỹ thuật mục tiêu
- Xác lập các thông số bao gồm: Mô tả (Metric) và Giá trị (value) kèm theo
đơn vị đo (>=10 thông số).
Nội dung 4: Xây dựng concept
- Chia tách vấn đề
- Tìm kiếm bên ngoài
- Tìm kiếm bên trong
- Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept
- Lựa chọn 3 concept trong cây concept, chỉ rõ các nhánh của từng concept
trong cây concept (bằng 3 màu khác nhau cho từng concept)
- Mô tả từng concept dựa vào cây concept
- Xây dựng bản vẽ phác sơ bộ cho từng concept.
2
Nội dung 5: Lựa chọn concept
- Chọn 1 trong 3 concept để phát triển tiếp theo bằng phương pháp ma trận ra
quyết định.
- Chọn phương pháp và thực hiện lựa chọn concept theo phương pháp đó
Nội dung 6: Thiết kế mức hệ thống
- Khởi tạo sơ đồ các modul của concept
- Xây dựng các khối chức năng của concept
- Xây dựng lớp hình học thô
- Xác định các tương tác
- Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế
- Phác thảo sản phẩm bằng phần mềm CAD và/hoặc bằng bản vẽ phác. Áp
dụng các công cụ hỗ trợ: Mô hình hóa mô phỏng, CAD, HIL,… để thiết kế sản
phẩm.
3. Sản phẩm nghiên cứu : Báo cáo thu hoạch bài tập lớn.
III. Nhiệm vụ học tập
1. Hoàn thành bài tập lớn theo đúng thời gian quy định (từ ngày 16/05/2022
đến ngày 13/06/2022).
2. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề được giao trước hội đồng đánh
giá.
IV. Học liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
1. Tài liệu học tập: Bài giảng môn học thiết kế và phát triển sản phẩm và các
tài liệu tham khảo.
2. Phương tiện, nguyên liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án (nếu
có): Máy tính.

KHOA/TRUNG TÂM GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

3
MỤC LỤC

CHƯƠNG I: THIẾT KẾ THÔNG SỐ.......................................................7


1. MÔ TẢ MỤC TIÊU SẢN PHẨM..................................................................7
1.1. Mô tả sản phẩm...........................................................................................7
1.2. Mục tiêu kinh doanh....................................................................................7
1.3. Mục tiêu thị trường......................................................................................7
1.4. Các điều kiện ràng buộc..............................................................................7
1.5. Các bên liên quan........................................................................................8
2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG......................................................9
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng.........................................9
2.2. Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến................................................10
2.3. Xác định các câu hỏi để thu thập thông tin khách hàng............................10
2.4. Lấy ý kiến khách hàng và diễn dịch nhu cầu khách hàng.........................11
2.5. Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng..............................13
2.6. Ghép nhóm các nhu cầu khách hàng.........................................................16
3. XÁC LẬP THÔNG SỐ KỸ THUẬT MỤC TIÊU.......................................17
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CONCEPT.......................................................................19
4. XÂY DỰNG CONCEPT..............................................................................19
4.1. Chia tách vấn đề........................................................................................19
4.2. Tìm kiếm bên ngoài...................................................................................22
4.3. Tìm kiếm bên trong...................................................................................26
4.4. Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept..................................................27
4.5. Lựa chọn 3 concept trong cây concept......................................................29
4.6. Mô tả từng concept dựa vào cây concept..................................................32
5. LỰA CHỌN CONCEPT..............................................................................35
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ SẢN PHẨM...................................................................38
6. THIẾT KẾ MỨC HỆ THỐNG.....................................................................38
6.1. Khởi tạo sơ đồ các modul của concept......................................................38
6.2. Xây dựng các khối chức năng của concept...............................................38
6.3. Xây dựng lớp hình học thô........................................................................39
6.4. Xác định các tương tác..............................................................................40
6.5. Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế........................................41
6.6. Bản vẽ phác thảo.......................................................................................43
7. TỔNG KẾT..................................................................................................45

4
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Bảng hình thức khảo sát và nhân sự...........................................................9
Bảng 2. 2: Bảng đối tượng khách hàng khảo sát.......................................................10
Bảng 2. 3: Bảng danh sách câu hỏi khảo sát.............................................................11
Bảng 2. 4: Bảng diễn dịch nhu cầu khách hàng.........................................................13
Bảng 2. 5: Đánh giá mức độ quan trọng nhu cầu các khách hàng.............................15
Bảng 2. 6: Bảng ghép nhóm các nhu cầu khách hàng...............................................17
Bảng 3. 1: Bảng xác lập các thông số kĩ thuật mục tiêu............................................18
Bảng 4. 1: Chia tách vấn đề theo chức năng.............................................................21
Bảng 4. 2: Bảng thông số kỹ thuật máy pha cà phê Delongi-EC685.M....................23
Bảng 4. 3: Bảng thông số kĩ thuật máy pha cà phê CI Touch Plus...........................24
Bảng 4. 4: Bảng thông số kĩ thuật máy pha cà phê Ninova 520................................26
Bảng 4. 5: Bảng mô tả từng cây concept..................................................................34

5
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4. 1: Hình ảnh máy pha cà phê Delongi-EC685.M..........................................22
Hình 4. 2: Hình ảnh Máy pha cà phê tự động CI Touch Plus...................................24
Hình 4. 3: Hình ảnh Máy pha cà phê tự động Ninova 520........................................25
Hình 4. 4: Cây concept..............................................................................................28
Hình 4. 5: Cây concept 1...........................................................................................29
Hình 4. 6: Cây concept 2...........................................................................................30
Hình 4. 7: Cây concept 3...........................................................................................31
Hình 6. 1: Sơ đồ các module của concept máy pha cà phê tự động..........................38
Hình 6. 2: Các khối chức năng của concept..............................................................39
Hình 6. 3: Bố trí hình học thô cho concept máy pha cà phê tự động........................40
Hình 6. 4: Tương tác giữa các nhóm chi tiết.............................................................41
Hình 6. 5: Sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế.......................................................42
Hình 6. 6: Phân chia cụ thể công việc cho các nhóm................................................42
Hình 6. 7: Bản vẽ phác thảo máy pha cà phê tự động...............................................43
Hình 6. 8: Bản vẽ chi tiết concept máy pha cà phê tự động......................................43

6
CHƯƠNG I: THIẾT KẾ THÔNG SỐ
1. MÔ TẢ MỤC TIÊU SẢN PHẨM
1.1. Mô tả sản phẩm
Máy pha cà phê tự động là một loại thiết bị phục vụ cho nhu cầu pha chế nhanh
chóng của người sử dụng.
1.2. Mục tiêu kinh doanh
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm máy pha cà phê tự động được
phát triển hiện đại, thông minh và tiện lợi. Sản phẩm có tác dụng rất lớn bằng việc
giúp người dùng tiết kiệm thời gian trong quá trình pha cà phê hơn so với việc phải
pha cà phê theo cách truyền thống. Vì vậy chúng tôi dự án phát triển mẫu concept
của sản phẩm này với mục tiêu kinh doanh như sau:
 Dự án này sẽ thiết kế và phát triển trong 8 tháng.

 Bán ra thị trường quý 2-2023, dự kiến chiếm 20% thị phần Việt Nam
vào quý 2-2023.

 Đạt doanh thu 100 tỷ vào quý 1-2025, tỷ suất lợi nhuận 25%.

 Dự kiến đưa ra thị trường nước ngoài, chiếm lĩnh 10% thị trường các
nước Châu Á vào năm 2030.

1.3. Mục tiêu thị trường


- Thị trường chính: Hộ gia đình.

- Thị trường thứ cấp: Các quán giải khát, quán cafe.

1.4. Các điều kiện ràng buộc


- Giá cả trung bình.

- Sản phẩm máy pha cà phê dễ sử dụng.

- An toàn cho người sử dụng.

7
- Sản phẩm gọn, không tốn quá nhiều diện tích.
1.5. Các bên liên quan
- Các hộ gia đình, cá nhân và các quán giải khát, quán cà phê có nhu cầu sử
dụng máy pha cà phê tự động.

- Liên kết cùng với các chuỗi cung ứng sản phẩm ra thị trường như Ecomart,
Siêu thị điện máy,…cùng với đó là các kênh mua sắm trực tuyến như Shopee, Tiki,
Lazada,…

- Những nhà góp vốn đầu tư, tài trợ cho dự án.

- Các nhà cũng cấp thiết bị điện, điện tử, các xưởng sản xuất gia công chế tạo
chi tiết sản phẩm.

- Nhóm thiết kế phát triển sản phẩm: là bộ phận chủ đạo trong việc định rõ
kiểu dáng và các thuộc tính vật lý của sản phẩm nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng.

- Nhóm chế tạo: bộ phận chế tạo chịu trách nhiệm thiết kế và vận hành hệ
thống sản xuất để có thể tạo ra sản phẩm bao gồm cả việc mua vật tư, thiết bị,
phân phối và lắp đặt.

- Nhóm tiếp thị: bộ phận tiếp thị là môi trường trao đổi qua lại giữa công ty
và khách hàng. Tiếp thị thị trường sẽ nhận biết được thời cơ phát triển sản phẩm,
đối tượng khách hàng và nhu cầu khách hàng. Tiếp thị là cầu thông tin giữa công
ty và khách hàng, xác định giá thành mục tiêu và thời điểm khởi động, đẩy mạnh
tiến trình phát triển sản phẩm.

- Nhóm phân tích đánh giá tính an toàn của sản phẩm máy pha cà phê tự
động.

8
2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
Nhằm tạo ra một kênh thông tin chất lượng cao trực tiếp từ khách hàng,
thu thập dữ liệu liên quan đến khách hàng và kinh nghiệm với môi trường tiêu
thụ sản phẩm. Với dự án thiết kế sản phẩm máy pha cà phê tự động đang diễn
ra, nhóm thiết kế tiến hành cả phỏng vấn, khảo sát chuyên gia, survey bằng
mẫu khảo sát với người dùng tiềm năng. Những phương pháp nhóm sử dụng.

Phương pháp Người phụ Số Ghi chú


khảo trách lượng

sát
Phỏng vấn Dương 50 Thời gian: 8h ngày 11/6/2024
trực tiếp Hải
Địa điểm:
(Gặp mặt/Gọi Đăng
điện) - Các khu dân cư, chung cư, các
quán giải khát.

- Các nhà phân phối, đại lí, các


siêu thị điện máy đang kinh doanh
những sản phẩm máy bán cà phê tự
động hiện nay.
Thảo luận Nguyễn 40 Thời gian: 9h ngày 1/6/2022
nhóm (30 Quốc
người/nhóm) Địa điểm: Phòng sinh hoạt chung của
Cường các tổ dân phố, chung cư,…
Khảo sát từ xa Trần 90 Thời gian: Từ ngày 15/5/2024 đến
Doãn ngày 11/6/2024
Đàn

Hình thức: Google Form


Bảng 2. 1: Bảng hình thức khảo sát và nhân sự

9
2.2. Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến

Người Người sử Siêu Trung


sử dụng thị tâm
dụng thông điện dịch
chính thường máy vụ
Các hộ đình
0 0
nông thôn
Hộ gia đình
10 0
thành thị 70 70
Các quán cà
phê, giải 30 0
khát
Sau khi thực hiện nhiệm vụ khảo sát, các số liệu được tổng hợp lại để
phân loại những đối tượng đã khảo sát được. Phân loại khách hàng khảo sát
được liệt kê trong bảng đối tượng khách hàng khảo sát:

Bảng 2. 2: Bảng đối tượng khách hàng khảo sát


2.3. Xác định các câu hỏi để thu thập thông tin khách hàng

Câu hỏi 1 Gia đình bạn có sử dụng máy pha cà phê tự động không?

Câu hỏi 2 Bạn dùng sản phẩm máy pha cà phê tự động hãng nào?

Câu hỏi 3 Số lượng máy pha cà phê tự động hiện tại bạn đang sử dụng?

Câu hỏi 4 Bạn thích điều gì ở những sản phẩm hiện nay?

Câu hỏi 5 Bạn có những bất tiện gì khi sử dụng máy pha cà phê tự động
hiện nay không?

Câu hỏi 6 Bạn thường sử dụng máy pha cà phê tự động bao nhiêu lần
trong ngày ?
Câu hỏi 7 Chất lượng của máy pha cà phê tự động đã làm bạn vừa ý
chưa?

10
Câu hỏi 8 Bạn muốn kiểu dáng, kích thước của máy pha cà phê tự động
như thế nào?
Câu hỏi 9 Bạn có gợi ý nào về công nghệ cho sản phẩm mới không?

Câu hỏi 10 Bạn nghĩ mức giá của máy pha cà phê tự động bao nhiêu là
hợp với mình?
Bảng 2. 3: Bảng danh sách câu hỏi khảo sát
2.4. Lấy ý kiến khách hàng và diễn dịch nhu cầu khách hàng
Phân tích các dữ liệu thô về nhu cầu của khách hàng:

STT Dữ liệu thô về nhu cầu của khách hàng Diễn giải

1 Tôi cần thiết bị nhỏ gọn và không tốn quá Máy pha cà phê có thiết
nhiều diện tích. kế nhỏ gọn.

2 Tôi sử dụng máy pha cà phê ở trong bếp Máy pha cà phê có thiết
nên cần đảm bảo an toàn cho người sử kế an toàn.
dụng.

3 Tôi thích điều chỉnh được nhiều chế độ Chúng tôi có thiết kế nút
pha cà phê. điều chỉnh chế độ.

4 Tôi thích chữ trên máy pha cà phê bằng Ghi chú chức năng bằng
Tiếng Việt. tiếng Việt.

5 Tôi thích máy pha cà phê có thể xách đi Máy pha cà phê có thể
một cách thuận tiện đến một vài địa điểm xách được bằng tay.
khi cần thiết.
6 Tôi thích máy pha cà phê thiết kế đẹp mắt, Máy pha cà phê tự động
kiểu dáng sang trọng. có thiết kế sang trọng,
đẹp mắt.
7 Tôi thích máy pha cà phê vận hành êm ái. Máy pha cà phê có hệ
thống điện tử chất lượng
tốt.

11
8 Tôi thích bộ phân rót và bỏ cà phê cà phê Máy pha cà phê dễ dàng
dễ dàng tháo lắp để vệ sinh. tháo lắp.

9 Tôi muốn máy pha cà phê có thể điều Chúng tôi thiết kế máy
chỉnh được độ cao của việc rót cà phê. pha cà phế có khả năng
điều chỉnh độ cao rót cà
phê theo mong muốn.

10 Quán ăn của tôi thường sử dụng máy pha Máy pha cà phê hoạt
cà phê hoạt động với tần suất cao trong động bền bỉ.
thời gian dài.
11 Tôi muốn vỏ của máy pha cà phê bằng Bộ khung máy pha cà phê
nhựa để cách điện. được thiết kế bằng nhựa.

12 Tôi thích chế độ làm ấm và làm lạnh cà Máy pha cà phê có chức
phê. năng làm ấm và làm lạnh
cà phê.
13 Tôi muốn máy pha cà phê có chế độ tự Máy pha cà phê có tùy
động ngắt khi đã hoàn thành việc pha. chọn về thời gian.

14 Tôi muốn có khả năng khử khuẩn. Chúng tôi thiết kế thêm
chức năng khử khuẩn.

15 Nhận diện giọng nói khi thao tác các chức Thao tác bằng chức năng
năng. nhận diện giọng nói.

16 Tôi thích dùng bảng điều khiển bằng nút Bảng điều khiển bằng nút
nhấn. nhấn.

17 Tôi nghĩ nên có núm xoay điều chỉnh thời Điều chỉnh thời gian pha
gian pha cà phê cà phê bằng núm xoay.

12
18 Tôi cần có chức năng điều khiển từ xa. Máy pha cà phê có chức
năng điều khiển từ xa.

19 Tôi nghĩ máy pha cà phê nên có chế độ Máy pha cà phê có bộ
tích điện để sử dụng khi mất điện. tích điện.

20 Nên có hệ thống báo chập điện. Máy pha cà phê có hệ


thống báo chập điện.

21 Tôi muốn có chế độ hiển thị nhiệt độ của Máy pha cà phê được
máy pha cà phê để có thể theo dõi khi máy thiết kế màn hình hiển
pha cà phê hoạt động liên tục trong thời thị trạng thái nhiệt độ
gian dài. chung của máy.

22 Tôi nghĩ máy pha cà phê nên điều khiển Chúng tôi thiết kế máy
bằng màn hình cảm ứng. pha cà phê có màn hình
cảm ứng.
Bảng 2. 4: Bảng diễn dịch nhu cầu khách hàng
2.5. Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
Để xác định mức độ quan trọng nhóm lấy ý kiến đánh giá của nhóm
thiết kế gồm 10 người và được bảng dưới đây.

STT Nhu cầu khách hàng 1 2 3 4 5 GT Mức


trung độ
bình
quan
trọng

1 Máy pha cà phê có thiết kế nhỏ 1 1 3 4 1 2.9 3


gọn
2 Máy pha cà phê có thiết kế an 0 0 0 2 8 4.8 5
toàn
3 Điều chỉnh tốc độ bằng núm 0 0 0 1 9 4.9 5
xoay

13
4 Ghi chú chức năng bằng tiếng 2 2 2 3 1 2.9 3
Việt

5 Có thể xách tay 3 5 1 1 0 2.0 2

6 Máy pha cà phê có thiết kế sang 1 1 2 2 4 3.7 4


trọng, đẹp mắt

7 Hệ thống điện tử chất lượng tốt 0 0 1 3 6 4.5 5

8 Dễ dàng tháo lắp 3 3 2 1 1 2.4 2

9 Có khả năng điều chỉnh độ cao 1 2 4 2 1 2.6 3


rót theo mong muốn

10 Máy pha cà phê hoạt động bền 1 1 2 2 3 2.7 3


bỉ
11 Bộ khung máy pha cà phê được 2 3 4 1 0 2.4 2
thiết kế bằng nhựa.

12 Có chức năng làm ấm và làm 2 3 3 2 0 2.5 3


lạnh cà phê.
13 Có thời gian tùy chọn 0 1 3 4 2 3.7 4

14 Có chức năng khử khuẩn 0 0 4 3 3 3.9 4

15 Thao tác bằng chức năng nhận 2 4 2 1 1 2.5 3


diện giọng nói

16 Bảng điều khiển bằng nút nhấn 1 1 3 3 2 3.4 3

17 Có núm xoay điều chỉnh thời 2 3 3 4 6 4 4


gian pha cà phê
18 Có chức năng điều khiển từ xa 0 1 4 3 2 3.2 3

14
19 Máy pha cà phê có bộ tích điện 0 1 3 3 3 3.8 4

20 Có hệ thống báo chập điện 1 1 3 4 2 3.8 4

21 Có thiết kế màn hình hiển thị 3 3 2 2 0 2.3 2


trạng thái nhiệt độ chung của
máy

22 Có màn hình cảm ứng 1 2 1 3 3 2

Bảng 2. 5: Đánh giá mức độ quan trọng nhu cầu các khách hàng

2.6. Ghép nhóm các nhu cầu khách hàng

Nhóm mẫu mã Máy pha cà phê có thiết kế nhỏ gọn.

Ghi chú chức năng bằng tiếng Việt.

Có thể xách tay.

Máy pha cà phê có thiết kế sang trọng, đẹp mắt.

Bộ khung máy pha cà phê được thiết kế bằng nhựa.

Dễ dàng tháo lắp.

Nhóm chức năng làm việc Có chức năng khử khuẩn.

Máy pha cà phê hoạt động bền bỉ.

Bảng điều khiển bằng nút nhấn.

Điều chỉnh thời gian pha cà phê bằng núm xoay.

Có khả năng điều chỉnh độ cao rót cà phê theo


mong muốn.

15
Có chức năng làm ấm và làm lạnh cà phê.

Có chức năng tùy chọn (thời gian hoạt động).

Nhóm chức năng an toàn Có hệ thống báo chập điện.

Máy pha cà phê có thiết kế an toàn.

Nhóm chức năng công Máy pha cà phê có bộ tích điện.


nghệ
Thao tác bằng chức năng nhận diện giọng nói.

Hệ thống điện tử chất lượng tốt.

Có màn hình cảm ứng.

Có chức năng điều khiển từ xa.

Máy pha cà phê được thiết kế với bộ hiển thị trạng


thái nhiêt độ chung của máy.

Bảng 2. 6: Bảng ghép nhóm các nhu cầu khách hàng

3. XÁC LẬP THÔNG SỐ KỸ THUẬT MỤC TIÊU


STT Metric Đơn vị Giá trị biên Giá trị
mong muốn

1 Độ bền sản phẩm Năm 3-6 >= 4

2 Công suất W 1000-1200 1100

3 Điện áp V/Hz 220/50 220/50

4 Độ ồn DB 30-35 <40

5 Thể tích bình chứa nước L 3-8 6

16
6 Lượng nước tiêu thụ L/phút 5-7 <=7

7 Tốc độ cho ra sản phẩm Ly/phút 4-6 5

8 Áp lực nước Bar 3-5 4

9 Kích thước:

- Rộng Mm 220-330 250

- Dài 250-350 300

- Cao 300-400 350

10 Khối lượng sản phẩm Kg 5-7 5.5

11 Hiệu suất 1 lần sạc h 6-8 7

Bảng 3. 1: Bảng xác lập các thông số kĩ thuật mục tiêu

17
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CONCEPT
4. XÂY DỰNG CONCEPT
4.1. Chia tách vấn đề

Chức Chức năng con Chức năng con 2 Lớp vật lí 1 Lớp vật lí 2
năng
chính 1

Chức Làm việc cơ bản Chế độ hẹn giờ Theo phút


năng
làm Theo giờ
việc
Điều chỉnh độ cao Cao
Thay đổi độ
cao rót cà phê Thấp

Nút nhấn

Điều chỉnh tốc độ Chậm

Trung bình

Nhanh

Làm việc nâng Tiết kiệm điện


cao
Khử khuẩn Dùng UV
Light
Công nghệ Quang phổ
Biozone cực tím

Ion âm

Tiếng việt

Chức Nhận diện thông Lời nói


năng minh
Tiếng Anh
công
18
nghệ Màn hình cảm Hiển thị Số giờ hoạt
ứng động

Mức pin Phần trăm

Lượng nước Theo nấc

Thao tác Thiết bị điện Laptop


tử
Smartphone

Remote

Tích điện Pin

Acquy Acquy thô

Acquy nước

Thiết kế an toàn Kiểu dáng an toàn Bề mặt nhẵn

Bo các góc Tròn

Elip

Chống rò điện Chất liệu cách Nhựa


điện
Tấm mica

Phun sơn
cách điện

Báo điện chập Ánh sáng Đèn huỳnh


quang

Chức Đèn led Đỏ


năng
an Xanh
19
toàn Bảo vệ người Tự động ngắt Rơ le nhiệt
dùng Rơ le nhiệt
1 pha

Rơ le nhiệt

Mẫu Chất liệu Nhựa


mã Inox

Kiểu dáng Đế bệt

Trang trí Nhãn dán

Màu sắc
Đen
Xám

Nâu

Bảng 4. 1: Chia tách vấn đề theo chức năng


4.2. Tìm kiếm bên ngoài
 Concept 1: Máy pha cà phê Delongi – EC685.M

20
Hình 4. 1: Hình ảnh máy pha cà phê Delongi-EC685.M
• Thông số kĩ thuật

Thương hiệu Italia

Kích thước 149 x 330 x 303mm

Điện áp 220V/ 50Hz

Công suất 1300W

Nút chức năng 3

Màu sắc Bạc xám

Dung tích 1.1lít

Khối lượng 4.2kg

21
Áp lực bơm 15bar

Bảng 4. 2: Bảng thông số kỹ thuật máy pha cà phê Delongi-EC685.M


 Chức năng nổi bật:

 Máy pha cà phê Delonghi EC685.M còn có khả năng gia nhiệt nhanh chóng
và có chức năng ủ giúp người dùng chuẩn bị những tách cà phê vừa nhanh
vừa có hương vị đậm đà hơn.
 Hệ thống bơm tự động giúp máy luôn sẵn sàng để sử dụng.
 Bình nước tháo rời tiện lợi cho việc vệ sinh
 Sản phẩm hoạt động với công suất 1300W - 1350W giúp bạn nhanh chóng có
được những ly cà phê thơm ngon đồng thời đảm bảo tiết kiệm điện năng tiêu
thụ.
 Hệ thống gia nhiệt tiên tiến Thermoblock, thời gian gia nhiệt nhanh: 40 giây,
chức năng chặn dòng giúp bạn tự chọn độ đậm đặc của cà phê.
 Concept 2: Máy pha cà phê tự động CI Touch Plus

Hình 4. 2: Hình ảnh Máy pha cà phê tự động CI Touch Plus


• Thông số kĩ thuật

22
Thương hiệu Đức

Kích thước 352 x 255 x 473mm

Điện áp 220V/ 50Hz

Công suất 1400W

Nút chức năng Màn hình cảm ứng TFT

Màu sắc Bạc đen

Dung tích 1.8lít

Khối lượng 9.3kg

Áp lực bơm 17bar

Bảng 4. 3: Bảng thông số kĩ thuật máy pha cà phê CI Touch Plus


 Chức năng đặc biệt:
 Pha được 2 tách cà phê cùng lúc
 Có chức năng xay hạt cà phê
 Ghi nhớ 4 loại cà phê yêu thích
 Thiết kế các chương trình xả, làm sạch và tẩy cặn tự động giúp máy luôn
được vệ sinh sạch sẽ.
 Máy pha cà phê trang bị màn hình màu TFT với các biểu tượng cảm ứng rõ
ràng, dễ sử dụng.

 Concept 3: Máy pha cà phê tự động Ninova 520.

23
Hình 4. 3: Hình ảnh Máy pha cà phê tự động Ninova 520
• Thông số kĩ thuật

Thương hiệu Bồ Đào Nha

Kích thước 240 x 340 x 460mm

Điện áp 220V/ 50Hz

Công suất 1550W

Nút chức năng 4

Màu sắc Đen

Dung tích 2.2lít

Khối lượng 8.5kg

Áp lực bơm 15bar

24
Bảng 4. 4: Bảng thông số kĩ thuật máy pha cà phê Ninova 520
 Chức năng nổi bật:
 Có chức năng tự động làm sạch, tẩy cặn với chu trình hoàn toàn tự động
 Chế độ ECO tiết kiệm điện năng
 Bảng điều khiển núm vặn, có màn hình hiển thị
 Trang bị 2 vòi giúp chế biến 2 cốc cà phê cùng lúc
 Có thể sử dụng được cả cà phê hạt lẫn cà phê bột
 Công suất hoạt động 1.550W có thể pha được 30 - 35 ly/ngày
4.3. Tìm kiếm bên trong
- Bảng điều khiển cảm ứng hiển thị: Mọi thao tác đều được thiết lập trên màn
hiển thị.

- Điều khiển bằng điện thoại: Thay vì điều khiển trên sản phẩm người sử dụng
có thể điều chỉnh ngay tên thiết bị smartphone.

- Chức năng tiết kiện điện.

- Dùng vật liệu cách điện tốt: Nhựa pvc hoặc nhựa cứng.

- Thiết kế nhỏ gọn: Giúp sử dụng trong nhiều mục đích như sử dụng trong nhà,
ngoài trời,...

- Đèn thông báo: Thông báo cho người dùng khi hết nước, khi động cơ quá
nóng hoặc khi nhiễm điện.
- Chức năng khử khuẩn: Khí bật chế độ này, máy sẽ tạo sẽ tạo ion âm. Các ion
âm sẽ khử sạch vi khuẩn,..

- Núm xoay chỉnh tốc độ: Người dùng có thể điều chỉnh đa dạng thời gian làm
ra một ly ca phê.

- Thiết kế dễ dàng tháo lắp: Người dùng có thể dễ dàng tháo để vệ sinh máy.

25
- Điều khiển bằng giọng nói: Người dùng sẽ thuận tiện hơn trong một vài
trường hợp không thể thao tác trên máy.

- Chế độ tự động: Có thể điều chỉnh được thời gian hoạt động của máy.

- Cảm biết an toàn: Tự động dừng khi xảy ra một vài sự cố như đổ nước ra
máy, máy bị đổ, máy bị nhiễm điện..

- Hệ thống chữa cháy: Khi sử dụng chế độ này máy sẽ chuyển sang chế độ sử
dụng pin để người dùng tách ra khỏi nguồn điện.

26
4.4. Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept

Hình 4. 4: Cây concept

27
4.5. Lựa chọn 3 concept trong cây concept
Mẫu concept 1:

Hình 4. 5: Cây concept 1


28
Mẫu concept 2:

Hình 4. 6: Cây concept 2

29
Mẫu concept 3:

Hình 4. 7: Cây concept 3

30
4.6. Mô tả từng concept dựa vào cây concept
Hình dung và diễn giải các mẫu concept vừa lựa chọn, thu được bảng mô tả
các concept như sau:

STT Concept Mô tả

1 Concept 1 − Máy pha cà phê tự động có thiết kế là kiểu đứng

(màu đỏ) với phần thân được làm bằng nhựa và có màu đen
xám.

− Máy pha cà phê tự động được điều khiển tốc độ


làm cà phê thông qua các nút ấn làm bằng nhựa.

− Máy pha cà phê tự động có chế độ khử khuẩn giúp


tiệt trùng các vi khuẩn có hại trong nước, bên cạnh
đó máy cũng có chế độ hẹn giờ làm việc. Ngoài ra
máy cũng có 3 chế độ điều chỉnh tốc độ làm cà phê
và khả năng thay đổi chiều cao của vòi rót cà phê
làm cho việc sử dụng được tối ưu theo mục đích.

− Máy pha cà phê được thiết kế với nhiều chức năng


an toàn. Có hệ thống cảnh báo chập điện bằng đèn
nháy. Bên cạnh đó máy còn có hệ thống cảm biến
giúp máy tự dừng khi có va chạm xảy ra trong quá
trình làm việc.

− Máy pha cà pha cà phê tự động có chức năng tích


điện bằng acquy để sử dụng trong trường hợp không
có nguồn điện sẵn, tích hợp điều khiển nâng cao
bằng giọng nói ( tiếng việt ). Máy còn được tích hợp
thêm màn hình cảm ứng để hiển thị lượng nước và
áp suất. Ngoài ra cũng có thể điều khiển máy qua
các thiết bị điện tử như điện thoại.

31
2 Concept 2 − Máy pha cà phê tự động thuộc cách lắp đặt kiểu đứng

(xanh nước công suất lớn.


biển)
− Được thiết kế với sự trang trí của các nhãn dán mang đến
sự đơn giản nhưng lại không kém phần hiện đại.
− Máy pha cà phê tự động có chức năng công nghệ tương
đối hiện đại có màn hình cảm cảm ứng hiển thị số giờ hoạt
động, lượng nước.

− Kèm thèo nhận diện thông minh bằng lời nói bằng tiếng
anh. Máy còn tích hợp bộ tích điện bằng acquy nước để sử
dụng khi mất điện và sử dụng ngoài trời.

− Máy pha cà phê tự động có chức năng làm việc cơ bản


đầy đủ là điều chỉnh tốc độ pha chế và độ cao của vòi rót
cà phê. Ngoài ra máy còn có thêm chức năng nâng cao là
khử khuẩn bằng việc giải phóng ion âm.

− Chức năng an toàn của máy pha cà phê tự động: bảo vệ


người sử dụng tránh bị giật bằng tấm mica.
− Có hệ thống báo sự cố chập điện thông qua đèn led
vàng nháy. Được thiết kế an toàn bao gồm bề cảm biến
siêu âm để tránh khỏi những tai nạn không mong muốn
cho người sử dụng khi có sự cố xảy ra trong quá trình làm
việc.

3 Concept 3

(màu xanh lá − Máy pha cà phê tự động có thiết kế kiểu máy đứng với
cây)
công suất sử dụng lớn. Máy có màu sắc là màu đen xám.

− Máy pha cà phê tự động được thiết kế với nhiều chức


năng an toàn. Trong đấy có camera để buộc máy dừng hoạt
động khi có sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động.

32
− Máy pha cà phê tự động được làm bằng chất liệu inox
giúp máy bền với thời gian và có thể cách điện tốt với một
lớp sơn cách điện. Ngoài ra còn có hệ thống cảnh báo
chập điện giúp người dùng có thể tránh được thiệt hại về
người và của. Sử dụng loại cảnh báo là đèn huynh quang.
− Máy pha cà phê tự động có 3 mức điều chỉnh tốc độ pha
chế cà phê là chậm, vừa, nhanh để sử dụng trong nhiều
mục đích. Máy sử dụng núm xoay để điều chỉnh độ cao
của vòi rót cà phê tùy thuộc vào nhu cầu của người sử
dụng. Ngoài ra máy còn có chế độ nâng cao là khử khuẩn
bằng tia UV kết hợp với chế độ tiết kiệm điện.

− Máy pha cà phê tự động có thể tích điện vào pin để sử


dụng ngoài trời hoặc sử dụng khi mất điện. Đặc biệt máy
còn tích hợp màn hình cảm ứng để hiển thị các thông số
cần thiết như số giờ hoạt động, lượng nước, áp suất. Đồng
thời có thể điều khiển máy bằng remote.

Bảng 4. 5: Bảng mô tả từng cây concept

33
5. LỰA CHỌN CONCEPT
Sử dụng phương pháp ma trận quyết định để chọn ra một trong ba
concept máy pha cà phê tự động khả thi nhất. Các tiêu chí kèm trọng số được
nhóm thiết kế đưa ra để phục vụ việc đánh giá so sánh các concept với nhau.

STT Tiêu chí đánh giá Trọng số (%)

1 Kích thước 7

2 Chức năng 20

3 Độ an toàn 10

4 Tuổi thọ 8

5 Công suất máy 12

6 Tính năng công nghệ 10

7 Tính năng điều khiển 7

8 Tính năng tích điện 6

9 Dịch vụ người dùng 8

10 Giá thành 12

Bảng 5. 1: Bảng đánh giá tiêu chí lựa chọn concept


Khi đã có các tiêu chí để đánh giá, nhóm thiết kế tiếp tục đưa ba mẫu
concept đã chọn ở bước xây dựng concept vào để thực hiện chấm điểm. Điểm
đánh giá các tiêu chí được chấm trên thang 5, tương ứng với 5 mức: Rất tốt
(5); tốt (4); trung bình (3); kém (2) và rất kém (1). Điểm đánh giá sẽ được
nhân trọng số để cho ra điểm đánh giá cuối cùng.

Các concept được đưa vào ma trận tính điểm và tiến hành đánh giá.
34
STT Tiêu chí Trọng Điểm đánh giá
số Concept 1 Concept 2 Concept 3
(%)
Thô Có Thô Có Thô Có
trọng số trọng trọng
số số

1 Kích thước 7 3 0.21 4 0.28 4 0.28

2 Chức năng 20 3 0.6 3 0.6 5 1

3 Độ an toàn 10 3 0.3 4 0.4 4 0.4

4 Tuổi thọ 8 2 0.16 3 0.24 4 0.32

5 Công suất máy 12 2 0.24 3 0.36 3 0.36

6 10 3 0.3 3 0.3 5 0.5


Tính năng công
nghệ

7 7 3 0.21 2 0.14 4 0.28


Tính năng điều
khiển

8 6 2 0.12 3 0.18 3 0.18


Tính năng tích
điện

9 Dịch vụ người 8 3 0.24 2 0.16 3 0.24


dùng

10 Giá thành 12 3 0.36 3 0.36 4 0.48

Tổng 2.74 3.02 4.04

Xếp hạng 3 2 1

35
Bảng 5. 2: Ma trận đánh giá các concept máy pha cà phê tự động
Qua quá trình đánh giá, nhóm thiết kế thấy concept 3 có số điểm vượt
trội hơn và chiếm ưu thế hơn so với hai concept còn lại. Từ đây nhóm thiết kế
có thể kết luận concept 3 là khả thi nhất, có thể đáp ứng hầu hết các nhu cầu
thiết yếu của khách hàng đối với một sản phẩm máy pha cà phê tự động.

36
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ SẢN PHẨM
6. THIẾT KẾ MỨC HỆ THỐNG
6.1. Khởi tạo sơ đồ các modul của concept
Bước đầu trong việc thiết kế mức hệ thống là cần khởi tạo sơ đồ chức năng
của sản phẩm. Nhóm thiết kế sẽ liệt kê hết tất cả các chức năng của concept máy
pha cà phê tự động. Tương tác giữa các chức năng được biểu diễn qua một sơ đồ
khối bằng các dòng vật liệu, năng lượng và tín hiệu.

Hình 6. 1: Sơ đồ các module của concept máy pha cà phê tự động


6.2. Xây dựng các khối chức năng của concept
Sau khi liệt kê được các chức năng, nhóm thiết kế sẽ nhóm các chức năng
có thể nhóm lại với nhau để tạo thành các khối chức năng. Mỗi nhóm chức
năng được đảm nhận bởi một cụm chi tiết tương thích về mặt hình học với
nhau để có thể dễ dàng sắp xếp sát nhau, phục vụ cho bước tiếp theo.

37
Hình 6. 2: Các khối chức năng của concept
6.3. Xây dựng lớp hình học thô
Đây là một bước quan trọng trong việc thiết lập lớp sản phẩm. Từ các
khối chức năng tổng hợp được, nhóm thiết kế sẽ tiến hành bố trí hình học cho
sản phẩm máy pha cà phê tự động bằng việc xây dựng một bản phác thảo biểu
thị rõ vị trí hình học tương đối giữa các khối trong sản phẩm sao cho sản phẩm
có thể hoạt động một cách thuận tiện nhất có thể.

38
Hình 6. 3: Bố trí hình học thô cho concept máy pha cà phê tự động
6.4. Xác định các tương tác
Nhóm thiết kế cần xác định các tương tác có thể sinh ra giữa các nhóm
chi tiết của sản phẩm. Những tương tác có khả năng gây ảnh hưởng tới hoạt
động của sản phẩm sẽ được xem xét khắc phục kịp thời.

39
Hình 6. 4: Tương tác giữa các nhóm chi tiết
6.5. Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế
Sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế cho biết kế hoạch và lịch trình
nghiên cứu chế tạo các thành phần trong một sản phẩm máy pha cà phê tự động.
Phân công công việc và phạm vi chi tiết nghiên cứu được biểu diễn trên một sơ
đồ. Mỗi nhóm thiết kế sẽ đảm nhận nhiệm vụ tương ứng được trình bày như
hình.

40
Hình 6. 5: Sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế
 Phân chia nhiệm vụ:

Hình 6. 6: Phân chia cụ thể công việc cho các nhóm


41
6.6.Bản vẽ phác thảo

Hình 6. 7: Bản vẽ phác thảo máy pha cà phê tự động

42
43
Hình 6. 8: Bản vẽ chi tiết concept máy pha cà phê tự động

7. TỔNG KẾT
Qua quá trình nghiên cứu, thiết kế sản phẩm máy pha cà phê tự động đã
đem lại cho nhóm thiết kế những kinh nghiệm thực tế, củng cố, ứng dụng các
kiến thức của môn thiết kế và phát triển sản phẩm để xây dựng, thiết kế một
sản phẩm thực tế.

Nhóm thiết kế đã biết cách cây dựng mục tiêu sản phẩm, tập trung thị
trường. Thu thập nhu cầu của các khách hàng tiềm năng, từ đó đặt ra các yêu
cầu cho các sản phẩm cần thiết kế.

Qua quá trình nghiên cứu tìm tòi, nhóm đã biết cách xác định những vấn
đề, chức năng, nhiệm vụ cần giải quyết của một sản phẩm máy pha cà phê tự
động, lên ý tưởng cho concept máy pha cà phê tự động từ nhiều nguồn khác
nhau từ đó xây dựng và chọn lựa được concept máy pha cà phê tự động tốt
nhất. Hiểu và áp dụng được ma trận quyết định trong lựa chọn concept. Xây
dựng được sơ đồ chức năng máy pha cà phê tự động, tạo sơ đồ khối, ứng dụng
được những phần mềm thiết kế đồ họa 3D để thiết kế hình dáng cho concept
máy pha cà phê tự động một cách hoàn chỉnh.

Tuy nhiên do thời gian ngắn và kiến thức còn khá mới nên còn nhiều chỗ
chưa nắm rõ kiến thức dẫn đến những thiếu sót trong thiết kế sản phẩm. Vì
vậy với mục tiêu xây dựng được một concept sản phẩm hoàn thiện, rất mong
thầy cô và các bạn đóng góp thêm ý kiến để nhóm có thể hoàn thiện hơn.

44

You might also like