Professional Documents
Culture Documents
Concept May Pha CA Phe Tu Dong
Concept May Pha CA Phe Tu Dong
KHOA CƠ KHÍ
BÁO CÁO
HỌC PHẦN: THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Đề tài: Thiết kế concept cho sản phẩm máy pha cà phê tự động
Giáo viên hướng dẫn: Trần Văn Đua
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Cường
Trần Doãn Đàn
Dương Hải Đăng
Khóa: 16
Hà Nội – 2024
1
PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHÓM
I. Thông tin chung
1. Tên lớp: Khóa:
2. Tên nhóm:
Họ và tên thành viên :
II. Nội dung học tập
1. Tên chủ đề: Thiết kế concept cho sản phẩm máy pha cà phê tự động
2. Hoạt động của sinh viên
Nội dung 1: Mô tả mục tiêu sản phẩm
- Mô tả sản phẩm
- Mục tiêu kinh doanh
- Mục tiêu thị trường
- Các điều kiện ràng buộc
- Các bên liên quan
Nội dung 2: Xác lập nhu cầu khách hàng
- Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
- Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
- Thực hiện lấy ý kiến khách hàng: Lập bảng câu hỏi cho khách hàng, lấy ý
kiến nhu cầu khách hàng (>= 20 nhu cầu).
- Diễn dịch nhu cầu khách hàng
- Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
- Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Nội dung 3: Xác lập thông số kỹ thuật mục tiêu
- Xác lập các thông số bao gồm: Mô tả (Metric) và Giá trị (value) kèm theo
đơn vị đo (>=10 thông số).
Nội dung 4: Xây dựng concept
- Chia tách vấn đề
- Tìm kiếm bên ngoài
- Tìm kiếm bên trong
- Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept
- Lựa chọn 3 concept trong cây concept, chỉ rõ các nhánh của từng concept
trong cây concept (bằng 3 màu khác nhau cho từng concept)
- Mô tả từng concept dựa vào cây concept
- Xây dựng bản vẽ phác sơ bộ cho từng concept.
2
Nội dung 5: Lựa chọn concept
- Chọn 1 trong 3 concept để phát triển tiếp theo bằng phương pháp ma trận ra
quyết định.
- Chọn phương pháp và thực hiện lựa chọn concept theo phương pháp đó
Nội dung 6: Thiết kế mức hệ thống
- Khởi tạo sơ đồ các modul của concept
- Xây dựng các khối chức năng của concept
- Xây dựng lớp hình học thô
- Xác định các tương tác
- Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế
- Phác thảo sản phẩm bằng phần mềm CAD và/hoặc bằng bản vẽ phác. Áp
dụng các công cụ hỗ trợ: Mô hình hóa mô phỏng, CAD, HIL,… để thiết kế sản
phẩm.
3. Sản phẩm nghiên cứu : Báo cáo thu hoạch bài tập lớn.
III. Nhiệm vụ học tập
1. Hoàn thành bài tập lớn theo đúng thời gian quy định (từ ngày 16/05/2022
đến ngày 13/06/2022).
2. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề được giao trước hội đồng đánh
giá.
IV. Học liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
1. Tài liệu học tập: Bài giảng môn học thiết kế và phát triển sản phẩm và các
tài liệu tham khảo.
2. Phương tiện, nguyên liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án (nếu
có): Máy tính.
3
MỤC LỤC
4
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Bảng hình thức khảo sát và nhân sự...........................................................9
Bảng 2. 2: Bảng đối tượng khách hàng khảo sát.......................................................10
Bảng 2. 3: Bảng danh sách câu hỏi khảo sát.............................................................11
Bảng 2. 4: Bảng diễn dịch nhu cầu khách hàng.........................................................13
Bảng 2. 5: Đánh giá mức độ quan trọng nhu cầu các khách hàng.............................15
Bảng 2. 6: Bảng ghép nhóm các nhu cầu khách hàng...............................................17
Bảng 3. 1: Bảng xác lập các thông số kĩ thuật mục tiêu............................................18
Bảng 4. 1: Chia tách vấn đề theo chức năng.............................................................21
Bảng 4. 2: Bảng thông số kỹ thuật máy pha cà phê Delongi-EC685.M....................23
Bảng 4. 3: Bảng thông số kĩ thuật máy pha cà phê CI Touch Plus...........................24
Bảng 4. 4: Bảng thông số kĩ thuật máy pha cà phê Ninova 520................................26
Bảng 4. 5: Bảng mô tả từng cây concept..................................................................34
5
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4. 1: Hình ảnh máy pha cà phê Delongi-EC685.M..........................................22
Hình 4. 2: Hình ảnh Máy pha cà phê tự động CI Touch Plus...................................24
Hình 4. 3: Hình ảnh Máy pha cà phê tự động Ninova 520........................................25
Hình 4. 4: Cây concept..............................................................................................28
Hình 4. 5: Cây concept 1...........................................................................................29
Hình 4. 6: Cây concept 2...........................................................................................30
Hình 4. 7: Cây concept 3...........................................................................................31
Hình 6. 1: Sơ đồ các module của concept máy pha cà phê tự động..........................38
Hình 6. 2: Các khối chức năng của concept..............................................................39
Hình 6. 3: Bố trí hình học thô cho concept máy pha cà phê tự động........................40
Hình 6. 4: Tương tác giữa các nhóm chi tiết.............................................................41
Hình 6. 5: Sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế.......................................................42
Hình 6. 6: Phân chia cụ thể công việc cho các nhóm................................................42
Hình 6. 7: Bản vẽ phác thảo máy pha cà phê tự động...............................................43
Hình 6. 8: Bản vẽ chi tiết concept máy pha cà phê tự động......................................43
6
CHƯƠNG I: THIẾT KẾ THÔNG SỐ
1. MÔ TẢ MỤC TIÊU SẢN PHẨM
1.1. Mô tả sản phẩm
Máy pha cà phê tự động là một loại thiết bị phục vụ cho nhu cầu pha chế nhanh
chóng của người sử dụng.
1.2. Mục tiêu kinh doanh
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm máy pha cà phê tự động được
phát triển hiện đại, thông minh và tiện lợi. Sản phẩm có tác dụng rất lớn bằng việc
giúp người dùng tiết kiệm thời gian trong quá trình pha cà phê hơn so với việc phải
pha cà phê theo cách truyền thống. Vì vậy chúng tôi dự án phát triển mẫu concept
của sản phẩm này với mục tiêu kinh doanh như sau:
Dự án này sẽ thiết kế và phát triển trong 8 tháng.
Bán ra thị trường quý 2-2023, dự kiến chiếm 20% thị phần Việt Nam
vào quý 2-2023.
Đạt doanh thu 100 tỷ vào quý 1-2025, tỷ suất lợi nhuận 25%.
Dự kiến đưa ra thị trường nước ngoài, chiếm lĩnh 10% thị trường các
nước Châu Á vào năm 2030.
- Thị trường thứ cấp: Các quán giải khát, quán cafe.
7
- Sản phẩm gọn, không tốn quá nhiều diện tích.
1.5. Các bên liên quan
- Các hộ gia đình, cá nhân và các quán giải khát, quán cà phê có nhu cầu sử
dụng máy pha cà phê tự động.
- Liên kết cùng với các chuỗi cung ứng sản phẩm ra thị trường như Ecomart,
Siêu thị điện máy,…cùng với đó là các kênh mua sắm trực tuyến như Shopee, Tiki,
Lazada,…
- Những nhà góp vốn đầu tư, tài trợ cho dự án.
- Các nhà cũng cấp thiết bị điện, điện tử, các xưởng sản xuất gia công chế tạo
chi tiết sản phẩm.
- Nhóm thiết kế phát triển sản phẩm: là bộ phận chủ đạo trong việc định rõ
kiểu dáng và các thuộc tính vật lý của sản phẩm nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng.
- Nhóm chế tạo: bộ phận chế tạo chịu trách nhiệm thiết kế và vận hành hệ
thống sản xuất để có thể tạo ra sản phẩm bao gồm cả việc mua vật tư, thiết bị,
phân phối và lắp đặt.
- Nhóm tiếp thị: bộ phận tiếp thị là môi trường trao đổi qua lại giữa công ty
và khách hàng. Tiếp thị thị trường sẽ nhận biết được thời cơ phát triển sản phẩm,
đối tượng khách hàng và nhu cầu khách hàng. Tiếp thị là cầu thông tin giữa công
ty và khách hàng, xác định giá thành mục tiêu và thời điểm khởi động, đẩy mạnh
tiến trình phát triển sản phẩm.
- Nhóm phân tích đánh giá tính an toàn của sản phẩm máy pha cà phê tự
động.
8
2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
Nhằm tạo ra một kênh thông tin chất lượng cao trực tiếp từ khách hàng,
thu thập dữ liệu liên quan đến khách hàng và kinh nghiệm với môi trường tiêu
thụ sản phẩm. Với dự án thiết kế sản phẩm máy pha cà phê tự động đang diễn
ra, nhóm thiết kế tiến hành cả phỏng vấn, khảo sát chuyên gia, survey bằng
mẫu khảo sát với người dùng tiềm năng. Những phương pháp nhóm sử dụng.
sát
Phỏng vấn Dương 50 Thời gian: 8h ngày 11/6/2024
trực tiếp Hải
Địa điểm:
(Gặp mặt/Gọi Đăng
điện) - Các khu dân cư, chung cư, các
quán giải khát.
9
2.2. Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
Câu hỏi 1 Gia đình bạn có sử dụng máy pha cà phê tự động không?
Câu hỏi 2 Bạn dùng sản phẩm máy pha cà phê tự động hãng nào?
Câu hỏi 3 Số lượng máy pha cà phê tự động hiện tại bạn đang sử dụng?
Câu hỏi 4 Bạn thích điều gì ở những sản phẩm hiện nay?
Câu hỏi 5 Bạn có những bất tiện gì khi sử dụng máy pha cà phê tự động
hiện nay không?
Câu hỏi 6 Bạn thường sử dụng máy pha cà phê tự động bao nhiêu lần
trong ngày ?
Câu hỏi 7 Chất lượng của máy pha cà phê tự động đã làm bạn vừa ý
chưa?
10
Câu hỏi 8 Bạn muốn kiểu dáng, kích thước của máy pha cà phê tự động
như thế nào?
Câu hỏi 9 Bạn có gợi ý nào về công nghệ cho sản phẩm mới không?
Câu hỏi 10 Bạn nghĩ mức giá của máy pha cà phê tự động bao nhiêu là
hợp với mình?
Bảng 2. 3: Bảng danh sách câu hỏi khảo sát
2.4. Lấy ý kiến khách hàng và diễn dịch nhu cầu khách hàng
Phân tích các dữ liệu thô về nhu cầu của khách hàng:
STT Dữ liệu thô về nhu cầu của khách hàng Diễn giải
1 Tôi cần thiết bị nhỏ gọn và không tốn quá Máy pha cà phê có thiết
nhiều diện tích. kế nhỏ gọn.
2 Tôi sử dụng máy pha cà phê ở trong bếp Máy pha cà phê có thiết
nên cần đảm bảo an toàn cho người sử kế an toàn.
dụng.
3 Tôi thích điều chỉnh được nhiều chế độ Chúng tôi có thiết kế nút
pha cà phê. điều chỉnh chế độ.
4 Tôi thích chữ trên máy pha cà phê bằng Ghi chú chức năng bằng
Tiếng Việt. tiếng Việt.
5 Tôi thích máy pha cà phê có thể xách đi Máy pha cà phê có thể
một cách thuận tiện đến một vài địa điểm xách được bằng tay.
khi cần thiết.
6 Tôi thích máy pha cà phê thiết kế đẹp mắt, Máy pha cà phê tự động
kiểu dáng sang trọng. có thiết kế sang trọng,
đẹp mắt.
7 Tôi thích máy pha cà phê vận hành êm ái. Máy pha cà phê có hệ
thống điện tử chất lượng
tốt.
11
8 Tôi thích bộ phân rót và bỏ cà phê cà phê Máy pha cà phê dễ dàng
dễ dàng tháo lắp để vệ sinh. tháo lắp.
9 Tôi muốn máy pha cà phê có thể điều Chúng tôi thiết kế máy
chỉnh được độ cao của việc rót cà phê. pha cà phế có khả năng
điều chỉnh độ cao rót cà
phê theo mong muốn.
10 Quán ăn của tôi thường sử dụng máy pha Máy pha cà phê hoạt
cà phê hoạt động với tần suất cao trong động bền bỉ.
thời gian dài.
11 Tôi muốn vỏ của máy pha cà phê bằng Bộ khung máy pha cà phê
nhựa để cách điện. được thiết kế bằng nhựa.
12 Tôi thích chế độ làm ấm và làm lạnh cà Máy pha cà phê có chức
phê. năng làm ấm và làm lạnh
cà phê.
13 Tôi muốn máy pha cà phê có chế độ tự Máy pha cà phê có tùy
động ngắt khi đã hoàn thành việc pha. chọn về thời gian.
14 Tôi muốn có khả năng khử khuẩn. Chúng tôi thiết kế thêm
chức năng khử khuẩn.
15 Nhận diện giọng nói khi thao tác các chức Thao tác bằng chức năng
năng. nhận diện giọng nói.
16 Tôi thích dùng bảng điều khiển bằng nút Bảng điều khiển bằng nút
nhấn. nhấn.
17 Tôi nghĩ nên có núm xoay điều chỉnh thời Điều chỉnh thời gian pha
gian pha cà phê cà phê bằng núm xoay.
12
18 Tôi cần có chức năng điều khiển từ xa. Máy pha cà phê có chức
năng điều khiển từ xa.
19 Tôi nghĩ máy pha cà phê nên có chế độ Máy pha cà phê có bộ
tích điện để sử dụng khi mất điện. tích điện.
21 Tôi muốn có chế độ hiển thị nhiệt độ của Máy pha cà phê được
máy pha cà phê để có thể theo dõi khi máy thiết kế màn hình hiển
pha cà phê hoạt động liên tục trong thời thị trạng thái nhiệt độ
gian dài. chung của máy.
22 Tôi nghĩ máy pha cà phê nên điều khiển Chúng tôi thiết kế máy
bằng màn hình cảm ứng. pha cà phê có màn hình
cảm ứng.
Bảng 2. 4: Bảng diễn dịch nhu cầu khách hàng
2.5. Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
Để xác định mức độ quan trọng nhóm lấy ý kiến đánh giá của nhóm
thiết kế gồm 10 người và được bảng dưới đây.
13
4 Ghi chú chức năng bằng tiếng 2 2 2 3 1 2.9 3
Việt
14
19 Máy pha cà phê có bộ tích điện 0 1 3 3 3 3.8 4
Bảng 2. 5: Đánh giá mức độ quan trọng nhu cầu các khách hàng
15
Có chức năng làm ấm và làm lạnh cà phê.
4 Độ ồn DB 30-35 <40
16
6 Lượng nước tiêu thụ L/phút 5-7 <=7
9 Kích thước:
17
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CONCEPT
4. XÂY DỰNG CONCEPT
4.1. Chia tách vấn đề
Chức Chức năng con Chức năng con 2 Lớp vật lí 1 Lớp vật lí 2
năng
chính 1
Nút nhấn
Trung bình
Nhanh
Ion âm
Tiếng việt
Remote
Acquy nước
Elip
Phun sơn
cách điện
Rơ le nhiệt
Màu sắc
Đen
Xám
Nâu
20
Hình 4. 1: Hình ảnh máy pha cà phê Delongi-EC685.M
• Thông số kĩ thuật
21
Áp lực bơm 15bar
Máy pha cà phê Delonghi EC685.M còn có khả năng gia nhiệt nhanh chóng
và có chức năng ủ giúp người dùng chuẩn bị những tách cà phê vừa nhanh
vừa có hương vị đậm đà hơn.
Hệ thống bơm tự động giúp máy luôn sẵn sàng để sử dụng.
Bình nước tháo rời tiện lợi cho việc vệ sinh
Sản phẩm hoạt động với công suất 1300W - 1350W giúp bạn nhanh chóng có
được những ly cà phê thơm ngon đồng thời đảm bảo tiết kiệm điện năng tiêu
thụ.
Hệ thống gia nhiệt tiên tiến Thermoblock, thời gian gia nhiệt nhanh: 40 giây,
chức năng chặn dòng giúp bạn tự chọn độ đậm đặc của cà phê.
Concept 2: Máy pha cà phê tự động CI Touch Plus
22
Thương hiệu Đức
23
Hình 4. 3: Hình ảnh Máy pha cà phê tự động Ninova 520
• Thông số kĩ thuật
24
Bảng 4. 4: Bảng thông số kĩ thuật máy pha cà phê Ninova 520
Chức năng nổi bật:
Có chức năng tự động làm sạch, tẩy cặn với chu trình hoàn toàn tự động
Chế độ ECO tiết kiệm điện năng
Bảng điều khiển núm vặn, có màn hình hiển thị
Trang bị 2 vòi giúp chế biến 2 cốc cà phê cùng lúc
Có thể sử dụng được cả cà phê hạt lẫn cà phê bột
Công suất hoạt động 1.550W có thể pha được 30 - 35 ly/ngày
4.3. Tìm kiếm bên trong
- Bảng điều khiển cảm ứng hiển thị: Mọi thao tác đều được thiết lập trên màn
hiển thị.
- Điều khiển bằng điện thoại: Thay vì điều khiển trên sản phẩm người sử dụng
có thể điều chỉnh ngay tên thiết bị smartphone.
- Dùng vật liệu cách điện tốt: Nhựa pvc hoặc nhựa cứng.
- Thiết kế nhỏ gọn: Giúp sử dụng trong nhiều mục đích như sử dụng trong nhà,
ngoài trời,...
- Đèn thông báo: Thông báo cho người dùng khi hết nước, khi động cơ quá
nóng hoặc khi nhiễm điện.
- Chức năng khử khuẩn: Khí bật chế độ này, máy sẽ tạo sẽ tạo ion âm. Các ion
âm sẽ khử sạch vi khuẩn,..
- Núm xoay chỉnh tốc độ: Người dùng có thể điều chỉnh đa dạng thời gian làm
ra một ly ca phê.
- Thiết kế dễ dàng tháo lắp: Người dùng có thể dễ dàng tháo để vệ sinh máy.
25
- Điều khiển bằng giọng nói: Người dùng sẽ thuận tiện hơn trong một vài
trường hợp không thể thao tác trên máy.
- Chế độ tự động: Có thể điều chỉnh được thời gian hoạt động của máy.
- Cảm biết an toàn: Tự động dừng khi xảy ra một vài sự cố như đổ nước ra
máy, máy bị đổ, máy bị nhiễm điện..
- Hệ thống chữa cháy: Khi sử dụng chế độ này máy sẽ chuyển sang chế độ sử
dụng pin để người dùng tách ra khỏi nguồn điện.
26
4.4. Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept
27
4.5. Lựa chọn 3 concept trong cây concept
Mẫu concept 1:
29
Mẫu concept 3:
30
4.6. Mô tả từng concept dựa vào cây concept
Hình dung và diễn giải các mẫu concept vừa lựa chọn, thu được bảng mô tả
các concept như sau:
STT Concept Mô tả
(màu đỏ) với phần thân được làm bằng nhựa và có màu đen
xám.
31
2 Concept 2 − Máy pha cà phê tự động thuộc cách lắp đặt kiểu đứng
− Kèm thèo nhận diện thông minh bằng lời nói bằng tiếng
anh. Máy còn tích hợp bộ tích điện bằng acquy nước để sử
dụng khi mất điện và sử dụng ngoài trời.
3 Concept 3
(màu xanh lá − Máy pha cà phê tự động có thiết kế kiểu máy đứng với
cây)
công suất sử dụng lớn. Máy có màu sắc là màu đen xám.
32
− Máy pha cà phê tự động được làm bằng chất liệu inox
giúp máy bền với thời gian và có thể cách điện tốt với một
lớp sơn cách điện. Ngoài ra còn có hệ thống cảnh báo
chập điện giúp người dùng có thể tránh được thiệt hại về
người và của. Sử dụng loại cảnh báo là đèn huynh quang.
− Máy pha cà phê tự động có 3 mức điều chỉnh tốc độ pha
chế cà phê là chậm, vừa, nhanh để sử dụng trong nhiều
mục đích. Máy sử dụng núm xoay để điều chỉnh độ cao
của vòi rót cà phê tùy thuộc vào nhu cầu của người sử
dụng. Ngoài ra máy còn có chế độ nâng cao là khử khuẩn
bằng tia UV kết hợp với chế độ tiết kiệm điện.
33
5. LỰA CHỌN CONCEPT
Sử dụng phương pháp ma trận quyết định để chọn ra một trong ba
concept máy pha cà phê tự động khả thi nhất. Các tiêu chí kèm trọng số được
nhóm thiết kế đưa ra để phục vụ việc đánh giá so sánh các concept với nhau.
1 Kích thước 7
2 Chức năng 20
3 Độ an toàn 10
4 Tuổi thọ 8
10 Giá thành 12
Các concept được đưa vào ma trận tính điểm và tiến hành đánh giá.
34
STT Tiêu chí Trọng Điểm đánh giá
số Concept 1 Concept 2 Concept 3
(%)
Thô Có Thô Có Thô Có
trọng số trọng trọng
số số
Xếp hạng 3 2 1
35
Bảng 5. 2: Ma trận đánh giá các concept máy pha cà phê tự động
Qua quá trình đánh giá, nhóm thiết kế thấy concept 3 có số điểm vượt
trội hơn và chiếm ưu thế hơn so với hai concept còn lại. Từ đây nhóm thiết kế
có thể kết luận concept 3 là khả thi nhất, có thể đáp ứng hầu hết các nhu cầu
thiết yếu của khách hàng đối với một sản phẩm máy pha cà phê tự động.
36
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ SẢN PHẨM
6. THIẾT KẾ MỨC HỆ THỐNG
6.1. Khởi tạo sơ đồ các modul của concept
Bước đầu trong việc thiết kế mức hệ thống là cần khởi tạo sơ đồ chức năng
của sản phẩm. Nhóm thiết kế sẽ liệt kê hết tất cả các chức năng của concept máy
pha cà phê tự động. Tương tác giữa các chức năng được biểu diễn qua một sơ đồ
khối bằng các dòng vật liệu, năng lượng và tín hiệu.
37
Hình 6. 2: Các khối chức năng của concept
6.3. Xây dựng lớp hình học thô
Đây là một bước quan trọng trong việc thiết lập lớp sản phẩm. Từ các
khối chức năng tổng hợp được, nhóm thiết kế sẽ tiến hành bố trí hình học cho
sản phẩm máy pha cà phê tự động bằng việc xây dựng một bản phác thảo biểu
thị rõ vị trí hình học tương đối giữa các khối trong sản phẩm sao cho sản phẩm
có thể hoạt động một cách thuận tiện nhất có thể.
38
Hình 6. 3: Bố trí hình học thô cho concept máy pha cà phê tự động
6.4. Xác định các tương tác
Nhóm thiết kế cần xác định các tương tác có thể sinh ra giữa các nhóm
chi tiết của sản phẩm. Những tương tác có khả năng gây ảnh hưởng tới hoạt
động của sản phẩm sẽ được xem xét khắc phục kịp thời.
39
Hình 6. 4: Tương tác giữa các nhóm chi tiết
6.5. Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế
Sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế cho biết kế hoạch và lịch trình
nghiên cứu chế tạo các thành phần trong một sản phẩm máy pha cà phê tự động.
Phân công công việc và phạm vi chi tiết nghiên cứu được biểu diễn trên một sơ
đồ. Mỗi nhóm thiết kế sẽ đảm nhận nhiệm vụ tương ứng được trình bày như
hình.
40
Hình 6. 5: Sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế
Phân chia nhiệm vụ:
42
43
Hình 6. 8: Bản vẽ chi tiết concept máy pha cà phê tự động
7. TỔNG KẾT
Qua quá trình nghiên cứu, thiết kế sản phẩm máy pha cà phê tự động đã
đem lại cho nhóm thiết kế những kinh nghiệm thực tế, củng cố, ứng dụng các
kiến thức của môn thiết kế và phát triển sản phẩm để xây dựng, thiết kế một
sản phẩm thực tế.
Nhóm thiết kế đã biết cách cây dựng mục tiêu sản phẩm, tập trung thị
trường. Thu thập nhu cầu của các khách hàng tiềm năng, từ đó đặt ra các yêu
cầu cho các sản phẩm cần thiết kế.
Qua quá trình nghiên cứu tìm tòi, nhóm đã biết cách xác định những vấn
đề, chức năng, nhiệm vụ cần giải quyết của một sản phẩm máy pha cà phê tự
động, lên ý tưởng cho concept máy pha cà phê tự động từ nhiều nguồn khác
nhau từ đó xây dựng và chọn lựa được concept máy pha cà phê tự động tốt
nhất. Hiểu và áp dụng được ma trận quyết định trong lựa chọn concept. Xây
dựng được sơ đồ chức năng máy pha cà phê tự động, tạo sơ đồ khối, ứng dụng
được những phần mềm thiết kế đồ họa 3D để thiết kế hình dáng cho concept
máy pha cà phê tự động một cách hoàn chỉnh.
Tuy nhiên do thời gian ngắn và kiến thức còn khá mới nên còn nhiều chỗ
chưa nắm rõ kiến thức dẫn đến những thiếu sót trong thiết kế sản phẩm. Vì
vậy với mục tiêu xây dựng được một concept sản phẩm hoàn thiện, rất mong
thầy cô và các bạn đóng góp thêm ý kiến để nhóm có thể hoàn thiện hơn.
44