Professional Documents
Culture Documents
BTL Nhiệt Động Hóa Học.đxrhh
BTL Nhiệt Động Hóa Học.đxrhh
TÊN ĐỀ TÀI
BÀI TẬP VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC VÀ CÂN BẰNG PHA
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt
(g) gas chất khí (hơi)
(l) liquid chất lỏng
(s) solid chất rắn
biến thiên enthalpy (hay hiệu ứng
∆H enthalpy change
nhiệt đẳng áp)
∆fus H° standard enthalpy of fusion nhiệt nóng chảy chuẩn
standard enthalpy of
∆vap H° nhiệt hóa hơi chuẩn
vaporization
standard enthalpy of
∆𝑠𝑢𝑏 H° nhiệt thăng hoa chuẩn
sublimation
H enthalpy enthalpy
G Gibbs free energy năng lượng tự do G
c number of substances số hợp phần
cind number of components số cấu tử độc lập
p number of phases số pha
f fugacity số bậc tự do
equilibrium constant of hằng số cân bằng biểu diễn qua
Kc
concentration nồng độ mol L−1
hằng số cân bằng biểu diễn qua áp
Kp equilibrium constant of pressure
suất P
hằng số cân bằng biểu diễn qua số
Kn equilibrium constant of mole
mol n
equilibrium constant of molar hằng số cân bằng biểu diễn qua
Kx
fraction phân số mol x
ii
Bài tập lớn học phần: Nhiệt động hóa học GVHD: TS. Nguyễn Lê Mỹ Linh
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đã từ lâu nhiệt động hóa học có ứng dụng rộng rãi trong hóa học, luyện kim, kỹ
thuật nhiệt và trong nhiều lĩnh vực khoa học và kỹ thuật khác. Áp dụng nhiệt động hóa
học trong công nghệ sản xuất hóa học có ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp hóa học
góp phần to lớn vào sự phát triển của khoa học công nghệ - kĩ thuật và đời sống xã hội.
Nhiệt động hóa học là một lĩnh vực quan trọng trong hóa học, nghiên cứu những
định luật chi phối sự trao đổi năng lượng, đặc biệt là những định luật liên quan đến sự
biến đổi nhiệt thành dạng năng lượng khác. Nhiệt động hóa học có ứng dụng rất quan
trọng trong hóa học vì không những cho phép đánh giá hoặc tính toán năng lượng trao
đổi trong một phản ứng, như chúng ta sẽ thấy, mà còn cho phép nghiên cứu sự tiến triển
của một phản ứng, hướng và giới hạn diễn biến của một quá trình.
Nhiệt động hóa học dựa vào những định luật cơ bản của nhiệt động học để khảo
sát các hiện tượng hóa học, đặc biệt các hiện tượng hóa lý. Nhiệt động hóa học nghiên
cứu chủ yếu những vấn đề sau: nhiệt hóa học, cân bằng pha, cân bằng hóa học.
Cân bằng hóa học và cân bằng pha đều là những khái niệm cốt lõi trong nhiệt
động hóa học, có nhiều ứng dụng trong thực tiễn đời sống và công nghiệp như: công
nghiệp hóa học, công nghệ chế biến thực phẩm, công nghệ môi trường, năng lượng và
nhiệt động học, y học và dược phẩm,..
Xuất phát từ những lý do trên, thời gian qua đã có rất nhiều bài nghiên cứu khoa
học về nhiệt động hóa học và những bài tập liên quan đến môn khoa học này. Bản thân
em được phân công nghiên cứu đề tài:“Bài tập về cân bằng hóa học và cân bằng pha”
để thực hiện bài tập lớn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Trình bày được tóm tắt lý thuyết, công thức cơ bản về cân bằng hóa học và cân
bằng pha.
- Trình bày được các dạng bài tập và phương pháp giải các bài tập liên quan đến
cân bằng hóa học và cân bằng pha.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài nói trên, cần phải thực hiện các nhiệm
vụ nghiên cứu như sau:
- Hệ thống hóa được lý thuyết, tóm tắt các công thức cơ bản để ứng dụng thực
hiện các bài tập về cân bằng pha và cân bằng hóa học.
- Trình bày được một số dạng bài tập điển hình liên quan đến cân bằng hóa học
và cân bằng pha.
- Từ những kiến thức tìm hiểu được đưa ra những dạng bài tập và phương pháp
giải các bài tập liên quan đến cân bằng pha và cân bằng hóa học.
4. Đối tượng nghiên cứu
Bài tập liên quan đến cân bằng hóa học và cân bằng pha.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết
- Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết
- Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: TÓM TẮT LÝ THUYẾT VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
VÀ CÂN BẰNG PHA
1.1. Cân bằng hóa học
1.1.1. Điều kiện cân bằng hóa học. Định luật tác dụng khối lượng
* Điều kiện cân bằng hóa học
𝜈1 𝐴1 + 𝜈2 𝐴2 + . . . ⇌ 𝜈1′ 𝐵1 + 𝜈2′ 𝐵2 + . ..
T, P = const
T, V = const
Điều kiện cân bằng: ∑ 𝜇𝑖 𝜈𝑖
* Định luật tác dụng khối lượng
- Phương pháp động học: 𝑣𝑡 = 𝑣𝑛
- Phương pháp nhiệt động học:
Giả sử các chất tham gia phản ứng và tạo thành là các khí lý tưởng:
μi = μ°i (𝑇) + 𝑅𝑇𝑙𝑛Pi
Pi : áp suất riêng của cấu tử i ở trạng thái cân bằng.
Thay giá trị μi vào điều kiện cân bằng:
∑ νi ( μ°i (T) + RTlnPi ) = 0
∑ νi μ°i (T)
∑ νi lnPi =
RT
T = const:
μ°i (𝑇) = const ⟶ vế phải của phương trình là một hằng số, đặt lnKp:
∑ νi lnPi = lnK p
Hay:
ν′ ν′
ν′ ν′ ν ν PB1 PB2 ...
lnPB11 + lnPB22 +. . . − lnPA11 − lnPA22 −. . . = ln ν
1
ν
2
= lnK p
PA1 PA2 ...
1 2
Suy ra:
ν′ ν′
PB11 PB22 . . .
ν ν = Kp
PA11 PA22 . . .
K p là hằng số cân bằng hóa học. K p chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ T và không phụ
thuộc áp suất chung và áp suất riêng phần của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
* Phát biểu định luật:
Ở điều kiện cân bằng tích các áp suất riêng của các chất tham gia và tạo thành
sau phản ứng có số mũ là các hệ số tỉ lượng với dấu tương ứng là một hằng số.
Biểu diễn μi qua nồng độ hoặc phân số mol theo các biểu thức:
𝜇𝑖 = 𝜇𝑖° (𝑇) + 𝑅𝑇𝑙𝑛𝐶𝑖
𝜇𝑖 = 𝜇𝑖′° (𝑇) + 𝑅𝑇𝑙𝑛𝑥𝑖
Trong đó 𝐶𝑖 là nồng độ mol L-1, xi là nồng độ phân số mol.
ν′ ν′
CB11 CB22 . . .
Kc = ν ν
CA11 CA22 . . .
ν′ ν′
𝑥B11 𝑥B22 . . .
K𝑥 = ν ν
𝑥A11 𝑥A22 . . .
K c , K 𝑥 là hằng số cân bằng hóa học, biểu diễn qua nồng độ mol L-1 và nồng độ
phân số mol.
Ngoài các hằng số cân bằng Kp, Kc, Kx, định luật tác dụng khối lượng còn được
biểu diễn bằng cách dùng số mol các chất phản ứng và hằng số cân bằng Kn được xác
định theo biểu thức:
ν′ ν′
𝑛B11 𝑛B22 . . .
K𝑛 = ν ν
𝑛A11 𝑛A22 . . .
Trong đó n là số mol các cấu tử trong hệ. Kn là hằng số cân bằng hóa học biểu
diễn qua số mol n.
1.1.2. Mối liên hệ giữa Kp, Kc, Kx, Kn đối với khí lý tưởng
∆𝜈 ∆𝜈
𝑃 ∆𝜈
𝐾𝑝 = 𝐾𝑐 . (𝑅𝑇) = 𝐾𝑥 . 𝑃 = 𝐾𝑛 ( )
∑ ni
𝐾𝑝 , 𝐾𝑐 , chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, còn 𝐾𝑥 phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
* Nhận xét:
- ∆𝜈 = 0: 𝐾𝑝 = 𝐾𝑐 = 𝐾𝑥 = 𝐾𝑛
- P = 1 bar: 𝐾𝑝 = 𝐾𝑥
- 𝐾𝑝 ; 𝐾𝑐 chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, 𝐾𝑥 phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất chung
nếu ∆𝜈 ≠ 0, 𝐾𝑛 phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất chung và tổng số mol khí tại cân bằng.
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Anh – 21S1070013 3
Bài tập lớn học phần: Nhiệt động hóa học GVHD: TS. Nguyễn Lê Mỹ Linh
1.1.3. Quan hệ giữa biến thiên thế đẳng áp của phản ứng hóa học và hằng số cân
bằng. Phương trình đẳng nhiệt Van’t Hoff
Xét phản ứng: 𝜈1 𝐴1 + 𝜈2 𝐴2 + . . . ⇌ 𝜈1′ 𝐵1 + 𝜈2′ 𝐵2 + . ..
Để đánh giá chiểu diễn biến của phản ứng hóa học, người ta sử dụng phương
ν
trình đẳng nhiệt Van’t Hoff có dạng: ΔG = RT(∑ lnPi i − lnK p )
ν
Ở nhiệt độ và áp suất không đổi (T, P = const): ΔG = RT(∑ lnPi i − lnK p )
ν′ ν′
𝜈
PB11 PB22 . . .
=> ∑ 𝑙𝑛𝑃𝑖 𝑖 = 𝑙𝑛 ν ν
PA11 PA22 . . .
Nếu
ν′ ν′
PB11 PB22 . . .
ν ν = 1 => ΔG = −RTlnK p
PA11 PA22 . . .
ΔG được gọi là biến thiên thế đẳng áp chuẩn của phản ứng, kí hiệu ∆GT°
Ta có phương trình:
ν′ ν′
PB11 PB22 . . .
°
ΔG 𝑇 = ∆GT + 𝑅𝑇𝑙𝑛 ( ν1 ν2 )
PA1 PA2 . . .
ν′ ν′
PB1 PB2 ...
Đặt 𝑄 = ν
1
ν
2
, Q là thương số của phản ứng, ta thu được công thức sau:
PA1 PA2 ...
1 2
𝐾𝑇2 ∆𝐻 1 1
𝑙𝑛 =− ( − )
𝐾𝑇1 𝑅 𝑇2 𝑇1
1.1.4.2. Ảnh hưởng của áp suất
Kp, Kc không phụ thuộc vào áp suất, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Kx vừa phụ thuộc
vào áp suất vừa phụ thuộc vào nhiệt độ.
𝐾𝑝 = 𝐾𝑥 . 𝑃∆𝜈 ⟹ 𝑙𝑛𝐾𝑝 = 𝑙𝑛𝐾𝑥 + ∆𝜈𝑙𝑛𝑃 ⟺ 𝑙𝑛𝐾𝑥 = 𝑙𝑛𝐾𝑝 − ∆𝜈
𝜕𝑙𝑛𝐾𝑥 ∆𝜈 ∆𝑉
( ) =− =−
𝜕𝑃 𝑇 𝑃 𝑅𝑇
∆𝑉 = 0: Áp suất không ảnh hưởng đến hằng số cân bằng
𝑑𝑙𝑛𝐾𝑥
∆𝑉 > 0 ⇒ < 0: P tăng thì 𝐾𝑥 giảm.
𝑑𝑃
𝑑𝑙𝑛𝐾𝑥
∆𝑉 < 0 ⇒ > 0: P tăng thì 𝐾𝑥 tăng.
𝑑𝑃
1.2. Cân bằng pha
1.2.1. Điều kiện cân bằng pha
- Cân bằng nhiệt: Nhiệt độ các pha phải như nhau.
𝑇 𝛼 = 𝑇𝛽 = 𝑇 𝛾 =. . . = 𝑇 𝑝
- Cân bằng cơ: Áp suất chung trên các pha phải bằng nhau.
𝑃𝛼 = 𝑃𝛽 = 𝑃𝛾 =. . . 𝑃𝑝
- Cân bằng hóa: Hóa thể mỗi cấu tử trong các pha phải bằng nhau.
𝛽 𝛾 𝑝
𝜇1𝛼 = 𝜇1 = 𝜇1 =. . . = 𝜇1
𝛽 𝛾 𝑝
𝜇2𝛼 = 𝜇2 = 𝜇2 =. . . = 𝜇2
..............
𝛽 𝛾 𝑝
𝜇𝑛𝛼 = 𝜇𝑛 = 𝜇𝑛 =. . . = 𝜇𝑛
1.2.2. Quy tắc pha Gibbs
Số bậc tự do: f = c – p + 2
Trong đó: f – số bậc tự do; c – số hợp phần; p – số pha trong hệ.
Nếu T hay P = const thì f = c – p + 1
Nếu T, P = const thì f = c – p.
f chỉ nhận các giá trị nguyên dương và bằng 0:
c–p+2≥0
Nên số pha cực đại tồn tại là:
p ≤ c + 2.
Chú ý: đối với hệ có phản ứng hóa học xảy ra, quy tắc pha được viết lại như sau
f = 𝑐𝑖𝑛𝑑 – p + 2
Trong đó 𝑐𝑖𝑛𝑑 – số cấu tử độc lập, 𝑐𝑖𝑛𝑑 = c – r – a (r là số phương trình hóa học
giữa các chất có mặt trong hệ, a là số các hệ thức phụ thể hiện sự ràng buộc về mặt thành
phần (số mol, nồng độ) của các chất).
1.2.3. Cân bằng pha trong hệ một cấu tử
Đối với chất nguyên chất việc chuyển từ trạng thái tập hợp này sang trạng thái
tập hợp khác, như sự nóng chảy, sự bay hơi đối với chất lỏng; sự thăng hoa đối với chất
rắn, sự biến hóa từ dạng thù hình này sang dạng thù hình khác của một chất rắn, được
mô tả bằng phương trình Clapeyron – Clausius.
* Phương trình Clapeyron – Clausius:
𝑑𝑃 ∆𝐻
=
𝑑𝑇 𝑇∆𝑉
Trong đó:
- ∆𝐻 là biến thiên enthalpy của quá trình chuyển pha (hóa hơi, nóng chảy, thăng
hoa, chuyển đổi dạng thù hình,....).
- T là nhiệt độ của quá trình chuyển pha.
- ∆𝑉 là biến thiên thể tích của quá trình chuyển pha.
Lưu ý: thứ nguyên của biến thiên enthalpy của quá trình chuyển pha phải phù
hợp với thứ nguyên của áp suất và biến thiên thể tích. Do đó thứ nguyên của biến thiên
enthalpy thường dùng là L.atm.
Cần nhớ: 1J = 9,87 × 10−3 L.atm
1 cal = 41,3 × 10−3 L.atm
* Áp dụng phương trình Clapeyron – Clausius cho quá trình nóng chảy
𝑑𝑃 ∆𝑓𝑢𝑠 𝐻
=
𝑑𝑇 𝑇∆𝑉
- Nếu ∆V > 0 thì dP/dT < 0. Nghĩa là khi áp suất bên ngoài tăng thì nhiệt độ
nóng chảy sẽ tăng.
- Nếu ∆V < 0 thì dP/dT > 0. Nghĩa là khi áp suát bên ngoài tăng thì nhiệt độ
nóng chảy sẽ giảm.
* Áp dụng phương trình Clapeyron – Clausius cho quá trình hóa hơi
Xét quá trình hóa hơi của một chất lỏng: Lỏng (l)⇌ Hơi (g)
Phương trình Clapeyron – Clausius áp dụng cho quá trình này như sau:
𝑑𝑃 ∆𝑣𝑎𝑝 𝐻
=
𝑑𝑇 𝑇∆𝑉
Xem hơi là khí lý tưởng và 𝑉𝑚 (𝑔) ≫ 𝑉𝑚 (𝑙). Thể tích một mol khí lý tưởng sẽ là
V = RT/P, thay giá trị V vào phương trình trên ta được:
𝑑𝑃 𝑃∆𝑣𝑎𝑝 𝐻
=
𝑑𝑇 𝑅𝑇 2
2α 2α
𝑥NO2 = =
1 − α + 2α 1 + α
Do đó:
2α 2
( ) 4α2 4. (0,63)2
K𝑥 = 1 + α = = = 2,63
1−α 1 − α 2 1 − (0,63)2
( )
1+α
𝐾𝑝 = 𝐾𝑥 . 𝑃∆𝜈 với ∆𝜈 = 2 − 1 = 1
⟹ 𝐾𝑝 = 2,63.0,334 = 0,878
𝐾𝑐 = 𝐾𝑝 . (𝑅𝑇)−∆𝜈
0,878
⟹ 𝐾𝑐 = = 0,033
0,082.323
[6]Câu 2: Đun nóng tới 445℃ một bình kín chứa 8 mol I2 và 5,3 mol H2 thì tạo ra được
9,5 mol HI lúc cân bằng. Xác định lượng HI thu được khi xuất phát từ 8 mol I2 và 3
mol H2 .
Giải:
Hằng số cân bằng của phản ứng
H2 + I2 ⇄ 2HI
có dạng:
[HI]2
Kc =
[H2 ][I2 ]
Vì phản ứng đã cho diễn ra không có sự biến thiên thể tích nên K c vẫn giữ nguyên
trị số khi thay nồng độ bằng số mol
(9,5)2
Kc = = 50,
9,5 9,5
(8 − ) (5,3 − )
2 2
[HI]2
50,9 = ⟹ [HI] = 5,75 (mol).
[HI] [HI]
(8 − ) (3 − )
2 2
[4]Câu 3: Cho biết:
1
Cgr + O2 (k) ⟶ CO(k), ∆G1° = −110500 − 89T(J)
2
Cgr + O2 (k) ⟶ CO2 (k), ∆G2° = −393 500 − 3T(J)
a. Tính ∆G° và Kp của phản ứng (a) sau đây ở 1000K:
2CO(k) ⇄ Cgr + CO2 (k) (a)
b. Tính áp suất riêng phân của CO và CO2 của phản ứng (a) khi cân bằng ở
1000K, nếu áp suất tổng cộng của hệ khi cân bằng là 1 atm.
c. Phản ứng (a) là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? ∆S ° của phản ứng (a) bằng bao nhiêu?
Giải thích dấu của ∆S ° .
d. Tăng nhiệt độ và áp suất của hệ (a) có ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng?
e. Tính Kp của các phản ứng sau ở 1000K:
1 1
CO(k) ⇄ Cgr + CO2 (k) (b)
2 2
Cgr + CO2 (k) ⇄ 2CO(k) (c)
Giải:
2CO(k) 𝐶gr + 𝐶O2 (k)
°
∆𝐺
−2∆G1° ∆G2°
2𝐶gr + O2 (k)
a. ∆G° = (−393 500 − 3T) − 2(−110 500 − 89T)
∆G° = −172 500 + 175T = 2500 J ở 1000K
∆G°
= −RTlnK p ⇒ K p = 𝑒 − 𝑅𝑇
2500
−
Kp = 𝑒 8,314×1000 = 0,74.
b. Đặt 𝑃𝐶𝑂 = 𝑥 và như vậy 𝑃𝐶𝑂2 = (1 − 𝑥)atm khi cân bằng:
𝑃𝐶𝑂2 1− 𝑥
𝐾𝑝 = 2 ⇒ 0,74 =
𝑃𝐶𝑂 𝑥2
⇒ 0,74𝑥 2 + 𝑥 − 1 = 0
⇒ 𝑥 = 𝑃𝐶𝑂 = 0,669 (𝑎𝑡𝑚)
(1 − 𝑥) = 𝑃𝐶𝑂2 = 0,331 (𝑎𝑡𝑚).
c. Ở trên ta tìm được
∆G° = −172 500 + 175T. Nó có dạng: ∆G° = ∆H° − T∆S ° , nghĩa là:
∆H° = −172 500 (J) < 0 và
∆S ° = −175 J < 0
Vậy phản ứng tỏa nhiệt, còn ∆S ° < 0 vì số mol khí ở vế 2 ít hơn vế 1 của phản
ứng: ∆𝜈 = 1 − 2 = −1 < 0
d. Vì ∆H < 0 nên khi tăng nhiệt độ cân bằng bị chuyển dịch sang phía thu nhiệt
(từ phải sang trái), nghĩa là tăng hiệu suất chuyển hóa thành CO.
Tăng áp suất: cân bằng bị dịch chuyển sang phía giảm áo suất, nghĩa là sang phía
có ít phân tử khí hơn (từ trái sang phải).
e. Phản ứng (b):
𝐾𝑝′ = √𝐾𝑝 = √0,74 = 0,86
[6]Câu 6: Ở 813 K áp suất phân ly của MgCO3 bằng 0,996.105 Pa, ở 843 K, áp suất này
bằng 1,786. 105 Pa. Tính hiệu ứng nhiệt của sự phân tích MgCO3 theo phản ứng
MgCO3 ⇄ MgO + CO2
Tại nhiệt độ nào thì áp suất phân ly bằng 1,013. 105 Pa?
Giải:
Chấp nhận hiệu ứng nhiệt không phụ thuộc T, do đó
K P,T2 1,786. 105
RT1 . T2 ln 8,314.813.843ln ( )
K P,T1 0,996. 105
∆H = = = 111300(J)
T2 − T1 843 − 813
Xác định nhiệt độ T để áp suất phân ly bằng 1,013. 105 Pa
K P,T2
RT1 ln
T2 − T1 K P,T1
=
T ∆H
1,013. 105
T1 8,314.813ln (0,996. 105 )
1− =
T 111300
suy ra T = 814 (K).
2.2. Bài tập về cân bằng pha
[4]Câu 1: Tính bậc tự do của những hệ cân bằng sau:
a. Cgr + CO2 (k) ⇄ 2CO(k);
b. 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k);
c. Fe3 O4 (r) + CO(k) ⇄ 3FeO(r) + CO2 (k);
d. CO2 (k) + H2 (k) ⇄ CO(k) + H2 O(k);
3
e. NaIO3 ⇄ NaI + O2 (k) (Trong đó NaIO3 và NaI hòa tan lẫn hoàn toàn trong
2
nhau tạo thành dung dịch lí tưởng);
g. Hg(I) ⇄ Hg(h).
Giải:
a. Cgr + CO2 (k) ⇄ 2CO(k)
f=c–p+2=2–2+2=2
b. 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k)
f=c–p+2=2–1+2=3
c. Fe3 O4 (r) + CO(k) ⇄ 3FeO(r) + CO2 (k)
Phản ứng này có số mol khí ở hai vế bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến
cân bằng, do đó: f = c – p + 1 = 3 – 3 + 1 = 1
d. CO2 (k) + H2 (k) ⇄ CO(k) + H2 O(k)
f=c–p+2=3–1+1=3
2
e. NaIO3 ⇄ NaI + O2 (k)
3
f=c–p+2=2–2+2=2
g. Hg(I) ⇄ Hg(h)
f=c–p+2=1–2+2=1
[5]Câu 2: Xác đinh số hợp phần, số cấu tử và số pha, bậc tự do của các hệ sau:
a. Hơi benzene nguyên chất nằm cân bằng với benzene lỏng ở P không đổi.
b. Dung dịch muối NaCl, CuCl2 trong nước ở P = const.
c. Dung dịch (NH4)2SO4 ở T = const.
d. Hỗn hợp khí NH3 và HCl.
Giải:
a. Số hợp phần = 1. Số cấu tử = 1. Số pha = 2. Bậc tự do f = c – p + 1 = 0.
b. Số hợp phần = 3. Số cấu tử = 3. Số pha = 1. Bậc tự do f = c – p + 1 = 3.
c. Số hợp phần = 2. Số cấu tử = 2. Số pha = 1. Bậc tự do f = c – p + 1 = 2.
d. Số hợp phần = 3 vì có tạo ra NH4Cl. Số cấu tử = 2 vì có một phương trình liên
hệ giữa ba chất. Số pha = 1. Bậc tự do f = cind – p + 2 = 3.
[10]Câu 3: Tính nhiệt độ sôi của nước ở 2 atm, biết nhiệt hóa hơi của nó là 538,1 cal/g
(coi nhiệt hóa hơi không thay đổi trong khoảng từ 1 atm đến 2 atm).
Giải:
Nhiệt hóa hơi của nước: ∆vap H = 538,1 × 18 = 9685,8(cal/mol)
Áp dụng công thức:
P2 ∆vap H 1 1
ln =− ( − )
P1 R T2 T1
2 9685,8 1 1
⇒ ln = − ( − )
1 1,987 T2 T1
Từ đó ta tính được: T = 394K = 121℃
[6]Câu 4: Tính nhiệt nóng chảy của 1 mol diphenylamine nếu 1kg diphenylamine nóng
chảy làm tăng thể tích lên 9,58.10−5 m3 cho biết dT/dP = 2,67. 10−7 Km2 /N. Nhiệt độ
nóng chảy của diphenylamine là 54℃, khối lượng mol của chất này là 169 g/m.
Giải:
Áp dụng phương trình Clapeyron – Clausius, ta có:
dT T∆V
=
dP ∆H
169 −5
T∆V (273 + 54) × 1000 × 9,58. 10
∆H = = = 19828,45 (J/mol)
dT 2,67. 10−7
dP
[2]Câu 5: Áp suất hơi bão hòa của acid cyanhydric HCN phụ thuộc vào nhiệt độ theo
phương trình:
1237
lgP(mmHg) = 7,04 −
T
Xác định nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi của nó ở điều kiện thường.
Giải:
Nhiệt độ sôi của acid cyanhydric HCN ở áp suất 760 mmHg:
1237
lg(760) = 7,04 −
T
⇒ T = 297,4K = 24,4℃
Vậy nhiệt độ sôi của acid cyanhydric HCN là 24,4℃.
Lấy đạo hàm hai vế phương trình theo T, ta được:
dlgP 1237
=
dT T2
Mà:
dlgP ∆vap H 1237 ∆vap H
= ⟹ =
dT 2,303 × RT 2 T2 2,303 × RT 2
Tính được: ∆vap H = 1237 × 2,303 × 1,987 = 5660 (cal/mol)
Vậy nhiệt độ sôi của acid cyanhydric HCN là 24,4℃.
Nhiệt hóa hơi của acid cyanhydric HCN là 5660 (cal/mol).
[6]Câu 6: Áp suất hơi của nickel carbonyl ở 0℃ và 13℃ là 129 và 224 mmHg.
Tìm nhiệt độ sôi chuẩn của nickel carbonyl.
Giải:
Áp dụng phương trình Clapeyron – Clausius dạng
A
lgP = – + B
T
ta có
A
lg129(mmHg) = – +B
273 A = 1439,4
{ => {
A B = 7,383
lg224(mmHg) = – +B
286
Vậy
1439,4
𝑙𝑔760 = – + 7,383
T
=> T = 319,9 K (46,7℃)