Happy_Thuyet Minh TKKT (Bilingual)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 41

Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật

Hạng mục: Cơ điện

THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT


TECHNICAL DESIGN DOCUMENT

HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN
MEP SYSTEMS

CHO
FOR

DỰ ÁN KHU PHỨC HỢP CAPITALAND


- HIỀN ĐỨC TÂY HỒ
CAPITALAND HIEN DUC TAY HO
COMPLEX BUILDING

ĐỊA ĐIỂM:

LÔ ĐẤT D7 – KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ 18,6 HA, PHƯỜNG PHÚ THƯỢNG
& PHƯỜNG XUÂN LA, QUẬN TÂY HỒ, HÀ NỘI

LOCATION: D7 plot, Auction land area 18.6 ha, Phu Thuong & Xuan La
ward, Tay Ho district, Hanoi

THÁNG 06/2019
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

MỤC LỤC/ CONTENT


MỤC 1 – GIỚI THIỆU/ INTRODUCTION .................................................................................................. 1

1 GIỚI THIỆU/ INTRODUCTION .......................................................................................................... 1

2 TỔNG QUÁT/ GENERAL .................................................................................................................. 2


2.1 HỆ THỐNG THÔNG GÍÓ CƠ KHÍ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ/ AIR CONDITIONING AND VENTILATION SYSTEM........ 2

2.2 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC/ PLUMPING SYSTEM. ............................................................................................. 2

2.3 HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/ FIRE FIGHTING SYSTEM. ................................................................................................. 2

2.4 HỆ THỐNG ĐIỆN/ ELECTRICAL SYSTEM. ................................................................................................................. 2

2.5 HỆ THỐNG THANG MÁY/ VERTICAL TRANSPORTATION ........................................................................................ 3

2.6 HỆ THỐNG PHỤ TRỢ/ ANCILLARY SERVICES .......................................................................................................... 3

MỤC 3 – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ/ DESIGN CRITERIA ............................................................................... 4

3 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ/ DESIGN CRITERIA ....................................................................................... 4


3.1 TỔNG QUÁT/ GENERAL ......................................................................................................................................... 4

3.2 CÁC TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ & THÔNG GIÓ (MVAC)/ MECHANICAL VENTILATION & AIR-
CONDITIONING INSTALLATION (MVAC) ............................................................................................................................ 4

3.3 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC/ PLUMBING & SANITARY INSTALLATION ............................................................... 5

3.4 HỆ THỐNG PCCC/ FIRE PROTECTION SYSTEM ........................................................................................................ 6

3.5 HỆ THỐNG ĐIỆN/ ELECTRICAL INSTALLATION ........................................................................................................ 7

3.6 HỆ THỐNG THANG MÁY/ VERTICAL TRANSPORTATION ........................................................................................ 9

3.7 CÁC HỆ THỐNG PHỤ TRỢ/ ANCILLARY SERVICES ................................................................................................. 10

MỤC 4 – GIẢI PHÁP THIẾT KẾ/ DESIGN SOLUTIONS ............................................................................. 12

4 TỔNG QUÁT/ GENERAL ................................................................................................................ 12


4.1 HỆ THỐNG THÔNG GIÓ CƠ KHÍ VÀ ĐHKK/ MECHANICAL VENTILATION & AIR-CONDITIONING ........................... 12

4.2 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC/ PLUMBING & SANITARY ..................................................................................... 19

4.3 HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY/ FIRE PROTECTION SYSTEM ........................................................... 23

4.4 HỆ THỐNG ĐIỆN/ ELECTRICAL SYSTEM ....................................................................................................... 30

4.5 HỆ THỐNG THANG MÁY/ VERTICAL TRANSPORTATION ............................................................................ 35

4.6 HỆ THỐNG PHỤ TRỢ/ ANCILLARY SERVICES ............................................................................................... 38


Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

MỤC 1 – GIỚI THIỆU/ INTRODUCTION

1 GIỚI THIỆU/ INTRODUCTION

Tài liệu này xác định phạm vi của công tác thiết kế hệ thống cơ điện (bao gồm hệ thống
thông gió điều hòa không khí, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ
thống điện, và hệ thống thang máy) cho Dự án khu phức hợp Capitaland – Hiền Đức Tây Hồ
tại lô đất D7 – khu đất đấu giá 18,6ha, phường Phú Thượng & phường Xuân La, quận Tây
Hồ, Hà Nội.
This document defines the scope of the public design of MEP system (including air
conditioning and ventilation system, water supply and drainage system, fire protection
system, electrical system and elevator system) for the Capitaland - Hien Duc Tay Ho
Complex Project at lot D7 - land lot Auction 18.6ha, Phu Thuong Ward & Xuan La Ward, Tay
Ho District, Hanoi).

Thuyết minh thiết kế xác định các tiêu chuẩn áp dụng trong việc tiến hành thiết kế cho mỗi hệ
thống cơ điện. Thuyết minh thiết kế cũng xác định rõ tiêu chuẩn cho các thành phần thiết bị
chính sẽ được lắp đặt và cung cấp các giải pháp thiết kế cho các hệ thống.
Techincal design documents defines the standards to be applied in the design practice for
each MEP system. The Technical design document also clearly defines the standards for the
major equipment components to be installed and provides design solutions for the systems.

Thuyết minh thiết kế cũng là một hướng dẫn cho việc tiến hành thiết kế chi tiết thiết kế hệ
thống và bố trí mặt bằng, lập ra hồ sơ đấu thầu bao gồm bản vẽ kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ
thuật căn cứ trên sự chấp thuận và xác nhận của chủ đầu tư.
Technical Design document are also a guide for conducting detailed design of the system
design and plan layout, creating tender documents including technical drawings and technical
specifications upon approval and confirmation of client.

Page 1
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

MỤC 2 – PHẠM VI CÔNG VIỆC/ SCOPE OF WORK

2 TỔNG QUÁT/ GENERAL

Phạm vi công việc của hệ thống cơ điện được mô tả sau đây là một phần của công việc thiết
kế chi tiết.
The scope of work of MEP system described below is part of the detailed design work.

2.1 HỆ THỐNG THÔNG GÍÓ CƠ KHÍ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ/ AIR CONDITIONING AND
VENTILATION SYSTEM

a) Hệ thống điều hoà không khí/ Air conditioning system.


b) Hệ thống điều áp cầu thang/ Staircase pressurization system.
c) Hệ thống thống gió cơ khí cho bãi đậu xe, phòng kỹ thuật, toilet, nhà bếp/ Ventilation
system for car parking, technical room, toilet, kitchen.

2.2 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC/ PLUMPING SYSTEM.

a) Hệ thống cấp nước sinh hoạt/ Dosmestic water Supply System.


b) Hệ thống thóat nước sinh hoạt/ Soil and Waste Drainage System
c) Hệ thống xử lý nước thải/ Sewage treatment plant.
d) Hệ thống hồ bơi/ Swimming Pool.

2.3 HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/ FIRE FIGHTING SYSTEM.

a) Hệ thống chữa cháy bên ngoài/ External fire hydrant


b) Hệ thống chữa cháy vách tường/ Wet riser sysyem
c) Hệ thống chữa cháy tự động/ Automatic Fire Sprinkler System.
d) Hệ thống phòng cháy, báo cháy/ Automatic Fire Alarm Systems
e) Tủ báo cháy trung tâm địa chỉ/ Addressable fire alarm panel
f) Hệ thống chữa cháy bằng khí, bình chữa cháy/ N2 fire fighting system and fire
extinguisher.
g) Hệ thống đường ống chữa cháy khô/ Dry riser system
h) Hệ thống màng ngăn cháy/ Drencher system
i) Tính toán các thông số của hệ thống chữa cháy/ Fire fighting calculation.

2.4 HỆ THỐNG ĐIỆN/ ELECTRICAL SYSTEM.

a) Nguồn cung cấp điện mạch vòng & các tủ phân phối điện chính/ HV incoming power supply
and Main distribution switchboard.
b) Trục cáp điện chính và các tủ phân phối phụ/ Busway and sub-main distribution panel.
c) Các tủ cấp nguồn tại văm phòng/ Load Distribution in Apartment Units.
d) Chiếu sáng nhân tạo/ Artificial Lighting
e) Nguồn điện khu vực chung/ General Power Provision
f) Đèn lối thoát và đèn chiếu sáng khẩn cấp/ EXIT signs and Emergency lights
g) Máy phát điện dự phòng/ Generator Standby Power Supply
h) Hệ thống chống sét/ Lightning Protection Systems
i) Hệ thống nối đất/ Earthing System
j) Hệ thống truyền hình/ MATV Distribution System
k) Hệ thống điện thoại/ Telephone Distribution System

Page 2
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

2.5 HỆ THỐNG THANG MÁY/ VERTICAL TRANSPORTATION

a) Hệ thống thang máy khách/ Passenger Lifts


b) Thang máy đa dụng/ PCCC/ Service cum Firemen Lifts

2.6 HỆ THỐNG PHỤ TRỢ/ ANCILLARY SERVICES

a) Hệ thống an ninh - CCTV, điện thọai gọi cửa và kiểm soát ra vào/ Security System -
CCTV, Audio Intercom and Card Access Controls
b) Hệ thống thanh chắn kiểm soát xe ra vào/ Car Park Auto-System

Page 3
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

MỤC 3 – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ/ DESIGN CRITERIA

3 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ/ DESIGN CRITERIA

3.1 TỔNG QUÁT/ GENERAL

Phần này sẽ liệt kê chi tiết các đặc điểm chính, nó sẽ là tiêu chuẩn cho việc thiết kế. Các tiêu
chuẩn này được dựa trên các quy định, tiêu chuẩn Việt Nam.
This Section details the main parameters, which shall be adopted in the development of
the designs. Generally, these criteria are based on statutory regulations established in
Vietnam.

3.2 CÁC TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ & THÔNG GIÓ (MVAC)/
MECHANICAL VENTILATION & AIR-CONDITIONING INSTALLATION (MVAC)

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió được thiết kế dựa trên các yêu cầu sau:
 TCVN 5687:2010 Thông gió – Điều hòa không khí – Tiêu chuẩn thiết kế/ Ventilation – Air-
Conditioning Design standards.
 QCVN 09: 2013/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng
năng lượng hiệu quả/ National Technical Regulation on Energy Efficiency Buildings
 QCVN 06: 2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trình/
National Technical Regulation on Fire Safety of Buildings & Structure
 TCXDVN 175:2005 Mức ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết
kế/ Maximum permitted noise levels for public buildings – Design standard

a) Điều kiện thiết kế ngoài trời/ Outdoor design condition:

Mùa hè/ in summer: 37.8°C Nhiệt độ bầu khô (TCVN5687-2010)


29.1°C Nhiệt độ bầu ướt

Mùa đông/ in winter: N/A

b) Điều kiện thiết kế điều hòa không khí/ Air-conditioned design conditions:

Khu vực Nhiệt độ bên trong/ Độ ẩm/ Humidity Độ ồn/ Noise


(Space) Temperature (Max % RH) (NC)
(°C DB)
Khối văn phòng/ Management Office

Văn phòng/ office 24°C ±1°C DB 55 ± 10%RH 40


Hành lang/ Corridor 25°C ±1°C DB 55 ± 10%RH 45
Khu vệ sinh/ Toilets area 26°C ± 1°C DB 60%± 10% RH 45
Phòng PAU/ PAU room 80
Nhà hàng/F&B 24°C± 1 °C DB 60% ±10% RH 45
Restaurant/ F&B

Page 4
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Food court/Fast food 24°C± 1 °C DB 60% ±10% RH 45


Shop office 24°C± 1 °C DB 60% ±10% RH 45
Quản lý tòa nhà/ Building 25°C± 1 °C DB 60% ±10% RH 50
management
MDF Rooms/CDR 25°C ± 1°C DB 60%± 10% RH 50
Phòng rác trung tâm/Vệ 26°C± 1 °C DB 60% ±10% RH 45
sinh công cộng
Rubbish Chute Area
Khối chung cư/ Apartment
Căn hộ/ Apartment 24°C ±2°C DB 60% ±10% RH 35
Phòng chức năng/ Living 24°C ±2°C DB 60% ±10% RH 40
and dining room

c) Thông gió cơ khí/ Mechanical Ventilation:

Số lần trao đổi không khí bên trong các phòng sử dụng chung, phòng máy, phòng thiết bị/

Number of air change per hour for common area, plant room, equipment room.

STT Chức năng Bội số thông gió(lần/giờ)


No Type of Occupancy Air Change/Hour
TG t/thường TG sự cố
(Normal) (fire mode)
1 Đỗ xe/ Basement Carpark 6 9
Phòng kỹ thuật điện/ Electrical
2 20
room
3 Phòng thay đồ/ changing room 15
Hành lang (không có thông gió
4 4
tự nhiên)/ corridor
Nhà vệ sinh công cộng/ Public
5 15
Area Toilets
Nhà vệ sinh căn hộ/ Toilet in
6 10
aparment
Phòng rác căn hộ/ Rubbish
7 10
Chute Area
8 Nhà chứa rác/ trash room 20

3.3 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC/ PLUMBING & SANITARY INSTALLATION

a) Cấp nước sinh hoạt/ Domestic Water Supply

Page 5
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Thiết kế hệ thống cấp nước theo các tiêu chuẩn/ The design of the domestic water supply
shall be based on:
 TCVN 4474:1987 Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
Internal Drainage – Design Standard
 TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
Internal Water Supply– Design Standard
 TCXD 7957:2008 Thoát nước–Mạng lưới bên ngoài &công trình
Tiêu chuẩn thiết kế.
Drainage – External networks and facilities Design standard
 TCXD 33:2006 Cấp nước-Mạng lưới bên ngoài và công trình
Tiêu chuẩn thiết kế.
Water supply – External networks and Facilities - Design standard
 Nước dự trữ: Căn hộ: 200 lít / người / ngày
Water Storage Aparments 200 liters/person/day

 Dung tích bể: Bể chứa nước dự trữ đặt tại tầng hầm 3 và hầm 4 cung cấp cho 16
giờ sử dụng và bể nước ở tầng mái cung cấp cho 8 giờ sử dụng.
Tank Capacity: At basement B3 and basement B4 16 hours storage of water and 8
hours storage (at roof top tanks)

b) Thoát nước vệ sinh/ Sanitary Drainage

Nước thải từ các nhà vệ sinh sẽ được dẩn về trạm xử lý nước thải của công trình trước khi
thải về hệ thống hố ga bên ngoài.
The wastewater will be discharge to the sewage treatment plant prior to deliver
to public sewer

Nước thải từ các tầng bãi đỗ xe sẽ được xử lý bởi bể tách mở và bể tách dầu
trước khi nối với hệ thống thoát nước công cộng.
The wastewater from carpark floors will be treated by grease interceptor and petrol
interceptor respectively before to be pumped to the sewage treatment plant

3.4 HỆ THỐNG PCCC/ FIRE PROTECTION SYSTEM

Hệ thống PCCC sẽ được thiết kế theo những tiêu chuẩn sau:


The design of fire protection be based on:

 TCVN 2622:1995 Hệ thống chữa cháy cho tòa nhà – Các yêu cầu thiết kế.
Fire protection of buildings – Design requirements.
 TCVN 7336:2003 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động – Yêu cầu thiết
kế và lắp đặt.
Fire protection – Automatic sprinkler systems – Design and
installation requirements.
 TCVN 6160:1996 Phòng cháy chữa cháy cho nhà cao tầng – Yêu cầu thiết
Fire protection of buildings – Design requirements
 TCVN 5670:1993 Hệ thống chữa cháy – Các yêu cầu chung, lắp đặt và sử dụng.
Fire Extingguishing system – General requirement of design,
installation and utilize.
 TCVN 7435:2004 Phòng cháy chữa cháy – Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa
cháy.

Page 6
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Fire Protection – Porttable and wheeled fire extinguishers – Selection,


installation, inspection and maintenance.
 TCVN 5738:2001 Hệ báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật.
Automatic fire alarm system – Technical requirements
 TCVN 6379:1998 Thiết bị chữa cháy: Trụ nước chữa cháy – yêu cầu kỹ thuật.
Fire protection equipment – Fire hydrant – Technical requirements.
 TCVN 4513:1988 Nước cấp bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
Internal Water Supply– Design Standard
 TCXD 46 :2007 Chống sét cho tòa nhà – Tiêu chuẩn thiết kế và xây dựng.
Lightning protection for buildings – Standard for design and
construction.
 QCVN 06:2010 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình
National Technical Regulation on Fire Safety of Buildings & Structure
 QCVN08:2009/BXD Quy chuẩn quốc gia công trình ngầm đô thị - Phần 2: Gara ô tô
Vietnam Building Code for Urban Underground Structures Part 2. The
Parkings
 TCVN 3890:2009 Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang
bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng
Fire Fighting Equipment Inhouse and Site – Equipment, Arangement,
Inspection and Maintenance

3.5 HỆ THỐNG ĐIỆN/ ELECTRICAL INSTALLATION

a) Tiêu chuẩn/ Standard

Hệ thống điện của toàn bộ công trình sẽ được thiết kế tuân theo các tiêu chuẩn sau:
The electrical installation of the entire development shall be designed in accordance with:
 TCVN 2622:1995 Hệ thống chữa cháy cho tòa nhà – Các yêu cầu thiết kế.
Fire Protection of building – Design requirements
 TCVN 6160:1996 Hệ thống chữa cháy cho tòa nhà cao tầng - Các yêu cầu thiết kế
Fire Protection of high rise building - Design
requirements
 TCXD 333:2005 Chiếu sáng bên ngoài – Các yêu cầu thiết kế.
External lighting system
 TCXD 9204:2012 Lắp đặt đường ống dẫn điện trong nhà và công trình công cộng –
Tiêu chuẩn thiết kế.
Electrical Conduit Installation for apartment and
common building – Design requirements
 TCXD 9206:2012 Lắp đặt thiết bị điện trong nhà và công trình công cộng – Tiêu chuẩn
thiết kế.
Installation of Electrical appliance for apartment and
common building – Design requirement
 TCVN 9888:2013 Chống sét cho các công trình xây dựng – Tiêu chuẩn thiết kế thi
công.
Protection against lightning - Standard for design

 QD 440/DVN/HCM.IV Hệ thống phân phối điện – Phần 2: Hệ thống điện ngầm – Tiêu
chuẩn thiết kế.
Distribution Electrical System – Section 2 -
Underground Electrical System –Standard for design

Page 7
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

b) Tải điện yêu cầu/ Load Requirement

Tải điện ước tính cho toàn bộ dự án là khoảng 8.0 MVA phục vụ cho toàn bộ dự án.
It is anticipated that the total electrical load is approximately 8.0 MVA

c) Sắp xếp các đồng hồ điện/ Metering Arrangement

Đồng hồ điện chính sẽ được cung cấp tại tủ trung thế và các đồng hồ phụ cho khu thương
mại, khu công cộng sẽ được cấp đồng hồ tập trung tại các riser tầng điển hình và được tính
tiền bởi quản lý tòa nhà.
Master meters will be provided and billed by the local Power Company at the HT
intake feeders, and private sub- metering will be provided, and read/ billed by the
local Power Company. Private sub-metering for shops will be read and billed by
the Estate Management

d) Đèn chiếu sáng/ Lighting

Các độ rọi trung bình như sau sẽ được được duy trì:
The following average illumination levels shall be maintained

 Khu vực đậu xe : 75 lux


Carparks
 Cầu thang bộ : 150 lux
Staircase
 Phòng thiết bị : 200 lux
Equipment Rooms
 Đường xe cộ : 20 lux
Circulation Roads

 Phòng nghỉ và hành lang: Theo các yêu cầu của thiết kế kiến trúc và thiết kế nội
thất
Foyer and corridor: To Architect/Interior Designer’s requirements
 Cảnh quan : Theo các yêu cầu của thiết kế cảnh quang.
Landscape: To Landscape Architect’s requirements.

Đèn chiếu sáng tường rào, thác nước và các đèn chiếu sáng cảnh quang sẽ được thiết kế bởi
thiết kế kiến trúc và thiết kế cảnh quang.

Đèn cảnh báo máy bay sẽ được cung cấp tuân theo yêu cầu của cơ quan hành không.
Air-craft warning lights shall be provided in accordance to local Aviation
Department

e) Nguồn khẩn cấp

Nguồn khẩn cấp sẽ được thiết kế tuân theo tiêu chuẩn TCVN.
Emergency power supply shall be designed in accordance to TCVN.

f) Hệ thống chống sét và nối đất/ Lightning Protection & Earthing

Hệ thống chống sét bao gồm các bộ cắt sét sẽ tuân theo tiêu chuẩn TCVN9888-2013
The lightning protection system which includes the surge protection shall comply to the TCVN
9888-2013.

Page 8
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

g) Hệ thống điện thoại/ Telephone Wiring System

Hệ thống điện thọai sẽ theo cấu trúc hình sao từ các tủ đấu nối và điểm đấu nồi đến các ổ
cắm điện thoại RJ11 cho từng căn hộ.
Telephone wiring system shall be in star configuration from Block Terminal and
terminating in RJ11 telephone outlets for each apartment unit

h) Hệ thống truyền hình/ Television System

Hệ thống truyền hình sẽ được thiết kế để kết nối đến mạng truyền hình cáp vẫn có một điểm
đấu nối tại tầng mái cho việc đấu nối vào hệ thống truyền hình.
The Television System shall be designed for connection to underground cable
network but with the possibility of future connection at roof floor for antenna
television system

3.6 HỆ THỐNG THANG MÁY/ VERTICAL TRANSPORTATION

Hệ thống thang máy sẽ được thiết kế tuân theo các tiêu chuẩn sau:
The lift installation shall be designed to:

 TCVN 6395:1998 Thang điện, các yêu cầu về an toàn về sản xuất và lắp
đặt.
Electric Lift, Safety requirements for the construction
and installation
 TCVN 6904:2001 Thang điện, phương pháp thử về các yêu cầu an toàn cho
việc sản xuất và lắp đặt.
Electric Lift, test methods for the safety requirements
of construction and installation
 TCVN 5867:1995 Thang máy – Buồng thang, đối trọng, ray dẫn hướng –
Các yêu cầu về an toàn.
Elevators – Cabins, counterweights, guide rails –
Safety requirements
 TCVN 5866:1995 Thang máy – Các kết cấu cơ khí an toàn.
Elevator – Safety mechanisms

Thêm vào đó, các thang máy đa dụng và thang khách sẽ được thiết kế phù hợp cho người
khuyết tật sử dụng. Các tiêu chuẩn thiết kế sẽ như sau:
In addition, the service and passenger lifts shall be designed to cater for handicap
requirements. The design criteria shall be as follows:

a) Thang máy khách/ Passenger lift

Thiết kế phù hợp với các khuyến cáo trong sách CIBSE Guide D:
Designed to meet the following CIDBSE Guide D recommendation

Page 9
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

b) Thang máy đa dụng/PCCC/ Service Lifts

Tuân theo các chỉ dẫn trong tiêu chuẩn hiện hành, cung cấp thang máy có buồng thang thích
hợp để di chuyển thiết bị và băng ca trong trường hợp khẩn cấp.
Following the instructions in the current standard, provide an appropriate elevator computer to
transfer equipment and benches in the event of an emergency.

3.7 CÁC HỆ THỐNG PHỤ TRỢ/ ANCILLARY SERVICES

a) Hệ thống an ninh/ Security System

Hệ thống an ninh sẽ bao gồm hệ thống camera quan sát CCTV, hệ thống quản lý vào ra bằng
thẻ từ.
Security System shall comprise of CCTV, Audio Intercom and Card Access
Control Systems

Các camera quan sát sẽ được lắp đặt tại bãi đậu xe, sảnh thang máy khu vực bãi đậu xe,
sảnh chính, hành lang lối đi chung của toà nhà.
CCTV cameras shall be provided at carpark, lift lobbies, the main hall and corridor.

Hệ thống điều khiển bằng thẻ từ sẽ được lắp đặt để kiểm soát việc ra vào sảnh thang máy,
các lối ra vào chính và khu vực căn hộ.
Card Access Control shall be provided to restrict authorized entry into the
residential lift lobbies and main entrances and apartment areas.

Hệ thống điều khiển bằng thẻ từ sẽ sử dụng các đầu đọc thẻ từ.
The Card Access Control System shall utilize proximity card reader

b) Hệ thống thanh chắn kiểm soát xe ra vào


Carpark Auto-Barrier System

Page 10
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Hệ thống thanh chắn kiểm soát xe ra vào sẽ được thiết kế tuân theo các yêu cầu họat động.
Các thanh chắn cổng sẽ được cung cấp tại cả hai lối vào và ra của dự án, để kiểm soát sự ra
vào của xe cộ vào trong dự án. Các thanh chắn ngõ ra sẽ được kích họat bằng các vòng cảm
biến.
Carpark auto-barrier system shall be provided in accordance with operational
requirements. The Automatic Barrier gates shall be provided at both the ingress
and egress of the development’s residential carpark. The egress barrier
shall be activated by the loop detector.

Công tắc điều khiển bằng tay sẽ được lắp đặt tại phòng bảo vệ cho việc điều khiển cho sự vào
của khách.
A manual control switch will be installed in the security room for the control of guest entry.

Page 11
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

MỤC 4 – GIẢI PHÁP THIẾT KẾ/ DESIGN SOLUTIONS

4 TỔNG QUÁT/ GENERAL

Phần này của thuyết minh các giải pháp thiết kế sẽ được áp dụng cho hệ thống cơ điện để
thỏa mãn các tiêu chuẩn thiết kế và các yêu cầu của chủ đầu tư.
This section outlines the design solutions which shall be adopted for the various
Mechanical and Electrical Services to satisfy the design criteria and Client’s marketing
strategy

4.1 HỆ THỐNG THÔNG GIÓ CƠ KHÍ VÀ ĐHKK/ MECHANICAL VENTILATION & AIR-
CONDITIONING
a) Hệ thống làm lạnh trung tâm: Chiller water system

Hệ thống làm lạnh trung tâm sẽ được sử dụng cho tháp văn phòng.
Chiller water system used for Office Tower

Môi chất lạnh sẽ là R1233zd/R514a/R513a. Cấu hình hệ thống chiller 2 x 500RT + 2x300RT
(1 dự phòng 1 chạy ban đêm).
The refrigerant will be R1233zd/R514a/R513a. Configure chiller system 2 x 500RT + 2x300RT
(1 backup, 1 running at night).

Công suất tháp giải nhiêt sẽ là 125% của tải đỉnh, Hiệu suất của tháp sẽ nhỏ hơn
≤0.02kW/ton. Mỗi tháp giải nhiệt sẽ được trang bị quạt chạy biến tần.
Cooling tower capacity will be 125% of peak load, cooling tower efficiency will be less than
≤0.02kW/ton. Each cooling tower will be equipped with an Fan running by inverte.

Bơm nước lạnh và bơm nước giải nhiệt là loại biến tần.
Cool water pumps and condenser water pumps are inverter type.

Ống nước giải nhiệt và van cách ly sẽ được cung cấp cho mỗi tầng văn phòng để kết nối sau
này.
Condenser water pipes and isolation valves will be provided for each office floor for future
connection.

Tất cả các thiết bị chiller sẽ được cung cấp hệ thống làm sạch ống tự động.
All chillers will be provided with an automatic pipe cleaning system.

b) Hệ thống phân phối không khí PAU/ FCU :


Air cooling distribution system PAU/FCU

Hoạt động của PAU và các FCU sử dụng cho khối văn phòng sẽ được kết nối với hệ thống
BMS.
The operation of the PAU and the FCUs used for the office block will be connected to the BMS
system.

Mỗi FCU sẽ được cung cấp 1 điều khiển nhiệt độ để cài đặt thời gian và tốc độ quạt cho từng
vị trí.
Each FCU will be provided with 1 temperature control to set the time and fan speed for each
position.

Page 12
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Tất cả các cửa lấy gió tươi phải được lọc trước khi dẫn đến tất cả các dàn lạnh và được che
chắn bằng lưới chắn côn trùng và chắn mưa.
All fresh air intakes must be filtered before leading to all indoor units and covered with insect
and rain screens.

Đối với không gian điều hòa, đáy của cửa lấy gió không thấp hơn 2.1m đối với cao độ sàn bên
ngoài và cách 10m đối với bất kỳ cửa thải gió nào.
For air-conditioned spaces, the bottom of the air intake is not less than 2.1m for the outside
floor elevation and 10m for any air outlet.

Giới hạn ống nối mềm không vượt quá 1.5 m.


Flexible air duct does not exceed 1.5 m.

c) Hệ thống ống nước ngưng/ Condensated drain pipe.

Ống thoát nước từ phễu thoát sàn cho đến ống thoát đứng sẽ được bọc cách nhiệt cho những
vị trí mà ống nước ngưng của hệ thống lạnh kết nối.
Drainpipes from floor drains to vertical drains will be insulated for the locations where the
condensate pipes of the refrigerating system are connected.

Ống thoát nước ngưng trục đứng sẽ được cung cấp cho các FCU khôi tháp văn phòng.
Vertical condensate drain pipes will be provided to the office tower FCUs.

Mỗi FCU sẽ được cung cấp thêm máng xả phụ.


Each FCU will be provided with an secondary drain tray.

d) Hệ thống điều hòa VRV/ VRF/ VRV/ VRF air conditioning system:

Hệ thống điều hòa cấp lạnh phân tán kiểu 1 mẹ nhiều con VRV/VRF, dàn nóng giải nhiệt bằng
không khí phục vụ cho các khu vực chức năng như : khu thương mại, khu vực đa chức năng,
phòng Gym, bể bơi trong nhà ... Hệ thống gồm dàn nóng giải nhiệt không khí có hiệu suất cao
được đặt tại khu vực bên ngoài, dàn lạnh sử dụng loại âm trần nối ống gió hoặc cassette 4
hướng thổi.
VRV/VRF distributed refrigeration system, air-cooled outdoor unit for functional areas such as:
commercial area, multi-function area, gym, indoor swimming pool house ... The system
consists of a high-efficiency air-cooled outdoor unit located in the outside area, the indoor unit
uses a ceiling-mounted duct or 4-way cassette.

Ở các căn hộ mà khổng thể bố trí nhiều dàn nóng như căn duplex, penthouse, … hệ thống
làm lạnh mini VRV/VRF sẽ được xem xét sử dụng để đảm bảo vấn đề giải nhiệt cũng như
không gian lắp đặt.
In apartments where it is not possible to arrange many outdoor units such as duplex
apartments, penthouses, ... VRV/VRF mini cooling systems will be considered for use to
ensure cooling as well as installation space.

Page 13
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Dàn lạnh

Dàn nóng giải nhiệt gió

e) Hệ thống điều hòa đơn lẻ: Air conditioning split type

Hệ thống điều hòa cục bộ phục vụ cho phòng FCC, MDF, sảnh thang máy tầng hầm và căn
hộ. Dàn nóng giải nhiệt bằng gió, dàn lạnh sử dụng là loại treo tường.
Air conditioning split type for FCC rooms, MDF, basement elevator lobby and apartments. The
outdoor unit is cooled by air, the indoor unit used is the wall-mounted type.

Page 14
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Dàn lạnh Dàn nóng giải nhiệt gió

 FCC room: Sẽ được cung cấp điều hòa không khí như được yêu cầu
shall be air conditioned as required
 Phòng bảo vệ: Không sử dụng điều hòa.
Do not use the air conditioner

f) Thông gió cơ khí/ Mechanical Ventilation

 Phòng thiết bị: equipment room

Hệ thống hút /cấp cục bộ sẽ được cung cấp như yêu cầu.
Local supply and/or extract systems shall be provided as required

 Thông gió tầng hầm: Basement ventilation

Hệ thống thông gió bãi đậu xe bao gồm ống gió cấp, hút, quạt thông gió. hệ thống sẽ hoạt
động với 6 lần thay đổi gió mỗi giờ ở chế độ thường và 9 lần thay đổi gió mỗi giờ ở chế
độ cháy. Hệ thống thông gió bãi đậu xe sẽ được cung cấp với bộ cảm biến DCO (cảm
biến CO và nhiệt độ) phân bố đều để đo mức độ co và kiểm soát hoạt động của quạt, hệ
thống quạt phải được kiểm soát để đảm bảo rằng nồng độ CO được duy trì dưới mức cho
phép khoảng trung bình 25ppm trên một khoảng thời gian 8 giờ. quạt sẽ tắt khi nồng độ
CO dưới 9ppm. Các quạt sẽ được kiểm soát bằng truyền động tốc độ để đảm bảo năng
lượng được sử dụng hiệu quả hệ thống điều khiển tắt, mở tình trạng ngưng / hoạt động
và hệ thống hiển thị tốc độ cao / thấp sẽ được cung cấp tại phòng FCC. Tất cả các quạt
thông gió sẽ được kết nối với nguồn điện khẩn cấp và hệ thống báo cháy bao gồm cả
khởi động tự động sau khi mất nguồn.
Ventilatian car parking system includes supply ducts, exhaust fans, and fans. the system
will operate with 6 air changes per hour in normal mode and 9 air changes per hour in fire
mode. Car parking information system will be provided with variable DCO sensor (CO and
temperature sensor) evenly distributed to measure level and check fan operation, fan
system must be checked to ensure that CO concentrations were maintained below the
allowable range by about 25ppm on average over an 8 hour period. The fan will turn off
when the CO concentration is below 9ppm. Fans will be tested by communication speed
to ensure energy is being used efficiently with system control off, on/active status and
system high/low speed displays will be provided in the FCC room . All ventilation fans
shall be connected to the mains power and fire alarm system including automatic start-up
after power failure.

Page 15
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

 Hệ thống hút khói cho hành lang, văn phòng:


Smoke exhaust system for corridors and offices:

Các van ngăn cháy tự động được lắp ở từng tầng của hành lang. Khi nhận được tín hiệu
báo cháy (từ tủ điều khiển báo cháy) có cháy ở tầng nào thì van ngăn cháy tự động của
tầng đó sẽ mở ra, các tầng còn lại đóng lại.
Automatic fire dampers are installed on each floor of the corridor. When receiving a fire
alarm signal (from the fire alarm control cabinet) there is a fire on any floor, the automatic
fire dampers of that floor will open, the remaining floors will close.

Lưu lượng hệ thống hút khói hành lang được tính toán dựa vào TCVN 5687:2010.
The flow of the corridor smoke exhaust system is calculated based on TCVN 5687:2010.

 Hệ thống tạo áp cơ học cho cầu thang thoát hiểm và sảnh thang máy:
Mechanical Pressurization System for staircases and lift lobbies

Hệ thống sẽ được lắp đặt cho thang thoát hiểm N2, phòng đệm thang N3 và sảnh thang
máy ở tầng hầm.
This system will be installed for emergency stairscase N2, lifts buffer room N3 and lift
lobbies in the basement.

Hệ thống được thiết kế nhằm tạo áp cho buồng thang nhằm ngăn khói xâm nhập vào
buồng thang để tạo được lối thoát hiểm an toàn khi có cháy.
The system is designed to pressurize the staircase to prevent smoke from entering the
staircase to create a safe exit in the event of a fire.

Khi nhận được tín hiệu báo cháy (từ Tủ Điều Khiển Báo Cháy) thì hệ thống sẽ hoạt động
như sau:
When receiving a fire alarm signal (from the Fire Alarm Control Panel), the system will
operate as follows:

Hệ thống tạo áp buồng thang sẽ tự động khởi động và tạo áp trong buồng thang nhằm
ngăn khói xâm nhập vào buồng thang để tạo được lối thoát hiểm an toàn. Hệ thống sẽ
tạo áp từ 20 Pa đến 50 Pa trong buồng thang và áp được duy trì bằng các đầu dò áp và
van xả áp điện từ vô cấp trong suốt quá trình họat động. Các quạt tạo áp buồng thang
được điều khiển bật/ tằt dưới cả 2 chế độ tự động và bằng tay tại Tủ điều khiển báo cháy
trung tâm nhằm có thể tạo ra thuận lợi việc xử lý uyển chuyển theo yêu cầu của người
chữa cháy theo từng tình huống cháy.
Pressurization System for the staircase will automatically start and pressurize in the
staircase to prevent smoke from entering the staircase to create a safe exit. The system
will create a pressure of 20 Pa to 50 Pa in the staircase and the pressure is maintained by
pressure transducers and stepless solenoid valve during operation. Staircase
pressuriration fans are controlled on/off under both automatic and manual modes at the
central fire alarm control cabinet to facilitate flexible handling at the request of the
firefighter according to the requirements of the firefighter in each fire situation.

Các bộ cảm biến điều áp buồng thang đặt tại khoảng cách 2/3 tính từ đỉnh của mỗi buồng
thang.
The staircase Pressurization sensors are located at a distance of 2/3 from the top of each
staircase.

 Hệ thống tạo áp cơ học cho thang máy:


Mechanical Pressurization System for lifts

Page 16
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Hệ thống sẽ được lắp đặt cho buồng thang máy.


This system will be installed in the lift car.

Hệ thống được thiết kế nhằm tạo áp cho buồng thang máy nhằm ngăn khói xâm nhập
vào buồng thang máy để tạo được buồng an toàn khi có cháy.
This system is designed to pressurize the passenger lift and service lift to prevent smoke
from entering the lift car to create a safe room in case of fire.

Khi nhận được tín hiệu báo cháy (từ Tủ Điều Khiển Báo Cháy) thì hệ thống tạo áp buồng
thang sẽ hoạt động như sau:
When receiving a fire alarm signal (from the Fire Alarm Control Panel), the lift
Pressurization system will operate as follows:

Hệ thống tạo áp buồng thang sẽ tự động khởi động và tạo áp trong buồng thang máy
nhằm ngăn khói xâm nhập vào buồng thang này để tạo được buồng thang an toàn. Hệ
thống sẽ tạo áp từ 20 Pa đến 50 Pa trong buồng thang và áp được duy trì bằng các đầu
dò áp và van xả áp điện từ vô cấp trong suốt quá trình họat động. Các quạt tạo áp buồng
thang được điều khiển bật/ tắt dưới cả 2 chế độ tự động và bằng tay tại Tủ điều khiển
báo cháy trung tâm nhằm tạo ra thuận lợi việc xử lý uyển chuyển theo yêu cầu của người
chữa cháy theo từng tình huống cháy.
The lift Pressurization system will automatically start and pressurize in the car lift to
prevent smoke from entering this car lift to create a safe car. The system will create a
pressure of 20 Pa to 50 Pa in the car lift and the pressure is maintained by pressure
transducers and stepless solenoid valve during operation. The lift pressurization fans are
controlled on/off under both automatic and manual modes at the central fire alarm control
cabinet to facilitate flexible handling at the request of the firefighter in each situation. fire
situation.

Các bộ cảm biến điều áp buồng thang đặt tại khoảng cách 2/3 tính từ đỉnh của buồng
thang.
The lift Pressurization sensors are located at a distance of 2/3 from the top of each lift car.

 Hệ thống tạo áp cơ học cho sảnh thang máy chữa cháy:


Mechanical Pressurization System for Fire lifts

Hệ thống được thiết kế nhằm tạo áp cho sảnh thang máy chữa cháy nhằm ngăn khói xâm
nhập vào sảnh thang máy chữa cháy để tạo được sảnh an toàn khi có cháy.
This system is designed to pressurize the Fire lift to prevent smoke from entering the lift
car to create a safe room in case of fire.

Khi nhận được tín hiệu báo cháy (từ Tủ Điều Khiển Báo Cháy) thì hệ thống tạo áp buồng
thang sẽ hoạt động như sau:
When receiving a fire alarm signal (from the Fire Alarm Control Panel), the lift
Pressurization system will operate as follows:

Hệ thống tạo áp sảnh thang máy chữa cháy sẽ tự động khởi động và tạo áp trong sảnh
thang máy nhằm ngăn khói xâm nhập vào sảnh thang này để tạo được sảnh thang an
toàn. Hệ thống sẽ tạo áp từ 20 Pa đến 50 Pa trong sảnh thang và áp được duy trì bằng
các đầu dò áp và van xả áp điện từ vô cấp trong suốt quá trình họat động. Các quạt tạo
áp sảnh thang máy chữa cháy được điều khiển bật/ tắt dưới cả 2 chế độ tự động và bằng
tay tại Tủ điều khiển báo cháy trung tâm nhằm tạo ra thuận lợi việc xử lý uyển chuyển
theo yêu cầu của người chữa cháy theo từng tình huống cháy.

Page 17
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

The fire lift lobby pressurization system will automatically start and pressurize in the fire lift
lobby to prevent smoke from entering this lift lobby to create a safe fire lift lobby. The
system will create a pressure of 20 Pa to 50 Pa in the lift lobby and the pressure is
maintained by pressure transducers and stepless solenoid valve during operation. The
pressurized fans of the fire lift lobby are controlled on / off under both automatic and
manual modes at the central fire alarm control cabinet to facilitate flexible handling at the
request of the firefighter. according to each fire situation.

Các bộ cảm biến điều áp đặt tại mỗi tầng của sảnh thang máy chữa cháy.
The lift Pressurization sensors are located at fire lift lobby.

Các van được điều khiển tự động được lắp ở từng tầng của sảnh thang máy chữa cháy.
Automatically controlled valves are installed on each floor of the fire lift lobby.

Khi nhận được tín hiệu báo cháy (từ tủ điều khiển báo cháy) có cháy ở tầng nào thì điều
khiển tự động của tầng đó sẽ mở ra, các tầng còn lại đóng lại.
When receiving a fire alarm signal (from the fire alarm control cabinet) there is a fire on
any floor, the automatic control of that floor will open, the remaining floors will close.

 Hệ thống tạo áp cơ học cho gian lánh nạn:


Mechanical pressurization system for refuge room:

Hệ thống được thiết kế nhằm tạo áp gian lánh nạn nhằm ngăn khói xâm nhập vào không
gian lánh nạn để tạo được không gian an toàn khi có cháy.
This system is designed to pressurize the refuge room to prevent smoke from entering the
room to create a safe room in case of fire.

Khi nhận được tín hiệu báo cháy (từ Tủ Điều Khiển Báo Cháy) thì hệ thống tạo áp gian
lánh nạn sẽ hoạt động như sau:
When receiving a fire alarm signal (from the Fire Alarm Control Panel), the lift
Pressurization system will operate as follows:

Hệ thống tạo áp gian lánh nạn sẽ tự động khởi động và tạo áp trong gian lánh nạn nhằm
ngăn khói xâm nhập vào không gian này để tạo được không gian an toàn. Hệ thống sẽ
cấp không khí vào gian lánh nạn để duy trì áp suất dương trong suốt quá trình xảy ra sự
cố. Các quạt tạo áp gian lánh nạn được điều khiển bật/ tắt dưới cả 2 chế độ tự động và
bằng tay tại Tủ điều khiển báo cháy trung tâm nhằm tạo ra thuận lợi việc xử lý uyển
chuyển theo yêu cầu của người chữa cháy theo từng tình huống cháy.
The pressurization system for refuge room will automatically start and pressurize in the
room to prevent smoke from entering this space to create a safe space. The system will
supply air to the refuge room to maintain positive pressure during the incident. The
emergency pressurization fans are controlled on/off under both automatic and manual
modes at the central fire alarm control cabinet to facilitate flexible handling at the request
of the firefighter on a case-by-case basis. fire situation.

 Thông gió nhà vệ sinh/ Ventilation for toilet

Hệ thống thông gió nhà vệ sinh sẽ được thiết kế để tuân thủ SS 553:2009 và TCVN 5687-
2010. Hệ thống thải sẽ được cung cấp mỗi phòng vệ sinh thống qua ống gió, miệng gió
và quạt thống gió. Các miệng gió được cấp trực tiếp phía sau tất cả các buồng WC, bồn
tiểu và khu vực chậu rửa.
The toilet ventilation system will be designed to comply with SS 553:2009 and TCVN
5687-2010. The exhaust system will be provided in each toilet through ducts, air intakes

Page 18
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

and ventilation fans. Air vents are provided directly behind all WC rooms, urinals and
wash basin areas.

g) Phụ lục tính toán/ Calculation Appendix:

(Xem file đính kèm)


(See attached file)

4.2 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC/ PLUMBING & SANITARY

a) Cấp nước sinh hoạt/ Domestic Water Supply

Nước cấp thiết kế đảm bảo cho sử dụng trong 1 ngày, khi nguồn nước cấp nước chính bị
hỏng bể nước mái cho tháp sẽ dự trữ nước cho 8 giờ sử dụng.
The design of the water supply capacity is such as to enable the building to
remain habitable during a failure of the main water supply of up to one day
duration. The storage tank at roof floor of each block will caters for 8hours water
supply capacity

Bể nước đặt trên sàn tầng hầm:


Storage Tank at Basement

Nhu cầu dùng nước cấp hàng ngày ước tính là 670m3/ngày.
The daily demand for water supply is estimated at 670m3/day.

Bể nước ngầm 510m3 đặt trên sàn tầng hầm 3 & 4 dự trữ nước trong 16 giờ.
510m3 underground water tank located on basement floors 3 & 4 stores water for 16 hours.

Bể nước mái 60m3 của tháp căn hộ cao cấp đặt ở tầng kỹ thuật dự trữ nước trong 8 giờ.
The 60m3 roof water tank of the resisdential block located on lower roof floor stores water for 8
hours.

Bể nước mái 72m3 của tháp căn hộ thương mại đặt ở tầng kỹ thuật dự trữ nước trong 8 giờ.
The 72m3 roof water tank of office-tel block located on the lower roof floor stores water for 8
hours.

Bể nước mái 130m3 của tháp văn phòng đặt ở tầng kỹ thuật dự trữ nước trong 8 giờ.
The 130m3 roof water tank of the office tower located on the technical floor stores water for 8
hours.

Bể nước ngầm được cung cấp trực tiếp từ nguồn nước thành phố. Nước sẽ được chuyển từ
bế nước đặt trên sàn tầng hầm 4 và 3 lên bể nước ở tầng mái bằng 3 bộ bơm trung chuyển
(mỗi bộ 1 chạy & 1 dự phòng).
The underground water tank is supplied directly from the city water source. Water will be
transferred from the water tank placed on the basement floor 4 and 3 to water tanks on the
roof by 3 sets of transfer pumps (each set 1 duty & 1 standby).

Mạng lưới cung cấp nước cho tòa nhà/ Water supply network for the building:

Từ bể chứa nước dưới tầng hầm, nước sẽ được cấp cho 3 bể nước tầng mái của 3 tháp bằng
3 bộ bơm trung chuyển.

Page 19
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

From the basement water tank, water will be supplied to 3 rooftop water tanks of 3 towers by 3
sets of feeder pumps.

Từ bể chứa nước trên mái của tháp căn hộ cao cấp và tháp office-tel, nước sẽ được cấp
xuống tầng 22 đến tầng hầm 4 bởi dòng chảy trọng lực, tầng 23 đến tầng mái phía trên sẽ
được cung cấp nước bởi bộ bơm tăng áp để đảm bảo áp lực. Một đường ống dự phòng sẽ
được cung cấp trong hệ thống tăng áp phòng khi máy bơm hoặc nguồn điện bị sự cố.
From the water tank on the roof of resident towers and office-tel towers, water will be supplied
to the 22nd floor to the 4th floor by gravity flow, the 23rd floor to the upper roof will be supplied
with water by a pump set. pressure booster to ensure pressure. A backup pipeline will be
provided in the booster system in case of pump or power failure.

Từ bể chứa nước trên mái của tháp văn phòng, nước sẽ được cấp xuống tầng 21 đến tầng
hầm 4 bởi dòng chảy trọng lực, tầng 22 đến tầng mái phía trên sẽ được cung cấp nước bởi bộ
bơm tăng áp để đảm bảo áp lực. Một đường ống dự phòng sẽ được cung cấp trong hệ thống
tăng áp phòng khi máy bơm hoặc nguồn điện bị sự cố.
From the water tank on the roof of the office tower, water will be supplied to the 21st floor to
the 4th floor by gravity flow, the 22nd floor to the upper roof will be supplied with water by a
booster pump to ensure pressure. . A backup pipeline will be provided in the booster system in
case of pump or power failure.

Hệ thống đồng hồ sẽ được cung cấp cho từng tầng.


Metering system shall be provided to each floor.

Những đồng hồ nước sẽ được gửi cho cơ quan kiểm tra chấp nhận như là Công ty cấp nước,
đồng hồ nước sẽ đặt ở hộp gen nước của mỗi tầng.
These water meters would be sent for Authorities Acceptance Testing as the Water Company
reads these apartments’ meter which are located in the Water Riser of each floor.

Bơm trung chuyển và bơm tăng áp sẽ được cấp điện từ nguồn điện thành phố chính và nguồn
điện khẩn cấp.
Domestic Transfer & Booster pumps are fed from emergency electricity supply.

b) Thoát nước vệ sinh/ Sanitary Drainage

Hệ thống thông hơi cho ống thoát nước trong khu vệ sinh sẽ được dẫn lên mái. Tất cả bẫy
nước và thiết bị sẽ được thông hơi để chống tắc nghẽn.
The ventilation system for the drain pipe in the toilet area will be led to the roof. All water traps
and equipment will be vented to prevent clogging.

Lưu lượng nước thải tương đương lưu lượng nước cấp trừ lượng nước cho tưới cây, hồ bơi
tương đương 600 m3/ngày.
The volume of wastewater is equivalent to the volume of supply water minus the amount of
water for watering plants and swimming pools, equivalent to 600 m3/day.

Nước thải vệ sinh sẽ được thu tới trạm xử lý nước thải trước khi thoát ra hệ thống hố ga nước
thải bên ngoài. Công suất bể xử lý là 600 m3/ngày.
Sanitary wastewater will be collected to the wastewater treatment station before being
discharged to the outside sewage manhole system. Sewage Treatment tank capacity is 600
m3/day.

c) Phụ lục tính toán/ Calculation Appendix:

Page 20
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Nhu cầu dùng nước của tòa nhà được thể hiện ở bảng tính bên dưới:
The water demand of the building is shown in the table below:

+ THÁP CĂN HỘ CAO CẤP/ RESIDENTIAL BLOCK:

Số Diện Tổng
Số căn TC dùng
người / tích / số
STT Mô tả Diện tích hộ nước Tổng Ghi chú
căn người người
No. Description Square Q'ty of Water Total Remark
Q'ty of Area / Total
Apart Consumption
per / unit per person
(l/per/day;
căn ng/căn người
m2 m2 l/meal/day; (m3/da
(unit) (per/unit) (per)
l/m2/day) y)
Căn hộ 2 PN
1
2BR Apartment 87
3 - 261 200 52
Căn hộ 3 PN
2 55
3BR Apartment 4 - 220 200 44
Căn hộ 4 PN
3 28
4BR Apartment 7 - 152 200 30
Căn hộ R-SV
4 R-SV 3
7 - 21 200 4
Apartment
KHU VỰC CHUNG /
COMMON AREA
Shop Office
340 8 43 35 1.51
Party house
100 4 25 125 3.13
Play space
80 4 20 35 0.70
Kid's amaze
85 4 22 20 0.44
Family lounge
80 4 20 125 2.50
Bãi xe
Parking 5,700.00 1.5 8.55
Tưới cây
Irrigation 796.00 3 2.39

Tổng / Total
173 150.01
Chọn nhu cầu dùng nước lớn nhất dành cho tháp này là 150010 l/day.

+ THÁP VĂN PHÒNG/ OFFICE BLOCK:


Số Diện
Số căn Tổng số TC dùng
người / tích / Ghi
STT Mô tả Diện tích hộ người nước Tổng
căn người chú
No. Description Square Q'ty of Total Water Total
Q'ty of Area / Remark
Apart person Consumption
per / unit per
(l/per/day;
căn ng/căn
m2 m2 ng (per) l/meal/day;
(unit) (per/unit) (m3/day)
l/m2/day)
Shop Office
5,000 8 625 35 21.88
Sky bar

Page 21
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

973 2 487 125 60.88

Spa
309 4 78 20 1.56
Commercial
gym 605 2 303 125 37.88
Office
18,664 8 2,333 35 81.66
Nước giải
nhiệt chiller
Make up 80.00
water chiller
Bãi xe
Parking 5,000.00 1.5 7.50
Tưới cây
Irrigation 700.00 3 2.10

Tổng /
Total 25,551.10 293.44

Chọn nhu cầu dùng nước lớn nhất dành cho tháp này là 293440 l/day.
Choose the largest water demand for this tower is 293440 l/day.

+ THÁP CĂN HỘ DỊCH VỤ/ OFFICE-TEL BLOCK:

Số Diện Tổng TC dùng


Số căn
ST người / tích / số nước
Mô tả Diện tích hộ Tổng Ghi chú
T căn người người Water
Description Square Q'ty of Total Remark
No. Q'ty of Area / Total Consump
Apart
per / unit per person tion
(l/per/day;
căn ng/căn ng
m2 m2 l/meal/day
(unit) (per/unit) (per) (m3/day)
; l/m2/day)
1 Studio
66 2 - 132 200 26
Căn hộ 1 PN
2
1BR Apartment 71 2 - 142 200 28
Căn hộ 2 PN
3
2BR Apartment 65 3 - 195 200 39
Hồ bơi
4
Swimming pool
Hồ bơi ngoài
trời
10%V
Outdoor 225.00 27.00
Swimming pool
Hồ bơi trong
nhà
10%V
Indoor 225.00 27.00
Swimming pool
Hồ bơi trẻ em 10%V
Kid's pool 60.00 3.60
KHU VỰC CHUNG /
COMMON AREA

Co-working

Page 22
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

880 8 110 35 3.85


Shop Office
3,100 8 388 125 48.50
Childcare
1,284 8 161 75 12.08
Bãi xe
Parking 5,000.00 1.5 7.50
Tưới cây
Irrigation 400.00 3 1.20
Tổng / Total
202 224.53

Chọn nhu cầu dùng nước lớn nhất dành cho tháp này là 237030 l/day.
Choose the largest water demand for this tower is 237,030 l/day

+ Tổng nhu cầu dùng nước/ Total water demand:


Bể nước sinh
hoạt / Domestic
water tank
Tổng nhu cầu dùng
nước / Total water
667.97
demand
Hệ số dự phòng /
15%
Coefficient factor
Tổng / Total
768.17
Chọn bể nước
sinh hoạt /
Choose domestic
water tank
Bể nước mái khối căn hộ /
1 Roof water tank at block V (m3) =
52.50
residential
Chọn / Choose V
(m3) = 60.00
Bể nước mái khối căn hộ văn
phòng /
2 V (m3) = 71.11
Roof water tank at block office-
tel
Chọn / Choose V
(m3) = 72.00
Bể nước mái khối căn hộ văn
3 phòng / V (m3) =
117.38
Roof water tank at block office
Chọn / Choose V
(m3) = 130.00
Bể nước tại tầng hầm 4 / Water
4 V (m3) = 506.17
tank at Basement 4
Chọn / Choose V
(m3) = 510.00

4.3 HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY/ FIRE PROTECTION SYSTEM

Bể nước chữa cháy 659m3 được lắp đặt tại tầng hầm 1. Bể nước này phục vụ cho hệ chữa
cháy: Sprinkler, chữa cháy ngoài nhà, chữa cháy vách tường và hệ thống màng ngăn nước.

Page 23
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

659m3 fire fighting water tank is installed in the basement 1. This water tank serves the fire
fighting system: Sprinkler, outdoor fire fighting, wall fire fighting and water barrier system.

a) Hệ chữa cháy bên ngoài/ External fire hydrant:

Hệ chữa cháy bên ngoài được bố trí xung quanh nhằm mục đích chữa cháy cho tòa nhà.
The External fire hydrant system is arranged around for the purpose of fire fighting for the
building.

Hệ chữa cháy bên ngoài được bố trí xung quanh lối vào xe chữa cháy, khoảng cách tối đa
120m giữa 2 trụ.
The external fire hydrant system is arranged around the entrance to the fire truck, with a
maximum distance of 120m between the two pillars.

b) Hệ thống chữa cháy vách tường/ Wet riser system:

Hê thống họng chữa cháy vách tường sẽ được bố trí ở gần cầu thang của mổi tầng của tòa
nhà.
The wet riser system will be located near the stairs of each floor of the building.

Hệ chữa cháy vách tường phục vụ tầng hầm và bãi xe: Bơm của hệ chữa cháy vách tường tại
tẩng hầm, lưu lượng 2 x 5 l/s
The wet riser system serving basement and parking lot: Pump of wet riser system in
basement, flow rate 2 x 5 l/s

Hệ chữa cháy vách tường phục vụ khu tầng tháp: Bơm của hệ chữa cháy vách tường tại khu
tầng tháp, lưu lượng 2 x 2.5 l/s
The wet riser system serving tower area: Pump of wet riser system in the tower, flow rate 2 x 5
l/s

Họng tiếp nước chữa cháy 4 ngõ vào sẽ được nối độc lập đến những wet riser chính. Nó sẽ
được bố trí trong vòng 18m kể từ đường vào bơm chữa cháy.
The 4-inlet fire hydrant will be independently connected to the main wet risers. It will be located
within 18m from the fire pump access road.

c) Hệ thống chữa cháy tự động: Automatic sprinkler system

Hệ thống sprinkler tự động sẽ được thiết kế và lắp đặt để bảo vệ cho tầng hầm, khu đậu xe,
các tầng của khối tháp. Hệ thống sprinkler tự động sẽ bao gồm một bộ bơm (chạy, dự phòng,
bơm điều áp), bồn chứa nước, các bộ van điều khiển có báo động, các đầu phun sprinkler,
ống và dây điều khiển sẽ được kết nối về tủ điều khiển khu vực và tủ báo cháy trung tâm.
Automatic sprinkler system will be designed and installed to protect basements, parking areas,
floors of tower blocks. The automatic sprinkler system will include a pump set (running, back-
up, pressurized pump), water tank, alarm control valves, sprinkler heads, pipes and control
wires that will be connected to each other. area control cabinet and central fire alarm cabinet.

Việc lắp đặt các van điều khiển sẽ chia thành các khu vực có các van chặn phụ họat động
bằng điện và các công tắc dòng chảy cho các khu vực cách ly và hiển thị.
The control valve installation will divide into zones with electrically operated auxiliary shut-off
valves and flow switches for the isolation and display areas.

- Trạng thái đóng/mở của các van chặn phụ và các công tắc dòng chảy sẽ được giám sát
trạng thái trên tủ báo cháy trung tâm tại Phòng điều khiển PCCC.

Page 24
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

- The open/close status of auxiliary stop valves and flow switches will be monitored on the
central fire alarm panel at the Fire Control Room.

- Sự hoạt động tự động của bơm hệ thống sprinkler tự động sẽ được giao tiếp với các công
tắc áp suất và các công tắc khởi động bằng tay tại tủ điều khiển khu vực tại Phòng điều
khiển PCCC.
- The automatic operation of the automatic sprinkler system pump will be interfaced with the
pressure switches and the manual start switches at the regional control cabinet at the Fire
Control Room.

- Áp lực của hệ thống sprinkler sẽ được kích họat khi có đầu sprinkler tại khu đậu xe tầng hầm
và khu vực hành lang, …bị nung nóng và bể ra.
- The pressure of the sprinkler system will be activated when the sprinkler head in the
basement parking area and corridor area, ... is heated and broken.

Bố trí đầu phun cho các khu thương mại, tầng hầm và sảnh thang máy:
Arrangement of sprinklers for commercial areas, basements and lift lobbies:

- Lắp đầu phun hướng lên cho khu vực không có trần
- install upright sprinkler head for the area without ceiling

- Lắp đầu phun hướng lên và ống chờ cho khu vực không có trần (khu vực cho thuê)
- install upright sprinkler head and the hose for the area without ceiling (rental area)

- Lắp đầu phun hướng xuống cho khu vực có trần (sảnh thang máy).
- install pendent sprinkler head for the area with ceiling (lift lobbies)

d) Hệ thống phòng cháy và báo cháy/ Fire protection and Alarm System

Điểm báo cháy bằng tay bao gồm breakglass và chuông báo động sẽ được bố trí ở bãi đậu xe
và sảnh thang máy bãi đậu xe. Chuông báo động sẽ được bố trí ở mổi tầng của tòa nhà. Hệ
thống dự định sử dụng hệ báo cháy địa chỉ đơn.
Manual call points including breakglass and alarm will be located in the parking lot and the car
park lift lobby. Alarm horn will be located on each floor of the building. The system is intended
to use a single addressable fire alarm system.

Hệ thống báo cháy bao gồm đầu dò nhiệt và đầu dò khói sẽ được bố trí trong một số khu vực
sau: Phòng cơ điện, bãi giữ xe (đầu dò nhiệt), Phòng động cơ thang máy và khoảng thông
trên thang máy, hành lang và bên trong căn hộ.
The fire alarm system including heat detector and smoke detector will be arranged in the
following areas: MEP room, parking lot (heat detector), lift techincal room and clearance on the
lift, corridor and inside the apartment.

Để đảm bảo phòng cháy khu vực bãi đậu xe, đầu dò nhiệt với diện tích bảo vệ yêu cầu là
25m2 được bố trí dựa theo yêu cầu. Mổi đầu dò nhiệt sẽ được lắp đặt với diện tích ngăn vùng
của tầng hầm là 3000m2 ở từng khu vực phát hiện riêng biệt. Việc chia ra từng khu vực riêng
biệt của đầu dò nhiệt sẽ được dùng để tác động hệ thống drencher thuộc các vùng ngăn.
To ensure fire protection in the parking area, a heat detector with the required protection area
of 25m2 is arranged on request. Each heat detector will be installed with a basement area of
3000m2 in each separate detection area. The division of each separate area of the heat
detector will be used to operate the drencher system in the compartments.

e) Tủ báo cháy chính/ Main fire alarm panel.

Page 25
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Tủ hiển thị báo cháy địa chỉ sẽ được lắp đặt để giám sát tình trạng báo cháy toàn bộ hệ thống.
Addressable fire alarm display cabinets will be installed to monitor the fire alarm status of the
entire system.

Dựa vào sự tác động của bất kỳ tính hiệu từ đầu dò nhiệt và đầu dò khói hoặc báo cháy bằng
tay, tính hiệu cháy sẽ được báo đến tủ hiển thị chính.
Based on the impact of any signal from the heat detector and smoke detector or manual fire
alarm, the fire signal will be reported to the main display cabinet.

Tủ báo cháy chính sẽ được lắp đặt ở phòng điều khiển báo cháy tầng trệt.
The main fire alarm panel will be installed in the ground floor fire alarm control room.

Tủ báo cháy địa chỉ trung tâm sẽ hiển thị địa chỉ tầng bị cháy. Tủ báo cháy trung
tâm sẽ hiển thị tình trạng ON/OFF/TRIP của bơm cứu hỏa, mức nước HIGH/LOW
của bồn nước chữa cháy,…. Trong trường hợp xảy ra cháy, tủ báo cháy địa chỉ
trung tâm sẽ có thể điều khiển hoạt động của quạt thông gió cơ khí, quạt tạo áp
sảnh ngăn khói và sảnh thang máy.
The Main Alarm Panel shall be indicated the address of fired storey. The Main
Fire Alarm Panel shall be indicated the ON/OFF/TRIP status of Fire Pumps,
HIGH/LOW level of fire water tanks,…In the event of fire, the Main Alarm Panel
shall be able to control the operation of mechanical ventilation, pressure fan for
smoke stop lobby and lift lobby and Fire lift shaft

Trong trường hợp cháy, module điều khiển sẽ được lắp đặt điều khiển quạt thông gió
tại khu vực đậu xe, các quạt tạo áp buồng thang thoát hiểm, các quạt thông gió cơ khí
cho các phòng cơ điện.
In the event of fired, the control module will control the carpark levels mechanical
ventilation, staircase pressurised fan, ventilation fan for the M&E plant room.

h) Hệ thống chữa cháy bằng khí, bình chữa cháy/ N2 fire extinguishing system, fire extinguisher

 Hệ thống chữa cháy dạng khí/ N2 fire extinguishing system:


Hệ thống chữa cháy bằng N2 được cung cấp cho phòng điện như: phòng chứa bồn dầu,
phòng mát phát điện, phòng điện hạ thế, phòng điên trung thế, …. Việc tinh toán lưu lượng và
thể tích N2 dựa theo tiêu chuẩn hiện hành.
N2 fire fighting system is provided for electrical rooms such as: oil tank storage room,
generator cool room, low voltage electrical room, medium voltage crazy room, .... Calculation
of N2 flow and volume is based on current standards.

 Bình chữa cháy/ fire extinguisher:

a) Tại các hộp chữa cháy vách tường trang bị các bình chữa cháy xách tay loại gồm 2 bình
CO2 5kg và 1 bình ABC 4kg (cho bãi xe 6Kg bột ABC) có tác dụng chữa cháy ban đầu; và
được bố trí không quá 15m đối với khu vực bãi xe và không quá 20m đối với khu vực hành
lang khu căn hộ theo tiêu chuẩn qui định.
In FHC equipped with portable fire extinguishers of the type including 2 5kg CO2 cylinders
and 1 4kg ABC tank (for 6Kg ABC powder parking lot) with initial fire fighting effect; and
located no more than 15m for the parking area and not more than 20m for the corridor area
of the apartment area according to the prescribed standards.

b) Các nội quy tiêu lệnh PCCC được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện nhiều người qua lại để
hướng dẫn và nhắc nhở công tác PCCC.

Page 26
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Regulations on fire prevention and fighting orders are installed at convenient locations for
many people to pass by to guide and remind the work of fire protection and fighting.

Bình chữa cháy sẽ được bố trí tại những vị trí chiến lược theo yêu cầu của chính quyền địa
phương.
Fire extinguishers will be located at strategic locations at the request of local authorities.

i) Hệ thống đường ống chữa cháy khô/ Dry riser system.

Hệ thống đường ống chữa cháy khô: Hệ thống đường ống nước chữa cháy được đặt trong
phòng đệm thang máy chữa cháy phục vụ cho cảnh sát PCCC.
Dry riser system: The fire fighting water pipe system is located in the fire lift buffer room to
serve the fire police.

j) Hệ thống màng ngăn cháy/ Drencher system

Để bảo đảm ngăn không bị cháy lan: Kết hợp tường ngăn cháy và màng ngăn cháy tương
ứng với các khoang ngăn cháy (một khoang cháy tối đa 3000m2 theo QCVN 08-2009).
To ensure the prevention of fire spread: Drencher system corresponding to fire-blocking
compartments (maximum 3000m2 per fire compartment according to QCVN 08-2009).

k) Tính toán các thông số của hệ thống chữa cháy/ Calculation of fire fighting system

- Các thông số thiết kế vách tường/ Water Drencher design parameter.


Hệ thống chữa cháy vách tường trình gồm có cuộn vòi, lăng phun với các thông số thiết kế.
The water drencher system consists of hose reel, nozzle with design parameters.

- Khu vực tầng hầm, bãi xe/ basement carpark area.


i. Số họng chữa cháy đồng thời: 2 họng
Number if nozzle at the same time: 2 nozzles
ii. Lưu lượng nước mỗi họng chữa cháy: 5 l/s.
Water flow per nozzle: 5l/s
iii. Bán kính cuộn vòi 20 m.
Roll radius of hose reel: 20m
iv. Thể tích nước phục vụ chữa cháy trong 3 giờ với lưu lượng 2 x 5 l/s (theo TCVN)
Volume of water for fire fighting in 3 hours with a flow rate of 2 x 5 l/s (according to
TCVN)

- Khối đế, Khu thương mại, các tầng khối tháp/ Podium, Commercial area, tower block

i. Số họng chữa cháy đồng thời: 2 họng


Number if nozzle at the same time: 2 nozzles

ii. Lưu lượng nước mỗi họng chữa cháy: 2.5 l/s.
Water flow per nozzle: 5l/s

iii. Bán kính cuộn vòi 20 m.


Roll radius of hose reel: 20m

iv. Thể tích nước phục vụ chữa cháy trong 3 giờ với lưu lượng 2 x 2,5 l/s (theo TCVN)
Volume of water for fire fighting in 3 hours with a flow rate of 2 x 5 l/s (according to
TCVN)

Page 27
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

- Các thông số thiết kế hệ chữa cháy ngoài nhà/ External fire hydrant design parameter.

i. Lưu lượng chữa cháy 20l/s


Water flow fire fighting: 20l/s

ii. Thể tích nước phục vụ chữa cháy trong 3 giờ với lưu lượng 20 l/s (theo TCVN).
Volume of water for fire fighting in 3 hours with a flow rate of 20 l/s (according to TCVN)

- Các thông số thiết kế hệ chữa cháy tự động sprinkler/ Design parameters of


automatic sprinkler system.

Cường độ phun được chia theo từng khu vực của Sprinkler theo TCVN, dự kiến như sau:
Spray intensity is divided by area of Sprinkler according to TCVN, expected as follows:

i. Khu vực căn hộ thuộc các cơ sở có nguy cơ cháy thấp:


Areas belonging to facilities with low fire risk:

Ib: Cường độ phun theo tiêu chuẩn 0.08 l/m2.s


spray intensity 0.08 l/m2.s
Fv: Diện tích lớn nhất được bảo vệ bởi 1 đầu phun 12 m2
The largest area is protected by 1 nozzle 12 m2
F: Diện tích bảo vệ cùng một lúc khi hệ thống làm việc 120 m2
Protected area at the same time when the system is working 120 m2
Thời gian chữa cháy nhỏ nhất 30 phút.
Minimum fire fighting time 30 minutes.
Lưu lượng nước chữa cháy: Q= 9.6 l/s
Fire fighting water flow: Q= 9.6 l/s

ii. Khu vực để xe thuộc các cơ sở có nguy cơ cháy trung bình loại 2:
Parking area of facilities with medium fire risk class 2:

Ib: Cường độ phun theo tiêu chuẩn 0.24 l/m2.s


spray intensity 0.24 l/m2.s
Fv: Diện tích lớn nhất được bảo vệ bởi 1 đầu phun 12 m2
The largest area is protected by 1 nozzle 12 m2
F: Diện tích bảo vệ cùng một lúc khi hệ thống làm việc 240 m2
Protected area at the same time when the system is working 240 m2
Thời gian chữa cháy nhỏ nhất 60 phút.
Minimum fire fighting time 60 minutes
Lưu lượng nước chữa cháy: Q= 57.6 l/s
Fire fighting water flow: Q= 57.6 l/s

iii. Khu vực để xe thuộc các cơ sở có nguy cơ cháy trung bình loại 3:
Parking area of facilities with medium fire risk class 3:

Ib: Cường độ phun theo tiêu chuẩn 0.3 l/m2.s


spray intensity 0.3 l/m2.s

Page 28
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Fv: Diện tích lớn nhất được bảo vệ bởi 1 đầu phun 12 m2
The largest area is protected by 1 nozzle 12 m2
F: Diện tích bảo vệ cùng một lúc khi hệ thống làm việc 360 m2
Protected area at the same time when the system is working 360 m2

Thời gian chữa cháy nhỏ nhất 60 phút.


Minimum fire fighting time 60 minutes
Lưu lượng nước chữa cháy: Q= 108 l/s
Fire fighting water flow: Q= 108 l/s

- Các thông số thiết kế hệ chữa cháy màng ngăn nước (drencher)/ Design parameters
of water drencher system.

Màng ngăn cháy được thiết kế thành 2 dải cách nhau 0.5m và có cường độ phun không
nhỏ hơn 1 lít/giây cho mỗi mét chiều dài màn nước ( tính chung cho cả 2 dải)
The water drencher is designed in two strips 0.5m apart and has a spray intensity of not
less than 1 liter/second for each meter of water curtain length (common for both strips).

Chiều dài màng ngăn nước 17m.


Water drencher length: 17m
Lưu lượng nước chữa cháy: Q= 17 l/s
Fire fighting water flow: Q= 17 l/s

- Thông số bơm chữa cháy/ Parameters of fire pump

Thông số hệ bơm chữa cháy: Theo bản vẽ thiết kế.


Fire pump system parameters: According to the design drawings.

Bơm tầng hầm Lưu lượng Ghi chú


Khu vực cháy Cột áp (m)
Basement pump (l/s) Remark
Bơm chữa cháy ngoài nhà
Bơm chính/
và sprinkler (bãi xe tầng hầm 138 95
Tầng hầm, Dự phòng
– khối cho thuê)
khối cho thuê
Bơm điều áp cho chữa cháy
ngoài nhà và sprinkler (bãi 14 105 Bơm bù áp
xe tầng hầm – khối cho thuê)
Bơm chữa cháy vách tường
Bơm chính/
(từ hầm 4 – mái) và sprinkler 15 165
Tầng hầm, Dự phòng
(khối tháp)
Khối tháp
Bơm điều áp cho chữa cháy
vách tường (từ hầm 4 – mái) 1.5 182 Bơm bù áp
và sprinkler (khối tháp)
Bơm chữa cháy màng ngăn Bơm chính/
17 47
nước (drencher) Dự phòng
Tầng hầm
Bơm điều áp cho chữa cháy
2 50 Bơm bù áp
màng ngăn nước (drencher)

Page 29
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

- Bể nước chữa cháy/ Fire tank


Thể tích bể nước chữa cháy: Lượng nước yêu cầu dự trữ dành cho chữa cháy đảm bảo theo
yêu cầu TCVN.
Volume of fire fighting water tank: The required reserve of water for fire fighting must comply
with the requirements of TCVN.

Hệ thống Lưu lượng Thời gian Lượng nước


System nước vận hành yêu cầu
Water flow Fire Volume of
fighting water for fire
time fighting
Hệ thống chữa cháy vách tường khối tháp 5 l/s 180 phút 54 m3
Hệ thống chữa cháy vách tường tầng hầm 10 l/s 180 phút 108 m3
Hệ thống chữa cháy ngoài nhà 20 l/s 180 phút 216 m3
Hệ thống sprinkler khu vực khối tháp 9.6 l/s 30 phút 17.3 m³
Hệ thống sprinkler khu vực bãi xe 57.6 l/s 60 phút 207.4 m³
Hệ thống sprinkler khu vực thương mại. 108 l/s 60 phút 388.8 m³
Hệ thống màng ngăn nước 17 l/s 60 phút 61.2 m³

Tổng lượng nước chữa cháy: 54 m³ + 216 m³ + 388.8 m³ = 659 m³


Total volume of fire fighting water: 54 m³ + 216 m³ + 388.8 m³ = 659 m³

Chọn bể nước với dung tích cần là 659 m³ đặt tại tầng hầm 1.
Choose a water tank with a required capacity of 659 m³ located in basement 1.

4.4 HỆ THỐNG ĐIỆN/ ELECTRICAL SYSTEM

Hệ thống cấp điện trung thế mạch vòng 22 kV sẽ cung cấp điện cho dự án.
A 22 kV main network supply is provided to the overall development

Dư án có tủ trung thế, phòng máy biến thế, phòng điện hạ thế đặt tại tầng hầm, phòng máy
phát đặt tại tầng 2,4 và tầng 5.
The project has medium voltage switch room, transformer room, low voltage electrical room
located in the basement, generator room located on the 2nd, 4th and 5th floors.

a) Nguồn điện vào chính và tủ điện chính/ Main Incoming Supply and Main Distribution

Tổng cộng tải điện cho toàn bộ dự án là khoảng 8.0 MVA để cung cấp cho toàn bộ dự án.
The total electrical load to the residential development is approximately 8.0 MVA
to serve all project.

Lắp đặt 1 máy biến thế 1,5MVA cho khối podium, 01 máy biến thế 2,5 MVA cho khối Office-
Tel, 01 máy biến thế 2MVA cho khối Residential và 01 máy biến thế 2 MVA cho khối Office .
Install 1 1.5MVA transformer for podium, 01 2.5 MVA transformer for Office-Tel block, 01
2MVA transformer for Residential block and 01 2 MVA transformer for Office block.

b) Trục cáp chính/ Tủ phân phối điện chính/ phụ/ Busway and sub-main distribution switch board.

Page 30
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Phòng chuyển mạch sơ cấp chính sẽ phân phối tải cho các tầng và các trung tâm tải khác qua
các trục riser điện khác nhau và các thang cáp.
The main switching room distributes the load to the floors and other load centers across the
various electrical riser shafts and cable ladders.

Cấp nguồn cho các văn phòng và các hành lang/sảng chung sẽ được dẫn từ các mạch trong
gen kỹ thuật qua thiết bị truyền dẫn đặt tại mỗi gen kỹ thuật của mỗi tầng. Công tơ điện cho
mỗi văn phòng sẽ được lắp đặt trong địa phận riser điện tại khu vực sảnh thang máy.
Supply power to the offices and common lobbies/halls will be routed from the circuits in the
engineering genes through transmission equipment located at each engineering gene on each
floor. Electric meters for each office will be installed in the electric riser area in the elevator
lobby area.

Cứ mỗi 3 tầng sẽ được lắp đặt 1 DB-com để phục vụ cho sảnh chung / hành lang chung.
Every 3 floors will be installed 1 DB-com to serve the common lobby / common corridor.

Loại cáp thông dụng PVC/PVC sẽ được sử dụng cho công tác lắp đặt thiết bị phân phối mạch
phụ hoặc mạch riser.
The common PVC/PVC cable will be used for the installation of auxiliary circuit distribution
equipment or riser circuits.

Cáp mạch phụ phục vụ cho thang máy chữa cháy (được nối vào cụm phát điện khẩn cấp, các
quạt cơ khí và thiết bị chữa cháy sẽ được lắp đặt bằng cáp ngăn cháy trong khi tất cả cáp lắp
đặt ngầm sử dụng loại cáp XLPE/SWA/PVC.
Auxiliary circuit cables for fire elevators (connected to the emergency generating set,
mechanical fans and fire fighting equipment will be installed with fire suppression cables while
all underground cables use XLPE cables) /SWA/PVC.

c) Tủ phân phối cho căn hộ/ Load Distribution in Apartment Units

 Với căn hộ studio tải ước tính là 12.58 KVA, công suất cấp nguồn cho mỗi căn hộ là 63A 1
pha.
With an estimated load of 12.58 KVA for studio apartments, the power supply capacity for
each apartment is 63A 1 phase.

 Với căn hộ 1 phòng ngủ tải ước tính là 12.7 KVA, công suất cấp nguồn cho mỗi căn hộ là
63A 1 pha.
For a 1-bedroom apartment, the estimated load is 12.7 KVA, the power supply capacity for
each apartment is 63A 1 phase.

 Với căn hộ 2 phòng ngủ khối Office-Tel tải ước tính là 14.63 KVA, công suất cấp nguồn cho
mỗi căn hộ là 63A 1 pha.
For a 2-bedroom apartment with Office-Tel block, the estimated load is 14.63 KVA, the
power supply capacity for each apartment is 63A 1 phase.

 Với căn hộ 2 phòng ngủ khối Residential tải ước tính là 13.49 KVA, công suất cấp nguồn
cho mỗi căn hộ là 80A 1 pha.
With a 2 bedroom apartment in Residential block, the estimated load is 13.49 KVA, the
power supply capacity for each apartment is 80A per phase.

 Với căn hộ 3 phòng ngủ tải ước tính là 15.7 KVA, công suất cấp nguồn cho mỗi căn hộ là
32A 3 pha.

Page 31
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

For a 3-bedroom apartment, the estimated load is 15.7 KVA, the power supply capacity for
each apartment is 32A 3-phase.

 Với căn hộ 4 phòng ngủ tải ước tính là 17.66 KVA, công suất cấp nguồn cho mỗi căn hộ là
40A 3 pha.
With a 4-bedroom apartment, the estimated load is 17.66 KVA, the power supply capacity
for each apartment is 40A 3-phase.

 Với căn hộ 4 phòng ngủ-duplex tải ước tính là 25.6 KVA, công suất cấp nguồn cho mỗi căn
hộ là 50A 3 pha.
For a 4-bedroom-duplex apartment, the estimated load is 25.6 KVA, the power supply
capacity for each apartment is 50A 3-phase

 Với căn hộ penthouse tải ước tính là 26.6 KVA, công suất cấp nguồn cho mỗi căn hộ là
63A 3 pha.
With an estimated load of 26.6 KVA for the penthouse, the power supply capacity for each
apartment is 63A 3-phase.

d) Chiếu sáng nhân tạo/ Artificial Lighting

Đèn chiếu sáng cho các khu vực công cộng và khu vực đi lại sẽ được chọn hoà hợp với kiến
trúc xung quanh mà vẫn đạt được độ rọi như yêu cầu.
Luminaires in public and circulation areas shall be selected to blend with the architectural
surroundings, while providing sufficient lighting levels for its intended usage

Khu vực đậu xe và các phòng thiết bị cơ điện sẽ được lắp đèn có hộp chống bụi và được thiết
kế để đạt được độ rọi là 75 lux.
Car parking areas and mechanical/electrical plant rooms shall have fully enclosed splash-proof
fluorescent luminaires designed to produce an average illumination of 75 lux.

Đèn chiếu sáng cảnh quang với các đặc điểm thẩm mỹ sẽ được thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ
thuật của nhà kiến trúc cảnh quang.
Landscaping lighting with aesthetic features will be provided to the specifications from the
Landscape Architect

Đèn chiếu sáng cho khu vực công cộng sẽ được điều khiển bằng các mạch xen kẽ và các
công tắc thời gian với công tắc by-pass bằng tay.
Lighting to communal areas will be controlled by alternate circuit and time switches with
manual by-pass

e) Ổ cắm nguồn thông thường/ General Power Provision

Các điểm ổ cắm thông thường loại ổ cắm 13A có công tắc sẽ được thiết kế cho các khu vực
chung như được yêu cầu.
General power points in the form of 13A switched socket outlets will be provided in communal
areas as required

Các ổ cắm có công tắc sẽ được thiết kế bên trong các căn hộ và khu công cộng. Tất cả các ổ
cắm có công tắc trong các căn hộ và khu công cộng sẽ được bảo vệ bằng các RCD.
Ample switch socket outlets shall be provided within the apartment units. All switched socket
outlets in Apartment unit are protected with RCCB

Các isolator chống thấm sẽ được thiết kế cho các dàn nóng máy lạnh.

Page 32
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Weatherproof isolators shall be provided for Air-conditioning condensing unit

f) Đèn chỉ lối thoát & đèn chiếu sáng khẩn cấp/ Exit light and emergency light.

Cả hai loại đèn lối thoát EXIT và chiếu sáng khẩn cấp sẽ được lắp đặt thích hợp cho toàn bộ
công trình để chỉ lối thoát hiểm trong trường hợp nguồn điện chính bị mất. Các bộ nguồn dự
phòng bên trong sẽ có khả năng hoạt động 2 giờ.
Both self-contained EXIT signs and emergency light fittings shall be strategically located
throughout the carpark and staircases to illuminate evacuation/escape routes in the event of
power failure. The batteries within the units shall be capable of 2 hours operation

g) Máy phát điện dự phòng/ The generator.

Trong trường hợp nguồn cung cấp điện chính bị mất, nguồn điện dự phòng/ khẩn cấp sẽ sẵn
sàng thông qua máy phát điện dự phòng diesel.
In the event of an electrical power failure, standby/emergency power shall be available via
diesel generator sets.

 Office-Tel: 1 máy phát điện được cung cấp cùng với bồn dầu có dung tích 10m3 đặt tại
tầng hầm 1. 1 bồn dầu ngày dung tích 2m3 được đặt tại phòng máy phát điện tại tầng
5.
Office-Tel: 1 generator is provided with an oil tank with a capacity of 10m3 located in
basement 1. 1 daily oil tank with a capacity of 2m3 is located in the generator room on
the 5th floor.

 Residentail: 1 máy phát điện được cung cấp cùng với bồn dầu có dung tích 10m3 đặt
tại tầng hầm 1.1 bồn dầu ngày dung tích 2m3 được đặt tại phòng máy phát điện tại
tầng 2.
Residentail: 1 generator is provided with an oil tank with a capacity of 10m3 located in
the basement 1.1 daily oil tank with a capacity of 2m3 located at the generator room on
the 2nd floor.

 Office: 2 máy phát điện được cung cấp cùng với bồn dầu có dung tích 20m3 đặt tại
tầng hầm1.1 bồn dầu ngày dung tích 4.5m3 được đặt tại phòng máy phát điện tại tầng
4.
Office: 2 generators are provided with an oil tank with a capacity of 20m3 located in the
basement 1.1 daily oil tank with a capacity of 4.5m3 located at the generator room on
the 4th floor.

Máy phát điện sẽ được khóa liên động với nguồn cung cấp chính. Trong trường hợp nguồn
cung cấp chính bị mất, máy phát điện có thể tự động khởi động. Khi nguồn cung cấp chính có
lại, máy phát sẽ tự động tắt sau một khoảng thời gian cài đặt mà thời gian này có thể được
điều chỉnh.
The generator will be interlocked with the mains supply. In the event the mains supply is lost,
the generator can automatically start. When the mains supply is restored, the generator will
automatically turn off after a set period of time which can be adjusted.

Lắp đặt 01 máy phát điện 1.5MVA Prime, 02 máy phát điện 2.0MVA Prime và 01 máy phát
điện 2.5MVA Prime sẽ được lắp đặt cho toà nhà.
Installation of 01 1.5MVA Prime generator, 02 2.0MVA Prime generators and 01 2.5MVA
Prime generator will be installed in the building.

h) Hệ thống chống sét/ lightning protection system

Page 33
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Một hệ thống chống sét cổ điển được thiết kế. Hệ thống này sẽ bao gồm một mạng lưới các
băng nhôm ngang trên mái và các kim thu sét cao 1m được lắp trên mái và các đường thoát
sét thẳng đứng từ tầng mái đến các hố tiếp địa. Các hố tiếp địa sẽ được đặt tại tầng hầm và
đảm bảo rằng giá trị điện trở đất đo được sau khi lắp đặt là 10 Ohm hay nhỏ hơn.
A classical lightning protection system is designed. The system will consist of a network of
horizontal aluminum strips on the roof and 1m high air-terminations installed on the roof and
vertical lightning escape routes from the roof to the grounding pits. The grounding holes will be
located in the basement and make sure that the measured earth resistance value after
installation is 10 Ohm or less.

Hệ thống chống sét sẽ được thiết kế tuân theo TCVN9888: 2013 “Chống sét cho các công
trình xây dựng”
The lightning protection system will be designed in accordance with TCVN 9888: 2013
“Lightning protection for construction works”

i) Hệ thống nối đất/ Earthing system.

Hệ thống nối đất cho toàn bộ hệ thống điện sẽ được thiết kế tuân theo TCVN 9888:2013. Các
hố tiếp địa sẽ được đặt tại tầng hầm và đảm bảo rằng giá trị điện trở đất đo được sau khi lắp
đặt là 1 Ohm hay nhỏ hơn.
The grounding system for the entire electrical system will be designed in accordance with
TCVN 9888:2013. The grounding holes will be located in the basement and make sure that the
measured earth resistance value after installation is 1 Ohm or less.

j) Hệ thống truyền hình trung tâm/ MATV System.

Hệ thống cáp truyền hình sẽ được thiết kế có một điểm đấu nối để trong tương lai có thể đấu
nối vào mạng lưới truyền hình cáp ngầm.
Cable Television System shall be provided with future possible connection to the underground
cable television network.

Một phòng phân phối tín hiệu truyền hình (MDF) sẽ được đặt tại tầng hầm để nhận tín hiệu
truyền hình cáp từ nhà cung cấp dịch vụ truyền hình cáp. Cáp quang sẽ phân phối từ phòng
MDF đến các trục thông tấng kỹ thuật truyền hình thông qua các máng cáp ngang tại tầng
hầm.
A TV signal distribution room (MDF) will be located in the basement to receive cable TV
signals from the cable TV service provider. Fiber optic cables will be distributed from the MDF
room to the television technical communication shafts through horizontal cable trays in the
basement.

Ổ cắm tivi sẽ được lắp đặt theo yêu cầu của chủ đầu tư.
The TV socket will be installed at the request of the client.

k) Hệ thống điện thoại/ TEL system

Một phòng MDF đặt tại tầng hầm sẽ được thiết kế để nhận cáp điện thoại chính từ công ty
điện thoại vào cho toàn bộ dự án.
An MDF room located in the basement will be designed to receive the main telephone cable
from the telephone company for the entire project.

Page 34
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Cáp điện thoại từ phòng MDF sẽ được phân phối thông qua các máng cáp trong tầng hầm
đến các hộp phân phối (IDF) đặt tại trục thông tầng điện thoại. Hộp đấu nối cho mỗi căn hộ sẽ
được đặt tại cùng vị trí với tủ phân phối điện.
Telephone cables from the MDF room will be distributed through cable trays in the basement
to distribution boxes (IDFs) located at the telephone trunks. The junction box for each
apartment will be located at the same location as the power distribution cabinet.

Mỗi căn hộ sẽ được lắp đặt một hộp đấu nối 4 đôi.
Each apartment will be installed with a 4-pair junction box.

Ổ cắm điện thoại sẽ được lắp đặt cho từng căn hộ và khu vực chung theo yêu cầu của chủ
đầu tư.
Telephone sockets will be installed for each apartment and common area at the request of the
investor.

l) Sự kéo sẵn dây mạng/ Data Pre-Wiring Installation

Cáp mạng từ phòng MDF sẽ được phân phối thông qua các máng cáp trong tầng hầm đến
các hộp phân phối (ODF) đặt tại trục thông tầng điện thoại. Hộp đấu nối cho mỗi căn hộ sẽ
được đặt tại cùng vị trí với tủ phân phối điện.
Network cables from the MDF room will be distributed through cable trays in the basement to
distribution boxes (ODFs) located at the telephone trunks. The junction box for each apartment
will be located at the same location as the power distribution cabinet.

4.5 HỆ THỐNG THANG MÁY/ VERTICAL TRANSPORTATION

Tổng cộng có 11 thang máy khách và 5 thang máy đa dụng/ PCCC sẽ được lắp đặt.
A total of 11 passenger elevators and 5 multi-purpose/fire protection elevators will be installed.

Tải trọng và tốc độ của thang máy sẽ tuân theo các tiêu chuẩn sau:
Lift loads and speeds shall comply with the following standards:

THANG MÁY KHÁCH

 Tải trọng buồng thang : 13 người (1000kg)


Lift Car Capacity 13 pax (900 kg)

Cửa mở : Phía trước và phía sau


Openings Front and back

Kích thước trong buồng thang : 1300mm(W)x1700mm(D)x2500mm(H)


Car Internal Dimension 600mm(W)x1700mm(D)x2500mm(H)

Kích thước trong giếng thang : 2200mm (W) x 2200mm (D)


Hoistway Internal Dimension 2200mm(W) x 2200mm(D)

Kích thước hố pit : 2100mm(H)


Lift Pit 2100mm (H)

Khoảng vượt : 5400mm (H)


Overrung height 5400mm (H)

Tốc độ thang máy : 2.5 m/s

Page 35
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Lift speed 2.5m/s

Bảng điều khiển thang máy : Cả hai bên của cửa thang máy
Car Operating Panel At both sides of the lift door panels

 Tải trọng buồng thang : 15 người (1150kg)


Lift Car Capacity 15 pax (1150 kg)

Cửa mở : Phía trước


Openings Front

Kích thước trong buồng thang : 1500mm(W)x1700mm(D)x2500mm(H)


Car Internal Dimension 1500mm(W)x1700mm(D)x2500mm(H)

Kích thước trong giếng thang : 2200mm (W) x 2200mm (D)


Hoistway Internal Dimension 2200mm(W) x 2200mm(D)

Kích thước hố pit : 1500mm(H)


Lift Pit 1500mm (H)

Khoảng vượt : 4600mm (H)


Overrung height 4600mm (H)

Tốc độ thang máy : 1.5 m/s


Lift speed 1.5m/s

Bảng điều khiển thang máy : Một bên của cửa thang máy
Car Operating Panel At one side of the lift door panels

 Tải trọng buồng thang : 13 người (1000kg)


Lift Car Capacity 13 pax (900 kg)

Cửa mở : Phía trước


Openings Front

Kích thước trong buồng thang : 1600mm(W)x1400mm(D)x2500mm(H)


Car Internal Dimension 1600mm(W)x1400mm(D)x2500mm(H)

Kích thước trong giếng thang : 2100mm (W) x 2300mm (D)


Hoistway Internal Dimension 2100mm(W) x 2300mm(D)

Kích thước hố pit : 2100mm(H)


Lift Pit 2100mm (H)

Khoảng vượt : 5400mm (H)


Overrung height 5400mm (H)

Tốc độ thang máy : 2.5 m/s


Lift speed 2.5m/s

Bảng điều khiển thang máy : Một bên của cửa thang máy
Car Operating Panel At one side of the lift door panels

Page 36
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

 Tải trọng buồng thang : 15 người (1150kg)


Lift Car Capacity 15 pax (1150 kg)

Cửa mở : Phía trước


Openings Front

Kích thước trong buồng thang : 1600mm(W)x1600mm(D)x2500mm(H)


Car Internal Dimension 1600mm(W)x1600mm(D)x2500mm(H)

Kích thước trong giếng thang : 2300mm (W) x 2100mm (D)


Hoistway Internal Dimension 2300mm(W) x 2100mm(D)

Kích thước hố pit : 1500mm(H)


Lift Pit 1500mm (H)

Khoảng vượt : 4600mm (H)


Overrung height 4600mm (H)

Tốc độ thang máy : 1.75 m/s


Lift speed 1.75m/s

Bảng điều khiển thang máy : Một bên của cửa thang máy
Car Operating Panel At one side of the lift door panels

 Tải trọng buồng thang : 18 người (1350kg)


Lift Car Capacity 18 pax (1350 kg)

Cửa mở : Phía trước


Openings Front

Kích thước trong buồng thang : 1800mm(W)x1700mm(D)x2500mm(H)


Car Internal Dimension 1800mm(W)x1700mm(D)x2500mm(H)

Kích thước trong giếng thang : 2500mm (W) x 2500mm (D)


Hoistway Internal Dimension 2500mm(W) x 2500mm(D)

Kích thước hố pit : 2100mm(H)


Lift Pit 2100mm (H)

Khoảng vượt : 5400mm (H)


Overrung height 5400mm (H)

Tốc độ thang máy : 2.5 m/s


Lift speed 2.5m/s

Bảng điều khiển thang máy : Một bên của cửa thang máy
Car Operating Panel At one side of the lift door panels

THANG MÁY DỊCH VỤ/PCCC

 Tải trọng buồng thang : 1350kg

Page 37
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Lift Car Capacity 18 pax (1350 kg)

Cửa mở : Phía trước


Openings Front

Kích thước trong buồng thang : 1400mm(W)x2100mm(D)x2500mm(H)


Car Internal Dimension 1400mm(W)x2100mm(D)x2500mm(H)

Kích thước trong giếng thang : 2400mm(W) x 2600mm(D)


Hoistway Internal Dimension 2400mm(W) x 2600mm(D)

Kích thước hố pit : 2100mm(H)


Lift Pit 2100mm (H)

Khoảng vượt : 5400mm (H)


Overrung height 5400mm (H)

Tốc độ thang máy : 2.5 m/s


Lift speed 2.5m/s

Bảng điều khiển thang máy : Một bên của cửa thang máy
Car Operating Panel At one side of the lift door panels

4.6 HỆ THỐNG PHỤ TRỢ/ ANCILLARY SERVICES

a) Hệ thống an ninh/ Security System

i. Hệ thống camera quan sát/ CCTV System

Hệ thống camera quan sát sẽ được cung cấp, loại tự động quét và đảo chiều (treo trên
tường nhà bảo vệ), cổng thứ cấp, sảnh thang máy tầng trệt, bãi đậu xe và khu vực
hành lang căn hộ. Camera dome cố định sẽ được lắp đặt cho việc quan sát các sảnh
thang máy.
CCTV system will be provided, automatic scanning and reversing type (hanging on the
guard house wall), secondary gate, ground floor elevator lobby, parking lot and
apartment corridor area. Fixed dome cameras will be installed for observing the
elevator halls.

Các màn hình quan sát màu và các thiết bị chính sẽ được lắp đặt tại Phòng Điều Khiển
Trung Tâm đặt tại tầng trệt cho việc quan sát trung tâm và điều khiển trung tâm cho
toàn bộ hệ thống.
Color observation screens and main equipment will be installed in the Central Control
Room located on the ground floor for central observation and central control for the
entire system.

ii. Hệ thống thẻ từ/ Card Access Control System

Hệ thống thẻ từ sẽ được thiết kế để sử dụng bên trong tòa nhà.


Card Access Control System will be designed for use inside the building

b) Hệ thống thanh chắn kiểm soát xe ra vào/ Carpark Auto-Barrier System

Page 38
Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật
Hạng mục: Cơ điện

Hệ thống thanh chắn kiểm soát xe ra vào sẽ được lắp đặt tại lối vào và ra của dự án để giám
sát/ điều khiển lối vào và ra của xe cộ.
Carpark Auto-Barrier System will be installed at the entrance and exit of the project to
monitor/control the entrance and exit of vehicles.

Page 39

You might also like