D01_Nhóm 2_Hệ Thống Quản Lý Điểm Rèn Luyện Cho Sinh Viên Trường Đại Học Ngân Hàng (1)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 106

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


__________🙢🕮🙠__________

BÁO CÁO MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Tường Vi


Nhóm thực hiện: Nhóm 2
Lớp: ITS339_232_1_D01
Khóa: K38

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2023


Nhận xét của giảng viên
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……ngày…. tháng…. năm 2024


Giảng viên
LỜI CẢM ƠN

Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Thị Tường Vi – giảng viên phụ
trách bộ môn “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin” với sự nhiệt huyết và tận tình của cô đã
tạo điều kiện cho chúng em có được những kiến thức bổ ích nhất về môn học này.
Bên cạnh đó, chúng em rất cảm ơn sự hỗ trợ từ các thầy cô phòng ban đã giúp chúng em
hoàn thiện hơn về hệ thống quản lý điểm rèn luyện cho sinh viên, thầy cô không ngại bỏ ra
thời gian quý báu để đồng hành cùng nhóm em trong suốt thời gian qua.
Qua bài báo cáo đã thực hiện, chúng em đã có được những trải nghiệm quý báu nắm vững
kiến thức chuyên môn về phân tích thiết kế hệ thống thông tin, cũng như hiểu rõ hơn về quy
trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin từ việc xác định yêu cầu đến triển khai hệ
thống.
Trong quá trình học tập, chúng em nhận thức rõ rằng luôn tồn tại những thách thức và khó
khăn. Đặc biệt, với trình độ lý luận và kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế, bài báo cáo của
chúng em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, chúng em rất mong nhận được sự ý
kiến đóng góp từ cô, để từ đó học thêm được nhiều kinh nghiệm và cải thiện hơn cho những
bài báo cáo sắp tới.
Cuối cùng, chúng em xin kính chúc cô có thật nhiều sức khỏe và vẫn luôn tràn đầy nhiệt
huyết trong công việc giảng dạy. Điều này sẽ là động lực lớn đối với chúng em trong quá
trình học tập và phát triển.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2024.


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .............................................................................. 1

1.1. Mô tả sơ lược về tổ chức ...............................................................................................................1

1.2. Xác định các vấn đề trong việc triển khai hệ thống này .......................................................1

CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG ................................................................................ 3

1. Khảo sát sơ bộ .........................................................................................................................................3

1.4. Kết quả khảo sát sơ bộ ................................................................................................. 3

1.6. Các yêu cầu .................................................................................................................. 4

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ............................................................................... 6

1. Sơ đồ DFD tại các mức .................................................................................................................6

2. Đặc tả các dòng dữ liệu, kho dữ liệu và quy trình xử lý: .................................................. 11

2.1. Đặc tả dòng dữ liệu: ................................................................................................... 11

2.2. Đặc tả kho dữ liệu: ..................................................................................................... 14

2.3. Đặc tả quy trình xử lý: ............................................................................................ 24

3. Sơ đồ Use Case ............................................................................................................................. 31

4. Đặc tả Use Case ............................................................................................................................ 32

CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN ................................................................................ 48

1. Thiết kế và đặc tả ERD ............................................................................................................... 48

1.1. Thiết kế Mô hình ERD ............................................................................................... 48

1.2. Mô tả các thực thể trong ERD ................................................................................... 48

2. Tên đề tài: “Hệ thống quản lý điểm rèn luyện của sinh viên Trường Đại Học Ngân
Hàng”. ......................................................................................................................................................... 49

3. Hình ảnh và chú thích của giao diện ....................................................................................... 53

3.1 Giao diện màn hình Tin tức .................................................................................... 53

3.2 Giao diện màn hình Tra cứu hoạt động .................................................................. 55
3.3 Giao diện màn hình Cập nhật minh chứng ............................................................. 58

3.4 Giao diện màn hình Phản hồi .................................................................................. 60

3.5 Giao diện màn hình Phiếu đánh giá ........................................................................ 64

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................... 68

1. Kết luận ........................................................................................................................................... 68

2. Những công việc thực hiện được ............................................................................................. 68

2.1. Xác định vấn đề ...................................................................................................... 68

2.2. Khảo sát hệ thống ...................................................................................................... 69

2.3. Phân tích hệ thống ..................................................................................................... 71

2.4. Thiết kế giao diện ...................................................................................................... 75

3. Những hạn chế mà hệ thống đang gặp phải và hướng phát triển: ......................................... 76

4. Bản phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong nhóm .................................................... 77

Tài liệu tham khảo ................................................................................................................. 78

Phụ lục .................................................................................................................................... 78

1.1. Mục tiêu phỏng vấn.................................................................................................... 78

1.2. Phương pháp phỏng vấn............................................................................................. 78

1.3. Đối tượng khảo sát ..................................................................................................... 88

1.5. Các tài liệu thu thập được .......................................................................................... 88


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh ............................................................................................ 6


Hình 2. Sơ đồ DFD mức 0 ......................................................................................................... 7
Hình 3. Sơ đồ DFD phân rả process 1 mức 1 ............................................................................ 8
Hình 4. Sơ đồ DFD phân rã process 3 mức 1 ............................................................................ 8
Hình 5. Sơ đồ DFD phân rã process 5 mức 1 ............................................................................ 9
Hình 6. Sơ đồ DFD phân rã process 6 mức 1 ......................................................................... 10
Hình 7. Sơ đồ DFD phân rã process 3.3 mức 2 ....................................................................... 10
Hình 8. Sơ đồ Use Case mức 0 ................................................................................................ 31
Hình 9. Mô hình ERD .............................................................................................................. 48
Hình 10. Giao diện màn hình Tin tức ...................................................................................... 54
Hình 11. Giao diện màn hình Tra cứu hoạt động .................................................................... 56
Hình 12. Giao diện màn hình Cập nhật minh chứng ............................................................... 58
Hình 13. Giao diện màn hình Phản hồi.................................................................................... 61
Hình 14. Nội dung lưới hoạt động khi chưa nhấn Tra cứu ...................................................... 65
Hình 15. Giao diện màn hình Phiếu đánh giá sau khi Tra cứu ................................................ 66
Hình 16. Tra cứu hoạt động sinh viên ..................................................................................... 88
Hình 17. Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện .............................................................................. 89
Hình 18. Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện .............................................................................. 90
Hình 19. Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện .............................................................................. 91
Hình 20. Giao diện phản hồi của hệ thống Member Youth ..................................................... 91
Hình 21. Bảng đánh giá của hệ thống Member Youth ............................................................ 92
Hình 22. Tra cứu hoạt động sinh viên của hệ thống Member Youth ...................................... 92
Hình 23. Bảng điểm của hệ thống Member Youth .................................................................. 93
Hình 24. Điều khoản sử dụng .................................................................................................. 93
Hình 25. Chính sách bảo mật. .................................................................................................. 94
Hình 26. Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên .............................................................. 94
Hình 27. Danh sách hoạt động tham khảo cho tiêu chí ........................................................... 95
Hình 28. Đánh giá về ý thức tham gia các hoạt động .............................................................. 95
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. Danh sách thành viên và tỷ lệ đóng góp....................................................................... 8


Bảng 5. Kết quả khảo sát sơ bộ ................................................................................................. 4
Bảng 6. Bảng mô tả dòng dữ liệu Thông tin tạo user .............................................................. 11
Bảng 7. Mô tả dòng dữ liệu Thông tin user được tạo .............................................................. 11
Bảng 8. Mô tả dòng dữ liêu Thông tin yêu cầu cập nhật ......................................................... 12
Bảng 9. Mô tả dòng dữ liệu Thông tin truy cập hệ thống ........................................................ 12
Bảng 10. Mô tả dòng dữ liệu Thông tin cập nhật minh chứng ................................................ 12
Bảng 11. Mô tả dòng dữ liệu Thông tin duyệt minh chứng .................................................... 13
Bảng 12. Mô tả dòng dữ liệu Thông tin hoạt động của sinh viên ........................................... 13
Bảng 13. Mô tả dòng dữ liệu Thông tin xếp loại ..................................................................... 13
Bảng 14. Mô tả dòng dữ liệu Thông tin lập bảng điểm sinh viên ........................................... 14
Bảng 15. Mô tả dòng dữ liệu Thông tin lập phiếu đánh giá cá nhân ....................................... 14
Bảng 16. Mô tả kho dữ liệu Nhóm người dùng ....................................................................... 15
Bảng 17. Mô tả kho dữ liệu Chi tiết nhóm người dùng ........................................................... 15
Bảng 18. Mô tả kho dữ liệu Chức năng ................................................................................... 16
Bảng 19. Mô tả kho dữ liệu Chi tiết chức năng ....................................................................... 16
Bảng 20. Mô tả kho dữ liệu Tài khoản .................................................................................... 17
Bảng 21. Mô tả kho dữ liệu Nhân viên .................................................................................... 17
Bảng 22. Mô tả kho dữ liệu Đơn vị ......................................................................................... 18
Bảng 23. Mô tả kho dữ liệu File Log....................................................................................... 18
Bảng 24. Mô tả dữ liệu Lịch sử hoạt động .............................................................................. 19
Bảng 25. Mô tả kho dữ liệu Hoạt động ................................................................................... 19
Bảng 26. Mô tả kho dữ liệu Xác nhận điểm sinh hoạt ............................................................ 20
Bảng 27. Mô tả kho dữ liệu Chi tiết hoạt động ....................................................................... 20
Bảng 28. Mô tả kho dữ liệu Sinh viên ..................................................................................... 21
Bảng 29. Mô tả kho dữ liệu Phổ điểm ..................................................................................... 21
Bảng 30. Mô tả kho dữ liệu Xác nhận điểm sinh hoạt ............................................................ 22
Bảng 31. Mô tả kho dữ liệu Minh chứng sinh viên ................................................................. 22
Bảng 32. Mô tả kho dữ liệu Phiếu đánh giá ............................................................................ 23
Bảng 33. Mô tả kho dữ liệu Bảng điểm ................................................................................... 23
Bảng 34. Mô tả kho dữ liệu Thông báo ................................................................................... 24
Bảng 35. Mô tả kho dữ liệu Phản hồi ...................................................................................... 24
Bảng 36. Đặc tả quy trình xử lý Quản lý nhóm người dùng ................................................... 25
Bảng 37. Đặc tả quy trình xử lý Quản lý chi tiết nhóm người dùng ....................................... 26
Bảng 38. Đặc tả quy trình xử lý Quản lý minh chứng ............................................................. 27
Bảng 39. Đặc tả quy trình xử lý Quản lý xếp loại ................................................................... 28
Bảng 40. Đặc tả quy trình xử lý Quản lý bảng điểm ............................................................... 29
Bảng 41. Đặc tả quy trình xử lý Phiếu đánh giá ...................................................................... 30
Bảng 42. Đặc tả Use Case Đăng Nhập .................................................................................... 34
Bảng 43. Đặc tả Use Case Tra Cứu Hoạt Động ...................................................................... 37
Bảng 44. Đặc tả Use Case Cập Nhật Minh Chứng .................................................................. 41
Bảng 45. Đặc tả Use Case Phản Hồi Ý Kiến ........................................................................... 44
Bảng 46. Đặc tả Use Case Phiếu Đánh Giá ............................................................................. 47
Bảng 47. Chi tiết Giao diện màn hình Tin tức ......................................................................... 55
Bảng 48. Chi tiết Giao diện màn hình Tra cứu hoạt động ....................................................... 57
Bảng 49. Chi tiết Giao diện màn hình Cập nhật minh chứng .................................................. 59
Bảng 50. Chi tiết Giao diện màn hình Phản hồi ...................................................................... 64
Bảng 51. Chi tiết Giao diện màn hình Phiếu đánh giá ............................................................ 67
Bảng 52. Mức độ hoàn thành của bài tập nhóm ...................................................................... 68
Bảng 53. Bảng phân công nhiệm vụ của từng thành viên ....................................................... 78
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
DFD Data Flow Diagram
ERD Entity Relationship Diagram
MSSV Mã số sinh viên
ĐRL Điểm rèn luyện
SV Sinh viên
URL Uniform Resource Locator
CTSV Công tác sinh viên
PĐT Phòng đào tạo
GVCV Giảng viên cố vấn
BLĐ Ban lãnh đạo
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM

HỌ VÀ TÊN MSSV CHỨC VỤ TỶ LỆ TỔNG


ĐÓNG GÓP
Nguyễn Thái Gia Khải 030238220087 Trưởng nhóm 30%
Bạch Trọng Luân 030238220121 Thành viên 10%
Nguyễn Phú Sang 030238220220 Thành viên 15%
Hoàng Như Thùy 030238220247 Thành viên 15% 100%
Huỳnh Thị Thu An 030238220002 Thành viên 10%
Bùi Thị Ngọc Liên 030238220104 Thành viên 10%
Trần Hải Yến 030238220310 Thành viên 10%

Bảng 1. Danh sách thành viên và tỷ lệ đóng góp


LỜI MỞ ĐẦU

Chuyển đổi số đã trở thành một xu hướng không thể đảo ngược, là xu thế tất yếu của
mọi quốc gia, doanh nghiệp và cá nhân trong thời đại công nghệ 4.0. Việc ứng dụng công
nghệ số vào mọi hoạt động giúp nâng cao hiệu quả, năng suất, khả năng cạnh tranh, tối ưu
hóa quy trình và tạo ra những giá trị mới. Bởi lẽ các giá trị to lớn ấy mà lĩnh vực giáo dục
cũng đang hướng đến mục tiêu số hóa các quy trình nghiệp vụ để làm cơ sở cho việc đẩy
mạnh phát triển công tác đào tạo học sinh, sinh viên. Theo thông tư số 16 ban hành năm
2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc “Ban hành quy chế đánh giá kết quả rèn luyện
của người học được đào tạo trình độ Đại học hệ chính quy” cho thấy mối liên hệ chặt chẽ
và vô cùng quan trọng của điểm rèn luyện trong việc đánh giá toàn diện người học khi học
tập tại trường[1]. Và việc xuất hiện thêm tiêu chí đánh giá mới đặt ra một câu hỏi: Liệu nên
xây dựng một hệ thống quản lý điểm rèn luyện như thế nào để giảm nhẹ khối lượng công
việc cho các phòng ban, cũng như thân thiện với người dùng hay không? Về câu hỏi này
nhóm chúng em xin được giải quyết thông qua đề tài: “Hệ thống quản lý điểm rèn luyện của
sinh viên Trường đại học Ngân Hàng TP.HCM” làm bài tập nhóm cuối kỳ.

Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi hệ thống được xây dựng và phát triển dựa trên Hệ
thống quản lý điểm rèn luyện đang có và đang được sử dụng của Trường Đại học Ngân
Hàng TP.HCM. Thông qua quan sát quy trình nghiệp vụ hiện tại cùng với việc tham khảo,
chắt lọc từ các tài liệu về hệ thống giáo dục, nhóm em với mục tiêu và hy vọng cải tiến hệ
thống hiện tại để hệ thống này ngày càng tiện lợi, đáng tin cậy và hiệu quả trong lĩnh vực
quản lý điểm rèn luyện cho Sinh viên Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM. Đồng thời đưa
ra các tính năng mới giúp cho các nghiệp vụ quản lý điểm rèn luyện sinh viên đạt hiệu quả
tốt nhất, tạo tiền đề cho định hướng số hóa quy trình nghiệp vụ trong hệ thống giáo dục
truyền thống.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI


1.1. Mô tả sơ lược về tổ chức
Trong bối cảnh hiện đại, nền giáo dục ngày càng đưa ra yêu cầu cao hơn đối với việc đánh
giá và quản lý hoạt động của sinh viên không chỉ trong lĩnh vực học tập mà còn ở mặt rèn
luyện và tham gia các hoạt động trong và ngoài trường. Trường đại học Ngân Hàng
TP.HCM cũng không ngoại lệ khi bên cạnh việc chú trọng việc giảng dạy kiến thức môn
học, còn hết sức quan tâm tới việc tạo ra một môi trường hoạt động tích cực, năng động
thông qua việc tổ chức các chương trình hoạt động Đoàn, Hội, Câu lạc bộ. Bởi vậy, việc
quản lý điểm rèn luyện đã trở thành một phần quan trọng trong hệ thống quản lý của Trường
Đại học Ngân Hàng TP.HCM.

Theo cẩm nang sinh viên được xuất bản vào năm 2024 của trường, điểm rèn luyện không
chỉ được xem xét mà còn được coi là tiêu chí thi đua song song với điểm học tập trên lớp.
Điều này giúp thúc đẩy sinh viên nỗ lực hơn trong việc cải thiện kiến thức, khuyến khích
họ tham gia vào các hoạt động ngoại khóa, tự rèn luyện và phát triển kỹ năng cá nhân. Điểm
rèn luyện cũng là yếu tố quan trọng để xét học bổng và được xem xét trong quá trình công
nhận xét tốt nghiệp, là phần không thể thiếu trong hồ sơ của sinh viên. Ngoài ra, điểm rèn
luyện cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá chất lượng hoạt động đoàn hội của
sinh viên thông qua báo cáo về Điểm rèn luyện của Sinh viên. Việc tham gia vào các hoạt
động của đoàn hội không chỉ giúp sinh viên phát triển kỹ năng giao tiếp, lãnh đạo mà còn
tạo ra cơ hội để họ gắn kết với cộng đồng và góp phần vào sự phát triển của trường và xã
hội. Từ những yêu cầu, quy định và mong muốn trên, Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM
đã có và đang sử dụng hệ thống điểm rèn luyện. Tuy nhiên để hệ thống vẫn chưa đáp ứng
được nhu cầu cho người quản lý và sinh viên.

1.2. Xác định các vấn đề trong việc triển khai hệ thống này

Sau quá trình sử dụng Hệ thống quản lý điểm rèn luyện cho Sinh viên Trường Đại học Ngân
Hàng TP.HCM, và tham khảo các hệ thống quản lý tương tự của các trường đại học, cao

NHÓM 2 1
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

đẳng khác, chúng em nhận thấy rằng hệ thống quản lý điểm rèn luyện hiện tại đang gặp một
số vấn đề cần được cải thiện để nâng cấp chất lượng hệ thống:

- Xác định rõ trách nhiệm của từng bên và thiết lập hệ thống thông tin liên lạc
hiệu quả, xử lý khiếu nại nhanh chóng: Việc quản lý điểm rèn luyện sinh viên có
Phòng đào tạo, Đoàn, Hội, Câu lạc bộ, Giảng viên hướng dẫn tham gia. Với sự
tham gia của khá nhiều bộ phận, việc xác định lỗi thuộc về bên nào và sinh viên
phải gửi thông tin khiếu nại đến thẳng bộ phận đó để được tiếp nhận và phản hồi,
xử lý nhanh chóng là hết sức cần thiết.

- Hệ thống chưa thân thiện với người dùng: Một số sinh viên và người quản lý có
thể gặp khó khăn trong việc sử dụng hệ thống, một phần do giao diện không thân
thiện, phần còn lại có thể là do quy trình hoạt động còn phức tạp. Sự không linh
hoạt này có thể làm giảm hiệu suất sử dụng và gây ra sự chậm trễ trong việc cập
nhật thông tin.

- Chưa có khả năng in bảng điểm cho sinh viên: Hiện tại, hệ thống chưa hỗ trợ tính
năng này, làm cho sinh viên gặp khó khăn khi cần in bảng điểm để sử dụng cho
mục đích cá nhân hoặc trong các thủ tục xin việc, xin học bổng.... Điều này tạo
ra một sự bất tiện không đáng có và yêu cầu sinh viên phải lên trực tiếp phòng
đào tạo để có được bản sao của bảng điểm của mình. Điều này gây tốn thời gian
và công sức không chỉ cho sinh viên mà còn cả người quản lý.

- Thiếu chức năng thông báo đến sinh viên về việc xác nhận bảng điểm và điểm
mỗi cuối kỳ: Hiện tại, sinh viên chỉ được nhận thông tin về xác nhận điểm rèn
luyện qua các kênh thông tin, sinh viên không nhận được thông báo tự động về
điểm của mình qua email, điều này gây ra một sự thiếu rõ ràng và thiếu thông tin
đáng kể. Sinh viên phải tìm cách truy cập vào hệ thống và kiểm tra điểm một
cách thủ công, và có thể dễ dàng bỏ qua thông tin quan trọng liên quan đến kết

NHÓM 2 2
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

quả học tập của mình. Việc thiếu chức năng này cũng làm giảm tính tiện dụng
và tính hiệu quả của hệ thống, không đáp ứng được nhu cầu thông tin nhanh
chóng và thuận tiện của sinh viên.

CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG

1. Khảo sát sơ bộ
1.4. Kết quả khảo sát sơ bộ

Phiếu Khảo Sát Về Hệ Thống Quản Lý Điểm Rèn Luyện Và Điểm Phân Loại Đoàn
Viên

Câu 1: Anh/Chị có thấy hệ thống quản lý điểm rèn luyện và điểm phân loại đoàn viên có
hiệu quả và dễ sử dụng không?
A. Rất hiệu quả và dễ sử dụng (3%)
B. Không hiệu quả nhưng dễ sử dụng (77%)
C. Hiệu quả nhưng khó sử dụng (9%)
D. Không hiệu quả và khó sử dụng (11%)

Câu 2: Anh/Chị có thấy hệ thống cập nhật minh chứng như thế nào?
A. Lằng nhằng và không tường minh (59%)
B. Bình thường (10%)
C. Hơi khó nhận biết yêu cầu cập nhật (30%)
D. Rất tường minh và chặt chẽ (1%)

Câu 3: Anh/Chị thấy chức năng kiểm dò hoạt động có hiệu quả không?
A. Hiệu quả (25%)
B. Không hiệu quả (75%)

NHÓM 2 3
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Câu 4: Anh/Chị thấy mỗi khi thắc mắc về kết quả kiểm dò hoặc các hoạt động ngoài
trường thì có được xử lý nhanh và thuận lợi không?
A. Nhanh và thuận lợi (5%)
B. Thuận lợi nhưng không nhanh (55%)
C. Nhanh nhưng không mấy thuận lợi (20%)
D. Không thuận lợi và không nhanh (20%)

Câu 5: Anh/Chị thấy giao diện của phần cập nhật minh chứng có thân thiện để sử dụng
không?
A. Không thân thiện nhưng dễ sử dụng (35%)
B. Thân thiện và dễ sử dụng (15%)
C. Không thân thiện và không dễ sử dụng (50%)

Câu 6: Ý kiến của Anh/Chị về chất lượng hệ thống? Anh/Chị có muốn nâng cấp hay cải
tiến gì không?
- Các yêu cầu về:
+ Cập nhật lại giao diện.
+ Cập nhật lại phần kiểm dò hoạt động trong trường.
+ Cải tiến thêm phần cập nhật minh chứng hoạt động ngoài trường.
+ Bổ sung thêm phương thức trao đổi trực tuyến trên hệ thống.

Bảng 2. Kết quả khảo sát sơ bộ

1.6. Các yêu cầu

1.6.1. Các yêu cầu chức năng


- Cải tiến lại giao diện cho phần cập nhật minh chứng.
- Thêm phương thức xác nhận kiểm dò.

NHÓM 2 4
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

- Thêm phương thức trao đổi trực tuyến trên hệ thống cho các phòng ban, câu lạc bộ
trong trường, các sinh viên và giảng viên cố vấn.
- Thêm chức năng xuất bảng điểm định kỳ cho sinh viên dễ theo dõi.

1.6.2. Các yêu cầu phi chức năng


- Độ tin cậy cao.
- Khả năng tương tác, tiếp nhận thông tin nhanh.
- Bảo mật về thông tin nhân viên.
- Dễ dàng cho việc bảo trì.
- Có thể lưu trữ một lượng lớn dữ liệu.
- Tiện lợi cho việc quản lý.
- Kế thừa nhiều từ hệ thống cũ.

NHÓM 2 5
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

1. Sơ đồ DFD tại các mức

Hình 1. Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh

NHÓM 2 6
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Hình 2. Sơ đồ DFD mức 0

NHÓM 2 7
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Hình 3. Sơ đồ DFD phân rả process 1 mức 1

Hình 4. Sơ đồ DFD phân rã process 3 mức 1

NHÓM 2 8
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Hình 5. Sơ đồ DFD phân rã process 5 mức 1

NHÓM 2 9
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Hình 6. Sơ đồ DFD phân rã process 6 mức 1

Hình 7. Sơ đồ DFD phân rã process 3.3 mức 2

NHÓM 2 10
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

2. Đặc tả các dòng dữ liệu, kho dữ liệu và quy trình xử lý:


2.1. Đặc tả dòng dữ liệu:
Bảng mô tả dòng dữ liệu
Số hiệu: 1.1.1 Tên: Thông tin tạo user
Mô tả: Thông tin khởi tạo user được thực hiện bởi Trưởng phòng công tác sinh viên nhập vào
hệ thống. Các User được tạo gồm các nhân viên thuộc các đơn vị như: Ban lãnh đạo, Phòng đào
tạo, Phòng công tác sinh viên, Đoàn trường, Đoàn khoa, Câu lạc bộ và Giáo viên, Sinh viên của
trường
Nguồn: Trưởng P.CTSV (Entity) Đích: Quản lý người dùng (Process)
Loại dòng dữ liệu:
☐File Screen ☐Report ☐Internal
Cấu trúc dữ liệu: Người dùng Tần số: 3000 user / năm
Ghi chú: Có thể liên kết dữ liệu từ cơ sở dữ liệu về tài khoản sinh viên do nhà trường cấp sẵn
có.
Bảng 3. Bảng mô tả dòng dữ liệu Thông tin tạo user

Bảng mô tả dòng dữ liệu


Số hiệu 1.1.2 Tên: Thông tin user được tạo
Mô tả: Thông báo đến user tài khoản trên hệ thống đã được tạo
Nguồn: Quản lý người dùng (Process) Đích: User
Loại dòng dữ liệu:
☐File Screen ☐Report Internal
Cấu trúc dữ liệu: User Tần số:
Ghi chú:
Bảng 4. Mô tả dòng dữ liệu Thông tin user được tạo

Bảng mô tả dòng dữ liệu


Số hiệu: 1.1.3 Tên: Thông tin yêu cầu cập nhật
Mô tả: Yêu cầu xuất phát từ user về việc sửa đổi một số thông tin của họ
Nguồn: User (Entity) Đích: Quản lý người dùng (Process)

NHÓM 2 11
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Loại dòng dữ liệu:


☐File Screen ☐Report Internal
Cấu trúc dữ liệu: Người dùng Tần số: 1 lần / năm
Ghi chú: Lệnh phát sinh từ màn hình user
Bảng 5. Mô tả dòng dữ liêu Thông tin yêu cầu cập nhật

Bảng mô tả dòng dữ liệu


Số hiệu: 2.1 Tên: Thông tin truy cập hệ thống
Mô tả: Các user bao gồm nhân viên thuộc các đơn vị như: Ban lãnh đạo, Phòng đào tạo, Phòng
công tác sinh viên, Đoàn trường, Đoàn khoa, Câu lạc bộ và Giáo viên, Sinh viên của trường sẽ
thực hiện truy cập vào hệ thống
Nguồn: User Đích: Quản lý truy cập
Loại dòng dữ liệu:
☐File Screen ☐Report ☐Internal
Cấu trúc dữ liệu: User Tần số:
Ghi chú:
Bảng 6. Mô tả dòng dữ liệu Thông tin truy cập hệ thống

Bảng mô tả dòng dữ liệu


Số hiệu: 3.3.1 Tên: Thông tin cập nhật minh chứng
Mô tả: Sinh viên úp load file minh chứng theo định dạnh và thực hiện cung cấp một số thông
tin về minh chứng
Nguồn: Sinh viên Đích: Quản lý minh chứng (Process)
Loại dòng dữ liệu:
File Screen Report ☐Internal
Cấu trúc dữ liệu: Tệp Tần số:
Ghi chú:
Bảng 7. Mô tả dòng dữ liệu Thông tin cập nhật minh chứng

Bảng mô tả dòng dữ liệu


Số hiệu: 3.2.4 Tên: Thông tin duyệt minh chứng

NHÓM 2 12
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Mô tả: Giáo viên cố vấn sẽ xác nhận các minh chứng từ hoạt động ngoài trương do sinh viên úp
lên hệ thống
Nguồn: Giáo viên cố vấn Đích: Quản lý minh chứng (Process)
Loại dòng dữ liệu:
☐File Screen ☐Report Internal
Cấu trúc dữ liệu: Sinh viên Tần số:
Ghi chú:
Bảng 8. Mô tả dòng dữ liệu Thông tin duyệt minh chứng

Bảng mô tả dòng dữ liệu


Số hiệu: 3.1.6 Tên: Thông tin hoạt động sinh viên
Mô tả: Phòng công tác sinh viên tiến hành cập nhật lên hệ thống danh sách các hoạt động mà
các sinh viên đã tham gia
Nguồn: Phòng công tác sinh viên Đích: Quản lý hoạt động (Process)
Loại dòng dữ liệu:
File Screen ☐Report Internal
Cấu trúc dữ liệu: Hoạt động Tần số:
Ghi chú:
Bảng 9. Mô tả dòng dữ liệu Thông tin hoạt động của sinh viên

Bảng mô tả dòng dữ liệu


Số hiệu: 5.1.1 Tên: Thông tin xếp loại
Mô tả: Phòng công tác sinh viên thực hiện lệnh xếp loại tự động cho các sinh viên trên hệ thống
Nguồn: Phòng công tac sinh viên Đích: Quản lý xếp loại (Process)
Loại dòng dữ liệu:
☐File Screen ☐Report Internal
Cấu trúc dữ liệu: Phổ điểm Tần số:
Ghi chú:
Bảng 10. Mô tả dòng dữ liệu Thông tin xếp loại

Bảng mô tả dòng dữ liệu

NHÓM 2 13
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Số hiệu: 5.2.1 Tên: Thông tin lập bảng điểm sinh viên
Mô tả: Phòng công tác sinh viên thực hiện lệnh lập bảng điểm cho sinh viên
Nguồn: Phòng công tác sinh viên Đích: Quản lý bảng điểm (Process)
Loại dòng dữ liệu:
☐File Screen ☐Report Internal
Cấu trúc dữ liệu: Sinh viên Tần số:
Ghi chú:
Bảng 11. Mô tả dòng dữ liệu Thông tin lập bảng điểm sinh viên

Bảng mô tả dòng dữ liệu


Số hiệu: 5.3.1 Tên: Thông tin lập phiếu đánh giá cá nhân
Mô tả: Phòng công tác sinh viên thực hiện lập phiếu đánh giá cá nhân cho sinh viên
Nguồn: Phòng công tác sinh viên Đích: Quản lý phiếu đánh giá (Process)
Loại dòng dữ liệu:
☐File Screen ☐Report Internal
Cấu trúc dữ liệu: Sinh viên Tần số:
Ghi chú:
Bảng 12. Mô tả dòng dữ liệu Thông tin lập phiếu đánh giá cá nhân

2.2. Đặc tả kho dữ liệu:


Bảng mô tả kho dữ liệu
Số hiệu: T1 Tên kho: Nhóm người dùng
Mô tả: Nhóm người dùng sau khi được Admin gán sẽ được lưu trữ và có thể sửa đổi
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: Database ☐Indexed ☐Sequential ☐Direct
Kích thước mẫu tin: 200 (ký tự)
Số lượng mẫu Tối đa: 500 Trung bình: 100
tin:
Tăng trưởng hàng năm: 10%

NHÓM 2 14
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Cấu trúc dữ liệu: Nhóm người dùng


Ghi chú:
Bảng 13. Mô tả kho dữ liệu Nhóm người dùng

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: T2 Tên kho: Chi tiết nhóm người dùng
Mô tả: Lưu trữ chi tiết nhóm người dùng tương ứng với chức năng đã được gán
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: Database ☐Indexed ☐Sequential ☐Direct
Kích thước mẫu tin: 200 (ký tự)
Số lượng mẫu Tối đa: 500 Trung bình: 100
tin:
Tăng trưởng hàng năm: 6%
Cấu trúc dữ liệu: Chi tiết nhóm người dùng
Ghi chú:
Bảng 14. Mô tả kho dữ liệu Chi tiết nhóm người dùng

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: T3 Tên kho: Chức năng
Mô tả: Lưu trữ các chức năng chung của hệ thống
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: Database ☐Indexed ☐Sequential ☐Direct
Kích thước mẫu tin: 400 (ký tự)
Số lượng mẫu Tối đa: 500 Trung bình: 50
tin:
Tăng trưởng hàng năm: 1%
Cấu trúc dữ liệu: Chức năng

NHÓM 2 15
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Ghi chú:
Bảng 15. Mô tả kho dữ liệu Chức năng

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: T4 Tên kho: Chi tiết chức năng
Mô tả: Các phân hệ chi tiết trong các chức năng lớn sẽ được lưu trữ tại kho dữ liệu này
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: Database ☐Indexed ☐Sequential ☐Direct
Kích thước mẫu tin: 500 (ký tự)
Số lượng mẫu Tối đa: 45 000 Trung bình: 20 000
tin:
Tăng trưởng hàng năm: 1%
Cấu trúc dữ liệu: Chi tiết chức năng
Ghi chú:
Bảng 16. Mô tả kho dữ liệu Chi tiết chức năng

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: T5 Tên kho: Tài khoản
Mô tả: Người dùng sau khi được Admin khởi tạo sẽ được lưu trữ tại kho dữ liệu này
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: Database ☐Indexed ☐Sequential ☐Direct
Kích thước mẫu tin: 400 (ký tự)
Số lượng mẫu Tối đa: 45 000 Trung bình: 18 000
tin:
Tăng trưởng hàng năm: 15%
Cấu trúc dữ liệu: Người dùng

NHÓM 2 16
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Ghi chú: Chỉ lưu các người dùng đang còn công tác tại trường. Cuối mỗi năm, các người dùng
thôi công tác tại trường sẽ được chép sang một tập tin khác (tập tin lịch sử không nằm trong cơ
sở dữ liệu) và xóa các mẫu tin này đi trong kho tài khoản. (Vô hiệu hóa tài khoản)
Bảng 17. Mô tả kho dữ liệu Tài khoản

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: D1 Tên kho: Nhân viên
Mô tả: Lưu trữ thông tin các nhân sự đang công tác tại trường
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: Database ☐Indexed ☐Sequential ☐Direct
Kích thước mẫu tin: 5000 (ký tự)
Số lượng mẫu Tối đa: 15 000 Trung bình: 5
tin: 000
Tăng trưởng hàng năm: 5%
Cấu trúc dữ liệu: Nhân viên
Ghi chú: Chỉ lưu trữ thông tin nhân viên đang còn công tác tại trường. Cuối mỗi năm, các nhân
viên thôi công tác tại trường sẽ được chép sang một tập tin khác (tập tin lịch sử không nằm trong
cơ sở dữ liệu) và xóa các mẫu tin này đi trong kho nhân viên
Bảng 18. Mô tả kho dữ liệu Nhân viên

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: D2 Tên kho: Đơn vị
Mô tả: Lưu trữ thông tin các đơn vị, phòng ban, các tổ chức đang hoạt động tại trường
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: Database ☐Indexed ☐Sequential ☐Direct
Kích thước mẫu tin: 500 (ký tự)
Số lượng mẫu Tối đa: 5 000 Trung bình: 2 000
tin:

NHÓM 2 17
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Tăng trưởng hàng năm: 1%


Cấu trúc dữ liệu: Đơn vị
Ghi chú: Chỉ lưu trữ thông tin các đơn vị đang còn hoạt động tại trường. Cuối mỗi năm, các
đơn vị ngừng hoạt động tại trường sẽ được chép sang một tập tin khác (tập tin lịch sử không
nằm trong cơ sở dữ liệu) và xóa các mẫu tin này đi trong kho đơn vị
Bảng 19. Mô tả kho dữ liệu Đơn vị

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: L1 Tên kho: File Log
Mô tả: Lưu trữ thời gian (mm/dd/yyyy, giờ; phút; giây) hoạt động truy cập vào hệ thống từ
người dùng
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: ☐Database ☐Indexed ☐Sequential Direct
Kích thước mẫu tin: 500 (ký tự)
Số lượng mẫu Tối đa: 50 000 Trung bình: 20 000
tin:
Tăng trưởng hàng năm:
Cấu trúc dữ liệu: Người dùng
Ghi chú: Cuối mỗi học kỳ, các dữ liệu truy cập hệ thống sẽ được chép sang một tập tin khác
(tập tin lịch sử không nằm trong cơ sở dữ liệu) và xóa các mẫu tin này đi trong kho File Log
Bảng 20. Mô tả kho dữ liệu File Log

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: L2 Tên kho: Lịch sử hoạt động
Mô tả: Lưu trữ tất cả các hoạt động, thao tác trong hệ thống thông qua các tài khoản của user
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: Database ☐Indexed ☐Sequential ☐Direct
Kích thước mẫu tin: 500 (ký tự)

NHÓM 2 18
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Số lượng mẫu Tối đa: 50 000 Trung bình: 30 000


tin:
Tăng trưởng hàng năm:
Cấu trúc dữ liệu: Người dùng
Ghi chú: Cuối mỗi học kỳ, các dữ lịch sử hoạt động sẽ được chép sang một tập tin khác (tập tin
lịch sử không nằm trong cơ sở dữ liệu) và xóa các mẫu tin này đi trong kho lịch sử hoạt động
Bảng 21. Mô tả dữ liệu Lịch sử hoạt động

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: H1 Tên kho: Hoạt động
Mô tả: Lưu trữ các hoạt động mà sinh viên đã tham gia vào kho dữ liệu này
Các đặc trưng của kho
Loại: ☐Computer Manual

Dạng: Database ☐Indexed ☐Sequential ☐Direct


Kích thước mẫu tin: 500 (ký tự)
Số lượng mẫu Tối đa: 50 000 Trung bình: 30 000
tin:
Tăng trưởng hàng năm: 6%
Cấu trúc dữ liệu: Hoạt động
Ghi chú: Sau khi sinh viên thôi công tác tại trường, dữ liệu về hoạt động sẽ được chép sang một
tập tin khác (tập tin lịch sử không nằm trong cơ sở dữ liệu) và xóa các mẫu tin này đi trong kho
hoạt động
Bảng 22. Mô tả kho dữ liệu Hoạt động

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: H2 Tên kho: Xác nhận điểm sinh hoạt
Mô tả: Ghi nhận user xác nhận điểm sinh hoạt của từng lớp sinh hoạt
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: ☐Database ☐Indexed ☐Sequential Direct

NHÓM 2 19
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Kích thước mẫu tin: 25Mb


Số lượng mẫu Tối đa: 50 000 Trung bình: 12 000
tin:
Tăng trưởng hàng năm: 6%
Cấu trúc dữ liệu: Hoạt động
Ghi chú:
Bảng 23. Mô tả kho dữ liệu Xác nhận điểm sinh hoạt

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: H3 Tên kho: Chi tiết hoạt động
Mô tả: Lưu trữ chi tiết hoạt động của sinh viên thuộc loại nào, phạm vi của hoạt động tham gia
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: Database ☐Indexed ☐Sequential Direct
Kích thước mẫu tin: 500 (ký tự)
Số lượng mẫu Tối đa: 50 000 Trung bình: 12 000
tin:
Tăng trưởng hàng năm: 6%
Cấu trúc dữ liệu: Chi tiết hoạt động
Ghi chú: Sau khi sinh viên thôi công tác tại trường, dữ liệu về chi tiết hoạt động sẽ được chép
sang một tập tin khác (tập tin lịch sử không nằm trong cơ sở dữ liệu) và xóa các mẫu tin này đi
trong kho chi tiết hoạt động
Bảng 24. Mô tả kho dữ liệu Chi tiết hoạt động

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: D3 Tên kho: Sinh viên
Mô tả: Lưu trữ các thông tin sinh viên
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: Database ☐Indexed ☐Sequential ☐Direct

NHÓM 2 20
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Kích thước mẫu tin: 500 (ký tự)


Số lượng mẫu Tối đa: 50 000 Trung bình: 12 000
tin:
Tăng trưởng hàng năm: 15%
Cấu trúc dữ liệu: Sinh viên
Ghi chú: Chỉ lưu trữ thông tin sinh viên đang còn công tác tại trường. Cuối mỗi năm, các sinh
viên thôi công tác tại trường sẽ được chép sang một tập tin khác (tập tin lịch sử không nằm trong
cơ sở dữ liệu) và xóa các mẫu tin này đi trong kho sinh viên
Bảng 25. Mô tả kho dữ liệu Sinh viên

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: R1 Tên kho: Phổ điểm
Mô tả: Lưu trữ các thông tin để cung cấp cho mô-đun tự động tính điểm rèn luyện và tự động
xếp loại sinh viên
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: Database ☐Indexed ☐Sequential ☐Direct
Kích thước mẫu tin: 1000 (ký tự)
Số lượng mẫu Tối đa: 50 Trung bình: 1
tin:
Tăng trưởng hàng năm: 0%
Cấu trúc dữ liệu: Phổ điểm
Ghi chú:
Bảng 26. Mô tả kho dữ liệu Phổ điểm

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: R2 Tên kho: Xác nhận điểm sinh hoạt
Mô tả: Sau khi tính điểm tự động sẽ lưu trữ điểm từng hoạt động sau tính vào cơ sở dữ liệu này
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual

NHÓM 2 21
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Dạng: Database ☐Indexed ☐Sequential ☐Direct


Kích thước mẫu tin: 500 (ký tự)
Số lượng mẫu Tối đa: 50 000 Trung bình: 12 000
tin:
Tăng trưởng hàng năm: 15%
Cấu trúc dữ liệu: Điểm rèn luyện
Ghi chú:
Bảng 27. Mô tả kho dữ liệu Xác nhận điểm sinh hoạt

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: H4 Tên kho: Minh chứng sinh viên
Mô tả: Lưu trữ điểm từng hoạt động theo từng mục cụ thể
Các đặc trưng của kho
Loại: ☐Computer Manual
Dạng: Database ☐Indexed ☐Sequential Direct

Kích thước mẫu tin: 50MB


Số lượng mẫu Tối đa: 50 000 Trung bình: 12
tin: 000
Tăng trưởng hàng năm:
Cấu trúc dữ liệu: File minh chứng
Ghi chú:
Bảng 28. Mô tả kho dữ liệu Minh chứng sinh viên

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: P1 Tên kho: Phiếu đánh giá
Mô tả: Lưu trữ từng loại phiếu đánh giá sau khi được lập
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: Database ☐Indexed ☐Sequential ☐Direct
Kích thước mẫu tin: 1000 (ký tự)

NHÓM 2 22
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Số lượng mẫu Tối đa: 50 000 Trung bình: 12 000


tin:
Tăng trưởng hàng năm: 15%
Cấu trúc dữ liệu: Phiếu đánh giá
Ghi chú:
Bảng 29. Mô tả kho dữ liệu Phiếu đánh giá

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: P2 Tên kho: Bảng điểm
Mô tả: Lưu trữ từng loại bản điểm sau khi được lập
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: Database ☐Indexed ☐Sequential ☐Direct
Kích thước mẫu tin:
Số lượng mẫu Tối đa: 50 000 Trung bình: 12 000
tin:
Tăng trưởng hàng năm: 15%
Cấu trúc dữ liệu: Bảng điểm
Ghi chú:
Bảng 30. Mô tả kho dữ liệu Bảng điểm

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: TB1 Tên kho: Thông báo
Mô tả: Lưu trữ các thông báo của người dùng với nhau trên hệ thống
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: ☐Database ☐Indexed ☐Sequential Direct
Kích thước mẫu tin: 5000 (ký tự)
Số lượng mẫu Tối đa: 50 000 Trung bình: 12 000
tin:

NHÓM 2 23
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Tăng trưởng hàng năm: 15%


Cấu trúc dữ liệu: Thông báo
Ghi chú:
Bảng 31. Mô tả kho dữ liệu Thông báo

Bảng mô tả kho dữ liệu


Số hiệu: TB2 Tên kho: Phản hồi
Mô tả: Lưu trữ các phản hồi từ người dùng với nhau
Các đặc trưng của kho
Loại: Computer ☐Manual
Dạng: ☐Database ☐Indexed ☐Sequential Direct
Kích thước mẫu tin: 5000 (ký tự)
Số lượng mẫu Tối đa: 50 000 Trung bình: 12 000
tin:
Tăng trưởng hàng năm: 15%
Cấu trúc dữ liệu: Phản hồi
Ghi chú:
Bảng 32. Mô tả kho dữ liệu Phản hồi

2.3. Đặc tả quy trình xử lý:


Bảng đặc tả quy trình xử lý
Số hiệu: 1.2 Tên: Quản lý nhóm người dùng
Mô tả: Gán các đối tượng người dùng thành từng nhóm đặc sử dụng trong hệ thống
Dòng dữ liệu ra:
Dòng dữ liệu vào:
. TT nhóm người dùng (lưu vào kho dữ liệu
. TT gán nhóm người dùng (Admin gán nhóm
Nhóm người dùng)
người dùng)
. TT điều chỉnh nhóm người dùng (lưu vào kho
. TT điều chỉnh nhóm người dùng (Admin điều
dữ liệu Nhóm người dùng)
chỉnh nhóm người dùng)
. Thao tác thực hiện của Admin (lưu vào kho
. TT Tài khoản (Lấy từ kho dữ liệu Tài khoản)
dữ liệu lịch sử hoạt động)

NHÓM 2 24
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Loại quá trình:


Tên thủ tục / hàm sử dụng:
Online ☐Batch ☐Manual
Tiếng Anh có cấu trúc
IF (Người dùng là Trưởng P.CTSV hoặc là Phó P.CTSV)
Gán vào nhóm Quản trị viên – Admin
Gán vào nhóm Nhà phát triển – Developer
Gán vào nhóm Hỗ trợ kỹ thuật – Technical Support
ELSE
IF (Người dùng là Nhân viên P.CTSV)
Gán vào nhóm người dùng quản lý – Manager
ELSE
Gán vào nhóm người dùng cuối – End User
Ghi chú:
Bảng 33. Đặc tả quy trình xử lý Quản lý nhóm người dùng

Bảng đặc tả quy trình xử lý


Số hiệu: 1.3 Tên: Quản lý chi tiết nhóm người dùng
Mô tả: Sau khi phân nhóm người dùng sẽ chi tiết hóa nhiệm vụ của từng nhóm người dùng
Dòng dữ liệu vào:
Dòng dữ liệu ra:
. TT Chi tiết nhóm người dùng (Admin nhập
. TT chi tiết nhóm người dùng (lưu vào kho dữ
vào)
liệu chi tiết nhóm người dùng)
. TT Nhóm người dùng (lấy từ kho dữ liệu
. TT điều chỉnh chi tiết nhóm người dùng (lưu
nhóm người dùng
vào kho dữ liệu chi tiết nhóm người dùng)
. TT Tài khoản (lấy từ kho dữ liệu Tài khoản)
. Thao tác thực hiện của Admin (lưu vào kho
. TT Điều chỉnh chi tiết nhóm người dùng
dữ liệu lịch sử hoạt động)
(Admin điều chỉnh)
Loại quá trình:
Tên thủ tục / hàm sử dụng:
Online ☐Batch ☐Manual
Logic xử lý

NHÓM 2 25
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

DO CASE
CASE Admin : Quyền hạn cao nhất, có thể quản lý và điều chỉnh cài đặt của hệ thống
CASE Developer : Xây dựng và phát triển hệ thống
CASE Technical Support : Cung cấp hỗ trợ và giải quyết sự cố cho người dùng cuối
CASE Manager : Sử dụng các chức năng được cấp phép bởi Admin với phạm vi lớn hơn
End User
CASE End User : Sử dụng các chức năng được cấp phép bởi Admin
Ghi chú:
Bảng 34. Đặc tả quy trình xử lý Quản lý chi tiết nhóm người dùng

Bảng đặt tả quy trình xử lý


Số hiệu: 3.3.1 Tên: Quản lý minh chứng
Mô tả: Xử lý các minh chứng của các hoạt động ngoài trường
Dòng dữ liệu vào:
. Thông tin cập nhật minh chứng (Sinh viên úp Dòng dữ liệu ra:
lên hệ thống) . TT minh chứng được ghi nhận (lưu vào kho
. Thông tin thay đổi minh chứng (Sinh viên úp dữ liệu Dữ liệu bổ sung)
lên hệ thống) . Thao tác thực hiện của sinh viên (lưu vào kho
. TT kiểm dò và cập nhật minh chứng (lấy từ dữ liệu lịch sử hoạt động)
kho dữ liệu Thông báo)
Loại quá trình:
Tên thủ tục / hàm sử dụng:
Online ☐Batch ☐Manual
Logic xử lý
IF (Định dạng File là JPG hoặc JPEG hoặc PNG)
IF (Kích thước File <= 25MB và Độ phân giải = 1280 x 720 pixels và
Kích thước ảnh A4)
Hệ thống ghi nhận minh chứng
ELSE
Hệ thống từ chối minh chứng
Sinh viên phải cập nhật minh chứng lại

NHÓM 2 26
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

ELSE
IF (Định dạng File là PDF)
IF (Kích thước File <= 25MB và Khổ giấy là A4)
Hệ thống ghi nhận minh chứng
ELSE
Hệ thống từ chối minh chứng
Sinh viên phải cập nhật minh chứng lại
ELSE
Hệ thống từ chối minh chứng
Sinh viên phải cập nhật minh chứng lại
Ghi chú: Chỉ nhận minh chứng dưới dạng các file: JPG, JPEG, PNG, PDF.
Bảng 35. Đặc tả quy trình xử lý Quản lý minh chứng

Bảng đặc tả quy trình xử lý


Số hiệu: 5.1 Tên: Quản lý xếp loại
Mô tả: Tiếp nhận các dữ liệu từ phổ điểm
Dòng dữ liệu vào:
Dòng dữ liệu ra:
. Phổ điểm (lấy từ kho Phổ điểm)
. Kết quả xếp loại (gửi đến process 5.3)
. Điểm rèn luyện (lấy từ kho Điểm rèn luyện)
. Kết quả thông kê xếp loại (gửi đến process
. Thông tin đơn vị (lấy từ kho Đơn vị)
5.3)
. Thông tin Sinh viên (lấy từ kho Sinh Viên)
. Thao tác thực hiện của P.CTSV (lưu vào kho
. Thông tin xếp loại (P.CTSV gửi đến)
Lịch sử hoạt động)
. Thông tin thống kê xếp loại (P.CTSV gửi đến)
Loại quá trình:
Tên thủ tục / hàm sử dụng:
Online ☐Batch ☐Manual
Logic xử lý
IF (0 <= Tổng điểm rèn luyện <= 60)
Xếp loại yếu
ELSE
IF (60 < Tổng điểm rèn luyện <= 70)

NHÓM 2 27
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Xếp loại Trung bình


ELSE
IF (70 < Tổng điểm rèn luyện < 80)
Xếp loại khá
ELSE
IF (80 <= Tổng điểm rèn luyện < 90)
Xếp loại giỏi
ELSE
Xếp loại xuất sắc
Ghi chú:
Bảng 36. Đặc tả quy trình xử lý Quản lý xếp loại

Bảng đặc tả quy trình xử lý


Số hiệu: 5.2 Tên: In bảng điểm
Mô tả: Lưu trữ các dữ liệu về bảng điểm sinh viên, bản điểm toàn trường
Dòng dữ liệu ra:
Dòng dữ liệu vào:
. Bảng điểm sinh viên và bản điểm toàn trường
. Điểm rèn luyện (lấy từ kho Điểm rèn luyện)
(lưu vào kho Bảng điểm)
. Thông tin sinh viên (lấy từ kho Sinh viên)
. Bảng điểm sinh viên (cập nhật cho sinh viên)
. Thông tin user (lấy từ kho Tài khoản)
. Bảng điểm toàn trường (cập nhật cho PĐT)
. Thông tin lập bảng điểm sinh viên (P.CTSV
. Bảng điểm toàn trường (cập nhật cho
gửi đến)
P.CTSV)
. Thông tin lập bảng điểm toàn trường
. Thao tác thực hiện của P.CTSV (cập nhật vào
(P.CTSV gửi đến)
kho lịch sử hoạt động)
Loại quá trình:
Tên thủ tục / hàm sử dụng:
Online ☐Batch ☐Manual
Logic xử lý
IF (người dùng là Sinh viên)
Gửi bản điểm sinh viên
ELSE

NHÓM 2 28
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

IF (người dùng là P.CTSV hoặc PĐT)


Gửi bản điểm toàn trường
ELSE
Không gửi bản điểm
Ghi chú: Sinh viên nhận bản điểm cá nhân theo định kỳ và các phòng ban như P.CTSV và PĐT
nhận bản điểm toàn trường để phục vụ cho công tác xét cấp học bổng khuyến khích học tập cho
sinh viên
Bảng 37. Đặc tả quy trình xử lý Quản lý bảng điểm

Bảng đặc tả quy trình xử lý


Số hiệu: 5.3 Tên: Phiếu đánh giá
Mô tả: Phiếu đánh giá sẽ được gửi đến các nhóm người dùng theo mẫu phù hợp
Dòng dữ liệu vào:
. Thông tin user (lấy từ kho Tài Khoản) Dòng dữ liệu ra:
. Thông tin đơn vị (lấy từ kho Đơn vị) . Phiếu đánh giá toàn trường (cập nhật cho
. Thông tin sinh viên (lấy từ kho Sinh viên) BLĐ, P.CTSV, PĐT, Đoàn trường)
. Thông tin lập phiếu đánh giá toàn trường (gửi . Phiếu đánh giá của khoa (cập nhật cho Đoàn
từ P.CTSV) Khoa)
. Thông tin lập phiếu đánh của khoa (gửi từ . Phiếu đánh giá của lớp (cập nhật cho GVCV)
P.CTSV) . Phiếu đánh giá cá nhân (cập nhật cho Sinh
. Thông tin lập phiếu đánh của lớp (gửi từ viên)
P.CTSV) . Thao tác thực hiện của P.CTSV (cập nhật vào
. Thông tin lập phiếu đánh giá cá nhân (gửi từ kho lịch sử hoạt động)
P.CTSV)
Loại quá trình:
Tên thủ tục / hàm sử dụng:
Online ☐Batch ☐Manual
Logic xử lý
IF (người dùng là GVCN)
Gửi phiếu đánh giá của lớp
ELSE

NHÓM 2 29
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

IF (người dùng là Sinh viên)


Gửi phiếu đánh giá cá nhân
ELSE
Gửi phiếu đánh giá toàn trường
Ghi chú:
Bảng 38. Đặc tả quy trình xử lý Phiếu đánh giá

NHÓM 2 30
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

3. Sơ đồ Use Case

Hình 8. Sơ đồ Use Case mức 0

NHÓM 2 31
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

4. Đặc tả Use Case

Use Case Đăng Nhập

Use case name Đăng nhập

Use case ID UC - 1

Description Người dùng đăng nhập vào hệ thống quản lý điểm rèn luyện của
Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM

Actor(s) Sinh viên

Trigger Người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống quản lý điểm rèn
luyện của Trường Đại học Ngân Hàng TPHCM

 Thiết bị người dùng sử dụng để đăng nhập hệ thống tính


Pre – condition(s)
điểm rèn luyện phải có kết nối internet
 Người dùng phải xác thực tài khoản bằng cách đăng nhập
thành công vào hệ thống

Post – condition(s)  Người dùng đăng nhập thành công

Basic Flow 1. Người dùng truy cập vào hệ thống


2. Người dùng chọn phương thức đăng nhập
3. Người dùng nhập thông tin tài khoản
4. Người dùng nhập thông tin mật khẩu
5. Người dùng ấn nút lệnh “Đăng nhập”
6. Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng nhập vào File Log và
hiển thị thông báo người dùng đăng nhập thành công

NHÓM 2 32
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Alternative Flow 2.a. Người dùng chọn đăng nhập bằng tài khoản Facebook
2.a.1.Use Case chuyển hướng sang giao diện đăng nhập
của Facebook
2.a.2.Người dùng nhập thông tin tài khoản Facebook và
chọn lệnh “Đăng nhập”
2.a.3.Facebook xác nhận thông tin đăng nhập chính xác
và cho phép người dùng truy cập vào ứng dụng
→ Use Case tiếp tục bước 6
2.b.Người dụng chọn đăng nhập bằng tài khoản Google
2.a.1.Use Case chuyển hướng sang giao diện đăng nhập
của Google
2.a.2.Người dùng nhập thông tin tài khoản Google và
chọn lệnh “Đăng nhập”
2.a.3. Hệ thống yêu cầu xác thực đăng nhập bằng số điện
thoại / gmail
2.a.4.Google xác nhận thông tin đăng nhập chính xác và
cho phép người dùng truy cập vào ứng dụng
 → Use Case tiếp tục bước 6

Exception Flow 5.a. Hệ thống xác thực sai thông tin tài khoản/mật khẩu và hiển
thị thông báo đăng nhập không thành công
 5.a.1.Người dùng kết thúc đăng nhập → Use Case dừng
lại
 5.a.1 Người dùng chọn “lấy lại mật khẩu” → Use Case
tiếp tục → Chuyển hướng đến giao diện lấy lại mật khẩu

NHÓM 2 33
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Non – Functional 1.Quyền hạn:


Requirement Chỉ sinh viên được cấp tài khoản từ Trường Đại học Ngân Hàng
TP.HCM mới có thể đăng nhập vào hệ thống
2.Bảo mật:
2.1. Hệ thống cần có các biện pháp bảo mật để đảm bảo
quyền riêng tư về thông tin cá nhân của các sinh viên
2.2. Chỉ những người được ủy quyền mới có thể truy cập
vào các thông tin quan trọng.
3.Xác thực và ủy quyền:
Hệ thống sử dụng cơ chế đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu
để xác thực người dùng
4.Xử lý lỗi:
5.1. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi phù hợp cho từng
trường hợp lỗi xảy ra.
5.2. Người dùng có thể liên hệ với bộ phận quản trị hệ
thống để được hỗ trợ.
5.Giao diện:
Trực quan dễ sử dụng, bố trí các nút chức năng thanh công cụ
logic, font chữ rõ ràng.

Bảng 39. Đặc tả Use Case Đăng Nhập

NHÓM 2 34
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Use Case Tra Cứu Hoạt Động

Use case name Tra cứu hoạt động

Use case ID UC - 2

Description Người dùng tra cứu về các hoạt động của CLB, Đoàn Khoa
trực thuộc trong và ngoài Trường Đại học Ngân Hàng
TPHCM.

Actor(s) Sinh viên

Trigger Người dùng muốn tra cứu các hoạt động trên hệ thống quản lý
điểm rèn luyện của Trường Đại học Ngân Hàng TPHCM

 Thiết bị người dùng sử dụng để đăng nhập hệ thống tính


Pre – condition(s)
điểm rèn luyện phải có kết nối internet
 Người dùng phải xác thực tài khoản bằng cách đăng
nhập thành công vào hệ thống
 Người dùng đã từng tham gia hoạt động của CLB/Đoàn
khoa/Đoàn hội trực thuộc Trường Đại Học Ngân Hàng
mới có thể tra cứu

Post – condition(s)  Người dùng đăng nhập thành công


 Người dùng thực hiện tra cứu hoạt động thành công

Basic Flow 1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống thành công
2. Người dùng chọn vào chức năng tra cứu hoạt động trên
giao diện
3. Người dùng chọn năm học và học kỳ muốn tra cứu hoạt
động

NHÓM 2 35
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

4. Người dùng ấn vào nút lệnh “Xác nhận”

Alternative Flow 3.a. Người dùng chọn nút lệnh phản hồi
 Use Case tra cứu hoạt động dừng lại, tự động chuyển
đến Use Case phản hồi ý kiến
3.b. Người dụng chọn cập nhật minh chứng
 Use Case tra cứu hoạt động dừng lại, tự động chuyển
đến Use Case cập nhật minh chứng

Exception Flow 1.a. Hệ thống xác thực sai thông tin tài khoản/mật khẩu và hiển
thị thông báo đăng nhập không thành công
 1.a.1.Người dùng kết thúc đăng nhập → Use Case dừng
lại
4.a. Hệ thống thông báo tra cứu không thành công
 4.a.1 Hệ thống hiển thị thông báo lỗi khi người dùng
chưa chọn năm học → Use Case quay lại bước 3
 4.a.2 Hệ thống hiển thị thông báo lỗi khi người dùng
chưa chọn học kỳ → Use Case quay lại bước 3

Non – Functional 1.Quyền hạn:


Requirement  Chỉ sinh viên được cấp tài khoản từ Trường Đại học
Ngân Hàng TP.HCM mới có thể đăng nhập vào hệ
thống
2.Bảo mật:
2.1. Hệ thống cần có các biện pháp bảo mật để đảm bảo
quyền riêng tư về thông tin cá nhân của các sinh viên
2.2. Chỉ những người được ủy quyền mới có thể truy
cập vào các thông tin quan trọng.

NHÓM 2 36
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

3.Khả năng mở rộng:


3.1. Hệ thống cần có khả năng mở rộng để đáp ứng nhu
cầu phát triển trong tương lai.
4.Xác thực và ủy quyền:
 Hệ thống sử dụng cơ chế đăng nhập bằng tài khoản và
mật khẩu để xác thực người dùng
5.Xử lý lỗi:
5.1. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi phù hợp cho từng
trường hợp lỗi xảy ra.
5.2. Người dùng có thể liên hệ với bộ phận quản trị hệ
thống để được hỗ trợ.
6.Hiệu suất:
6.1. Hệ thống cần có khả năng xử lý lượng lớn yêu cầu
được gửi về cùng lúc từ sinh viên.
6.2. Hệ thống cần đảm bảo thời gian phản hồi nhanh
chóng cho các thao tác của người dùng.
7.Giao diện:
 Trực quan dễ sử dụng, bố trí các nút chức năng thanh
công cụ logic, font chữ rõ ràng.
 Sắp xếp thứ tự các hoạt động một cách cụ thể hơn

Bảng 40. Đặc tả Use Case Tra Cứu Hoạt Động

Use Case Cập Nhật Minh Chứng

Use case Name Người dùng cập nhật minh chứng


Use case ID UC - 2.1

NHÓM 2 37
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Description Người dùng cập nhật minh chứng/hoạt động lên hệ thống tính
điểm rèn luyện của Trường Đại học Ngân Hàng
Actor(s) Sinh viên
Trigger Người dùng muốn cập nhật minh chứng/hoạt động lên hệ thống
tính điểm rèn luyện của Trường Đại học Ngân Hàng
Pre – condition(s)  Thiết bị người dùng khi thực hiện cập nhật hoạt động lên
hệ thống tính điểm rèn luyện của Trường Đại học Ngân
Hàng phải kết nối với Internet
 Người dùng phải xác thực tài khoản bằng cách đăng nhập
thành công vào hệ thống tính điểm rèn luyện của Trường
Đại học Ngân Hàng
 Tài khoản đã được cấp quyền truy cập hệ thống.
Post – condition(s)  Người dùng cập nhật hoạt động lên hệ thống tính điểm rèn
luyện của Trường Đại học Ngân Hàng thành công
 Hệ thống ghi nhận lần cập nhật hoạt động thành công vào
File Update.

 Hệ thống gửi tin nhắn đã cập nhật thông tin hoạt động thành
công.

Basic Flow 1. Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống
2. Người dùng chọn vào chức năng cập nhật hoạt động trên
giao diện
3. Người dùng chọn phương thức cập nhật hoạt động lên hệ
thống

4. Người dùng cập nhật hoạt động theo phương thức đã chọn.

5. Người dùng nhấn nút lệnh “Cập nhật”

NHÓM 2 38
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

6. Hệ thống xác nhận người dùng cập nhật hoạt động thành
công
7. Hệ thống ghi nhận lần cập nhật hoạt động thành công vào
File Update

Alternative Flow 3.a Người dùng chọn phương thức cập nhật minh chứng bằng file
Excel
 Use Case tiếp tục thực hiện bước 5 trên Basic Flow
3.b. Người dùng chọn phương thức cập nhật minh chứng bằng file
JPG
 Use Case tiếp tục thực hiện bước 5 trên Basic Flow
3.c. Người dùng chọn phương thức cập nhật hoạt động bằng file
PDF
 Use Case tiếp tục thực hiện bước 5 trên Basic Flow
Exception Flow 1.a. Hệ thống xác thực đăng nhập không thành công và hiển thị
thông báo lỗi
1.a.1.Người dùng hủy đăng nhập → Use Case dừng lại
7.a. Hệ thống thông báo cập nhật hoạt động không thành công
 7.a.1.Hệ thống hiển thị thông báo lỗi khi người dùng cập
nhật sai định dạng → Use Case quay lại bước 3 để điều
chỉnh phương thức cập nhật
 7.a.2.Người dùng chọn hủy cập nhật → Use Case dừng lại
Non – Functional 1. Quyền hạn:
Requirement  Chỉ sinh viên được cấp tài khoản từ Trường Đại học Ngân
Hàng TP.HCM mới có thể đăng nhập vào hệ thống
2. Bảo mật:

NHÓM 2 39
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

 Hệ thống cần có các biện pháp bảo mật để đảm bảo quyền
riêng tư của thông tin được cập nhật lên hệ thống
 Chỉ những người được ủy quyền mới có thể truy cập vào
các thông tin về cập nhật hoạt động trên hệ thống.
3. Khả năng mở rộng:
 Hệ thống cần có khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu phát
triển trong tương lai
 Hệ thống cần hỗ trợ thêm mục yêu cầu điểm số từ sinh viên
đối với hoạt động ngoài trường
4. Xác thực và ủy quyền:
 Hệ thống sử dụng cơ chế đăng nhập bằng tài khoản và mật
khẩu để xác thực người dùng
5. Xử lý lỗi:
 Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi phù hợp cho từng trường
hợp lỗi xảy ra
 Người dùng có thể liên hệ với bộ phận quản trị hệ thống để
được hỗ trợ
6. Hiệu suất:
 Hệ thống cần có khả năng xử lý lượng lớn dữ liệu về hoạt
động rèn luyện của sinh viên.
 Hệ thống cần đảm bảo thời gian phản hồi nhanh chóng cho
các thao tác của người dùng.
7. Giao diện:
 Trực quan dễ sử dụng, bố trí các nút chức năng thanh công
cụ logic, font chữ rõ ràng.

NHÓM 2 40
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

8. Khả năng ghi nhận lại lịch sử cập nhật hoạt động
rèn luyện.

Bảng 41. Đặc tả Use Case Cập Nhật Minh Chứng

Use Case Phản Hồi Ý Kiến

Use Case name Phản hồi ý kiến

Use case ID UC - 2.2

Description Người dùng phản hồi ý kiến về các hoạt động của CLB, Đoàn Khoa
trực thuộc trong và ngoài Trường Đại học Ngân Hàng TPHCM để
cập nhật điểm rèn luyện

Actor(s) Sinh viên

Trigger Người dùng muốn thay đổi/cập nhật điểm rèn luyện trên hệ thống
quản lý điểm rèn luyện của Trường Đại học Ngân Hàng TPHCM
bằng cách liên hệ trực tiếp với các phòng ban, đơn vị trực thuộc

 Thiết bị người dùng sử dụng để đăng nhập hệ thống tính điểm


Pre – condition(s)
rèn luyện phải có kết nối internet
 Người dùng phải xác thực tài khoản bằng cách đăng nhập
thành công vào hệ thống
 Người dùng đã tham gia hoạt động của CLB/Đoàn
khoa/Đoàn hội trực thuộc Trường Đại Học Ngân Hàng
nhưng chưa được cập nhật điểm rèn luyện

NHÓM 2 41
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Post –  Người dùng đăng nhập thành công


condition(s)  Người dùng thực hiện phản hồi ý kiến đến các đơn vị trực
thuộc thành công

Basic Flow 1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống thành công
2. Người dùng chọn vào chức năng phản hồi ý kiến trên giao
diện
3. Người dùng chọn đơn vị muốn gửi phản hồi
4. Người dùng chọn đính kèm các file hình ảnh/âm thanh/video
để làm minh chứng phản hồi
5. Người dùng nhập nội dung phản hồi bao gồm (Tên hoạt động
+ Thời gian + Họ và tên người dùng + Mssv)
6. Người dùng ấn nút lệnh “Gửi”
7. Hệ thống ghi nhận phản hồi của người dùng thành công

Alternative Flow 4.a. Người dùng chọn đính kèm file hình ảnh
 Use Case tiếp tục thực hiện bước 5 trên Basic Flow
4.b.Người dụng chọn đính kèm file âm thanh
 Use Case tiếp tục thực hiện bước 5 trên Basic Flow
4.c.Người dụng chọn đính kèm file video
 Use Case tiếp tục thực hiện bước 5 trên Basic Flow

Exception Flow 1.a. Hệ thống xác thực sai thông tin tài khoản/mật khẩu và hiển thị
thông báo đăng nhập không thành công
 1.a.1.Người dùng kết thúc đăng nhập → Use Case dừng lại
6.a. Hệ thống thông báo gửi phản hồi không thành công
 6.a.1.Hệ thống hiển thị thông báo lỗi khi người dùng không
chọn đơn vị để gửi phản hồi → Use Case quay lại bước 3

NHÓM 2 42
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

 6.a.2.Hệ thống hiển thị lỗi khi người dùng không đính kèm
các file minh chứng → Use Case quay lại bước 4
 6.a.3.Hệ thống hiển thị lỗi khi người dùng đính kèm file minh
chứng sai định dạng → Use Case quay lại bước 4
 6.a.4.Hệ thống hiển thị lỗi khi người dùng không nhập nội
dung phản hồi → Use Case quay lại bước 5
 6.a.5.Người dùng chọn kết thúc gửi phản hồi → Use Case
dừng lại

Non – Functional 1.Quyền hạn:


Requirement  Chỉ sinh viên được cấp tài khoản từ Trường Đại học Ngân
Hàng TP.HCM mới có thể đăng nhập vào hệ thống
2.Bảo mật:
2.1. Hệ thống cần có các biện pháp bảo mật để đảm bảo
quyền riêng tư về thông tin cá nhân của các sinh viên
2.2. Chỉ những người được ủy quyền mới có thể truy cập vào
các thông tin quan trọng.
3.Khả năng mở rộng:
3.1. Hệ thống cần có khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu
phát triển trong tương lai.
4.Xác thực và ủy quyền:
 Hệ thống sử dụng cơ chế đăng nhập bằng tài khoản và mật
khẩu để xác thực người dùng
5.Xử lý lỗi:
5.1. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi phù hợp cho từng
trường hợp lỗi xảy ra.

NHÓM 2 43
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

5.2. Người dùng có thể liên hệ với bộ phận quản trị hệ thống
để được hỗ trợ.
6.Hiệu suất:
6.1. Hệ thống cần có khả năng xử lý lượng lớn yêu cầu được
gửi về cùng lúc từ sinh viên.
6.2. Hệ thống cần đảm bảo thời gian phản hồi nhanh chóng
cho các thao tác của người dùng.
7.Giao diện:
 Trực quan dễ sử dụng, bố trí các nút chức năng thanh công
cụ logic, font chữ rõ ràng.

Bảng 42. Đặc tả Use Case Phản Hồi Ý Kiến

Use Case Phiếu Đánh Giá

Use case name Phiếu đánh giá

Use case ID UC - 3

Description Người dùng xem/in phiếu đánh giá điểm rèn luyện của mình
trên hệ thống quản lý điểm rèn luyện của Trường Đại học Ngân
Hàng TPHCM.

Actor(s) Sinh viên

Trigger Người dùng muốn xem/in phiếu đánh giá điểm rèn luyện của
mình trên hệ thống quản lý điểm rèn luyện của Trường Đại học
Ngân Hàng TPHCM

 Thiết bị người dùng sử dụng để đăng nhập hệ thống tính


Pre – condition(s)
điểm rèn luyện phải có kết nối internet

NHÓM 2 44
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

 Người dùng phải xác thực tài khoản bằng cách đăng
nhập thành công vào hệ thống

Post – condition(s)  Người dùng đăng nhập thành công


 Người dùng thực hiện in phiếu đánh giá thành công

Basic Flow 1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống thành công
2. Người dùng chọn vào chức năng phiếu đánh giá trên
giao diện
3. Người dùng nhập MSSV
4. Người dùng chọn năm học và học kì
5. Người dùng ấn nút lệnh “Tra cứu”
6. Người dùng xem thông tin cá nhân và bảng điểm
7. Người dùng ấn nút lệnh “In”
8. Hệ thống xác nhận người dùng in phiếu đánh giá thành
công

Alternative Flow 7.a. Người dùng chọn nút lệnh in


 Tải bảng điểm về thiết bị của người dùng → Use Case
dừng lại
7.b Người dùng chọn nút lệnh hủy
 Use Case dừng lại

Exception Flow 1.a. Hệ thống xác thực sai thông tin tài khoản/mật khẩu và hiển
thị thông báo đăng nhập không thành công
 1.a.1.Người dùng kết thúc đăng nhập → Use Case dừng
lại
5.a. Hệ thống thông báo tra cứu không thành công

NHÓM 2 45
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

 5.a.1.Hệ thống hiển thị thông báo lỗi khi người dùng
không nhập MSSV → Use Case quay lại bước 3
 5.a.2.Hệ thống hiển thị lỗi khi người dùng không chọn
năm học → Use Case quay lại bước 4
 5.a.3.Hệ thống hiển thị lỗi khi người dùng không chọn
học kì → Use Case quay lại bước 4
6.a. Hệ thống thông báo in phiếu đánh giá không thành công
 6.a.1. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi khi thiết bị của
người dùng không có kết nối internet → Use Case quay
lại bước 7
 6.a.2. Hệ thống hiển thị lỗi khi thiết bị của người dùng
hết dung lượng lưu trữ file → Use Case quay lại bước 7

Non – Functional 1.Quyền hạn:


Requirement  Chỉ sinh viên được cấp tài khoản từ Trường Đại học
Ngân Hàng TP.HCM mới có thể đăng nhập vào hệ
thống
2.Bảo mật:
2.1. Hệ thống cần có các biện pháp bảo mật để đảm bảo
quyền riêng tư về thông tin cá nhân của các sinh viên
2.2. Chỉ những người được ủy quyền mới có thể truy
cập vào các thông tin quan trọng.
3.Khả năng mở rộng:
3.1. Hệ thống cần có khả năng mở rộng để đáp ứng nhu
cầu phát triển trong tương lai.
4.Xác thực và ủy quyền:

NHÓM 2 46
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

 Hệ thống sử dụng cơ chế đăng nhập bằng tài khoản và


mật khẩu để xác thực người dùng
5.Xử lý lỗi:
5.1. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi phù hợp cho từng
trường hợp lỗi xảy ra.
5.2. Người dùng có thể liên hệ với bộ phận quản trị hệ
thống để được hỗ trợ.
6.Hiệu suất:
6.1. Hệ thống cần có khả năng xử lý lượng lớn yêu cầu
được gửi về cùng lúc từ sinh viên.
6.2. Hệ thống cần đảm bảo thời gian phản hồi nhanh
chóng cho các thao tác của người dùng.
7.Giao diện:
 Trực quan dễ sử dụng, bố trí các nút chức năng thanh
công cụ logic, font chữ rõ ràng.

Bảng 43. Đặc tả Use Case Phiếu Đánh Giá

NHÓM 2 47
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN


1. Thiết kế và đặc tả ERD
1.1. Thiết kế Mô hình ERD

Hình 9. Mô hình ERD

1.2. Mô tả các thực thể trong ERD


- Sinh viên (MSSV, Họ và tên, Ngày sinh, Địa chỉ, Quê quán, giới tính, Email, Sdt,
FK_Mã đơn vị, FK_Mã ngành, FK_Mã lớp, FK_Mã nhóm)
- Đơn vị (Mã đơn vị, Tên đơn vị, Mã đơn vị cha, Tên đơn vị cha)
- Nhân viên (Mã nhân viên, Họ và tên, Ngày sinh, Địa chỉ, Email, Sdt, Vai trò, FK_Mã
đơn vị, FK_Mã chức vụ, FK_Mã nhóm)

- Ngành (Mã ngành, Tên ngành, FK_Mã đơn vị cha, FK_mã đơn vị)
- Ngành sinh viên (FK_Mã ngành, FK_Mã sinh viên)
- Điểm (Mã sinh viên, Đợt học, Mã hoạt động, Điểm từng hoạt động, Điểm từng mục,
User, Ngày Tổng điểm)
- Hoạt động (Mã HĐ, Tên HĐ, FK_Mã đơn vị)

NHÓM 2 48
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

- Chi tiết hoạt động (FK_MSSV, FK_Mã HĐ, Tên HĐ, Mục HĐ, Loại, Phạm vi,
FK_Mã đơn vị, Vai trò, Đợt học, Ngày xác nhận, User)
- Phiếu đánh giá (FK_MSSV, FK_Mã lớp, FK_Mã đơn vị, Đợt, Điểm tổng, FK_Mã
xếp loại, Phần trăm xấp loại, Ngày xuất)
- Lớp (Mã lớp, Tên lớp, FK_Mã ngành, FK_mã khoa, GVCV 1, GVCV 2, Sỉ số lớp)
- Bảng điểm (Đợt học, FK_MSSV, Tên sinh viên, Quê quán, Khóa, Ngày sinh, Giới
tính, Ngành, Lớp sinh hoạt, Mục hoạt động, Tên hoạt động, Cấp tổ chức, Vai trò,
Tổng điểm, Điểm Max, Ngày xuất, Ghi chú)
- Minh chứng sinh viên (FK_MSSV, FK_Mã HĐ, Số hiệu, Đợt học, Tên minh chứng,
Ngày cấp, Tên đơn vị cấp, Tệp đính kèm, Ngày duyệt, User, Tình trạng)
- Thông báo vào phản hồi (Mã thông báo, FK_ID, User, Nội dung thông báo, Nội
dung phản hồi)

- Lịch sử hoạt động (ID, User, FK_mã chức năng, FK_Mã nhóm, Ngày-giờ đăng
nhập, Ngày-giờ đăng xuất)
- Nhóm người dùng (Mã nhóm, Tên nhóm)
- Chi tiết nhóm người dùng (FK_Nhân viên, FK_MSSV, FK_Mã đơn vị, FK_Mã
nhóm)
- Chức năng (Mã chức năng, Tên chức năng)
- Chi tiết nhóm chức năng (FK_Mã nhóm, FK_Mã chức năng)
- Tài khoản (ID, Loại TK, User, Pass)

2. Tên đề tài: “Hệ thống quản lý điểm rèn luyện của sinh viên Trường Đại Học
Ngân Hàng”.

- Một hệ thống quản lý điểm rèn luyện và điểm phân loại đoàn viên của sinh viên Trường
Đại Học Ngân Hàng được truy cập bởi hai đối tượng là Nhân Viên và Sinh Viên.
- Với đối tượng sử dụng là Nhân Viên sẽ chứa đựng những thông tin như “Mã nhân viên”
là căn cứ để quản lý phân biệt các nhân viên với nhau, “Họ tên; Ngày sinh; Địa chỉ;

NHÓM 2 49
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Email; Số điện thoại; Vai trò; Mã nhóm” đồng thời để xác định được Đơn Vị công tác
cũng như chức vụ trong đơn vị của từng cá nhân thì thông tin Nhân Viên cũng đề cập
đến “Mã đơn vị và Mã chức vụ”.
- Với mỗi Nhân Viên công tác tại Trường Đại Học Ngân Hàng sẽ được phân công làm
việc tại một Đơn Vị duy nhất. Mỗi Đơn Vị thành lập sẽ được nhân viên quản trị hệ
thống cung cấp một “Mã đơn vị và Mã đơn vị cha” để thuận tiện trong việc quản lý hệ
thống cũng như tuân theo các chỉ thị trong công văn của nhà trường. Bên cạnh đó Đơn
Vị cũng bao gồm các thông tin khác như: “Tên đơn vị; Tên đơn vị cha”.
- Để có thể truy cập vào hệ thống, nhân viên quản trị sẽ cung cấp cho mỗi Nhân Viên
đang công tác duy nhất một Tài Khoản truy cập bao gồm những thông tin như: “ID;
Loại tài khoản; User; Pass”, để quản lý cũng như thuận tiện cho việc ghi nhận hoạt
động của Nhân Viên trên hệ thống thì thông “ID” được chọn làm căn cứ để hệ thống
ghi nhận.
- Với đối tượng là Sinh Viên đang theo học tại Trường Đại Học Ngân Hàng sau khi hoàn
tất thủ tục hồ sơ nhập học thì các thông tin cá nhân của Sinh Viên như: “Họ và tên;
Ngày sinh; Địa chỉ; Email; Số điện thoại; Mã lớp; Mã đơn vị; Mã nhóm” sẽ được cập
nhật lên hệ thống danh sách thông tin sinh viên của trường. Cụ thể ở đây Đơn Vị của
sinh viên sẽ là khoa. Để có thể thuận tiện trong việc quản lý Sinh Viên giữa Ngành Học
thì thông tin sinh viên sẽ liên kết với các khoa ngành để đồng bộ đầy đủ các dữ liệu cần
thiết như: “Mã ngành”, đồng thời mỗi Sinh Viên sẽ được cung cấp “MSSV” duy nhất
đặc trưng cho từng cá nhân.
- Mỗi Sinh Viên sẽ có thể thuộc ít nhất một Đơn Vị hoặc hai Đơn Vị (cụ thể là khoa trực
thuộc) (nếu học song ngành). Mỗi Đơn Vị thành lập sẽ được nhân viên quản trị hệ thống
cung cấp một “Mã đơn vị và Mã đơn vị cha” để thuận tiện trong việc quản lý hệ thống
cũng như tuân theo các chỉ thị trong công văn của nhà trường. Bên cạnh đó Đơn Vị
cũng bao gồm các thông tin khác như: “Tên đơn vị; Tên đơn vị cha”.

NHÓM 2 50
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

- Theo quy định của nhà trường khi tuyển sinh sẽ tạo điều kiện cho sinh viên có thể lựa
chọn hình thức học đơn ngành hoặc song ngành. Theo quy định của Bộ Giáo Dục thì
mỗi Ngành Học được thành lập sẽ được cấp một “Mã ngành” theo quy định và các
thông tin khác đi kèm như: “Tên ngành; Mã ngành cha;”. Để xác định Ngành Học đang
thuộc Khoa nào quản lý thì thông tin mỗi Ngành học sẽ đi kèm theo “Mã khoa”.
- Mỗi sinh viên sẽ được phân vào duy nhất một và chỉ một Lớp sinh hoạt. Để phân biệt
giữa các Lớp với nhau thì mỗi Lớp sẽ có một “Mã lớp” riêng và các thông tin khác như:
“Tên lớp; Mã ngành; Mã khoa; GVCV_1; GVCV_2; Sỉ số lớp”.
- Trong quá trình học tập để Sinh Viên có thể phát triển toàn diện hơn từ học tập trên lớp
đến các hoạt động, phong trào trong và ngoài trường thì xuyên suốt khoản thời gian học
tập của các học kỳ chính sẽ có các Hoạt Động diễn ra. Vì Hoạt Động là tiêu chí để chấm
điểm phân loại đoàn viên và điểm rèn luyện thế nên để quản lý hiệu quả các Hoạt Động
thì mỗi Hoạt Động sẽ được đặc trưng bởi “Mã hoạt động” để phân biệt với nhau. Đồng
thời khi các Hoạt Động sự kiện được tổ chức cũng sẽ cung cấp rõ về “Tên hoạt động;
Mã đơn vị tổ chức”. Các Sinh Viên có thể tham gia nhiều Hoạt Động để cải thiện điểm
rèn luyện và điểm phân loại đoàn viên làm tiêu chí để xét tốt nghiệp. Lưu ý một Hoạt
Động sẽ chi do một Đơn Vị tổ chức. Để biết được hoạt động nào của sinh viên nào thì
sẽ có kho dữ liệu Chi tiết hoạt động để cụ thể “Vai trò; Loại hoạt động; Phạm vi” đồng
thời sẽ biết được sinh viên xác nhận kiểm dò ngày nào.
- Sau khi các Hoạt Động được tổ chức và các sinh viên đã hoàn thành tham gia. Điểm sẽ
được tính dựa trên mỗi hoạt động mà cá nhân Sinh Viên đã tham gia trong kho dữ liệu
Hoạt động và Chi tiết điểm hoạt động trong khoản thời gian xác định bằng các thông
tin như: “MSSV; Đợt học; Mã hoạt động” và các thông tin khác như “Điểm; User_nhập;
Ngày”.
- Để giới hạn khung điểm cho hợp lý thì nhà trường sẽ ban hành Phổ Điểm là căn cứ để
tiến hành xếp loại sinh viên sau khi hệ thống hoàn tất tính toán và Sinh Viên xác nhận

NHÓM 2 51
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

đã kiểm dò điểm từ các Hoạt Động. Phổ điểm sẽ chứa các thông tin như “Mã xếp loại;
Điểm Min; Điểm Max”.
- Sau khi kết thúc cập nhật Hoạt Động, hệ thống tiến hành tính điểm và đưa ra Bảng
Điểm chi tiết cho cá nhân mỗi Sinh Viên bao gồm các thông tin tiên quyết là điều kiện
quản lý Bảng Điểm như “Đợt Học; MSSV” cùng với các thông tin chi tiết khác như
“Tên sinh viên; Quê quán; Khóa; Ngày sinh; Giới tính; Ngành; Lớp sinh hoạt; Mục
hoạt động; Tên hoạt động; Cấp tổ chức; Vai trò; Tổng điểm; Điểm Max; Ngày xuất;
Ghi chú”.
- Ngoài Bảng Điểm chi tiết để biết được tổng quan về kết quả đánh giá xếp loại sinh viên
sẽ có thể truy xuất Phiếu Đánh Giá. Mỗi Phiếu Đánh Giá của cá nhân mỗi Sinh Viên sẽ
bao gồm các thông tin được truy xuất như “Mã sinh viên; Đợt; Điểm Tổng; Xếp loại;
Ngày xuất”.
- Trong quá trình học tập để có thể trao đổi thông tin thắc mắc với các đơn vị tổ chức sự
kiện cũng như các nhân viên thì dữ liệu sẽ được lưu tại Thông báo và phản hồi gồm các
thuộc tính khóa như “Mã thông báo; FK_ID” để nhận diện được người dùng và các
thuộc tính đi theo sau như “User; Nội dung thông báo; Nội dung phản hồi”.
- Các thao tác của từng người dùng trên hệ thống sẽ được ghi nhận tại kho dữ liệu Lịch
sử hoạt động với các trường thông tin khóa “ID” để nhận diện được đối tượng người
dùng hoạt động và các thuộc tính theo sau như “User; FK_Mã chức năng; FK_Mã
nhóm; Ngày-giờ đăng nhập; Ngày-giờ đăng xuất”.
- Đối với các hoạt động ngoài trường để Sinh Viên được xác nhận là đã tham gia thì cần
phải trải qua bước Xác Nhận Điểm Sinh Hoạt do GVCV đảm nhận. Mỗi lượt xác nhận
sẽ phải nạp vào các thông tin đầu vào về “Đợt học; Lớp; GVCV; Ngày xuất; User”.
Các minh chứng sau khi được cập nhật sẽ được lưu vào kho dữ liệu Minh chứng sinh
viên gồm các trường thông tin chính như “FK_MSSV; FK_Mã hoạt động; Số hiệu; Đợt
học” và các thuộc tính đi kèm “Tên minh chứng; Ngày cấp; Tên đơn vị cấp; Tệp đính
kèm; Ngày duyệt; User; Tình trạng”.

NHÓM 2 52
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

- Để có thể cung cấp quyền, phạm vi truy cập và thao tác trên hệ thống, nhân viên quản
trị sẽ phân Nhóm Đối Tượng Người Dùng thông qua “Mã nhóm; Tên nhóm” và trong
Chi Tiết Nhóm Người Dùng sẽ thể hiện về “Mã nhân viên, MSSV, Mã nhóm”.
- Để thuận lợi cho việc quản lý, phân biệt các Nhóm Chức Năng của “Hệ thống quản lý
điểm rèn luyện và điểm phân loại đoàn viên của sinh viên Trường Đại Học Ngân Hàng”,
nhân viên quản trị sẽ nhận diện thông qua “Mã chức năng; Tên chức năng”. Các nhóm
sau khi hoàn tất các thủ tục phân nhóm, khi truy cập vào hệ thống để có thể sử dụng
được các Nhóm Chức Năng thì nhân viên quản trị cần gán quyền truy cập nhất định
cho từng nhóm để phục vụ mục đích làm việc, học tập được mô tả trong Chi Tiết Nhóm
Chức Năng bao gồm các thông tin về “Mã Nhóm; Mã chức năng”.

3. Hình ảnh và chú thích của giao diện


Thiết kế màn hình giao diện cho người dùng là Sinh viên.
3.1 Giao diện màn hình Tin tức
Sau khi Sinh viên đăng nhập vào tài khoản của mình sẽ hiện ra màn hình “Tin tức”. Trong
màn hình “Tin tức” sẽ hiển thị tin “ Quy chế tính điểm rèn luyện” sẽ được ghim lên đầu,
là thông tin, quy định về việc tính điểm rèn luyện.
Tiếp theo là thông báo mới nhất gửi đến SV liên quan đến điểm rèn luyện. Khi sinh viên
chọn vào các đề mục thông báo để đọc thông báo.

NHÓM 2 53
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Hình 10. Giao diện màn hình Tin tức

STT Công cụ Ảnh minh họa Tính năng


1 Button Cho phép SV truy cập vào
danh sách tin tức, bài viết
mới nhất.

2 Button Cho phép SV truy cập đến


thông tin liên quan cá
nhân của mình.

3 Button SV dùng để tra cứu các


hoạt động đã tham gia.

NHÓM 2 54
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

4 Button SV cần in phiếu Điểm rèn


luyện hoặc xem điểm của
các kì năm học đã có bảng
điểm.

5 Button Cho phép SV gửi phản


hồi, ý kiến hoặc yêu cầu
hỗ trợ đến hệ thống hoặc
người quản trị.
6 Hyperlink SV nhấp vào tiêu đề của
tin tức, màn hình chuyển
đến màn hình khác để
xem chi tiết về tin tức đó

Bảng 44. Chi tiết Giao diện màn hình Tin tức

3.2 Giao diện màn hình Tra cứu hoạt động


Trong TH sinh viên tra cứu hoạt động các kì hoặc năm học trước thì nút “Xác nhận”,
“Cập nhật minh chứng”, “Phản hồi” sẽ bị ẩn, SV sẽ chỉ xem được các hoạt động. Trong
TH cần Sinh viên “xác nhận” hoạt động trước khi chốt điểm rèn luyện của học kì đó để
tránh trường hợp việc cập nhật hoạt động có sai sót hoặc thiếu trong ngày tại thời điểm
đó thì nút “Xác nhận” và “Phản hồi” sẽ được hiện lên trong thời gian Phòng công tác
SV mở thời gian cho SV vào xác nhận hoạt động.
- Nếu sinh viên thấy các hoạt động trong trường mình tham gia đã đủ và đúng thì
chọn nút “Xác nhận”.
- Nếu sinh hiện phát hiện còn thiếu hoạt động thì chọn nút “Phản hồi’ và màn hình
“Phản hồi” sẽ mở ra.

NHÓM 2 55
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

- Nếu sinh viên có hoạt động ngoài trường cần up minh chứng thì chọn nút “Cập
nhật minh chứng” và màn hình “cập nhật minh chứng” sẽ mở.
- Nút “Xác nhận”, “Phản hồi”, “Cập nhật minh chứng” là Button.

Hình 11. Giao diện màn hình Tra cứu hoạt động

NHÓM 2 56
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

STT Công cụ Ảnh minh họa Tính năng

1 Button Cho phép SV xem danh sách hoạt


động theo năm học và kỳ

2 Button Nếu sinh hiện phát hiện còn thiếu hoạt


động trong trường thì chọn button
“Phản hồi’ và màn hình “Phản hồi” sẽ
mở ra. Điều kiện thực hiện được khi
P.CTSV thông báo kiểm dò hoạt động.

3 Button Sinh viên sẽ xác nhận khi thấy các hoạt


động trong trường mình tham gia đã
đủ và đúng. Điều kiện thực hiện được
khi P.CTSV thông báo kiểm dò hoạt
động.

4 Button Nếu sinh viên có hoạt động ngoài


trường cần up minh chứng thì chọn
button “Cập nhật minh chứng” và màn
hình “cập nhật minh chứng” sẽ mở.
Điều kiện thực hiện được khi P.CTSV
thông báo cập nhật minh chứng cho
các hoạt động ngoài trường.

Bảng 45. Chi tiết Giao diện màn hình Tra cứu hoạt động

NHÓM 2 57
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

3.3 Giao diện màn hình Cập nhật minh chứng

Hình 12. Giao diện màn hình Cập nhật minh chứng

NHÓM 2 58
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

STT Công cụ Ảnh minh họa Tính năng

1 Button khi SV điền đầy đủ những mục có


dấu * và bấm thêm thì hoạt động sẽ
tự động lưu vào danh sách với tình
trạng chưa duyệt

2 Button SV chọn vào 1 hoạt động trong


danh sách, nhấn xóa hoạt động sẽ
xóa khỏi danh sách cập nhập.

3 Button SV sẽ bấm vào 1 hoạt động trong


danh sách, nó sẽ hiện thông tin của
hoạt động đó lên và sau khi sửa lại
thông tin, bấm chỉnh sửa, hoạt động
sẽ được cập nhập lại.

4 Button Khi SV bấm sẽ xóa đi những nội


dung đang điền (không tự lưu khi
chưa ấn thêm/ chỉnh sửa) và thoát ra
khỏi giao diện

Bảng 46. Chi tiết Giao diện màn hình Cập nhật minh chứng

NHÓM 2 59
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

3.4 Giao diện màn hình Phản hồi

Giao diện phản hồi dành cho sinh viên có nhu cầu gửi thư phản hồi về các vấn đề
liên quan đến điểm của hoạt động đến các đơn vị tổ chức mà không cần thông qua admin
của Phòng Công tác sinh viên. Khi Sinh viên nhấp chuột vào nút phản hồi, màn hình
hiển thị khung chat sẽ hiện ra mặc định thông tin của sinh viên trích xuất từ dữ liệu đăng
nhập.
Đối với sinh viên nếu muốn phản hồi ngay trên hoạt động của lưới thì màn hình sẽ
chuyển sang giao diện phản hồi, trong đó tên hoạt động kèm với đơn vị tổ chức sẽ được
hiển thị sẵn để sinh viên và đơn vị dễ dàng xác nhận được.
Đối với sinh viên cần phản hồi về hoạt động bị nhập thiếu sót, giao diện phản hồi sẽ
có sẵn listview của các đơn vị và sinh viên có thể tìm kiếm dễ dàng bằng cách nhập nội
dung cần tìm vào textbox Tìm Kiếm và ấn button Tìm hoặc Enter. Để dễ dàng lọc dữ
liệu hơn, Combobox sẽ giúp sinh viên phân loại đơn vị các cấp.
Khi sinh viên nhấp chuột vào bất cứ đơn vị nào ở Listview, Phần dữ liệu địa chỉ gửi đến
sẽ hiển thị ở khung chat, sinh viên nhập nội dung vào Textbox tiêu đề và soạn nội dung
phản hồi vào Textbox Phản hồi sau đó nhấn vào Button Gửi để gửi thư, đơn vị nhận
phản hồi sẽ tiếp tục công tác kiểm dò.

NHÓM 2 60
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Hình 13. Giao diện màn hình Phản hồi

Dưới đây là bảng chi tiết giải thích ý nghĩa của giao diện:
BẢNG GIẢI THÍCH GIAO DIỆN

STT Công cụ Tính năng Ảnh minh họa

1 Textbox Khi người dùng vào giao diện Phản


Tìm kiếm hồi, để hỗ trợ nhanh hơn trong việc
tìm kiếm các đơn vị tổ chức sự kiện
hoặc đơn vị sinh viên muốn gửi phản
hồi, sinh viên có thể gõ từ khóa cần
tìm vào vị trí này.

NHÓM 2 61
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

2 Button tìm Khi nhập vào từ khóa và nhấp chuột


kiếm vào button tìm kiếm thì sẽ xuất hiện
thông tin cần tìm kiếm.

3 Combo Phân loại các cấp, các tính chất của


Box đơn vị ví dụ: Tất cả, Đoàn Khoa, Hội
Sinh viên, CLB/ Đội/ Nhóm.

4 Text box Sinh viên cần phải nhập tiêu đề của


Tiêu đề thư phản hồi để người nhận được
thông tin dễ dàng hình dung được nội
dung phản hồi và tránh việc trôi thư

5 Textbox Sinh viên nhập nội dung phản hồi vào


Phản hồi textbox

6 ListView Hiển thị các đơn vị trực thuộc Trường,


Khoa, Hội sinh viên. Bên cạnh đó tính
năng chọn của Listview giúp sinh
viên dễ dàng chọn lựa đến đơn vị cần
phản hồi

7 Button Sinh viên có thể sử dụng button gửi để


Gửi gửi phần nội dung phản hồi đã cập
nhật hoặc dùng phím Enter

NHÓM 2 62
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

8 Button Xóa Khi sinh viên nhấp chuột vào nút này
tất cả văn bản trong phần nội dung
phản hồi sẽ được xóa

9 Button Ảnh Khi người dùng nhấn vào button


"Ảnh", một hộp thoại chọn tập tin sẽ
xuất hiện để cho phép người dùng
chọn một tập tin hình ảnh. Sau đó,
chúng ta sử dụng lệnh Process.Start
để mở thư mục chứa tập tin hình ảnh
được chọn và chọn tập tin đó trong
File Explorer.

10 Button Khi người dùng nhấn vào button


Video "Video", một hộp thoại chọn tập tin sẽ
xuất hiện để cho phép người dùng
chọn một tập tin video. Sau đó, chúng
ta sử dụng lệnh Process.Start để mở
thư mục chứa tập tin video được chọn
và chọn tập tin đó trong File Explorer.

11 Button Sử dụng lớp


Tệp System.Diagnostics.Process để khởi
chạy một ứng dụng hoặc mở một tệp
tin, thư mục, hoặc URL. Trong trường
hợp này, khi sinh viên nhấn vào
button này, một Process mới sẽ được
bắt đầu để chạy chương trình với tham

NHÓM 2 63
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

số là đường dẫn đến màn hình File


Explorer trong hệ điều hành
Windows.

12 Button Khi sinh viên nhấn vào button "Link"


Link hộp thoại (dialog) hiển thị cho phép
người dùng nhập link và tên đại diện
cho link đó

13 Button Thu Khi sinh viên nhấp chuột vào button


gọn thu gọn, khung chat phản hồi sẽ được
thu nhỏ và góc phải màn hình

14 Button Khi sinh viên nhấp chuột vào button


Thoát Thoát, màn hình khung chat sẽ hiện
lên form hiển thị Hủy hoặc Thoát để
chắc chắn thao tác thoát diễn ra chủ
động và màn hình phản hồi sẽ biến
mất.

Bảng 47. Chi tiết Giao diện màn hình Phản hồi

3.5 Giao diện màn hình Phiếu đánh giá


Khi Sv đăng nhập vào hệ thống và có mong muốn tra cứu bảng điểm rèn luyện hoặc xuất
bảng điểm. Thông tin MSSV đã được có tự động khi SV đăng nhập Tài khoản vào hệ thống.
Khi SV mới vào màn hình “Phiếu đánh giá”, chưa ấn “Tra cứu” thì giao diện sẽ có như thế
này:

NHÓM 2 64
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Hình 14. Nội dung lưới hoạt động khi chưa nhấn Tra cứu

NHÓM 2 65
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Hình 15. Giao diện màn hình Phiếu đánh giá sau khi Tra cứu

Sau khi SV chọn năm học và học kì để tra cứu Bảng điểm rèn luyện, sinh viên có quyền
chọn nội dung “Năm học” và “Học Kì” mà mình muốn bằng cách sổ List xuống. Mọi thông
tin trong phiếu đánh giá gồm thông tin SV và Bảng ĐRL được xuất tự động dựa theo nguồn
dữ liệu đã có, sinh viên không thể sửa.

• Nội dung của “ Năm học” và “ Học kì” là Combobox


• “ TRA CỨU”, “ In”, “Hủy” là Button.

NHÓM 2 66
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

STT Công cụ Ảnh minh họa Chức năng

1 Combobox Cho phép người dùng chọn năm


học cụ thể mà SV muốn tra cứu
thông tin ĐRL

2 Combobox Cho phép người dùng chọn kì học


cụ thể mà SV muốn tra cứu thông
tin ĐRL

3 Button Sinh viên ấn chọn để tra cứu ĐRL


dựa trên thông tin năm học và học
kì mình đã chọn.

4 Button Cho phép SV in Bảng ĐRL theo


năm học và kì học mình đã tra cứu.

5 Button SV chọn nếu muốn hủy bỏ hoặc


thoát màn hình mà không muốn
thực hiện tra cứu hoặc in bất kỳ
điều gì.

Bảng 48. Chi tiết Giao diện màn hình Phiếu đánh giá

NHÓM 2 67
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

1. Kết luận
Mức độ hoàn thành của bài tập nhóm

Nội dung công việc Mức độ hoàn thành


1. Khảo sát hệ thống 100%

2. Phân tích hệ thống 100%

3. Thiết kế các giao diện cho hệ thống 100%

4. Kết luận và hướng phát triển 100%


Bảng 49. Mức độ hoàn thành của bài tập nhóm

2. Những công việc thực hiện được


Nhằm rút ra những ý quan trọng từ bốn chương trên, ở đây nhóm em sẽ tổng hợp lại các
công việc chính được thực hiện theo từng phần tương ứng với các chương của bài.

2.1. Xác định vấn đề


Xuất phát từ mong muốn giúp cho sinh viên được đào tạo một cách toàn diện, trường Đại
học Ngân Hàng TP.HCM hiện đang sử dụng một hệ thống quản lý điểm rèn luyện cho sinh
viên. Tuy nhiên hệ thống vẫn còn tồn tại nhiều thiếu sót cần được cải thiện như sau:

- Xác định rõ trách nhiệm của từng bộ phận phụ trách trong công tác liên lạc với sinh
viên và thiết lập một hệ thống thông tin liên lạc hiệu quả, đồng thời xử lý thắc mắc,
khiếu nại nhanh chóng từ sinh viên.
- Giao diện hệ thống chưa thân thiện với người dùng, tình trạng này khiến cho cả sinh
viên và nhóm người quản lý gặp trở ngại trong trải nghiệm sử dụng.
- Không có khả năng in bảng điểm, gây bất lợi cho nhu cầu xuất bảng điểm nhanh
chóng của sinh viên
- Thiếu chức năng thông báo đến sinh viên về việc xác nhận bảng điểm và điểm mỗi
cuối kỳ, khiến cho sinh viên chỉ có thể tra cứu điểm rèn luyện bằng cách truy cập

NHÓM 2 68
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

vào hệ thống theo cách thủ công. Việc này làm mất đi tính linh hoạt trong quản lý
và thông báo không kịp thời tới sinh viên.

2.2. Khảo sát hệ thống


Nhằm mục đích tìm hiểu những ưu điểm và nhược điểm của hệ thống cũ khi quản lý điểm
rèn luyện của sinh viên ở Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM, nhóm em đã thực hiện
khảo sát hệ thống thông qua các phương pháp sau

2.2.1. Phương pháp tương tác


- Phỏng vấn
• Xây dựng mục tiêu phỏng vấn: Ưu và nhược điểm của hệ thống quản lý điểm rèn
luyện hiện tại ở Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
• Xác định đối tượng được phỏng vấn: Người có trách nhiệm quản lý và là đại diện
cho phòng ban làm việc
• Quyết định loại câu hỏi và cấu trúc câu hỏi: *
• Bảng kế hoạch phỏng vấn
• Phiếu phỏng vấn
- Điều tra bằng bảng câu hỏi:
• Xác định đối tượng được điều tra: Sinh viên trường Đại học Ngân hàng
TP.HCM
• Quyết định loại câu hỏi: câu hỏi mở và câu hỏi đóng
• Thiết kế bảng câu hỏi: sắp xếp các câu hỏi theo hiệu ứng hào quang để giúp
tạo ra sự liên kết giữa các câu hỏi với nhau, chốt lại bảng câu hỏi bằng 1 câu
hỏi mở để đối tượng phỏng vấn có không gian trả lời riêng.
• Phiếu điều tra bằng câu hỏi.

2.2.2. Phương pháp kín đáo bằng cách khảo sát thông qua lấy mẫu
- Xác định đối tượng khảo sát:

NHÓM 2 69
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

• Loại mẫu: Chọn loại mẫu ngẫu nhiên phức tạp, sử dụng cách lấy mẫu hệ thống
• Quyết định cỡ mẫu:
• Đối tượng quan sát:
• Thời gian quan sát:
• Mức tin cậy mong muốn:
• Tính sai số chuẩn:
• Xác định cỡ mẫu:
• Sau khi thu thập được thông tin cần thiết thông qua khảo sát, nhóm em cũng
đã đưa ra các tài liệu liên quan đến chức năng hệ thống và đồng thời xác định
được yêu cầu chức năng và phi chức năng.

- Yêu cầu chức năng:

• Cải tiến lại giao diện cho phần cập nhật minh chứng.
• Thêm phương thức xác nhận kiểm dò.
• Thêm phương thức trao đổi trực tuyến trên hệ thống cho các phòng ban, câu
lạc bộ trong trường, các sinh viên và giảng viên cố vấn.
• Thêm chức năng xuất bảng điểm định kỳ cho sinh viên dễ theo dõi.

- Yêu cầu phi chức năng:


• Độ tin cậy cao.
• Khả năng tương tác, tiếp nhận thông tin nhanh.
• Bảo mật về thông tin nhân viên.
• Dễ dàng cho việc bảo trì.
• Có thể lưu trữ một lượng lớn dữ liệu.
• Tiện lợi cho việc quản lý.
• Kế thừa nhiều từ hệ thống cũ.

NHÓM 2 70
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

2.3. Phân tích hệ thống


Sau khi đã xác định những yêu cầu cùng với các thông tin đầy đủ về con người, mục tiêu,
dữ liệu và các thủ tục liên quan thì sơ đồ luồng dữ liệu sẽ là bước tiếp theo cần được hoàn
thiện.

Ở phần này, nhóm em đã thực hiện xây dựng sơ đồ DFD tại các mức:

- Ngữ cảnh: với tên của process là tên hệ thống quản lý điểm rèn luyện của sinh viên
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM và tập hợp các thử thể ngoại tham gia vào sơ
đồ (Sinh viên, Admin, Phòng Công tác sinh viên, Giảng viên cố vấn, Câu lạc bộ,
User, Phòng đào tạo, Ban lãnh đạo, Đoàn khoa, Đoàn trường). Hệ thống và các thực
thể ngoại sẽ trao đổi thông qua các dòng dữ liệu.
- Mức 0: khi phân rã sơ đồ ngữ cảnh, ta được 6 quy trình xử lý chính (1.0 Quản lý tài
khoản, 2.0 Quản lý truy cập, 3.0 Quản lý hoạt động tham gia, 4.0 Quản lý điểm rèn
luyện, 5.0 Quản lý phiếu đánh giá và bảng điểm, 6.0 Quản lý gửi – nhận thông tin)
và các dòng dữ liệu và thực thể ngoại đã xuất hiện ở mức ngữ cảnh sẽ được thể hiện
lại. Đặc biệt, trong sơ đồ mức 0 sẽ có thêm các kho dữ liệu dùng chung giữa chúng.
- Mức 1: trong sơ đồ DFD mức 0 này, nhóm em đã thực hiện phân rã mức 1 đối với
các process 1.0, 3.0, 5.0 và 6.0. Cụ thể:
• Tại process 1.0 Quản lý tài khoản, phân rã được 5 process trong sơ đồ con, trong
đó gồm: 1.1 Quản lý người dùng, 1.2 Quản lý nhóm người dùng, 1.3 Quản lý
chi tiết nhóm người dùng, 1.4 Quản lý chức năng, 1.5 Quản lý chi tiết chức năng.
Các thực thể ngoại có liên quan với process 1.0 được phân rã mức 1 là Admin,
User. Những kho dữ liệu được sử dụng là Đơn vị, Nhân viên, Sinh viên, Tài
khoản, Nhóm người dùng, Chi tiết nhóm người dùng, Chức năng, Chi tiết chức
năng. Các dòng dữ liệu được trao đổi giữa thực thể ngoại và các process trong
sơ đồ con là các dòng dữ liệu đã xuất hiện tại sơ đồ mức 0.
• Tại process 3.0 Quản lý hoạt động tham gia, phân rã được 4 process trong sơ đồ
con, trong đó gồm: 3.1 Quản lý hoạt động, 3.2 Kiểm dò hoạt động, 3.3 Quản lý

NHÓM 2 71
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

minh chứng, 3.4 Quản lý chi tiết hoạt động. Các thực thể ngoại có liên quan với
process 3.0 được phân rã mức 1 là Sinh viên, Câu lạc bộ, Phòng Công tác sinh
viên, Đoàn khoa, Giảng viên cố vấn. Những kho dữ liệu được sử dụng là Lịch
sử hoạt động, Sinh viên, Hoạt động, Thông báo, Minh chứng sinh viên, Xác nhận
điểm sinh hoạt, Đơn vị, Chi tiết hoạt động. Các dòng dữ liệu được trao đổi giữa
thực thể ngoại và các process trong sơ đồ con là các dòng dữ liệu đã xuất hiện
tại sơ đồ mức 0.
• Tại process 5.0 Quản lý phiếu đánh giá và bảng điểm, phân rã được 3 process
trong sơ đồ con, trong đó gồm: 5.1 Quản lý xếp loại, 5.2 Quản lý bảng điểm, 5.3
Quản lý phiếu đánh giá. Các thực thể ngoại có liên quan với process 5.0 được
phân rã mức 1 là Sinh viên, Phòng Công tác sinh viên, Phòng đào tạo, Ban lãnh
đạo, Đoàn khoa, Đoàn trường, Giảng viên cố vấn. Những kho dữ liệu được sử
dụng là Phổ điểm, Điểm rèn luyện, Đơn vị, Sinh viên, Bảng điểm, Tài khoản,
Lịch sử hoạt động, Phiếu đánh giá. Các dòng dữ liệu được trao đổi giữa thực thể
ngoại và các process trong sơ đồ con là các dòng dữ liệu đã xuất hiện tại sơ đồ
mức 0.
• Tại process 6.0 Quản lý gửi – nhận thông tin, phân rã được 2 process trong sơ
đồ con, trong đó gồm: 6.1 Quản lý gửi thông tin, 6.2 Quản lý nhận thông tin.
Các thực thể ngoại có liên quan với process 6.0 được phân rã mức 1 là Sinh viên,
Phòng Công tác sinh viên, Phòng đào tạo, Ban lãnh đạo, Đoàn khoa, Đoàn
trường, Giảng viên cố vấn. Những kho dữ liệu được sử dụng là Thông báo, Tài
khoản, Lịch sử hoạt động, Phản hồi. Các dòng dữ liệu được trao đổi giữa thực
thể ngoại và các process trong sơ đồ con là các dòng dữ liệu đã xuất hiện tại sơ
đồ mức 0.
- Mức 2: trong sơ đồ DFD mức 0 này, nhóm em đã thực hiện phân rã mức 2 đối với
các process 3.3. Cụ thể:

NHÓM 2 72
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

• Tại process 3.3 Quản lý minh chứng, phân rã được 2 process trong sơ đồ con,
trong đó gồm: 3.3.1 Cập nhật minh chứng, 3.3.2 Duyệt minh chứng. Các thực thể
ngoại có liên quan với process 3.3 được phân rã mức 2 là Sinh viên, Giảng viên
cố vấn. Những kho dữ liệu được sử dụng là Lịch sử hoạt động, Sinh viên, Thông
báo, Minh chứng sinh viên, Xác nhận điểm sinh hoạt. Các dòng dữ liệu được trao
đổi giữa thực thể ngoại và các process trong sơ đồ con là các dòng dữ liệu đã xuất
hiện tại sơ đồ mức 1.

- Để có thể hiểu rõ những quy trình xử lý, các dòng dữ liệu và kho dữ liệu thì việc đặc
tả là rất cần thiết. Ở đây nhóm em đã thực hiện đặc tả đối với cả 3 đối tượng này:
• Đối với các dòng dữ liệu, có tất cả 10 bảng mô tả được thực hiện: 1.1.1 Thông
tin tạo user, 1.1.2 Thông tin user được tạo, 1.1.3 Thông tin yêu cầu cập nhật, 2.1
Thông tin truy cập hệ thống, 3.3.1 Thông tin cập nhật minh chứng, 3.2.4 Thông
tin duyệt minh chứng, 3.1.6 Thông tin hoạt động sinh viên, 5.1.1 Thông tin xếp
loại, 5.2.1 Thông tin lập bảng điểm sinh viên, 5.3.1 Thông tin lập phiếu đánh giá
cá nhân. Các bảng mô tả này bao gồm những thông tin chính về dòng dữ liệu
như số hiệu, tên, mô tả, nguồn, đích, loại dòng dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, tần số
và ghi chú.
• Đối với các kho dữ liệu, có tất cả 20 bảng mô tả được thực hiện: Nhóm người
dùng, Chi tiết nhóm người dùng, Chức năng, Chi tiết chức năng, Tài khoản,
Nhân viên, Đơn vị, File Log, Lịch sử hoạt động, Hoạt động, Xác nhận điểm sinh
hoạt, Chi tiết hoạt động, Sinh viên, Phổ điểm, Điểm rèn luyện, Minh chứng sinh
viên, Phiếu đánh giá, Bảng điểm, Thông báo, Phản hồi. Các bảng mô tả này bao
gồm những thông tin chính về kho dữ liệu như số hiệu, tên, mô tả, các đặc trung
của kho, cấu trúc dữ liệu và ghi chú. Trong đó phần đặc trưng của kho là quan
trọng nhất.

NHÓM 2 73
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

• Đối với các quy trình xử lý, có tất cả 6 bảng mô tả được thực hiện: 1.2 Quản lý
nhóm người dùng, 1.3 Quản lý chi tiết nhóm người dùng, 3.3.1 Quản lý minh
chứng, 5.1 Quản lý xếp loại, 5.2 Quản lý bảng điểm, 5.3 Phiếu đánh giá. Các
bảng đặc tả này bao gồm những thông tin chính về process như số hiệu, tên, mô
tả, các dòng dữ liệu (được lấy từ kho dữ liệu nào) đi vào và đi ra, loại quá trình,
và quan trọng nhất là logic xử lý được thực hiện cho process. Vì hệ thống này
sẽ được hoạt động trên web nên thông tin loại quá trình đều bằng hình thức
online. Các bảng đặc tả quy trình xử lý được thực hiện đều theo logic xử lý Tiếng
Anh có cấu trúc.
- Để hiểu rõ hơn hệ thống mới sẽ thực hiện các công việc gì, nhóm em đã mô tả hệ
thống dựa trên sơ đồ luồng dữ liệu bằng mô hình logic, chính là mô hình Use case
và đặc tả các use case. Cụ thể:
• Sau khi vẽ sơ đồ Use case mức 0 thì tổng cộng có 29 Use case được vẽ. Nhóm
em đã chọn 5 Use case để đặc tả là: Đăng nhập, Tra cứu hoạt động, Cập nhật
minh chứng, Phản hồi ý kiến.
- Các bảng đặc tả Use case mô tả đầy đủ thông tin về Use case, và gồm 3 thành phần
chính: Summary, Flow và Additional Information.
• Summary:
+ Use case Name: Tên Use case
+ Use case Id: Mã Use case
+ Description: Mô tả sự tương tác diễn ra trong Use case
+ Actor(s): Tác nhân là những đối tượng thực hiện tương tác trong Use case
+ Trigger: Điều kiện nhằm kích hoạt Use case xảy ra
+ Pre- condition(s): Những điều kiện cần để Use case thực hiện thành công
+ Post-condition(s): Những thứ sẽ xuất hiện sau khi Use case được thực hiện
thành công
• Flow:

NHÓM 2 74
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

+ Basic Flow: Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để Use case
thực hiện thành công
+ Alternative Flow: Luồng tương tác thay thế giữa các Actor và System để
Use case thực hiện thành công
+ Exception Flow: Luồng tương tác ngoại lệ giữa các Actor và System mà Use
case thực hiện thất bại
• Additional Information:
+ Non-functional Requirement: các yêu cầu phi chức năng (được đề cập ở
chương 2)
+ Công việc đặc tả này được thực hiện khá hoàn chỉnh khi những bảng đặc tả
Use case được thể hiện chi tiết và đủ cả 3 thành phần trên. Nhờ có đặc tả
Use case, mô hình hệ thống được thể hiện một cách rõ ràng và bao quát được
toàn bộ các yêu cầu chức năng của hệ thống.

2.4. Thiết kế giao diện


Trong giai đoạn thiết kế này, nhóm em đã đi vào xây dựng và thiết kế 1 sơ đồ ERD cho hệ
thống với 21 thực thể cùng với các thuộc tính của chúng. Và để thể hiện mối quan hệ của
các thực thể, chúng em cũng đã chú thích loại quan hệ giữa chúng để sơ đồ trở nên dễ đọc
và chi tiết hơn.

Ngoài ra, việc thiết kế giao diện hệ thống cũng là cốt lõi của công cuộc cải tiến nên nhóm
em đã thực hiện thiết kế 4 giao diện và 1 report.

- Giao diện Tin tức: có chức năng thông báo thông tin tới sinh viên thông qua bảng
thông báo trên màn hình sau khi sinh viên thực hiện đăng nhập thành công hệ thống
- Giao diện Tra cứu hoạt động: có các chức năng tra cứu, xác nhận, cập nhật minh
chứng, và phản hồi cho các sinh viên có nhu cầu tra cứu hoạt động của các kì hoặc
năm cũ, kiểm tra và cập nhật hoạt động cho kì hoặc năm hiện tại

NHÓM 2 75
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

- Giao diện Cập nhật minh chứng: có chức năng cập nhật minh chứng bằng cách sinh
viên điền đủ thông tin và tải lên hệ thống file minh chứng hợp lệ.
- Giao diện Phản hồi: có chức năng gửi ý kiến sinh viên và nhận phản hồi từ các đơn
vị tổ chức có trách nhiệm xử lý.
- Report Phiếu đánh giá: xuất ra bảng điểm rèn luyện tương ứng với kì và năm học
được chọn.

3. Những hạn chế mà hệ thống đang gặp phải và hướng phát triển:
Nhìn chung, hệ thống quản lý điểm rèn luyện theo mô hình được cải tiến trên đã có nhiều
ưu điểm hơn so với hệ thống hiện tại của trường TP.HCM, nhưng vẫn tồn tại các thiếu sót:

- Các thao tác thực hiện trên giao diện hệ thống vẫn còn thiếu tính linh hoạt.
- Chưa kết nối với hệ thống khác trong trường như hệ thống quản lý của trường Đại
học Ngân hàng TP.HCM (BUH Portal)
- Chưa liên kết được với các đơn vị tổ chức hoạt động ngoài trường.
- Việc cập nhật minh chứng vẫn còn phải nhập liệu thủ công.
- Vậy nên nhóm em đã thảo luận thêm và đưa ra được những định hướng phát triển
sau.
- Thêm chức năng trợ lý ảo để hỗ trợ, giải đáp thắc mắc cho sinh viên.
- Liên kết với những đơn vị tổ chức hoạt động ngoài trường.
- Tăng tính linh hoạt, mượt mà cho các tính năng và thao tác trên giao diện hệ thống.
- Kết nối với hệ thống khác trong trường .

Dựa vào những hạn chế và hướng phát triển đã đề xuất, nhóm em rút ra kết luận rằng việc
thiết kế và phát triển một hệ thống quản lý điểm rèn luyện mới của Trường Đại học Ngân
hàng TP.HCM là một quá trình liên tục và không ngừng hoàn thiện. Mặc dù đã có những
tiến bộ đáng kể, nhưng để có thể giúp cho hệ thống trở nên toàn diện thì theo nhóm em, vẫn
còn cần nhiều động lực để đáp ứng được những yêu cầu ngày càng đa dạng và phức tạp của
sinh viên và cộng đồng trong thời kì công nghệ phát triển nhanh chóng hiện nay.

NHÓM 2 76
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

4. Bản phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong nhóm
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

MỨC ĐỘ
PHỤ
STT NỘI DUNG CHI TIẾT CÔNG VIỆC HOÀN
TRÁCH
THÀNH
1 Lời nói đầu
Như Thùy 100%
Chương 1:
2
Tổng quan
Trọng Luân
Chương 2: - Chuẩn bị trước khảo sát: 100%
3 Gia Khải
Khảo sát
- Sau khi thu thập thông tin: Phú Sang 100%
- Vẽ DFD mức 0, 1, 2:
- Đặt tả:
+ 10/10 dòng dữ liệu (Data Flow)
Gia Khải 100%
Chương 3 + 20/10 kho dữ liệu (Data
4
Phân tích Warehouse)
+ 6/3 quy trình (Process)
- Vẽ sơ đồ Use Case
Phú Sang 100%
- Đặt tả: 5/1 Use case
- Thiết kế ERD
- Miêu tả ERD Gia Khải 100%
Chương 4: - Vẽ ERD
5
Thiết kế - Thiết kế & mô tả giao diện “Tin
tức”; chức năng “Tra cứu và in Như Thùy 100%
phiếu đánh giá ĐRL”

NHÓM 2 77
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

- Thiết kế & mô tả giao diện “Tra


Hải Yến 100%
cứu”; “Cập nhật minh chứng”
- Thiết kế giao diện & mô tả chức
Thu An 100%
năng “Phản hồi”
Chương 5:
6 Ngọc Liên 100%
Kết luận
Xâu chuỗi các bài làm từ các thành
7 Tổng hợp viên và chỉnh sửa, format thành bài Thu An 100%
báo cáo hoàn chỉnh
Bảng 50. Bảng phân công nhiệm vụ của từng thành viên

TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Sách 2020-Kendall-Systems Analysis and Design

PHỤ LỤC
1.1. Mục tiêu phỏng vấn
Tìm hiểu những vấn đề khi quản lý điểm rèn luyện và điểm phân loại đoàn viên của sinh
viên, quản lý nhân viên, quản lý cập nhật và minh chứng hoạt động ngoài trường,... của
Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM.
1.2. Phương pháp phỏng vấn

1.2.1. Phỏng vấn


Kế hoạch phỏng vấn

Người được hỏi: ThS. Hoàng Thị Tuyền Người phỏng vấn: Bạch Trọng Luân

Địa chỉ: Trường Đại học Ngân hàng TP. Thời gian hẹn: Thứ 5, ngày 21 tháng 3
HCM - 56 Hoàng Diệu 2 - TP. Thủ Đức năm 2024

NHÓM 2 78
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Số điện thoại: 0983.998.712 Thời điểm bắt đầu phỏng vấn: 9h00
Thời điểm kết thúc phỏng vấn: 9h45

Đối tượng: Các yêu cầu đòi hỏi:


+ Đối tượng được hỏi: CN. Nguyễn + Người được hỏi phải là người hiểu
Quốc Đoàn. biết rõ về công việc quản lý trong công
+ Cần xin tài liệu về quy trình quản lý ty và cũng là người nắm vững cách thức,
điểm rèn luyện và phân loại đoàn viên về nhiệm vụ quản lý.
đọc. + Đối tượng được hỏi phải là người đại
+ Cần hỏi xin tài liệu về dữ liệu và phổ diện cho trung bình nhân viên làm việc
điểm điểm rèn luyện và điểm phân loại ở phòng ban đó.
đoàn viên và một vài phòng ban liên
quan.

Chương trình: Ước lượng thời gian


+ Giới thiệu. + 2 phút
+ Tổng quan về dự án. + 7 phút
+ Tổng quan về phỏng vấn. + 3 phút
+ Các chủ đề được đề cập, xin phép được + 10 phút
ghi âm. + 15 phút
+ Hỏi và trả lời. + 3 phút
+ Tổng hợp lại các nội dung chính.
Kết thúc và thỏa thuận.

Dự kiến tổng thời gian: 40 phút

Phụ lục 1. Kế hoạch phỏng vấn

NHÓM 2 79
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Phiếu phỏng vấn

Dự án: Xây dựng và củng cố lại hệ Tiểu dự án: Cải tiến giao diện cập nhật minh
thống điểm rèn luyện và điểm phân loại chứng, thêm phương thức trao đổi ý kiến
đoàn viên thắc mắc đến các phòng ban

Người được hỏi: ThS. Hoàng Thị Thời gian: Ngày 23 tháng 9 năm 2024
Tuyền Người hỏi: Bạch Trọng Luân

Câu hỏi Câu trả lời

1. Anh/Chị có thấy sự trao đổi trực Trả lời: Tôi nghĩ đó là việc cần thiết, hệ
tuyến giữa sinh viên và phòng ban hoặc thống này sẽ giúp cho việc liên lạc giữa các
giữa các phòng ban là điều cần thiết hay sinh viên và phòng ban hoặc các phòng ban
không? sẽ tường minh và rõ ràng hơn, với lại trường

NHÓM 2 80
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

chúng tôi tiên phong về đổi mới và sáng tạo


nên việc đổi mới là điều khá cần thiết.
Quan sát: Tuy họ nói việc liên lạc trực
tuyến giữa các sinh viên và phòng ban hoặc
giữa các phòng ban với nhau thông qua hệ
thống là cần thiết nhưng tôi thấy họ có vẻ
như còn e ngại về khả năng này.

2. Anh/Chị đánh giá hệ thống quản lý Trả lời: Tốt, tôi nghĩ chúng tôi có thể kiểm
cũ là tốt, khá, hay tệ trong việc quản lý soát tốt được việc quản lý thời gian trực
thời gian trực tuyến của nhân viên trên tuyến của nhân viên trên hệ thống, bằng
hệ thống? Cho biết lý do tại sao chứng là trong những năm qua, rất ít hoặc
Anh/Chị lại đánh giá như vậy? gần như là không có ai phàn nàn về chuyện
này, nhưng không ai phàn nàn không có
nghĩa là không có, có thể vẫn còn tồn tại một
số khúc mắc ở đâu đó mà chúng tôi chưa tìm
ra.
Quan sát: Theo như lời kể thì tôi nhận ra
việc kiểm soát thời gian nhân viên trực
tuyến trên hệ thống là khá ổn nhưng vẫn cần
thêm thời gian nếu như thêm chức năng liên
lạc giải đáp thắc mắc giữa sinh viên và
phòng ban hoặc giữa các phòng ban với
nhau.

NHÓM 2 81
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

3. Anh/Chị có thấy việc trao đổi trực Trả lời: Tôi đánh giá là sẽ nhanh hơn, vì
tuyến giữa các phòng ban sẽ nhanh và thông thường chúng tôi cũng sẽ liên lạc với
tiện lợi hơn trực tiếp không? nhau qua Email để giải quyết các vấn đề văn
bản quan trọng.
Quan sát: Việc này rất khả quan cho việc
tích hợp chức năng liên lạc trực tuyến sau
này. Ta có thể tạo một chức năng liên lạc
trực tuyến riêng lẻ hoặc có thể sử dụng API
của Email.

4. Hệ thống cũ của Anh/Chị có tổng Trả lời: Hiện tại thì vẫn có phiếu đánh giá
hợp lại điểm để gửi định kỳ cho sinh kết quả rèn luyện và phân loại đoàn viên cho
viên không? từng năm, còn điểm rèn luyện và điểm phân
loại đoàn viên cho từng kỳ học thì vẫn phải
gửi cho sinh viên danh sách để tự kiểm dò
và phản hồi lại nếu có sai sót.
Quan sát: Việc tổng hợp điểm rèn luyện và
điểm phân loại đoàn viên cho từng kỳ vẫn
chưa có, và việc tổng hợp điểm theo năm
vẫn chưa thực sự tường minh để sinh viên
có thể tự theo dõi được.

5. Anh/Chị có sử dụng phần mềm hoặc Trả lời: Về việc này thì chúng tôi có sử
hệ thống nào để kiểm tra nhân viên trực dụng một hệ thống riêng để kiểm tra nhân
tuyến hay không? viên có trực tuyến hay không.

NHÓM 2 82
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Quan sát: Tôi thấy họ khẳng định khá chắc


chắn về phần này, cộng với việc đây là một
trường lớn nên tôi khá an tâm về phần này.

6. Hệ thống cũ có đáp ứng đầy đủ thông Trả lời: Khá, thông qua bảng điểm định kỳ
tin trong một bảng điểm định kỳ của mẫu cậu đã đưa cho chúng tôi xem, hệ thống
sinh viên hay không? (Đưa cho của chúng tôi có thể đáp ứng được khoảng
Anh/Chị xem bảng điểm định kỳ)? 80%, 20% còn lại thì chúng tôi cần phải tổng
Anh/Chị đánh giá là tốt, khá hay tệ? hợp thêm các phương thức để định lượng.
Quan sát: Nếu như đáp ứng được khoảng
80% là đã vượt quá kỳ vọng của tôi cho việc
đáp ứng thông tin bảng điểm, tuy nhiên phải
xem là 20% còn lại họ có định hướng như
thế nào trong tương lai để đưa ra được nhận
định đúng đắn hơn.

7. Hệ thống quản lý cũ có kiểm soát Trả lời: Tệ, hệ thống quản lý điểm cũ của
được toàn bộ thông tin các hoạt động chúng tôi chưa đưa ra được các hoạt động
xảy ra ngoài trường hoặc do các đơn vị chi tiết xảy ra bên ngoài trường nhưng có
ngoài trường tổ chức nhưng có liên liên kết và được công nhận trong trường,
quan đến sinh viên trong trường và việc này chỉ do sinh viên tự cập nhật minh
được công nhận điểm hay không? chứng.
Anh/Chị đánh giá là tốt, khá hay tệ? Quan sát: Trong hệ thống dữ liệu đầu vào
thì họ vẫn chưa xác định các cột điểm dành
cho hoạt động ngoài trường, tôi nghĩ là phần
này sinh viên vẫn sẽ cập nhật minh chứng,
nhưng trong bảng điểm định kỳ sẽ thêm mục

NHÓM 2 83
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

ghi chú loại điểm dành cho các hoạt động


ngoài trường cho sinh viên dễ theo dõi hơn.

8. Trong các hoạt động trong trường, hệ Trả lời: Tốt, thực ra theo một cách chuẩn
thống quản lý cũ có kiểm soát được chỉnh thì chúng tôi hoàn toàn có thể kiểm
toàn bộ thông tin và điều kiện về hoạt soát 100% thông tin về các hoạt động trong
động đó hay không? Anh/Chị đánh giá trường nếu như hoạt động đó được làm
là tốt, khá hay tệ? chuẩn chỉnh, nhưng bên cạnh đó có thể cũng
vẫn sẽ có các vấn đề chủ quan của Ban tổ
chức các hoạt động đó nên việc này chúng
tôi vẫn phải xem xét lại.
Quan sát: Thật ra nếu bỏ qua vấn đề chủ
quan thì hệ thống cũ này vẫn hoạt động khá
tốt trong việc kiểm soát thông tin các hoạt
động trong trường vì tôi đã tham khảo qua
quá trình lấy thông tin của hệ thống. Còn vấn
đề chủ quan thì thật ra là vấn đề khó tránh
hỏi nếu như nó phát sinh.

9. Theo em thấy thì giao diện cập nhật Trả lời: Đây cũng là phản hồi tôi nhận được
minh chứng hơi khó nhận diện cho sinh từ các bạn sinh viên, đặc biệt là các bạn sinh
viên mới, Anh/Chị nghĩ sao về giao viên năm nhất mới vào trường, nên tôi mong
diện đó, và nếu như là một sinh viên thì muốn hệ thống mới sẽ làm phần giao diện
Anh/Chị muốn cải tiến nó như thế nào cập nhật minh chứng chỉnh chu hơn tí xíu.
cho phù hợp nhất? Nếu như là một sinh viên, tôi muốn giao
diện sẽ được sinh viên, tôi muốn phần cập

NHÓM 2 84
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

nhật minh chứng và các mục điểm được thiết


kế tường minh hơn.
Quan sát: Phần giao diện cập nhật minh
chứng này khá khó nhìn và rối mắt, cần sửa
lại cho thuận mắt và dễ nhận biết hơn nếu
như có cải tiến hệ thống

10. Trong trường hợp có sinh viên phản Trả lời: Trước đây nếu như sinh viên nếu như
ánh là họ phản hồi thắc mắc qua hệ thống rất lâu mới nhận được phản hồi từ phòng thì
trực tuyến nhưng rất lâu hoặc thậm chí là thường họ sẽ lên thẳng phòng ban để hỏi, bởi vì
không nhận được câu trả lời từ phòng ban trong giờ làm việc, ít có nhân viên nào để ý đến
thì Anh/Chị xử lý như thế nào trong trường thông báo của có tin nhắn của sinh viên đến từ
hợp trên? hệ thống. Bình thường thì tôi sẽ nhắc nhở các
nhân viên nhớ kiểm tra Email của mình để kịp
thời xử lý.
Quan sát: Quả thật là như vậy, theo như tôi
quan sát thì việc phản hồi trực tuyến qua hệ
thống là khá chậm so với việc phản hồi trực tiếp,
có lẽ nên thêm tính năng gì đó để cải thiện điều
này, có thể là âm thanh thông báo thư quan
trọng.

Phụ lục 2. Phiếu phỏng vấn

1.2.2. Điều tra

Phiếu Khảo Sát Về Hệ Thống Quản Lý Điểm Rèn Luyện

NHÓM 2 85
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Câu 1: Anh/Chị có thấy hệ thống quản lý điểm rèn có hiệu quả và dễ sử dụng không?
A. Rất hiệu quả và dễ sử dụng
B. Không hiệu quả nhưng dễ sử dụng
C. Hiệu quả nhưng khó sử dụng
D. Không hiệu quả và khó sử dụng

Câu 2: Anh/Chị có thấy hệ thống cập nhật minh chứng như thế nào?
A. Lằng nhằng và không tường minh
B. Bình thường
C. Hơi khó nhận biết yêu cầu cập nhật
D. Rất tường minh và chặt chẽ

Câu 3: Anh/Chị thấy chức năng kiểm dò hoạt động có hiệu quả không?
A. Hiệu quả
B. Không hiệu quả

Câu 4: Anh/Chị thấy mỗi khi thắc mắc về kết quả kiểm dò hoặc các hoạt động ngoài
trường thì có được xử lý nhanh và thuận lợi không?
A. Nhanh và thuận lợi
B. Thuận lợi nhưng không nhanh
C. Nhanh nhưng không mấy thuận lợi
D. Không thuận lợi và không nhanh

Câu 5: Anh/Chị thấy giao diện của phần cập nhật minh chứng có thân thiện để sử dụng
không?
A. Không thân thiện nhưng dễ sử dụng
B. Thân thiện và dễ sử dụng
C. Không thân thiện và không dễ sử dụng

NHÓM 2 86
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Câu 6: Ý kiến của Anh/Chị về chất lượng hệ thống? Anh/Chị có muốn nâng cấp hay cải
tiến gì không?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………

Phụ lục 3. Phiếu Khảo Sát Về Hệ Thống Quản Lý Điểm Rèn Luyện

1.2.3. Quan sát


Phương pháp quan sát: lấy mẫu theo thời gian
- Đối tượng quan sát: nhân viên, chuyên viên phòng Công tác sinh viên, bộ phận
quản lý.
- Thời gian quan sát: 1 tháng, mỗi ngày chọn 30 phút ngẫu nhiên trong giờ làm việc
để quan sát.
- Hoạt động của đối tượng:
• Nhân viên: tiếp nhận phản hồi thắc mắc của sinh viên trực tiếp tại quầy hoặc
Email, quản lý hồ sơ sinh viên.
• Chuyên viên: theo dõi và cập nhật điểm rèn luyện, lập kế hoạch và đề xuất các
chính sách liên quan đến quản lý điểm rèn luyện, thiết lập quản lý hồ sơ sinh
viên, hỗ trợ sinh viên.

NHÓM 2 87
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

• Ban quản lý: bao gồm trưởng phòng và phó trưởng phòng, họ sẽ lập các kế hoạch
mang tính chiến lược, quản lý nhân sự, tuyển dụng, quản lý tài chính và nguồn
lực, lập kế hoạch và tổ chức sự kiện, xây dựng các mối quan hệ, chuyển giao các
tài liệu liên quan, phát triển các chính sách quy định.
1.3. Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát bao gồm:
- Sinh viên của nhà trường.
- Các giảng viên cố vấn.
Ta chọn:
- Mức tin cậy mong muốn là: 95%
- Khoảng tin cậy: 2%
- Vậy z = 1.96
- Sai số chuẩn: 0.0102
- Số lượng mẫu cần lấy: n = 458
1.5. Các tài liệu thu thập được

Hình 16. Tra cứu hoạt động sinh viên

NHÓM 2 88
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Hình 17. Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện

NHÓM 2 89
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Hình 18. Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện

NHÓM 2 90
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Hình 19. Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện

Hình 20. Giao diện phản hồi của hệ thống Member Youth

NHÓM 2 91
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Hình 21. Bảng đánh giá của hệ thống Member Youth

Hình 22. Tra cứu hoạt động sinh viên của hệ thống Member Youth

NHÓM 2 92
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Hình 23. Bảng điểm của hệ thống Member Youth

Hình 24. Điều khoản sử dụng

NHÓM 2 93
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Hình 25. Chính sách bảo mật.

Hình 26. Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên

NHÓM 2 94
HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Hình 27. Danh sách hoạt động tham khảo cho tiêu chí

Hình 28. . Đánh giá về ý thức tham gia các hoạt động

--HẾT-

NHÓM 2 95

You might also like