Đề ktra CQ 20240415 (1)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC PHẦN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Hệ: Chính Quy Khoá 64

VIỆN: NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH Ngày làm bài: 15/04/2024

Bộ môn:Tài chính quốc tế Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ SỐ: 01.

Câu 1: (3 điểm) Hãy lựa chọn một trong hai vấn đề sau để trình bày:

Câu 1: Phân tích các nhân tố tác động đến tỷ giá? Thực trạng biến động và điều tiết tỷ giá của Việt
Nam trong thời gian gần đây?
Câu 2: Phân tích các giải pháp thăng bằng cán cân ở tình trạng thâm hụt? Thực trạng cán cân thanh
toán quốc tế của Việt Nam trong thời gian gần đây?

Câu 2: (3 điểm)
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất (0,25 điểm/câu) và giải thích ngắn gọn (0,25 điểm/câu)
2.1. Yết giá GBP/USD = 1.5559 (GBP: base currency; USD: term currency) là cách yết:
a. Gián tiếp tại mọi thị trường trên thế giới
b. Trực tiếp tại mọi thị trường trên thế giới
c. Trực tiếp tại thị trường Mỹ và gián tiếp tại thị trường Anh
d. Gián tiếp tại thị trường Mỹ và trực tiếp tại thị trường Anh
2.2. Điều nào sau đây đúng về đầu cơ (speculation):
a. Là quá trình đầu tư có chọn lọc
b. Nhà đầu cơ không chấp nhận rủi ro
c. Kiếm lời từ sự thay đổi mức giá tại cùng một thời điểm tại các thị trường khác nhau
d. Không có đáp án nào đúng
2.3. Nhân viên Đại sứ quán Việt Nam tại Mỹ gửi thu nhập 20000 USD về cho gia đình ở Việt
Nam. Khoản tiền này sẽ được hạch toán vào:
a. CCTTQT của Mỹ
b. CCTTQT của Việt Nam
c. Cả 2 đáp án trên đều đúng
d. Cả 2 đáp án trên đều sai
2.4. Khi NHTW thực hiện biện pháp “phá giá tiền tệ”:
a. Hoạt động xuất nhập khẩu sẽ bị hạn chế
b. Hoạt động xuất nhập khẩu sẽ được khuyến khích
c. Cán cân vãng lai sẽ từ trạng thái thâm hụt trở về trạng thái cân bằng hoặc thặng dư
d. Cán cân vãng lai không có gì thay đổi
2.5. Tại thời điểm Châu Âu bắt đầu rơi vào giai đoạn khủng hoảng:
a. Lãi suất thị trường có xu hướng giảm
b. Lãi suất thị trường có xu hướng tăng
c. Thị trường sẽ không có thay đổi về lãi suất
d. Lãi suất thị trường tăng và đồng EURO có xu hướng tăng giá
2.6. Những nhân tố nào tác động tới cầu về ngoại tệ:
a. Thu nhập của người nước ngoài, tâm lý ưa thích hàng ngoại của người tiêu dùng trong nước
b. Tâm lý ưa thích hàng ngoại và giá của hàng hóa nước ngoài tăng so với giá cả trong nước
c. Cả hai đáp án đều đúng
d. Cả hai đáp án đều sai

Câu 3: (2 điểm)
Ngày 28 tháng 8 năm 2022 Công ty Johnson xem xét các thị trường:
Thị trường Anh : GBP/USD = 1.5020/50
Thị trường Canada : GBP/CAD = 1.60ab/cd
Thị trường Nhật : USD/CAD = 0.8029/45
(abcd là bốn chữ số cuối của mã số sinh viên của bạn)
Với số vốn hiện có 500,000.00 GBP, hãy tìm cơ hội arbitrage cho Công ty Johnson. Bỏ qua chi phí
giao dịch (Lưu ý: Không làm tròn số và tỷ giá lấy đến 04 chữ số thập phân)

Câu 4: (2 điểm)
Bài 2: Công ty nhập khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản phải trả 200.000 GBP trong 1 tháng tới. Hãy
tư vấn cho công ty với ba phương án sau:
- PA1: Không phòng ngừa, mua GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh
toán
- PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF
- PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua GBP/CHF
Thông tin thị trường
◼ Tỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,5250/3a USD/CHF=1,453a/40
◼ Điểm kỳ hạn 1 tháng 70/40; Lãi suất CHF 1 tháng 5-51/2(%/năm)
◼ Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,435a CHF
◼ Phí quyền 0,5 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán
Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng GBP/CHF tăng a% (a là chữ số cuối cùng trong mã số
sinh viên của bạn)

Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Đề thi không được sử dụng tài liệu.

You might also like