Professional Documents
Culture Documents
Chuyên đề mô học DA_NGUYỄN NHƯ HIỀN
Chuyên đề mô học DA_NGUYỄN NHƯ HIỀN
MỤC TIÊU
1. Trình bày được các chức năng chính của da
2. Mô tả được cấu tạo biểu bì, chân bì và hạ chân bì
3. So sánh được da dày và da mỏng
4. Mô tả được tuần hoàn và phân bố thần kinh ở da
5. Mô tả được cấu tạo của tuyến mồ hôi, tuyến bã
I. ĐẠI CƯƠNG
Da là một trong những cơ quan lớn, chiếm khoảng 15-20% trọng lượng cơ
thể bao bọc toàn bộ diện tích mặt ngoài cơ thể.
Chức năng của da:
• Bảo vệ
• Cảm giác
• Điều hòa thân nhiệt
• Chuyển hóa
• Tạo các dấu hiệu giới tính
I. ĐẠI CƯƠNG
• Da được cấu tạo gồm 3 lớp chính: biểu bì, chân bì và hạ bì
− Biểu bì là lớp biểu mô trên mặt, phát triển từ ngoại bì phôi.
− Chân bì là mô liên kết đặc phía dưới, phát triển từ trung bì phôi.
− Hạ bì là mô liên kết thưa, lỏng lẻo phía dưới lớp chân bì, chứa nhiều mô
mỡ, phát triển từ trung bì phôi.
• Ở da còn có các thành phần phụ của da: lông, tuyến mồ hôi, tuyến bã,
móng, tuyến vú.
Sơ đồ cấu tạo da. Nguồn: Junqueira's basic histology, Mescher A. L. (2018)
II. CẤU TẠO CỦA DA
1. Biểu bì
Là loại biểu mô lát tầng sừng hóa.
Gồm 5 lớp:
• Lớp đáy (lớp sinh sản): một hàng tế bào khối vuông hay hình trụ.
• Lớp gai (lớp sợi): các tế bào hình đa diện, hạt nhân rõ nằm ở giữa tế bào,
tế bào chất có khả năng tổng hợp siêu sợi keratin.
• Lớp hạt: 3 - 5 hàng tế bào đa diện dẹt. Nhân dẹt, bào tương chứa nhiều
hạt keratohyalin.
• Lớp bóng: một lớp mỏng, trong mờ gồm tế bào khá dẹt và ưa acid.
• Lớp sừng: 15 – 20 lớp tế bào sừng dẹt, không nhân và bào quan, bào
tương chứa nhiều sợi keratin.
Các lớp biểu bì của da dày. (a) Trình tự các lớp biểu bì da trên tiêu bản H&E. (b) Trình tự các lớp biểu
bì da và ba loại tế bào ở biểu bì: tế bào sắc tố, tế bào Langerhans và tế bào Merkel.
Da dày Da mỏng
Lông Không Có
Tuyến bã Không Có
Tế bào Merkel
1. Tế bào keratin
Tế bào biểu mô biệt hóa cao. Có hai hoạt động chính: tạo keratin và tham
gia vào hình thành hàng rào chống thấm cho biểu bì.
Tế bào sừng ở lớp gai, mũi tên: desmosomes chụp dưới kính hiển vi điện tử.
Nguồn: Junqueira's basic histology, Mescher A. L. (2018)
2. Tế bào sắc tố
• Có nguồn gốc từ các tế bào mono trong tủy xương, chủ yếu ở lớp gai,
chiếm 2-8% tế bào biểu bì.
• Trong bào tương tế bào Langerhans có nhiều hạt đặc biệt (hạt Birbeck) và
lysosom
• Tế bào Langerhans là những đại thực bào biểu bì.
• Cùng với tế bào T đảm nhiệm vai trò miễn dịch tại chỗ ở da, khởi động các
quá trình phản ứng quá mẫn chậm tại da.
Tế bào Langerhans trên tiêu bản H&E và hóa mô miễn dịch với CD1a. L: tế bào Langerhans,
CP: nhánh bào tương.
Nguồn: Wheater's Functional Histology: A Text and Colour Atlas, Young B. et al. (2013)
4. Tế bào Merkel
• Là loại tế bào biểu mô xúc giác, khu trú chủ yếu trong lớp đáy. Giống tế
bào sừng tế bào Merkel có nhiều siêu sợi keratin trong bào tương nhưng
không có melanosome.
• là những thụ thể cơ học có khuynh hướng tập trung nhiều ở đầu ngón tay.
IV. TUẦN HOÀN DA
Có 2 dạng:
• Thụ thể thần kinh trần:
đĩa xúc giác, đầu tận
thần kinh tự do, tế bào
Merkel, và đám rối thần
kinh chân lông.
• Thụ thể thần kinh có bao:
tiểu thể Meissner, tiểu thể
Pacini, phình Krause, và
tiểu thể Ruffini.
• Tiểu thể Meissner: hình bầu dục, dài khoảng 30-75mcm, trong nhú chân bì
của lòng bàn tay, chân và đầu ngón tay; nhận cảm giác sờ nông.
Tiểu thể Meissner. Nguồn: Histology: A Text and Atlas: With Nguồn: Junqueira's basic histology, Mescher A.
Correlated Cell and Molecular Biology, Pawlina, W., & Ross, M. H. L. (2018)
(2016).
Thụ thể thần kinh có bao
Cấu trúc của lông. (a) Trên mặt cắt xiên, (b) Trên thiết
diện ngang. DP: nhú da chứa mạch máu, M: phần tủy
lông, CO: lớp vỏ lông, CU: lớp cutin của lông, IRS: lớp
vỏ bao trong, ERS: lớp vỏ bao ngoài, G: màng đáy.
Nguồn: Junqueira's basic histology, Mescher A. L. (2018)
2. Tuyến bã
• Tuyến bã nằm trong chân bì, nhiều nhất ở da đầu, da mặt và phần lưng trên.
• Có cấu tạo kiểu tuyến túi phân nhánh, chế tiết theo kiểu toàn hủy.
• Thành túi tuyến bã có 2 loại tế bào: tế bào sinh sản và tế bào tuyến bã.
• Chất bã được tuyến bã tiết ra, có tác dụng làm trơn, mịn và mềm da, làm
cho da đàn hồi hơn, giảm nhẹ lực ma sát trên bề mặt da, hạn chế sự phát
triển của vi khuẩn.
Cấu trúc tuyến bã. Nguồn: Textbook of Human Histology with Color Atlas, 3D Illustrations and
Flowcharts. Sontakke Y. A. (2020) và Junqueira's basic histology, Mescher A. L. (2018)
3. Tuyến mồ hôi
• Móng là một tấm sừng cứng đặc biệt lợp mặt lưng của các đầu ngón tay,
ngón chân.
• Gồm hai phần: thân móng và rễ móng
• Phần biểu bì nằm dưới thân móng, tế bào bị keratin hóa mạnh gọi là
giường móng, còn phần dưới rễ móng gọi là nền móng.
Cấu trúc móng. Nguồn : Junqueira's basic histology, Mescher A. L. (2018)
Tài liệu tham khảo
1. PGS. Trần Công Toại. Da. Mô học. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TPHCM; 2020: 107-115.
2. Mescher A. L. Skin. Junqueira's Basic Histology: Text and Atlas. 15th Edition. McGraw-Hill
Medical; 2018: 372-392.
3. Pawlina W. & Ross M. H. Integumentary System. Histology: A Text and Atlas: with
Correlated Cell And Molecular Biology, 7th edition, Wolters Kluwer Health; 2016: 488-525.
4. Sontakke Y. A. Skin and its Appendages. Textbook of Human Histology with Color Atlas, 3D
Illustrations and Flowcharts. CBS Publishers & Distributor; 2020: 150-164
5. Young B., Woodford P. & O'Dowd G. Skin. Wheater's Functional Histology: A Text and
Colour Atlas, 6th edition, Elsevier Health Sciences; 2013: 159-179.