Professional Documents
Culture Documents
KỸ-NĂNG-ĐIỀU-DƯỠNG
KỸ-NĂNG-ĐIỀU-DƯỠNG
- Link bài:
- Phải nghỉ ngơi 15p trước khi đo
DHST Thao tác Giới hạn Các yếu tố ảnh hưởng
1. Nhiệt - Vẩy nhiệt kế xuống dưới 35 độ - Thân nhiệt trung bình 36,8o C - Tuổi: TE thân nhiệt thấp nhất vào lúc
độ C ± 0,7o C (đo ở miệng) sáng sớm (4 giờ - 6 giờ): 36,1o C; cao
- Lau khô hõm nách - Nhiệt độ ở hậu môn hoặc ở tai nhất vào buổi chiều (18-20 giờ): 37,2o
- Để nhiệt kế trong nách khoảng cao hơn nhiệt độ ở miệng 0,3 – C; bình thường: 37o C.
8 – 10p 0,6o C. - Giới: nữ > nam; ở nữ nửa sau chu kỳ kinh
- Lấy ra đọc kq và bỏ vào - Nhiệt độ ở nách thấp hơn nhiệt độ > nửa trước 0,3 – 0,5o C; tháng cuối thai
khay hạt đậu miệng 0,3 – 0,6o C. kỳ nhiệt độ tăng 0,5 – 0,8o C.
- Nhiệt độ môi trường: thân nhiệt thấp
hơn bình thường một chút khi thời tiết
lạnh và ngược lại
- Vận động làm tăng thân nhiệt
2. Mạch - Dùng ngón trỏ, giữa đặt lên Tần số: Tuổi: trẻ em > người lớn.
mạch quay, cánh tay hoặc + Người lớn: từ 60 – 100 lần/phút. Giới: nữ > nam khoảng 7 – 8 nhịp/phút.
cảnh (chỗ nào bắt được thì + Trẻ em: Thay đổi theo lứa tuổi: Tầm vóc và hình dáng: người cao mảnh
bắt) Trẻ sơ sinh: 130 – 140 lần/phút nhịp chậm hơn người béo lùn.
- Đếm trong 1p Trẻ 1 tuổi: 115 – 103 lần/phút Huyết áp: sự thay đổi huyết áp cũng ảnh
Trẻ 5 tuổi: 90 – 100 lần/phút. hưởng đến tần số mạch.
Cường độ: mạnh hay yếu. Thuốc: thuốc co mạch làm tăng tần số
Tính chất: đều hay không đều. mạch, thuốc giãn mạch giảm đau làm
Thành mạch: mềm mại hay xơ giảm tần số mạch.
cứng,… Vận động: mạch nhanh.
3. Huyết - Bộc lộ Tuổi: Tuổi càng cao huyết áp có
áp - Quấn túi hơi cho mép dưới cách khuynh hướng càng tăng.
khuỷu tay 2cm Giới: Ở cùng độ tuổi, nam thường
- Đặt tay và đồng hồ ngang tim có huyết áp cao hơn nữ.
- Bắt mạch quay, khóa van và bơm Vận động, luyện tập, lo lắng, sợ
hơi đến khi mất mạch quay, tiếp hãi, …làm tăng huyết áp.
tục bơm thêm 20 – 30 mmHg nữa Thuốc: Thuốc co mạch làm tăng
- Đeo ống nghe vào tai và đặt ống huyết áp, thuốc giãn mạch thuốc an
nghe ở mép dưới túi hơi ngay thần làm giảm huyết áp B
trên đường đi của động mạch
cánh tay ở khuỷu tay.
- Mở van từ từ, 2 – 3 mmHg/giây
và quan sát đồng hồ
- Khi nghe tiếng đập đầu tiên đó là
HATT, tiếp tục xả hơi khi nghe
âm tiếng đập thay đổi hoặc mất
(trong đa số trường hợp) thì đó là
HATTr
4. Nhịp - Đặt một tay bệnh nhân lên Tần số: Tuổi
thở ngang bụng và cầm tay bệnh Người lớn: 16 – 20 lần/phút Nhiệt độ cơ thể: thân nhiệt tăng thì
nhân như đang đếm mạch, mỗi Trẻ em: 18 – 22 lần/phút nhịp thở cũng tăng.
lần thấy tay bệnh nhân nâng Trẻ < 3 tuổi: 30 – 40 lần/phút Thuốc kích thích làm nhịp thở tăng,
lên, hạ xuống là một nhịp thở Cường độ: nông hoặc sâu. thuốc giảm đau, an thần làm nhịp
- Đếm trong 1p và quan sát nét Tính chất: Thở đều hay không thở giảm
mặt đều Vận động, luyện tập, lo lắng,
Các dấu hiệu khác kèm theo: sợ hãi … làm nhịp thở tăng
Cơn ngừng thở, co rút lồng
ngực,
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THEO DÕI DẤU HIỆU SINH TỒN
STT NỘI DUNG
1 Chuẩn bị người bệnh:
- Đối chiếu đúng người bệnh
- Báo và giải thích
- Dặn dò những điều cần thiết
2 Chuẩn bị nhân viên y tế:
- Rửa tay thường quy
- Mang khẩu trang
Kiểm tra đúng và đủ dụng cụ để đo DHST
Tiến hành kỹ thuật
ĐO THÂN NHIỆT Ở NÁCH
4 Báo và giải thích cho người bệnh biết vị trí đo nhệt độ
5 Lau khô hõm nách
6 Kiểm tra và vẩy mực thủy ngân xuống dưới 35 độ C hoặc 94 độ F
7 Đặt bầu thủy ngân vào hõm nách, khép cánh tay vào thân, giữ yên nhirtj kế trong 10 phút
8 Lấy nhiệt kế ra, lau sạch nhiệt kế từ trên xuống với gòn khô
9 Cầm nhiệt kế ngang tâm mắt đọc kết quả - ghi vào sổ
10 Đặt nhiệt kế vào bồn hạt đậu có dduengj dung dịch khủ khuẩn
11 Ghi kết quả vào sổ tay
ĐẾM MẠCH
12 Chuẩn bị người bệnh, cho người bệnh nằm tư thế thoải mái, nghỉ ngơi tại giường ít nhất 15 phút
trước khi đếm
13 Đặt nhẹ 3 ngón tay của người điều dưỡng lên động mạch quay của người bệnh và đếm trọn 1 phút
14 Chú ý tính chất: tần số, cường độ, nhịp điệu, sức căng
15 Ghi kết quả vào sổ tay
ĐẾM NHỊP THỞ
16 Đặt tay điều dưỡng giống như khi bắt mạch và để tay người bệnh lên bụng của họ
17 Đếm nhịp thở trọn 1 phút
18 Chú ý tính chất nhịp thở: tần số, nhịp điệu, biên độ, âm sắc
ĐO HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY
19 Đặt người bệnh tư thê ́ đầu bằng
20 Bộc lộ vị trí đo huyết áp (cánh tay )
21 Đặt băng vải đo huyết áp ngang mức tim người bệnh
22 Quấn băng vải cách nếp gấp trên khuỷu tay 2,5 – 5 cm (dây cao su nằm dọc theo động mạch)
23 Đặt ống nghe vào hai tai
24 Tìm động mạch và đặt loa ống nghe lên
25 Khóa ốc vít quả bóng cao su
26 Bơm hơi cho đến khi nghe được tiếng mạch đập, tiếp tục bơm hơi và lắng nghe đến khi không còn
nghe tiếng mạch đập nữa, bơm thêm 30 mmHg
27 Mở ốc vít từ từ và lắng nghe tiếng đập đầu tiên đó là huyết áp tối đa (còn gọi là huyết áp tâm thu)
28 Và đến khi không còn nghe thấy tiếng đập nữa hoặc nghe thấy thay đổi âm sắc đó là huyết áp tối
thiểu (hay còn gọi là huyết áp tâm trương)
29 Xả hết hơi, tháo băng vải, xếp máy gọn gàng
30 Ghi kết quả vào sổ tay
31 Giúp người bệnh tiện nghi
32 Thu dọn dụng cụ, rủa tay, ghi hồ sơ
QUY TRÌNH THỰC HIỆN RÚT THUỐC ỐNG – TIÊM THUỐC TIÊM BẮP
STT NỘI DUNG
1 Chuẩn bị người bệnh:
- Đối chiếu đúng người bệnh
- Báo và giải thích
- Hỏi tiền sử dị ứng thuốc
2 Chuẩn bị nhân viên y tế:
- Rửa tay thường quy
- Mang khẩu trang
3 Chuẩn bị đúng, đủ dụng cụ của kỹ thuật tiên thuốc, lấy thuốc theo y lệnh, kiểm tra thuốc lần 1
4 Tiến hành kí thuật
5 Đối chiếu đúng người bệnh, báo và giải thích
6 Sát khuẩn đầu ống thuốc (lưỡi cưa), kiểm tra thuốc lần 2
7 Cưa ống thuốc (nếu cần)
8 Dùng gòn khô lau và bẻ ống thuốc
9 Chọn lựa bơm tiêm và kim thích hợp
10 Rút thuốc tay không chạm vào thân kim và nòng của bơm tiêm
11 Kiểm tra thuốc lần 3, bỏ vỏ ống thuốc
12 Che thân kim an toàn
13 Đặt bơm tiêm lên phiếu thuốc
14 Bộc lộ vùng tiêm
15 Xác định vị trí tiêm
16 Sát khuẩn vùng tiêm rộng từ trong ra ngoài 5 cm
17 Gắp gòn khô để chờ an toàn
18 Sát khuẩn tay nhanh
19 Đuổi khí
20 Căng da, đâm kim 1 góc 60-90 độ so với amwtj da (tùy theo bắp nông hay sâu)
21 Rút nòng không có máu
22 Bơm thuốc chậm và quan sát sắc diện người bệnh
23 Rút kim nhanh
24 Đặt gòn khô lên nơi tiêm
25 Hủy kim an toàn, tháo găng tay
26 Giúp người bệnh tiện nghi
27 Thu dọn dụng cụ
28 Rủa tay, ghi hồ sơ
QUY TRÌNH RÚT THUỐC LỌ VÀ TIÊM THUỐC TIÊM TĨNH MẠCH
- Tắc kim tiêm (do máu vào kim tiêm đông lại). Xử trí: Rút kim ra khỏi vị trí tiêm đẩy ruột bơm tiêm cho
máu chảy ra, nếu không được thay kim khác
- Phồng nơi tiêm: có thể gây hoại tử (canxiclorua, đường ưu tương, thuốc co mạch). Nguyên nhân: Kim tiêm
xuyên qua mạch hoặc mũi vát kim tiêm một nửa vào long mạch, một nửa ngoài lòng mạch. Xử trí: Rút kim
tiêm ra tiêm lại
- Người bị bệnh ngất, hoảng sợ: Cần làm tốt công tác tâm lý cho người bệnh trước khi tiêm thuốc
- Tắc mạch: Nguyên nhân: do không khí ở trong bơm tiêm vào lòng mạch, tiêm nhầm thuốc tan trong dầu,
dạng sữa. Đề phòng: đuổi hết không khí trong bơm tiêm trước khi tiêm thuốc cho người bệnh. Chú ý 5
đúng tránh nhầm thuốc
- Nhiễm khuẩn: Nguyên nhân: Do vô khuẩn không tốt, lưu kim kéo dài. Đề phòng: Thực hiện tốt công tác
vô khuẩn trước, trong và sau khi tiêm thuốc cho người bệnh. Ghi nhớ thời gian lưu kim
- Sốc phản vệ: Nguyên nhân: Do phản ứng của cơ thể với thuốc. Biểu hiện: bồn chồn, hốt hoảng, sợ hãi,
kích thích li bì hoặc hôn mê, mạch nhanh nhỏ, khó bắt, khó thở, tím tái. Nhẹ hơn là mẩn ngứa, ban đỏ, mày
đay dị ứng. Xử trí: Ngừng tiêm, xử trí theo phác đồ cấp cứu sốc phản vệ.
KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH TĨNH MẠCH – Link bài
STT NỘI DUNG
1 Chuẩn bị BN:
Khi lỡ đâm kim xuyên qua thành mạch gây phù thì cần chọn vị trí truyền khác
BẢNG KIỂM THAY BĂNG VẾT THƯƠNG SẠCH (Rửa – Lau khô – Sát trùng)
- Gòn viên, Gạc, Gòn bao dày, mỏng tùy theo tình trạng vết thương
- Kềm sạch, Tấm nillon, Băng keo, Povidin và nước muối sinh lý
- Túi rác lâm sàng, túi rác màu xanh, túi rác màu vàng
4 Báo và giải thích cho người bệnh: Chào chị, cho tôi hỏi họ và tên của chị là gì? Chị bao nhiêu tuổi
rồi.
5 Bộc lô ̣ vùng vết thương (Chú ý: người bệnh được kín đáo v à thoải mái
Rửa vết thương từ trong ra ngoài với dung dịch rửa (từ trên xuống dưới, bên xa đến bên gần) rửa
10 cho đến khi thật sạch, Rửa vùng da xung quanh vết thương rộng ra 5 cm
11 Lau khô (ở trong thì bằng gạc, ngoài thì gòn khô)
13 Sát khuẩn vùng da xung quanh bằng dung dịch sát khuẩn da (chú ý không sát trùng vào vùng hở
– vùng mô hạt đang lành thương)
14 Đặt gạc, gòn bao che kín vết thương (rộng ra 3 – 5 cm)
Báo cho người bệnh biết việc thay băng đã xong, giúp người bệnh tiện nghi: Tôi đã thay băng vết
17 thương xong cho chị, chị có 1 số lưu ý như sau: ko mở băng ra xem vết thương, ko sờ chạm vào,
nếu có bất kì bất thường gì thì báo cho chúng tôi.
Thu dọn dụng cụ (dụng cụ dơ bẩn cho vào thùng chứa dung dịch khử khuẩn)
18
19 Rửa tay, ghi hồ sơ
BẢNG KIỂM THAY BĂNG CẮT CHỈ VẾT THƯƠNG (vết thương vô
khuẩn)
SÁT KHUẨN – CẮT CHỈ – SÁT KHUẨN LẠI
- Túi rác lâm sàng, túi rác màu xanh, túi rác màu vàng
4 Báo và giải thích cho người bệnh: Chào chị, cho tôi hỏi họ và tên của chị là gì? Chị bao nhiêu tuổi
rồi.
5 Bộc lô ̣ vùng vết thương (Chú ý: người bệnh được kín đáo v à thoải mái)
8 Mở khăn mâm dụng cụ vô khuẩn, sắp xếp các dụng cụ trong mâm
12 Đặt gạc lên vị trí gần vết khâu (để đặt chỉ đã cắt lên)
13 Dùng kéo cắt từng mối chỉ nhẹ nhàng, đúng kỹ thuật
14 Đặt từng mối chỉ lên miếng gạc để kiểm tra sự trọn vẹn của mối chỉ
15 Sát khuẩn lại vết khâu và rộng ra xung quanh 5 cm (không sát trùng đường giữa)
Báo cho người bệnh biết việc thay băng đã xong, giúp người bệnh tiện nghi
19
Thu dọn dụng cụ (dụng cụ dơ bẩn cho vào thùng chứa dung dịch khử khuẩn)
20
21 Rửa tay, ghi hồ sơ
ĐẶT THÔNG DẠ DÀY VÀ BƠM RỬA DẠ DÀY