Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

HOA KỲ

1) Môi trường thương mại (hàng rào thuế quan)


Hoa Kỳ
Mức thuế quan áp dụng 0
(%)
Hàng rào phi thuế quan 40
Hiệp định thương mại BTA, CPTPP
đã ký với Việt Nam

Hình. Mức thuế quan Hoa Kỳ áp dụng với mặt hàng dầu dừa (Nguồn: Market access
map)

Hình.Các yêu cầu của Hoa Kỳ đưa ra với mặt hàng dầu dừa((Nguồn: Market access
map)
2) Môi trường kinh tế:
Hoa Kỳ
Xếp loại mức độ phát Nước phát triển
triển kinh tế
Dân số (năm 2023) 336 triệu người

Tổng GDP 25440


Tốc độ tăng trưởng 3.4
GDP
Thu nhập bình quân đầu 76329
người (USD/người)
(2022)

Tỷ lệ thất nghiệp năm 3.8


2023 (%)
Chỉ số niềm tin tiêu 69.1
dùng(consumer
confidence)
Cán cân thương mại -64.168 USD Billion
(balence of trade)
Chỉ số phát triển con 0.927
người
Cấu trúc nền kinh 1.5
tế(world bank) 18
Nông nghiệp 80.5
Công nghiệp
Dịch vụ
2.1. Tốc độ tăng trưởng GDP :

hình. Tốc độ tăng trưởng GDP ở Mỹ từ năm 2018 đến 2024 (nguồn:
Trading Economics)
Tốc độ tăng trưởng GDP tăng trưởng đều dặn những năm gần đây, sau
đó giảm mạnh vào năm 2020 do đại dịch COVID 19. Nền kinh tế của
Mỹ đã phục hồi mạnh mẽ vào năm 2021 với mức tăng trưởng 5,7% và
tăng trưởng chậm nại vào những năm gần đây.

2.2. Tỷ lệ thất nghiệp:


Hình. Tỷ lệ thất nghiệp ở Hoa Kỳ từ năm 2017 đến 2024 (nguồn: Trading
Economics)

Tỷ lệ thất nghiệp ở Mỹ đã giảm đáng kể trong 10 năm qua, từ mức cao 6,7% vào
tháng 11 năm 2014 xuống mức thấp kỷ lục 3,5% vào tháng 2 năm 2020. Phục hồi:
Sau đó, tỷ lệ thất nghiệp giảm dần và hiện đang ở mức 3,6% (tháng 5 năm 2024).

2.3. Chỉ số niềm tin tiêu dùng.

Hình. Chỉ số niềm tin tiêu dùng của người dân Hoa Kỳ từ năm 2017 đến 2024
(nguồn: Trading Economics)

Nhìn vào biểu đồ ta thấy, chỉ số niềm tin của Mỹ ở khoảng mức 90 đến năm 2020.
Sau đó giảm mạnh, nhất là vào năm 2022, với chỉ số 0 điểm. Hiện nay, chỉ số này đã
tăng cao hơn lên gần 70 điểm, nhưng vẫn ở mức thấp so với những năm trươc.

2.4. Tổng sản phẩm quốc nội.


Hình. Tổng sản phẩm quốc nội của Hoa Kỳ 10 năm gần đây (nguồn: Trading
Economics)

Giá trị tổng sản phẩm quốc nội của Mỹ tăng dần trong khoảng 10 năm trở lại đây,
tăng cao hơn so với thời điểm dịch vào năm 2020.

2.5. Giá trị HDI của Hoa Kỳ:

Hình. Xu hướng HDI của Hoa Kỳ 1990 – 2022 (nguồn: Human development
Reports)

Giá trị HDI của Hoa Kỳ vào năm 2022 là 0,927 — đưa quốc gia này vào danh mục
phát triển con người Rất Cao — xếp thứ 20 trên 191 quốc gia và vùng lãnh thổ. Từ
năm 1990 đến năm 2021 , giá trị HDI của Hoa Kỳ thay đổi từ 0,875 thành 0,927 ,
thay đổi 5,2%.
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ (BỔ SUNG THÊM)
2.6.GNI:
Hình. Giá trị GNI tại Hoa Kỳ từ 1960 đến 2022 (Nguồn: worldbank)
GNI của Mỹ đạt 25,3 nghìn tỷ USD vào năm 2023, tăng 4,2% so với năm
2022.
2.7. Lãi suất:

Hình. Lãi suất của Mỹ 3 năm trở lại đây (Nguồn: trading economics)
Lãi suất của Mỹ đã tăng đáng kể trong giai đoạn 2020-2023. Trong giai đoạn
COVID, lãi suất giảm xuống mức gần bằng 0%. Sau đó, cục dự trữ liên bang
Mỹ (Fed) đã tăng lãi suất lại trong giai đoạn từ 2022 2023.
2.8. Lạm phát:
Hình. Lãi suất của Mỹ 3 năm trở lại đây (2019 đến 2024) (Nguồn: trading
economics)

2.9. Cán cân thương mại

Hình. Cán cân thương mại ở Hoa Kỳ từ 2019 đến 2024 (Nguồn: trading
economics)
Thâm hụt thương mại ở Mỹ hầu như không thay đổi ở mức cao nhất trong 10 tháng là
69,4 tỷ USD vào tháng 3 năm 2024, Nó phản ánh sự gia tăng thâm hụt hàng hóa từ
0,8 tỷ USD lên 92,5 tỷ USD và sự gia tăng thặng dư dịch vụ từ 0,9 tỷ USD lên 23,1
tỷ USD. Xuất khẩu giảm 2% trong một tháng xuống còn 257,6 tỷ USD, trong bối
cảnh xuất khẩu máy bay dân dụng, các sản phẩm dầu mỏ khác, đậu nành, vàng phi
tiền tệ và du lịch giảm. Trong khi đó, nhập khẩu giảm 1,6% xuống còn 327 tỷ USD,
do lượng mua ô tô chở khách, vật tư & vật liệu công nghiệp, điện thoại di động và
các mặt hàng gia dụng khác cũng như vận tải giảm
3) Môi trường chính trị, pháp luật:
Hoa Kỳ: Hoa Kỳ được xếp hạng là quốc gia có mức độ rủi ro quốc gia thấp.
Xếp hạng thứ 21 trên thế giới. Điều này cho thấy Mỹ là một quốc gia có nền
kinh tế phát triển mạnh mẽ, người dân có mức sống cao, được hưởng nền giáo
dục tốt và có tuổi thọ trung bình cao.

Hình. Đánh giá rủi ro ở Hoa Kỳ (nguồn: globaledge)

4) Môi trường văn hóa:


4.1. Ngôn ngữ:
Hoa Kỳ là một quốc gia đa ngôn ngữ với hơn 300 ngôn ngữ được sử dụng.
Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất. Ngoài ra còn có Tiếng Tây Ban Nha,
tiếng Hoa, tiếng Đức...
Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới với hơn 1,5 tỷ người sử
dụng. Nó là ngôn ngữ chính thức của 53 quốc gia và được sử dụng rộng rãi trong
kinh doanh, khoa học, công nghệ, giáo dục và truyền thông.
4.2. Xu hướng tiêu dùng:
Xu hướng ngày càng hướng tới các sản phẩm hữu cơ, tự nhiên và không độc hại: nhu
cầu ngày càng tăng đối với các sản phẩm tự nhiên và hữu cơ do nhận thức của người
tiêu dùng ngày càng tăng về tác hại của một số hợp chất, chẳng hạn như hợp chất
paraben và nhôm trong các sản phẩm chăm sóc da, chăm sóc tóc và chất khử mùi. Sự
gia tăng các vấn đề về sức khỏe răng miệng như sâu răng, khử khoáng sớm, hôi
miệng và các vấn đề khác đang gia tăng ở Hoa Kỳ.

Hình: Sản phẩm làm đẹp và chăm sóc cá nhân ở Mỹ: tỷ lệ vấn đề liên quan tới họng
trong 2021 (Nguồn: mordonintelligence)
hình. Nhu cầu về sản phẩm chăm sóc cá nhân và làm đẹp: chi tiêu hằng năm cho Mỹ
phẩm, nước hoa và những sản phẩm chăm sóc cá nhân khác, tại Hoa Kỳ từ 2018 đến
2021 (Nguồn: mordorintelligence)
Tại Hoa Kỳ, thị phần lớn nhất trên thị trường sản phẩm làm đẹp tự nhiên và
hữu cơ thuộc về các sản phẩm chăm sóc da, chiếm hơn 40% thị trường. Doanh
thu của mỹ phẩm hữu cơ ở Hoa Kỳ là khoảng 750 triệu đô la Mỹ vào năm 2016
và được dự báo sẽ đạt khoảng 1,65 tỷ đô la Mỹ vào năm 2025, với phần lớn mức
tăng trưởng doanh thu là nhờ các loại kem bôi mặt hữu cơ.
Tại Hoa Kỳ, người tiêu dùng dường như tỏ ra ưa thích hơn một chút đối với các sản
phẩm trang điểm hữu cơ, với 21% người trưởng thành ở Hoa Kỳ chỉ mua hoặc gần
như độc quyền các sản phẩm trang điểm hữu cơ. Ngoài ra, 28% nam giới và 22% phụ
nữ ở Hoa Kỳ sẽ chủ yếu sử dụng các sản phẩm chăm sóc da hữu cơ, có lẽ vì gần 40%
người tiêu dùng Hoa Kỳ tin rằng các sản phẩm mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân hữu cơ
tốt cho sức khỏe hơn các sản phẩm mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân thông thường. Khi
người tiêu dùng Hoa Kỳ được hỏi về điều họ đánh giá cao nhất về các sản phẩm
chăm sóc cá nhân và làm đẹp hữu cơ, câu trả lời phổ biến nhất là chúng không chứa
cồn, thân thiện với da và thân thiện với môi trường.
Ngày nay người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe hơn khi lựa chọn sản
phẩm. Những tuyên bố tiếp thị như “tự nhiên”, “hữu cơ” hoặc “thành phần phi nhân
tạo” trên mặt trước của gói sản phẩm không còn đủ sức thuyết phục người tiêu dùng,
những người hiện đang kiểm tra thành phần dinh dưỡng để hiểu rõ hơn về các thành
phần được sử dụng bởi sản phẩm của họ. thương hiệu yêu thích.

Theo Nielsen, nhu cầu về thiên nhiên thể hiện rõ ở sở thích của người tiêu dùng đối
với tất cả các sản phẩm: 51% hộ gia đình coi thiên nhiên là quan trọng. Hơn nữa,
người tiêu dùng không chỉ kiểm tra thành phần của thực phẩm họ mua mà còn xem
xét các thành phần của sản phẩm chăm sóc cá nhân của họ.
Hình. Doanh số bán của thực phẩm hữu cơ và sự tăng trưởng của thực phẩm hữu cơ
gia tăng từ 2013 đến 2022 (Nguồn: CCOF (Carlifornia Certified Organic Farmers))
4.2.2. Thói quen:
 Người Mỹ vốn thích mua sắm tại cá siêu thị, hệ thống cửa hàng, đại lý bán lẻ,
từ các mặt hàng tiêu dùng cho đến thời trang, mỹ phẩm, mặt hàng điện tử...
Người dân ở đây có thể lựa chọn cho mình nhiều địa điểm để shopping như
Target, Walmart,... Người Mỹ còn đến những chuỗi siêu thị với mặt hàng
organic, tuy giá chắc chắn sẽ đặt hơn những nơi khác, nhưng chất lượng hàng
hóa luôn được đánh giá là tốt nhất.
 Trong những năm trở lại đây, thói quen mua sắm mỹ phẩm và ăn uống ở Mỹ
đang thay đổi theo xu hướng chú trọng sức khỏe, tiện lợi và bền vững.
4.2.3 nhân khẩu học
Hình: Tháp dân số ở Mỹ tính đến đầu tháng 12 năm 2023 (Nguồn: wikipedia)

Dân số ở Hoa Kỳ đang dần già hóa, với tỷ lệ người cao tuổi đang tăng và dự kiến sẽ
tiếp tục tăng trong những năm tới. Tuy nhiên, ở độ tuổi từ 10 đến 30 tuổi, con số này
cao và đây sẽ là nhóm người sẵn sàng chi tiền cho những món đồ thuần chay.
BỔ SUNG: MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA Ở MỸ
1) Giới tính:

biểu đồ về tuổi ở Hoa Kỳ (nguồn: the population project)

Tỷ lệ giới tính (nguồn: the polulation project)

phân bổ giới
tính ở Hoa Kỳ từ 1980 đến 2022 (nguồn statista)
Hình: Dân số theo tuổi và giới tính ở Mỹ năm 2022.(statista)
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ, số lượng nữ giới ở Hoa Kỳ năm 2022 là gần
170 triệu người và nam giới là 165 triệu người. Và độ tuổi chủ yếu là từ 20
đến 60 tuổi.

Hình: chi tiêu tiêu dùng hàng năm, bởi từng thế hệ (nguồn: Epsilon, xuất bản
trên Marketing charts)
Báo cáo nghiên cứu gần đây của Epsilon về tiếp thị xuyên thế hệ đã phân tích sâu
hơn về mô hình chi tiêu. Theo nghiên cứu:
 Thế hệ Baby Boomers (từ 55-75 tuổi) chi tổng cộng 548,1 tỷ USD mỗi
năm
 Gen X (độ tuổi 36-54) theo sau Boomers với mức chi tiêu hàng năm là
357 tỷ USD
 Thế hệ Millennials (25-35) tiếp theo với mức chi tiêu hàng năm là 322,5
tỷ USD
 Thế hệ Silent (từ 76 tuổi trở lên) chi 162,9 tỷ USD mỗi năm
Hình: Trung bình chi tiêu được chi bởi từng thế hệ (Nguồn:
porchgroupmedia)
Nhìn vào thống kê trên, những thế hệ khác nhau sẽ chi tiêu cho những
mục đích khác nhau: Thế hệ lớn tuổi sẽ chi nhiều hơn cho vấn đề giáo
dục, còn thế hệ gen Z và Millenials sẽ chi nhiều hơn cho việc mua hàng
bán lẻ (thực phẩm đồ uống, mỹ phẩm, chăm sóc cá nhân...)
Thế hệ Millennials và Gen Z là nhóm người tiêu dùng chính thúc đẩy
xu hướng này, họ quan tâm nhiều hơn đến các sản phẩm làm đẹp hữu
cơ và tự nhiên so với người tiêu dùng bình thường. 43% người tiêu
dùng trong độ tuổi này cho biết họ thích chăm sóc da tự nhiên hơn, so
với 31% tổng số người tiêu dùng ở Hoa Kỳ.
(website tui tìm: https://porchgroupmedia.com/blog/generational-
consumer-shopping-trends/#:~:text=According%20to%20the
%20research%3A,%24322.5%20billion%20in%20annual%20spend )
Nhận xét chung: Với số lượng nữ giới trong độ tuổi từ 20 đến 40
chiếm một nửa, đây là thị trường tiềm năng cho doanh nghiệp.

2) Tôn giáo:
Các tôn giáo chính của Hoa Kỳ như Ki tô giáo chiếm 78.5%, không tôn giáo
là 16.1%, do thái giáo 1.7%, phật giáo chiếm 0.7%, hồi giáo là 0.6%, Ấn độ
giáo 0.4% còn lại là các tôn giáo khác chiếm khoảng 2%
Hình. Xu hướng tôn giáo tại Hoa Kỳ từ 1972 đến 2017 (Nguồn: Pew
Research Center)

Hình. Sự thay đổi trong liên kết tôn giáo từ 2006 đến 2022 (Theo trang
prri.org)
Gần 4 trong 10 người Mỹ ở độ tuổi 18–29 (38%) không theo tôn giáo nào,
tăng từ 34% vào năm 2021. Khoảng 1/3 số người ở độ tuổi 30-49 (32%)
không theo tôn giáo nào, tương tự như tỷ lệ vào năm 2021, khi 31 tuổi. %
không liên kết. Tuy nhiên, ở độ tuổi trên 50, có mức giảm đáng kể: 20% trong
số những người ở độ tuổi 50–64 không theo tôn giáo nào (tương tự 19% vào
năm 2021), cũng như 17% ở những người từ 65 tuổi trở lên (tương tự 16%
vào năm 2021) . Gần một phần mười thanh niên Mỹ (8%) là thành viên của
một tôn giáo không theo đạo Thiên Chúa, cũng như 6% những người ở tất cả
các nhóm tuổi khác.

Nhận xét: Theo như tui thấy nha, việc nhóm giới trẻ hiện nay không theo
tôn giáo nhiều khiến việc quảng bá hay thâm nhập sản phấm có vẻ dễ dàng
hơn là 1. 2 là tui không thấy Kito giáo, Công giáo nó có cái quy định hay
cái chính sách gì cấm sản phẩm trơn ý

3) Xu hướng tiêu dùng:


3.1) Người Mỹ có văn hóa tắm nắng bởi vì những lí do sau:

 Làn da rám nắng được coi là biểu tượng của sức khỏe và sắc đẹp:
Trong văn hóa Mỹ, làn da rám nắng thường được coi là hấp dẫn và
khỏe mạnh hơn so với làn da trắng. Điều này xuất phát từ lịch sử khi
người châu Âu di cư đến Bắc Mỹ và làm việc ngoài trời, khiến họ có
làn da rám nắng tự nhiên.
 Tiêu chuẩn sắc đẹp: Các phương tiện truyền thông và ngành công
nghiệp làm đẹp thường quảng bá hình ảnh những người có làn da rám
nắng, góp phần củng cố quan niệm rằng làn da rám nắng là đẹp.
 Liên quan đến lối sống năng động: Tắm nắng thường được coi là một
hoạt động gắn liền với lối sống năng động và ngoài trời, vốn được đánh
giá cao trong văn hóa Mỹ.
 Trước khi tắm nắng, người Mỹ sẽ sử dụng dầu để tanning da(Dầu
tanning da là một loại dầu giúp dưỡng ẩm cho mặt và cơ thể. Nó rất
dễ sử dụng và có thể tạo ra ánh đồng tự nhiên, tươi sáng, lâu dài vào
bất kỳ thời điểm nào trong năm). Trong thành phần của những loại
dầu tan da đều có dầu dừa, đây là thành phần luôn có bởi vì nó cấp
ẩm cho da trong quá trình tắm nắng. Vậy nên việc xuất khẩu dầu dừa
cho các doanh nghiệp để làm ra sản phầm này là okay.
(Nguồn: amazon)

biểu đồ
số người sử dụng dầu tanning da trong năm 2023 ở Mỹ(statista)
3.2. Xu hướng sử dụng mỹ phẩm organic:
Trong các sản phẩm chăm sóc da, một số thành phần được săn đón nhiều
nhất, theo tạp chí Vogue Business , là polypeptide, chất nhầy ốc sên,
rong biển, axit polyglutamic, peptide đồng.
Theo báo cáo của Statista, Trong những năm gần đây, sự phổ biến của
mỹ phẩm tự nhiên và hữu cơ đã tăng lên đáng kể.
Thị trường mỹ phẩm tự nhiên và hữu cơ toàn cầu được dự đoán sẽ tăng
lên 15,7 tỷ đô la vào năm 2025, cho thấy nhu cầu rất lớn đối với các sản
phẩm này. Tại Hoa Kỳ, thị phần lớn nhất trên thị trường sản phẩm làm
đẹp tự nhiên và hữu cơ thuộc về các sản phẩm chăm sóc da, chiếm hơn
40% thị trường. Doanh thu của mỹ phẩm hữu cơ ở Hoa Kỳ là khoảng
750 triệu đô la Mỹ vào năm 2016 và được dự báo sẽ đạt khoảng 1,65 tỷ
đô la Mỹ vào năm 2025, với phần lớn sự tăng trưởng về doanh thu là
nhờ các loại kem dưỡng da mặt hữu cơ.
Tại Hoa Kỳ, người tiêu dùng dường như tỏ ra ưa thích hơn một chút đối
với các sản phẩm trang điểm hữu cơ, với 21% người trưởng thành ở Hoa
Kỳ chỉ mua hoặc gần như độc quyền các sản phẩm trang điểm hữu cơ.
Ngoài ra, 28% nam giới và 22% phụ nữ ở Hoa Kỳ sẽ chủ yếu sử dụng
các sản phẩm chăm sóc da hữu cơ, có lẽ vì gần 40% người tiêu dùng
Hoa Kỳ tin rằng các sản phẩm mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân hữu cơ tốt
cho sức khỏe hơn các sản phẩm mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân thông
thường. Khi người tiêu dùng Hoa Kỳ được hỏi về điều họ đánh giá cao
nhất về các sản phẩm chăm sóc cá nhân và làm đẹp hữu cơ, câu trả lời
phổ biến nhất là chúng không chứa cồn, thân thiện với da và thân thiện
với môi trường.
3.3. Thị hiếu bao bì sản phẩm:
Sử dụng bao bì chất liệu nhựa, thủy tinh, giấy. Bao bì đề cao sự đơn
giản, tinh tế, phù hợp với xu hướng thân thiện môi trường. Chai lọ
thường có kích thước lớn, nắp chai dạng bật hoặc vặn.
 Ưu tiên tính tiện dụng, dễ dàng lấy sản phẩm và đề cao tính tối giản.
Người Mỹ sẵn sàng chi tiền để sử dụng sản phẩm mới, từ một quốc gia
khác.
3.4. Nhận xét chung:
Hình. Số lượng sản phầm từ dừa ở U.S những năm tới (nguồn: grandviewresearch)
(nguồn ảnh: https://www.grandviewresearch.com/industry-analysis/coconut-products-
market )

You might also like