Professional Documents
Culture Documents
đạo-đức-y-khoaDD-nghiên-cứu-y-sinh-học
đạo-đức-y-khoaDD-nghiên-cứu-y-sinh-học
đạo-đức-y-khoaDD-nghiên-cứu-y-sinh-học
- Nguyên tắc :
2.
Nonmaleficence
This principle is balanced with beneficence in that
any risks of a treatment or procedure to a patient,
research participant must be outweighed by
benefit(- Nguyên tắc này được cân bằng với lợi ích
ở chỗ mọi rủi ro của việc điều trị hoặc thủ thuật đối
với bệnh nhân, người tham gia nghiên cứu phải lớn
hơn lợi ích.)
XIX. Thực hiện nguyên tắc có ích, không gây
hại trong công việc của điều dưỡng
-Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn và tác dụng phụ
tiềm ẩn của bệnh nhân đang hóa trị, phản ánh với
bác sĩ để giảm thiểu tác hại và tối đa hóa lợi ích.
-Báo cáo sai sót về thuốc, đồng thời thực hiện các
bước cần thiết để ngăn ngừa hoặc giảm thiểu mọi
hậu quả bất lợi cho bệnh nhân.
-Hướng dẫn bệnh nhân tiểu đường cách kiểm soát
lượng đường trong máu, chế độ ăn uống và tập thể
dục, đồng thời cung cấp cho bệnh nhân những
công cụ và hỗ trợ cần thiết để ngăn ngừa các biến
chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống.
-
XX. Case 4
-Một bác sĩ từ chối chữa bệnh cho một bệnh nhân
với lý do là giữa hai người đã có tranh chấp trước
đây, nếu điều trị thì bác sĩ sẽ bị quy chụp nếu kết
quả điều trị không tốt. Theo bạn thì việc từ chối
của bác sĩ là?
-ko đc
- trong ngành y , chỉ đc từ chối nếu vượt quá phạm
vi chuyên môn của bản thân
=> BS sai
XXI. Justice
-Justice refers to fairness with respect to the
distribution of resources, risk, benefit
(-Công lý đề cập đến sự công bằng trong việc phân
bổ nguồn lực, rủi ro, lợi ích)
XXII. Thực hiện nguyên tắc công bằng trong
công việc của điều dưỡng
-Đảm bảo người bệnh được
đối xử bình đẳng bất kể chủng
tộc, giới tính, hôn nhân, tình
trạng chẩn đoán, địa vị xã
hội, tầng lớp xã hội hoặc tôn
giáo.
XXIII. Các nguyên tắc trong đạo
đức y khoa và nghiên cứu y sinh
học
Nội dung
Nguyên tắc
Tự quyết (autonomy) Mỗi người có quyền quyết định
đối với những gì sẽ xảy ra đối
với cơ thể của mình và tự chịu
trách nhiệm về quyết định đó.
Có lợi (beneficence) Phải mang lại lợi ích cho người
và không gây hại bệnh, người tham gia nghiên cứu
(nonmaleficience) y sinh học; Khi một phương
pháp điều trị, chăm sóc, nghiên
cứu có rủi ro thì rủi ro đó phải ở
mức chấp nhận được và lợi ích
phải vượt trội so với rủi ro
3. Vô tư
- Không thiên vị vì một lý do khác
- Không liên quan đến lợi ích cá nhân
- là ko lq đến lợi ích cá nhân của bản thân
4. Hợp lý
- Phù hợp với logic
- là 1+1= 2
1. Slippery Slope
- Suy diễn hậu quả xấu không
liên quan để chứng minh một
điều nào đó là sai
3. Tu Quoque
- Bạn cũng từng như vậy
5. Appeal to Authority
- Mình giỏi nên mình nói là đúng.
Ví dụ: Sử dụng kem đánh răng này là đúng vì nha
sĩ khuyên như vậy
8. False Dichotomy
- Chỉ có hai khả năng, và phải chọn một trong hai
9. Ngụy biện đánh tráo khái niệm
(Equivocation)
- Dùng từ có nhiều nghĩa để đánh tráo khái niệm.
Example: A bird in the hand is worth two in the
bush. Therefore, a bird is worth more than
President Bush.
(-Ví dụ: Một con chim trong tay có giá trị bằng hai
con chim trong bụi rậm. Vì vậy, một con chim còn
có giá trị hơn cả Tổng thống Bush.)
10. Begging the Question
- Giả thiết là đúng thay vì chứng minh