Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 37

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM

TIỂU LUẬN

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ CHO DOANH NGHIỆP

SINH VIÊN THỰC HIỆN: 1. 1574010036 - LÊ VIỆT CHIẾN


2. 1575010027 - VŨ THÚY HƯỜNG
3. 1574010216 - PHẠM THÀNH PHÁT
4. 1574010308 - HOÀNG DƯƠNG TRƯỜNG
5. 1574010103 - PHẠM ĐỨC HIẾU
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THẦY VŨ THẾ VIỆT
MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

HÀ NỘI – 2024
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CÔNG TY. 2
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHIẾN LƯỢC CÔNG TY................2
1.1.1. Các khái niện cơ bản về chiến lược.....................................................2
1.1.2. Chiến lược cấp Công ty........................................................................5
1.2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CÔNG TY.........................9
1.2.1. Xác định viễn cảnh, sứ mệnh và các mục tiêu của công ty..................9
1.2.2. Phân tích môi trường kinh doanh.......................................................10
1.2.3. Phân tích bên trong............................................................................11
1.2.4. Các loại hình chiến lược cấp công ty.................................................12
1.2.5. Thực thi chiến lược.............................................................................14
1.2.6. Tiểu kết...............................................................................................15
CHƯƠNG 2. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ THÁI SƠN....................................................................................16
2.1. Thông tin cơ bản......................................................................................16
2.2. Quá trình phát triển................................................................................16
2.3. Văn hóa doanh nghiệp.............................................................................17
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN......................................................................19
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TỔNG HỢP...................................21
4.1. Cơ sở xây dựng.........................................................................................21
4.2. Các chiến lược lựa chọn..........................................................................21
4.2.1. Tập trung cải thiện vị thế cạnh tranh trên thị trường xây dựng các
công trình giao thông:.....................................................................................21
4.2.2. Thâm nhập thị trường xây dựng dân dụng.........................................21
4.2.3. Xây dựng đơn vị kinh doanh tư vấn, thiết kế và quản lý dự án..........21
4.2.4. Đa dạng hóa để khai thác các nguồn lực hiện có:.............................22
4.3. Các giải pháp thực hiện...........................................................................22
4.3.1. Hoàn thiện quy định nội bộ:...............................................................22
4.3.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:..............................................23
4.3.3. Phát triển và khai thác năng lực cốt lõi của công ty:........................24
4.3.4. Đổi mới công nghệ:............................................................................25
4.3.5. Tăng cường hoạt động marketing:.....................................................26
4.3.6. Tăng cường liên doanh liên kết:.........................................................26
4.3.7. Đa dạng hoá nhằm khai thác các tài sản có hiệu quả:......................27
4.4. Thực thi chiến lược đã chọn...................................................................28
4.4.1. Thiết kế cấu trúc tổ chức Công ty.......................................................28
4.4.2. Kiểm soát chiến lược..........................................................................29
KẾT LUẬN…….......................................................................………………….31
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................32
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Logo công ty TNHH Phát triển Công nghệ Thái Sơn.............................16
Hình 2.2. Tập thể cán bộ nhân viên công ty khu vực Miền Bắc.............................18
Hình 4.1. Cấu trúc tổ chức......................................................................................29
MỞ ĐẦU
Các doanh nghiệp Việt Nam đang bắt đầu đối mặt với một thị trường cạnh
tranh khốc liệt khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO. Nếu doanh nghiệp
không có chiến lược, định hướng rõ ràng của mình thì khó tồn tại cũng như chiến
thắng trong cuộc cạnh tranh này. Các doanh nghiệp cần xác định vị trí hiện tại của
mình để biết mình đang đứng ở đâu, đồng thời phải xác định được thế mạnh của
mình là gì, điểm yếu là gì để từ đó tiếp tục phát huy điểm mạnh và hạn chế hoặc
dần loại bỏ điểm yếu. Và muốn đạt hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp không
những chỉ có các biện pháp sử dụng nguồn lực bên trong hiệu quả mà còn phải
thường xuyên phân tích biến động của môi trường kinh doanh của doanh nghiệp,
qua đó phát hiện và tìm kiếm các cơ hội trong kinh doanh của mình. Xây dựng
chiến lược cho phép xác lập định hướng dài hạn cho doanh nghiệp, tập trung các
nổ lực của doanh nghiệp vào việc thực hiện các nhiệm vụ để đạt được mục tiêu
mong muốn, xác định phương thức tổ chức và hành động định hướng các mục tiêu
đặt ra, và xây dựng tính vững chắc và hài hòa của tổ chức.

Với những ý nghĩa đó, sau khi tham khảo các tài liệu liên quan đến chiến
lược, tìm hiểu, phân tích môi kinh doanh và tìm hiểu họat động sản xuất kinh
doanh, tình hình thực hiện chiến lược của Công ty TNHH Phát triển Công nghệ
Thái Sơn, tác giả nhận thấy cần phải xây dựng chiến lược phát triển công ty một
cách có hệ thống nhằm giúp công ty đạt được các mục tiêu đề ra. Ngoài ra, quá
trình xây dựng chiến lược và thực thi chiến lược cũng cần phải được duyệt lại hàng
năm nhằm xác nhận một lần nữa một chiến lược và cấu trúc là đúng, hoặc nếu
chưa đúng thì cần phải có sự thay đổi cho phù hợp. Xuất phát những lý do đó,
chúng chúng em đã chọn đề tài “ Xây dựng chiến lược tổng hợp Công ty TNHH
Phát triển Công nghệ Thái Sơn” làm đề tài cho bài tiểu luận kết thúc học phần
“Quản lý chiến lược”.

Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành, chúng em tự nhận thấy mình vẫn
còn nhiều thiếu sót, chúng em mong nhận được sự góp ý của thầy để bài tiểu luận
này được hoàn chỉnh hơn.

1
2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CÔNG TY

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHIẾN LƯỢC CÔNG TY


1.1.1. Các khái niện cơ bản về chiến lược
1.1.1.1. Khái niệm chiến lược
Chiến lược là một kế hoạch tổng thể được thiết lập để định hình và đạt được
một mục tiêu lớn hơn hoặc để giải quyết một vấn đề phức tạp. Nó thường bao gồm
việc phân tích môi trường nội bộ và bên ngoài của tổ chức hoặc cá nhân, xác định
các cơ hội và thách thức, và sau đó xây dựng các phương tiện để đạt được mục tiêu
đó. Chiến lược có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực, từ kinh doanh đến quân
sự, chính trị, và cả trong cuộc sống cá nhân.
1.1.1.2. Quản trị chiến lược:
Quản lý chiến lược là quá trình điều hành và thực thi kế hoạch chiến lược
nhằm đạt được mục tiêu lớn hơn của một tổ chức hoặc cá nhân. Điều này bao gồm
các hoạt động như:
- Phân tích môi trường: Đánh giá các yếu tố nội bộ và bên ngoài có thể ảnh
hưởng đến tổ chức, bao gồm cả cơ hội và rủi ro.
- Xác định mục tiêu và chiến lược: Đề ra một tầm nhìn và mục tiêu dài hạn,
sau đó xác định các phương tiện và hành động cụ thể để đạt được chúng.
- Phát triển kế hoạch hành động: Xây dựng các bước cụ thể và lộ trình thực
hiện để thực hiện chiến lược, bao gồm cả việc phân chia công việc, xác định
nguồn lực cần thiết và xác định các chỉ số đo lường hiệu suất.
- Theo dõi và đánh giá: Theo dõi tiến độ thực hiện chiến lược, đánh giá hiệu
quả và đưa ra điều chỉnh cần thiết để đảm bảo rằng tổ chức hoặc cá nhân
đang trên đúng hướng.
- Tinh thần lãnh đạo và tạo động lực: Phát triển tinh thần lãnh đạo để động
viên và hỗ trợ nhân viên trong quá trình thực hiện chiến lược, đồng thời tạo
ra một môi trường làm việc tích cực và sáng tạo.
Quản lý chiến lược đòi hỏi kỹ năng lãnh đạo mạnh mẽ, khả năng phân tích,
quản lý thời gian và nguồn lực, cũng như khả năng làm việc nhóm và giao tiếp
hiệu quả.

3
1.1.1.3.Mục đích của chiến lược:
Mục đích của chiến lược là định hình và đạt được một hoặc nhiều mục tiêu
lớn hơn của một tổ chức hoặc cá nhân. Cụ thể, các mục đích của chiến lược có thể
bao gồm:
Định hình hướng đi dài hạn: Xác định và phát triển một tầm nhìn chiến
lược để hướng dẫn hoạt động và quyết định trong tương lai.
Tận dụng cơ hội: Phân tích môi trường nội bộ và bên ngoài để xác định các
cơ hội mới và tận dụng chúng để đạt được lợi ích hoặc mục tiêu chiến lược.
Phát triển và tăng cường cạnh tranh: Xây dựng và thực thi các chiến lược
để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho tổ chức hoặc cá nhân trên thị trường.
Quản lý rủi ro: Đánh giá và quản lý các rủi ro tiềm ẩn và xuất hiện trong
quá trình thực hiện chiến lược.
Tối ưu hóa sử dụng tài nguyên: Xác định và quản lý các nguồn lực (như
nhân lực, vật liệu, tài chính) để đảm bảo sự hiệu quả và hiệu suất tối đa trong việc
đạt được mục tiêu.
Tăng cường hiệu quả và hiệu suất: Phát triển và thực thi các kế hoạch
hành động nhằm cải thiện hoạt động và đạt được kết quả mong muốn.
Những mục đích này giúp tổ chức hoặc cá nhân xác định và đạt được những
ước mơ, mục tiêu lớn hơn và tiến xa hơn trong quá trình phát triển và thành công.
1.1.1.4. Vai trò của chiến lược:
Chiến lược đóng vai trò quan trọng trong nhiều khía cạnh của hoạt động tổ
chức và cá nhân.
Xác định hướng đi: Chiến lược giúp xác định hướng đi dài hạn của tổ chức
hoặc cá nhân, định rõ mục tiêu và tầm nhìn cần đạt được.
Tận dụng cơ hội: Nó giúp tổ chức nhìn ra và tận dụng cơ hội mới trên thị
trường, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh và tăng cường sự phát triển.
Quản lý rủi ro: Chiến lược cung cấp khung nhìn tổng thể về các rủi ro tiềm
ẩn và giúp tổ chức phát triển các biện pháp phòng ngừa hoặc ứng phó.
Tạo ra lợi thế cạnh tranh: Bằng cách xác định và triển khai các chiến lược
phù hợp, tổ chức hoặc cá nhân có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh so với đối thủ.

4
Tối ưu hóa sử dụng tài nguyên: Chiến lược giúp quản lý và phân phối tài
nguyên hiệu quả, đảm bảo sự tối ưu hóa trong việc sử dụng nguồn lực.
Định hình văn hóa tổ chức: Chiến lược có thể giúp định hình và thúc đẩy
một văn hóa tổ chức tích cực, đồng nhất với mục tiêu và giá trị của tổ chức.
Thúc đẩy sự phát triển: Bằng cách thiết lập các mục tiêu và kế hoạch hành
động cụ thể, chiến lược giúp thúc đẩy sự phát triển và tiến bộ của tổ chức hoặc cá
nhân.
Định vị và xây dựng thương hiệu: Chiến lược giúp tổ chức hoặc cá nhân
định vị mình trên thị trường và xây dựng một hình ảnh thương hiệu mạnh mẽ.
Tóm lại, chiến lược đóng vai trò quyết định trong việc định hình và thúc đẩy
sự thành công và phát triển của tổ chức hoặc cá nhân.
1.1.1.5. Hệ thống chiến lược trong doanh nghiệp
Hệ thống chiến lược trong doanh nghiệp là một khung nhìn toàn diện và có
cơ cấu được sắp xếp để quản lý và thực thi các chiến lược định hình và hướng dẫn
cho hoạt động của tổ chức. Hệ thống này bao gồm các phần tử và quy trình để đảm
bảo rằng các chiến lược được triển khai một cách hiệu quả và hiệu suất. Dưới đây
là một số yếu tố chính của hệ thống chiến lược trong doanh nghiệp:
Tầm nhìn và Sứ mệnh: Xác định tầm nhìn dài hạn và sứ mệnh cốt lõi của
doanh nghiệp, là nền tảng để xây dựng các chiến lược cụ thể.
Phân tích Môi trường: Đánh giá môi trường nội và ngoại thất của doanh
nghiệp để hiểu rõ cơ hội và rủi ro, cũng như định hình chiến lược phù hợp.
Các Loại Chiến lược: Bao gồm chiến lược cấp công ty, chiến lược cấp kinh
doanh, chiến lược cấp chức năng, và chiến lược toàn cầu.
Quản lý Chiến lược: Quy trình để phát triển, thực thi và theo dõi hiệu quả
của các chiến lược, bao gồm việc đề ra mục tiêu, phân chia nguồn lực, và xác định
chỉ số đo lường hiệu suất.
Quản lý Rủi ro: Định danh, đánh giá và quản lý các rủi ro tiềm ẩn và có thể
xuất hiện trong quá trình triển khai chiến lược.
Lãnh Đạo và Tổ chức: Tạo ra một môi trường lãnh đạo tích cực và động
viên nhân viên để họ thúc đẩy và thực thi chiến lược.

5
Đánh giá và Điều chỉnh: Liên tục đánh giá và điều chỉnh chiến lược dựa
trên thông tin và dữ liệu mới để đảm bảo rằng tổ chức đang đi theo hướng đúng.
Hệ thống chiến lược trong doanh nghiệp cung cấp một cách tiếp cận toàn
diện để quản lý và hướng dẫn các hoạt động của tổ chức theo hướng đạt được mục
tiêu chiến lược và tối ưu hóa hiệu suất.
Chiến lược cấp công ty (Corporate Strategy): Chiến lược cấp công ty tập
trung vào việc định hình và thực thi chiến lược dài hạn của toàn bộ doanh nghiệp.
Nó liên quan đến quyết định lớn và chiến lược tổng thể như tầm nhìn, sứ mệnh,
cấu trúc tổ chức, và các quyết định về mua lại, sáp nhập hoặc chia tách doanh
nghiệp.
Chiến lược cấp kinh doanh (Business Strategy): Chiến lược cấp kinh
doanh tập trung vào cách tổ chức cạnh tranh trong một thị trường hoặc ngành công
nghiệp cụ thể. Nó liên quan đến việc xác định lợi thế cạnh tranh, đối thủ cạnh
tranh, mục tiêu kinh doanh và cách thức đạt được chúng.
Chiến lược cấp chức năng (Functional Strategy hoặc Operational
Strategy): Chiến lược cấp chức năng hoặc hoạt động tập trung vào cách một chức
năng hoặc hoạt động cụ thể trong tổ chức (như sản xuất, tiếp thị, tài chính) có thể
đóng góp vào mục tiêu chiến lược tổng thể của công ty. Nó bao gồm việc phát triển
kế hoạch và quy trình để tối ưu hóa hoạt động của từng chức năng.
Chiến lược toàn cầu (Global Strategy): Chiến lược toàn cầu tập trung vào
việc quản lý và phát triển hoạt động kinh doanh trên một phạm vi quốc tế. Nó liên
quan đến các quyết định về mở rộng thị trường, quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu,
và tối ưu hóa cơ cấu tổ chức để phản ứng và tận dụng thị trường quốc tế.
1.1.2. Chiến lược cấp Công ty
1.1.2.1.Khái quát chiến lược cấp công ty
Chiến lược cấp công ty là một phần quan trọng trong việc quản lý tổ chức và
định hình hướng đi dài hạn của nó. Dưới đây là một cái nhìn tổng quan về chiến
lược cấp công ty:
Mục tiêu và Tầm nhìn: Chiến lược cấp công ty bắt nguồn từ mục tiêu và
tầm nhìn dài hạn của tổ chức. Mục tiêu là những kết quả cụ thể mà tổ chức muốn
đạt được, trong khi tầm nhìn là hình ảnh về tương lai lý tưởng mà tổ chức muốn
xây dựng.
6
Phân tích Môi trường: Chiến lược cấp công ty đòi hỏi việc phân tích cẩn
thận môi trường nội và ngoại thất để hiểu rõ cơ hội và rủi ro. Điều này bao gồm
việc đánh giá thị trường, đối thủ cạnh tranh, yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội và
công nghệ.
Xác định Lĩnh vực Kinh doanh và Phát triển: Chiến lược cấp công ty
giúp xác định lĩnh vực kinh doanh chính mà tổ chức sẽ hoạt động và phát triển.
Điều này bao gồm việc xác định mô hình kinh doanh, sản phẩm và dịch vụ, cũng
như phân loại các thị trường mục tiêu.
Quyết định Chiến lược: Dựa trên phân tích môi trường và mục tiêu của tổ
chức, chiến lược cấp công ty sẽ xác định các hướng đi và quyết định lớn như chiến
lược tăng trưởng, chiến lược cạnh tranh, và chiến lược tài chính.
Quản lý và Thực thi Chiến lược: Quản lý chiến lược là quá trình quản lý
và thực thi các quyết định chiến lược, bao gồm việc phân chia nguồn lực, quản lý
rủi ro, và tạo ra các kế hoạch hành động cụ thể để đạt được mục tiêu chiến lược.
Đánh giá và Điều chỉnh: Chiến lược cấp công ty đòi hỏi việc liên tục đánh
giá và điều chỉnh để đảm bảo rằng tổ chức đang tiến triển theo hướng đúng và đáp
ứng được các thách thức và cơ hội mới trong môi trường kinh doanh.
Chiến lược cấp công ty cung cấp một bản đồ chiến lược tổng thể cho tổ chức
và đóng vai trò quan trọng trong việc định hình và thúc đẩy sự phát triển và thành
công dài hạn.
1.1.2.2.Vai trò và nhiệm vụ của chiến lược cấp công ty
Vai trò và nhiệm vụ của chiến lược cấp công ty rất quan trọng trong việc
định hình và thúc đẩy sự phát triển của một tổ chức. Dưới đây là các vai trò và
nhiệm vụ chính của chiến lược cấp công ty:
Vai trò:
Xác định hướng đi và mục tiêu tổng thể: Chiến lược cấp công ty giúp xác
định hướng đi và mục tiêu tổng thể của tổ chức trong dài hạn. Điều này bao gồm
việc định rõ tầm nhìn, sứ mệnh, và các mục tiêu kinh doanh cụ thể mà tổ chức
muốn đạt được.
Quyết định chiến lược: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của chiến
lược cấp công ty là đưa ra các quyết định chiến lược quan trọng để định hình hoạt

7
động của tổ chức. Điều này bao gồm việc xác định lĩnh vực kinh doanh, phân loại
thị trường, và quyết định về phát triển, mở rộng hoặc tái cấu trúc tổ chức.
Tạo lợi thế cạnh tranh: Chiến lược cấp công ty giúp tổ chức xác định và
phát triển các lợi thế cạnh tranh để tạo ra giá trị và khác biệt so với đối thủ. Điều
này có thể bao gồm việc phát triển sản phẩm và dịch vụ mới, tối ưu hóa chuỗi cung
ứng, và xây dựng thương hiệu mạnh mẽ.
Quản lý rủi ro: Chiến lược cấp công ty cũng bao gồm việc định danh, đánh
giá và quản lý các rủi ro tiềm ẩn và có thể xuất hiện trong hoạt động của tổ chức.
Điều này giúp đảm bảo rằng tổ chức có thể ứng phó với các tình huống không
mong muốn một cách hiệu quả.
Hướng dẫn và định hình văn hóa tổ chức: Chiến lược cấp công ty có vai
trò quan trọng trong việc hướng dẫn và định hình văn hóa tổ chức. Nó tạo ra một
phương vi kinh doanh và giá trị cốt lõi mà nhân viên cần tuân thủ và phát triển.
Đo lường và Đánh giá: Một phần quan trọng của chiến lược cấp công ty là
việc đo lường và đánh giá hiệu suất của tổ chức trong việc đạt được các mục tiêu
chiến lược. Điều này giúp tổ chức điều chỉnh và cải thiện chiến lược của mình theo
thời gian.
Tóm lại, vai trò và nhiệm vụ của chiến lược cấp công ty là định hình và
hướng dẫn cho hoạt động dài hạn của tổ chức, giúp tạo ra lợi thế cạnh tranh và đảm
bảo sự phát triển bền vững.
Nhiệm vụ: Nhiệm vụ chiến lược cấp công ty gồm:

Xác định các lĩnh vực kinh doanh then chốt: Nhiệm vụ này tập trung vào
việc xác định những lĩnh vực kinh doanh cốt lõi và quan trọng nhất mà tổ chức sẽ
tập trung vào để phát triển và thành công. Bằng cách này, tổ chức có thể tối ưu hóa
sự tập trung và tài nguyên vào các lĩnh vực mà nó có lợi thế cạnh tranh.
Định hướng phát triển và tầm nhìn chiến lược: Nhiệm vụ này liên quan
đến việc xác định chiều hướng và mục tiêu phát triển dài hạn của tổ chức. Điều này
bao gồm việc thiết lập tầm nhìn (về nơi mà tổ chức muốn đến) và mục tiêu cụ thể
(về những gì tổ chức muốn đạt được).
Tập trung và phân bổ nguồn lực: Nhiệm vụ này đảm bảo rằng tổ chức tập
trung và phân bổ nguồn lực (bao gồm cả nguồn nhân lực, tài chính và vật lý) một

8
cách hiệu quả nhất để đạt được các mục tiêu chiến lược. Điều này có thể bao gồm
việc xác định ưu tiên và đầu tư vào các hoạt động và dự án chiến lược.
Phối hợp hoạt động, chuyển đổi nguồn lực và tăng cường năng lực cốt lõi
cho các bộ phận: Nhiệm vụ này là về việc tạo điều kiện và môi trường để các bộ
phận trong tổ chức có thể hoạt động hài hòa và hiệu quả, cùng nhau chuyển đổi
nguồn lực và tăng cường năng lực cốt lõi. Điều này giúp đảm bảo rằng tổ chức có
thể phát triển và hoạt động một cách linh hoạt và hiệu quả trong môi trường kinh
doanh động địa.
Các loại chiến lược cấp công ty: Công ty có thể lựa chọn các chiến lược như:

Chiến lược tập trung vào một lĩnh vực kinh doanh đơn lẻ: Trong chiến
lược này, công ty tập trung vào phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh trong
một lĩnh vực cụ thể. Điều này giúp tối ưu hóa tài nguyên và chuyên môn hóa, đồng
thời tạo ra lợi thế cạnh tranh trong lĩnh vực đó.
Chiến lược hội nhập: Chiến lược này nhấn mạnh vào việc hợp nhất hoặc
mua lại các công ty hoặc doanh nghiệp khác trong cùng một ngành hoặc lĩnh vực.
Mục tiêu là tăng cường quy mô và phạm vi hoạt động của công ty thông qua sự hội
nhập và tăng trưởng từ bên trong hoặc bên ngoài.
Chiến lược đa dạng hóa: Trong chiến lược này, công ty mở rộng hoạt động
kinh doanh của mình vào các lĩnh vực mới, sản phẩm hoặc thị trường. Điều này
giúp giảm thiểu rủi ro bằng cách phân tán rủi ro và tăng cường cơ hội phát triển.
Chiến lược thâm nhập: Chiến lược này tập trung vào việc mở rộng hoạt
động kinh doanh của công ty vào các thị trường mới hoặc khả năng mới trong cùng
một ngành hoặc lĩnh vực. Mục tiêu là tăng cường sự hiện diện và tạo ra cơ hội tăng
trưởng trong các thị trường mới.
Chiến lược tái cấu trúc: Trong chiến lược này, công ty tập trung vào việc
điều chỉnh lại cấu trúc tổ chức, quy trình hoặc chiến lược kinh doanh hiện tại để tối
ưu hóa hiệu suất và sức mạnh cạnh tranh. Điều này có thể bao gồm việc tái cấu
trúc nội bộ, sáp nhập hoặc tái cơ cấu toàn bộ doanh nghiệp.
QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CÔNG TY

9
1.1.3. Xác định viễn cảnh, sứ mệnh và các mục tiêu của công ty
1.1.3.1.Xác định viễn cảnh
Viễn cảnh diễn tả các mục đích mong muốn cao nhất và khái quát nhất của
tổ chức. Bày tỏ khát vọng về những gì mà nó muốn vươn tới. Cấu trúc của một
viễn cảnh thường bao gồm hai thành phần chính là tư tưởng cốt lõi và hình dung về
tương lai:
Tư tưởng cốt lõi (Core Ideology): Đây là phần của viễn cảnh mô tả các giá
trị cốt lõi và sứ mệnh của tổ chức. Tư tưởng cốt lõi là những nguyên tắc, niềm tin
và giá trị không thay đổi của tổ chức, dẫn dắt hành động và quyết định của công ty.
Các yếu tố cốt lõi này thường ổn định qua thời gian và tạo nên bản sắc và danh
tiếng của tổ chức. Ví dụ, tư tưởng cốt lõi có thể bao gồm "Cam kết với chất
lượng", "Tôn trọng và phát triển nhân viên" và "Tạo ra giá trị cho cộng đồng".
Hình dung về tương lai (Envisioned Future): Đây là phần của viễn cảnh mô
tả một tương lai lý tưởng mà tổ chức muốn đạt được. Hình dung về tương lai giúp
định hình mục tiêu và hướng đi dài hạn của tổ chức. Nó mô tả các thành tựu, kết
quả, và tầm nhìn về một tương lai tốt đẹp mà tổ chức muốn xây dựng và đóng góp
vào. Ví dụ, một hình dung về tương lai có thể bao gồm "Trở thành lãnh đạo trong
lĩnh vực công nghệ mới", "Xây dựng một thế giới bền vững", và "Tạo ra sản phẩm
và dịch vụ phản ánh nhu cầu và mong muốn của khách hàng".
Bằng cách kết hợp tư tưởng cốt lõi với hình dung về tương lai, tổ chức có
thể xây dựng một viễn cảnh rõ ràng và thú vị, đồng thời định hình và thúc đẩy sự
phát triển bền vững trong tương lai.
1.1.3.2. Xác định Sứ mệnh
Bản tuyên bố sứ mệnh là một mệnh lệnh then chốt về cách thức mà một tổ chức
nhìn nhận về các đòi hỏi của các bên hữu quan. Sứ mệnh cũng được coi là một cơ
sở để đáp ứng cho viễn cảnh. Tuyên bố sứ mệnh phục vụ cho nhiều người ở bên
trong và bên ngoài của tổ chức. Bản tuyên bố sứ mệnh tạo ra nền tảng cho toàn bộ
công tác hoạch định. Nó là điểm tham chiếu để đánh giá các mục tiêu, các chiến
lược của tổ chức.

10
1.1.3.3. Các mục tiêu
Mục tiêu là những mong muốn mà nhà quản trị muốn đạt được trong tương lai cho
tổ chức của mình. Mục tiêu phải đảm bảo tính liên tục và kế thừa; phải rõ ràng
bằng các chỉ tiêu định lượng chủ yếu; phải tiên tiến để thể hiện sự phấn đấu của
các thành viên; xác định rõ thời gian thực hiện và có các kết quả cụ thể. Mục tiêu
là kết quả cuối cùng của các hành động được hoạch định. Các mục tiêu của doanh
nghiệp lập thành một hệ thống phân cấp:

- Mục tiêu dài hạn,

- Mục tiêu ngắn hạn,

- Mục tiêu trung hạn.

1.1.4. Phân tích môi trường kinh doanh


1.1.4.1. Phân tích môi trường vĩ mô
Các doanh nghiệp ở trong một môi trường vĩ mô rộng lớn, bao gồm:

 Môi trường kinh tế,


 Môi trường công nghệ,
 Môi trường văn hóa xã hội,
 Môi trường nhân khẩu học,
 Môi trường chính trị - luật pháp,
 Môi trường toàn cầu.

Với việc tập trung vào tương lai, việc phân tích môi trường vĩ mô cho phép các
doanh nghiệp nhận ra các cơ hội và đe dọa.

1.1.4.2. Phân tích ngành và cạnh tranh


Sự cần thiết của phân tích ngành và cạnh tranh:
Phân tích ngành và cạnh tranh là một bộ các quan niệm và kỹ thuật để làm
sáng tỏ các vấn đề then chốt về:

 Các đặc tính kinh tế nổi bật của ngành.

11
 Các lực lượng cạnh tranh đang hoạt động trong ngành, bản chất và sức mạnh
của mỗi lực lượng.
 Các động lực gây ra sự thay đổi trong ngành và tác động của chúng.
 Các công ty có vị thế mạnh nhất và yếu nhất.
 Ai có thể sẽ là người tạo ra các dịch chuyển tiếp theo trong ngành.
 Các nhân tố then chốt cho sự thành bại trong cạnh tranh.
 Tính hấp dẫn của ngành trên phương diện khả năng thu được lợi nhuận trên
trung bình.

Mô hình năm lực lượng cạnh tranh


Theo Michael E.Porter có năm lực lượng định hướng cạnh tranh trong
ngành, đó là:

(1) Nguy cơ nhận cuộc của các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng;
(2) Mức độ cạnh tranh giữa các công ty hiện có trong ngành;
(3) Sức mạnh thương lượng của người mua;
(4) Sức mạnh thương lượng của người bán;
(5) Đe dọa của các sản phẩm thay thế.

Tóm lại, để một công ty thành công, hoặc là chiến lược phải phù hợp với
môi trường mà công ty đang hoạt động, hoặc là công ty phải có thể định hình lại
môi trường này để các lợi thế của nó xuyên suốt việc lựa chọn chiến lược.
1.1.5. Phân tích bên trong
Phân tích bên trong giúp cho các nhà phân tích xác định chiến lược hiện tại
của doanh nghiệp và xây dựng các phương án chiến lược hiện thực.

1.1.5.1. Phân tích chiến lược hiện tại của doanh nghiệp
Việc phân tích chiến lược hiện tại của doanh nghiệp được thực hiện thông qua quá
trình đánh giá 2 nội dung chủ yếu sau:

 Công ty đang thực hiện chiến lược hiện tại như thế nào?
 Các điểm mạnh và điểm yếu của công ty

12
1.1.5.2. Bản chất của lợi thế cạnh tranh
Có bốn nhân tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là: Hiệu quả, Chất lượng, Cải tiến,
Đáp ứng khách hàng.

1.1.5.3. Nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh bền vững
Năng lực cốt lõi: là các nguồn lực và khả năng của công ty được sử dụng
như nguồn tạo ra lợi thế cạnh tranh. Năng lực cốt lõi làm cho một công ty có tính
cạnh tranh và phẩm chất riêng có của nó. Năng lực cốt lõi phát sinh theo thời gian
thông qua quá trình học tập, tích lũy một cách có tổ chức về cách thức khai thác
các nguồn lực và khả năng khác nhau
Tạo dựng các năng lực cốt lõi: Có hai công cụ giúp các công ty nhận diện và
tạo dựng các năng lực cốt lõi:
(1) Công cụ thứ nhất bao gồm bốn tiêu chuẩn cụ thể của lợi thế cạnh tranh
bền vững mà công ty có thể sử dụng để xác định các nguồn lực và khả năng có
tiềm năng trở thành các năng lực cốt lõi hay không,

(2) Công cụ thứ hai là phân tích chuỗi giá trị. Công ty có thể sử dụng công
cụ này để chọn ra các năng lực tạo giá trị cần được duy trì, nâng cấp hay phát triển
và năng lực cần mua từ bên ngoài.

1.1.6. Các loại hình chiến lược cấp công ty


1.1.6.1. Chiến lược tập trung vào một lĩnh vực kinh doanh đơn lẻ
Chiến lược tập trung vào một lĩnh vực kinh doanh giúp công ty có thể tập
trung các nguồn lực vật chất, công nghệ, tài chính, quản trị tổng quát và các năng
lực cạnh tranh của mình để cạnh tranh thắng lợi trên một lĩnh vực.
1.1.6.2. Chiến lược hội nhập
 Chiến lược hội nhập dọc: Chiến lược hội nhập dọc nghĩa là công ty đang sản
xuất đầu vào cho chính mình (Hội nhập về phía sau, hay ngược chiều) hoặc
phát tán các đầu ra của chính mình (hội nhập về trước hay xuôi chiều). Hội
nhập dọc chính là lựa chọn để công ty canh tranh trong các giai đoạn của
chuỗi từ nguyên vật liệu đến khách hàng.
 Lợi ích của chiến lược hội nhập dọc:

13
 Cho phép công ty tạo lập các rào cản với các đối thủ cạnh tranh mới,
 Thúc đẩy đầu tư vào các tài sản chuyên môn hoá nâng cao hiệu quả,
 Bảo vệ chất lượng sản phẩm,
 Việc lập kế hoạch được cải thiện.
 Bất lợi của chiến lược hội nhập dọc:
 Bất lợi về chi phí,
 Bất lợi phát sinh khi công nghệ thay đổi nhanh,
 Bất lợi khi nhu cầu không chắc chắn.
 Chiến lược hội nhập ngang: Hội nhập ngang xảy ra khi công ty hợp nhất một
hoặc nhiều đối thủ cạnh tranh và gia tăng thị phần.
 Lợi ích của chiến lược hội nhập ngang:
 Chia sẻ rủi ro, chi phí liên quan;
 Tăng khả năng thành công trong hoạt động kinh doanh
 Bất lợi của chiến lược hội nhập ngang:
 Chia sẻ lợi nhuận;
 Có thể mất các bí quyết;
 Chia sẻ sự kiểm soát;
 Có thể phát sinh xung đột.

1.1.6.3. Chiến lược đa dạng hóa


Có hai dạng đa dạng hoá chủ yếu:
 Đa dạng hóa liên quan,
 Đa dạng hóa không liên quan.

1.1.6.4. Chiến lược thâm nhập


Có các hình thức của chiến lược thâm nhập là: Mua lại, liên doanh.
Mua lại (M&A - Mergers and Acquisitions):
 Mua lại là quá trình một tổ chức mua một phần hoặc toàn bộ một công
ty khác thông qua mua lại cổ phiếu hoặc tài sản của công ty đó.

14
 Thông qua M&A, công ty có thể nhanh chóng mở rộng quy mô hoạt
động kinh doanh, tiếp cận vào thị trường mới, hoặc tăng cường nguồn
lực và năng lực cốt lõi.
Liên doanh (Joint Venture):
 Liên doanh là một hình thức hợp tác giữa hai hoặc nhiều công ty để
cùng thực hiện một dự án hoặc hoạt động kinh doanh cụ thể.
 Qua liên doanh, công ty có thể chia sẻ rủi ro, nguồn lực, và kiến thức
với đối tác, đồng thời tận dụng được lợi ích từ mối quan hệ với đối tác
và truy cập vào các thị trường mà công ty không có kinh nghiệm hoặc
nguồn lực đủ để tiếp cận một cách độc lập.
Sự lựa chọn giữa M&A và Liên doanh phụ thuộc vào mục tiêu và điều kiện
cụ thể của công ty, cũng như các yếu tố như rủi ro, nguồn lực, và chiến lược kinh
doanh tổng thể.
1.1.6.5. Chiến lược tái cấu trúc
 Xây dựng chiến lược phát triển công ty.
 Nội dung trung tâm của việc phát triển công ty là nhận diện xem các cơ hội
kinh doanh nào mà công ty nên theo đuổi. Một điểm bắt đầu phổ biến nhất là
soát xét danh mục các hoạt động kinh doanh hiện có của công ty. Mục đích
của việc soát xét như vậy là giúp công ty xác định đơn vị kinh doanh nào
trong số các đơn vị kinh doanh hiện có cần tiếp tục đưa vào danh mục, đơn
vị nào cần đưa ra khổi danh mục và công ty nên thâm nhập vào các lĩnh vực
mới hay không.

1.1.7. Thực thi chiến lược


1.1.7.1. Thiết kế cấu trúc tổ chức
Chiến lược chỉ có thể thực thi thông qua cơ cấu tổ chức, vì thế sau khi xây
dựng chiến lược cho công ty các nhà quản trị phải thực hiện ngay bước tiếp theo,
đó là thiết kế tổ chức.

15
1.1.7.2. Hệ thống kiểm soát chiến lược
Kiểm soát chiến lược là một quá trình trong đó những người quản trị giám
sát việc thực hiện của công ty và các thành viên của công ty để đánh giá các họat
động xem chúng có thực hiện một cách hiệu lực và hiệu quả hay không, nhờ đó
thực hiện hành động sửa chữa để cải thiện.Kiểm soát tập trung vào bốn khối căn
bản tạo dựng lợi thế cạnh tranh của công ty: Kiểm soát hiệu quả, chất lượng, cải
tiến, đáp ứng khách hàng.

1.1.8. Tiểu kết


Qua chương 1, chúng em đã hệ thống những vấn đề lý luận về xây dựng
chiến lược công ty, trong đó đã trình bày những vẫn đề cơ bản về chiến lược công
ty, và quy trình xây dựng chiến lược công ty. Quy trình xây dựng chiến lược công
ty đảm bảo các bước cơ bản: tuyên bố viến cảnh, sứ mệnh, xác định các mục tiêu;
phân tích môi trường kinh doanh; phân tích môi trường bên trong, xác định các
nguồn lực và năng lực cốt lõi; xây dựng chiến lược phù hợp và thực thi chiến lược.
Xây dựng chiến lược khoa học và đúng đắn sẽ mang đến sự thành công và phát
triển dài hạn cho một công ty.

16
CHƯƠNG 2. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

Hình 2.1. Logo công ty TNHH Phát triển Công nghệ Thái Sơn
2.1. Thông tin cơ bản
 Tên quốc tế: THAI SON TECHNOLOGY DEVELOPMENT COMPANY
LIMITED
 Tên viết tắt: TSD CO.,LTD
 Mã số thuế: 0101300842
 Địa chỉ: Số 362 Phố Huế, Phường Phố Huế, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố
Hà Nội, Việt Nam
 Người đại diện: NGUYỄN VĂN KHIÊM
 (Ngoài ra NGUYỄN VĂN KHIÊM còn đại diện các doanh nghiệp: THÁI
SƠN - KIỂM THỬ HĐĐT CÓ MÃ và THÁI SƠN - KIỂM THỬ HĐĐT
KHÔNG MÃ)
 Ngày hoạt động: 19/09/2002
 Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận Hai Bà Trưng

2.2. Quá trình phát triển


Với lịch sử 21 năm hình thành và phát triển, CÔNG TY PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ THÁI SƠN đã trở thành đơn vị hàng đầu về cung cấp phần mềm và
các giải pháp công nghệ thông tin phục vụ quản lý cho doanh nghiệp trong lĩnh

17
vực dịch vụ công như: Hóa đơn điện tử, Thuế điện tử, Hải quan điện tử, Bảo hiểm
xã hội điện tử,...

Với lực lượng nhân sự hỗ trợ chuyên nghiệp phủ rộng toàn quốc và các
trung tâm hỗ trợ chuyên nghiệp 24/7 tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng,
TP. Bình Dương, TP. Biên Hòa.

Trên 100.000 doanh nghiệp đang sử dụng các phần mềm và dịch vụ, tiêu
biểu có thể kể đến: Samsung, Coca-Cola, Toyota, Yamaha, Big C, Aeon Mall,
Grab, DHL, Golden Gate, Honda,…

Công ty Phát triển công nghệ Thái Sơn vinh dự 3 năm liên tiếp nhận giải
thưởng Sao Khuê trong lĩnh vực Thuế và Hải quan và nhận nhiều bằng khen, giấy
khen của các cơ quan Trung ương và địa phương như: Bằng khen của Bộ Tài
chính, Giấy khen của Tổng cục Hải quan, Giấy khen của Cục Hải quan Hà Nội,
Cục Hải quan Bình Dương, Đồng Nai …

2.3. Văn hóa doanh nghiệp


Công ty phát triển công nghệ Thái Sơn luôn coi trọng giá trị đạo đức chuẩn
mực, chính thống, chính quy trong hoạt động, tổ chức và hướng tới xây dựng văn
hóa doanh nghiệp dựa trên các tôn chỉ:

Quyết liệt: Quyết liệt trong làm việc, hành động, giải quyết vấn đề, phát
triển sản phẩm để đưa đến cho khách hàng sản phẩm, dịch vụ chất lượng tốt nhất,
giải pháp tối ưu nhất. Sự quyết liệt đó còn được thể hiện ở tinh thần loại trừ tư
tưởng bảo thủ, tự hài lòng để xây dựng một tập thể đoàn kết, đồng lòng, vững
mạnh.

Tốc độ: Nỗ lực hết khả năng để trong thời gian ngắn nhất đạt được những
kết quả vượt trội, tiên phong, đề cao tính đúng lúc, kịp thời nhưng không vì thế mà
hạ thấp các tiêu chuẩn chất lượng.

Chuẩn mực: Tất cả sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng, đối tác phải
chuẩn mực, tinh tế và hoàn thiện ở mức cao.

18
Phụng sự: Lấy khách hàng làm trung tâm, coi sự hài lòng của khách hàng là
mục tiêu và sứ mệnh phục vụ, đồng thời, dùng chính tinh thần đó để thực hiện
trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, triển khai các chương trình cộng đồng
thường niên.

Khách quan: Các quyết định đưa ra của tổ chức dựa trên các quy luật khách
quan và lẽ phải. Là một công ty công nghệ với văn hóa trẻ, Công ty Thái Sơn tôn
trọng và khuyến khích sự sáng tạo của mỗi cá nhân. Công ty có nhiều hoạt động
văn hóa nội bộ để gia tăng tinh thần gắn kết, xây dựng phong trào văn hóa sôi nổi,
nhiều màu sắc.

Hình 2.2. Tập thể cán bộ nhân viên công ty khu vực Miền Bắc

19
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

Năm 2021, mặc dù gặp khó khăn, thử thách, Công ty Thái Sơn đã quyết liệt
triển khai tái cơ cấu, tích cực đôn đốc và thu hồi công nợ, thoái vốn góp tại một số
công ty cổ phần, sắp xếp xử lý đất quốc phòng hiệu quả, tích cực đóng góp nghĩa
vụ tài chính cho ngân sách nhà nước và Bộ Quốc phòng, hoàn thành các chỉ tiêu
Bộ Quốc phòng giao.

Hoạt động trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, nhiều dự
án chậm tiến độ theo yêu cầu của chủ đầu tư. Hoạt động thương mại, dịch vụ chưa
phục hồi hoàn toàn. Hoạt động đào tạo nghề phải ngừng đào tạo nhiều lần, chiêu
sinh khó khăn, các khoản thu của công ty đều giảm mạnh. Trước tình hình đó, Ban
Tổng giám đốc đã chỉ đạo toàn Tổng công ty thường xuyên nắm chắc, nghiên cứu,
dự báo đúng tình hình, chủ động, nhạy bén kịp thời trong công tác tham mưu, đề
xuất. Đánh giá tác động và ảnh hưởng của từng lĩnh vực do dịch bệnh gây ra, xây
dựng và điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với điều kiện thực tế
của Tổng công ty. Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh đạt
hiệu quả, đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần và các chế độ, chính sách để người
lao động an tâm công tác, phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ, góp phần xây dựng đơn
vị vững mạnh toàn diện. Việc duy trì nghiêm kỷ luật, kỷ cương, chấp hành các chế
độ, chính sách và pháp luật của Nhà nước trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thực hiện nghiêm công tác kiểm tra, kiểm toán, thực hiện nghĩa vụ về tài chính,
thuế và các khoản nộp theo quy định, hoàn thành nghĩa vụ thu nộp tài chính cho
Bộ Quốc phòng, duy trì nghiêm kỷ luật lao động, đảm bảo an toàn về mọi mặt.
Đồng thời, triển khai thực hiện nghiêm các kết luận, nghị quyết của Quân ủy Trung
ương và quyết định của Bộ Quốc phòng, hướng dẫn chỉ đạo của các cơ quan cấp
trên về thu hồi công nợ, thoái vốn tại các công ty theo lộ trình được phê duyệt.

Với những nỗ lực vượt qua khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ được giao, Tổng
công ty được Bộ Quốc phòng tặng Cờ thi đua xuất sắc, tiêu biểu trong toàn quân,

20
Tổng giám đốc Bảo hiểm Việt Nam tặng Bằng khen cho tập thể Tổng công ty. Ban
Tổng giám đốc trao khen thưởng cho 6 Đơn vị Quyết thắng, 5 đơn vị lao động tiên
tiến và 24 chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2021.

Đại tá Phạm Gặp, Chủ tịch, Tổng giám đốc Tổng công ty cho biết: “Trong
năm qua, dưới tác động của dịch bệnh Covid-19, cán bộ, nhân viên, người lao động
Tổng công ty đã dốc sức, đồng lòng, hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch đề ra. Năm
2022, công ty sản xuất, kinh doanh tập trung chủ yếu về các lĩnh vực xây dựng,
thương mại, dạy nghề, đặc biệt là công tác chuyển đổi số, nhập khẩu các trang thiết
bị xây dựng, tìm kiếm đầu tư, tiếp thị, đấu thầu qua mạng. Song song với đó, nâng
cao tuyển chọn, đào tạo, thu hút chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu
nhiệm vụ; xây dựng đội ngũ tinh, gọn, mạnh, duy trì nghiêm quy định, kỷ luật để
ngày một phát triển”.

21
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TỔNG HỢP

4.1. Cơ sở xây dựng


Trên cơ sở phân tích và nhận dạng các nguồn lực và khả năng đáng giá,
nhận diện năng lực cốt lõi của Công ty hiện nay đó là khả năng quản lý dự án, từ
cơ sở đó Công ty cam kết vào quá trình ra quyết định theo đuổi các cơ hội kinh
doanh.

4.2. Các chiến lược lựa chọn


Với tầm nhìn và mục tiêu chiến lược đã đề ra, cần phải xác định và triển khai
một chiến lược kinh doanh mạnh mẽ để đạt được thành công và phát triển bền
vững trên thị trường. Dưới đây là tổng hợp các chiến lược quan trọng mà chúng ta
nên xem xét và thực hiện:
4.2.1. Tập trung cải thiện vị thế cạnh tranh trên thị trường xây dựng các công
trình giao thông:
Chúng ta sẽ tăng cường khả năng quản lý dự án, năng lực cốt lõi của công
ty, để thâm nhập và tham gia vào các dự án giao thông có quy mô lớn, mở rộng
hoạt động đến nhiều địa bàn khác nhau.
Tận dụng các nguồn lực và khả năng đáng giá như uy tín thương hiệu, mối
quan hệ với chủ đầu tư, khả năng liên doanh liên kết, năng lực thi công để củng cố
và phát triển lĩnh vực này.
4.2.2. Thâm nhập thị trường xây dựng dân dụng
Chúng ta sẽ tận dụng khả năng quản lý dự án hiện có và năng lực máy móc
thiết bị để mở rộng hoạt động sang lĩnh vực xây dựng dân dụng.
Chuẩn bị điều kiện để đầu tư kinh doanh bất động sản khi có cơ hội kinh
doanh xuất hiện.
4.2.3. Xây dựng đơn vị kinh doanh tư vấn, thiết kế và quản lý dự án
Chúng ta sẽ phát triển năng lực cốt lõi trong quản lý dự án để hình thành một
đơn vị kinh doanh tư vấn thiết kế và quản lý dự án chuyên nghiệp hơn.
Sẵn sàng cho việc nhận và thực hiện các hợp đồng tổng thầu EPC, đòi hỏi sự
chuyên nghiệp và kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế.
22
4.2.4. Đa dạng hóa để khai thác các nguồn lực hiện có:
Tận dụng tài sản của công ty, bao gồm sản xuất vật liệu xây dựng, sửa chữa
và kinh doanh thiết bị máy móc.
Đa dạng hóa không chỉ trong lĩnh vực liên quan mà còn mở rộng ra các lĩnh
vực không liên quan như thương mại, dịch vụ, khách sạn, dựa trên nguồn lực hiện
có của công ty.
Chúng ta cần phải thực hiện những chiến lược này một cách cẩn thận và nhất
quán, kết hợp với các biện pháp kiểm soát và theo dõi hiệu quả để đảm bảo rằng
chúng ta đạt được mục tiêu kinh doanh và phát triển bền vững trong tương lai.
4.3. Các giải pháp thực hiện
Để thực hiện các chiến lược và đạt được mục tiêu đề ra, công ty có thể áp
dụng các giải pháp sau:
4.3.1. Hoàn thiện quy định nội bộ:
Xây dựng và cập nhật quy định nội bộ:
Đảm bảo rằng tất cả các quy định nội bộ của công ty được soạn thảo một
cách rõ ràng, minh bạch và phản ánh chính xác văn hóa và mục tiêu chiến lược của
công ty.
Cập nhật các quy định nội bộ thường xuyên để phản ánh các thay đổi trong
môi trường hoạt động của công ty và luật pháp hiện hành.
Tăng cường tính minh bạch và công bằng:
Đảm bảo rằng mọi quy định và quy trình được thông báo rõ ràng và minh
bạch cho tất cả nhân viên.
Tạo ra một quy trình để nhân viên có thể đề xuất và góp ý về các quy định
nội bộ và đảm bảo rằng họ được lắng nghe và đánh giá công bằng.
Quản lý hiệu quả:
Thiết lập các cơ chế quản lý để đảm bảo rằng các quy định nội bộ được tuân
thủ một cách hiệu quả và công bằng.
Tạo ra các hệ thống kiểm tra và cân nhắc để đảm bảo rằng mọi người đều
tuân thủ các quy định và quy trình.
Đào tạo nhân viên:
23
Cung cấp đào tạo cho nhân viên về các quy định nội bộ mới và cập nhật.
Đảm bảo rằng mọi nhân viên đều hiểu rõ về quy định nội bộ và biết cách áp
dụng chúng trong công việc hàng ngày.
Đánh giá và cải thiện liên tục:
Tiến hành các đánh giá định kỳ về việc tuân thủ các quy định nội bộ và thu
thập phản hồi từ nhân viên.
Dựa vào thông tin thu thập được, thực hiện các cải tiến và điều chỉnh để cải
thiện tính hiệu quả và tính minh bạch của các quy định nội bộ.
4.3.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
Xác định nhu cầu đào tạo:
Tiến hành đánh giá nhu cầu đào tạo của công ty để xác định những kỹ năng
và kiến thức cần thiết cho sự phát triển của nhân viên và tổ chức.
Xác định các mục tiêu cụ thể và kế hoạch đào tạo để đảm bảo rằng nhân viên
nhận được đào tạo phù hợp.
Cung cấp các chương trình đào tạo đa dạng:
Tổ chức các buổi đào tạo nội bộ hoặc ngoại vi để cung cấp cho nhân viên
các kỹ năng mới và cập nhật.
Hỗ trợ nhân viên tham gia các khóa học trực tuyến, hội thảo, và các chương
trình đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực của họ.
Thúc đẩy sự phát triển cá nhân:
Hỗ trợ nhân viên thiết lập và theo dõi các mục tiêu phát triển cá nhân.
Tạo điều kiện cho nhân viên thực hiện các dự án và nhiệm vụ mới để phát
triển kỹ năng và kinh nghiệm của họ.
Tạo điều kiện cho việc thăng tiến nội bộ:
Tổ chức các chương trình và hoạt động nhằm phát triển nhân viên tiềm năng
và chuẩn bị cho các vai trò lãnh đạo trong tương lai.
Xây dựng một quy trình rõ ràng và công bằng để đánh giá và thăng tiến nhân
viên nội bộ dựa trên hiệu suất và tiềm năng.
Tạo môi trường học tập và phát triển:
24
Khuyến khích việc chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm giữa các nhân viên
thông qua các hoạt động như hội thảo, nhóm nghiên cứu, và chương trình
mentoring.
Tạo ra một môi trường làm việc hỗ trợ và khuyến khích sự học hỏi liên tục
và phát triển cá nhân.
4.3.3. Phát triển và khai thác năng lực cốt lõi của công ty:
Đánh giá năng lực hiện tại:
Tiến hành một đánh giá toàn diện về năng lực cốt lõi của công ty, bao gồm
khả năng quản lý dự án, kỹ thuật, tiếp thị và các khía cạnh khác của hoạt động kinh
doanh.
Xác định những điểm mạnh và yếu của năng lực hiện tại để có cái nhìn rõ
ràng về cơ sở để phát triển.
Phát triển kế hoạch phát triển năng lực:
Thiết lập một kế hoạch chi tiết để phát triển và tăng cường năng lực cốt lõi
của công ty, bao gồm việc đào tạo nhân viên, đầu tư vào công nghệ và cơ sở hạ
tầng, và phát triển các quy trình và hệ thống mới.
Xác định các mục tiêu cụ thể và thời gian để đảm bảo rằng kế hoạch được
thực hiện hiệu quả và có thể đo lường được.
Tận dụng năng lực cốt lõi để mở rộng kinh doanh:
Sử dụng năng lực cốt lõi của công ty để mở rộng và phát triển vào các lĩnh
vực kinh doanh mới có liên quan.
Tận dụng những kỹ năng và kinh nghiệm tích lũy từ năng lực cốt lõi để
nhanh chóng thâm nhập và tạo ra lợi thế cạnh tranh trong các thị trường mới.
Tạo ra một môi trường hỗ trợ sáng tạo và đổi mới:
Khuyến khích sự sáng tạo và đổi mới trong công ty bằng cách tạo ra một
môi trường làm việc linh hoạt và khuyến khích việc thử nghiệm các ý tưởng mới.
Tạo ra các cơ chế để nhân viên có thể chia sẻ ý tưởng và góp phần vào quá
trình phát triển năng lực cốt lõi của công ty.
Theo dõi và đánh giá:

25
Thiết lập các chỉ số hiệu suất để theo dõi và đánh giá việc phát triển năng lực
cốt lõi của công ty.
Tiến hành đánh giá định kỳ và điều chỉnh kế hoạch phát triển năng lực theo
các kết quả thu được để đảm bảo rằng công ty luôn duy trì được lợi thế cạnh tranh
và sẵn sàng đáp ứng các thách thức mới.
4.3.4. Đổi mới công nghệ:
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D):
Xác định các lĩnh vực cần tập trung nghiên cứu và phát triển công nghệ để
cải thiện sản phẩm và dịch vụ của công ty.
Tạo ra một nguồn lực tài chính và nhân lực để thực hiện các dự án R&D,
bao gồm việc hợp tác với các viện nghiên cứu, trường đại học hoặc các tổ chức
khác.
Áp dụng công nghệ mới:
Liên tục theo dõi và đánh giá các công nghệ mới và tiên tiến trên thị trường.
Đánh giá khả năng ứng dụng của các công nghệ mới để tối ưu hóa quy trình
sản xuất và tăng cường hiệu suất hoạt động của công ty.
Thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới:
Tạo ra một môi trường làm việc khuyến khích sự sáng tạo và đổi mới trong
công ty.
Tổ chức các buổi họp và sự kiện để khuyến khích nhân viên chia sẻ ý tưởng
và đề xuất các cải tiến công nghệ.
Đào tạo và phát triển nhân viên:
Đảm bảo rằng nhân viên được đào tạo về các công nghệ mới và cách áp
dụng chúng trong công việc hàng ngày.
Tạo ra các chương trình đào tạo và học tập để nâng cao kỹ năng và kiến thức
về công nghệ cho nhân viên.
Theo dõi và đánh giá hiệu quả:
Thiết lập các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá để đo lường hiệu quả của
việc đổi mới công nghệ.

26
Theo dõi các chỉ số hiệu suất để đảm bảo rằng các công nghệ mới được triển
khai một cách hiệu quả và mang lại lợi ích cho công ty.
4.3.5. Tăng cường hoạt động marketing:
Nghiên cứu và phát triển chiến lược marketing:
Phân tích thị trường và đối thủ để hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng và
cơ hội tiềm năng.
Xây dựng một chiến lược marketing chi tiết và phù hợp với mục tiêu kinh
doanh của công ty.
Triển khai các chiến dịch quảng cáo và tiếp thị:
Tạo ra các chiến dịch quảng cáo sáng tạo và hấp dẫn để tăng cường nhận
diện thương hiệu và thu hút khách hàng mới.
Sử dụng các kênh truyền thông truyền thống và số để tiếp cận khách hàng
một cách đa dạng và hiệu quả.
Tận dụng công nghệ số:
Xây dựng một chiến lược marketing số hiệu quả bằng cách sử dụng các công
nghệ và nền tảng số để tiếp cận và tương tác với khách hàng.
Tận dụng mạng xã hội, email marketing, quảng cáo trực tuyến và các công
cụ khác để tạo ra sự lan tỏa và tương tác tích cực với khách hàng.
Theo dõi và đánh giá hiệu quả:
Đặt ra các chỉ số hiệu suất quan trọng để đo lường hiệu quả của các chiến
dịch marketing.
Theo dõi và đánh giá kết quả để điều chỉnh chiến lược và tối ưu hóa các hoạt
động tiếp thị trong tương lai.
Xây dựng mối quan hệ khách hàng:
Tạo ra các chương trình và chiến lược để xây dựng và duy trì mối quan hệ
tốt đẹp với khách hàng.
Hỗ trợ và tương tác tích cực với khách hàng qua các kênh truyền thông và
giao diện khác nhau để tạo ra sự tương tác và trung thực.

27
4.3.6. Tăng cường liên doanh liên kết:
Xác định các đối tác chiến lược:
Tiến hành nghiên cứu và phân tích để xác định các đối tác có tiềm năng và
phù hợp với mục tiêu kinh doanh của công ty.
Lựa chọn các đối tác có năng lực, kinh nghiệm và tài nguyên phù hợp để tạo
ra mối quan hệ hợp tác lâu dài và mang lại lợi ích cho cả hai bên.
Xây dựng mối quan hệ hợp tác:
Thiết lập một quy trình và kế hoạch để tiếp cận và xây dựng mối quan hệ với
các đối tác chiến lược.
Tạo ra các giao diện và cơ hội gặp gỡ để thúc đẩy sự giao tiếp và hợp tác
giữa hai bên.
Phát triển mối quan hệ lâu dài:
Xây dựng và phát triển một mối quan hệ lâu dài và bền vững với các đối tác
chiến lược.
Tạo ra các chương trình và hoạt động hợp tác để duy trì và tăng cường mối
quan hệ trong thời gian.
Học hỏi và chia sẻ kiến thức:
Tận dụng mối quan hệ với các đối tác để học hỏi và chia sẻ kiến thức, kinh
nghiệm và tài nguyên.
Xây dựng một môi trường mở và hỗ trợ để thúc đẩy sự học hỏi và trao đổi
thông tin giữa các bên.
Đo lường hiệu quả:
Thiết lập các chỉ số hiệu suất để đo lường hiệu quả của các mối quan hệ hợp
tác và liên kết.
Theo dõi và đánh giá kết quả để điều chỉnh và cải thiện mối quan hệ trong
tương lai.
4.3.7. Đa dạng hoá nhằm khai thác các tài sản có hiệu quả:
Nghiên cứu và phát triển cơ hội kinh doanh mới:

28
Tiến hành nghiên cứu thị trường và phân tích nhu cầu của khách hàng để xác
định các cơ hội kinh doanh mới phù hợp với mục tiêu và nguồn lực của công ty.
Tìm kiếm các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà công ty có thể mở rộng
hoặc tham gia để đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ.
Tối ưu hóa sử dụng tài sản hiện có:
Đánh giá các tài sản hiện có của công ty, bao gồm cả tài sản vật chất và phi
vật chất như nhãn hiệu, thương hiệu và mối quan hệ khách hàng.
Xác định cách tối ưu hóa việc sử dụng các tài sản này để tạo ra giá trị tối đa,
bao gồm việc tái sử dụng, tái chế hoặc tái phân phối các nguồn lực.
Đầu tư vào nâng cao chất lượng và hiệu suất:
Tập trung vào việc nâng cao chất lượng và hiệu suất của các sản phẩm và
dịch vụ hiện có để tăng cường giá trị cho khách hàng.
Đảm bảo rằng các sản phẩm và dịch vụ đa dạng hoá đều đáp ứng được yêu
cầu và mong muốn của khách hàng một cách tốt nhất.
Phát triển đối tác và hợp tác:
Liên kết và hợp tác với các đối tác có chuyên môn và kỹ thuật để tận dụng
các nguồn lực và kiến thức bổ sung.
Tìm kiếm cơ hội hợp tác để phát triển và cung cấp các sản phẩm và dịch vụ
mới một cách hiệu quả và nhanh chóng.
4.4. Thực thi chiến lược đã chọn
4.4.1. Thiết kế cấu trúc tổ chức Công ty

29
Hình 4.3. Cấu trúc tổ chức
4.4.2. Kiểm soát chiến lược
Kiểm soát chiến lược là một phần quan trọng trong quá trình thực hiện và
đánh giá hiệu quả của các chiến lược trong tổ chức. Dưới đây là một số phương
pháp kiểm soát chiến lược:
Kiểm soát đầu ra: Đây là việc đo lường và đánh giá các kết quả và thành
tựu mà chiến lược đã đem lại. Các chỉ số hiệu suất được thiết lập để đo lường sự
tiến triển và đạt được các mục tiêu chiến lược. Các báo cáo đầu ra có thể bao gồm
doanh số bán hàng, lợi nhuận, thị phần, độ hài lòng của khách hàng, và các chỉ số
khác.
Kiểm soát tài chính: Điều này bao gồm việc quản lý và giám sát nguồn lực
tài chính của tổ chức để đảm bảo rằng các hoạt động chiến lược được thực hiện
hiệu quả và hiệu suất. Các chỉ số tài chính như doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất sinh
lời, và dòng tiền được sử dụng để đo lường và đánh giá hiệu suất tài chính của tổ
chức.
Kiểm soát hành vi: Điều này bao gồm việc giám sát và quản lý các hành vi
và hành động của nhân viên để đảm bảo rằng chúng phù hợp với chiến lược tổ
chức và không gây ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện chiến lược. Các biện

30
pháp kiểm soát hành vi có thể bao gồm việc thiết lập các quy tắc và quy định, đào
tạo nhân viên, và thực hiện các biện pháp kỷ luật khi cần thiết.
Văn hoá tổ chức: Điều này liên quan đến việc xây dựng và duy trì một văn
hoá tổ chức tích cực và hỗ trợ chiến lược của tổ chức. Văn hoá tổ chức không chỉ
ảnh hưởng đến hành vi và hành động của nhân viên mà còn đóng vai trò quan
trọng trong việc thúc đẩy sự đổi mới, hợp tác và cam kết trong tổ chức.
Bằng cách thực hiện các biện pháp kiểm soát này, tổ chức có thể đảm bảo
rằng các chiến lược của mình được thực hiện một cách hiệu quả và mang lại kết
quả như mong đợi.

31
KẾT LUẬN

Trên cở sở nền tảng lý thuyết và tiếp cận với tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Thái Sơn, bài tiểu luận đã đi
sâu phân tích môi trường kinh doanh từ đó nhận dạng các cơ hội và đe dọa đối với
công ty; phân tích chiến lược hiện tại từ đó nhận dạng năng lực cốt lõi cũng như
các điểm mạnh, điểm yếu của công ty. Xây dựng chiến lược trên cơ sở phát triển
và khai thác năng lực cốt lõi, phát huy đỉểm mạnh và cơ hội thị trường cũng như
khắc phụ các điểm yếu và đe dọa từ môi trường kinh doanh, đưa công ty phát triển
bền vững và hiệu quả. Bài tiểu luận mong muốn có sự đóng góp nhất định cho các
nhà quản lý nhìn nhận và áp dụng vào quá trình xây dựng và thực hiện chiến lược
của Công ty từ việc lựa chọn cấu trúc tổ chức, hệ thống kiểm soát, và thực hiện các
chiến lược.

32
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2006), Chiến lược và Chính sách
Kinh doanh, NXB Lao động – Xã hội
2. Dương Ngọc Dũng (2005), Chiến lược cạnh tranh theo lý thuyết Micheal E.
Porter, NXB Tổng hợp TP.HCM
3. Trần Đăng Khoa (2005), Giáo trình Quản trị Chiến lược, Trường ĐH Kinh
tế Tp. Hồ Chí Minh
4. Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2006), Thị trường chiến lược cơ cấu, NXB Trẻ
5. Website Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn: https://thaison.vn/

33

You might also like