Professional Documents
Culture Documents
REPORTED SPEECH
REPORTED SPEECH
Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ, để đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta đổi BA yếu tố là ngôi, thì
của động từ và trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.
a. Ngôi:
- Đổi ngôi thứ NHẤT (I, me, my, mine ) phù hợp với CHỦ NGỮ trong mệnh đề chính
- Đổi ngôi thứ HAI (you , your(s)) phù hợp với TÂN NGỮ trong mệnh đề chính ( nếu mệnh đề chính
không có TÂN NGỮ thì you → I/ me , your → my, yours → mine)
- We → They , us → them, our → their , ours → theirs
- Ngôi thứ BA( he, him, his, she, her(s), it(s), they, them, their(s) ) không đổi
b. Thì và các trạng ngữ:
Những trường hợp không thay đổi thì của động từ:
a. Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại hoặc tương lai
Ex: She says to me: "I like classical music".
→ She tells me she likes classical music.
b. Nếu câu trực tiếp là câu điều kiện loại 2 và loại 3
Ex: "If the weather were fine, we could go camping", Peter said.
→ Peter said if the weather were fine, they could go camping.
c. Nếu trong câu trực tiếp có các trợ động từ: should, would, could, ought to, might, used to, had
better
Ex: "You should practice speaking English every day" the teacher said to Mai.
→ The teacher said that Mai should practice speaking English every day.
d. Thì quá khứ giả định (past subjunctive) vẫn giữ nguyên sau: (I) wish ..., would rather ..., It’s
time...
Ex: She said “I wish I had a lot of books.”
→ She told me she wished she had a lot of books.
e. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, 1 chân lí
Ex: She said " Water boils at 100 degrees Celsius."
→ She said that water boils at 100 degrees Celsius.
f. Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong mệnh đề chỉ thời gian thường không đổi, mệnh đề
chính có thể đổi hoặc không
Ex: She said “ I met a lot of people when I studied abroad”
→ She said she (had) met a lot of people when she studied abroad.