Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

ÔN THI HỌC KÌ 2_ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài
mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Công nghệ tế bào. B. Lai hữu tính.
C. Công nghệ gen. D. Gây đột biến nhân tạo.
Câu 2. Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBDD, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B có kiểu gen
mmnnpp. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (sự lai chỉ diễn ra giữa một tế bào của dòng A với một tế
bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen
A. AABBDDmnp. B. AABBDDmmnnpp.
C. AaBbDdMmNnPp. D. ABDmnp.
Câu 3. Cho các thành tựu sau.
1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
2. Tạo giống dâu tằm tứ bội.
3. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt.
4. Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (1) và (2).
Câu 4. Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước
sau.
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các
giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là.
A. (3) → (2) → (1). B. (2) → (3) → (1). C. (3) → (1) → (2). D. (1) → (2) → (3).
Câu 5. Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể
thường?
A. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ. B. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt.
Câu 6. Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người.
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ.
(4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (1) và (2).
Câu 7. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về CLTN?
(1) CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen
của quần thể.
(2) CLTN chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.
(3) CLTN làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) CLTN có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Chọn lọc tự nhiên tác đôṇg trưc ̣ tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo môṭ chiều hướng nhất điṇh.
Câu 9. Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
C. Đột biến và di - nhập gen.
D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên
Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng về hoá thạch?
A. Hoá thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
B. Phân tích đồng vị phóng xạ cacbon 14 (14C) để xác định tuổi của hoá thạch lên đến hàng tỉ năm.
C. Các hoá thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
D. Qua xác định tuổi các hoá thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau
Câu 11. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không
phụ thuộc vào
A. tốc độ sinh sản của loài.
B. quá trình phát sinh và tích lũy các đột biến của loài.
C. áp lực của chọn lọc tự nhiên.
D. tốc độ tích lũy những biến đổi do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.
Câu 12. Trình tự các nuclêôtit trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim
đêhiđrôgenaza ở người và nhóm vượn người được kí hiệu là 1, 2, 3 như sau.
Loài sinh vật Trình tự các nuclêôtit
Người XAG - TGT - TGG - GTT - TGT - TGG
(1) XTG - TGT - TGG - GTT - TGT - TAT
(2) TGT - TGG - TGG - GTX - TGT - GAT
(3) XGT - TGT - TGG - GTT - TGT - TGG
Mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa người với các loài vượn người được sắp xếp theo trật tự đúng là.
A. Người - (1) - (3) - (2). B. Người - (3) - (1) - (2).
C. Người - (2) - (3) - (1). D. Người - (3) - (2) - (1).
Câu 13. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu
gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen
nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.
C. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó
làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà
không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Câu 14. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 15. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như
sau.

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 16. Khi nói về con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
B. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa
vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi
các nhân tố tiến hóa.
Câu 17. Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa
A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
B. Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
C. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể.
D. Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú.
Câu 18. Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài I có thể là một loài động vật không xương sống.
II. Loài D có thể là sinh vật sản xuất hoặc động vật ăn mùn hữu cơ.
III. Nếu loài D bị tiêu diệt thì loài B sẽ giảm số lượng.
IV. Nếu loài G bị tiêu diệt thì chỉ còn lại 7 chuỗi thức ăn.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 19. Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ đối kháng cùng loài?
I. Kí sinh cùng loài. II. Quần tụ cùng loài.
III. Ăn thịt đồng loại. IV. Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 20. Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo
chu kì?
I. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
II. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
III. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
IV. Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết
hàng loạt
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1.
Câu 21. Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Sự phân tầng của các cây trong rừng nhiệt đới. B. Hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông.
C. Các con đực tranh giành con cái. D. Hiện tượng khống chế sinh học.
Câu 22. Có bao nhiêu nhận định đúng về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài được mô tả ở lưới thức ăn dưới đây?
I. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn.
II. Gà rừng vừa là bậc dinh dưỡng cấp 2 vừa là bậc dinh dưỡng
cấp 3.
III. Nếu gà rừng bị bắt hết thì có thể cáo bị giảm số lượng.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 23. Trong một hệ sinh thái, trong các nhóm loài sinh vật sau đây, có bao nhiêu nhóm loài thuộc sinh vật
phân giải?
I. Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.
II. Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết ra chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
III. Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải.
IV. Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.
V. Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến chất
mùn hữu cơ thành các chất vô cơ.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 24: Trong các đặc điểm sau, kiểu phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm ?
I. Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
II. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
III. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
IV. Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 25. Trong các mối quan hệ sinh thái sau đây giữa các loài, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho
các loài tham gia?
I. Kiến và cây kiến. II. Giun kí sinh trong cơ thể người.
III. Hải quỳ và cua. IV. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm.
V. Cây nắp ấm bắt ruồi và ruồi. VI. Vi khuẩn sống trong nốt sần của cây họ đậu.
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 26: Một lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng, thực vật là thức ăn của sóc và xén tóc; xén tóc là thức ăn của thằn
lằn và chim gõ kiến; sóc, thằn lằn và chim gõ kiến là thức ăn của trăn; diều hâu ăn chim gõ kiến và sóc. Do thiên
tai, các loài đều bị suy giảm kích thước mạnh. Khi môi trường thuận lợi, các loài đều tăng số lượng. Theo lý thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng này?
(1). Sinh vật tiêu thụ tăng kích thước sớm nhất là sóc và xén tóc.
(2). Mối quan hệ giữa thằn lằn và chim gõ kiến là ức chế – cảm nhiễm.
(3). Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn.
(4). Số lượng xén tóc chỉ bị khống chế bởi số lượng chim gõ kiến.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 27. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng của quần xã thường bị thay đổi.
II. Các quần xã khác nhau thường có độ đa dạng khác nhau.
III. Quần xã sinh vật của hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng cao hơn quần xã của hệ sinh thái tự nhiên.
IV. Nếu độ đa dạng của quần xã thay đổi thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng trong quần xã.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 28. Hình bên được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn. Cho các
nhận định:
(1) Xét về khía cạnh hiệu suất sinh thái, tổng sinh khối của loài C và D thấp hơn so
với của loài A và B.
(2) Loài A và B chắc chắn là các sinh vật sản xuất chính trong quần xã.
(3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H.
(4) Sự diệt vong loài C và D khiển cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài.
Số nhận định không chính xác:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 29. Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
nào sau đây?
A. Cấy truyền phôi.
B. Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
C. Dung hợp tế bào trần.
D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 30. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm
thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 31. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bằng tần số
kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy giảm.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà không chống lại
kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi.
III. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới.
IV. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì cấu trúc di truyền của quần thể không bị thay đổi.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 32. Ở 1 hệ sinh thái có 2 loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí nghiệm được tiến hành
để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình
bày như hình bên. Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở khoảng thời gian 1, quần thể X có khả năng sinh trưởng kém hơn quần thể Y.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so
với loài X theo thời gian.
III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi
nguồn thức ăn trong môi trường dồi dào.
IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh
trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.
A. 1. B.4.
C. 2. D. 3.
Câu 33: Các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd
được nuôi cấy và lưỡng bội hóa thành công, sau đó
trồng thành các cây F1 thì F1 có thể có kiểu gen nào
trong các kiểu gen sau ?
A. AaBBDD. B. AAbbdd. C. AAAaaBBDD. D. AaabbDd.
Câu 34. Trong một sự cố vào mùa xuân năm 2003, một lượng lớn phân bón đổ xuống một hồ nhỏ ở Thụy Sĩ. Hình
dưới cho thấy độ phong phú (số lượng cá thể) của 4 loài động vật nổi (phù du) trong tháng 8 của một số năm trước và
sau khi xảy ra sự cố. Thời điểm xảy ra sự cố được đánh dấu bằng mũi tên.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loài C phản ứng lại sự cố bằng cách giảm nhanh chóng mật độ quần
thể.
II. Phân bón có lẽ là chất độc đối với loài A.
III. Loài D là sinh vật chỉ thị ô nhiễm tốt hơn so với loài C.
IV. Mật độ của nhiều loài trong quần xã nhìn chung được tái thiết lập sau
khoảng 10 năm kể từ khi xảy ra sự cố.
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 35: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp
nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới.
C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. D. Quần xã rừng lá kim phương Bắc.
Câu 36: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ và độ ẩm của 4 loài I, II, III, IV được cho trong bảng sau:
Loài I Loài II Loài III Loài IV
Nhiệt độ (°C) 10-35 20-45 5-30 12-41
Độ ẩm (%) 50-80 65-95 70-90 60-95
Theo lí thuyết, loài nào sẽ có ổ sinh thái rộng nhất?
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Câu 37: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường
và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
(1) Tiết kiệm nguồn nước sạch. (2) Chống xâm nhập mặn cho đất.
(3) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. (4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 38: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Theo thời gian con mồi sẽ dàn dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
B. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
c. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
D. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
Câu 39: Một quần thể có 5000 cá thể, trong đó có 200 cá thể đực, quần thể này phân bố trong khu vực có tổng diện
tích 15,6 ha. Từ các thông tin này, có thể biết được những đặc trưng nào sau đây của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, mật độ cá thể.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi, kích thước quần thể, mật độ cả thể.
c. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, kiểu phân bố cá thể.
D. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, mật độ cá thể, kiểu phân bố cá thể.
Câu 40: Ốc bươu vàng (Pomacea canalỉculata) là một loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập vào Đài
Loan và phát triển mạnh ra khắp khu vực Đông Nam Á. Hình (A) thể hiện sự biến động mức độ che phủ của một số
loài điển hình và hàm lượng dinh dưỡng trong nước ở ruộng nước ngọt trước và sau khi có ốc bươu vàng (vào ngày
0). Hình (B) thể hiện mối quan hệ giữa số lượng loài trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng. Có bao nhiêu phát
biểu dưới đây là đúng?

(1) Loài ốc bươu vàng chúng có sở thích ăn bèo tây và tảo ngọt.
(2) Sinh khối của thực vật phù du có thể tăng khi có mặt ốc bươu vàng trong quần xã.
(3) Loài ốc bươu vàng phát triển mạnh thay thế cho các loài bản địa nên chúng được xếp vào loài chủ chốt.
(4) Ốc bươu vàng gây hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như môi trường sinh thái bản địa vì thế để kiểm soát số
lượng của chúng dao động ở một mức nhất định chúng ta cần bổ sung một loài ăn thịt đặc hiệu thay vì đánh bắt và
giết chúng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

ÔN THI HỌC KÌ 2_ĐỀ SỐ 2


Câu 1. Cho các bước tao động vật chuyển gen.
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (1) → (3) → (4) → (2).
C. (2) → (3) → (4) → (2). D. (3) → (4) → (2) → (1).
Câu 2. Xét các phương pháp sau đây.
(1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
(2) Cho 2 cá thể không thuần chủng của 2 loài lai với nhau được F1, tứ bội hoá F1 thành thể dị đa bội.
(3) Cho 2 cá thể không thuần chủng của cùng 1 loài lai với nhau được F1, tứ bội hoá F1 thành thể tứ bội.
(4) Dùng cônsesin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, 2 giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội.
Có bao nhiêu phương pháp luôn tạo được cá thể thuần chủng? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2
Câu 3. Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho
chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử
cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này

A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 4. Từ cây có kiểu gen AabbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây
lưỡng bội có kiểu gen nào sau đây?
A. aaBBdd. B. AAbbDD. C. AABBDD. D. AAbbdd.
Câu 5. Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không.
B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hoá
trong cơ thể.
C. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khoẻ của người mẹ trước khi sinh con.
D. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.
Câu 6. Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành
các phép lai theo ý muốn?
A. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
B. Phương pháp nghiên cứu tế bào kết hợp với nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
Câu 7. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có chung vai trò nào sau đây?
A. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định.
C. Loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
D. Cung cấp các alen đột biến cho quá trình tiến hóa.
Câu 8. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 9. Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có
nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần
số alen có hại.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến
có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm
biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của
quần thể.
Câu 10. Giả sử 1 quần thể có tỉ lệ kiểu gen là. 0,25AA . 0,5Aa . 0,25aa. Xét các trường hợp tác động của các nhân tố
tiến hóa sau đây.
(1) Sự giao phối không ngẫu nhiên (2) Đột biến làm cho A thành a
(3) Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen đồng hợp. (4) Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen dị hợp .
(5) Di nhập gen (6) Chọn lọc tự nhiên chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn.
Những trường hợp nào làm cho tỉ lệ kiểu gen biến đổi qua các thế hệ theo xu hướng giống nhau?
A. (2) và (5) B. (3) và (6) C. (1) và (4) D. (2), (3) và (6).
Câu 11. Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ
có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần
số alen có hại.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến
có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm
biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của
quần thể.
Câu 12. Ví dụ nào sau đây minh họa cho hình thức cách li trước hợp tử?
A. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
B. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
D. Cóc thụ tinh với nhái tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển thành cơ thể.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Mã di truyền ở các loài khác nhau là khác nhau.
C. Tất cả các sinh vật đều có ADN giống nhau về số lượng các nuclêôtit.
D. Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau.
Câu 14. Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự.
B. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ).
C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác
nhau và ngược lại.
D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 15. Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây sai?
I. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác
nhau trong quần thể.
II. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể.
III. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và
ngược lại.
IV. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen
trội trong quần thể vi khuẩn
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 16. Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến
hóa.
C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài
mới.
D. Tiến hóa nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
Câu 17. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn
tại và phát triển.
II. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và
sinh sản của các cá thể.
III. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.
IV. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Trong hệ sinh thái dưới nước, nhóm sinh vật sản xuất là
A. động vật ăn sinh vật đáy. B. động vật ăn thực vật nổi. C. thực vật thuỷ sinh. D. vi sinh vật phân huỷ.
Câu 19: Một quần thể động vật, ban đầu có 20000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 10%/năm, tỷ lệ tử
vong là 7%/năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm. Theo lí thuyết, sau 2 năm, quần thể sẽ có
bao nhiêu cá thể? A. 21800. B. 20200. C. 20800. D. 21632.
Câu 20. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn thường có số lượng mắt xích bằng nhau.
II. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
III. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
IV. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môitrường.
A. 1 B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 21. Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo
chu kì?
I. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
II. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
III. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
IV. Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết
hàng loạt
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1.
Câu 22. Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài thực vật quang hợp đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hoá chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ
trong hệ sinh thái.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 23. Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự huỷ hoại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
V. Số lượng loài tăng lên, lưới thức ăn ngày càng phức tạp
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 24. Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Loài K tham gia vào 6 chuỗi thức ăn.
(2) Lưới thức ăn này có 12 chuỗi.
(3) Nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này còn 6 loài.
(4) Tổng sinh khối của loài A cao hơn tổng sinh khối của các loài
còn lại.
Câu 25. Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng nguyên sinh được mô tả như sau: Sóc ăn quả dẻ; diều hâu ăn sóc và
chim gõ kiến; xén tóc ăn nón thông; chim gõ kiến và thằn lằn ăn xén tóc;chim gõ kiến và thằn lằn là thức ăn của trăn.
Khi nói về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu có thể giảm.
II. Nếu loài diều hâu bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể tăng.
III. Chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26. Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời
lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal , tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng
thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp
xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal . Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. 6%. B. 12%. C. 10%. D. 15%.
Câu 27. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái điển hình, phát biểu nào dưới đây chính xác?
A. Tất cả các loài nấm trong hệ sinh thái đều thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng.
B. Nhóm sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật.
C. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
D. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
Câu 28. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 29. Trong một khu rừng, một quần thể côn trùng sống trên loài cây M (quần thể M). Do quần thể phát triển mạnh,
một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng ăn được thức ăn ở loài
cây N thì sống sót và sinh sản, qua thời gian dài hình thành nên quần thể mới (quần thể N). Người ta nhận thấy con
lai giữa các cá thể của quần thể N với quần thể M có sức sống kém, không sinh sản được. Theo lý thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng cách li sinh thái.
II. Quần thể N cùng loài với quần thể M.
III. Thức ăn khác nhau là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đặc điểm của cá thể trong quần thể N.
IV. Giữa các cá thể ở quần thể M và quần thể N đã xảy ra cách ly sau hợp tử.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 30: Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình hình thành loài diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Loài mới được hình thành khác khu vực địa lí với loài gốc.
C. Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc
D. Xảy ra chủ yếu ở những loài động vật có tập tính giao phối phức tạp.
Câu 31: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có
kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô.
C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính.
Câu 32: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Độ ẩm. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 33: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chi có 1 loài sinh vật.
C. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 34. Biểu đồ bên cho biết sản lượng trứng của loài hàu (Semibalanus balanoides) ở các mật độ quần thể khác
nhau tương ứng với ba tốc độ dòng chảy của thủy vực. Biết rằng, sản lượng trứng là khối lượng trứng được tạo ra
trên một đơn vị thời gian.
Từ biểu đồ, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Mật độ quần thể và tốc độ dòng chảy là điều kiện môi trường để
trứng được thụ tinh và nở.
II. Khi mật độ cá thể quá thấp hoặc quá cao thì sự thay đổi tốc độ
dòng chảy không ảnh hưởng đến sản lượng trứng.
III. Dòng chảy thủy vực dường như hạn chế sự mất mát của trứng do
bị động vật khác ăn.
IV. Mật độ cá thể càng cao thì hiệu quả sinh sản càng lớn.
A. 4. B. 3. C. 2.
D. 1.
Câu 35. Biểu đồ sau mô tả về giới hạn sinh thái của 2 loài côn trùng
có họ hàng gần nhau nhưng có khu vực phân bố khác nhau. Trong đồ
thị, CTmin – CTmax – Topt lần lượt là nhiệt độ tối thiểu – nhiệt độ tối đa – nhiệt độ tối ưu.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đúng?


I. Côn trùng ôn đới rộng nhiệt hơn côn trùng nhiệt đới.
II. Nhiệt độ tối thiểu của côn trùng ôn đới thấp hơn
nhiệt độ tối ưu của côn trùng nhiệt đới khoảng 10OC.
III. Nếu cùng nuôi ở nhiệt độ 30OC, côn trùng nhiệt đới
có tỉ lệ sống sót cao hơn côn trùng ôn đới.
IV. Nếu sự biến đổi khí hậu tiếp tục tiếp diễn theo
hướng tăng nhiệt độ trung bình của Trái Đất, côn trùng
nhiệt đới sẽ thích nghi tốt hơn côn trùng ôn đới.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36. Đồ thị dưới dây minh hoạ khả năng bắt bồ câu rừng (Cohunba palumbus) của một loài chim ó (Accipiter
gentilis) là một hàm số về độ lớn của đàn. Có bao nhiêu nhận định sau là đúng?
I. Chim ó sẽ có ít cơ hội thành công hơn khi tấn công đàn chim
bồ câu có mật độ lớn.
II. Chim ó chỉ tấn công bồ câu đơn độc.
III. Tỉ lệ % tấn công thắng lợi của chim ó dường như tỉ lệ nghịch
với số lượng chim bồ câu trong đàn.
IV. Chim ó sẽ ưu tiên tấn công chim bồ câu mái vì chim bồ câu
mái bay chậm và sức yếu hơn chim bồ câu đực.
Trong số các nhận xét trên có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37: Một loài côn trùng S chuyên ăn hạt của hai loài cây thân
thảo một năm X và Y. Để tìm hiểu ảnh hưởng của loài côn trùng
S đối với đa dạng thực vật trong khu vực, người ta nghiên cứu
trên hai lô đất:
+ Lô 1: Được che lưới kín nhằm ngăn không cho loài côn trùng S xâm nhập.
+ Lô 2: Không được che lưới (lô đối chứng).
Sau khi theo dõi số lượng các loài thực vật và số cá thể của hai loài X và Y trong 48 tháng, số liệu được biểu diễn trên
hình dưới đây.

Em hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng?


(1) Côn trùng S đóng vai trò như loài chủ chốt trong quần xã.
(2) Mối quan hệ sinh thái giữa loài X và Y là quan hệ cạnh tranh.
(3) Khi có mặt côn trùng S số lượng cá thể hai loài X và Y duy trì ở mức ồn định.
(4) Côn trùng S có vai trò quan trọng trong việc duy trì đa dạng thực vật trong quần xã.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38: Cho các thông tin ở bảng dưới đây:
Bậc dinh dưỡng Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4
6 4 3
Năng suất sinh học 2,2 × 10 calo 1,1 × 10 calo 1,25 × 10 calo 0,5 × 102 calo
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc
dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là bao nhiêu?
A. 2% và 2,5% B. 0,5% và 5% C. 0,5% và 0,4% D. 0,5% và 4%
Câu 39: Trong khu rừng có diện tích rất lớn, sau khi tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên sự sinh
tnrởng của 3 loài A, B và C, ta có bảng số liệu sau:
Nhiệt độ (°C) Độ ẩm (%)
Loài
Giới hạn trên Giới hạn dưới Giới hạn dưới Giới hạn trên
A 42 26 60 80
B 28 10 30 50
C 32 15 45 75
Nhận xét nào sau đây không đúng về mức độ cạnh tranh giữa 3 loài ở hai nhân tố trên?
A. Loài B và loài c có cạnh tranh nhau. B. Loài A và loài B không cạnh tranh nhau.
C. Loài A và loài c có cạnh tranh nhau. D. Giữa ba loài đều có sự cạnh tranh qua lại với nhau.
Câu 40: Từ một cơ thể có kiểu gen AabbDdEE, có thể tạo ra cơ thể có kiểu gen nào sau đây bằng phương pháp
nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hoá?
A. AabbDDEE. B. aabbDdEE. C. aabbDDEE. D. aabbDdEE.

You might also like