Professional Documents
Culture Documents
ÔN THI HK2_ĐỀ 1 2_HS
ÔN THI HK2_ĐỀ 1 2_HS
Câu 1. Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài
mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Công nghệ tế bào. B. Lai hữu tính.
C. Công nghệ gen. D. Gây đột biến nhân tạo.
Câu 2. Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBDD, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B có kiểu gen
mmnnpp. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (sự lai chỉ diễn ra giữa một tế bào của dòng A với một tế
bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen
A. AABBDDmnp. B. AABBDDmmnnpp.
C. AaBbDdMmNnPp. D. ABDmnp.
Câu 3. Cho các thành tựu sau.
1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
2. Tạo giống dâu tằm tứ bội.
3. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt.
4. Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (1) và (2).
Câu 4. Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước
sau.
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các
giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là.
A. (3) → (2) → (1). B. (2) → (3) → (1). C. (3) → (1) → (2). D. (1) → (2) → (3).
Câu 5. Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể
thường?
A. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ. B. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt.
Câu 6. Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người.
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ.
(4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (1) và (2).
Câu 7. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về CLTN?
(1) CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen
của quần thể.
(2) CLTN chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.
(3) CLTN làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) CLTN có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Chọn lọc tự nhiên tác đôṇg trưc ̣ tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo môṭ chiều hướng nhất điṇh.
Câu 9. Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
C. Đột biến và di - nhập gen.
D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên
Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng về hoá thạch?
A. Hoá thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
B. Phân tích đồng vị phóng xạ cacbon 14 (14C) để xác định tuổi của hoá thạch lên đến hàng tỉ năm.
C. Các hoá thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
D. Qua xác định tuổi các hoá thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau
Câu 11. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không
phụ thuộc vào
A. tốc độ sinh sản của loài.
B. quá trình phát sinh và tích lũy các đột biến của loài.
C. áp lực của chọn lọc tự nhiên.
D. tốc độ tích lũy những biến đổi do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.
Câu 12. Trình tự các nuclêôtit trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim
đêhiđrôgenaza ở người và nhóm vượn người được kí hiệu là 1, 2, 3 như sau.
Loài sinh vật Trình tự các nuclêôtit
Người XAG - TGT - TGG - GTT - TGT - TGG
(1) XTG - TGT - TGG - GTT - TGT - TAT
(2) TGT - TGG - TGG - GTX - TGT - GAT
(3) XGT - TGT - TGG - GTT - TGT - TGG
Mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa người với các loài vượn người được sắp xếp theo trật tự đúng là.
A. Người - (1) - (3) - (2). B. Người - (3) - (1) - (2).
C. Người - (2) - (3) - (1). D. Người - (3) - (2) - (1).
Câu 13. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu
gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen
nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.
C. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó
làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà
không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Câu 14. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 15. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như
sau.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 16. Khi nói về con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
B. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa
vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi
các nhân tố tiến hóa.
Câu 17. Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa
A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
B. Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
C. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể.
D. Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú.
Câu 18. Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài I có thể là một loài động vật không xương sống.
II. Loài D có thể là sinh vật sản xuất hoặc động vật ăn mùn hữu cơ.
III. Nếu loài D bị tiêu diệt thì loài B sẽ giảm số lượng.
IV. Nếu loài G bị tiêu diệt thì chỉ còn lại 7 chuỗi thức ăn.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 19. Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ đối kháng cùng loài?
I. Kí sinh cùng loài. II. Quần tụ cùng loài.
III. Ăn thịt đồng loại. IV. Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 20. Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo
chu kì?
I. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
II. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
III. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
IV. Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết
hàng loạt
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1.
Câu 21. Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Sự phân tầng của các cây trong rừng nhiệt đới. B. Hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông.
C. Các con đực tranh giành con cái. D. Hiện tượng khống chế sinh học.
Câu 22. Có bao nhiêu nhận định đúng về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài được mô tả ở lưới thức ăn dưới đây?
I. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn.
II. Gà rừng vừa là bậc dinh dưỡng cấp 2 vừa là bậc dinh dưỡng
cấp 3.
III. Nếu gà rừng bị bắt hết thì có thể cáo bị giảm số lượng.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 23. Trong một hệ sinh thái, trong các nhóm loài sinh vật sau đây, có bao nhiêu nhóm loài thuộc sinh vật
phân giải?
I. Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.
II. Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết ra chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
III. Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải.
IV. Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.
V. Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến chất
mùn hữu cơ thành các chất vô cơ.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 24: Trong các đặc điểm sau, kiểu phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm ?
I. Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
II. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
III. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
IV. Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 25. Trong các mối quan hệ sinh thái sau đây giữa các loài, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho
các loài tham gia?
I. Kiến và cây kiến. II. Giun kí sinh trong cơ thể người.
III. Hải quỳ và cua. IV. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm.
V. Cây nắp ấm bắt ruồi và ruồi. VI. Vi khuẩn sống trong nốt sần của cây họ đậu.
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 26: Một lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng, thực vật là thức ăn của sóc và xén tóc; xén tóc là thức ăn của thằn
lằn và chim gõ kiến; sóc, thằn lằn và chim gõ kiến là thức ăn của trăn; diều hâu ăn chim gõ kiến và sóc. Do thiên
tai, các loài đều bị suy giảm kích thước mạnh. Khi môi trường thuận lợi, các loài đều tăng số lượng. Theo lý thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng này?
(1). Sinh vật tiêu thụ tăng kích thước sớm nhất là sóc và xén tóc.
(2). Mối quan hệ giữa thằn lằn và chim gõ kiến là ức chế – cảm nhiễm.
(3). Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn.
(4). Số lượng xén tóc chỉ bị khống chế bởi số lượng chim gõ kiến.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 27. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng của quần xã thường bị thay đổi.
II. Các quần xã khác nhau thường có độ đa dạng khác nhau.
III. Quần xã sinh vật của hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng cao hơn quần xã của hệ sinh thái tự nhiên.
IV. Nếu độ đa dạng của quần xã thay đổi thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng trong quần xã.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 28. Hình bên được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn. Cho các
nhận định:
(1) Xét về khía cạnh hiệu suất sinh thái, tổng sinh khối của loài C và D thấp hơn so
với của loài A và B.
(2) Loài A và B chắc chắn là các sinh vật sản xuất chính trong quần xã.
(3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H.
(4) Sự diệt vong loài C và D khiển cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài.
Số nhận định không chính xác:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 29. Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
nào sau đây?
A. Cấy truyền phôi.
B. Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
C. Dung hợp tế bào trần.
D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 30. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm
thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 31. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bằng tần số
kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy giảm.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà không chống lại
kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi.
III. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới.
IV. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì cấu trúc di truyền của quần thể không bị thay đổi.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 32. Ở 1 hệ sinh thái có 2 loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí nghiệm được tiến hành
để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình
bày như hình bên. Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở khoảng thời gian 1, quần thể X có khả năng sinh trưởng kém hơn quần thể Y.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so
với loài X theo thời gian.
III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi
nguồn thức ăn trong môi trường dồi dào.
IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh
trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.
A. 1. B.4.
C. 2. D. 3.
Câu 33: Các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd
được nuôi cấy và lưỡng bội hóa thành công, sau đó
trồng thành các cây F1 thì F1 có thể có kiểu gen nào
trong các kiểu gen sau ?
A. AaBBDD. B. AAbbdd. C. AAAaaBBDD. D. AaabbDd.
Câu 34. Trong một sự cố vào mùa xuân năm 2003, một lượng lớn phân bón đổ xuống một hồ nhỏ ở Thụy Sĩ. Hình
dưới cho thấy độ phong phú (số lượng cá thể) của 4 loài động vật nổi (phù du) trong tháng 8 của một số năm trước và
sau khi xảy ra sự cố. Thời điểm xảy ra sự cố được đánh dấu bằng mũi tên.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loài C phản ứng lại sự cố bằng cách giảm nhanh chóng mật độ quần
thể.
II. Phân bón có lẽ là chất độc đối với loài A.
III. Loài D là sinh vật chỉ thị ô nhiễm tốt hơn so với loài C.
IV. Mật độ của nhiều loài trong quần xã nhìn chung được tái thiết lập sau
khoảng 10 năm kể từ khi xảy ra sự cố.
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 35: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp
nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới.
C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. D. Quần xã rừng lá kim phương Bắc.
Câu 36: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ và độ ẩm của 4 loài I, II, III, IV được cho trong bảng sau:
Loài I Loài II Loài III Loài IV
Nhiệt độ (°C) 10-35 20-45 5-30 12-41
Độ ẩm (%) 50-80 65-95 70-90 60-95
Theo lí thuyết, loài nào sẽ có ổ sinh thái rộng nhất?
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Câu 37: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường
và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
(1) Tiết kiệm nguồn nước sạch. (2) Chống xâm nhập mặn cho đất.
(3) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. (4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 38: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Theo thời gian con mồi sẽ dàn dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
B. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
c. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
D. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
Câu 39: Một quần thể có 5000 cá thể, trong đó có 200 cá thể đực, quần thể này phân bố trong khu vực có tổng diện
tích 15,6 ha. Từ các thông tin này, có thể biết được những đặc trưng nào sau đây của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, mật độ cá thể.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi, kích thước quần thể, mật độ cả thể.
c. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, kiểu phân bố cá thể.
D. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, mật độ cá thể, kiểu phân bố cá thể.
Câu 40: Ốc bươu vàng (Pomacea canalỉculata) là một loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập vào Đài
Loan và phát triển mạnh ra khắp khu vực Đông Nam Á. Hình (A) thể hiện sự biến động mức độ che phủ của một số
loài điển hình và hàm lượng dinh dưỡng trong nước ở ruộng nước ngọt trước và sau khi có ốc bươu vàng (vào ngày
0). Hình (B) thể hiện mối quan hệ giữa số lượng loài trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng. Có bao nhiêu phát
biểu dưới đây là đúng?
(1) Loài ốc bươu vàng chúng có sở thích ăn bèo tây và tảo ngọt.
(2) Sinh khối của thực vật phù du có thể tăng khi có mặt ốc bươu vàng trong quần xã.
(3) Loài ốc bươu vàng phát triển mạnh thay thế cho các loài bản địa nên chúng được xếp vào loài chủ chốt.
(4) Ốc bươu vàng gây hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như môi trường sinh thái bản địa vì thế để kiểm soát số
lượng của chúng dao động ở một mức nhất định chúng ta cần bổ sung một loài ăn thịt đặc hiệu thay vì đánh bắt và
giết chúng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4