Professional Documents
Culture Documents
Dạng 9 SUMMARY COMPLETION
Dạng 9 SUMMARY COMPLETION
Summary tức là 1 đoạn văn ngắn hơn so với bài nghe, tóm tắt lại những ý chính điển
hình nhất trong bài nghe. Dạng Summary Completion dạo gần đây thường xuất
hiện với tần suất ít hơn trong các bài thi IELTS Listening, nhưng khi đã xuất hiện
thì nó tập trung chủ yếu ở Part 3 và 4 và có độ khó khá cao.
a. Kiến thức
- Là dạng câu hỏi điền từ còn thiếu vào chỗ trống với giới hạn từ cho trước (thường
dao động từ 1 đến 3 từ). Giới hạn từ sẽ được khẳng định ngay ở phần đầu của câu
hỏi.
- Thường xuất hiện trong Part 3 và Part 4 của bài thi IELTS Listening nên có thể
được xếp vào nhóm câu hỏi khó của IELTS Listening.
- Bài Summary Completion sẽ có một tiêu đề giúp bạn nắm bắt được nội dung chính
của bài tóm tắt là gì.
- Giống như các dạng câu hỏi khác, thứ tự thông tin trong bài nghe sẽ trùng với thứ
tự câu hỏi.
Ví dụ Summary Completion xuất hiện trong Part 3 của bài thi IELTS Listening, với
giới hạn từ là không quá 2 từ cho 1 vị trí trống. Tên của bài tóm tắt là George's
experience of university nên ta đoán được Part 3 này sẽ nói về những trải nghiệm
của George khi đi học đại học.
- Đôi khi Summary Completion sẽ có một danh sách từ cho trước và bạn cần điền vào
chỗ trống một từ trong danh sách đó. Những từ vựng cho trước này, hoặc được nhắc
đến y hệt ở bài nghe, hoặc được diễn đạt bằng từ đồng nghĩa trong bài nghe.
Note: Dạng Summary Completion về mặt hình thức giống với dạng Note/ Table/
Sentence Completion hay thậm chí giống cả Form Completion. Chúng đều yêu cầu
người nghe hoàn thành vào vị trí trống với từ vựng thích hợp.
Sự khác nhau ở đây là:
- Dạng Note/ Table/ Sentence Completion thì mỗi câu hỏi trong một đoạn Note/
Table/ Sentence là một câu riêng rẽ, hoặc thậm chí chỉ là một cụm từ tóm tắt lại ý
chính của bài nghe. Những thông tin liên quan với mỗi chỗ trống sẽ ít hơn, ngắn gọn
hơn.
- Dạng Summary Completion là một đoạn tóm tắt lại các ý chính của một phần
trong audio, vì vậy câu nọ liên kết với câu kia để tạo thành một đoạn văn hoàn
chỉnh. Vì thế, người nghe phải ghi nhớ nhiều thông tin hơn khi làm Summary Com-
pletion và khó khăn khi xác định từ cần điền là gì.
Bước 1: Xác định giới hạn từ cần điền vào mỗi chỗ trống:
- Giới hạn từ cần điền thường dao động trong khoảng 1 - 3 từ.
- Xác định giới hạn từ giúp bạn tránh được lỗi điền thừa/ thiếu thông tin vào câu trả
lời.
- Đọc tiêu đề của bài Summary để biết đại ý chính của bài nghe.
- Gạch chân keywords (từ khóa) giúp hiểu nội dung chính của câu hỏi và giúp dễ
dàng.
bắt được vị trí chứa thông tin cho một câu hỏi. Từ khoá chính ở đây thường là danh
từ, động từ, tính từ mang ý nghĩa đặc trưng nhất của đoạn văn.
- Rất nên chú ý đến những từ khoá sẽ không bị diễn đạt lại bằng từ đồng nghĩa trong
bài nghe, như tên riêng, thuật ngữ chuyên ngành, thời gian ….. vì những từ vựng này
sẽ là cột mốc giúp bạn định hình bài nghe đang nói chỗ nào, nói về cái gì.
- Bạn nên chia nhỏ bài Summary thành nhiều câu văn nhỏ để phân tích dễ hơn.
- Xác định từ loại (danh từ, động từ, tính từ ... ) và loại thông tin vào mỗi chỗ trống.
Việc xác định như vậy giúp bạn dễ dàng trong việc nghe hiểu và bắt được từ cần điền
vào mỗi câu hỏi hơn.
- Cố gắng đoán những đáp án khả dụng. Liệu rằng thông tin cần điền sẽ là cái gì,
nơi chốn, sự vật, sự việc hay con người …. để bạn nghe có định hướng hơn.
Đề bài yêu cầu “Write ONE WORD ONLY for each answer” nên với mỗi chỗ trống/
câu hỏi, chỉ được phép điền 1 từ duy nhất.
Câu 25: Birds called Rainbow Bee Eaters eat only 25......, and cough up small bits of
skeleton and other products in a pellet.
- Từ Rainbow Bee Eaters là tên riêng, sẽ không được paraphrase (dùng từ đồng
nghĩa) nên chúng ta có thể bám vào từ này để định vị đáp án câu 25 trong bài nghe.
- Nhờ có từ eat only ...... nên ta sẽ biết ở vị trí 25, ta cần điền 1 danh từ chỉ một món
ăn nào đó của con Rainbow Bee Eaters, ví dụ như nó chỉ ăn thịt, ăn côn trùng, ......
- Thông tin cough up small bits of skeleton and other products in a pellet giúp hoàn
thiện câu, nhưng không có chứa đáp án nên bạn có thể không cần quá chú ý.
- Từ “locations” là nội dung chính, lúc nào bài nghe nhắc tới địa điểm mà các nhà
khoa học đi tới thì ta sẽ cần chú ý để chọn thông tin thích hợp cho câu 26.
- “The bee eaters like to use for...” đóng vai trò bổ sung mô tả cho locations, có thể là
những địa điểm con Rainbow Bee Eaters thích đến để ăn/ ngủ/ đẻ trứng/.......... nên
vị trí 26 hoặc sẽ là một danh từ, hoặc động từ ở dạng V-ing.
Câu 27: They collect the pellets and take them to a 27.......... for analysis.
- Ý chính của câu này là “collect the pellets” và đây cũng là cụm từ giúp bạn xác định
vị trí thông tin liên quan đến câu 27.
- Sau khi các nhà nghiên cứu thu thập pellets, họ sẽ mang đến một nơi nào đó để
phân tích, vậy nên câu 27 chắc chắn cần 1 danh từ chỉ nơi chốn, ở dạng số ít. Thường
thì để phân tích, mình sẽ đưa mẫu đến phòng thí nghiệm (laboratory) hoặc phòng
nghiên cứu (research room).
- Song song với việc nghe, bạn cần đồng thời đối chiếu từ đồng nghĩa giữa bài nghe
và phần Summary.
Ví dụ khi đang nghe thông tin câu 25, bài nghe nhắc đến: The unique food for these
bees is ... thì bạn cần nhanh chóng nhận ra rằng: the unique food = eat only.
- Nếu bạn nghe được 1 từ có thể là đáp án và/hoặc bạn biết nghĩa tiếng Việt của từ
này nhưng chưa nhận ra các đánh vần của nó, hãy nhanh chóng ghi lại nghĩa/ cách
phát âm của đáp án đó. Bạn sẽ có thời gian kiểm tra lại đáp án cuối mỗi section.
- Đáp án điền vào mỗi chỗ trống cần phù hợp về cả ngữ pháp và ngữ nghĩa với bài
tóm tắt.
Exercise 1:
Questions 1-4.
Complete the summary below.
Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
Summary
Paul was interested in the 1.................. so took an ecology course at university. The
course included a section on 2.................... and an interesting lecture caused him to
quickly change his degree.
Paul says working in palarontology can be difficult and he describes the conditions
as 3................. However, the discovery of a 4.................... from an ancient animal
made him realise he had made the right choice.
Questions 31-34:
Complete the summary below.
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.
Sundials
N
With the sundial, daylight was measured in twelve 31.................. which were longer
A
and shorter depending on the seasons. The first known sundial is a 32...............
sundial from Egypt. After some development, sundial could measure time accurately
LO
despite seasonal changes and 33............ People have sundials today as 34...............
items in their gardens.
Questions 7-10:
Complete the summary below.
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.
Exercise 4:
Questions 1-4:
Listen and complete the summary.
Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
Questions 8-10:
Complete the summary below using words from the box.
Write ONE option A-H next to 8-10.
Questions 1-5:
Complete the summary below with the correct words a-l.
Write ONE option a-l next to 1-5.
The students are preparing for their 1........................... discussion by discussing the
various theories presented by academics in the fields of 2........................ energy.
Overall, they agree with the academics that the most sustainable long term
3........................ energy source is nuclear but they are concerned about the
4........................ based on past disasters around the world. The students are unable to
agree on the cost-to-benefit ratio of sources such as wind and solar because the
academic 5........................ appears to be inconclusive.
Questions 21-25:
Complete the summary below.
Write ONE WORD ONLY for each answer.
The libraries on both sites provide internet access and have a variety of 21...................
materials on education.
The Castle Road library has books on sociology, together with 22.................. and other
resources relevant to the majority of 23..................... school subjects.
The Fordham library includes resources for teaching in 24..................... education and
special needs
Current issues of periodicals are available at both libraries, although 25........... issues are
only available at Fordham.
Questions 26-30:
Complete the summary below.
Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
Business centre
The Business Resource Centre contains materials such as books and manuals to be
used for training. It is possible to hire 26.................... and 27....................
There are materials for working on study skills (eg. 28.....................) and other
subjects include finance and 29.....................
30...........................membership costs £50 per year.
Exercise 9:
Questions 25-30:
Complete the summary below.
Write ONE WORD ONLY for each answer.
Questions 31 – 34:
Complete the summary below.
Write ONE WORD ONLY for each answer.
N
In 1973, Mark Granovetter claimed that the influence of ‘weak-ties’ can affect the
behavior of populations in the fields of information science, politics and
A
31.................... Although friends-of-friends may be unlike us, they have similar
LO
enough 32................. to have a beneficial effect on our lives. An example of this
influence is when we hear about 33 .................... because information about them is
provided by weak-ties. Since Granovetter proposed his theory, other studies have
shown that weak-tie networks also benefit our 40.......................
Exercise 11:
Questions 23-26:
Complete the summary below.
Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.