Professional Documents
Culture Documents
1
1
II
‘Khuôn mẫu’ trả lời
các dạng câu hỏi
trong IELTS Speaking
Hãy bắt đầu hành trình luyện nói của mình bằng những dạng câu hỏi thuộc các chủ
N
đề quen thuộc trong 3 parts, và sau đó chuẩn bị cho mình 1 chiến lược hay để tiếp
A
cận và đưa ra câu trả lời trong từng part.
Trong phần này, bạn sẽ được trang bị các kiến thức về:
L O
- 10 dạng câu hỏi Speaking part 1 điển hình
- 6 dạng câu hỏi Speaking part 2 điển hình
N H
A
- 4 dạng câu hỏi Speaking part 3 điển hình
H
Nào, cùng bắt đầu nhé!
S T
L T
IE
Part 1 trong đề thi IELTS Speaking là phần dễ ăn điểm nhất trong 3 phần, vì vậy
hãy trang bị cho mình thật kỹ những thông tin liên quan đến phần 1 này, lần lượt
đó là:
- 3 cách trả lời IELTS Speaking part 1
- 10 dạng câu hỏi điển hình trong IELTS Speaking part 1
A N
Độ dài cho mỗi câu trả lời trong part 1 chỉ cần từ 2 - 4 câu, đồng nghĩa với việc bạn
N H
H A
Có 3 cách điển hình đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi trong phần 1, đó là:
T
- Trả lời - WH - expansion
S
- It depends
T
- Negative answer
IE L
Hãy đọc tiếp để được hướng dẫn từng cách trả lời, kèm ví dụ cụ thể.
A N
và sử dụng các từ vựng khác)
L O
(Trả lời trực tiếp câu hỏi bằng cách đưa câu hỏi của giám khảo về dạng tường thuật
N H
Trả lời bằng Yes/ No + Paraphrase câu hỏi
H A
- Yes, I’m really into listening to music
T
- Do you often go shopping? - No, I just go shopping once a month
T S
Nếu câu hỏi WH question Trả lời trực tiếp bằng thông tin liên quan
IE L
- When do you usually watch
đến từ để hỏi
Note:
- Không nên lặp lại y hệt những từ vựng trong câu hỏi, mà nên diễn đạt lại bằng từ
đồng nghĩa để thể hiện vốn từ đa dạng mà bạn có
- Không nên trả lời Yes/ No đơn thuần, mà nên đưa ra câu trả đầy đủ chủ - vị, vừa
thể hiện sự lịch sự và vừa có nhiều thời gian nghĩ ý tưởng cho câu trả lời.
WHEN (khi nào - đưa ra thông tin về thời gian bạn thực hiện một hành động nào
đó)
- on weekend: vào cuối tuần
- in the morning/ afternoon/ evening: vào buổi sáng/ chiều/ tối
- on my summer vacation: vào kỳ nghỉ hè
A N
WHERE (ở đâu - đưa ra thông tin về địa điểm bạn thực hiện một hành động nào đó)
O
- at home: ở nhà
L
- around the park: xung quanh công viên
- in a bookstore: ở hiệu sách
N H
WHO (ai - đưa ra thông tin về người bạn thực hiện hành động đó cùng)
H A
- siblings, brother, sister: anh chị em, anh, chị
- friends, buddies: bạn bè, hội bạn thân
T
- boyfriend/ girlfriend, husband/ wife: người yêu, vợ/ chồng
S
L T
HOW: cách thức thực hiện hành động
IE
HOW OFTEN (mức độ thường xuyên - đưa ra thông tin về mức độ thường xuyên
bạn thực hiện hành động đó)
- on a daily/ weekly/ regularly/ monthly/ yearly basis: đều đặn hàng
ngày/tuần/tháng ….
- often, usually, sometimes, rarely/ once in a blue moon, never…: thường xuyên,
thỉnh thoảng, hiếm khi, chẳng bao giờ
WHY: tại sao - giải thích lý do vì sao bạn thực hiện hành động đó
N
Ví dụ 1: Do you enjoy walking?
O
Well, yes I’m really into walking.
A
L
H
Give detailed information by - HOW OFTEN + WHEN: I go on a
N
respectively answering the thirty-minute walk on a daily basis after
A
WH-questions leaving the workplace.
H
- WHO + WHERE: My sibling whom I stay
T
with and I usually walk around the park near
S
our house.
T
- WHY: By walking like this, we can enjoy the
L
fresh air and keep fit.
IE
Giải thích từ vựng tốt:
- to go on a walk (verb phrase): đi bộ
- on a daily basis (prepositional phrase): mỗi ngày
- sibling (noun): anh/ chị em
- to enjoy the fresh air (verb phrase): tận hưởng không khí trong lành
- to keep fit (verb phrase): giữ dáng
Dịch:
- Bạn có thích đi bộ không?
- Có, tôi rất thích đi bộ. Tôi thường đi bộ 30 phút mỗi ngày sau giờ làm việc. Em
tôi ở cùng tôi, và chúng tôi thường cùng nhau đi bộ quanh công viên cạnh nhà. Tôi
nghĩ bằng cách đi bộ, chúng tôi vừa hít thở không khí trong lành và vừa đẹp dáng
hơn.
Answer directly the question Well, I go shopping for clothes and shoes on a
regular basis.
Dịch:
- Bạn hay đi mua sắm không?
- Tôi thường hay đi mua quần áo giày dép với cô bạn thân, cô ý có mắt thẩm mỹ tốt
nên có thể cho tôi nhiều lời khuyên. Chúng tôi thường đi vào đầu tháng vì hiển
nhiên đó là thời gian lí tưởng (mới nhận lương). Chúng tôi đều thích vung tiền mua
những đồ sang chảnh ở khu trung tâm mua sắm như Royal City để bắt kịp xu
hướng thời trang.
N
Give detailed information by who is excellent at this sport in every
A
respectively answering the afternoon in the yard of our house.
O
WH-questions - WHY: It allows me to lead a healthy life and
L
strengthen the relationship with my father.
N H
A
- on a regular basis (prep phrase): thường xuyên
H
- to lead a healthy life (verb phrase): sống khỏe mạnh
T
- to strengthen the relationship with someone (verb phrase): thắt chặt mối quan hệ
S
với ai đó
Dịch:
L T
IE
- Bạn thường hay chơi môn thể thao nảo?
- Tôi hay chơi cầu lông với bố, bố rất giỏi chơi cầu, vào mỗi chiều ở sân nhà luôn.
Hoạt động này giúp tôi sống khoẻ và khăng khít hơn với bố.
Answer directly the question Definitely yes. I think everyone enjoys music
and I am not an exception.
Give detailed information by - WHAT: I love pop, techno, hip hop, rock,
N
respectively answering the classical and specially light music.
A
WH-questions - WHERE: Normally, I like to listen to music
O
from my earphones when I take a ride on
L
public transport, like on a bus to school.
N H
A
- techno (noun): Nhạc điện tủ
H
- take a ride (verb phrase): đi lại (những phương tiện mà mình không trực tiếp lái)
Dịch:
S T
T
- Bạn thích âm nhạc không?
IE L
- Chắc chắn có rồi. Tôi nghĩ ai cũng đều thích âm nhạc và tôi thì cũng không phải
ngoại lệ. Tôi thích nhạc pop, nhạc điện tử, hip hop, rock, nhạc cổ điển và nhạc nhẹ.
Thường tôi hay đeo tai nghe và nghe nhạc khi đang đi trên các phương tiện công
cộng, ví dụ như khi ngồi trên xe buýt đến trường.
Đây là 1 cách trả lời khá quen thuộc của các thí sinh Việt Nam, nhưng bạn có thể
chuẩn bị kỹ càng hơn và trả lời xuất sắc hơn các thí sinh khác.
N
Bước 1: Your opinion depends on what (quan điểm của bạn phụ thuộc vào cái gì)
A
Cấu trúc câu:
L O
- Bắt đầu bằng một sự lưỡng lự: I think my answer may be yes or no / Yesss or Nooo
It depends on
N H
my time (nó còn phụ thuộc vào thời gian của tôi)
H A
my budget (nó còn phụ thuộc vào túi tiền của tôi)
S T
my mood (nó còn phụ thuộc vào tâm trạng của tôi)
L T
IE
my health (nó còn phụ thuộc vào sức khỏe của tôi)
other aspects (bạn có thể nghĩ tiếp các khía cạnh khác nhé)
L O
(Khi tôi rảnh, tôi sẽ làm việc X)
N H
(nhưng khi tôi bận rộn với công việc/ việc học
của mình, tôi sẽ làm Y thay vì làm X)
H A
T
If/ when I have enough money/ However/ but sometimes I am on the breadline,
S
make a killing, I will do X I will do Y instead of/ rather than doing/ do X
L T
(Khi mà tôi có tiền, tôi sẽ làm X) (nhưng khi tôi bận rộn với công việc/ việc học
IE
của mình, tôi sẽ làm Y thay vì làm X)
If/ when I’m in good mood, I will However/ but when I’m down in the dumps, I
do X will do Y instead of/ rather than doing/ do X
(Khi mà tâm trạng tốt, tôi sẽ (nhưng khi tâm trạng tôi không tốt, tôi sẽ làm
làm X) Y thay vì X)
If/ when I’m in good condition, I However/ but when I’m under the weather, I
will do X will do Y instead of/ rather than doing/ do X
(nếu tôi khỏe, tôi sẽ làm X) (nhưng nếu tôi không khỏe, tôi sẽ làm Y thay vì
X)
(với những người trẻ, họ thường (nhưng với những người già, họ thích làm Y
xuyên làm X) hơn làm X)
A N
On the other hand, if it is boiling/ We are
O
and warm/ It is a little chilly having a real heat wave/ It rains cats and dogs
(slightly cool)/ It is drizzling (=raining heavily) /
L
It is pouring (=raining
H
(=raining slightly), I will do X heavily), I will
A N
Tuy nhiên, nếu trời cực nóng/ chúng tôi đang
đẹp và ấm áp/ thời tiết hơi lạnh/
trời mưa nhẹ, tôi sẽ …..)
T H
trải qua một đợt nắng nóng/ trời mưa to/ trời
mưa rào, tôi sẽ
T S
L
As for girls/ women/ females, When talking about boys/ men/ males, they do
IE
they do X Y instead of X
Đối với nữ, họ làm việc X Nhưng khi nói về nam, họ làm việc Y
Give 2 situations using (Tình huống 1) If I’m free from my work, I will
conditional type 1 definitely go on a thirty-minute walk around
N
the park near my house so that I can not only
A
enjoy the fresh air, but also keep fit.
L O
(Tình huống 2) However, when I’m up to my
H
ears in work, I have to stay at home to finish
N
all the tasks instead of walking.
Dịch:
H A
T
- Bạn có thích đi bộ không?
S
- Cũng còn tuỳ vào thời gian của tôi. Nếu rảnh, tôi chắc chắn đi bộ 30 phút quanh
T
công viên gần nhà để hít thở không khí trong lành và giữ dáng. Tuy nhiên khi quá
L
bận rộn, tôi phải ở nhà để hoàn thành mọi nhiệm vụ thay bằng đi bộ.
IE
Cách 2:
Your opinion depends on what It depends on my health
Dịch:
- Bạn có thích đi bộ không?
- Tuỳ vào sức khoẻ của tôi. Khi tôi khỏe, tôi đi bộ 30 phút quanh công viên gần nhà
để hít thở không khí trong lành và giữ dáng. Tuy nhiên khi nào thấy mệt, tôi chỉ
muốn ở nhà và có một giấc ngủ sâu.
N
a regular basis in shopping malls with my best
A
friend in order to keep up with the latest trend.
L O
(Tình huống 2) However, when I’m on the
H
breadline, I will work hard to earn money.
A N
H
Dịch:
T
- Bạn có thích đi mua sắm không?
S
- Cũng tuỳ vào ngân sách của tôi. Nếu mà có nhiều tiền, tôi thích đi mua quần áo
T
giầy dép ở trung tâm thương mại với cô bạn thân để có thể cập nhật với những xu
L
hướng mới nhất. Nhưng khi tôi đang nghèo túng, tốt nhất là tôi nên làm việc chăm
IE
chỉ để kiếm tiền thì hơn.
Cách 1:
Your opinion depends on what It depends on my mood
Give 2 situations using (Tình huống 1) If I’m in good mood, I will play
N
conditional type 1 badminton with my father to lead a healthy life
A
and strengthen the relationship with him.
L O
(Tình huống 2) However, when I’m down in the
dumps, I will do boxing so that I can release all
H
stress.
Dịch:
A N
H
- Bạn thích chơi môn thể thao nào?
T
- Tuỳ tâm trạng. Lúc vui thì tôi hay chơi cầu lông với bố, vừa khoẻ người, vừa thân
S
thiết với bố hơn. Nhưng lúc nào buồn chán quá, tôi đi đấm bốc để giải toả căng
T
thẳng.
IE
Cách 2:
L
Your opinion depends on what It depends on the weather where I live
Dịch:
- Bạn thích chơi môn thể thao nào?
- Tuỳ thời tiết. Khi đẹp trời, tôi hay tham gia những môn thể thao ngoài trời như
cầu lông hay đi bộ. Nhưng khi trời mua to hay cực nóng, tôi thích hoạt động trong
nhà, ví dụ như tập yoga.
Bước 1: Give opinion honestly (đưa ra quan điểm một cách thành thật)
A N
Cấu trúc câu:
L O
H
To be honest, I don’t like something
N
Well to be honest, I rarely do something/ I do something once in a
A
Frankly speaking, blue moon
H
Actually to be fair, I haven’t tried doing something yet
Well in truth,
L T
Thực lòng mà nói thì Tôi không thích
IE
Tôi hiếm khi làm
Tôi chưa từng thử
Tôi không đồng ý
L O
Money I don’t have enough money to do
N H
so I cannot afford to buy
A
something, something/ do something
H
I’m on the breadline recently,
T
(vì vậy mà tôi không thể có khả
S
(không có tiền/ nghèo) năng mua cái gì)
Difficult
L T
Something is hard to learn, so I have never had a crack at
IE
Something is difficult to take something
up,
(thường áp dụng cho các môn (vì vậy mà tôi chưa từng thử qua
thể thao) làm gì)
Mặc dù đến giờ bạn chưa tham gia, chưa làm hoạt động đó. Nhưng bạn phỏng
đoán/mong ước rằng bạn sẽ tham gia hoạt động này trong thời gian tới.
Cấu trúc câu tương đương với cấu trúc câu đã được sử dụng ở bước 2:
N
Busy But/ however in the future when I’m free from work/ study, I
A
(bận rộn với will do something
cái gì)
L O
Money
(không có tiền/ buy something
N H
But/ however in years to come, when I make a killing, I will
nghèo)
H A
Difficult
S T
But/ however in the future, I will try doing something/ have a
T
(khó) crack at something at least once.
IE
Lazy
(lười)
L But in the future, when I will surely try my best to do
something
Give your opinion honestly: To be honest, I’m not really into walking even
(Đưa quan điểm một cách thành knowing that it is a healthy activity.
thật)
N
Give reason: The reasons? Just because I’m too lazy to be a
A
(Đưa ra lý do vì sao hiếm khi đi morning riser and then have a walk in the
O
bộ) early morning.
L
H
Predict in the future: But in the future, I will surely try my best to
N
(Phỏng đoán trong tương lai) take up this activity as a hobby to strengthen
A
my health.
T
Giải thích từ vựng tốt:
H
S
- a morning riser (idiom): Một người dậy sớm
T
- to strengthen my health (verb phrase): Trở nên khoẻ hơn
L
IE
Dịch:
- Bạn có thích đi bộ không?
- Thực tình thì tôi không thích đi bộ lắm, dù biết rằng nó là hoạt động tốt cho sức
khoẻ. Lý do sao? Chỉ vì tôi quá lười để có thể dậy sớm và đi bộ vào sáng sớm. Nhưng
trong tương lai tôi chắc chắn sẽ cố gắng hết sức để thích hoạt động này, nhằm giúp
tôi có thể khoẻ mạnh hơn.
N
Give reason: As still being a student, I’m on the breadline,
A
(Đưa ra lý do vì sao hiếm khi đi so I cannot afford to buy new stuff on a regular
O
bộ) basis.
N H
full-time translator and make a killing, I will
definitely go shopping for clothes and shoes
H A
more frequently in order to be more
T
fashionable.
Dịch:
T S
L
- Bạn có hay đi mua sắm?
IE
- Nói thật thì tôi hiếm khi đi mua sắm lắm. Tôi vẫn còn là sinh viên, vẫn phải tiết
kiệm tiền mỗi tháng nên không thể thường xuyên mua đồ mới được. Nhưng trong
tương lai, khi tôi trở thành một phiên dịch viên và kiếm được nhiều tiền, tôi nhất
định sẽ đi mua sắm quần áo và giày dép thường xuyên hơn để trở nên thời trang
hơn.
Give your opinion honestly: To be honest, I haven’t tried doing any sports
(Đưa quan điểm một cách thành yet.
thật)
N
Give reason: I find sports are difficult to take up, so I have
A
(Đưa ra lý do vì sao hiếm khi đi never had a crack at doing any.
O
bộ)
N H
because I find it so interesting and really
helpful for my health.
Dịch:
H A
S T
- Bạn thường hay chơi môn thể thao nào?
- Nói thật thì tôi chưa từng thử chơi bất cứ bộ môn thể thao nào. Tôi nhận thấy các
T
môn thể thao rất khó học, vì vậy mà tôi chưa bao giờ thử chơi bất cứ môn thể thao
IE L
nào. Nhưng mà trong tương lai, tôi sẽ học chơi bóng đá bởi vì tôi thấy nó rất thú vị
và thực sự tốt cho sức khỏe của tôi.
Đó là 3 cách mà bạn có thể đưa ra câu trả lời trong part 1 đảm bảo được các tiêu chí:
- Sử dụng được các từ vựng tốt, như: to make a killing, to be up to one’s ears in
something, to be on the breadline …
- Sử dụng được đa dạng các cấu trúc câu:
Câu đơn: Well to be honest, I rarely go walking.
Câu phức (câu điều kiện): If I make a killing, I will do something.
- Sử dụng được cấu trúc câu mạch lạc:
Mạch lạc trong từng cách đưa ra câu trả lời
Sử dụng được chính xác các từ nối như: however, but ...