Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

DICTIONARY

MANAGEMENT

ACCOUNTING

ACCA - MA/ F2
A

ABNORMAL GAIN ABSORPTION COSTING


/æbˈnɔː.məl ɡeɪn/ /əbˈzɔːp.ʃən-ˈkɒs.tɪŋ/

Thừa ngoài định mức Phương pháp tính giá toàn bộ


Đạt được khi mức thiếu hụt thực tế Mục đích của phương pháp tính giá
thấp hơn mức thiếu hụt định mức, toàn bộ là phân bổ vào tổng chi phí
hoặc mức thiếu hụt dự tính, điều này sản xuất sản phẩm một lượng chi
thể hiện một chi phí với giá trị âm phí chung. Absorption costing là
phương pháp phân chia chi phí sản
xuất chung cho các sản phẩm khác
nhau trên cơ sở công bằng
Abnormal Loss Thiếu hụt ngoài định mức
/æbˈnɔː.məl lɒs/ Sự mất mát vượt quá mức độ dự tính, nó được
tính vào chi phí

Accounting Ghi chép kế toán


Records Ghi chép kế toán bao gồm hồ sơ kiểm kê, bảng
/ə'kauntiɳ 'rekɔ:dz/ lương, nhật kí bán hàng và nhiều ghi chép chi tiết
khác. Một hệ thống toàn diện sẽ bao gồm các tài liệu
hỗ trợ như ghi chép nhận hàng hoặc đơn đặt hàng
và chúng có thể được phân tích

Accurate Đúng đắn, chính xác


/'ækjurit/ Một khung mẫu chính xác khi mọi thông tin đều chính
xác

Accuracy Tính chính xác


/'ækjurəsi/ Thông tin hiển nhiên cần phải chính xác, vì sử dụng
thông tin không chính xác sẽ gây ra hậu quả
nghiêm trọng

Accumulating Chi phí lũy kế


Of Costs Chi phí lũy kế là cộng dồn chi phí các kỳ hoặc chuyển
/ə'kju:mjuleitin ɔv tiếp trong bảng cân đối kế toán doanh nghiệp tháng,
kɒst/ quý, năm

Activities Tất cả hoạt động đều gây ra chi phí


Cause Costs Đây là một trong ba nguyên lý của phương pháp xác
/æk'tivitis kɔ:z kɒsts/ lập chi phí dựa theo hoạt động (ABC). Theo đó, mọi
hoạt động như đặt hàng, lên kế hoạch sản xuất hay lắp
đặt hệ thống đều gây ra chi phí

Activity Hệ thống xác lập chi phí dựa theo hoạt động
Based Hệ thống xác lập chi phí dựa theo hoạt động bao gồm
Costing xác định các nhân tố chi phí (các chi phí phát sinh) tạo
/æk'tiviti beisd kɒstin/ ra trong các hoạt
động chính của công ty…

Activity Level Mức độ hoạt động


/æk'tiviti 'levl/ Mức độ hoạt động, hay sản lượng đầu ra được ước
lượng bởi một trong số các yếu tố: số lượng sản phẩm
sản xuất, giá trị của hàng bán, số lượng hàng bán, số
lượng hóa đơn đã phát hành

Actual Hours Taken Thời gian tiêu tốn thực tế


/ˈæktʃuəl-ˈaʊə(r)-
ˈteɪ.kən/

Actual Thời gian làm việc thực tế


Hours
Worked
/ˈæktʃuəl-ˈaʊə(r)-
wɜːkd/

Actual Loss Thiếu hụt thực tế


/ˈaktʃʊəl lɒs/ Hao hụt thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản
phẩm
Actual Quality Chất lượng thực tế
/'æktjuəl 'kwɔliti/ Sau khi thiết lập tiêu chuẩn chất lượng và quy trình
hoạt động để đạt được tiêu chuẩn, doanh nghiệp cần
phải giám sát chất lượng làm việc thực tế

Actual Figure Số liệu thực tế


/'æktjuəl figə/ Số liệu thực tế đã xảy ra và được ghi nhận trong hệ
thống sổ sách của các tổ chức
Adequate Phù hợp
/'ædikwit/ Các thông tin quản trị cần được đưa ra phù hợp với
hoàn cảnh đưa ra các quyết định về quản trị
Administratio Chi phí quản lý
n Costs Một khoản chi phí phát sinh trong việc kiểm soát và
/əd,minis'treiʃn kɔsts/ điều hành một tổ chức, nhưng không trực tiếp liên
quan tới các hoạt động tài chính, marketing, hoặc sản
xuất. Chi phí quản lý liên quan đến toàn bộ tổ chức,
hoàn toàn trái ngược với các chi phí liên quan đến các
bộ phận cá nhân

Administratio Chi phí quản lý doanh nghiệp


n Overhead Gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý
/ədˌmɪn.ɪˈstreɪ.ʃən- doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, phụ cấp,. . .);
ˌəʊvəˈhed/ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu
văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng
cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài;
khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua
ngoài (Điện, nước, điện thoại, bảo hiểm tài sản. . .);
chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách
hàng. . .)

Advertisements, Quảng cáo, sự lựa chọn và sắp xếp


Selection And Để tìm được lao động thay thế, doanh nghiệp cần mất
Placement chi phí để quảng cáo, lựa chọn lao động và sau đó có
/ədˈvɜː.tɪs.mənt ənd sắp xếp phù hợp
sɪˈlek.ʃən ˈpleɪs.mənt/

Alternative Phương án lựa chọn của hoạt động


Courses Of Action Là bước thứ tư trong chu kì lên kế hoạch và kiểm soát
/ɔːlˈtɜːnətɪv kɔːsizəvˈækʃn/ dự toán

Allocation Sự phân bổ
/ˌæləˈkeɪʃn/ Quá trình trong đó toàn bộ chi phí được phân bổ trực
tiếp vào các đơn vị chi phí, hoặc các trung tâm chi
phí

Analysing Data Phân tích dữ liệu


/ˈæn.əl.aɪzɪŋ ˈdeɪ.tə/ Quá trình đánh giá các dữ liệu sử dụng lý luận phân
tích và hợp lý để kiểm tra từng thành phần của dữ liệu
được cung cấp

Anticipate Dự đoán
/æn'tisipeit/ Dự đoán là giả định hay mong đợi điều gì đó sẽ xảy ra

Annual Budget Dự toán thường niên


/ˈænjuəl ˈbʌdʒɪt/ Một dự toán được chuẩn bị cho một kì 12 tháng, phác
thảo cả chi phí lẫn doanh thu kì vọng nhận được và trả
đi trong năm tiếp theo

Annuity Khoản nhận (trả) hàng năm


/əˈnjuː.ə.ti/ Khoản tiền nhận (trả) hàng năm là số tiền bằng nhau
qua các năm mà doanh nghiệp phải thanh toán hoặc
nhận được. Định nghĩa này được sử dụng trong
công thức tính giá trị hiện tại thuần của các dự án.

Appearance Bề ngoài
/əˈpɪərəns/ Bề ngoài của trang tính bao gồm các định dạng về kí
tự, về văn bản và toàn bộ những gì có mặt trên trang
tính

Automated Process Chu trình tự động


/ˈɔːtəmeɪtɪd ˈprəʊses/ Quy trình tự động liên quan đến việc sử dụng công
nghệ máy tính và công nghệ phần mềm để giúp các
nhà máy điện và các nhà máy trong các ngành công
nghiệp khác nhau hoạt động hiệu quả hơn và an toàn
Assessment Stage Bước ước lượng
/ə'sesməntsteidʤ/ Bước ước lượng trong lập kế hoạch chiến lược dài
hạn bao gồm việc đánh giá môi trường bên ngoài,
đánh giá tổ chức, đánh giá các kỳ vọng và tương
lai

Assets Tài sản


/ˈæs.et/ Nguồn lực kinh tế do đơn vị kế toán kiểm soát và có
khả năng đem lại lợi ích trong tương lai một cách
tương đối chắc chắn

Asset Turnover Số vòng quay của tài sản


/ˈæset ˈtɜːrnoʊvər/ Số vòng quay của tài sản là thước đo tài sản đang
được sử dụng để tạo ra doanh thu có hiệu quả
hay không.
Hệ số này được tính bằng (doanh thu/vốn sử dụng)
Attainable Khả thi
/əˈteɪnəbl/ Tính khả thi nghĩa là tầm quan trọng của mục tiêu
đó là tính thực tế và có thể đạt được

Assurance Bảo đảm


/əˈʃuə.rəns/ Nhận trách nhiệm; chắc chắn, không sợ sơ suất

Assumptions Giả định


/ə'sʌmpʃnz/ Các doanh nghiệp thường đưa ra các giả định về
môi trường kinh doanh trong một khoảng thời gian
trong tương lai để dự đoán các chương trình hoặc
dự án sẽ bị ảnh hưởng như thế nào

Automation Tự động hóa


/ˌɔːtəˈmeɪʃn/ Một công việc được thực hiện mà không có sự giúp đỡ
của bất kỳ sự can thiệp trưc tiếp của con người
Average Inventory Hàng tồn kho bình quân
/ˈav(ə)rɪdʒ Được tính toán bằng cách so sánh giá trị hoặc số lượng
ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ/ của hàng hóa qua hai hoặc nhiều hơn các khoảng thời
gian quy định cụ thể. Hàng tồn kho trung bình là giá trị
trung bình của một hàng tồn kho trong suốt một khoảng
thời gian nhất định

Avoidable Costs Chi phí có thể tránh được


/əˈvɔɪ.də.bəl kɒst/ Chi phí có thể bị loại bỏ hoặc qua việc không sử
dụng hoặc không còn thực hiện hoạt động đó

Awareness And Nhận thức và trách nhiệm


Responsibility Sử dụng phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng
/əˈweə.nəs ən trong các dịch vụ nội bộ giúp tăng nhận thức và trách
rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ nhiệm của người lao động do người lao động sẽ sử
dụng các dịch vụ nội bộ cẩn trọng hơn khi họ phải trả
tiền cho nó và biết được chi phí chính xác của các dịch
vụ này
B

BANK BALANCED SCORECARD


/bæɳk/ /ˈbælənst ˈskɔːrkɑːrd/

Ngân hàng Bảng điểm cân bằng


Là một tổ chức tài chính trong đó Sự đo lường bảng điểm cân bằng thể
nhận các khoản tiền gửi từ công hiện trong bốn quan điểm khác nhau:
chúng và tạo ra tín dụng sự hài lòng của khách hàng, thành
công về mặt tài chính, hiệu quả của
quá trình và sự tăng trưởng
Bar Charts Biểu đồ cột
/bɑː tʃɑːts/ Biểu đồ với các cột hình chữ nhật dọc, chiều dài của
các cột tỷ lệ với giá trị của các phần tử mà nó đại diện.
Biểu đồ cột thường sử dụng để so sánh giá trị các
phần tử trong cùng một nhóm tại một thời điểm cụ thể

Basic Layout Bố trí cơ bản


/ˈbeɪsɪk ˈleɪaʊt/ Bố trí cơ bản của bảng tính bao gồm các ô được sắp xếp
thành
các dòng và cột. Mỗi ô có thể chứa kí tự, một số, hoặc
một công thức toán học
Batch Costing Phương pháp tính chi phí theo lô
/bætʃ kɒstɪŋ/ Tương tự như phương pháp tính phí theo đơn hàng,
trong đó mỗi lô các sản phẩm tương tự được xác định
một cách riêng rẽ. Một lô là một nhóm các sản phẩm
tương tự nhau nhưng vẫn duy trì sự tách biệt trong
suốt các bước của quy trình sản xuất, và được ứng xử
như là một đơn vị chi phí

Benchmarking Điểm chuẩn


/ˈbentʃmɑːrkɪŋ/ Một loại biện pháp so sánh thông qua đó một tổ chức
sẽ nỗ lực để có thể nâng cao hiệu suất

Bill Of Materials cấu trúc nguyên vật liệu


/bɪl əv məˈtɪə.ri.əlz/ Kết cấu thể hiện danh sách tất các các nguyên vật
phụ liệu và kết cấu cần thiết để cấu thành một sản
phẩm
Bin Cards Thẻ kho
/bɪn kɑːdz/ Một thẻ kho cho thấy tình trạng hàng tồn kho của
một loại hàng hóa/ sản phẩm tại một địa điểm lưu
giữ cụ thể

Bonus Payments Các khoản tiền thưởng


/'bounəs 'peiməns/ Khoản thanh toán thêm ngoài khoản thanh toán
thông thường khi kết quả kinh doanh tốt hơn mức
tiêu chuẩn
Bonus/ Incentive Chế độ thưởng
Schemes Chế độ thưởng được sử dụng trong các doanh nghiệp
/ˈbəʊ.nəs ɪnˈsen.tɪv sử dụng hệ thống trả lương theo giờ, trong đó người lao
skiːm/ động không thể nâng cao thu nhập bằng cách làm việc
hiệu quả hơn nếu như
không có chế độ thưởng

Bottom Up Từ dưới lên


(Participatory) Một dự toán từ dưới lên là một hệ thống dự toán mà ở
/ˈbɒtəm ʌp/ đó những người giữ dự toán có cơ hội để tham gia lập
các dự toán của họ

Breakeven Điểm hòa vốn


/ˌbreɪkˈiːvən/ Điểm hòa vốn trong giá trị hiện tại thuần là giá trị
doanh thu của dự án làm giá trị hiện tại thuần bằng 0,
tức là điểm mà công ty không tạo ra lỗ hoặc lãi.

Breakeven Point Điểm hòa vốn (được phản ánh theo đơn vị hiện vật
/ˌbreɪkˈiːvən-pɔɪnt/ hoặc giá trị)
Khái niệm đề cập đến doanh thu cần thiết để trang trải
được tất cả chi phí (cố đinh và biến đổi) trong một kỳ
kế toán nhất định. Điều này có nghĩa tại điểm hòa
vốn, người sản xuất kinh doanh sẽ khôgn thu được lợi
nhuận cũng không lỗ.

Budgeting Lập ngân sách


/'bʌdʤitiɳ/ Lập ngân sách là một kế hoạch định lượng tất cả các
thông số của doanh nghiệp bao gồm doanh thu, chi
phí, lợi nhuận.. trong một khoảng thời gian cụ thể,
thường được thể hiện trong các kì tài chính và chuẩn
bị cho một năm

Bulk Giảm giá do mua hàng số lượng lớn


Purchasing Giảm giá do mua hàng số lượng lớn, hay chiết khấu
Discounts thương mại có được khi doanh nghiệp bán giảm giá
/bʌlk 'pə:t∫əsɪŋ niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
ˈdɪskaʊnts/
Budget Committee Ủy ban ngân sách
/ˈbʌdʒɪt kəˈmɪti/ Các ủy ban ngân sách là cơ quan phối hợp trong việc
chuẩn bị và quản lí ngân sách

Budget Constrained Ngân sách bị giới hạn


/ˈbʌdʒɪt kənˈstreɪnd/ Giới hạn ngân sách đại diện cho tất cả các kết hợp
của hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp có thể
mua được với giá hiện tại trong thu nhập của mình

Budget Guideline Các nguyên tắc lập ngân sách


/ˈbʌdʒɪt ˈɡaɪdlaɪnz/ Một tập hợp các văn bản, tài liệu hướng dẫn cho việc
lập dự toán. Tất cả các công đoạn của việc lập dự
toán đều phải tuân theo các tài liệu này

Budget Manual Sách hướng dẫn lập ngân sách


/ˈbʌdʒɪt ˈmænjuəl/ Một tập hợp các hướng dẫn quản lí trách nhiệm của
những người và những phương pháp, hình thức và
ghi chép liên quan đến chuẩn bị và sử dụng của dữ
liệu dự toán

Budget Period Chu kì lập ngân sách


/ˈbʌdʒɪt ˈpɪəriəd/ Chu kì thời gian mà dự toán liên quan tới

Budget Policy Chính sách lập ngân sách


/ˈbʌdʒɪt ˈpɒləsi/ Chính sách của việc lập kế hoạch doanh thu và chi phí

Budget Review Phê duyệt ngân sách


/ˈbʌdʒɪt rɪˈvjuː/ Quy trình phê duyệt dự toán sẽ diễn ra trong chu kì vài
năm, chứ không phải thường niên. Chu kì này cũng
như các chương trình và các dịch vụ cần được phê
duyệt sẽ được xác định bởi lãnh đạo điều hành

Budgetary Planning Kế hoạch ngân sách


/ˈbʌdʒɪtəri ˈplænɪŋ/ Lập kế hoạch dự toán đòi hỏi phải xác định các nguồn
thu nhập và tính đến tất cả các chi phí hiện tại và trong
tương lai, với mục tiêu đáp ứng mục tiêu tài chính của
một doanh nghiệp, đảm bảo
tiết kiệm sau khi phân bổ cho chi tiêu
Budgetary Process Chu trình ngân sách
/ˈbʌdʒɪtəri ˈprəʊses/ Quy trình mà một tổ chức hay cá nhân lập và quản
lí một kế hoạch tài chính

Budgetary Slack Dự phòng ngân sách


/ˈbʌdʒɪtəri slæk/ Là sự ước tính cố ý trong ngân sách hoặc ước tính quá
mức chi phí ngân sách. Điều này cho phép các nhà quản
lý có cơ hội "tạo số" tốt hơn hay nâng cao khả năng hoàn
thành mục tiêu, điều này đặc biệt quan trọng đối với họ
nếu việc đánh giá hiệu suất và tiền thưởng gắn liền với
thành tích của các con số ngân sách

Budgetary Hệ thống kiểm soát ngân sách


Control System Kiểm soát phương thức hoạt động của một tổ chức
/ˈbʌdʒɪtəri kənˈtrəʊlˈsɪstəm/ thông qua việc thành lập các chuẩn mực và mục tiêu
liên quan đến doanh thu và chi phí, và một sự giảm
sát liên tục và điều chỉnh hiệu suất đổi với chúng

Budgeted Sản lượng theo ngân sách


Production Số lượng đơn vị sản phẩm cần được sản xuất, và
/ˈbʌdʒ.ɪtɪd- được tính toán từ doanh thu dự báo và số hàng hóa
prəˈdʌk.ʃən/ thành phẩm đang nắm giữ

By - Product Sản phẩm phụ, sản phẩm không mong muốn


/ˈbaɪˌprɒd.ʌkt/ Sản phẩm phụ hoặc sản phẩm không quan trọng (phát
sinh trong quá trình sản xuất), giá trị của nó chiếm một
phần nhỏ so với giá trị sản phẩm chính
C

CAPITAL CAPACITY RATIO


EXPENDITURE /kəˈpæsəti-ˈreɪʃiəʊ/
/ˈkæp.ɪ.təl ɪkˈspen.dɪ.tʃər/ Tỷ lệ năng suất
Chí phí vốn hóa Tỷ lệ năng suất = (Thời gian làm việc
Chi phí vốn phát sinh từ việc mua thực tế của nhân công trực tiếp/ thời
một tài sản dài hạn hoặc nâng gian làm việc của nhân công trực
cao năng lực sản xuất của chúng tiếp theo ngân sách) x 100%
What
WE LEARN
becomes a part of
Who
WE ARE

FTMS HỒ CHÍ MINH FTMS HÀ NỘI


Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà ITAXA, 126 Địa chỉ: Tầng 2, tòa nhà C-Land, 156
Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3 Ngõ Xã Đàn 2, Q. Đống Đa
Điện thoại: +8428 3930 1667 Điện thoai: +84 24 3573 5577
Email: info@ftmsglobal.edu.vn Email: info@ftmsglobal.edu.vn

You might also like