Professional Documents
Culture Documents
6. TO CHUNG CONG TAC KE TOAN TRONG DV SU DUNG PHAN MEM KE TOAN
6. TO CHUNG CONG TAC KE TOAN TRONG DV SU DUNG PHAN MEM KE TOAN
Vai trò của con người đối với hoạt động của PMKT?
3. Lợi ích của việc ứng dụng phần mềm kế toán
3.1. Đối với doanh nghiệp
Không phải thực hiện việc tính toán
bằng tay. Không yêu cầu phải nắm vững
từng nghiệp vụ chi tiết
Tiết kiệm thời gian trong việc tổng
hợp, đối chiếu các sổ sách, báo cáo kế
toán.
Cung cấp số liệu nhanh chóng và kịp
thời
Cung cấp các phân tích về hoạt động
tài chính của DN theo nhiều chiều khác
nhau giúp hoạch định và điều chỉnh các
kế hoạch hoạt động tài chính của
DNmột cách chính xác và nhanh chóng.
3. Lợi ích của việc ứng dụng phần mềm kế toán
3.1. Đối với doanh nghiệp
Chi phí cho giấy phép sử dụng: Là chi phí phải trả ban
đầu cho quyền được sử dụng phần mềm. Chi phí này
thường được tính dựa trên căn cứ của số mô đun sử
dụng trong phần mềm, hoặc số lượng người sử dụng
phần mềm đồng thời tại công ty khách hàng. Tại Việt
Nam, chi phí bản quyền cho các phần mềm đóng gói
thường có giá trị từ 300 đôla Mỹ đến 50.000 đôla Mỹ.
5. Các tiêu chuẩn lựa chọn phần mềm kế toán
5.1. Nguồn gốc xuất xứ
5.2. Các vấn đề liên quan tới quá trình sử dụng
Chi phí triển khai: Là chi phí phải trả cho đơn vị
cung cấp dịch vụ, nhà phân phối để thực hiện công
tác cài đặt hệ thống và đào tạo hướng dẫn sử
dụng. Đối với các dự án phức tạp, chi phí triển
khai có thể cao gấp 5 lần chi phí cho giấy phép sử
dụng.
5. Các tiêu chuẩn lựa chọn phần mềm kế toán
5.1. Nguồn gốc xuất xứ
5.2. Các vấn đề liên quan tới quá trình sử dụng
Các phần mềm kế toán thường cung cấp sẵn các thông
tin về số tài khoản và một số nghiệp vụ hạch toán điển
hình. Mặt khác các quy trình ghi chép và hạch toán kế
toán trong phần mềm thường được mô phỏng thông qua
hình ảnh, để không chỉ những người làm kế toán mà cả
những người quản lý cũng có thể dễ dàng biết được rằng
các công việc ghi chép sẽ bắt đầu ở đâu và kết thúc ở
đâu. Vì vậy việc học và sử dụng một phần mềm kế toán
rất dễ
dàng và không tốn nhiều thời gian.
5. Các tiêu chuẩn lựa chọn phần mềm kế toán
Khả năng cảnh báo
Một số phần mềm kế toán hiệu quả hơn những phần mềm
khác trong việc cảnh báo người dùng các lỗi có thể phát
sinh do việc nhập dữ liệu sai, hoặc là cảnh báo nhằm
mục đích quản trị.
Khả năng thích ứng với quy trình kinh doanh của phần
mềm.
Trong trường hợp PMKT được thiết kế độc lập, không có sự kết
nối với các hệ thống thông tin của các bộ phận khác, nội dung của
các chứng từ kế toán sau khi được kiểm tra sẽ được cập nhật vào
CSDL kế toán thông qua giao diện nhập liệu của PMKT.
Trong trường hợp PMKT được tích hợp, kết nối với các PM quản lý
của các hệ thống chức năng khác, khi đó hệ thống thông tin của
DN sẽ chia sẻ và sử dụng chung một CSDL của toàn DN.
CSDL kế toán bao gồm tập hợp các tập tin có quan hệ rất chặt chẽ
với nhau được thiết kế để ghi nhận, lưu trữ và xử lý toàn bộ các
dữ liệu và thông tin kế toán. Có thể hiểu hệ thống CSDL kế toán có
vai trò như bộ sổ sách kế toán trong điều kiện hạch toán thủ công.
Toàn bộ dữ liệu kế toán, bao gồm những dữ liệu được khởi tạo ban
đầu và những dữ liệu mới phát sinh trong quá trình hạch toán đều
được cập nhật và lưu trữ trên các tập tin trong hệ thống CSDL kế
toán.
7- Tổ chức HTTTKT trong các đơn vị sử dụng phần mềm kế toán
7.2. Tổ chức các tập tin trong CSDL kế toán
Đầu ra của HTTTKT trong điều kiện tin học hóa bao gồm: sổ sách
kế toán, báo cáo kế toán, thông tin chi tiết về các đối tượng kế
toán theo yêu cầu của người sử dụng và các dữ liệu được sao lưu,
kết chuyển cho kỳ hạch toán sau.