BAITAPLON

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 39

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ- KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÍ SÂN BÓNG

Sinh viên thực hiện :NGUYỄN HỒNG SƠN -

:LÊ HỮU TÀI -

:NGUYỄN HẢI NAM -

:MAI ĐỨC TÙNG -

Giảng viên hướng dẫn :TRẦN BÍCH THẢO

Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Lớp : DHTI15A2CL

Khóa : 2021-2025

Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2023


Mục lục

Chương 1.TỔNG QUAN VỀ SÂN BÓNG.......................................................................1


1.1.Giới thiệu tổng quát về Sân bóng............................................................................1
1.2.Sơ đồ, cơ cấu tổ chức tại Sân bóng..........................................................................1
Chương 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG..............................................................................9
2.1.Thiết kế hệ thống cho dự án.....................................................................................9
2.1.1.Xác định dòng thông tin nghiệp vụ - Mô hình luồng dữ liệu (DFD)...............9
2.1.2.Phân tích dự án theo dữ liệu nghiệp vụ..........................................................14
Chương 3. XÂY DỰNG PHẦN MÊM CHO BÀI TOÁN QUẢN LÝ..........................18
3.1.Thiết kế CSDL cho dự án.......................................................................................18
3.1.1.Các bảng quan hệ.............................................................................................18
3.1.2.Chuẩn hóa CSDL của dự án............................................................................21
3.1.3.Mô hình quan hệ(Database Diagram)............................................................22
3.2. Xây dựng phần mềm quản lý hệ thống hoàn chỉnh của dự án..........................23
3.2.1.Lựa chọn công cụ : Ngôn ngữ lập trình Winforms C#...............................23
3.2.2.Thiết kế giao diện các chức năng....................................................................24
3.2.3.Thao tác với CSDL theo yêu cầu của dự án...................................................37
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy, các Cô trong
trường Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp , đặc biệt là các Thầy Cô trong khoa
Công nghệ thông tin những người đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt những
năm tháng qua, em xin cảm ơn nhà trường đại học Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công
Nghiệp đã tạo điều kiện cho chúng em điều kiện tốt nhất để được học tập và rèn luyện các
kỹ năng cần tại nhà trường.

Chúng em là sinh viên ngành công nghệ thông tin tại trường đại học Đại Học Kinh Tế Kỹ
Thuật Công Nghiệp luôn có ý chí phấn đấu để xứng đáng với những gì thầy cô đã mong
đợi, với em bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống thông tin là nền tảng cho em thêm kiến
thức và kỹ năng làm việc và học tập tốt hơn. Và đồng thời cũng là nền tảng cho em về sau
khi làm thực tập, và đồ án tốt nghiệp.

Để hoàn thành được bản báo cáo này ngoài sự cố gắng nỗ lực của chính bản thân
chúng em trong đó còn có sự tận tình giúp đỡ và giảng dạy của các thầy, cô giáo trong
khoa Công nghệ thông tin Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp. Em xin được gửi lời
cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin và đặc biệt hơn nhất
là Cô Trần Bích Thảo đã đồng hành và luôn nhiệt tình hướng dẫn em để hoàn thành đề
tài như ngày hôm nay.

Do năng lực của bản thân còn có nhiều hạn chế thế nên em sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót khi hoàn thiện báo cáo. Thế nên chúng em rất mong nhận được những góp ý và
chỉ bảo của các thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn thiện và đầy đủ hơn nữa.

Kính chúc thầy hạnh phúc và thành công hơn nữa trong sự nghiệp “trồng người”.
Kính chúc thầy luôn dồi dào sức khỏe để tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ học trò đến những
bến bờ tri thức.

Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của khoa công nghệ, mọi công vieech của
con người đều có nhu cầu được giải quyết nhanh hơn, thuận tiện hơn, dẫn đến việc ứng
dụng tin học trong công tác quản lí ngày càng tăng.Việc xây dựng phần mêm quản lí
trong công việc kinh doanh tại các tổ chức, doanh nghiệp được các nhà quản lí, các chử
sở hữu ngày càng được quan tâm và chú trọng đầu tư.

Qua khảo sát thực tế, sân bóng đá là một trong những địa điểm thể thao dành cho
mọi lứa tuổi nên số lượng khách thuê sấn gần như tối đa vào các giờ cao điểm của bóng
đá phong trào( từ 17h đến 21h).Ngoài các việc kinh doanh cho thuê sân bóng, sân bóng đá
còn cung cấp các đầy đủ các dịch vụ khách hàng khi đến sân. Với quy mô của hoạt động
sân lơn nhưng từ trước đến nay công tác quản lí tại Sân bóng đá vẫn phài thực hiện theo
cách thủ công, trong quá trính làm việc thường xảy ra nhầm lẫn, thiếu sót, gây những tổn
thất không đáng có trong hoạt động kinh doanh tại sân bóng.

Nhận thấy, nếu Sân bóng đá được ứng dụng tin học vào công tác quản lí thì phần
nào sẽ hạn chế được nhẫn tổn thất, cũng như quá trình xử lí, kiếm soát kinh doanh tại sân
trở nên nhanh hơn, dễ dàng hơn.Từ đó, ta thấy việc thiết kế xây dựng một phần mềm quản
lí sân bóng để ứng dụng tại Sân bóng đá là rất cần thiết.

Xin chân thành cảm ơn!


Chương 1.TỔNG QUAN VỀ SÂN BÓNG
1.1.Giới thiệu tổng quát về Sân bóng
Sân bóng sẽ gồm có 3 loại: sân thi đấu 5 người, sân thi đấu 7 người dành cho
sân bóng mini và sân 11 người dành cho sân lớn.
Sân bóng có chất lượng mặ cỏ nhân tạo đẹp và tốt , đồng thời về an ninh, cơ sở
trang thiết bị, dịch vụ cùng đội ngũ nhân viên nhiệt tình, thân thiện luôn đảm bảo
chất lượng khi khách hàng đến sân.
1.2.Sơ đồ, cơ cấu tổ chức tại Sân bóng
Qua tìm hiểu vào khảo sát thực tế, cơ cấu tổ chức của sân bóng thể hiện qua sơ đồ
sau:

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức


 Mô tả sơ cấu tổ chức
- Chủ sở hữu: là người quản lý, điều hành các hoạt động của sân bóng thông
qua quản lí.
-Quản lí: là người trực tiếp làm việc với nhân viên, khách hàng, giải quyết các
vấn đề phát sinh tại sân bóng.
-Bộ phận kinh doanh sân bóng: Chịu trách nhiệm trong việc cho thuê sân bóng,
đảm bảo đồng bộ các công việc từ đăng kí sân bóng đến việc thanh toán cho
khách hàng, giám sát chất lượng sân bóng, tiếp nhận ý kiến khách hàng về sân
bóng, thông báo với quản lí để khắc phục kịp thời.
-Bộ phận kinh doanh phục vụ: Tiếp nhận yêu cầu cung cấp dịch vụ khách hàng,
thanh toán tiền cho khách hàng, giám sát chất lượng dịch vụ.
-Bộ phận quản lí tài sản: Giám sát tồn kho, mua hàng, kiểm tra chất lượng toàn
bộ các trang thiết bị của sân bóng, thông báo với quản lí và chủ sân để đưa ra
hướng giải quyết.

❖ Nhiệm vụ cơ bản

- Quản lý nhân viên


- Quản lý số lượng khách ra vào của sân bóng
- Quản lý chất lượng sân bóng
- Quản lý loại sân bóng
- Quản lý doanh thu
- Quản lý chất lượng dịch vụ

❖ Cơ cấu về tổ chức và nhiệm vụ

Hệ thống gồm 4 chức năng chính:

* Chức năng nhân viên quản lý:

- Theo dõi lịch sử sử dụng sân, bao gồm các thông tin như ngày giờ, khách hàng,
loại sân, thời lượng sử dụng,... để đảm bảo việc sử dụng sân được hợp lý và hiệu
quả.

- Tiếp nhận thông tin đặt sân từ khách hàng, xử lý các yêu cầu đặt sân, và thông báo
lịch đặt sân cho khách hàng.

- Thực hiện các giao dịch bán hàng, bao gồm bán vé sử dụng sân, bán đồ ăn thức
uống,...
- Giám sát tình trạng sử dụng và bảo dưỡng các tài sản của sân bóng, bao gồm sân
cỏ, dụng cụ thể thao,...

- Phân công công việc cho nhân viên, giám sát việc thực hiện công việc của nhân
viên, và đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên.

- Đảm bảo chất lượng dịch vụ của sân bóng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

- Tìm kiếm khách hàng mới, duy trì khách hàng cũ, và nâng cao hình ảnh của sân
bóng.

- Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng sân, bao gồm các vấn đề về sân
cỏ, dụng cụ thể thao, khách hàng,...

* Chức năng nhân viên đặt sân:

- Tiếp nhận thông tin đặt sân từ khách hàng một cách đầy đủ và chính xác, bao
gồm các thông tin như: ngày giờ, loại sân, thời lượng sử dụng, số lượng người
chơi,...

- Kiểm tra lịch sử sử dụng sân để đảm bảo sân bóng có sẵn để đáp ứng yêu cầu đặt
sân của khách hàng. Nếu sân bóng không có sẵn, nhân viên đặt sân cần thông báo
cho khách hàng và đề xuất các phương án thay thế.

- Thông báo lịch đặt sân cho khách hàng một cách rõ ràng và chính xác. Thông báo
bao gồm các thông tin như: ngày giờ, loại sân, thời lượng sử dụng, số lượng người
chơi,...

- Trả lời các câu hỏi của khách hàng về các thông tin liên quan đến việc đặt sân,
chẳng hạn như giá cả, chính sách hủy đặt sân,...

- Cập nhật lịch sử đặt sân một cách thường xuyên để đảm bảo thông tin đặt sân
luôn chính xác.

* Chức năng nhân viên bán hàng:


- Nhân viên bán đồ ăn cần chuẩn bị đầy đủ các loại đồ ăn, thức uống theo menu
của sân bóng. Sau đó, nhân viên bán đồ ăn cần phục vụ đồ ăn, thức uống cho
khách hàng một cách nhanh chóng và chu đáo, đảm bảo đồ ăn luôn nóng hổi và
thơm ngon.

- Tư vấn cho khách hàng về các loại đồ ăn, thức uống có sẵn tại sân bóng, giúp
khách hàng lựa chọn được món ăn phù hợp với khẩu vị và nhu cầu của mình.

- Giữ vệ sinh khu vực bán đồ ăn, đảm bảo khu vực bán đồ ăn luôn sạch sẽ và ngăn
nắp.

* Chức năng nhân viên bảo vệ:

- Giám sát khu vực sân bóng 24/24 để đảm bảo an ninh trật tự, ngăn ngừa các hành
vi gây rối, trộm cắp, phá hoại tài sản,...

- Kiểm soát ra vào khu vực sân bóng, đảm bảo chỉ những người có quyền mới
được ra vào.

- Giải quyết các tình huống phát sinh trong khu vực sân bóng, chẳng hạn như tranh
cãi, xô xát,...

- Hỗ trợ các nhân viên khác trong các công việc khác, chẳng hạn như vận chuyển
đồ đạc, dọn dẹp vệ sinh,...

* Chức năng nhân viên vệ sinh:

- Vệ sinh khu vực sân bóng, bao gồm các khu vực như sân bóng, phòng thay đồ,
nhà vệ sinh,... đảm bảo khu vực sân bóng luôn sạch sẽ và thoáng mát.
- Thu gom rác thải trong khu vực sân bóng, đảm bảo khu vực sân bóng luôn sạch
sẽ và ngăn nắp.

- Kiểm tra chất lượng vệ sinh của khu vực sân bóng, đảm bảo khu vực sân bóng
luôn đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh.

* Chức năng nhân viên thu ngân:

- Tiếp nhận và xử lý thanh toán từ khách hàng một cách chính xác và nhanh chóng,
đảm bảo khách hàng hài lòng.

- Hoàn thành các thủ tục đặt sân cho khách hàng, bao gồm việc xác nhận thông tin
đặt sân, in hóa đơn, và bàn giao sân cho khách hàng.

- Xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình thanh toán, chẳng hạn như khách
hàng yêu cầu đổi trả, khách hàng khiếu nại,...

Quy trình xử lý:

* Khách hàng liên hệ đặt sân

Khách hàng có thể liên hệ đặt sân qua điện thoại hoặc trực tiếp tại sân bóng. Khi
đặt sân, khách hàng cần cung cấp thông tin về thời gian, loại sân, số lượng người
chơi, và các yêu cầu khác (nếu có).

Các thông tin cần thiết khi khách hàng đặt sân:

Tên khách hàng:

Số điện thoại:

Thời gian đặt sân:

Loại sân:
Số lượng người chơi:

Các yêu cầu khác (nếu có):

Khách hàng cần cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ để đảm bảo việc cho thuê
sân được thực hiện một cách chính xác.

Khách hàng cần thông báo nếu có bất kỳ thay đổi nào về thông tin đặt sân.

* Nhân viên tiếp nhận thông tin đặt sân

Nhân viên tiếp nhận thông tin đặt sân sẽ kiểm tra tính khả dụng của sân bóng và
xác nhận thông tin đặt sân với khách hàng. Nếu sân bóng có sẵn, nhân viên sẽ tiến
hành đặt sân cho khách hàng.

Các bước kiểm tra tính khả dụng của sân bóng:

- Kiểm tra lịch sử đặt sân: Đảm bảo sân bóng không bị trùng lịch với các đơn
đặt sân khác.

- Kiểm tra tình trạng sân bóng: Đảm bảo sân bóng sạch sẽ, an toàn, và sẵn
sàng phục vụ khách hàng.

Các bước xác nhận thông tin đặt sân với khách hàng:

- Kiểm tra thông tin đặt sân: Đảm bảo thông tin đặt sân chính xác và đầy đủ.

- Thống nhất thời gian đặt sân: Đảm bảo thời gian đặt sân phù hợp với nhu
cầu của khách hàng.

- Thống nhất giá thuê sân: Đảm bảo giá thuê sân phù hợp với quy định.

Nhân viên cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin đặt sân để đảm bảo việc cho thuê sân
được thực hiện một cách chính xác.
Nhân viên cần xác nhận thông tin đặt sân với khách hàng để đảm bảo khách hàng
đồng ý với các điều khoản của hợp đồng.

* Khách hàng thanh toán

Khách hàng có thể thanh toán tiền thuê sân bằng tiền mặt, thẻ tín dụng, hoặc
chuyển khoản. Nhân viên thu ngân sẽ tiếp nhận thanh toán từ khách hàng và xuất
hóa đơn.

Các bước thanh toán:

- Nhân viên thu ngân kiểm tra thông tin khách hàng: Đảm bảo khách hàng là
người đã đặt sân.

- Nhân viên thu ngân tính toán số tiền thanh toán: Đảm bảo số tiền thanh toán
chính xác.

- Nhân viên thu ngân thu tiền từ khách hàng: Đảm bảo thu đúng số tiền thanh
toán.

- Nhân viên thu ngân xuất hóa đơn: Đảm bảo hóa đơn đầy đủ và chính xác.

Khách hàng cần thanh toán tiền thuê sân đầy đủ trước khi sử dụng sân.

Nhân viên thu ngân cần xuất hóa đơn cho khách hàng để đảm bảo quyền lợi của
khách hàng.

* Khách hàng sử dụng sân

Khách hàng đến sân bóng đúng thời gian và sử dụng sân theo đúng quy định.

Các quy định khi sử dụng sân bóng:

- Khách hàng cần đến sân đúng thời gian đặt sân.
- Khách hàng cần sử dụng sân bóng theo đúng quy định của doanh nghiệp,
bao gồm các quy định về an toàn, vệ sinh, và các quy định khác.

- Khách hàng cần tuân thủ các quy định của khi sử dụng sân bóng để đảm bảo
an toàn và quyền lợi của mình.

* Khách hàng thanh lý hợp đồng

Khi kết thúc thời gian sử dụng sân, khách hàng cần thanh lý hợp đồng với nhân
viên thu ngân.

Các bước thanh lý hợp đồng:

- Nhân viên thu ngân kiểm tra tình trạng sân bóng: Đảm bảo sân bóng không
bị hư hỏng hoặc mất mát.

- Nhân viên thu ngân thống nhất với khách hàng về tình trạng sân bóng: Đảm
bảo khách hàng đồng ý với tình trạng sân bóng.

- Nhân viên thu ngân thu lại chìa khóa sân bóng : Đảm bảo an toàn cho sân
bóng.

Chương 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG


2.1.Thiết kế hệ thống cho dự án
 Vẽ sơ đồ phân ra chức năng
Hình 2.1.Sơ đồ phân rã chức năng

2.1.1.Xác định dòng thông tin nghiệp vụ - Mô hình luồng dữ liệu (DFD)
A.Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) mức khung cảnh

Hình 2.2.Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) mức khung cảnh

DFD mức đỉnh


Hình 2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) mức đỉnh

B. DFD mức dưới đỉnh


* DFD mức dưới đỉnh cho chức năng quản lí đặt sân

Hình 2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng quản lí đặt sân

*DFD mức dưới đỉnh cho chức năng Quản lí khách hàng

Hình 2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng quản lí khách hàng
*DFD mức dưới đỉnh cho chức năng Quản lí nhân viên

Hình 2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng quản lí nhân viên

*DFD mức dưới đỉnh cho chức năng Quản lí tài chính
Hình 2.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng quản lí tài chính

*DFD mức dưới đỉnh cho chức năng Quản lí thiết bị

Hình 2.8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng quản lí thiết bị
2.1.2.Phân tích dự án theo dữ liệu nghiệp vụ
2.1.2.1. Mô hình thực thể liên kết E-R
❖ Tạo các thực thể

Từ phân tích hiện trạng, ta tìm được các thực thể sau:

 Thực thể Khách Hàng: Để lưu thông tin về khách hàng


 Thực thể Nhân Viên: lưu thông tin về các nhân viên
 Thức thể Hóa đơn
 Thực thể Chi tiết Hóa Đơn(ChiTietHD)
 Thực thể Sân
 Thực thể Dịch Vụ
 Thực thể Thiết Bị

❖ Xác định kiểu liên kết E – R giữa các thực thể

Xét hai thực thể Hóa Đơn và Nhân Viên

Hình 2.8.Sơ đồ E-R giữa 2 thực thể: Hóa đơn và nhân viên
Xét hai thực thể Chi Tiết Hóa Đơn và Hóa Đơn

Hình 2.9.Sơ đồ E-R giữa 2 thực thể:Cho Tiết Hóa đơn và Hóa Đơn

Xét hai thực thể Hóa Đơn và Khách Hàng

Hình 2.10.Sơ đồ E-R giữa 2 thực thể: Hóa đơn và Khách Hàng

Xét hai thực thể Sân và Chi Tiết Hóa Đơn


Hình 2.11.Sơ đồ E-R giữa 2 thực thể: Sân và Chi Tiết Hóa Đơn

Sơ đồ liên kết thực thể

Hình 2.12.Sơ đồ E-R thực thể

Thuộc tính của thực thể


- Thưc thể Khách Hàng: Khach( MaKH, TenKhach, DiaChi, SĐT)
- Thực thể Nhân Viên: NhanVien( MaNV, DienThoaiNV, ChucVu,
NgaySinhNV,DiaChiNV, GioiTinh, TenNV)
- Thực thể Hóa Đơn: HoaDon( MaHD, ThanhTien, MaNV, MaKH, NgayXuat)
- Thực thể Chi Tiết Hóa Đơn: ChiTietHD( MaHD, MaSan, TenSan, NgayThueSan,
ThanhTien)
- Thực thể Sân: San( MaSan, TenSan, ViTri)
- Thực thể Dịch Vụ: DichVu( MaDV, PhuKienKemTheo, Giay, ThucUong, DoAn)
- Thực thể Thiết Bị:ThietBi( MaTB, TenTB, DonGia)

Chương 3. XÂY DỰNG PHẦN MÊM CHO BÀI TOÁN QUẢN



3.1.Thiết kế CSDL cho dự án
3.1.1.Các bảng quan hệ
* Mã hóa các thực thể thành các bảng quan hệ: Mỗi thực thể ở mô hình ER thành 1 bàng
quan hệ ở mô hình quan hệ

Thực thể Bảng quan hệ


KHÁCH HÀNG Khach
NHÂN VIÊN NhanVien
HÓA ĐƠN HoaDon
CHI TIẾT HÓA ĐƠN ChiTietHD
SÂN San
DỊCH VỤ DichVu
THIẾT BỊ ThietBi
Bảng 3.1.Danh sách các bảng quan hệ

1.Bảng Khách Hàng(Khach)

STT Khóa chính Tên Trường Kiểu dữ liệu Diễn giải


1 x MaKH NVARCHAR(10) Mã Khách Hàng
2 TenKhach NVARCHAR(50) Tên Khách Hàng
3 DiaChi NVARCHAR(50) Địa Chỉ Khách
Hàng
4 SĐT NVARCHAR(15) Số Điện Thoại
Khách Hàng
Bảng 3.2: Bảng Khách Hàng

2.Bảng Nhân Viên(NhanVien)

STT Khóa chính Tên Trường Kiểu dữ liệu Diễn giải


1 x MaNV nvarchar(10) Mã nhân viên
2 TenNV nvarchar(50) Tên nhân viên
3 GioiTinh nvarchar(10) Giới tính
4 DiaChiNV nvarchar(50) Địa chỉ
5 ChucVu nvarchar(20) Chức vụ
6 DienThoaiNV nvarchar(15) Số điện thoại
7 NgaySinhNV DATE Ngày sinh
Bảng 3.3: Bảng Nhân Viên

3.Bảng Hóa Đơn(HoaDon)

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải


1 x MaHD nvarchar(30) Mã hóa đơn
2 MaNV nvarchar(10) Mã nhân viên
3 MaKH nvarchar(10) Mã khách hàng
4 ThanhTien FLOAT Thành tiền
5 NgayXuat DATE Ngày xuất

Khóa ngoài

Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng


MaNV MaNV NhanVien
MaKH MaKH Khach
Bảng 3.4: Bảng Hóa Đơn

4.Bảng Chi Tiết Hóa Đơn(ChiTietHD)

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải


1 x MaHD nvarchar(30) Mã hóa đơn
2 MaSan nvarchar(50) Mã sân
3 TenSan nvarchar(30) Tên sân
4 NgayThueSan DATE Ngày thuê sân
5 ThanhTien FLOAT Thành Tiền

Khóa ngoài

Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng


MaHD MaHD HoaDon
MaSan MaSan San
Bảng 3.5: Bảng Chi Tiết Hóa Đơn

5.Bảng Sân(San)

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải


1 x MaSan nvarchar(30) Mã sân
2 TenSan nvarchar(50) Tên sân
3 ViTri nvarchar(30) Vị trí
Bảng 3.6: Bảng Sân

6.Bảng Dịch Vụ(DichVu)

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải


1 x MaDV nvarchar(30) Mã dịch vụ
2 PhuKienKemTheo nvarchar(10) Phụ kiện kèm
theo
3 Giay nvarchar(10) Giày
4 ThucUong nvarchar(10) Thức uống
5 DoAn nvarchar(10) Đồ ăn
Bảng 3.7: Bảng Dịch Vụ

7.Bảng Thiết Bị(ThietBi)

STT Khóa chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải


1 x MaTB nvarchar(30) Mã thiết bị
2 TenTB nvarchar(10) Tên thiết bị
3 DonGia FLOAT Mã khách hàng
Bảng 3.8: Bảng Thiết Bị

3.1.2.Chuẩn hóa CSDL của dự án


Các dạng chuẩn:

Dạng chuẩn thứ nhất (1NF – First Normal Form)

Một lược đồ quan hệ R được gọi là ở dạng chuẩn một nếu và chỉ nếu toàn bộ các
miền có mặt trong R đều chỉ chứa các giá trị nguyên tố.

Từ định nghĩa này cho ta thấy rằng bất kì quan hệ chuẩn nào cũng ở dạng 1 NF và tất nhiên điều đó
đúng.

Dạng chuẩn thứ 2 (2NF)

Lược đồ quan hệ R ở dạng chuẩn thứ hai nếu nó ở dạng 1NF và nếu mỗi thuộc tính
không khóa của R là phụ thuộc hàm đầy đủ vào khóa chính.

Dạng chuẩn thứ 3 (3NF)

Lược đồ quan hệ R là ở dạng chuẩn thứ ba (3NF) nếu nó là 2NF và mỗi thuộc tính
không khóa của R là không phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa chính.
Dạng chuẩn Boye- Codd (BCNF)

Lược đồ quan hệ R với tập các phụ thuộc hàm được gọi là ở dạng chuẩn BCNF nếu

X→A thỏa trên R, A∈X thì X là một khóa của R.

Định lý: Nếu một lược đồ quan hệ R với tập phụ thuộc hàm F là ở BCNF thì nó là ở

3NF.

3.1.3.Mô hình quan hệ(Database Diagram)

Hình 3.1. Sơ đồ Database Diagram của hệ thống

3.2. Xây dựng phần mềm quản lý hệ thống hoàn chỉnh của dự án
3.2.1.Lựa chọn công cụ : Ngôn ngữ lập trình Winforms C#
Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Winforms
 Các ứng dụng của Windows rất dễ sử dụng, nhưng rất khó đối với người đã
tạo lập ra chúng. Để đạt được tính dễ dùng đòi hỏi người lập trình phải bỏra
rất nhiều công sức để cài đặt.
 Lập trình trên Windows khó và phức tạp hơn nhiều so với lập trình trên
DOS. Tuy nhiên lập trình trên Windows sẽ giải quyết được một số vấn đề
khó khăn trong môi trường DOS như xây dựng giao diện người dùng, quản
lý bộ nhớ ảo, độc lập thiết bị vào ra, thâm nhập Internet, khả năng chia sẻ tài
nguyên, ...
 Windows cung cấp các hàm để người lập trình thâm nhập các đặc trưng
của hệ điều hành gọi là giao diện lập trình ứng dụng (Application
ProgrammingInterface – API) Những hàm này được đặt trong các thư viện
liên kết động (Dynamic Link Library – DLL). Các chương trình ứng dụng sử
dụng chúngthông qua các lời gọi hàm và chỉ chia sẻ được khi trong có cài đặt
Windows.

 Vài điểm khác biệt giữa lập trình Windows và DOS:

Windows DOS

Lập trình sự kiện, dựa vào thông


Thực hiện tuần tự theo chỉ định
điệp (message)

Multi-tasking Single task

Multi-CPU Single CPU

Phải dùng các thư viện Multimedia


Tích hợp sẵn Multimedia riêng

Hỗ trợ 32 bits hay hơn nữa Ứng dụng 16 bits


Hỗ trợ nhiều công nghệ DLL, OLE,
DDE, COM, OpenGL, DirectX, …
Không có
Bảng 3.9: Bảng so sánh giữa lập trình Windows và DOS

3.2.2.Thiết kế giao diện các chức năng

- Các công cụ chính tạo nên giao diện được sử dụng:

 Label: dùng để trình bày một chuỗi văn bản thông thường nhằm mục
đích mô tả thêm thông tin cho đối tượng khác.

 Textbox: dùng để nhập dữ liệu đầu vào, ngoài ra còn có thể dùng để xuất
dữ
liệu.

 Combobox: Hiển thị như một Textbox kết hợp với một Listbox, cho phép

người dùng lựa chọn các mục từ danh sách hoặc nhập giá trị mới.

 Button: là thành phần tương tác cho phép người dùng giao tiếp với một
ứng dụng.

 Datagridview: dùng để hiển thị và chỉnh sửa dữ liệu dạng bảng.

 Panel: là một container hay cơ chế nhóm control phù hợp cho giao diện

chương trình.

- Thiết kế chi tiết các giao diện:

Giao diện form tạo tài khoản


Hình 3.2. Giao diện tạo tài khoản

Giao diện form đăng nhập

Hình 3.3. Giao diện đăng nhập

Giao diện form Trang chủ


Hình 3.3. Giao diện trang chủ

Giao diện form Trang chủ với quyền Admin

Hình 3.4. Giao diện trang chủ với quyền Admin

Giao diện form Quản lí Tài Khoản


Hình 3.5. Giao diện Quản lí tài khoản

Giao diện form Quản lí Khách Hàng

Hình 3.6. Giao diện Quản Lý Khách Hàng

Giao diện form Quản lí Loại Sân


Hình 3.7. Giao diện Quản lí loại sân

Giao diện form Quản Lý Nhân Viên

Hình 3.8. Giao diện Quản Lý Nhân Viên

Giao diện form Quản Lý Sân


Hình 3.9. Giao diện Quản Lý Sân

Giao diện form Hóa Đơn

Hình 3.10. Giao diện Hóa Đơn


Giao diện form Thuê Sân

Hình 3.11. Giao diện Thuê Sân

Giao diện form Dịch Vụ

Hình 3.12. Giao diện Dịch Vụ

Giao diện form Thống Kê Doanh Thu


Hình 3.13. Thống Kê Doanh Thu

3.2.3.Thao tác với CSDL theo yêu cầu của dự án


 Nhập thêm khách hàng

Hình 3.14. Giao diện khi thêm khách hàng


 Nhập thêm quyền Quản Lý Tài Khoản

Hình 3.15. Giao diện Quản Lý Tài Khoản khi thêm quyền
Admin và Nhân Viên
 Nhập thêm Dịch Vụ

Hình 3.16. Giao diện khi thêm thuộc tính cho dịch vụ
 Nhập thêm Hóa Đơn
Hình 3.17. Giao diện khi thêm thuộc tính cho hóa đơn

 Nhập thêm Loại Sân

Hình 3.18. Giao diện khi thêm thuộc tính cho Loại Sân
 Nhập thêm nhân viên
Hình 3.19. Giao diện khi thêm thuộc tính cho Nhân Viên

 Nhập thêm Quản Lý Sân

Hình 3.20. Giao diện khi thêm thuộc tính cho Quản Lí Sân
 Nhập thêm Thuê Sân

Hình 3.20. Giao diện khi thêm thuộc tính cho Thuê Sân

TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Nguyễn Văn Ba, Phát triển hệ thống hướng đối tượng với UML 2.0 và C++
NXB Đại học Quốc Gia, 2008.
- Nguyễn Văn Ba, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, NXB ĐHQGHN,
2005.
- Đặng Văn Đức, Giáo trình Phân tích thiết kế hướng đối tượng với UML,
NXBGD 2002.
- Nguyễn Văn Vỵ, Giáo trình Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin,
NXBGD, 2010.

You might also like