BAI TAP THEO TUNG CHUONG ÔN TẬP SINH 12 (2022-2023)

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 89

Trắc Nghiệm Sinh Học 12

CHỦ ĐỀ 1: DI TRUYỀN HỌC


CHÖÔNG I: CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN
Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ (ADN – ARN – PRÔTÊIN )
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC – CÔNG THỨC:
BÀI: GEN, MÃ DI TRUYỀN, QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA AND

B. CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP:


BÀI: GEN, MÃ DI TRUYỀN, QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN

1. Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là


A. prôtêin. B. ARN C. axit nuclêic. D. ADN
2. Gen là một đoạn ADN
A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
B. mang thông tin di truyền.
C. mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định ( chuỗi pôlipeptit hay phân tử ARN )
D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
3. Mã di truyền là
A. mã bộ một, tức là cứ một nucleotic xác định một loại axit amin.
B. mã bộ hai, tức là cứ hai nucleotic xác định một loại axit amin.
C. mã bộ ba, tức là cứ ba nucleotic xác định một loại axit amin.
D. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nucleotic xác định một loại axit amin.
4. Bản chất của mã di truyền là
A. một bộ 3 mã hoá cho 1 axit amin.
B. 3 nuclêotit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho 1 axit amin.
C. trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
D. các axit amin được mã hoá trong gen.
5. Đặc điểm nào sau đây là sai khi nói về mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định1 loại axit amin.
B. Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
C. Mã di truyền mang tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền.
D. Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin.
6. Mã di truyền không có đặc điểm nào?
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ ba mã di truyền.
B. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa một axit amin.
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
D. có nhiều bộ 3 khác nhau cùng mã hoá cho một axit amin.
.8. Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối là
A. hêlicaza B. ADN giraza C. ADN ligaza D. ADN pôlimêraza.
9. Mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới vì
A. phổ biến cho mọi sinh vật – đó là mã bộ 3, được đọc từ 1 chiều liên tục từ 5’ 3’, có mã mở đầu, mã kết
thúc, mã có tính đặc hiệu, có tính phổ biến.
B. được đọc từ một chiều liên tục từ 5’ 3’, có mã mở đầu, mã kết thúc, mã có tính đặc hiệu.
C. phổ biến cho mọi sinh vật - đó là mã bộ ba, có tính đặc hiệu, có tính phổ biến.
D. có mã mở đầu, mã kết thúc, phổ biến cho mọi sinh vật – đó là mã bộ ba.
10. Mã di truyền phản ánh tính đa dạng của sinh giới vì
A. có 61 bộ ba, có thể mã hoá cho khoảng 20 loại axit amin, sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ
ba đã tạo ra bản mật mã thông tin di truyền đặc trưng cho loài.
B. sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra bản mật mã thông tin di truyền đặc trưng cho
loài.
C. sự sắp xếp theo nhiều cách khác nhau của các bộ ba đã tạo ra nhiều bản mật mã thông tin di truyền khác
nhau.
D. với 4 loại nuclêotit tạo 64 bộ mã, có thể mã hoá cho 20 loại axit amin.
11. Quá trình nhân đôi 1 ADN (mẹ) tạo ra 2 ADN (con)
A. bổ sung, bán bảo tồn.
B. trong phân tử ADN con có một mạch của mẹ, một mạch mới được tổng hợp.
C. mạch mới tổng hợp theo mạch khuôn của mẹ.
D. một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn.
12. Quá trình nhân đôi ADN có sự tham gia của enzim nào sau đây?
A. ADN polimêraza. B. ARN polimêrraza. C. ADN Amilaza. D. ADN Prôtêaza.
13. Quá trình nhân đôi ADN chỉ có 1 mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì
A. enzim xúc tác quá trình nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của polinucleotit ADN mẹ và mạch
polinucleotit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’ 3’
-1-
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
B. enzim xúc tác quá trình nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của polinucleotit ADN mẹ và mạch
polinucleotit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3’ 5’
C. enzim xúc tác quá trình nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’ của polinucleotit ADN mẹ và mạch
polinucleotit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3’ 5’
D. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung.
14. Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polimeraza có vai trò
A. tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết hiđro giữa 2 mạch ADN, lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên
tắc bổ sung.
B. bẻ gãy các liên kết hiđro giữa 2 mạch ADN
C. duỗi xoắn phân tử ADN, lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung
D. bẻ gãy các liên kết hiđro giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình nhân đôi.
15. Điểm mấu chốt trong quá trình nhân đôi ADN làm cho 2 ADN con giống với ADN mẹ là do
A. nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn B. nguyên tắc bán bảo tồn
C. sự lắp ráp tuần tự các nucleotit D. một bazơ bé bù với một bazơ lớn.
16. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới ( chiều 5’  3’) được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn :
A. 3’ 5’ B. 5’ 3’ C. cả 2 mạch của ADN D. không có chiều nhất định
17. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp không liên tục trên mạch khuôn:
A. 3’ 5’ B. 5’ 3’ C. cả 2 mạch của ADN D. không có chiều nhất định
18. Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn okazaki nối lại với nhau nhờ enzym nối
A. hêlicaza B. ADN giraza C. ADN ligaza D. ADN polimeraza
19. Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:
A. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia đã có cấu
trúc thay đổi
B. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu
C. sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai chiều ngược nhau
D. trong hai ADN mới hình thành mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
20. Một trong những đặc điểm của quá trình tái bản AND ở sinh vật nhân thực ( eucaryôte) là
A. xảy ra vào kì đầu của quá trình nguyên phân.
B. xảy ra ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào.
C. quá trình tái bản và dịch mã có thể diễn ra đồng thời trong nhân.
D. xảy ra trong tế bào chất.
21. Một gen có tổng số nucleotic bằng 3000 và có số liên kết hydro giữa A và T bằng số liên kết hydro giữa G và X.
Số lượng từng loại nucleotic của gen là:
A. A = T = 900, G = X = 600 B. A = T = 540, G = X = 360
C. A = T = 320, G = X = 580 D. A = T = 580, G = X = 320
22. Một gen có tổng số nucleotic bằng 4500 và có số Ađênin bằng 900. Tỷ lệ phần trăm từng loại nucleotic của gen là:
A. A = T = 20%, G = X = 30% B. A = T = 30%, G = X = 20%
C. A = T = 10%, G = X = 40% D. A = T = 40%, G = X = 10%
23. Một gen có số chu kì xoắn là 300, số liên kết hydro là 7800. Phần trăm từng loại nucleotic của gen là:
A. A = T = 20%, G = X = 30% B. A = T = 30%, G = X = 20%
C. A = T = 10%, G = X = 40% D. A = T = 40%, G = X = 10%
24. Một gen có số nucleotic loại T = 720 và chiếm 30%. Khối lượng phân tử của gen là:
A. 900000đvC B. 720000đvC C. 540000đvC D. 360000đvC
25. Một gen có chiều dài bằng 510 x 10-7 nanomet, có Adenin = 20%. Số lượng từng loại nucleotic của gen là:
A. A = T = 900, G = X = 600 B. A = T = 540, G = X = 360
C. A = T = 600, G = X = 900 D. A = T = 580, G = X = 320
26. Một gen có hiệu số giữa Guanin với Ađenin bằng 15% số nuclêotic của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10%
T và 30% X. Kết luận nào sau đây đúng về gen nói trên là :
A. A1 = 7,5%, T1 = 10%,G1 = 2,5%, X1 = 30%
B. A2 = 10%, T2 = 25%, G2 = 30%, X2 = 35%
C. A1 = 10%, T1 = 25%, G1 = 30%, X1 = 35%
D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2 = 30%, X2 = 2,5%
27. Số liên kết giữa đường với axit trên một mạch của một gen bằng 1679, hiệu số giữa nucleotic loại A với loại khác
của gen bằng 20%. Số liên kết hyđro của gen nói trên bằng :
A. 2268 B. 1932 C. 2184 D. 2016
28. Một gen có chiều dài 306n.m, có A bằng 3/2 số nucleotic loại G nhân đôi 3 lần. Số nucleotic từng loại môi trường
cung cấp là
A. Amt = Tmt = 2520, Gmt = Xmt = 1680 B. Amt = Tmt = 1680, Gmt = Xmt = 2520
C. Amt = Tmt = 2880, Gmt = Xmt = 2120 D. Amt = Tmt = 2120, Gmt = Xmt = 2880
29. Một gen có 450 A bằng 3/2 số nucleotic loại G nhân đôi một số lần phá vở 27000 liên kết hyđro. Số lần nhân đôi

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
-2-
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
30. Một gen có chứa 72 vòng xoắn tiến hành tự sao 5 lần và đã sử dụng của môi trường 10044 nucleotic loại Timin.
Tỷ lệ từng loại nucleotic của gen nói trên là :
A. A = T = 20%, G = X = 30% B. A = T = 32,5%, G = X = 17,5%
C. A = T = 22,5%, G = X = 27,5% D. A = T = 35%, G = X = 15%
31. Một gen có 17,5% Ađenin tự sao 4 lần đã nhận của môi trường 8775Guanin. Tổng số liên kết giữa đường và axit
được hình thành giữa các đơn phân trong các gen con được tạo ra từ quá trình trên là :
A. 28768 B. 28784 C. 14368 D. 14384
32. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này
sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở
vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 32. B. 30. C. 16. D. 8.
33. Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử AND trên là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
34. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn)
là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
35. Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
36. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ
một phân tử ADN mẹ.
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
37. Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi
ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. số lượng các đơn vị nhân đôi. B. nguyên liệu dùng để tổng hợp.
C. chiều tổng hợp. D. nguyên tắc nhân đôi.
38. Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
A. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
B. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
C. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
D. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
39. Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A. nhân đôi ADN. B. dịch mã. C. giảm phân và thụ tinh. D. phiên mã.
Câu 1.2015: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Ađênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Xitôzin.
Câu 8.2015: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
----------------------------------

BÀI : QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ (TỔNG HỢP ARN)


1. Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. ADN B. mARN C. protein D. axit amin
2. Quá trình phiên mã có ở
A. virut, vi khuẩn. B. sinh vật nhân thực, vi khuẩn
C. vi rut, vi khuẩn, sinh vật nhân thực. D. sinh vật nhân thực, vi rut.
3. Trong tế bào, quá trình phiên mã xảy ra ở
A. trong nhân tế bào B. trong tế bào chất
-3-
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. trong nhân và tế bào chất D. mọi thành phần tế bào
4. Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia 3 loại ARN là mARN, tARN, rARN?
A. cấu hình không gian B. số loại đơn phân
C. khối kượng và kích thước D. chức năng của mỗi loại.
5. Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền (tARN) là
A. ARN thông tin B. ARN vận chuyển C. ARN ribôxôm D. mARN và tARN.
6. Chức năng của ARN vận chuyển (tARN)là
A. mang thông tin mã hoá cho chuỗi pôlipeptit
B. cấu tạo nên ribôxôm
C. vận chuyển aa tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin
D. vận chuyển nu tới ribôxôm tổng hợp ADN.
7. Trên ARN vận chuyển có mang
A. bộ ba đối mã. B. bộ ba mã sao. C. bộ ba mã gốc. D. bộ ba vô nghĩa.
8. Loại ARN nào mang bộ ba đối mã?
A. mARN B. tARN C. rARN D. ARN của vi rút
9. Loại ARN nào có chức năng cấu tạo riboxom?
A. mARN B. tARN C. rARN D. tARN và rARN
10. Chọn trình tự thích hợp của các nuclêôtit trên ARN được tổng hợp từ một đoạn mạch khuôn là: AGXTTAGXA
A. AGXUUAGXA B. UXGAAUXGU C. AGXTTAGXA D. TXGAATXGT
11. Câu sau đây có nội dung đúng khi nói về quá trình tổng hợp ARN là:
A. Chỉ xảy ra trên mạch khuân của phân tử ADN có chiều 3’ --> 5’.
B. Xảy ra trên 2 mạch khuân của phân tử ADN, nhưng có chiều tổng hợp ngược với nhau.
C. Có sự tham gia của nguyên tắc bổ sung và cơ chế nửa gián đoạn.
D. Chỉ xảy ra trên mạch khuân của ADN có chiều 5’ --> 3’ và tiến hành suốt chiều dài của ADN
12. Câu sau đây có nội dung sai nói về quá trình phiên mã tổng hợp ARN là:
A. Phân tử mARN có chiều 5’ --> 3’ được tổng hợp từ mạch khuân của ADN có chiều 3’ --> 5’
B. Enzym ARN – polimeraza xúc tác quá trình và không tham gia vào thành phần của phân tử mARN được
tổng hợp.
C. Quá trình chỉ xảy ra ở một hoặc một số gen nào đó của phân tử ADN.
D. Sự liên kết giữa các ribonucleotic là nguyên liệu của môi trừơng nội bào với các nucleotic trên mạch khuân
của ADN xảy ra theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X
13. Khác nhau trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là
A. ở tế bào nhân sơ mARN sau khi được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp prôtêin, ở sinh vật nhân thực
mARN được loại bỏ các intrôn và nối các exôn lại với nhau.
B. ở tế bào nhân thực mARN sau khi được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp prôtêin, ở sinh vât nhân sơ
mARN được loại bỏ các intrôn và nối các exôn lại với nhau.
C. ở tế bào nhân sơ ADN sau khi được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp prôtêin, ở sinh vật nhân thực
ADN được loại bỏ các intrôn và nối các exôn với nhau.
D. ở tế bào nhân thực sau khi ADN được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp prôtêin, ở sinh vật nhân sơ
ADN được loại bỏ cá intrôn và nối các exôn với nhau.
14. Hoạt động xảy ra trong quá trình phiên mã nhưng không xảy ra trong nhân đôi ADN là:
A. Sự tháo xoắn của ADN.
B. Tác dụng của enzym polimeraza làm đứt gãy liên kết hyđro giữa 2 mạch đơn của ADN
C. Mạch được tổng hợp từ các nguyên liệu của môi trường sẻ rời mạch khuôn sau tổng hợp
D. Giữa các nguyên liệu sau khi được tổng hợp hình thành các liên kết phospodieste nối lại với nhau
15. Quá trình tổng hợp phân tử ARN trong tế bào nhằm mục đích nào sau đây?
A. Chuẩn bị cho sự phân chia tế bào B. Tham gia vào quá trình biểu hiện tính trạng
C. Chuẩn bị cho quá trình tổng hợp protein D. Truyền đạt thông tin di truyền
16. Cho 1 mạch ADN có trình tự 5’ AGG GGT TXX TTX 3’. Trình tự trên mạch bổ sung là
A. 3’ TXX XXA AGG AAG 5’ B. 5’ TXX XXA AGG AAG 3’
C. 3’ TXX GGA AGG AAG 5’ D. 5’ TXX GGA AGG AAG 3’
17. Cho mạch mã gốc của gen có trinh tự 3’ AGG GGT TXX TTX AAA 5’. Trình tự các nuclêôtit trên mARN là
A. 5’ UXX XXA AGG AAG UUU 3’ B. 3’ UXX XXA AGG AAG UUU 5’
C. 5’ TXX XXA AGG AAG TTT 3’ D. 3’ TXX XXA AGG AAG TTT 5’
18. Giả sử một phân tử mARN gồm 2 loại nu là A và U thì số loại côđôn trong mARN tối đa có thể là
A. 6 loại B. 8 loại C. 4 loại D. 3 loại
19. Phân tử mARN có chiều dài 346,8 nanomet và có chứa 10% Uraxin với 20% Ađenin.Số lượng từng loại nucleotic
của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử mARN nói trên là :
A. A = T = 360, G = X = 840 B. A = T = 306, G = X = 714
C. A = T = 180, G = X = 420 D. A = T = 108, G = X = 357
20. Một gen có khối lượng phân tử 720000 đvC và có 3240 LK hyđro Gen phiên mã tạo ra phân tử mARN có chứa
30%Guanin và 20% Ađeinin. Số lượng từng loại nucleotic của phân tử mARN là :
-4-
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
A. mA = 240, mU = 300, mG = 360, mX = 300 B. mA = 300, mU = 240, mG = 300, mX = 360
C. mA = 240, mU = 120, mG = 360, mX = 480 D. mA = 120, mU = 240, mG = 480, mX = 360
21. Một phân tử mARN dài 204nanomet và có tương quan từng loại đơn phân như sau:
mA = 2 mU = 3 mG = 4 mX. Số liên kết hyđro của gen đã phiên mã ra phân tử mARN là bao nhiêu?
A. 1368 B. 1386 C. 1638 D. 1836
22. Một gen có tổng số 132 chu kì xoắn và tiến hành phiên mã 6 lần. Các phân tử mARN được tạo ra có tổng số liên
kết photphođieste bằng :
A. 7908 B. 7914 C. 15828 D. 15834
23. Một gen có KLPT = 756000đvC tiến hành phiên mã một số lần và các phân tử mARN được tạo ra có chứa tổng số
22671 LK liên kết phosphodieste. Số lần sao mã của gen nói trên bằng:
A. 9 B. 8 C. 7 D. 6
24. Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A. 5'AUG3'. B. 3'XAU5'. C. 5'XAU3'. D. 3'AUG5'.
25. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3'  5'
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3'  5'
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là :
A.(1)  (4)  (3)  (2) B.(2)  (3)  (1)  (4)
C.(1)  (2)  (3)  (4) D. (2)  (1)  (3)  (4)
-------------------------------------------------
BÀI : DỊCH MÃ (TỔNG HỢP PROTEIN)
1. Dịch mã là quá trình
A. tổng hợp prôtêin. B. tổng hợp axit amin. C. tổng hợp ADN. D. tổng hợp ARN.
2. Quá trình hoạt hoá aa có vai trò
A. gắn aa vào tARN tương ứng nhờ enzim đặc hiệu. B. gắn aa vào tARN nhờ enzim nối ligaza.
C. kích hoạt aa và gắn nó vào tARN. D. sử dụng năng lượng ATP để kích hoạt aa.
3. Giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở
A. tế bào chất B. nhân C. màng nhân D. nhân con
4. Các protein được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
A. bắt đầu bằng axit amin Met (Met – tARN) B. bắt đầu bằng axit foocmin – Met
C. kết thúc bằng Met D. bắt đầu từ một phức hợp aa – tARN.
5. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm:
A. gặp bộ ba kết thúc B. gặp bộ ba đa nghĩa.
C. trượt hết phân tử mARN D. tế bào hết axít amin
6. Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mở đầu quá trình dịch mã là:
A. GUA B. AUG C.GAU D. UUG
7. Ở sinh vật, các bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
A. UAA, UAG, UGA B. UAU, UUG, UGX
C. UAU,UUX, UGG D. AAA, UUG, GGA
8. Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cơ chế
A. nhân đôi, phiên mã, dịch mã. B. tổng hợp ADN, ARN.
C. tổng hợp ADN, dịch mã. D. nhân đôi ADN, tổng hợp ARN.
9. Các protein có vai trò xúc tác phản ứng sinh học được gọi là
A. hoocmon B. phitohoocmon C. enzym D. coenzym
10. Để tạo thành phức hợp axit amin – ARN vận chuyển (a.a – tARN ) ngoài axit amin và tARN còn đòi hỏi yếu tố
nào sau đây?
A. Enzym và năng lượng ATP B. Năng lượng ATP và Ribôxom
C. Năng lượng ATP và Enzym D. Enzym, năng lượng ATP và Ribôxom
11. Ở sinh vật nhân sơ, aa mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
A. phêninalanin B. mêtionin C. foocmin mêtiônin D. glutamin
12. Câu có nội dung đúng khi nói về quá trình hoạt động của Ribôxom trong tổng hợp protein là:
A. Trượt qua phân tử mARN theo chiều từ phải sang trái theo từng nấc, mỗi nấc trượt tương ứng với 1 bộ ba.
B. Mỗi tiểu phần của riboxom trượt độc lậpqua phân tử mRN để tiến hành dịch mã.
C.Trên mỗi phân tử mARN trong một đợt tổng hợp protein chỉ có duy nhất một riboxom trượt.
D.Quá trình khớp giữa anticôđon trên tARN với côđôn trên mARN theo từng nấc trượt của Ribôxom.
13. Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit hình thành giữa các axit amin để hình thành chuỗi polipeptit theo nguyên
tắc nào sau đây?
A. Liên kết giữa các nhóm –COOH của các axit amin kế tiếp nhau.
B. Liên kết giữa các nhóm –NH2 của các axit amin kế tiếp nhau.
C. Liên kết giữa nhóm –COOH của axit amin này với nhóm –NH2 của axit amin kế tiếp.
-5-
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
D. Liên kết giữa nhóm –NH2 của axit amin này với nhóm –COOH của axit amin kế tiếp.
14. Câu có nội dung sai sau đây là:
A. Quá trình dịch mã xảy ra ở riboxom trong tế bào chất.
B. Sau khi tổng hợp một loại protein nào đó, cả mARN, tARN và Riboxom sẽ bị hủy.
C. Chuỗi polipeptic hoàn chỉnh sau dịch mã có số axit amin ít hơn số cođon của phân tử mARN là 2.
D. Số lượt phân tử tARN được sử dụng cho quá trình dịch mã một chuỗi polipeptit ít hơn số bộ ba trên phân tử
mARN là 1.
15. Câu nào sau đây là đúng với quá trình dịch mã?
A. trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với từng ribôxôm riêng rẽ.
B. trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm tạo thành pôliribôxôm (pôlixôm), giúp
tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
C. khi ribôxôm tiếp xúc với mã mở đầu thì quá trình dịch mã sẽ hoàn tất.
D. không có câu nào đúng.
16. Bộ ba đối mã ( anticôđôn) có ở phân tử
A. ADN B. mARN C. rARN D. tARN.
17. Một đoạn phân tử AND mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
A. mã di truyền B. bộ ba mã hoá( côđôn) C .gen D. bộ 3 đối mã( anticôđôn)
18. Một gen có 150 chu kì xoắn, qua phiên mã một lần tạo ra mARN và qua dịch mã một lần tạo ra phân tử protein.
Số axit amin của phân tử protein ( biết axit amin mở đầu đã bị cắt đứt) là:
A.497. B.498. C.499. D.500.
19. Một gen có chiều dài 3060 A0 , qua phiên mã một lần tạo ra mARN và qua dịch mã một lần tạo ra phân tử
protein. Số axit amin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên là:
A.299. B.597. C.598. D.600.
20. Một gen có KLPT = 540000đvC , qua phiên mã 2 lần tạo ra mARN và qua dịch mã 3 lần tạo ra phân tử protein.
Số axit amin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên là:
A.1191. B.1194. C.1197. D.1794.
21. Prôtêin không thực hiện chức năng
A. điều hoà các quá trình sinh lý. B. xúc tác các phản ứng sinh hoá.
C. bảo vệ tế bào và cơ thể. D. tích lũy thông tin di truyền.
22. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin.
B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X.
C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin.
D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.
23. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây
là không đúng?
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.
C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch
đơn.
D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở
vùng mã hoá của gen.
24. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit
amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5). B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
25. Cho các thông tin sau đây :
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4).

-6-
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
26. Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg;
UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là
5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình
tự của 4 axit amin đó là
A. Pro-Gly-Ser-Ala. B. Gly-Pro-Ser-Arg. C. Ser-Ala-Gly-Pro. D. Ser-Arg-Pro-Gly.
27. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
Câu 19.2014: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong
cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN.
(3) Phân tử prôtêin. (4) Quá trình dịch mã.
A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
Câu 3.2015: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAX3’. B. 5’UGX3’. C. 5’UGG3’. D. 5’UAG3’.
-------------------------------------------------
BÀI : ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
1. Ôpêron là
A. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà.
B. một đoạn phân tử AND có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà.
C. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc.
D. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau.
2. Theo quan điểm về opêron, các gen điều hoà giữ vai trò quan trọng trong
A. tổng hợp chất ức chế
B. ức chế sự tổng hợp protein vào lúc cần thiết
C. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp protein
D. việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp protein theo nhu cầu của tế bào.
3. Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát bởi
A. gen điều hoà B. cơ chế điều hoà ức chế
C. cơ chế điều hoà cảm ứng D. cơ chế điều hoà.
4. Hoạt động điều hoà của gen ở E. coli chịu sự kiểm soát bởi
A. gen điều hoà
B. cơ chế điều hoà ức chế
C. cơ chế điều hoà cảm ứng
D. cơ chế điều hoà theo ức chế và cảm ứng.
5. Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm
A. tổng hợp ra protein cần thiết
B. ức chế sự tổng hợp protein vào lúc cần thiết
C. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp protein
D. đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
6. Ở sinh vật nhân sơ, sự điều hoà ở các opêron chủ yếu diễn ra trong giai đoạn
A. trước phiên mã B. phiên mã. C. dịch mã D. sau dịh mã.
7. Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà là
A. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
B. mang thông tin cho việc tổng hợp 1 prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi đầu.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp 1 prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin.
8. Lactozơ có vai trò gì trong quá trình điều hòa tổng hợp protein ở sinh vật nhân sơ?
A. Làm cho protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được gen vận hành, kích thích tổng hợp protein.
B. Kích thích gen ức chế hoạt động.
C. Cung cấp năng lượng cho quá trình dịch mã.
D. Kích thích gen vận hành.
9. Ở sinh vật nhân thực, sự điều hoà hoạt động của gen diễn ra ở giai đoạn
A. trước phiên mã. B. phiên mã. C. dịch mã. D. trước phiên mã đến sau dịch mã.
10.Ở sinh vật nhân chuẩn, tín hiệu điều hòa hoạt động của gen được phụ trách bởi gì ?
A. Hoocmon và axit amin. B. Mã mở đầu và mã kết thúc.
C. Hoocmon và các nhân tố tăng trưởng. D. Các enzym và nhân tố tăng trưởng.
11. Cơ chế điều hòa tổng hợp protein ở mức trước phiên mã là trường hợp nào sau đây?
A. Enzym phiên mã tương tác với đoạn khởi đầu.
B. Phân giải các loại protein không cần thiết trước, rồi mới xảy ra phiên mã sau.
C. Tổng hợp ccác loại ARN cần thiết.
D. Nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại protein mà tế bào có nhu cầu lớn.
-7-
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
12. Cơ chế điều hòa tổng hợp protein ở giai đoạn phiên mã là trường hợp nào sau đây?
A. Xảy ra các hoạt động chuẩn bị trước cho quá trình tổng hợp mARN diễn ra như NST tháo xoắn, enzym phiên mã
tác động vào đoạn khởi đầu.
B. Chế bản các mARN thành tARN và rARN.
C. Tổng hợp ARN vừa đủ cho quá trình dịch mã.
D. Điều khiển dòng nguyên liệu là các axit amin tự do.
13. Cơ chế điều hòa tổng hợp protein ở mức sau dịch mã là trường hợp nào sau đây?
A. Đưa phân tử protein được tổng hợp vào lưới nội chất.
B. Các enzym phân giải các protein không cần thiết một cách có chọn lọc.
C. Enzym tách axit amin mở đầu là mêtionin khỏi chuỗi polipeptit.
D. Nhắc lại trên ARN các gen quan trọng, tổng hợp protein cần thiết cho cơ thể.
14. Ở opêron Lac, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì lactôzơ gắn với
A. chất ức chế làm cho nó bị bất hoạt.
B. vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
C. enzim ARN pôlimêraza làm kích hoạt enzim này.
D. prôtêin điều hoà làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
15. Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà là
A. mang thông tin qui định prôtêin điều hoà.
B. nơi tiếp xúc với enzim ARN pôlimeraza.
C. mang thông tin qui định enzim ARN pôlimeraza.
D. nơi liên kết với prôtêin điều hoà.
16. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
17. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi
môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
---------------------------------------------------
BÀI : ĐỘT BIẾN GEN
1. Đột biến gen là:
A. những biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của nhiễm sắc thể.
B. những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến 1 hay một số cặp Nu trong gen.
C. loại đột biến xảy ra trên phân tử ADN.
D. loại đột biến làm thay đổi cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể.
2. Thể đột biến là:
A. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội
B. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình trung gian
C. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn
D. cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình
3. Đột biến trong cấu trúc của gen
A. đòi hỏi một số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình.
B. được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
C. biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.
D. biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử.
4. Sự xảy ra đột biến phụ thuộc vào:
A. loại tác nhân đột biến và thời điểm xảy ra đột biến.
B. cường độ. liều lượng của tác nhân đột biến.
C. bản chất của gen (hay NST) bị tác động.
D. Tất cả đều đúng.
5. Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào
A. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc gen.
B. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
C. sức đề kháng của từng cơ thể.
D. điều kiện sống của sinh vật.
6. Phát biểu không đúng về đột biến gen là:
A. đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
B. đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
-8-
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. đột biến gen là phát sinh các alen mới trong quần thể.
D. đột biến gen là biến đổi một hoặc một số cặp nuclêotit trong cấu trúc của gen.
7. Phương thức gây đột biến nào sau đây không phải của đột biến gen?
A. Thay 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.
B. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit dọc theo gen.
C. Chuyển 1 cặp nuclêotit từ NST này sang NST khác.
D. Thêm 1 cặp nuclêotit vào gen.
8. Đột biến điểm có các dạng
A. mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêotit. B. mất, thêm 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.
C. mất, thay thế 1 hoặc vài cặp nuclêôtit. D. thêm, thay thế 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.
9. Nguyên nhân gây đột biến do
A. sự bắt cặp không đúng, sai hỏng ngẫu nhiên trong nhân đôi AND do tác nhân vật lí, hoá học, sinh học của
môi trường.
B. sai hỏng ngẫu nhiên trong nhân đôi AND, do tác nhân hoá học, sinh học của môi trường.
C. sự bắt cặp không đúng do tác nhân vật lí của môi trường, tác nhân sinh học của môi trường.
D. tác nhân vật lí, hoá học.
10. Đột biến thành gen lặn biểu hiện
A. kiểu hình khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử. B. ở phần lớn cơ thể.
C. kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. D. ngay ở cơ thể mang đột biến.
11. Câu có nội dung sai là:
A. Đột biến gen khi phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của ADN.
B. Đột biến gen là những biến đổi xảy ra trên phân tử ADN.
C. Tất cả đột biến gen khi phát sinh đều thể hiện bằng kiểu hình của cơ thể.
D. Đột biến gen có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
12. Trường hợp đột biến gen nào gây hậu quả lớn nhất?
A. Mất cặp nuclêotit đầu tiên. B. Thêm 3 cặp nuclêotit trước mã kết thúc.
C. Thay thế 1 cặp nuclêotit ở đoạn giữa. D. Mất 3 cặp nuclêotit trước mã kết thúc.
13. Một đoạn mạch gốc của gen sao mã ra mARN có trình tự các nu như sau:
....... TGG GXA XGT AGX TTT .........
...........2........3.......4........5.......6............
Đột biến xảy ra làm G của bộ ba thứ 5 ở mạch gốc của gen bị thay bởi T sẽ làm cho
A. trình tự axit amin từ vị trí mã thứ 5 trở đi sẽ thay đổi.
B. chỉ có axit amin ở vị trí mã thứ 5 là thay đổi.
C. quá trình tổng hợp prôtêin sẽ bắt đầu ở vị trí mã thứ 5.
D. quá trình dịch mã sẽ dừng lại ở vị trí mã thứ 5.
14. Một đoạn mạch gốc của gen sao mã ra mARN có trình tự các nu như sau:
....... TGG GXA XGT AGX TTT .........
...........2........3.......4........5.......6............
Đột biến xảy ra làm G của bộ ba thứ 5 ở mạch gốc của gen bị thay bởi A sẽ làm cho
A. trình tự axit amin từ vị trí mã thứ 5 trở đi sẽ thay đổi.
B. chỉ có axit amin ở vị trí mã thứ 5 là thay đổi.
C. quá trình tổng hợp prôtêin sẽ bắt đầu ở vị trí mã thứ 5.
D. quá trình dịch mã sẽ dừng lại ở vị trí mã thứ 5.
15. Dạng đột biến gen gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi polipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp là
A. thêm 1 cặp nuclêôtit. B. mất 1 cặp nuclêôtit.
C. thay thế 1 cặp nuclêôtit. D. thay thế 2 cặp nuclêôtit.
16. Nếu đột biến xảy ra làm gen thêm 1 cặp nuclêôtit thì số liên kết hidrô của gen sẽ
A. tăng thêm 1 liên kết hidrô. B. tăng 2 liên kết hidrô.
C. tăng 3 liên kết hidrô. D. b và c đúng.
17. Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặc cấu trúc của gen là
A. mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên. B. mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
C.thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác. D. tất cả đều sai.
18. Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong nhân đôi ADN tạo nên
A. 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch ADN. B. đột biến A – T G – X.
C. đột biến G – X A – T. D. sự sai hỏng ngẫu nhiên.
19. Một gen bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nu của gen không thay đổi. Dạng đốt biến có thể xảy ra đối với
gen trên là
A. thay thế 1 cặp A –T bằng một cặp T – A. B. thay thế 1 cặp A –T bằng một cặp G –X
C. mất một cặp T –A. D. thêm một cặp T –A.
20. Tác nhân hoá học như 5 – Brôm uraxin là chất đồng đẳng của timin gây đột biến
A. thêm nu loại A B. mất nu loại A.
C. tạo 2 phân tử timin cùng mạch ADN. D. A –T G – X.
-9-
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
21. Tác động của tia tử ngoại ( UV) là tạo ra
A. đột biến thêm nu loại A
B. đột mất nu loại A
C. đimêtimin ( 2 phân tử timin trên cùng một đoạn mạch ADN gắn nối với nhau)
D. đột biến A – T G-X
22. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
A. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới sinh vật không kiểm soát được quá trình nhân đôi ADN.
B. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
C. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
D. gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
23. Điều không đúng về đột biến gen là
A. gây hậu quả di truyền lớn ở các sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc gen.
B. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
C. có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng phong phú.
D. là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
24. Đột biến gen có ý nghĩa đối với tiến hoá vì
A. làm xuất hiện các alen mới, tổng đột biến trong quần thể có số lượng đủ lớn.
B. tổng đột biến trong quần thể có số lượng lớn nhất.
C. đột biến gen không gây hậu quả nghiêm trọng.
D. đột biến gen là những đột biến nhỏ.
25. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A –T bằng 1 cặp G – X thì số liên kết hidrô sẽ
A. tăng 1 B. tăng 2 C. giảm 1 D. giảm 2
26. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T thì số liên kết hydrô sẽ
A. tăng 1 B. tăng 2 C. giảm 1 D. giảm 2.
27. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin
bằng nhau nhưng khác nhau về axit amin thứ 80. Gen cấu trúc đã bị đột biến dạng
A. thay thế 1 cặp nu này bằng 1 căp nu khác ở bộ 3 thứ 80.
B. mất cặp nu ở vị trí 80
C. thay thế 1 cặp nu này bằng 1 căp nu khác ở bộ 3 thứ 81.
D. thêm 1 cặp nu vào vị trí bộ 3 thứ 80.
28. Một prôtêin bình thường có 398 axit amin. Prôtêin đó bị biến đổi do axit amin thứ 15 bị thay thế bằng 1 aa mới.
Dạng đột biến gen có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là
A. thêm nu ở bộ 3 mã hoá axit amin thứ 15. B. mất nu ở bộ 3 mã hoá aa thứ 15.
C. thay thế nu ở bộ ba mã hoá aa thứ 15. D. thêm hoặc thay thế nu ở bộ 3 mã hoá thứ 15.
29. Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân gây ra đột biến gen?
A. Cho các cá thể cùng loài lai với nhau. B. Sự kết cặp không đúng trong ADN.
C. Tác động của các tác nhân lí hoá. D. Tác động của các tác nhân sinh học.
30. Câu nào sau đây là sai khi nói về đột biến gen?
A. Trong các dạng đột biến gen thì đột biến thêm hoặc mất ít ảnh hưởng hơn đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại, hoặc trung tính.
C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá.
D. Đột biến gen cũng có ý nghĩa cung cấp nguyên liệu cho chọn giống.
31 : Một gen có khối lượng phân tử 720000đvC và có A/G = 2/3. Sau khi đột biến số liên kết hyđro tăng 3 và làm
tăng 0,34 n.m. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là:
A. A=T= 720; G=X= 480 B. A=T= 480; G=X= 721
C. A=T= 480; G=X= 720 D. A=T= 900; G=X = 600
32 : Một gen dài 5100 A0 , trên một mạch của gen có 600 Guanin và 300 Xistozin. Gen đó bị đột biến mất 1 cặp A-T,
thì số liên kết hydro của gen sau đột biến là :
A. 3600 lk . B. 3599 lk . C. 3900 lk . D. 3898 lk .
33: Một gen có 4798 liên kết photphodieste và có hiệu giữa A với loại khác bằng 240nuc. Sau khi đột biến có số liên
kết hyđro giảm 1 nhưng không làm thay đổi chiều dài. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là:
A. A=T= 721; G=X= 479 B. A=T= 359; G=X= 541
C. A=T= 481; G=X= 719 D. A=T= 541; G=X = 359
0
34: Một gen dài 3060A và có hiệu giữa A% với loại khác bằng 10%. Sau khi đột biến có số liên kết hyđro là 2161
nhưng không làm thay đổi KLPT. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là:
A. A=T= 539; G=X= 361 B. A=T= 359; G=X= 541
C. A=T= 360; G=X= 540 D. A=T= 361; G=X = 539
35: Gen có khối lượng 720000 đvC và có 3120 liên kết hyđro. Gen bị đột biến thêm 1 cặp G-X. Số lượng từng loại
nuc môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 3 lần là :
A. A=T = 3360 và G=X= 5047 . B. A=T = 4201 và G=X= 6300 .
C. A=T = 4200 và G=X= 6307 . D. A=T = 4207 và G=X= 6300 .

- 10 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
36: Một gen dài 4080A0 và có A% = 30%. Sau khi đột biến số liên kết hyđro giảm 2 và làm giảm chiều dài 600đvC.
Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen sau đột biến nhân đôi 2 lần là:
A. A=T= 2160; G=X= 1440 B. A=T= 2157; G=X= 1440
C. A=T= 1440; G=X= 2160 D. A=T= 2160; G=X = 1437
37: Một gen có KLPT 900000đvC và có 3600 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nu, gen tự nhân đơi 3 lần và đã
sử dụng của môi trường 6300Ađenin và 4193 Guanin. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là:
A. A=T= 600; G=X=900 B. A=T=1050; G=X=450
C. A=T= 599; G=X = 900 D. A=T= 900; G=X = 599
38: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp G – X bằng 1 cặp
A - T. Gen đột biến qua một số lần nhân đôi môi trường cung cấp nuc loại G = 7185, thì số lần nhân đôi của gen đột
biến là:
A. 2. B. 3. C. 4. D.5.
39. Gen B có số liên kết CHT giữa các đơn phân là 1498, trong đó có 500 Guanin. Gen B bị đột biến thành gen (b) có
2001 liên kết hidrô. Như vậy gen B bị đột biến dạng
A. thêm một cặp A-T. B. mất một cặp A-T.
C. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. D. mất một cặp G-X.
40: Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 398 aa. Nếu gây đột biến bằng cách thêm 1 cặp Nucleotic giữa cặp số 12
và số 13 thì phân tử prôtêin do gen đột biến khác protein ban đầu
A. 1 axit amin. B. 395 axit amin. C. 396 axit amin. D. 397 axit amin
41: Một gen có chiều dài 5100A 0 tổng hợp 1 phân tử prôtêin. Nếu gây đột biến bằng cách thêm 1 cặp Nucleotic sau
cặp số 10 thì phân tử prôtêin do gen đột biến khác protein ban đầu
A. 1 axit amin. B. 495 axit amin. C. 496 axit amin. D. 497 axit amin
42: Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 aa. Nếu gây đột biến bằng cách mất 1 cặp Nucleotic số 10 thì phân tử
prôtêin do gen đột biến khác protein ban đầu
A. 1 axit amin. B. 495 axit amin. C. 496 axit amin. D. 497 axit amin
43: Một gen có số liên kết CHT giữa các đơn phân là 2398 tổng hợp 1 phân tử prôtêin. Nếu gây đột biến bằng cách
mất 1 cặp Nucleotic số 12 thì phân tử prôtêin do gen đột biến khác protein ban đầu
A. 1 axit amin. B. 396 axit amin. C. 397 axit amin. D. 398 axit amin.
44. Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng
A. di truyền qua sinh sản vô tính. C. di truyền qua sinh sản hữu tính.
B. nhân lên trong mô sinh dưỡng. D. tạo thể khảm.
45. Phát biểu không đúng về đột biến gen là:
A. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
C. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
46. Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398
nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
A. mất 1 cặp nuclêôtít. B. thêm 1 cặp nuclêôtít. C. thêm 2 cặp nuclêôtít. D. mất 2 cặp nuclêôtít.
47. Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối
lượng 108.104đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là:
A. T = A = 601, G = X = 1199. B. T = A = 598, G = X = 1202.
C. T = A = 599, G = X = 1201. D. A = T = 600, G = X = 1200.
48. Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
B. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G. D. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
49. Hiện tượng nào sau đây là đột biến?
A. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.
B. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.
C. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
D. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao.
50. Hóa chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X .
Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A. A−T→G−5BU→ X−5BU → G−X. C. A−T→X−5BU→ G−5BU → G−X.
B. A−T→A−5BU→ G−5BU → G−X. D. A−T→G−5BU→ G−5BU → G−X.
51. Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
D. thường xuất hiện đồng lọat trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.

- 11 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
52. Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì sốnuclêôtit tự do mà môi
trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit.Dạng đột biến xảy ra với gen S là
A.mất 1 cặp nuclêôtit. B.mất 2 cặp nuclêôtit. C.đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit. D.thay thế 1 cặp nuclêôtit.
53. Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
54. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây
là không đúng?
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.
C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch
đơn.
D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở
vùng mã hoá của gen.
55. Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó
A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.
56. Khi nói về thể di đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
57. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng
mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
B. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit
amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả
các gen là bằng nhau.
58. Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì
người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng
nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
C. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển
hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
D. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên
não gây đầu độc tế bào thần kinh.
59. Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng
khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
60. Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến,
gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức
mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
61. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn)
là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
- 12 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
62. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen làm xuất hiện cá alen khác nhau trong quần thể.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
63. Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
C. không được phân phối đều cho các tế bào con.
D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 29.2014: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào
chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình
nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy
ra với alen B là
A. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. B. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
C. mất một cặp A - T. D. mất một cặp G - X.
Câu 43.2014: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
không xảy ra đột biến
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (1), (2), (3). B. (2), (4), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (3), (5).
Câu 41.2015: Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:
- Mạch bổ sung 5’...ATG... AAA... GTG XAT...XGA GTA TAA...
3’
- Mạch mã gốc 3’...TAX... TTT ... XAX GTA...GXT XAT ATT...
5’
Số thứ tự nuclêôtit 1 63 64 88 91
trên mạch mã gốc
Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và
chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin.
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng
hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống
với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành
phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định
tổng hợp.
(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit
thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
------------------------------------
BÀI : NHIỄM SẮC THỂ
1. Mỗi Nuclêôxôm được một đoạn ADN dài quấn quanh bao nhiêu vòng?
A. quấn quanh vòng B. quấn quanh 2 vòng

C. quấn quanh vòng D. quấn quanh vòng


2. Đơn vị cấu tạo cơ bản của NST là:
A. nuclêôtit B. ribônuclêotit C. axit amin. D. nuclêôxôm
3. Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng
A. tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ nhiễm
sắc thể 2n.
B. tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ nhiễm
sắc thể n.

- 13 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. tồn tại thành từng chiếc tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ
nhiễm sắc thể 2n.
D. tồn tại thành từng cặp tương đồng khác nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ nhiễm
sắc thể 2n.
4. Cấu trúc NST ở sinh vật nhân sơ
A. chỉ là phân tử ADN, mạch kép, dạng vòng, không liên kết với prôtêin.
B. phân tử ADN dạng vòng.
C. phân tử ADN liên kết với prôtêin.
D. phân tử ARN.
5. Vùng tương đồng trên NST giới tính là
A. vùng chứa lôcut gen khác nhau B. vùng không chứa các gen.
C. vùng chứa các gen qui định giới tính D. vùng chứa các lôcut gen giống nhau.
6. Thành phần hoá học chính của NST ở sinh vật nhân thực là
A. ADN và prôtêin dạng histôn. B. ADN và prôtêin dạng phi hisôn.
C. ADN và các enzim nhân đôi. D. ADN và prôtêin dạng histôn và phi histôn.
7. Hình thái NST trong kì đầu của quá trình phân bào ở dạng
A. sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn. B. đóng xoắn và co ngắn cực đại.
C. sợi mãnh và bắt đầu dãn xoắn. D. dãn xoắn nhiều.
8. Hình thái NST trong kì giữa và kì sau của quá trình phân bào ở dạng
A. sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn. B. đóng xoắn và co ngắn cực đại.
C. sợi mãnh và bắt đầu dãn xoắn. D. dãn xoắn nhiều.
9. Hình thái NST trong kì cuối của quá trình phân bào ở dạng
A. sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn. B. đóng xoắn và co ngắn cực đại.
C. sợi mãnh và bắt đầu dãn xoắn. D. dãn xoắn nhiều
10. Mỗi NST chứa một phân tử ADN dài gấp hàng nghìn lần so với đường kính của nhân tế bào do
A. ADN có khả năng đóng xoắn B. sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau.
C. ADN cùng với prôtêin histôn tạo nên các nuclêôxôm. D. có thể ở dạng cực mảnh.
11. Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST
A. thuận lợi cho sự phân li các NST trong quá trình phân bào
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các NST trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự phân li, sự tổ hợp các NST trong quá trình phân bào.
D. giúp tế bào chứa được nhiều NST.
12. Một nuclêôxôm gồm
A. một đoạn phân tử ADN quấn ¼ vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
C. phân tử histôn được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
D. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêotit.
13. Cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11nm được gọi là
A. sợi nhiễm sắc. B. sợi cơ bản C. vùng xếp cuộn D. crômatic.
14. Mức xoắn 1 của NST là
A. sợi cơ bản, đường kính 11nm B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm.
C. siêu xoắn, đường kính 300nm. D. crômatic, đường kính 700nm.
15. Mức xoắn 2 của NST là
A. sợi cơ bản, đường kính 11nm B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm.
C. siêu xoắn, đường kính 300nm. D. crômatic, đường kính 700nm.
16. Mức xoắn 3 của NST là
A. sợi cơ bản, đường kính 11nm B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm.
C. siêu xoắn, đường kính 300nm. D. crômatic, đường kính 700nm.
17. Cấu trúc của NST ở sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự
A. phân tử ADN đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm) sợi cơ bản sợi nhiễm sắc crômatic.
B. phân tử ADN sợi cơ bản đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm) sợi nhiễm sắc crômatic
C. phân tử ADN đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm) sợi nhiễm sắc sợi cơ bản crômatic
D. phân tử ADN sợi cơ bản sợi nhiễm sắc đơn vị cơ bản nuclêôxôm crômatic.
18. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng bởi
A. số lượng, hình thái NST. B. số lượng, cấu trúc NST.
C. số lượng không đổi. D. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.
19. Vùng không tương đồng trên NST giới tính là
A. vùng chứa lôcut gen khác nhau B. vùng không chứa các gen.
C. vùng chứa các gen qui định giới tính D. vùng chứa các lôcut gen giống nhau.
20. Ở gà, vịt nhiễm sắc thể xác định giới tính là
A. con cái: XX , con đực: XY B. con đực: XO, con cáo XX
C. con cái XY, con đực XX C. con cái XO, con đưc XX
- 14 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
21. Điều không đúng về NST giới tính ở người là
A. chỉ có trong tế bào sinh dục.
B. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY.
C. số cặp NST bằng 1
D. ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường khác.
22. Trong cặp NST giới tính XY, vùng không tương đồng chứa các gen
A. alen B. tồn tại thành từng cặp tương đồng.
C. di truyền tương tự như các gen trên NST thường D. đặc trưng cho từng NST.
23. Trong giới dị giao XY, tính trạng do cá gen ở đoạn không tương đồng của X qui định di truyền
A. giống các gen trên NST thường B. thặng ( bố cho con trai.
C. chéo ( mẹ cho con trai, bố cho con gái) D. theo dòng mẹ
24. Trong giới di giao XY, tính trạng do các gen ở đoạn không tương đồng của Y quy định di truyền
A. giống các gen nằm trên NST thường B. thẳng ( bố cho con trai )
C. chéo ( mẹ cho con trai, bố cho con gái) D. theo dòng mẹ.
25. Bộ NST của người nam bình thường là
A. 44A, 2X B. 44A, 1X, 1Y C. 46A, 2Y D. 46A, 1X, 1Y.
26. Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền
A. giống các gen nằm trên NST thường B. thẳng ( bố cho con trai )
C. chéo ( mẹ cho con trai, bố cho con gái) D. theo dòng mẹ.
27. Ở châu chấu, cặp NST giới tính là
A. con cái: XX, con đực XY B. con cái XY, con đực XX.
C. con cái: XO, con đực: XY D. caíXX, con đực XO.
28. Ở chim, bướm, cặp NST giới tính là
A. con cái XX, con đực XY B. con cái XY, con đực XX
C. con cái XO, con đực XX D. con cái XY, con đực XO
29 Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
30. Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính
XY.
D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới
cái.
Câu 15.2014: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở
động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 5.2015: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu
trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Crômatit. D. Sợi cơ bản.
---------------------------------
BÀI : ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
1. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến NST?
A. Đa bội là dạng đột biến số lượng NST trong đó tế bào đột biến chứa nhiều hơn 2 lần số bộ NST đơn bội ( 3n,
4n, ...)
B. Lệch bội là những biến đổi về số lương NST xảy ra ở một hay một số cặp nào đó ( 2n +1, 2n-1, ...).
C. Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trogn cấu trúc của từng NST.
D. Đột biến đa bội chủ yếu gặp ở những loài động vật bậc cao.
2. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc và số lượng
A. ADN B. NST C. gen D. các nuclêotit
3. Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác động của
A. tác nhân sinh học, vật lí, hoá học, biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào.
B. tác nhân vật lí, hoá học, sinh học.
- 15 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào, tác nhân sinh học.
D. tác nhân vật lí, hoá học, biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào.
4. Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là
A. làm đứt, gãy NST, làm ảnh hưởng tới quá trình nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa
các crômatic.
B. làm đứt, gãy NST, làm ảnh hưởng tới quá trình nhân đôi ADN.
C. tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatic.
D. làm đứt gãy NST dẫn đến rối lọan trao đổi chéo.
5. Việc lọai khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến:
A. lặp đoạn NST B. đảo đoạn NST C. mất đoạn nhỏ. D. chuyển đoạn NST.
6. Đột biến mất đoạn NST là
A. sự rơi rụng từng đoạn NST, làm giảm số lượng gen trên NST.
B. một đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên NST.
C. một đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST.
D. sự trao đổi các đoạn NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
7. Đột biến lặp đoạn NST là
A. sự rơi rụng từng đoạn NST, làm giảm số lượng gen trên NST.
B. một đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên NST.
C. một đoạn NST đứt ra,đảo ngược 180o và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST.
D. sự trao đổi các đoạn NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
8. Đột biến đảo đoạn NST là
A. sự rơi rụng từng đoạn NST, làm giảm số lượng gen trên NST.
B. một đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên NST.
C. một đoạn NST đứt ra, đảo ngược 180o và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST.
D. sự trao đổi các đoạn NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
9. Đột biến chuyển đoạn NST là
A. sự rơi rụng từng đoạn NST, làm giảm số lượng gen trên NST.
B. một đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên NST.
C. một đoạn NST đứt ra, đảo ngược 180o và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST.
D. sự trao đổi các đoạn NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
10. Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm giảm số lượng gen trên NST là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn B. đảo đoạn, chuyển đoạn.
C. mất đoạn, chuyển đoạn. D. lặp đoạn, đảo đoạn.
11. Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. đảo đoạn, chuyển đoạn.
C. mất đoạn, chuyển đoạn. D. lặp đoạn, đảo đoạn.
12. Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây hậu quả lớn nhất là
A. mất đoạn, đảo đoạn B. đảo đoạn, lặp đoạn.
C. lặp đoạn, chuyển đoạn. D. mất đoạn, chuyển đoạn lớn.
13. Đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên NST thuộc thể đột biến.
A. mất đoạn B. đảo đoạn C. lặp đoạn D. chuyển đoạn.
14. Đột biến cấu trúc NST thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật thuộc đột biến
A. mất đoạn B. đảo đoạn C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
15. Đột biến cấu trúc NST thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản của sinh vật thuộc đột biến
A. mất đoạn nhỏ B. đảo đoạn. C. lặp đoạn D. chuyển đoạn lớn.
16. Loại đột biến cấu trúc NST thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật là
A. mất đoạn B. đảo đoạn C. lặp đoạn D. chuyển đoạn.
17. Loại đột biến cấu trúc NST làm tăng cường hay giảm bớt sự biểu hiện tính trạng ở sinh vật là
A. mất đoạn B. đảo đoạn C. lặp đoạn D. chuyển đoạn
18. Mất đoạn NST thường gây nên hậu quả:
A. gây chết hoặc giảm sức sống. B. có thể chết khi còn là hợp tử.
C. không ảnh hưởng gì tới sức sống của sinh vật. D. cơ thể chỉ mất đi một số tính trạng nào đó.
19. Trên một cánh của 1 NST ở một loài thực vật gồm các đoạn có kí hiệu như sau: ABCDEFGH. Do đột biến, người
ta nhận thấy NST bị đột biến có trình tự các đoạn như sau: ABCDEDEFGH, dạng đột biến đó là
A. lặp đoạn B. đảo đoạn C. chuyển đoạn tương hỗ D. chuyển đoạn không tương hỗ.
20. Một đoạn NST bình thường có trình tự các gen như sau: ABCDEFGH, một đột biến xảy ra làm NST có trình tự
các gen: ADCBEFGH, NST trên đã bị đột biến
A. lặp đoạn B. đảo đoạn C. chuyển đoạn tương hỗ D. chuyển đoạn không tương hỗ.
21. Một đoạn NST bình thường có trình tự các gen như sau: ABCDE*FGH ( dấu * biểu hiện cho tâm động), một đột
biến xảy ra làm NST có trình tự các gen: ABCF*EDGH, dạng đột biến đã xảy ra là
A. đảo đoạn ngoài tâm động B. đảo đoạn có chứa tâm động
C. chuyển đoạn tương hỗ D. chuyển đoạn không tương hỗ.
- 16 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
22. Một đoạn NST bình thường có trình tự các gen như sau: ABCDE*FGH ( dấu * biểu hiện cho tâm động), một đột
biến xảy ra làm NST có trình tự các gen: ABCD*EHGF, dạng đột biến đã xảy ra là
A. đảo đoạn ngoài tâm động B. đảo đoạn có chứa tâm động
C. chuyển đoạn tương hỗ D. chuyển đoạn không tương hỗ.
23. Dạng đột biến cấu trúc NST dẫn đến một số gen của nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn C. mất đoạn D. đảo đoạn.
24. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. C. lặp đoạn và mất đoạn lớn.
B. mất đoạn lớn. D. đảo đoạn.
25. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm
xuất hiện dạng đột biến
A. lặp đoạn và mất đoạn. C. chuyển đoạn và mất đoạn.
B. đảo đoạn và lặp đoạn. D. chuyển đoạn tương hỗ.
26. Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến
A. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. C. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.
B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
27. Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH
(2): ABCD.EFGH → AD.EFGBCH
A. (1) : chuyển đọan không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. (1) : đảo đoạn chứa tâm động; (2) : chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. (1) : đảo đoạn chứa tâm động; (2) : đảo đoạn không chứa tâm động.
D. (1) : chuyển đoạn chứa tâm động; (2) : đảo đoạn chứa tâm động.
28. Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột
biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này
A. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
B. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
C. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
D. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
29. Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau:
Nòi 1 :ABCDEFGHI ; nói 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh
các nòi trên là:
A. 1  3  4 2 B. 1 4  2  3 C. 1  3  2  4 D. 1  2  4  3
30. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương
đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 20.2014: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. (1), (4). B. (2), (3). C. (1), (2). D. (2), (4).
Câu 21.2014: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc
thể giới tính.
B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
Câu 48.2014: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng
nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 15.2015: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một
nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
-----------------------------
BÀI : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
1. Điều nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội với thể lưỡng bội?
A. cơ quan sinh dưỡng lớn hơn B. độ hữu thụ lớn hơn
- 17 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. phát triển khoẻ hơn D. có sức chống chịu tốt hơn
2. Ở một loài, có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể 1 nhiễm là:
A. 2n -1 = 19 B. 2n +1 = 21 C. n = 10 D. 2n + 2 = 22
3. Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST đó là:
A. thể hội chứng Đao. B. thể hội chứng Terner C. thể hội chứng Klaiphentơ. D. thể dị bội
4. Cơ thể sinh vật có bộ NST tăng thêm 1 chiếc ở 1 cặp nào đó được gọi là:
A. thể tam nhiễm B. thể 1 nhiễm. C. thể đa bội. D. thể tam bội.
5. Một người đàn ông có nhóm máu O lấy một người vợ có nhóm máu A sinh ra một đứa con có nhóm máu A và một
đứa có nhóm máu O. Câu nào sau đây là sai?
A. Bố có kiểu gen IoIo B. Mẹ có kiểu gen IAIA.
A o
C. Đứa trẻ thứ nhất có kiểu gen I I D. Đứa trẻ thứ hai có kiểu gen IoIo
6. Đột biến mất đoạn NST số 21 ở người gây bệnh:
A. ung thư máu.B. mù màu C. tiếng khóc như mèo. D. bạch tạng.
7. Dạng đột biến phát sinh do không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào là đột biến:
A. tự đa bội . B. chuyển đoạn NST C. lệch bội D. lặp đoạn NST.
8. Dạng đột biến nào dưới đây ở cây trồng có thể tạo ra những cây có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống
chịu tốt?
A. Đột biến gen B. Đột biến. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến đa bội thể.
9. Trong tự nhiên, thể đa bội ít gặp ở động vật vì
A. động vật khó tạo thể đa bội vì có vật chất di truyền ổn định hơn.
B. đa bội thể dễ phát sinh ở nguyên phân mà thực vật sinh sản vô tính nhiều hơn động vật.
C. thực vật có nhiều loài đơn tính mà đa bội dễ phát sinh ở cơ thể đơn tính.
D. cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn gây cản trở trong quá trình sinh sản.
10. Hội chứng Đao xảy ra do
A. rối loạn phân li của cặp NST thứ 21. B. người mẹ sinh con ở tuổi quá cao .
C. sự kết hợp của giao tử bình thường với giao tử có 2 NST số 21. D. cả 3 câu đều đúng.
11. Chất côxisin thường được dùng để gây đột biến thể tự đa bội vì nó có kả năng
A. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển nên các bộ phận bị đột biến thường có kích thước lớn.
B. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào, tăng sức chịu đựng ở sinh vật.
C. tăng cường quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ.
D. cản trở sự hình thành thoi phân bào, làm cho NST không phân li.
12. Cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST là
A. quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của NST bị rối loạn.
B. quá trình nhân đôi của NST bị rối loạn.
C. sự phân li bất thường của 1 hay nhiều cặp NST tại kì sau của quá trình phân bào
D. thoi phân bào không hình thành trong quá trình phân bào.
13. Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng NST liên quan tới
A. một hoặc một số cặp NST B. một số cặp NST
C. một số hoặc toàn bộ NST D. một hoặc một số hoặc toàn bộ NST.
14. Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ NST gồm có bộ 2 NST của 2 loài khác nhau là
A. thể lệch bội. B. thể đa bội chẳn C. thể dị đa bội D. thể lưỡng bội.
15. Trường hợp cơ thể sinh vật có 1 cặp NST tăng thêm 1 chiếc là thể
A. ba nhiễm B. tam bội C. đa bội lẻ D. tam nhiễm kép.
16. Trường hợp cơ thể sinh vật bị mất hẳn 1 cặp NST là thể
A. không nhiễmB. một nhiễm C. đơn nhiễm. D. đa bội lệch.
17. Tổng số NST lưỡng bội bình thường của 1 loài có số lượng là 22, trong tế bào cá thể A ở cặp thứ 5 , 6 đều chứa 4
chiếc, cá thể đó là thể
A. tứ bội B. thể bốn kép C. đa bội chẳn D. thể tam nhiễm kép.
18. Một loài có 2n = 22 NST, trong tế bào cá thể B có số NST ở cặp thứ 2 có 3 chiếc, cá thể đó là thể
A. ba B. tam bội C. đa bội lẻ D. đơn bội lệch
19. Bộ NST lưỡng bội bình thường của một loài có 12 NST, trong tế bào cá thể B chỉ có 1 NST ở cặp thứ 4, cá thể đó
là thể
A. một B. tam bội C. đa bội lẻ D. đơn bội lệch.
20. Số lượng NST lưỡng bội của 1 loài 2n = 8. Số NST có thể dự đoán ở thể 3 nhiễm là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
21. Một loài có bộ NST 2n = 14, số NST dự đoán ở thể 3 nhiễm kép là
A. 21 B. 20 C. 19 D. 18.
22. Một phụ nữ có 47 NST trong đó có 3 NST X. Người đó thuộc thể
A. ba B. tam bội C. đa bội lẻ D. đơn bội lệch.
23. Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của một loài là hiện tượng
A. tự đa bội B. tam bội C. tứ bội D. dị đa bội.
24. Sự thụ tinh giữa 2 giao tử ( n + 1) sẽ tạo nên
- 18 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
A. thể bốn hoặc thể ba kép B. thể ba C. thể một D. thể không.
25. Ở người triệu chứng: cổ ngắn, mắt một mí, khe mắt xếch, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, chậm phát triển, si đần
và thường vô sinh là hậu quả của đột biến
A. lệch bội ở cặp NST số 21 B. mất đoạn NST số 21
C. dị bội thể ở cặp NST giới tính D. chuyên đoạn nhỏ ở NST số 21.
26. Thể đơn bội dùng để chỉ cơ thể sinh vật có bộ NST trong nhân tế bào mang đặc điểm
A. mất 1 NST trong 1 cặp B. mất hẳn 1 cặp NST
C. mỗi cặp NST chỉ còn lại một chiếc D. mất 1 NST trong cặ p NST giới tính.
27. Một loài có 2n = 14, một cá thể trong loài có 21 NST, cá thể đó thuộc thể
A. dị bội B. tam nhiễm. C. tam bội D. đa bội lệch.
28. Một loài có bộ NST 2n = 24. Một cá thể của loài trong tế bào có 48 NST, cá thể đó thuộc thể
A. tứ bội B. bốn nhiễm C. dị bội D. lệch bội.
29. Dị đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa bộ NST
A. lưỡng bội của loài B. lưỡng bội của 2 loài C. lớn hơn 2n. D. đơn bội của 2 loài.
30. Trong tự nhiên , đa bội thể thường gặp phổ biến ở
A. vi khuẩn. B. các loài sinh sản hữu tính C. thực vật. D. nấm.
31. Đối với thể đa bội đặc điểm không đúng là
A. tế bào có số lượng ADN tăng gấp đôi
B. sinh tổng hợp các chất diễn ra mạnh mẽ.
C. tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt.
D. không có khả năng sinh sản..
32. Đột biến nhiễm sắc thể gồm các dạng
A. đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể C. lệch bội và đa bội.
B. thêm đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. đa bội chẳn và đa bội lẻ.
33. Sự không phân li của1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng làm xuất hiện điều gì?
A. Trong cơ thể sẽ có 2 dòng tế bào: dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
B. Tất cả các tế bào của cơ thể mang đột biến.
C. Chỉ cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến.
D. Tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không mang đột biến.
34. Tế bào thể tam nhiễm có số nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D. 2n -2
35. Dùng côxisin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n có thể tạo ra
A. thể lệch bội B. thể bốn. C. thể dị đa bội. D. thể tự đa bội.
biến.
36. Số lượng NST lưỡng bội của 1 loài 2n = 14. Số NST có thể dự đoán ở thể 1 nhiễm là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
37. Một loài có bộ NST 2n = 8, số NST dự đoán ở thể 1 nhiễm kép là
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9.
38. Các tế bào có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là đa bội lẻ?
A. 5n, 7n, 9n, 11n. B. 3n, 5n, 6n, 9n, 11n.
C. 4n, 6n, 8n, 10n. D. 3n, 6n, 8n, 11n.
39. Tế bào sinh dục chín có kiểu gen Aaa (thể ba nhiễm) giảm phân bình thường. Giao tử có thể tạo ra là:
A. 1AA:2Aa:1aa B. 1AA:4Aa:1aa C. 1AA:1a: 2Aa:2A D. 1A:1aa: 2Aa:2a
40. Tế bào sinh dục chín có kiểu gen AAaa (thể tứ bội) giảm phân bình thường. Giao tử có thể tạo ra là:
A. 1AA:2Aa:1aa B. 1AA:4Aa:1aa C. 1AA:1a: 2Aa:2A D. 1A:1aa: 2Aa:2a
41. Tế bào sinh dục chín có kiểu gen Aaaa (thể tứ bội) giảm phân bình thường. Giao tử có thể tạo ra là:
A. 1AA:2Aa:1aa B. 1AA:4Aa:1aa C. 1Aa:1aa D. 1A:1aa: 2Aa:2a
42. Ở một loài thực vật quá trình giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường. Xác định tỷ lệ KG của phép lai P: BBbb x
BBbb.
A. 1BBBB: 8BBBb: 18BBbb: 8Bbbb: 1bbbb B. 1BBBB: 5BBBb: 5BBbb: 1Bbbb
C. 1BBBb: 5BBbb: 5Bbbb: 1bbbb D.1BBB: 8BBb:18BBbb: 8Bbb: 1bbb
43. Ở một loài thực vật quá trình giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường. Xác định tỷ lệ KG của phép lai P: BBbb x
Bb.
A. 1BBB: 5BBb: 5Bbb: 1bbb B. 1BBBB: 5BBBb: 5BBbb: 1Bbbb
C. 1BBBb: 5BBbb: 5Bbbb: 1bbbb D.1BBB: 8BBb:18BBbb: 8Bbb: 1bbb
44. Ở một loài thực vật quá trình giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường. Gen B: thân cao trội hoàn toàn so với gen
b: thân thấp. Cho cây thân cao tứ bội lai với nhau thu được F1: 351 cây thân cao: 10 cây thân thấp. Phép lai P là :
A. BBbb x BBbb. B. BBbb x Bb. C. BBb x BBb. D.BBbb x Bbbb.
45. Ở Cà Chua; gen A(quả đỏ) trội hoàn toàn so với gen a (qủa vàng) và giảm phân xảy ra bình thường. Cho cây tứ
bội quả đỏ lai với nhau thu được F1: 110 cây quả đỏ; 10 cây quả vàng. Xác định kiểu gen của P:
A. AAaa x Aa B. AAaa x Aaaa C. AAa x Aa D. Aaa x AAaa

- 19 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
46. Ở Cà Chua; gen A(quả đỏ) trội hoàn toàn so với gen a (qủa vàng) và giảm phân xảy ra bình thường. Cho cây tứ
bội quả đỏ lai với cây lưỡng bội thu được F1: 340 cây quả đỏ; 31 cây quả vàng. Xác định kiểu gen của P:
A. AAaa x Aa B. AAaa x Aaaa C. AAa x Aa D. Aaa x AAaa
47. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng
phương pháp gây đột biến
A. đa bội. B. mất đoạn. C. dị bội. D. chuyển đoạn.
48. Trong chọn giống cây trồng, hoá chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là
A. NMU. B. cônsixin. C. EMS. D. 5BU.
49. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm
đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 12. B. 36. C. 24. D. 48.
50. Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao
phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời
con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. B. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. D. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.
51. Thể đa bội lẻ
A.có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội. B.có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
C. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. D.có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
52. Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở
kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 44. B.20. C.80. D.22.
53. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?
A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội.
54. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là
A. 42. B. 21. C. 7. D. 14.
55. Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai
giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây
hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây?
A. Thể một. B.Thể ba. C. Thể không. D. Thể bốn.
56. Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể
của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế
bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1. B. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1. D. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
57. Khi nói về thể di đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật
C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
58. Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu
C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
59. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính
theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ

A. . B. . C. . D. .
60. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là:
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (4).
61. Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm
sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy
ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại
tinh trùng?
A. 24. B. 192. C. 16. D. 128.
62. Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở
- 20 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 9. B. 24. C.18. D.17.
Câu 50.2014: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai
alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí
thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108. B. 36. C. 64. D. 144.
Câu 28.2015: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài
này
đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế
bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là
A. 6 và 12. B. 11 và 18. C. 12 và 36. D. 6 và 13.
-------------------------------------
Câu 37.2015: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
M M b b

n n A A

c c a a

D D B B
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo
ra hai tế bào đơn bội.
C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.
D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.

CHÖÔNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN


BÀI : QUY LUẬT DI TRUYỀN : MENDEN
1. Tính trạng là những đặc điểm
A. về hình thái,cấu tạo riêng biệt của cơ thể sinh vật.
- 21 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
B. về đặc tính của sinh vật
C. khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể sinh vật.
D. về sinh lí, sinh hoá, di truyền của sinh vật.
2. Kiểu gen là tổ hợp các gen
A. trong tế bào của cơ thể sinh vật. B. trên NST của tế bào sinh dưỡng.
C. trên NST thường của tế bào sinh dưỡng D. trên NST giới tính của tế bào sinh dưỡng.
3. Kiểu hình là
A. tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
B. do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
C. kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
D. sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
4. Thể dồng hợp là cơ thể mang
A. 2 alen giống nhau của cùng một gen B. 2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng một gen.
C. nhiều alen giống nhau của cùng một gen D. 2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng một gen.
5. Thể dị hợp là cơ thể mang
A. 2 alen giống nhau của cùng một gen. B. 2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng một gen
C. nhiều alen giống nhau của cùng một gen. D. 2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng một gen.
6. Khi lai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì ở thế hệ thứ hai
A. có sự phân l theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn B. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
C. có sự phân li theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn D. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
7. Điều không thuộc bản chất của qui luật phân li của Menđen là
A. mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định.
B. mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
C. do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố của cặp
D. các giao tử là thuần khiết.
8. Quy luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai
B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. tính trạng do một gen quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. tính trạng do một gen quy định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
9. Dòng thuần về một tính trạng là
A. dòng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, các thế hệ con cháu không phân li có kiểu hình giống bố
mẹ.
B. đồng hợp về kiểu gen và đồng nhất về kiểu hình.
C. dòng luôn có kiểu gen đồng hợp trội.
D. cả A và B.
10. Khi cho cây hoa màu đỏ lai với cây hoa màu trắng được F1 toàn hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen quy định một tính
trạng. Kết luận nào có thể được rút ra từ kết quả phép lai này?
A. ở F2, mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân li theo tỉ lệ # 1: 1.
B, sự phân li của cặp gen này phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền của các tính trạng phụ thuộc vào
nhau.
C. sự phân li của cặp gen này không phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính
trạng.
D. nếu P khác nhau về n cặp tính trạng tương phản thì phân li kiểu hình ở F2 là (3 + 1)n.
11. Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng di truyền là
A. lai giống B. lai phân tích C. phân tích các thế hệ lai D. sử dụng xác xuất thống kê.
12. Menđen sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để
A. xác định các cá thể thuần chủng.
B. xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
C. kiểm tra cơ thể có kiểu hình trội mang cặp nhân tố di truyền đồng hợp tử hay dị hợp tử.
D. xác định tần số hoán vị gen.
13. Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai
A. Aa x Aa B. Aa x aa C. AA x Aa D. aa x aa
14. Lai phân tích là phép lai
A. giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản.
B. giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
C. giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
D. giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra kiểu gen.
15. Trong trường hợp trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là
A. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1 B. 3 : 1 và 1 : 2 :1 C. 1 : 2 ; 1 và 3 : 1 D. 3 : 1 và 3 : 1.
16. Ở Lúa Gen A: chín sớm trội hoan toàn so với gen a; chín muộn và giảm phân xảy ra bình thừơng. Phép lai P: Aa x
aa thu được F1 có TLKG và TLKH tương ứng:
- 22 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
A. (1:1),(1:1) B. (1:1), (3:1)
C. (1:2:1), (3:1) D. (1:2:1),(1:1)
17. Menđen đã sử dụng phương pháp phân tích cơ thể lai để xác định
A. các thể thuần chủng. B. các quy luật di truyền
C. tương quan trội lặn D. tỉ lệ phân li kiểu gen
18, Trong trường hợp nào sau đây quy luật Menđen không còn nghiệm đúng?
A. bố mẹ đem lai thuần chủng . B. tính trạng trội không hoàn toàn
C. số lượng cá thể đem phân tích đủ lớn. D. mỗi cặp NST mang nhiều cặp gen.
19. Một giống cây, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Muốn xác định kiểu gen của cây
thân cao thì phải cho cây này lai với
A. cây thân thấp B. với chính nó C. cây thân cao khác D. cả a và b
20. Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng, đời
lai F2 thu được
A. 3 quả đỏ : 1 quả vàng B. đều quả đỏ
C. 1 quả đỏ : 1 qủa vàng D. 9 quả đỏ : 7 quả vàng.
21. Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai 2 giống cà chua quả đỏ dị hợp với quả vàng, tỉ lệ phân
tính đời lai là
A. 3 quả đỏ : 1 quả vàng B. đều quả đỏ
C. 1 quả đỏ : 1 qủa vàng D. 9 quả đỏ : 7 quả vàng.
22. Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. hai cặp nhân tố di truyền quy định . B. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
C. một nhân tố di truyền quy định. D. một cặp nhân tố di truyền quy định .
23. Khi lai gà lông đen với gà lông trắng đều thuần chủng được F1 có màu lông đốm. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với
nhau thu được F2 có tỉ lệ 1 lông đen : 2 lông đốm : 1 lông trắng. Tính trạng màu lông gà đã di truyền theo quy luật
A. phân li B. trội không hoàn toàn. C. tác động cộng gộp. D. tác động bổ sung.
24. Để biết kiểu gen có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của phương pháp
A. lai thuận nghịch B. tự thụ phấn ở thực vật. C. lai phân tích D. lai gần.
25. Ở đậu Hà Lan, A quy định cây cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp, phép lai AA x Aa có tỉ lệ kiểu hình

A. 100% cây cao B. 3 cao : 1 thấp C. 1 cao : 1 thấp D. 100% cây thấp.
26. Ở đậu Hà Lan, gen B quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Phép lai hat vàng với hạt xanh, tạo F1 có
50% hạt vàng : 50% hạt xanh. Kiểu gen của P là
A. BB và bb B. BB và Bb C. Bb và bb D. Bb và Bb
27. Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả
A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.
B. đồng tính các cá thể con mang kiểu hình trội.
C. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trung gian.
D. phân tính, các cá thể con mang kiểu hình trội và lặn với tỉ lệ bằng nhau.
28. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. sự nhân đôi, phân li của NST trong cặp NST tương đồng.
B. sự nhân đôi, phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST.
C. các gen nằm trên các NST.
D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
29. Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là

A. 2n B. 3n C . 4n D.

30. Với 4 cặp gen dị hợp di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A. 8 B. 16 C. 64 D. 81
31. Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi
cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính
A. tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp B. dễ tạo ra các biến dị di truyền
C. các gen tương tác với nhau. D. chịu ảnh hưởng của môi trường.
32. Với n cặp gen dị hợp phân li độc lập qui định n tính trạng, thì số loại kiểu hình tối đa ở thế hệ Fn có thể là
A. 2n B. 3n C. 4n D. n3
33. Qui luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
B. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
C. hoán vị gen.
D. đột biến gen.
34. Trong qui luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Tỉ lệ kiểu hình ở Fn
A. 9 : 3 : 3 : 1 B. 2n C. 3n D. (3 : 1)n

- 23 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
35. Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng, khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản,
sau đó cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình của F2 sẽ là
A. 9 : 3 : 3 : 1 - gồm 4 kiểu hình, 9 kiểu gen. B. 9 : 6 : 1 - gồm 3 kiểu hình, 9 kiểu gen
C. 1 : 1: 1: 1 - gồm 4 kiểu hình, 4 kiểu gen. D. 3 : 1 - gồm 2 kiểu hình, 3 kiểu gen.
36. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menden cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì
A. tỉ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.
B. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. F2 có 4 kiểu hình.
D. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
37. Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là gì?
A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống.
B. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.
C. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới.
D. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
38. Một cá thể có kiểu gen: AABBDd, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử
A. ABD, ABd, B. ABD, Abd C. ABd, BDd D. ABD, AbD
39. Cho các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là
A. 9/16 B. ¾ C. 9/8 D. 27/64
40. Điểm sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen so với các nhà nghiên cứu di truyền học trước là gì?
A. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác suất thống kê và khảo sát trên
từng tính trạng riêng lẻ.
B. Nghiên cứu tế bào để xác định sự phân li và tổ hợp các nhiễm sắc thể.
C. Làm thuần chủng các cá thể đầu dòng và nghiên cứu cùng lúc nhiều tính trạng.
D. Chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu.
42. Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là
A. bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.
B. tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
C. số lượng cá thể phải đủ lớn.
D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau.
43. Cơ sở tế bào học của qui luật phân li của Menđen là
A. sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá trình giảm phân.
B. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng ( dẫn tới sự phân li độc lập của các gen tương ứng) tạo các
loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
C. sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
D. sự tự nhân đôi, phân li của các NST trong giảm phân.
44. Xét phép lai AaBbDd x aaBbdd, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở đời con có số
loại kiểu hình là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 8
45. Ở một loài, A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b : hoa trắng. Cho lai giữa cây thân cao hoa đỏ với cây thân cao
hoa trắng, đời con có tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Kiểu
gen của thế hệ P là
A. AaBb và Aabb B. AaBb và AaBb C. AaBb và aaBb D. AABb và aaBb
46. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AABb x aabb cho
đời con có
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình B. 2 kiểu gen, 1 kiểu hình
C. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình D. 3 kiểu gen 3 kiểu hình
47. Biết 1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý
thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F 1 là
A. 27/ 64 B. 1/16 C. 9/64 D. 1/3
48. Theo câu trên phép lai AABBDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F 1 là
A. 9/ 16 B. 3/4 C. 2/3 D. 1/4
49. Phép lai AaBbDd x AaBbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn hoàn toàn về cả 3 cặp tính trạng ở F 1 là
A. 1/ 16 B. 1/32 C. 9/32 D. 9/16
50. Loại giao tử abd có tỉ lệ 25% được tạo ra từ kiểu gen
A. AaBbdd B. AaBbDd C. AABBDd D. aaBBDd
51. Số loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen AaBbDd
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
52. Số loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen aaBbdd
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
53. Ở loài thực vật, Gen BB: hoa đỏ ; gen Bb: hoa hồng; gen bb: hoa trắng và giảm phân xảy ra bình thừơng. Ở F1 thu
được TLKH: 51 cây hoa đỏ: 101 cây hoa hồng :50 cây hoa trắng thì KG của P là
A. Bb x Bb B. Bb x bb C. BB x bb D. BB x Bb
- 24 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
54. Phép lai P: AaBbCcDDEe x AabbCcddEe ( Các gen PLĐL, tính trạng trội là trội hoàn toàn và giảm phân xảy ra
bình thường). Xác định tỷ lệ kiểu hình A-bbC-D-ee
A. 3/128 B. 9/64 C. 3/64 D. 9/128
55. Phép lai P: AaBbCcDDEe x AabbCcddEe ( Các gen PLĐL, tính trạng trội là trội hoàn toàn và giảm phân xảy ra
bình thường). Xác định tỷ lệ kiểu gen AaBbCCDdEe
A. 1/16 B. 1/64 C. 1/32 D. 1/8
56. Ở loài thực vật, gen A: đỏ , gen a: vàng và gen B: thân cao , gen b: thân thấp (các gen PLĐL, tính trạng trội là trội
hoàn toàn và giảm phân xảy ra bình thường). Ở F1 thu được: 91 cây quả đỏ, thân cao: 90 cây quả vàng, thân cao; 31 cây
quả đỏ, thân thấp; 30 cây quả vàng, thân thấp. Xác định KG của P:
A. AaBb x Aabb B. AaBb x aaBb C. AaBb x AaBb D. AABb x aaBb
57. Biết gen A-: hoa kép , gen aa: hoa đơn và gen BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng; bb: hoa trắng (các gen PLĐL và giảm
phân xảy ra bình thường). Cho cây hoa kép, hồng lai với cây hoa kép, hồng thu được F1: 180 cây hoa kép, đỏ: 361 cây
hoa kép, hồng : 181 cây hoa kép, trắng: 60 cây hoa đơn, đỏ: 121cây hoa đơn, hồng : 61 cây hoa đơn, trắng. Xác định
KG của P.
A. AaBb x Aabb B. AaBb x AABb C. AaBb x AaBb D. AABb x AABb
58. Trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội gen thường tồn tại thành từng cặp alen. Nguyên nhân vì
A. trong mọi tế bào, gen luôn tồn tại theo cặp alen ( AA, Aa..)
B. ở tế bào sinh dưỡng, NST thường tồn tại theo từng cặp tương đồng.
C. tồn tại theo cặp alen giúp các gen hoạt động tốt hơn.
D. các gen luôn được sắp xếp theo từng cặp .
Câu 27.2014: Phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở
một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn
ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép
lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 56. B. 42. C. 18. D. 24.
Câu 36.2014: Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ;
37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết
tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy
định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen
đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
B. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 2 cây thân thấp, hoa trắng.
Câu 37.2014: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBd/bD không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình
giảm phân của tế bào trên là:
A. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.
B. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, ABD, AbD.
C. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD.
D. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd.
Câu 2.2015: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số
loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?
A. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ.
B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen.
C. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ.
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu.
Câu 21.2015: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào
A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
C. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể.
D. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau.
Câu 24.2015: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ
thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn,
thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết
rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các
kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu
gen dị hợp tử.
- 25 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 27.2015: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của
động vật lưỡng bội:
Cột A Cột B
1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm
sắc thể thường phân hình thành giao tử.
2. Các gen nằm trong tế bào chất b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di
truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế
nhiễm sắc thể giới tính X bào con trong quá trình phân bào.
4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm
một nhiễm sắc thể phân.
5. Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều
trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau hơn ở giới đồng giao tử.
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a. B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e.
C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a. D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
Câu 32.2015: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị
gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 8. B. 6. C. 4. D. 16.
Câu 35.2015: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao
phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì
giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit.
Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa
A. giao tử n với giao tử 2n. B. giao tử (n - 1) với giao tử n.
C. giao tử n với giao tử n. D. giao tử (n + 1) với giao tử n.
Câu 47.2015: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên
nhiễm
sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Phép Kiểu hình P TLKH ở F1(%)
lai
Đỏ Vàng Nâu Trắng
1 Cá thể mắt đỏ × cá thể mắt nâu 25 25 50 0
2 Cá thể mắt vàng × cá thể mắt vàng 0 75 0 25
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá
thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là
A. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
B. 100% cá thể mắt nâu.
C. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
Câu 48.2015: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp
tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc
thểkhông phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp
tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế
bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 208. B. 212. C. 224. D. 128.
Câu 49.2015: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen
quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể
đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con
lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
35 con lông xám : 1 con lông trắng.

- 26 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần
chủng chiếm 16%.
C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.

------------------------------------
BÀI: TƯƠNG TÁC GEN
1. Tác động đa hiệu của gen là
A. một gen tác động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạng
B. một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng
C. một gen tác động át chế gen khác để quy định nhiều tính trạng
D. một gen quy định nhiều tính trạng
2. Màu da của người do ít nhất mấy gen qui định theo kiểu tác động cộng gộp?
A. hai gen B. ba gen C. 4 gen D. 5 gen
3. Màu lông đen ở thỏ Himalaya được hình thành phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. chế độ ánh sáng của môi trường B. nhiệt độ C. độ ẩm D. chế độ dinh dưỡng.
4. Trường hợp các gen không alen khi cùng hiện diện trong một kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt là kiểu tương tác
A. bổ sung B. át chế C. cộng gộp D. đồng trội.
5. Trường hợp mỗi gen cùng loại ( trội hoặc lặn của các gen không alen ) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện
tính trạng là tương tác
A. bổ sung. B. át chế C. cộng gộp D. đồng trội.
6. Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẩm và hoa trắng với nhau, F1 thu được hoàn toàn đậu đỏ
thẳm, F2 thu được 9/16 đỏ thẳm : 7/ 16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Tính trạng
trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu
A. cộng gộp B. bổ sung C. gen đa hiệu D. át chế
7. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị
A. 1 tính trnạg B. 1 trong số tính trạng mà nó chi phối
C. ở 1 loạt tính trạng mà nó chi phối D. ở toàn bộ kiểu hình.
8. Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là
A. tỉ lệ phân li về kiểu hình ở thế hệ con lai.
B. thế hệ lai F1 dị hợp về cả hai cặp gen.
C. tăng biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
D. 2 cặp gen alen qui định các tính trạng nằm trên những nhiễm sắc thể khác nhau.
9. Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn
thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo qui luật
A. tác động đa hiệu của gen. B. tương tác cộng gộp.
C. tác động đa hiệu của gen. D. liên kết gen hoàn toàn.
10. Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì:
A. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng
B. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau
C. làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có ở bố mẹ
D. sự sai khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ
11. Hai alen không cùng locut cùng tác động làm xuất hiện một tính trạng mới được gọi là
A. Tác động át chế . B. Tác động bổ sung .
C. Tác động cộng gộp. D. Tác động tích lũy.
12. Điểm có ở quy luật phân li và không có ở quy luật tác động gen không alen là:
A. Dựa trên phân li và tổ hợp NST trong giảm phân và thụ tinh
B. Gen nằm trên NST trong nhân tế bào
C. Mỗi gen quy định một tính trạng
D. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
13. Biến dị tổ hợp có thể làm xuất hiện kiểu hình mới hoàn toàn ở con lai so với bố mẹ xảy ra ở :
A. Quy luật tác động gen không alen B. Quy luật phân li độc lập
C. Quy luật phân li D. Quy luật đồng tính
14. Quy ước gen: A-B- : hoa đỏ, A-bb = aaB- = aabb: hoa trắng. Các gen PLĐL và giảm phân bình thường. Cho cây
hoa đỏ lai với cây hoa đỏ thu được F1: 91 cây hoa đỏ:70 cây hoa trắng. Xác định KG của P
A. AaBb x aabb B. Aabb x aaBb C. AaBb x AaBb D. AABb x AaBB
15. Quy ước gen: A-B- : hoa đỏ, A-bb = aaB- = aabb: hoa trắng. Các gen PLĐL và giảm phân bình thường. Cho cây
hoa đỏ lai với cây hoa đỏ thu được F1: 91 cây hoa đỏ: 30 cây hoa trắng. Xác định KG của P
A. AaBb x aabb B. Aabb x aaBb C. AaBb x AABb D. AaBb x Aabb
16. Quy ước gen:A-B- = A-bb = aaB- =: hoa đỏ, aabb: hoa trắng.Các gen PLĐL và giảm phân bình thường. Cho cây
hoa đỏ lai với cây hoa đỏ thu được F1:301 cây hoa đỏ:20 cây hoa trắng.Xác định KG của P.
A. AaBb x Aabb B. AaBb x aabb C. AaBb x AaBb D. Aabb x aaBb
- 27 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
17. Quy ước gen:A-B- = A-bb = aaB- =: hoa đỏ, aabb: hoa trắng.Các gen PLĐL và giảm phân bình thường. Cho cây
hoa đỏ lai với cây hoa đỏ thu được F1:76 cây hoa đỏ:11 cây hoa trắng.Xác định KG của P.
A. AaBb x Aabb B. AaBb x aabb C. AaBb x AaBB D. Aabb x aaBb
18. Ỏ Ngô, 3 cặp gen không alen ( Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng
chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao
130cm. Kiểu gen của cây cao 140 cm là
A. AABBDD B. AaBBDD C. AabbDd D. aaBbdd
19. Theo câu 18, kiểu gen của cây cao nhất là
A. AABBDD B. AaBBDD C. AabbDd D. aaBbdd
20. Theo câu 18, chiều cao của cây cao nhất là
A. 135cm B. 145cm C. 150 D. 160
21. P thuần chủng khác biệt nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau được F1, F1 giao phối với nhau cho
F2. Sự tương tác các gen không alen, trong đó mỗi loại gen trội xác định một kiểu hình riêng biệt, cho F2 có tỉ lệ kiểu
hình là
A. 9 :7. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 9 : 3 : 4. D. 9 : 6 : 1.
22 . P : gà lông trắng x gà lông trắng  F1 : 98 gà lông trắng : 28 gà lông màu. Màu lông của gà bị chi phối bởi kiểu
tác động nào của gen
A. Gen trội át chế loại gen trội khác. B. Tác động cộng gộp của các gen không alen.
C. Cặp gen lặn át chế gen trội không tương ứng. D. Tương tác bổ trợi giữa các gen không alen.
23. Khi cho chuột lông xám giao phối với chuột lông trắng ( đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông
trắng và 51 con lông đen. Quy luật nào chi phối sự hình thành màu lông chuột ?
A. Cặp gen lặn át chế các gen không tương ứng. B. Tương tác bổ trợ giữa các gen không alen.
C. Gen trội át chế không hoàn toàn. D. Tác động cộng gộp của các gen không alen.
24. Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ cho hoa
màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả F2 sẽ như thế nào ?
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
C. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. D. 100% hoa đỏ.
Câu 25.2014: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau
cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Gen K Gen L Gen M

Enzim K Enzim L Enzim M

Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố vàng Sắc tố đỏ

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố
không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn
với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu
được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa
trắng chiếm tỉ lệ
A. 37/64. B. 7/16. C. 9/16. D. 9/64.
Câu 43.2015: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu
sắc
hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho
kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được
F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi
trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
------------------------------------------
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
1. Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn
A. tăng biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hoá
B. tăng số kiểu gen khác nhau ở đời sau, làm cho sinh vật đa dạng phong phú.
C. tăng số kiểu hình ở đời sau, tăng khả năng thích nghi ở sinh vật.
D. hạn chế biến dị tổ hợp, các gen trong cùng một nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau
2. Các gen thuộc các lôcut khác nhau cùng tham gia qui định một tính trạng ở sinh vật gọi là (T.T.G)
- 28 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
A. liên kết gen B. tính đa hiệu của gen
C. tương tác giữa các gen không alen. D. di truyền ngoài nhân.
3. Hiện tượng liên kết gen là
A. các gen trên cùng nhiễm sắc thể không di truyền cùng nhau
B. các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau.
C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau di truyền cùng nhau.
D. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau không di truyền cùng nhau.
4. Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi
A. bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản.
B. các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn.
C. các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST tương đồng..
D. các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
5. Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh giới do làm giảm biến dị tổ hợp?
A. hoán vị gen B. tương tác gen. C. phân li độc lập. D. liên kết gen.
6. Không phải Ý nghĩa của liên kết gen là
A. hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
B. làm tăng các biến dị tổ hợp.
C. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Lai tạo giống mới có các gen quý .
7. Hiện tượng hoán vị gen không có đặc điểm
A. các gen trên một NST thì phân li cùng nhau trong quá trình phân bào hình thành nhóm gen liên kết.
B. trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, hai gen tương ứng trên một cặp NST tương đồng có thể đổi chổ
cho nhau.
C. khoảng cách giữa 2 cặp gen càng lớn thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. tổng tỷ lệ giao tử hoán vị bằng tần số hoán vị.
8. Không phải Ý nghĩa của hoán vị gen là
A. làm tăng các biến dị tổ hợp.
B. các gen quý nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau thành nhóm gen liên kết mới.
C. ứng dụng lập bản đồ di truyền.
D. hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
9. Khi cho P dị hợp tử về 2 cặp gen không alen( mỗi gen quy định một tính trạng) lai phân tích. tần số hoán vị gen
được tính bằng
A. phần trăm số cá thể có hoán vị gen trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
B. phần trăm số cá thể có kiểu hình giống P trên tổng số cá thể thu được trong phép lại phân tích.
C. phần trăm số cá thể có kiểu hình khác P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
D. phần trăm số cá thể có kiểu hình trội.
10. Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen?
A. Càng gần tâm động, tần số hoán vị gen cáng lớn.
B. Luôn nhỏ hơn 50%.
C. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D. Tỉ lệ nghịch với các lực liên kết giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
11. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
B. Tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn 50%
C. tần số hoán vị gen càng lớn các gen càng xa nhau.
D. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
12. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
A. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatic cùng nguồn gốc ở kì đầu I của giảm phân.
B. trao đổi chéo giũa 2 crômatic khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng ở kì đầu I của giảm phân.
C. tiếp hợp giữa các NST tương đồng tại kì đầu của giảm phân.
D. tiếp hợp giữa 2 crômatic cùng nguồn gốc ở kì đầu I ủa giảm phân.
13. Bản đồ di truyền là
A. trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên NST của một loài.
B. trình tự sắp xếp và khoảng cách vật lý giữa các gen trên NST của 1 loài .
C. vị trí các gen trên NST của 1 loài.
D. số lượng các gen trên NST của 1 loài.
14. Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời
con là
A. 1 : 1 B. 1 : 2 : 1 C. 3 : 1 D. 1 : 1 : 1 : 1
15. Trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là
A. các tính trạng khi phân li làm thành một nhóm tính trạng liên kết
B. các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau
- 29 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. các cặp gen qui định các cặp tính trạng đang xét cùng nằm trên 1 cặp NST.
D. tất cả các gen nằm trên cùng 1 NST phải luôn di truyền cùng nhau.
16. Sự di truyền liên kết không hoàn toàn làm
A. khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ. B. hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
C. hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ. D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
17. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. tính trạng của loài. B. NST lưỡng bội của loài.
C. NST trong bộ đơn bội n của loài. D. giao tử của loài.
18. Hiện tượng di truyền nào làm tăng tính đa dạng của sinh giới do làm tăng biến dị tổ hợp?
A. hoán vị gen B. tương tác gen. C.tác động đa hiệu của gen. D. liên kết gen.
19. Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục,
các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
A. Ab/aB x Ab/aB B. Ab/aB x Ab/ab
C. AB/ab x Ab/aB D. AB/ab x Ab/ab
20. Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục,
các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây không cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?
A. Ab/aB x Ab/aB B. Ab/aB x Ab/ab
C. AB/ab x Ab/aB D. AB/ab x Ab/ab
E. Cả A,B,C và D
21. Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục,
các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình 100% thân cao, quả tròn.
A. Ab/aB x Ab/ab B. AB/Ab x AB/aB
C. AB/ab x AB/ab D. AB/ab x aB/ab
21. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần qố 30%. Cho biết không
xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là
A. 24% B. 32% C. 8% D. 15%
22. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa gen D và d với tần số là
20%. Tỉ lệ loại giao tử Abd là
A. 20% B. 40% C. 15% D. 10%
23. Một tế bào có kiểu gen khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh trùng?
A. 1 B. 2 C.4 D. 8
24. Một cơ thể có kiểu gen khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại trứng?
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16.
25. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Kiểu gen
khi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 : 3 : 1 : 1 B. 1 : 1 : 1 : 1 C. 1 : 2 : 1 D. 3 : 1
26. Ở ngô có 2n = 20, số nhóm gen liên kết là
A. 20 B. 15 C 10 D.5
27. Ờ loài ngựa có 64 nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở loài này là
A. 64 B 32 C. 23 D. 46
28. Ở một loài có số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 26 , số nhóm gen liên kết là
A. 26 B. 15 C 13 D.10
29. Ở một loài có 2n = 48, số nhóm gen liên kết là
A. 24 B. 48 C 42 D.20
30. Một cơ thể có kiểu gen nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì loịa gioa tử chiếm tỉ lệ
A. 0,2 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,1
Câu 10.2014: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ
giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá
nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên,
hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 20%. C. 10%. D. 5%.
Câu 11.2014: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét
n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình

- 30 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn,
thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào
sau đây không đúng?
A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.
B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
Câu 13.2014: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây,
có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm
tỉ lệ 100%?
(1) AaBB × aaBB. (2) AaBB × aaBb. (3) AaBb × aaBb. (4) AaBb × aaBB.
(5) ….

A. 8. B. 7. C. 5. D. 6.
Câu 14.2014: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?
A. AaBbDd × aaBbDD và AB/ab x ab/ab, tần số hoán vị gen bằng 25%.
B. aaBbDd × AaBbDd và Ab/aB x ab/ab, tần số hoán vị gen bằng 25%.
C. AabbDd × AABbDd và Ab/aB x ab/ab, tần số hoán vị gen bằng 12,5%.
D. aaBbdd × AaBbdd và AB/ab x Ab/ab, tần số hoán vị gen bằng 12,5%.
Câu 17.2014: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng
quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng,
quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn,
thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết
luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 25.2015: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen
trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình
phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với
cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai?
A. Có 10 loại kiểu gen.
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 32.2015: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị
gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 8. B. 6. C. 4. D. 16.
Câu 44.2015: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P)
thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp
tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số
hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các
trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1 (3) Tỉ lệ 1 : 1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

----------------------------------
BÀI: DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
1. Phép lai giúp Moocgan phát hiện ra sự di truyền liên kết với giới tính là
A. lai thuận nghịch. B. lai phân tích C. lai khác loài D. lai đổi giới tính
2. Lai thuận nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra qui luật di truyền
- 31 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
A. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
B. tương tác gen, phân li độc lập.
C. liên kết gen trên NST thường và trên NST giới tính, di truyền qua tế bào chất
D. trội, lặn hoàn toàn, phân li độc lập
3. Bệnh mù màu do gen lặn gây nên, thường thấy ở nam, ít thấy ở nữ vì nam giới
A. chỉ cần 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn và gen trội mới biểu hiện.
C. chỉ cần 1 gen đã biểu hiện, nữ cần 1 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
4. Loại tế bào nào sau đây có chứa NST giới tính
A. giao tử B. tế bào sinh dưỡng C. tế bào sinh dục sơ khai D. cả 3 câu trên
5. Sự hình thành các tính trạng giới tính trong đời cá thể chịu sự chi phối của yếu tố nào?
A. sự tổ hợp của NST giới tính trong thụ tinh.
B. ảnh hưởng của môi trường và các hoocmôn sinh dục.
C. do NST mang gen quy định tính trạng.
D. cả 3 câu đúng.
6. Hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sau đây?
A. gen trội trên NST thường B. gen lặn trên NST thường.
C. gen trên NST Y D. gen lặn trên NST X.
7. Bệnh nào sau đây là do gen lặn di truyền liên kết với giới tính quy định?
A. bạch tạng B. thiếu máu hồng cầu hình liềmC. điếc di truyền D. mù màu
8. Cơ sơ tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là
A. các gen qui định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.
B. sự phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn tới sự phân li, tổ hợp của các cặp gen quy định tính trạng (trên
NST giới tính).
C. sự phân li, tổ hợp của NST giới tính dẫn tới sự phân li, tổ hợp của các kiểu gen quy định tính trạng (về giới
tính).
D. sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST thường.
9. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính là gì?
A. Giải thích được một số bệnh, tật di truyền liên quan đến NST giới tính như bệnh mù màu, bệnh máu khó
đong...
B. Có thể sớm phân biệt được cá thể đực, cái nhờ các gen quy định tính trạng thường liên kết với gới tính.
C. chủ động sinh con theo ý muốn. D. cà A và B.
10. Trong giới dị giao XY, tính trạng do các gen ở đoạn không tương đồng của X qui định di truyền
A. giống các gen trên NST thường B. thẳng ( bố cho con trai).
C. chéo ( mẹ cho con trai, bố cho con gái) D. theo dòng mẹ.
11. Phép lai giúp Coren phát hiện ra gen nằm ngoài nhân là
A. lai thuận nghịch. B. lai phân tích C. lai khác loài D. lai đổi giới tính
12. Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính
trạng đó
A. nằm trên NST thường. B. nằm ngoài nhân.
C. có thể nằm trên NST thường hoặc giới tính D. nằm trên NST giới tính.
13. ADN ngoài nhân có ở những bào quan
A. Plasmit, lạp thể, ti thể B. nhân con, trung thể
C. ribôxôm, lưới nội chất. D. lưới ngoại chất, lizôxôm
14. Khi nghiên cứu di truyền qua tế bào chất, kết luận rút ra từ kết quả khác nhau giữa lai thuận và lai nghịch là
A. nhân tế bào có vai trò quan trọng nhất trong sự di truyền.
B. cơ thể mẹ có vai trò quyết định các tính trạng của cơ thể con.
C. phát hiện được tính trạng đó do gen ở trong nhân hay do gen trong tế bào chất qui định
D. tế bào chất có vai trò nhất định trong di truyền.
15. Đặc điểm nào sau đây thể hiện qui luật di truyền của các gen ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
B. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai.
C. Bố di truyền tính trạng cho con trai.
D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ.
16. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan tới trường hợp nào sau đây?
A. Gen trên NST X B. Gen trên NST Y
C. Gen trong tế bào chất D. gen trên NST thường.
17. Vùng tương đồng trên NST giới tính là
A. vùng chứa lôcut gen khác nhau B. vùng không chứa các gen.
C. vùng chứa các gen qui định giới tính D. vùng chứa các lôcut gen giống nhau.

- 32 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
18. Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ở tế bào chất quy định, người ta sử dụng phương
pháp
A. lai gần B. lai xa C. lai phân tích D. lai thuận nghịch.
19. Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng
khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Câu 39: Cho phép lai P: AB XD Xd × Ab Xd Y mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không
ab aB xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ
A. 22%. B. 28%. C. 32%. D. 46%.
Câu 26.2014: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
Câu 39.2014: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen
này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao
phối với gà mái lông vằn, thu được F1; cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra
đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn.
B. F1 toàn gà lông vằn.
C. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25%
gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn.
D. F2 có 5 loại kiểu gen.
Câu 46.2014: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái
vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với
nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng
đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
B. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
Câu 45.2015: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp,
hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường
hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 46.2015: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XA XA × Xa Y. Phép lai 2: (P) Xa Xa × XA Y. Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các
phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết,
trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang
kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

- 33 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 50.2015: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng
màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực
cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng
hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái
cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con
đực chiếm tỉ lệ
A. 1/3. B. 5/7. C. 2/3. D. 3/5.

----------------------------------------
BÀI: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN KIỂU GEN
1. Kiểu hình của cơ thể là kết quả của
A. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trừơng B. quá trình phát sinh đột biến
C. sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái. D. sự phát sinh các biến dị tổ hợp
2. Mức phản ứng là
A. khả năng sinh vật có thể phản ứng trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
B. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
C. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khac nhau.
D. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
3. Yếu tố qui định mức phản ứng của cơ thể là
A. điều kiện môi trường B. thời kì sinh trưởng
C. kiểu gen của cơ thể D. thời kì phát triển.
4. Tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng
A. chất lượng B. số lượng C. trội, lặn không hoàn toàn. D. trội, lặn hoàn toàn.
5. Tính trạng được xác định trực tiếp bởi
A. gen B. prôtêin. C. kiểu gen D. kiểu hình
6. Cây rau mác mọc trong các môi trường khác nhau thì cho ra các loại kiểu hình khác nhau, là ví dụ về
A. đột biến B. tương tác gen C tác động đa hiệu D. thường biến
7. Câu hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng khi trồng trong môi trường đất có pH khác nhau thì sẽ cho hoa có
màu khác nhau. Màu sắc hoa phụ thuộc vào
A. nhiệt độ B. môi trường đất C. độ pH của đất D. loại đất
8. Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa là
A. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
B. một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định trong các điều kiện môi trường khác nhau.
C. tính trạng có mức phản ứng rộng.
D. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.
9. Dạng biến dị nào sau đây là thường biến?
A. bệnh máu khó đông B. hiện tượng nam giới có túm lông trên tai.
C. bệnh mù màu D. hiện tượng co mạch máu và da tái lại khi trời rét.
10. Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là:
A. đột biến. B. biến dị tổ hợp.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình. D. biến dị.
11. Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau
Lai thuận : P: cái xanh lục x đực lục nhạt  F1 : 100% xanh lục.
Lai nghịch : P: cái lục nhạt x đực xanh lục  F1 : 100% lục nhạt.
Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 5 xanh lục : 3 lục nhạt. B. 100% xanh nhạt
C. 3 xanh lục: 1 lục nhạt. D. 1 xanh lục: 1 lục nhạt.
12. Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng?
A. Mức phản ứng không được di truyền
B. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi trường khác
nhau
C. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng
D. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp
13. Tính trạng được xác định trực tiếp bởi
A. gen B. prôtêin. C. kiểu gen D. kiểu hình
14. Cây rau mác mọc trong các môi trường khác nhau thì cho ra các loại kiểu hình khác nhau, là ví dụ về
A. đột biến B. tương tác gen C tác động đa hiệu D. thường biến
15. Câu hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng khi trồng trong môi trường đất có pH khác nhau thì sẽ cho hoa
có màu khác nhau. Màu sắc hoa phụ thuộc vào
A. nhiệt độ B. môi trường đất C. độ pH của đất D. loại đất

- 34 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
16. Phép lai giúp Coren phát hiện ra gen nằm ngoài nhân là
A. lai thuận nghịch. B. lai phân tích C. lai khác loài D. lai đổi giới tính
17. Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi
A. điều kiện thời tiết. B. chế độ dinh dưỡng. C. kiểu gen. D. kỹ thuật canh tác.
18. Tính trạng số lượng thường
A. có mức phản ứng hẹp. C. ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
B. do nhiều gen quy định. D. có hệ số di truyền cao.
19. Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là
A.Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
C. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
D. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
20. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền ?
A. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp
B. Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả
C. Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
D. Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.
21. Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở
đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
B. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
C. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha,...) được gọi là mức phản ứng của
kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
22. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng
của kiểu gen.
C. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các
hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.
D. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức
phản ứng giống nhau.
Câu 4.2014: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể
như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu
gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng
này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục
nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết
luận đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy
định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút
của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở
vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
-----------------------------------------------------
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
BÀI : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
1. Nội dung cơ bản của định luật Hacđi – Vanbec đối với quần thể giao phối là
A. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ.
2. Quần thể giao phối có tính đa hình về di truyền vì
A. các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều loại kiểu gen.
B. quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa hình về di truyền.
C. các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên.
D. quần thể là đơn vị tiến hoá của loài nên phải có tính đa hình về di truyền
3. Sự duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể có ý nghĩa
A. đảm bảo sự ổn định về kiểu hình của loài.
B. đảm bảo sự ổn định về cấu trúc di truyền của loài.
- 35 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. đảm bảo sự cách li, ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể.
D. từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
4. Vốn gen của quần thể là
A. tổng số các kiểu gen của quần thể. B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
C. tần số kiểu gen của quần thể. D. tần số các alen của quần thể.
5. Tần số tương đối của gen ( tần số alen) là tỉ lệ phần trăm
A. số giao tử mang alen đó trong quần thể.
B. alen đó trong các kiểu gen của quần thể.
C. số cá thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể.
D. các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể.
6. Tần số tương đối của một kiểu gen là tỉ số
A. giao tử mang kiểu gen đó trên các kiểu gen trong quần thể.
B. các alen của kiểu gen đó trong các kiểu gen của quần thể.
C. cá thể chứa kiểu gen đó trong tổng số các cá thể của quần thể.
D. giao tử mang alen của kiểu gen đó trên tổng số các giao tử trong quần thể.
7. Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là
A. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. qua nhiều thế hệ tự phối, các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trang thái đồng hợp.
C. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
D. trong các thế hệ con cháu thực vật tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết của động vật, sự chọn lọc không
mang lại hiệu quả.
8. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
C. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.
9. Nguyên nhân làm cho quần thể giao phối đa hình về kiểu gen và kiểu hình là
A. có nhiều kiểu gen khác nhau. B. có kiểu hình khác nhau.
C. quá trình giao phối. D. các cá thể trong quần thể.
10. Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là
A. các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B. giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.
D. từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
11. Trong những điều kiện nghiệm đúng sau của định luật Hacđi-Vanbec, điều kiện cơ bản nhất là
A. quần thể phải đủ lớn, trong đó các cá thể mang kiểu gen và kiểu hình khác nhau đều được giao phối với xác
xuất ngang nhau.
B. các loại giao tử đều có sức sống và thụ tinh như nhau.
C. các loại hợp tử có sức sống như nhau.
D. không có đột biến, chọn lọc, di nhập gen.
12. Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở
A. quần thể giao phối gần. B. quần thể giao phối có lựa chọn.
C. quần thể ngẫu phối . D. quần thể tự phối.
13. Cấu trúc di truyền quần thể tự phối như thế nào?
A. đa dạng và phong phú về kiểu gen.
B. chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
C. phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D. tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp.
14. Tất cả các tổ hợp gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể B. kiểu gen của quần thể
C. kiểu hình của quần thể. D. tính đặc trưng của vật chất di truyền cùa loài.
15. Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường dẫn đến thoái hoá giống là do
A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về thể đồng hợp.
C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
D. tập trung các gen trội có hại ở các thế hệ sau.
16. Kết quả nào dưới đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết đem lại?
A. Hiện tượng thoái háo giống B. Tạo ra dòng thuần chủng.
C. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm. D. Tạo ưu thế lai.
17. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Nếu bố và mẹ đều là thể dị hợp thì sác xuất
sinh con bạch tạng là bao nhiêu?
A. 12,5% B. 25%. C. 37,5%. D. 50%
- 36 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
18. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
B. Tần số của alen A là 0,6; alen a là 0,4
C. Nếu là quần thể giao phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA chiếm 0,16.
D. Nếu là quần thể tự phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm 0,3
19. Một quần thể có thành phần kiểu gen:0,25 AA: 0,5Aa : 0,25aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
B. Tần số alen A là 0,5
C. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì tần số tương đối của các alen sẽ bị thay đổi.
D. Nếu loại bỏ các kiểu hình lặn thì quần thể bị mất cân bằng về di truyền.
20. Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Quần thể nào sau đây đang cân
bằng về mặt di truyền?
A. Quần thể có 100% hoa trắng. B. Quần thể có 100% hoa đỏ.
C. Quần thể có 50% hoa đỏ, 50% hoa trắng. D. Quần thể có 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
21. Ở người, qui định tóc quăn là trội hoàn toàn so với a qui định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về
mặt di truyền có tỉ lệ tóc quăn là 64%. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Tần số tương đối của alen Aa là 0,8. B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,48.
C. Kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,36. D. Alen A có tần số thấp hơn alen a.
22. Một quần thể có 500 cây AA, 400 cây Aa, 100 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
B. Alen A có tần số 0,60; alen a có tần số 0,40.
C. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42.
D. Sau một thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt cân bằng về di truyền.
23. Quần thể giao phối có tính đa hình về kiểu gen . Đặc điểm này có ý nghĩa
A. đảm bảo tính cân bằng về mặt di truyền cho quần thể.
B. đảm bảo cho quần thể có tính đa hình về kiểu hình.
C. giải thích tại sao các cá thể dị hợp thường ưu thế hơn các thể đồng hợp.
D. giúp quần thể có tiềm năng thích ứng cao khi môi trường sống thay đổi.
24. Xu hướng thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng qua các thế hệ được thấy ở
A. quần thể giao phối. B. quần thể tự phối.
C. loài sinh sản hữu tính. D. loài sinh sản vô tính.
25. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh
bạch tạng là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là
A. 0,5% B. 49,5% C. 50%. D. 1,98%
26. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định. Một quần thể người có 100000 người trong
đó có 40 người bị bệnh bạch tạng. Số người mang gen gây bệnh( gen a)là
A. 3920 B. 3960 C. 96080 D. 99960.
27. Trong một gia đình, người bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ dị hợp bình thường thì xác xuất các con mắc bệnh là
A. 100% B. 75% C. 50% D. 25%
28. Một loài có tỉ lệ đực cái là 1: 1. Tần số tương đối của alen a ở giới đực trong quần thể ban đầu ( lúc chưa cân
bằng) là 0,4. Qua ngẫu phối, trạng thái cân bằng về di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09 aa. Tần số tương đối của alen A
ở giới cái của quần thể ban đầu là
A. A = 0,6 B. A = 0,7 C. A = 0,8 D. A = 0,4.
29. Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ, tỉ lệ dị hợp sẽ là
A. B. C. D.
30. Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen: 0,5AA : 0,5Aa. Sau 3 thế hệ tự phối, thành phần kiểu gen của quần
thể là
A. 0,25AA : 0,5Aa B. AA : Aa : aa

C. AA : Aa : aa D. AA : Aa : aa
31. Một quần thể tự phối có 100% Aa. Đến thế hệ F5, thành phần kiểu gen là
A. 100% Aa B. 25%AA : 50%Aa : 25%aa
C. 48,4375%AA : 3,125%Aa : 48,4375%aa D. 46,875%AA : 6,25%Aa : 46,875%aa
32. Quần thể nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi-Vanbec?
A. 100%Aa. B. 25%AA : 50%aa : 25%Aa
C. 100%aa. D. 48%AA : 36%Aa : 16%aa
33. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 30%AA : 20%Aa : 50%aa. Tiến hành loại bỏ tất cảc các cá thể có kiểu gen
aa, sau đó cho các cá thể giao phối tự do thì thành phần kiểu gen ở trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-Vanbec là
A. 60% AA : 40%aa. B. 25%AA : 50%Aa : 25%aa.

- 37 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. 64%AA : 32%Aa : 4%aa. D. 81%AA : 18% Aa : 1%aa
34*. Trong một quần thể thực vật, cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp. Quần thể luôn đạt trạng thái cân bằng
Hacđi-Vanbec là quần thể có
A. toàn cây cao. B. ½ số cây cao, ½ số cây thấp.
C. ¼ số cây cao, còn lại là cây thấp D. toàn cây thấp.
35. Một quần thể có tần số tương đối = có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. B. 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa
C. 0,64AA + 0,42Aa + 0,32aa. D. 0,04AA + 0,16Aa + 0,42aa.
36. Tần số của các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81AA + 0,18 Aa + 0,01aa là
A. 0,9A : 0,1a B. 0,7A : 0,3a C. 0,4A : 0,6a D. 0,3A : 0,7a.
37. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,5AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1. Tính theo lí thuyết, cấu
trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F1 là
A. 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1 B. 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1.
C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. D. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa = 1
38. Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen A và a, người ta thấy số cá thể có
kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 16%. Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể này là
A. 36% B. 24% C. 48% D. 4,8%
39. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Cho
biết gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Tần số của alen a trong quần thể này là
A. 0,01 B. 0,1 C. 0,5 D. 0,001
40. Trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen Aa = 100%. Quần thể trên tự thụ phấn thì thế hệ
tiếp theo sẽ có tỉ lệ thành phần kiểu gen là
A. 25%AA + 50%Aa + 25% aa B. 15%AA + 50%Aa + 35% aa
C. 50% AA + 25% Aa + 25% aa D. 25% AA + 25% Aa + 50% aa
41. Một quần thể thực vật trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể có kiểu hình thân thấp chiếm 4%. Cho biết A: thân
cao, a: thân thấp. tần số alen A, a trong quần thể là
A. A=0,02; a = 0,98 B. A=0,2; a=0,8C. a=0,4; A=0,6D. A=0,8 ; a =0,2
42. Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các
kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
43. Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. C. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa.
B. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa. D. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
44. Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen
đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A. 9900. B. 900. C. 8100. D. 1800.
45. Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là
A. 1. B. 6. C. 8. D. 3.
46. Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a) người ta thấy số cá thể
đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 18,75%. B. 56,25%. C. 37,5%. D. 3,75%.
48. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.Cho biết các cá thể có
kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F 1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
49. Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng
thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần
thể là
A. 0,2A và 0,8a. B. 0,4A và 0,6a.C. 0,5A và 0,5a.D. 0,6A và 0,4a.
50. Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm
máu có 3 alen (IA, IB và I0). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có
thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 24 B. 64 C. 10 D. 54
51. Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường.
Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ
chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là
A. 0,25%. B. 0,025%. C. 0,0125%. D. 0,0025%.
52. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di
truyền ở các thế hệ như sau:
- 38 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
53. Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn
toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của
quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi. B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
54. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là
12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự
đoán là
A. 11020. B. 11180. C. 11260. D. 11220.
55. Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a. Nguyên
nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
B. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới.
C. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
56. Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không
hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể
nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.
B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
57. Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết,
tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:
A. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa. B. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
C. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa. D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.
58. Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu
gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 45. B. 90. C. 15. D. 135.
59. Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1. Khi trong
quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen
đồng hợp thì
A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
60. Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết,
thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa
61. Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA :
0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần
kiểu gen của (P) là:
A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa B.0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa
C.0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa D.0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa
62. Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A 1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả
hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết
- 39 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể
này là:
A.18 B. 36 C.30 D. 27
63. Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo
lí thuyết, F2 có
A. 100% cây hoa trắng. B. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
C. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng. D. 100% cây hoa đỏ.
64. Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định
lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả
năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như
nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn
lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
A. (2), (4). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (3), (4).
66. Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại
kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là
A. 9. B. 15. C. 12. D. 6.
67. Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội
hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với
một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này
không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
A. 1 . B. 3 . C. 5 . D. 8.
2 4 9 9
68. Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác
động của nhân tố nào sau đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến gen.
69. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho
cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu
được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
A. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 15.2013: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn
so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh
đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi
nói về kiểu hình ở F1?
A. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ
và quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.
Câu 17.2013: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể
này ở thế hệ P là
A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1. D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.

- 40 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
Câu 24.2013: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen
đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%; Trong tổng số giao tử cái,
giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ
lệ
A. 90,5%. B. 3,45%. C. 85,5%. D. 0,5%.
Câu 26.2013: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn
cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây
quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao
phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả
bầu dục là
A. 1/12. B. 3/16. C. 1/9. D. 1/36
Câu 30.2013: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các
con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu
nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 25/64. B. 39/64. C. 1/4. D. 3/8.
Câu 31.2013: Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I
có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong
quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
A. 570. B. 180. C. 270. D. 210.
Câu 40.2013: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có
2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt
trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí
thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 6,25%. B. 18,75%. C. 75%. D. 31,25%.
Câu 3.2014: Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định
thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp
sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và
giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là
A. 0,6AA : 0,4Aa. B. 0,9AA : 0,1Aa. C. 0,7AA : 0,3Aa. D. 0,8AA : 0,2Aa.
Câu 10.2014: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ
giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá
nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên,
hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 20%. C. 10%. D. 5%.
Câu 12.2014: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ
phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây
thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 12,5%. B. 5%. C. 25%. D. 20%.
Câu 38.2014: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn
toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây
của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.
B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.
Câu 40.2014: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA :
0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. đạt trạng thái cân bằng di truyền.
B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
C. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.
Câu 44.2014: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến,
trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 12,5%. B. 37,5%. C. 18,75%. D. 25%.
Câu 29.2015: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
- 41 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi
qua các thế hệ.
B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.
C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
Câu 30.2015: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y (0 ≤ Y ≤ 1).
Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là:
A. (1 – 15Y/32) cây hoa tím : 15Y/32 cây hoa trắng C. (1 – 3Y/8) cây hoa tím : 3Y/8 cây hoa trắng
B. (1 – Y/4) cây hoa tím : Y/4 cây hoa trắng D. (1 – 7Y/16) cây hoa tím : 7Y/16 cây hoa trắng
Câu 40.2015: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A
trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải
hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa.
Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có
tần số alen a là
A. 1/5. B. 1/9. C. 1/8. D. 1/7.
Câu 27.2015: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của
động vật lưỡng bội:
Cột A Cột B
1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm
sắc thể thường phân hình thành giao tử.
2. Các gen nằm trong tế bào chất b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di
truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế
nhiễm sắc thể giới tính X bào con trong quá trình phân bào.
4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm
một nhiễm sắc thể phân.
5. Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều
trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau hơn ở giới đồng giao tử.
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a. B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e.
C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a. D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
---------------------------------
CHỦ ĐỀ 4: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
BÀI : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
1. Ưu thế lai là hiện tượng con lai
A. có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ B. xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ
C. xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp D. được tạo ra do chọn lọc cá thể.
2. Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là
A. tạo dòng thuần. B. thực hiện lai kác dòng đơn.
C. thực hiện lai khác dòng kép. D. thực hiện lai thuận nghịch.
3. Giả thuyết về trạng thái siêu trội cho rằng cơ thể lai có các tính trang tốt nhất có kiểu gen
A. Aa B. AA C. AAAA D. aa
4. Đối với cây trồng để duy trì và củng cố ưu thế lai, người ta có thể sư dụng
A. sinh sản sinh dưỡng b. lai luân phiên. c. tự thụ phấn. d. lai khác dòng
5. Ưu thế lai cao nhất ở
A. F1 B. F2 C. F3 D. F4
6. Không sử dụng cơ thể lai F1 để nhân giống vì
A. dễ bị đột biến và ảnh hưởng xấu đến đời sau
B. đặc điểm di truyền không ổn định
C. tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 bị giảm dần qua các thế hệ, xuất hiện tính trạng xấu.
D. đời sau dễ phân tính
8.Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
A. lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra đời con lai ưu thế lai cao.
B. lai hai dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
C. chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao.
D. người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì ở thế hệ sau con lai thường không đồng nhất
về kiểu hình.

- 42 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
9. Trong trường hợp gen có lợi là trội hoàn toàn thì theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho F1 có ưu thế lai
cao nhất?
A. AabbDD x AABBDD B. AabbDD x aaBBdd
C. aaBBdd x aabbdd D. aabbDD x AabbDD
10. Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là
A. sử dụng các tác nhân vật lí B. sử dụng các tác nhân hoá học
C. lai hữu tính ( lai giống) D. thay đổi môi trường sống
11. Ở dòng thuần, tất cả các gen đều được biểu hiện thành tính trạng. nguyên nhân vì
A. các gen ở trạng thái đồng hợp. B. tất cả các gen đều là gen trội.
C. không có các gen lặn có hại. D. dòng thuần mang tính trạng tốt.
Câu 4.08: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt. B. chiếu xạ bằng tia X.
C. lai hữu tính. D. gây đột biến bằng cônsixin.
Câu 32.08: Các giống cây trồng thuần chủng
A. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
B. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử
C. có năng suất cao nhưng kém ổn định
D. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ
Câu 33.08: Biến dị tổ hợp
A. không làm xuất hiện kiểu hình mới. B. không phải là nguyên liệu của tiến hoá.
C.phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ. D.chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối
Câu 11.10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau.
D. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho
ưu thế lai và ngược lại.
Câu 52.10: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước
sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các
giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (3) → (1). C. (3) → (1) → (2). D. (3) → (2) → (1).
Câu 41.12: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai
này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
B. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết
siêu trội.
C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
D. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu
bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
Câu 12.2015: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
--------------------------------------------------
BÀI : TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN.
1. Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách
A. gây đột biến nhân tạo bằng chất 5-brôm uraxin.
B. lai xa kèm đa bội hóa.
C. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.
D. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin.
2. Tác động của cônsixin gây ra đột biến thể đa bội là do cônsixin có khả năng
A. ngăn cản quá trình hình thành màng tế bào.
B. ngăn cản khả năng tác đôi các NST kép ở kì sau.
C. cản trở sự hình thành thoi phân bào.
D. kích thích sự nhân đôi nhưng không phân li của NST.
3. Điều nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
- 43 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
A. chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
B. tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
C. xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
D. lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.
4. Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến ở các nhóm sinh vật nào?
A. thực vật và động vật. B. thực vật và vi sinh vật.
C. vi sinh vật và động vật. D. thực vật, động vật và vi sinh vật.
5. Dùng hoá chất cônxisin tác động vào loại cây trồng nào dưới đây có thể tạo ra giống tam bội đem lại hiệu quả kinh
tế cao nhất
A. lúa B. đâu tương C. dâu tằm D. ngô
6. Dạng đột biến nào sau đây có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống có năng suất cao , phẩm
chất tốt, không có hạt?
A. đột biến gen B. đột biến lệch bội C. đột biến đa bội D. đột biến thể ba.
9. Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc
gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây?
A. lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau.
B. sử dụng kĩ thuật di truyền để chuy6ẻn gen mong muốn.
C. chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra.
D. cho sinh sản để nhân lên thành giống mới.
Câu 22.07: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
A. động vật bậc cao. B. vi sinh vật. C. nấm. D. thực vật.
Câu 23.07: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A. tăng tỉ lệ dị hợp. C. giảm tỉ lệ đồng hợp. B. tăng biến dị tổ hợp. D. tạo dòng thuần.
Câu 22.08: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. B. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
C. tần số alen và tần số kiểu gen. D. số lượng cá thể và mật độ cá thể.
Câu 12: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp - carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A.(1) và (3) B.(1) và (2) C. (3) và (4) D.(2) và (4).
BÀI : CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
1. Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là
A. đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm.
B. lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội tạo ra các cây lưỡng bội hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen.
D. tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao.
2. Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương
pháp
A. lai tế bào xôma B. đột biến nhân tạo. C. kĩ thuật di truyền D. nhân bản vô tính
3. Trong công nghệ tế bào động vật đã thành công khi
A. nhân bản vô tính động vật, cấy truyền phôi.
B. lai tế bào xôma, cấy truyền phôi.
C. lai tế bào xôma, tạo động vật chuyển gen.
D. nhân bản vô tính động vật, lai tế bào xôma.
4. Từ một nhóm tế bào sinh dưỡng ở thực vật, người ta có thể sử dụng các loại hoocmôn thích hợp và nuôi cấy trong
những môi trường đặc biệt để tạo ra những cây trồng hoàn chỉnh. Đây là phương pháp
A. tạo giống mới bằng gây biến dị B. tạo giống mới bằng công nghệ gen.
C. tạo giống bằng công nghệ tế bào D. cấy truyền phôi
5. Trong kĩ thuật lai tế bào, tế bào trần là?
A. Các tế bào sinh dục tự do được lấy ra khỏi cơ quan sinh dục
B. Các tế bào xôma tự do được tách ra khỏi tổ chức sinh dưỡng
C. Các tế bào đã được xử lí hoá chất làm tan màng tế bào
D. Các tế bào khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai
6. Cừu Đôly có kiểu gen giống với cừu nào nhất trong các con dưới đây?
A. Cừu cho trứng. B. Cừu cho nhân tế bào.
C. Cừu mang thai D. Cừu cho trứng và cừu mang thai
7. Cừu Đôly được tạo ra từ phương pháp
A. nhân bản vô tính ở động vật. B. cấy truyền phôi.
C. công nghệ tế bào thực vật. D. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
- 44 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
Câu 12.09: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2).
Câu 37.09: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho
hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
B. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.
D. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho
gen đó được biểu hiện.
Câu 42.09: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó
cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử
cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A.đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B.đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C.đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D.các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 36.10: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 56.11: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai
loài khác nhau nhờ phương pháp
A. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. B. nuôi cấy hạt phấn.
C. dung hợp tế bào trần D. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.
Câu 55.12: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu
nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là
A. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành.
B. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
C. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
D. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
Câu 29.2013: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
B. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Câu 44.2013: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Câu 58.2013: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị
được sử dụng trong việc
A. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau.
B. tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.
C. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau từ một số giống ban đầu.
D. tạo ra các đột biến ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm
Câu 2.2014: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương
pháp nào sau đây?
A. Lai khác dòng. B. Công nghệ gen.
C. Lai tế bào xôma khác loài. D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
Câu 24.2014: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
B. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
C. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
D. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.

- 45 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
Câu 10.2015: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 38.2015: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để
tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát
biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác
nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc
DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe.
A. 4. B. 2. C.3. D. 1.
-----------------------------
BÀI : TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
1. Sinh vật chuyển gen là các cá thể
A. được chuyển gen từ loài khác vào cơ thể mình.
B. làm nhiệm vụ chuyển gen từ tế bảo của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
C. được bổ sung vào bộ gen của mình những gen đã tái tổ hợp hoặc đã được sữa chữa.
D. được bổ sung vào bộ gen của mình những gen cho năng suất cao, phẩm chất tổt
2. Trong kĩ thuật chuyển gen, vectơ là
A. enzim cắt ADN thành các đoạn ngắn. B đoạn AND cần chuyển.
C. plasmit, thể thực khuẩn được dùng để đưa gen vào tế bào trứng. D. vi khuẩn E.coli
3. Plasmit là những cấu trúc nằm trong tế bào chất của vi khuẩn có đặc điểm
A. có khả năng sinh sản nhanh B. có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN NST.
C. mang rất nhiều gen D. dễ nuôi trong môi trường nhân tạo.
4. Đặc điểm nào sau đây không phải của plasmit?
A. Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn. B. ADN dạng vòng., mạch kép.
C. Vectơ chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận. D. AND dạng thẳng, dễ tạo AND tái tổ hợp.
5. Trong kĩ thuật chuyển gen, ADN tái tổ hợp được tạo ra ở khâu
A. nối ADN của tế bào cho với Plasmit
B. cắt đoạn ADN của tế bào cho và mở vòng plasmit.
C. tách ADN của tế bào cho và tách plasmit khỏi tế bào vi khuẩn.
D. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
6. Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền có thể là
A. plasmit, virut B. plasmit C. thể thực khuẩn D. vi khuẩn
7. Để nối đoạn AND của tế bào cho vào ADN của plasmit, người ta sử dụng enzim
A. pôlimêraza. B. ligaza C. restrictaza. D. amilaza
8. Xử lí plamit và AND chứa gen cần chuyển để tạo ra cùng một loại “đầu dính” bằng ezim cắt
A. pôlimêraza. B. ligaza. C. restrictaza. D. amilaza.
9. Để phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp cần phải
A. chọn tế bào nhận và vectơ chuyển gen có dấu hiệu đặc trưng.
B. chọn tế bào nhận và vectơ chuyển gen không có dấu hiệu đặc trưng.
C. bổ sung tetraxiline vào môi trường nuôi cấy.
D. tế bào vi khuẩn nhận ADN tái tổ hợp có khả năng sản xuất insulin.
10. Trong kĩ thuật di truyền, điều không đúng về phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận là
A. dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện.
B. dùng vi kim tiêm hoặc súng bắn gen.
C. dùng hoocmôn thích hợp kích thích tế bào nhận AND tái tổ hợp bằng cơ chế thực bào.
D. gói ADN tái tổ hợp trong lớp màng lipit, chúng liên kết với màng sinh chất và giải phóng ADN tái tổ hợp
vào tế bào nhận.
11. Trong kĩ thuật di truyền, không thể đưa trực tiếp một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận mà phải dùng thể truyền

A. thể truyền có thể xâm nhập dễ dàng vào tế bào nhận.
B. một gen đơn lẻ trong tế bào không có khả năng nhân đôi.
C. một gen đơn lẻ trong tế bào nhận dễ bị tiêu huỷ.
D. thể truyền có khả năng nhân đôi hoặc xen cài vào hệ gen của tế bào nhận.
12. Phương pháp nào sau đây không được sử dụng đề tạo ra sinh vật biến đổi gen?
A. Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen B. Làm biến đổi một gen có sẳn trong hệ gen
C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ gen. D. Nuôi cấy hạt phấn
- 46 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
13. Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?
A. loại bỏ hay làm bất hoạt một gen nào đó
B. đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
C. tạo môi trường cho gen nào đó biểu hiện khác thường
D. làm biến đổi gen đã có sẵn trong hệ gen
14. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - carôten ( tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ
A. phương pháp lai giống B. công nghệ tế bào
C. gây đột biến nhân tạo D. công nghệ gen
15. Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền là
A. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn. B. tạo thể song nhị bội.
C. tạo các giống cây ăn quả không hạt. D. tạo ưu thể lai.
16. Sinh vật nào sau đây được tạo ra từ phương pháp biến đổi gen?
A. cừu Đôly B. cừu cho sữa chứa prôtêin người.
C. cà chua tứ bội ( 4n) D. con la được tạo ra từ lừa đực và ngựa cái.
17. Không thuộc thành tựu tạo giống nhờ biến đổi gen là
A. tạo ra tế bào lai giữa động vật và thực vật. B. động vật chuyển gen
C. giống cây trồng biến đổi gen. D. dòng vi sinh vật biến đổi gen.
18. Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là
A. chuyển gen từ thực vật vào động vật.
B. tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loịa mà lai hữu tính không
thực hiện được.
C. sản xuất insulin để chữa bệnh đái tháo đường .
D. tạo ra các sinh vật chuyển gen.
Câu 3.07: Trong kỹ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận
được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì
A. E. coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao. B. môi trường dinh dưỡng nuôi E.coli rất phức tạp.
C. E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh. D. E. coli có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 8.07: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A.ADN-pôlimeraza và amilaza. C.Amilaza và ligaza. B.Restrictaza và ligaza. D.ARN-pôlimeraza và peptidaza.
Câu 24.07: Kỹ thuật cấy gen hiện nay thường không sử dụng để tạo
A. hoocmôn sinh trưởng. C. chất kháng sinh. B. hoocmôn insulin. D. thể đa bội.
Câu 25.07: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng
A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
B. vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.
C. penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
D. vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
Câu 21.08: ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E.coli
nhằm
A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E.coli B.làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E.coli.
C. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. D. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn.
Câu 30.08: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (1), (3). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (4).
Câu 36.08: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền
A. là phân tử ADN mạch thẳng
B. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật
C. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng
D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn
Câu 11.09: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli
không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta
đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái
tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
D. bị tiêu diệt hoàn toàn.

- 47 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
Câu 26.09: Cho các thông tin sau : (1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. (2) Vi khuẩn sinh sản
rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên
hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với
sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (4).
Câu 37.09: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho
hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
B. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.
D. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho
gen đó được biểu hiện.
Câu 57.09: Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ,
phương pháp không được sử dụng là
A. chuyển gen bằng súng bắn gen. C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể. D. chuyển gen bằng plasmit.
Câu 17.11: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp
insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2) (4) (3) (1) B. (1) (2) (3) (4)
C. (2)  (1)  (3)  (4) D. (1)  (4)  (3)  (2).
Câu 44.11: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ?
A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
Câu 33.12: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau
đây là đúng?
A. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
B. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
Câu 49.2014: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới
mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
--------------------------------------------
CHỦ ĐỀ 5: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI : DI TRUYỀN Y HỌC
1. Kết quả quan trọng nhất thu được từ phương pháp phân tích di truyền tế bào là xác định được
A. số lượng NST đặc trưng ở người B. số lượng gen trong tế bào.
C. thời gian của các đợt nhân đôi NST.
D. nhiều dị tật và bệnh di truyền liên quan đến đột biến cấu trúc và số lượng NST.
2. Trong phương pháp nghiên cứu di truyền học người, phương pháp di truyền tế bào là phương pháp
A. sử dụng kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.
B. phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của các NST.
C. tìm hiểu cơ chế hoạt động của 1 gen qua quá trình sao mã và dịch mã.
D. xác định số lượng NST của tế bào cơ thể người bình thường
3. Bệnh di truyền phân tử là những bệnh được nghiên cứu cơ chế
A. gây đột biến ở mức độ phân tử B. gây bệnh ở mức độ phân tử
C. gây đột biến ở mức độ tế bào D. gây bệnh ở mức độ tế bào.
4. Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường, con đầu lòng mắc hội chứng Đao, con thứ 2 của họ
A. chắc chắn bị hội chứng Đao vì dây là bệnh di truyền
B. không bao giờ bị hội chứng Đao vì rất khó xảy ra.
C. có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp.
D. không bao giờ xuất hiện vì chỉ có 1 giao tử mang đột biến.
- 48 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
5. Hội chứng Đao có thể dễ dàng phát hiện bằng phương pháp nào sau đây?
A. Phả hệ B. Di truyền phân tử C. Di truyền tế bào học. D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
6. Người chồng có nhóm máu B và người vợ nhóm máu A có thể có con thuộc các nhóm máu
A. chỉ A hoặc B. B. AB C. AB hoặc O D. A, B, AB hoặc O
7. Trong các bệnh dưới đây bệnh nào do lệch bội NST thường?
A. Bệnh Đao B. mù màu C. máu khó đông D. ung thư máu.
8. Cơ chế gây bệnh di truyền phân tử là
A. alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin, tăng hoặc giảm số lượng prôtêin hoặc tổng hợp
ra prôtêin bị thay đổi chức năng dẫn đến làm rối loạn cơ chế chuyển hoá của tế bào và cơ thể
B. đột biến đảo đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như prôtêin không được
tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hoặc làm prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh
C. đột biến lặp đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như prôtêin không được
tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hoặc làm prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh
D. đột biến mất đoạn nhỏ NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như prôtêin không
được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hoặc làm prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh
9. Trong chuẩn đoán trứơc sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm kiểm tra
A. tính chất của nước ối B. tế bào tử cung người mẹ
C. tế bào phôi bong ra trong nước ối D. cả A và B
10. Ở người bệnh di truyền nào sau đây liên quan đến đột biến NST?
A. bệnh mù màu B. bệnh máu khó động C. bệch bạch tạng D. bệnh Đao
11. Người bệnh mù màu do gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng mắt bình thường
sinh con trai bệnh mù màu, cho biết không có đột biến xảy ra, người con tria này nhận gen gây bệnh mù màu từ
A. ông nội B. bà nội C. bố D. mẹ.
12. Ở người bệnh di truyền phân tử do
A. đột biến gen B. đột biến cấu trúc NST C. đột biến số lượng NST. D. biến dị tổ hợp
13. Người ta thường nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì
A. nam giới mẫn cảm hơn với bệnh này B. bệnh do gen lặn trên NST giới tính X qui định
C. bệnh do gen đột biến trên NST Y qui định. D. chỉ gặp ở nam giới không gặp ở nữ giới.
14. Bệnh phêninkêtô niệu có nguyên nhân do
A. đột biến gen B. chế độ ăn uống
C. rối loạn tiêu hoá. D. không liên quan dến gen, nên không di truyền
15. Nguyên nhân của bệnh Đao ở người là do đột biến
A. mất đoạn NST 21. B. thêm đoạn NST 21. C. 3 NST số 21 D. đột biến gen
16. U ác tính khác u lành như thế nào?
A. tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tê bào
B. các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u
khác nhau
C. các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều
khối u khác nhau
D. tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào
17. Ung thư là bệnh
A. đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ
thể.
B. lành tính, không di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh hưởng đến sức sống của
cá thể.
C. do tác nhân môi trường tạo ra: khí độc hại, hoá chất, virut gây ung thư.
D. ác tính và lành tính khi các tế bào khối u di căn vào máu và các nơi khác trong cơ thể, gây chết cho bệnh nhân.
18. Hội chứng Đao xảy ra do
A. rối loạn phân li của cặp NST thứ 21. B. người mẹ sinh con ở tuổi quá cao .
C. sự kết hợp của giao tử bình thường với giao tử có 2 NST số 21. D. cả 3 câu đều đúng.
19. Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền
A. giống các gen nằm trên NST thường B. thẳng ( bố cho con trai )
C. chéo ( mẹ cho con trai, bố cho con gái) D. theo dòng mẹ.
20. Bệnh mù màu do gen lặn gây nên, thường thấy ở nam, ít thấy ở nữ vì nam giới
A. chỉ cần 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn và gen trội mới biểu hiện.
C. chỉ cần 1 gen đã biểu hiện, nữ cần 1 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
21. Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST đó là:
A. thể hội chứng Đao. B. thể hội chứng Terner C. C. thể hội chứng Klaiphentơ. D. thể dị bội
22. Đột biến mất đoạn NST số 21 ở người gây bệnh:
A. ung thư máu. B. mù màu C. tiếng khóc như mèo. D. bạch tạng.
- 49 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
Câu 14.07: Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
A. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
B. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
C. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.
D. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
Câu 20.07: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao
tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ
thể trên là:
A. XAXa, XaXa, XA, Xa, O. B. XAXA, XAXa, XA, Xa, O.
A A a a A
C. X X , X X , X , X , O. a D. XAXa, O, XA, XAXA.
Câu 32.07: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?
A. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng.
B. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng
khiếu.
C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính
trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
D. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính
trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
Câu 35.07: Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng
trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?
A. XmXm x XmY. B. XMXm x Xm Y. C. Xm Xm x XM Y. D. XM XM x XM Y.
Câu 55.07: Ở người, kiểu gen I I , I I quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu
A A A O
gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2
đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định
được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
B. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
Câu 25.08: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
A. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao. D. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
Câu 13.09: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (2), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).
Câu 45.09: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột
biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá
mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 51.10: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội
chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh tâm thần phân liệt.
Phương án đúng là:
A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (6). C. (2), (6), (7). D. (3), (4), (7).
Câu 49.11: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu
C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
Câu 26.12: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên
cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu

- 50 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao
nhiêu loại tinh trùng?
A. 24. B. 192. C. 16. D. 128.
Câu 21.10: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên
cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống
nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%;
khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ
Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
Câu 51.10: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội
chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh tâm thần phân liệt.
Phương án đúng là: A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (6). C. (2), (6), (7). D. (3), (4), (7).
Câu 1.2013: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội
hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng
của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: `

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ
này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
A. 4/9. B. 1/8. C. 1/3. D. 1/6.
Câu 53.2013: Cho các thông tin: (1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không được tổng hợp. (2) Gen bị đột biến làm
tăng hoặc giảm số lượng prôtêin. (3) Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhưng
không làm thay đổi chức năng của prôtêin. (4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là:
A. (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 31.2014: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương
ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội
và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không
còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là
A. 3/4. B. 8/9. C. 1/3. D. 1/9.
Câu 33.2014: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của
một gen quy định.

I Quy ước:
Nữ không bị bệnh
Nữ bị bệnh
Nam không bị bệnh
II Nam bị bệnh

III

- 51 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng
không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là
A. 4/9. B. 29/30. C. 7/15. D. 3/5.
Câu 18.2015: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
I Quy ước:
: Nam không bị bệnh
: Nữ không bị bệnh
II : Nam bị bệnh
: Nữ bị bệnh

III

IV
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất
cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 20.2015: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.
C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin.
D. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 42.2015: Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng:
Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa kết hôn
với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số
alen gây bệnh M là 1/10, sinh được con gái là Hiền không bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và
Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh
M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không
xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết,
trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Xác suất để Huyền mang alen gây bệnh M là 53/115.
(2) Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh M của Thắng và Hiền là 115/252.
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 5/11.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
------------------------------------------------
BÀI : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
1. Liệu pháp gen là
A. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến
B. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phụ hồi sai hỏng di truyền.
C. nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
D. chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.
2. Điều không đúng về liệu pháp gen là
A. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B. dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C. có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. nghiên cứu hoạt động của gen người đề giải quyết vấn đề của y học.
3. Những biện pháp để bảo vệ vốn gen của loài người là
A. tạo môi trường sạch, tránh và hạn chế tác hại của tác nhân gây đột biến.
B. sử dụng liệu pháp gen.
C. sử dụng tư vấn di truyền y học D. tất cả 3 câu trên.
4. Việc đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ dựa vào cơ sở nào?
A. chỉ cần dựa vào chỉ số IQ B. dựa vào chỉ số IQ là thứ yếu
C. không dựa vào chỉ số IQ cần tới các chỉ số hình thái giải phẫu cơ thể
D. cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác
5. Chỉ số IQ được xác định bằng
A. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học
- 52 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
B. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100
C. số trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100
D. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100
6. Cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình “cấm kết hôn trong vòng 3 đời” là
A. gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình.
B. đột biến xuất hiện với tần số cao ở thế hệ sau
C. thế hệ sau có biểu hiện suy giảm trí tuệ.
D. thế hệ sau kém phát triển dần.
7. Vì sao HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể?
A. vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu
B. vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân
C. vì nó tiêu diệt tất cả các tế bào bạch cầu
D. vì nó tiêu diệt các tế bào tiểu cầu
Câu 42.10: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh
di truyền ở người, đó là
A. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
B. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
C. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
D. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
Câu 55.11: Khi nói về chỉ số ADN, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chỉ số ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, để chẩn đoán, phân tích các
bệnh di truyền.
B. Chỉ số ADN có ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lí, sinh hóa thường dùng để xác định sự khác nhau giữa
các cá thể.
C. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn nuclêôtit này giống
nhau ở các cá thể cùng loại
D. Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.
Câu 50.2013: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị
đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh
quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
D. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
-------------------------------------------------------

CHỦ ĐỀ 6: TIẾN HÓA


CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ
BÀI: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
1. Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

- 53 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau., nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
2. Trong tiến hoá cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng qui.
C. sự tiến hoá song hành. D. phản ánh nguồn gốc chung.
3. Cánh của dơi và cánh của chim có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống nhau. Đây là bằng chứng về
A. cơ quan tương đồng. B. cơ quan tương ứng
C. cơ quan tương tự D. cơ quan thoái hoá.
4. Trường hợp nào sau đây gọi là cơ quan thoái hoá?
A. Cánh của dơi tương tự như cánh của chim. B. Nam giới không có tuyến sữa .
C. Vây cá heo tương tự như vây cá chép. D. Phôi người có đuôi khá dài.
5. Cơ quan tương đồng là cơ quan có chức năng khác nhau nhưng
A. có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. khác nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nhưng có chức năng giống nhau.
C. có nguồn gốc, hình dạng giống nhau nên chức năng của chúng cũng giống nhau.
D. trên cùng một cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
6. Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ
A. cùng một gốc chung nhưng đã tiến hoá phân li, thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau.
B. có nguồn gốc khác nhau nhưng đã tiến hoá phân li, thích nghi với các điều kiện môi trường giống nhau.
C. các loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và đã tiến hoá theo các hướng khác nhau.
D. cả A và B.
7. Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là
A. bằng chứng địa lí sinh vật học. B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng giải phẩu học so sánh. D. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
8. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì
A. Chúng bắt nguồn từ một cơ quan của loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu
giảm
B. chúng có hình dạng giống nhau giữa các loài
C. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài
D. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên và nay vẫn còn thực hiện chức năng.
9. Hiện tượng nào sau đây được gọi là sự lại giống?
A. Người có ruột thừa, mấu ở tai và nếp thịt ở mắt.
B. Người có lông ở mặt, có đuôi, có 3 đến 4 đôi vú.
C. Sự phát triển của phôi người lặp lại lịch sử phát triển của động vật.
D. Trở về thăm quê hương và tổ tiên.
10. Bằng chứng tiến hoá nào có sức thuyết phục nhất?
A. bằng chứng sinh học phân tử B. bằng chứng phôi sinh học so sánh
C. bằng chứng giải phẫu học so sánh D. bằng chứng tế bào học
11. Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau phản ánh
A. mức độ quan hệ giữa các loài B. sự tiến hoá phân li
C. quan hệ giữa phát triển cá thể và phát triển loài D. nguồn gốc chung của sinh giới
12. Người ta có thể dựa vào sự khác nhau và giống nhau nhiều hay ít về thành phần , số lượng trật tự sắp xếp của nu
trong AND để xác định mức độ quan hệ họ hàng giữa các lòai sinh vật. Đây là bằng chứng
A. sinh học phân tử B. giải phẫu so sánh C. phôi sinh học D. địa lí sinh vật học.
Câu 35.09: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong
những bằng chứng chứng tỏ
A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ). B. nguồn gốc thống nhất của các loài.
C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới. D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
Câu 7.09: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40
nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng
nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
B. bộ nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.
C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
D. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
Câu 17.10: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Câu 47.11: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

- 54 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng
nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ
quan tương đồng.
C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai
đoạn phát triển phôi giống nhau.
D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này
có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
Câu 7.2015: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
------------------------------------------
BÀI : THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN
1. Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là
A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. sự phát sinh những sai khác giữa cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
C. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được.
D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
2. Theo Đacuyn, nguyên nhân tiến hoá là do
A. tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống không ngừng thay đổi.
B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho các loài biến đổi.
C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. ngoại cảnh luôn thay đổi và là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.
3. Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các:
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác động của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
4. Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. và không có loài nào bị đào thải.
B. dưới tác dụng của môi trường sống.
C dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
5. Theo quan niệm của Dacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc
vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình:
A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo.
B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.
C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
D. phát sinh các biến dị cá thể
6. Theo quan niệm của Dacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây
trồng là:
A. chọn lọc nhân tạo. B. chọn lọc tự nhiên. C. biến dị cá thể. D. biến dị xác định.
7. Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính
trong quá trình hình thành
A. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới.
B. các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao.
C. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài.
D. những biến dị cá thể.
8. Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhiễm sắc thể.
9. Sự thích nghi của một cá thể theo học thuyết Đacuyn được tính bằng
A. số lượng con cháu của cá thể đó sống sót để sinh sản. C. sức khoẻ của cá thể đó.
B. số lượng bạn tình cá thể đó hấp dẫn. D. mức độ sống lâu của cá thể đó.
10. Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng các loài
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. là kết quả của quá trình tiến hoá tử một nguồn gốc chung.
C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
11. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
- 55 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
B. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
C. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
D. làm rõ tổ chức của loài sinh học.
12. Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. quần thể B. các thể C. loài D. quần xã.
13.Câu nào trong số các câu dưới đây nói về CLTN đúng quan niệm của Đacuyn?
A. CLTN thực chất là sự phân hoá khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
B. CLTN thực chất là sự phân hoá khả năng sinh sản của các kiểu gen
C. CLTN thực chất là sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau.
14. Vai trò chủ yếu của CLTN trong tíên hoá nhỏ là
A. phân hoá khả năng sống sót của các cá thể có giá trị thích nghi khác nhau.
B. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. quy đi6nh nhịp địêu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. quy định chiều hướng bíên đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
15. Theo Đacuyn, biến dị cá thể là
A. những biến di di truyền được trong quá trình sinh sản.
B. bao gồm các đột biến và biến dị tổ hợp.
C. những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản
D. những sai khác giữa các cá thể trong loài
16. Trong quá trình chọn lọc nhân tạo, để tạo ra giống mong muốn thì yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Nguồn biến dị di truyền. B. Nhu cầu con người.
C. Môi trường sống của các giống sinh vật. D. Điều kiện khí hậu từng địa phương.
Câu 21.07: Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
A. đột biến trung tính. B. biến dị tổ hợp. C. biến dị cá thể. D. đột biến.
Câu 40.07: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường
phân li tính trạng.
Câu 13.08: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát
hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
D. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
Câu 3.10: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình
thích nghi với môi trường.
B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh
sản.
C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi
với môi trường.
Câu 50.12: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích
nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
-----------------------------------------
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI.
( CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA )
1. Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là
A. đột biến làm phát sinh các đột biến có lợi.
B. đột biến và quá trình giao phối tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.
C. chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
D. các cơ chế cách li thúc đẩy sự phân hoá của quần thể gốc.
2. Tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

- 56 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
3. Khi nói về đột biến, điều nào sau đây không đúng?
A. đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hoá.
B. áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tần số tương đối của alen
C. phần lớn các đột biến tự nhiên có hại cho cơ thể sinh vật.
D. chỉ có những đột biến có lợi mới trở thành nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
4. Yếu tố không duy trì sự đa hình di truyền của quần thể là
A. trạng thái lưỡng bội của sinh vật. B. ưu thế dị hợp tử.
C. các đột biến trung tính. D. ưu thế đồng hợp tử.
5. Cấu trúc di truyền của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu như:
A. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
B. đột biến và giao phối, chọn lọc tự nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên, môi trường, các cơ chế cách li.
6. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là:
A. đột biến. B. quá trình đột biến. C. giao phối. D. quá tình giao phối.
7. Đa số đột biến là có hại vì
A. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể.
B. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong KG, giữa KG với môi trường.
C. làm mất đi nhiều gen.
D. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng.
8. Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra
A. nguồn nguyên iệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.
D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.
9. Điều không đúng khi nói đột biến là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá là
A. tất cả các đột biến đều biểu hiện ra biểu hình mới có khả năng thích nghi cao.
B. đột biến phần lớn là có hại nhưng khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó.
C. giá trị của đột biến còn có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen, nó có thể trở thành có lợi.
D. nhờ quá trình giao phối, các đột biến được phát tán trong quần thể tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
10. Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì
A. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
B. so với đột biến NST chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể.
C. tần số xuất hiện lớn. D. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.
11. Vai trò chủ yếu của CLTN trong tiến hoá nhỏ là
A. phân hoá khả năng sống sót của các cá thể có giá trị thích nghi khác nhau.
B. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. quy định chiều hướng biến đổi thành phần KG của quần thể.
D. quy định nhịp diệu biến đổi vốn gen của quần thể.
12. Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối, đối tượng tác động của CLTN chủ yếu là
A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. NST.
13. Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại:
A. đồng hợp. B. alen lặn. C. alen trội. D. alen thể dị hợp.
14. Tác động chọn lọc sẽ tạo ra ưu thế cho thể dị hợp tử là chọn lọc chống lại:
A. đồng hợp. B. alen lặn C. alen trội. D. alen thể dị hợp.
15. Ngẫu phối là nhân tố
A. làm biến đổi tần số các alen của quần thể. B. thành phần kiểu gen của quần thể.
C. tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá. D. thay đổi vốn gen của quần thể.
16. Mối quan hệ giữa đột biến và giao phối đối với tiến hoá là
A. đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp.
B. đa số đột biến là có hại, giao phối trung hoà tính có hại của đột biến.
C. đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các alen, giao phối sẽ tăng cường
áp lực cho sự thay đổi đó.
D. đột biến làm cho một gen phát sinh thành nhiều alen, giao phối làm thay đổi giá trị thích nghi của một gen nào đó.
17. Điều khẳng định nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là đúng nhất?
A. Chọn lọc tự nhiên tạo nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên sàn lọc những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
18*. Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì?
A. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp. B. các alen lặn có tần số đáng kể.
- 57 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp. D. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình.
19. Trong tiến hoá, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
A. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc. B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.
C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.
20. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố qui định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá
trình tiến hoá là.
A. chọn lọc tự nhiên B. đột biến . C. giao phối. D. các cơ chế cách li.
21. Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hy vọng tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ
cùng một lúc vì
A. quần thể giao phối đa hình về kiểu gen.
B. thuốc sẽ tác động làm phát sinh những đột biến có khả năng thích ứng cao.
C. ở sinh vật có cơ chế tự điều chỉnh phù hợp với điều kiện mới.
D. khi đó, quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo một hướng.
22. Yếu tố ngẫu nhiên có vai trò
A. làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen không theo một hướng.
B. làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể.
C. hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. D. cả A, B, C đúng.
23. Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến cấu trúc NST B. đột biến NST C. biến dị tổ hợp D. đột biến gen
24. Vì sao nói quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá cơ bản?
A. vì cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá B. vì là cơ sở để tạo biến dị tổ hợp
C. vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số các alen trong quần thể
D. vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn
25. Theo quan niệm thuyết tiến hoá hiện đại, một gen đột biến lặn có hại sẽ
A. bị chọn lọc tự nhiên đào thải khỏi quần thể ngay sau một thế hệ.
B. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn khỏi quần thể
C. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh hơn so với đột biến gen trội có hại.
26. Vai trò của biến động di truyền trong tiến hoá nhỏ là
A. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đôt ngột.
B. làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi theo hướng xác định.
C. tạo ra loài mới một cách nhanh chóng.
D. thúc đẩy sự cách li di truyền.
27. Nhân tố tiến hoá là những nhân tố
A. làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật. B. làm xuất hiện loài mới, các nòi và các chi.
C. làm cho sinh vật thích nghi hợp lí với môi trường. D. làm cho thế giới sinh vật đa dạng, phong phú.
Câu 9: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các
cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A. biến động di truyền. C. giao phối không ngẫu nhiên. B. di - nhập gen. D. thoái hoá giống.
Câu 9.07: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
Câu 18.07: Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá?
A.Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến. B.Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.
C.Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.
D.Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
Câu 19.07: Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò
A. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
B. tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
C. xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li.
D. góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc.
Câu 34.07: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hoà tính có hại của đột biến là
A. giao phối. B. đột biến. C. các cơ chế cách li. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 37.07: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống, trong đó quan
trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ
A. phân tử và tế bào. C. quần thể và quần xã. B. quần xã và hệ sinh thái. D. cá thể và quần thể.
Câu 11.07: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên
A. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
- 58 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định
D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 14.08: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen. B. kiểu hình. C. nhiễm sắc thể. D. alen.
Câu 18.08: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B.Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C.Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D.Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu 28.08: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 9.09: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho
các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A. biến động di truyền. C. giao phối không ngẫu nhiên. B. di - nhập gen. D. thoái hoá giống.
Câu 29.09: Theo Kimura, sự tiến hóa ở cấp độ phân tử diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến
A. có hại. B. trung tính. C. nhiễm sắc thể. D. có lợi.
Câu 47.09: Cho các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền.(2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao
phối ngẫu nhiên.Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (1), (2).
Câu 54.09: Dấu hiệu nào sau đây không phản ánh sự thoái bộ sinh học?
A. Tiêu giảm một số bộ phận của cơ thể do thích nghi với đời sống kí sinh đặc biệt.
B. Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn.
C. Nội bộ ngày càng ít phân hoá, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng sẽ bị diệt vong.
D. Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.
Câu 56.09: Tần số kiểu gen của quần thể biến đổi theo một hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định
hướng là kết quả của
A. sự biến đổi ngẫu nhiên. C. chọn lọc phân hóa. B. chọn lọc vận động. D. chọn lọc ổn định.
Câu 27.10: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (4), (5), (6).
Câu 55.10: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen.
Câu 3.11: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó
A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối..
D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.
Câu 4.11: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các
kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể
theo hướng xác định.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà
không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể..
Câu 6.11: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là :
A.(1) và (4) B.(2) và (5). C. (1) và (3) D.(3) và (4)
Câu 14.11: Một alen nào đó dù la có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể
trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
- 59 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
A.giao phối không ngẫu nhiên B. chọn lọc tự nhiên
C.các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến
Câu 41.11: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới
C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.
D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
Câu 2.12: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của
nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 9.12: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen.
Câu 24.12: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các
kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng
xác định.
Câu 36.12: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể?
A. Đột biến. B. Cách li địa lí C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 51.12: Kimura đã đề xuất thuyết tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc của
A. các phân tử prôtêin. B. các phân tử ARN. C. các phân tử ADN. D. các nhiễm sắc thể.
Câu 56.12: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn
gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 10.2013: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến
hoá vì
A. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự
nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
B. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào
kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
C. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể
sinh vật.
D. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột
biến có lợi.
Câu 11.2013: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
Câu 12.2013: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. tần số phát sinh đột biến. B. số lượng cá thể trong quần thể.
C. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. D. môi trường sống và tổ hợp gen.
Câu 60.2013: Khi nói về thuyết tiến hoá trung tính của Kimura, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thuyết tiến hoá trung tính nghiên cứu sự tiến hoá ở cấp độ phân tử.
B. Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến hóa ở cấp phân tử là sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính.
C. Thuyết tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc của các phân tử
prôtêin.
D. Thuyết tiến hoá trung tính cho rằng mọi đột biến đều trung tính.
Câu 5.2014: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.

- 60 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột
biến và không có chọn lọc tự nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 18.2014:Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
B. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
C. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi
bất thường.
D. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di
truyền được.
Câu 26.2014: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
A. quy định chiều hướng tiến hoá.
B. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
C. tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
Câu 44.2014: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. trực tiếp tạo ra các tổhợp gen thích nghi trong quần thể.
B. chống lại alen lặn sẽnhanh chóng loại bỏhoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
C. không tác động lên từng cá thểmà chỉtác động lên toàn bộquần thể.
D. vừa làm thay đổi tần sốalen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 47.2014: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không
đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Tiến hóa nhỏlà quá trình làm biến đổi tần sốalen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
Câu 50.2014: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của
quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến và di - nhập gen. D. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
Câu 17.2015: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các
nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với
nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
Câu 36.2015: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò
đối với tiến hóa.
D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
-------------------------------------------------
BÀI: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
1. Hiện tượng tăng cá thể màu đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp không phụ thuộc vào
A. tác động của đột biến B. tác động của giao phối
C. tác động của CLTN D. ảnh hưởng của môi trường có bụi than
2. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. áp lực của CLTN B. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài
C. tốc độ sinh sản của loài D. nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể
3. Quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào
A. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
B. tốc độ sinh sản của loài. C. Áp lực CLTN D. cả A,B và C đúng
- 61 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
4. Mỗi giống vật nuôi, cây trồng đều thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người. Nguyên nhân vì
A. mỗi vùng sản xuất chỉ có một giống xác định.
B. chỉ có những giống thích nghi cao độ mới có giá trị kinh tế cao.
C. trong quá trình sản xuất, các giống tự hoàn thiện mình.
D. quá trình chọn lọc nhân tạo theo một hướng xác định.
5. Sinh giới chủ yếu được tiến hoá theo chiều hướng
A. ngày càng đa dạng và phong phú. B. nâng cao dần tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
C. Tổ chức ngày càng cao. D. thích nghi ngày càng hợp lí.
Câu 39.08: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng
ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau
(thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT.
A. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
C. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
Câu 41.10: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không phụ
thuộc vào
A. tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.
B. áp lực của chọn lọc tự nhiên.
C. tốc độ sinh sản của loài.
D. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
---------------------------------------------
BÀI : LOÀI – QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI.
1. Dạng cách li quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách li
A. sinh thái B. tập tính C. địa lí D. sinh sản.
2. Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng dầu để phân biệt hai loài thân thuộc là
A. tiêu chuẩn hoá sinh B. tiêu chuẩn sinh lí
C. tiêu chuẩn sinh thái. D. tiêu chuẩn di truyền.
3*. Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì
A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.
C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
4. Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là
A. không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài.
B. bộ NST của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc.
C. có sự cách li hình thái với các cá thể cùng loài.
D. cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá.
5. Trong các con đường hình thành lòai sau, con đường hình thành loài nhanh nhất và phổ biến là bằng con đường
A. địa lí. B. sinh thái. C. lai xa và đa bội hoá. D. các đột biến lớn.
6. Ở quần đảo Manđrơ chỉ có các loài sâu bọ không có cánh hoặc cánh bị tiêu giảm sinh sống. Nhân tố quyết định
hướng chọn lọc ở quần đảo này là
A. nước biển. B. thức ăn. C. gió. D. kẻ thù.
7. Hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa thường gặp ở
A. côn trùng B. động vật có vú. C. thực vật sinh sản vô tính. D. thực vật có hoa.
8. Trên hòn đảo có một loài chuột ( kí hiệu là A) chuyên ăn rễ cây. Sau rất nhiều năm, từ loài A đã hình thành thêm
loài chuột B chuyên ăn lá cây. Loài B đã được hình thành theo con đường.
A. địa lí. B. sinh thái. C. đa bội hoá. D. địa lí hoạc sinh thái.
9. Các cơ chế cách li có vai trò
A. củng cố, tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
B. hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
C. củng cố, tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong loài.
D. kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ, hình thành loài mới.
10. Theo Mayơ loài là
A. một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có
khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc loài khác
B. một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể có những tính trạng chung, có khả năng giao phối với nhau trong
tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc loài khác
C. một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể có kiểu gen riêng biệt, có khả năng giao phối với nhau trong tự
nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác

- 62 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
D. một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể sống trong một khoảng không gian xác định, có khả năng giao
phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
11. Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc,
một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không gio phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn
sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình
thành loài bằng
A. cách li tập tính B. cách li sinh thái C. cách li sinh sản D. cách li địa lí.
12. Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể
cây 4n
A. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST
B. không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.
C. giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ.
D. có đặc điểm hình thái: kích thứơc các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.
Câu 4.07: Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì
A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên. B. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.
C. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên. D. hoàn toàn khác nhau về hình thái.
Câu 11.07: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là
A. tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ.
B. tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt.
D. tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ.
Câu 15.07: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài
khác khu vực địa lý)?
A. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những
hướng khác nhau.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài
mới.
Câu 7.08: Hình thành loài mới
A. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
B. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
C. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
D. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
Câu 17.08: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố
trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc là
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. tập quán họat động. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 24.08: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích lũy các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến
có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải
A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn. B. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội.
C. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội. D. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội.
Câu 35.08: Thể song nhị bội
A. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính
B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
C. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào
D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ
Câu 4.09: Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì
A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên. B. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.
C. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên. D. hoàn toàn khác nhau về hình thái.
Câu 50.09: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 14.10: Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa
của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?

- 63 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2).
Câu 2.11: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân
tố tiến hóa.
B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định..
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Câu 16.11: Theo qua niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán
mạnh.
D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản
với qyần thể gốc..
Câu 52.11: Xu hướng cơ bản của sự phát triển tiến bộ sinh học là
A. giảm dần số lượng cá thể, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.
B. nội bộ ngày càng ít phân hóa, khu phân bố ngày càng trở nên gián đoạn.
C. giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng những đặc điểm thích nghi mới ngày càng hoàn thiện
D. duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể không tăng mà cũng không giảm.
Câu 54.11: Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, hình thức chọn lọc vận động
A. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là kiên định kiểu gen đã đạt được
B. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế
bởi đặc điểm thích nghi mới
C. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung
bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình.
D. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, kết quả là quần thể ban đầu bị phân hóa
thành nhiều kiểu hình.
Câu 22.2014: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát
tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N
thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí
nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai
quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài
mới
A. bằng lai xa và đa bội hoá. B. bằng cách li sinh thái.
C. bằng cách li địa lí. D. bằng tự đa bội.
-------------------------------------------------
BÀI : NGUỒN GỐC CHUNG VÀ CHIỀU HƯỚNG TIẾN HÓA CỦA SINH GIỚI (TIẾN HÓA LỚN)
1. Tiến hoá lớn là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. hình thành loài mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 47.: Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung
cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do
A. chúng sống trong cùng một môi trường. B. chúng có chung một nguồn gốc.
C. chúng sống trong những môi trường giống nhau. D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn.
CHƯƠNG II: SÖÏ PHAÙT SINH VAØ PHAÙT TRIEÅN CUÛA SÖÏ SOÁNG
TREÂN TRAÙI ÑAÁT
BÀI: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
1. Cô sôû vaät chaát chuû yeáu cuûa söï soáng laø:
A. Lipit vaø axit nucleâic . B. Proteâin vaø axit nucleâic.
C. ADN vaø ARN. D. ADN vaø proâteâin.
2. ÔÛ caáp ñoä phaân töû, caáu taïo cuûa vaät chaát höõu cô khaùc vôùi hôïp chaát voâ cô veà:
A. chöùc naêng cuûa caùc nguyeân toá. B. möùc ñoä hoaït ñoäng cuûa caùc nguyeân toá.
C. tính chaát cuûa caùc nguyeân toá. D. thaønh phaàn, haøm löôïng cuûa caùc nguyeân toá.
3. Ñaëc ñieåm naøo sau ñaây coù ôû caû vaät soáng vaø vaät khoâng soáng:
A. trao ñoåi chaát vôùi moâi tröôøng theo phöông thöùc ñoàng hoaù, dò hoaù.
B. coù khaû naêng töï ñieàu chænh, töï ñoåi môùi.
C. ñöôïc xaây döïng töø caùc nguyeân toá hoùa hoïc. D. coù khaû naêng nhaân ñoâi vaø di truyeàn.
4. Ñaëc tính naøo sau ñaây giuùp cho cô theå soáng coù khaû naêng thích öùng vôùi söï bieán ñoåi cuûa moâi
tröôøng?
A. Coù khaû naêng töï ñieàu chænh. B. Coù khaû naêng nhaân ñoâi.
- 64 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. Coù khaû naêng tích luyõ thoâng tin di truyeàn. D. Trao ñoåi chaát theo phöông thöùc ñoàng hoaù vaø dò
hoaù.
5. Keát luaän naøo sau ñaây khoâng ñuùng?
A. Moïi toå chöùc soáng laø nhöõng heä môû, thöôøng xuyeân trao ñoåi chaát vôùi moâi tröôøng ngoaøi.
B. Caùc toå chöùc soáng thöôøng xuyeân töï ñoåi môùi laø vì noù khoâng ngöøng trao ñoå chaát vôùi moâi
tröôøng.
C. Chæ coù sinh vaät môùi trao ñoåi chaát vôùi moâi tröôøng ngoaøi.
D. Trao ñoåi chaát theo phöông thöùc ñoàng hoaù, dò hoaù vaø sinh saûn laø daáu hieäu quan troïng ñeå phaân
bieät sinh vaät vôùi vaät voâ sinh.
6. Khoa hoïc hieän ñaïi khaúng ñònh söï soáng ñöôïc phaùt sinh töø chaát voâ cô. Ngöôøi ta chia söï phaùt sinh söï
soáng ra maáy giai ñoaïn?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
7. Caùc toå chöùc soáng coù khaû naêng tích luyõ thoâng tin di truyeàn laø nhôø
A. noù coù khaû naêng sinh saûn ñeå duy trì noøi gioáng. B. noù coù khaû naêng phaùt sinh vaø tích luyõ
caùc ñoät bieán.
C. noù coù khaû naêng di truyeàn caùc ñaëc ñieåm voán coù cuûa loaøi. D. caû A, B vaø C.
8. Khi noùi veà phaùt sinh söï soáng, ñieàu naøo sau ñaây khoâng ñuùng?
A. Phaùt sinh söï soáng laø quaù trình tieán hoaù cuûa caùc hôïp chaát cuûa cacbon.
B. Söï soáng ñaàu tieân ñöôïc phaùt sinh töø caùc hôïp chaát voâ cô theo con ñöôøng hoaù hoïc.
C. Ngaøy nay, söï soáng vaãn ñang ñöôïc hình thaønh töø caùc daïng khoâng soáng.
D. Chæ coù heä töông taùc protein – axit nucleic môùi coù khaû naêng nhaân ñoâi, töï ñoåi môùi.
9. Baûn chaát cuûa giai ñoaïn tieán hoaù hoaù hoïc laø:
A. toång hôïp chaát höõu cô cho söï soáng töø caùc chaát höõu cô coù saün trong töï nhieân.
B. toång hôïp nhöõng chaát höõu cô töø caùc chaát voâ sô nhôø söï xuùc taùc cuûa enzim.
C. toång hôïp nhöõng chaát höõu cô töø caùc chaát voâ cô theo phöông thöùc hoaù hoïc.
D. toång hôïp nhöõng chaát höõu cô töø caùc chaát voâ cô vaø höõu cô coù saün.
10. Naêm 1953 S.Milô ñaõ tieán haønh thí nghieâm “Cho tia töû ngoaïi chieáu qua moät hoãn hôïp hôi nöôùc, CH 4,
NH3, CO thì thu ñöôïc nhöõng axit amin. Ñöôïc ñun noùng töø 150oC ñeán 180oC, moät soá hoãn hôïp axit amin ñaõ
taïo thaønh nhöõng maïch poâlipeptit”.
Thí nghieäm naøy nhaèm chöùng minh:
A. Cô theå soáng ñöôïc taïo ra töø chaát voâ cô.
B. Caùc chaát höõu cô ñaàu tieân ñöôïc hình thaønh töø caùc chaát voâ cô.
C. Coù theå toång hôïp ñöôïc proâteâin töø hôi nöôùc vaø caùc chaát voâ cô khaùc.
D. Con ngöôøi coù theå taïo ra ñöôïc vaät theå soáng töø caùc chaát khoâng soáng.
11. ÔÛ giai ñoaïn tieán hoaù tieàn sinh hoïc, CLTN taùc ñoäng chuû yeáu vaøo caáp ñoä
A. Phaân töû B. Giao töû C. Teá baøo D. Caù theå.
12. Ngaøy nay, söï soáng khoâng coøn ñöôïc tieáp tuïc hình thaønh töø caùc chaát voâ cô theo phöông thöùc hoaù
hoïc. Nguyeân nhaân chuû yeáu vì:
A. thieáu nhöõng ñieàu kieän lòch söû caàn thieát. B. chaát huõu cô bò caùc vi sinh vaät phaân huyû.
C. khoâng ñuï thôøi gian ñeå hình thaønh neân söï soáng. D. con ngöôøi ñaõ can thieäp quaù saâu vaøo
thieân nhieân.
13. Chaát naøo sau ñaây khoâng coù trong khí quyeån cuûa Traùi Ñaát nguyeân thuyû?
A. CH4 B. NH3 C. C2N2 D. CO2
14. Noùi veà söï tieán hoaù hoaù hoïc, ñieàu naøo sau ñaây khoâng ñuùng?
A. Töø caùc chaát voâ cô ñaõ hình thaønh neân caùc hôïp chaát höõu cô ñaàu tieân laø cacbua hidro.
B. Lipit, saccarit, protein, axit nucleic ñeàuxuaát hieän sau cacbua hidro.
C. ÔÛ trong khoâng khí, caùc hôïp chaát höõucô keát hôïp vôùi nhau ñeå hình thaønh caùc heä töông taùc.
D. Taát caû caùc hôïp chaát höõu cô ñeàu khoâng bò phaân huyû maø ñöôïc rôi xuoáng bieån, ñaïi döông.
15. Khi noùi veà gioït coâaxecva, ñieàu naøo sau ñaây khoâng ñuùng?
A. Caùc gioït coaxecva ñöôïc hình thaønh do hai dung dòch keo töông taùc vôùi nhau.
B. Caùc gioït coâaxecva coù khaû naêng haáp thuï caùc chaát höõu cô vaø sinh tröôûng.
C. Gioït coaxecva coù khaû naêng phaân chia thaønnh nhöõng gioït môùi vì noù chöùa axit nucleic.
D. Hình thaønh gioït coaxecva laø giai ñoaïn ñaàu tieân cuûa tieán hoaù tieàn sinh hoïc.
16. Hình thaønh gioït coaxecva coù khaû naêng sinh saûn laø daáu hieäu ñaùnh daáu söï xuaát hieän
A. vaät chaát di truyeàn B. toå chöùc soáng ñaàu tieân
C. tieán hoaù hoaù hoïc D. tieán hoaù tieàn sinh hoïc.
17. Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?
a. do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ
đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit
b. có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học
c. trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi

- 65 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
d. quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh
bằng thực nghiệm
18. Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường
A. trong nứơc đại dương B. khí quyển nguyên thủy. C. trong lòng đất. D. trên đất liền.
19. Quá trình tiến hoá của sự sống trên Ttrái đất có thể chia thành các giai đoạn
A. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học. B. tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh học.
C. tiến hoá tiền sinh hoc, tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học.
20. Tiến hoá tiền sinh học hình thành
A. các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
B. tế bào sơ khai và sau đó là hình thành những tế bào sống đầu tiên.
C. các cơ thể đơn bào đơn giản, các loaì sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
D. cả A và C
21. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn tiến hoá hình thành
A. các tế bào sơ khai và sau đó là hình thành những tế bào sống đầu tiên.
B. các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
C. các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. D. cả A và C
Câu 1.07: Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của
những nguồn năng lượng:
A. hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời. C. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa.
B. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại. D. tia tử ngoại và năng lượng sinh học.
Câu 2.07: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là
A. axit nuclêic và lipit. C. prôtêin và axit nuclêic B. saccarit và phôtpholipit. D. prôtêin và lipit.
Câu 6.08: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí
quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ
khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A.ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên.
B.các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C.các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh
học.
D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất.
Câu 42.08: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là :
A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất
được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hoá học.
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành tế bào sơ khai mà
chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
Câu 16.09: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có
thể là ARN?
A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin). B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin. D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
Câu 12.12: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. các tế bào sơ khai. B. các đại phân tử hữu cơ. C. các tế bào nhân thực. D. các giọt côaxecva.
Câu 35.2013: Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự
nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là
A. lipit. B. ADN. C. prôtêin. D. ARN.
Câu 20.2014:Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai
đoạn tiến hoá hoá học?
A. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tửaxit nuclêic.
C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).
D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
BÀI: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.
1. Hoaù thaïch laø:
A. hieän töôïng cô theå sinh vaät bò bieán thaønh ñaù.
B. di tích cuûa sinh vaät soáng trong caùc thôøi ñaïi ñaõ ñeå laïi trong caùc lôùp ñaát ñaù.
C. xaùc cuûa sinh vaät ñöôïc baûo veä trong thôøi gian dìa maø khoâng bò phaâ huyû.
D. söï cheá taïo ra caùc con vaät baèng ñaù nhaèm muïc ñích thaåm mó.
2. Ý nghĩa của hoá thạch là
A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
- 66 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
3. Trôi dạt lục địa là hiện tượng
A. di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy.
B. di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên kết lại.
C. liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea.
D. tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật.
4. Sinh vật trong đại thái cổ được biết đến là
A. hoá thạch sinh vật cổ sơ nhất.B. hoá thạch của động vật, thực vật bậc cao.
C. xuất hiện tảo. D. thực vật phát triển, khí quyển có nhiều oxi.
5. Ngöôøi ta döïa vaøo tieâu chí naøo sa ñaây ñeå chia lòch söû Traùi Ñaát thaønh caùc ñaïi, caùc kæ?
A. Nhöõng bieán ñoåi lôùn veà ñòa chaát, khí haäu vaø theá giôùi sinh vaät.
B. Quaù trình phaùt trieån cuûa theá giôùi sinh vaät.
C. Thôøi gian hình thaønh vaø phaùt trieån cuûa Traùi Ñaát.
6. Keát luaän naøo sau ñaây chöa chính xaùc?
A. Lòch söû cuûa Traùi Ñaát ñöôïc chia thaønh 5 ñaïi, ñaïi Nguyeân sinh chieám thôøi gian daøi nhaát.
B. Söï pgaùt trieån cuûa sinh vaät luoân keùo theo söï bieán ñoåi veà ñòa chaát, khí haäu.
C. Caùc loaøi xuaát hieän sau thöôøng tieán hoaù hôn caùc loaøi xuaát hieän tröôùc.
D. Sinh vaät ñaàu tieân xuaát hieän ôû treân caïn, sau ñoù di cö xuoáng döôùi nöôùc.
7. Trong lòch söû phaùt trieån cuûa theá giôùi sinh vaät, caøng veà sau, söï tieán hoaù dieãn ra vôùi toác ñoä caøng
nhanh. Nguyeân nhaân chuû yeáu laø do caøng veà sau thì
A. tính ña daïng cuûa giôùi sinh vaät caøng taêng leân thuùc ñaåy nhau cuøng tieán hoaù.
B. sinh vaät ñaït ñöôïc nhöõng trình ñoä thích nghi hoaøn thieän hôn, ít leä thuoäc vaøo moâi tröôøng.
C. toác ñoä bieán ñoåi cuûa ñòa chaát, khí haäu dieãn ra caøng nhanh.
D. trình ñoä toå chöùc cuûa cô theå caøng cao neân sinh vaät deã phaùt sinh caùc bieán dò.
8. Trong lòch söû phaùt trieån cuûa theá giôùi sv, coù raát nhieàu loaøi bò tuyeät chuûng. Nguyeân nhaân chuû yeáu
laøm cho caùc loaøi bò tieâu dieät haøng loaït laø
A. loaøi xuaát hieän sau ñaõ tieâu dieät nhöõng loaøi sv xuaát hieän tröôùc.
B. coù söï caïnh tranh khoác lieät giöõa caùc loaøi vôùi nhau.
C. coù söï thay ñoåi lôùn veà ñòa chaát vaø khí haäu.
D. coù söï thay ñoåi lôùn veà nguoàn thöùc aên vaø nôi ôû.
9. Keát luaän naøo sau ñaây chöa chính xaùc?
A. Söï bieán ñoåi veà ñòa chaát, khí haäu ñaõ thuùc ñaåy söï phaùt trieån cuûa sinh giôùi.
B. Söï phaùt rieån cuûa sinh giôùi ñaõ thuùc ñaåy söï bieán ñoåi ñòa chaát vaø khí haäu.
C. Söï bieán ñoåi thöôøng ñöôïc baét ñaàu töø ñoäng vaät, qua ñoù aûnh höôûng tôùi thöïc vaät.
D. Caøng veà sau thì söï tieán hoaù dieãn ra vôùi toác ñoä caøng nhanh.
10. Baèng chöùng quan troïng nhaát ñeå chöùng toû ôû ñaïi Thaùi coå, söï soáng ñaõ phaùt sinh laø
A. söï coù maët cuûa than chì vaø ñaù voâi. B. hoaù thaïch cuûa caùc loaøi vi khuaån.
C. söï soáng ñang taäp trung döôùi nöôùc. D. hoaù thaïch cuûa caùc daïng ñoäng vaät nguyeân sinh.
11. ÔÛ ñaïi Thaùi coå, söï soáng ñang taäp trung döôùi nöôùc laø vì
A. cô theå coù caáu taïo ñôn giaûn. B. chöa coù taàng oâzoân ñeå ngaên chaën tia töû ngoaïi.
C. ñoäng vaät hoâ haáp baèng mang. D. haàu heát cô theå sinh vaät ñeàu ñôn baøo.
12. Khi noùi veà ñaïi Coå sinh, ñieàu naøo sau ñaây khoâng ñuùng?
A. ÔÛ ñv, caùc loaøi caù phaùt trieån maïnh vaø chieám öu theá.
B. ÔÛ tv, caây haït traàn phaùt trieån öu theá.
C. ÔÛ cuoái kæ, ñaõ xuaát hieän nhöõng ñaïi dieän ñaàu tieân cuûa boø saùt.
D. Sinh vaät ôû caïn phaùt trieån maïnh, söï tieán hoaù dieãn ra nhanh choùng.
13. Các nhà khoa học đưa ra giả thuyết về nguồn gốc các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái đất là:
A. Handan và Fox B. Oparin và Handan C. Oparin và Milơ D. Milơ và Fox
14. Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là
A. cambri => silua => đêvôn => pecmi => cacbon => ocđôvic
B. cambri => silua => cacbon => đêvôn => pecmi => ocđôvic
C. cambri => silua => pecmi => cacbon => đêvôn => ocđôvic
D. cambri => ocđôvic => silua => đêvôn => cacbon => pecmi
15. Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta?
A. sâu bọ xuất hiện B. xuất hiện thực vật có hoa
C. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ D. tiến hoá động vật có vú
16. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiênh chuyển lên sống trên cạn
vào đại
A. cổ sinh B. nguyên sinh C. trung sinh D. tân sinh
17. Loài người hình thành vào kỉ
A. đệ tam B. đệ tứ C. jura D. tam điệp
- 67 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
18. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh?
A. kỉ phấn trắng B. kỉ jura C. tam điệp D. đêvôn
19. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật.Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ
trước đên nay là
A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.
B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh.
C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.
D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.
20. Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
A. Đại thái cố B. Đại cổ sinh C. Đại trung sinh D. Đại tân sinh.
21. Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
A. phát sinh thực vật và các ngành động vật,
B. sự phát triển cực thịnh của bò sát
C. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú .
D. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.
22. Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?
A. cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. được chia thành 2 kỉ, trong đó loaì người xuất hiện và kỉ đệ tứ
C. phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng.
D. ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế.
Câu 8.09: Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ
A. Silua. B.Pecmi. C. Cacbon (Than đá). D. Cambri.
Câu 35.09: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong
những bằng chứng chứng tỏ
A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ). B. nguồn gốc thống nhất của các loài.
C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới. D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
Câu 9.10: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa
xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 31.11: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới
D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
Câu 35.12: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển
hình ở kỉ này là
A. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
B. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
Câu 21.2013: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực
tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan thoái hoá. B. Cơ quan tương tự.
C. Cơ quan tương đồng. D. Hoá thạch.
Câu 25.2013: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa
chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim.
D. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
---------------------------------------------
BÀI : QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
1. Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. tinh tinh B. đười ươi C. gôrilia D. vượn
2. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây chưa chính xác?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
- 68 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
3. Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng
A. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi.
B. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác nhau.
C. người H. erectus di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. sapiens.
D. người H. erectus được hình thành từ loài người H. habilis.
4. Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là
A. cấu tạo tay và chân. B. cấu tạo của bộ răng.
C. cấu tạo và kích thước của bộ não. D. cấu tạo của bộ xương.
5. Sọ người có đặc điểm gì chứng tỏ tiếng nói phát triển?
A. có cằm. B. không có cằm C. xương hàm nhỏ D. không có răng nanh.
6. Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh
A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân
tử hữu cơ phức tạp.
B. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học.
C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ
7. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ
A. các nguồn năng lượng tự nhiên. B. các enzim tổng hợp.
C. sự phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ. D. sự đông tụ các chất tan trong đại dương nguyên thủy.
8. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ?
A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật. B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật.
C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất. D. Hóa thạch và khoáng sản.
9. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có sự
A. tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóac học.
B. rạo thành các coaxecva theo phương thức hóa học .
C. hình thành mầm mốmg những cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học.
D. xuất hiện các enzim theo phương thức hóa học.
10. Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có
một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là
A. Homo habilis B. Homo sapiens C. Homo erectus D. Homo neanderthalensis.
Câu 6.07: Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là
A. bộ não có kích thước lớn. C. đẻ con và nuôi con bằng sữa.
B. có hệ thống tín hiệu thứ 2. D. khả năng biểu lộ tình cảm.
Câu 27.07: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. tinh tinh. B. đười ươi. C. gôrila. D. vượn.
Câu 9.08: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.
B. Các cơ quan thoái hóa (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt).
C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
Câu 38.08: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có
quan hệ gần gũi nhất với người là
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
Câu 9.2015: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở
A. đại Tân sinh. B. đại Cổ sinh. C. đại Thái cổ. D. đại Trung sinh.
--------------------------------------------------------------
CHỦ ĐỀ 7: SINH THÁI HỌC
CHƯƠNG I: CÁ THỂ, QUẦN THỂ SINH VẬT.
BÀI: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
A. môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh xung quanh sinh vật,
trừ nhân tố con người
B. môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, làm
ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật
C. môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật
D. môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh xung quanh sinh vật
2. Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường
A. đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.
B. vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.
- 69 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn.
D. đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật.
3. Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm
A. tất cả các nhân tố vật lí, hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lí bao quanh sinh vật.
C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.
4. Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm
A. thực vật, động vật và con người. B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
C. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
D. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
5. Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác
động là
A. Nhân tố hữu sinh. B. nhân tố vô sinh.
C. các bệnh truyền nhiễm. D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.
6. Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác
động là
A. nhân tố hữu sinh. B. nhân tố vô sinh.
C. các bệnh truyền nhiễm. D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.
7. Giới hạn sinh thái là
A. khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian.
B. khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu.
C. khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi. D. khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất.
8. Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất. B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường. D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
9. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố
A. hạn chế. B. rộng. C. vừa phải. D. hẹp.
10. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố
A. hạn chế. B. rộng. C. vừa phải. D. hẹp.
11. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với một số nhân tố này nhưng hẹp đối với một số nhân tố khác chúng có
vùng phân bố
A. hạn chế. B. rộng. C. vừa phải. D. hẹp.
12. Quy luật giới hạn sinh thái có ý nghĩa
A. đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di - nhập vật nuôi.
B. ứng dụng trong việc di - nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp.
C. đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, trong việc di - nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng
trong nông nghiệp.
D. đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, thuần hoá các giống vật nuôi.
13. Nơi ở là
A. khu vực sinh sống của sinh vật. B. nơi cư trú của loài.
C. khoảng không gian sinh thái. D. n ơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của
sinh vật.
14. Ổ sinh thái của một loài là
A. một khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi một giới hạn sinh thái mà ở đó các nhân tố sinh thái
quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài
B. một khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh
thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
C. một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các nhân tố sinh thái mà ở đó loài tồn tại và phát triển
lâu dài
D. một vùng địa lí mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài
15. Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm
A. thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực vật, hình thành các nhóm cây ưa sáng, ưa
bóng.
B. tăng hoặc giảm sự quang hợp của cây.
C. thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật.
D. ảnh hưởng tới cấu tạo giải phẫu, sinh sản của cây.
16. Đối với động vật, ánh sáng ảnh hưởng tới
A. hoạt động kiếm ăn, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian.
B. hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
C. hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản.

- 70 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
D. hoạt dộng, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di
chuyển trong không gian.
17. Ếch nhái, gấu ngủ đông là nhịp sinh học theo nhịp điệu
A. mùa. B. tuần trăng. C. thuỷ triều. D. ngày, đêm.
18. Hoạt động của muỗi và chim cú theo nhịp điệu
A. mùa. B. tuần trăng. C. thuỷ triều. D. ngày, đêm.
19. Điều không đúng khi nói về đặc điểm chung của các động vật sống trong đất và trong các hang động là có sự
A. tiêu giảm hoạt động thị giác. B. thích nghi với những điều kiện vô sinh ổn định.
C. tiêu giảm toàn bộ các cơ quan cảm giác. D. tiêu giảm hệ sắc tố.
20. Tín hiệu để điều khiển nhịp sinh học ở động vật là
A. nhiệt độ. B. độ ẩm.
C. độ dài chiếu sáng. D. trạng thái sinh lí của động vật.
21. Nhiệt độ ảnh hưởng tới động vật qua các đặc điểm
A. sinh thái, hình thái, quá trình sinh lí, các hoạt động sống.
B. hoạt động kiếm ăn, hình thái, quá trình sinh lí.
C. sinh sản, hình thái, quá trình sinh lí.
D. sinh thái, sinh sản, hình thái, quá trình sinh lí.
22. Sinh vật biến nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể
A. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. B. luôn thay đổi.
C. tương đối ổn định. D. không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
23. Sinh vật hằng nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể
A. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. B. luôn thay đổi.
C. tương đối ổn định. D. ổn định và không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
24. Trong các nhóm động vật sau, nhóm thuộc động vật biến nhiệt là
A. cá sấu, ếch đồng, giun đất, mèo. B. cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu.
C. thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè, cá chép. D. cá rô phi, tôm đồng, cá thu, thỏ.
25. Những con voi trong vườn bách thú là
A. quần thể. B. tập hợp cá thể voi. C. quần xã. D. hệ sinh thái
26. Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp, hình thành
A. các quần thể khác nhau B. các ổ sinh thái khác nhau.
C. các quần xã khác nhau D. các sinh cảnh khác nhau
27. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định
theo thời gian được gọi là
A. môi trường B. giới hạn sinh thái C. ổ sinh thái D. sinh cảnh.
Câu 51.07: Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là
A. không khí. B. nước. C. ánh sáng. D. gió.
Câu 52.08: Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học ?
A. Vào mùa đông ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái giả chết
B. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn.
C. Cây mọc trong môi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong, ngọn cây vươn về phía
nguồn sáng.
D. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp, có nhiều thức ăn.
Câu 56.08: Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là :
A. Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật
B. Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hoá vitamin ở động vật
C. Điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến hình thái thực vật
D. tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh vật
Câu 22.09: Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình
tự
A.tảo lục,tảo đỏ, tảo nâu. B.tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ. C.tảo đỏ,tảo nâu, tảo lục. D.tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ.
Câu 59.09: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự
cạnh tranh giữa các loài sẽ
A. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
Câu 25.10: So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có
khí hậu lạnh) thường có
A. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể.
B. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể.
C. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể.
D. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể.
Câu 32.10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự

- 71 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
nhiên?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá
thể trong quần thể.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng
khả năng sinh sản.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong
quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn
đến tiêu diệt loài.
Câu 60.11: Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến thiên ở 18 0C là 17 ngày đêm còn ở
250C là 10 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật trên là
A. 100C. B. 80C C. 40C. D. 60C.
Câu 57.12: Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là
A. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều.
B. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.
C. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
D. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế.
Câu 14.2014: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào
sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xửlí và tái chếrác thải.
(2) Quản lí chặt chẽcác chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục đểnâng cao ý thức bảo vệmôi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (2), (3), (5). B. (1), (3), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (4).
Câu 4.2015: Để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, cần hạn chế sự gia tăng loại khí nào sau đây trong
khí quyển?
A. Khí nitơ. B. Khí heli. C. Khí cacbon điôxit. D. Khí neon.
Câu 11.2015: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 16.2015: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như
vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân
tầng của các loài động vật.
-----------------------------------------------------------------
BÀI: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ
TRONG QUẦN THỂ
1. Quần thể sinh vật là gì?
a. là tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, vào một thời
gian nhất định, có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống
b. là nhóm cá thể của cùng một loài, tồn tại trong một thời gian nhất định, có khả năng sinh ra thế hệ mới hữu
thụ
c. là nhóm cá thể của các loài khác nhau, phân bố trong một khoảng khồng gian nhất định, có khả năng sinh sản
ra thế hệ mới hữu thụ, kể cả loài sinh sản vô tính và trinh sản
d. là nhóm cá thể của cùng một loài, tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định, phân bố trong vùng phân bố
của loài
2. Vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể là
a. tạo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của quần thể
- 72 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
b. tạo cho số lượng giảm hợp lí và sự phân bố các cá thể trong quần thể đồng đều trong khu phân bố, đảm bảo
sự tồn tại và phát triển của quần thể
c. tạo cho số lượng tăng hợp lí và sự phân bố của các cá thể trong quần thể theo nhóm trong khu phân bố, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
d. tạo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức tối đa, đảm bảo sự tồn tại phát
triển của quần thể
3. Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
a. sức sinh sản b. mức độ tử vong c. cá thể nhập cư và xuất cư d. tỷ lệ đực cái
4. Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh là ảnh hưởng đến số lượng, sự phân bố
a. ổ sinh thái. b. tỉ lệ đực – cái, tỉ lệ nhóm tuổi.
c. ổ sinh thái, hình thái. d. hình thái, tỉ lệ đực – cái.
5. Cây sống ở những nơi có nhiều ánh sáng như ven bờ ruộng, hồ ao có
a. phiến lá dày, mô giậu phát triển b. phiến lá dày, mô giậu không phát triển
c. phiến lá mỏng, mô giậu không phát triển d. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển
Câu 49.07: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối ?
A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê. B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. D. Những con cá sống trong cùng một cái hồ.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Câu 20.09: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại. B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại.
C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì. D. cả hai loài đều có lợi.
Câu 45.08: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh B. hội sinh C. hợp tác D. kí sinh - vật chủ
Câu 29.11: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
C. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi
trường..
D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
Câu 27.12: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi. C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 19.2015: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác
nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích
thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh
sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3
loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với
nhau.
C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là
nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng
loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
---------------------------------------------------
BÀI: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ
1. Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
B. sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
C. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, sức sinh sản, sự tử vong.
D. độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
2. Điều không đúng khi kết luận mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể là mật độ
có ảnh hưởng tới
A. mức độ sử sụng nguồn sống trong sinh sản và tác động của loài đó trong quần xã.
B. mức độ lan truyền của vật kí sinh.
- 73 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản. D. các cá thể trưởng thành.
3. Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
A. cấu trúc tuổi của quần thể. B. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
C. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể. D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
4. Mật độ cá thể của quần thể là
A. số lượng cá thể trên một đơn vị thể tích của quần thể
B. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
C. khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
D. số lượng cá thể trên đơn vị diện tích của quần thể
5. Hình thúc phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái là
A. các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kện bất lợi của môi trường.
B. các cá thể tận dụng nguồn sống từ môi trường,.
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể . D. cà a, b, c đúng.
6. Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
B. sinh vật tận được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường sống
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
D. các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống
7. Một quần thể có cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi
A. đang sinh sản B. trứơc sinh sản
C. trứơc sinh sản và đang sinh sản D. đang sinh sản và sau sinh sản.
8. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới
A. cấu trúc tuổi của quần thể B. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
C. khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
9. Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì đưa đến hậu quả gì?
A. phần lớn các cá thể bị chết do cạnh tranh gay gắt B. quần thể bị phân chia thành hai
C. một số cá thể di cư ra khỏi quần thể D. một phần cá thể bị chết do dịch bệnh
10. Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể sẽ rơi vào trang thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên
nhân do
A. số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với nghững thay đổi của môi trường.
B. khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái là ít.
C. số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe doạ sự tồn tại của quần thể.
D. cả 3 câu đúng.
Câu 43.09: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A.điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B.điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C.điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 37.10: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt
vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 30.11: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong..
B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường.
C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.
D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Câu 8.12: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
B. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
D. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
Câu 18.12: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện
sống thuận lợi.
B. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh
giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
C. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật

- 74 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
mà không gặp ở động vật.
D. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
Câu 28.12: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường của quần thể giảm.
C. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc
liệt hơn.
D. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản,
làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
Câu 14.2013: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
B. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
C. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 18.2013: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 26.2015: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt
vong.
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa
các loài.
C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
Câu 32.2013: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
Câu 31.2014: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá
thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệcạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thểbị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường
không đủ cung cấp cho mọi cá thểtrong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì sốlượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 13.2015: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
Câu 14.2015: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
----------------------------------------
BÀI: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
1. Vì sao có sự biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kì?
A. do sự thay đổi thời tiết có tính chu kì B.do sự tăng giảm nguồn dinh dưỡng có tính chu kì
C. do sự sinh sản có tính chu kì D. do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường
2. Trạng thái cân bằng của quần thể là là trạng thái số lượng cá thể ổn định do
A. súc sinh sản giảm, sự tử vong giảm. B. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng.

- 75 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm. D. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong.
3. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là
A. sức sinh sản. B. sự tử vong.
C. sức tăng trưởng của cá thể. D. nguồn thức ăn từ môi trường.
4. Những nguyên nhân làm cho kích thước của quần thể thay đổi là
A. mức độ sinh sản. B. mức độ tử vong.
C. mức độ nhập cư và xuất cư. D. cả a, b và c.
5. Trong quá trình tiến hoá, các loài đều hướng tới việc tăng mức sống sót bằng các cách, trừ
A. tăng tần số giao phối giữa các cá thể đực và cái. B. chuyển từ kiểu thụ tinh ngoài sang thụ tinh trong.
C. chăm sóc trứng và con non. D. đẻ con và nuôi con bằng sữa.
6. Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
A. sự thay đổi mức độ sinh sản và tử vong dưới tác động của nhân tố vô sinh và hữu sinh.
B. sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của một bộ phận hay cả quần thể.
C. sự điều chỉnh vật ăn thịt và vật kí sinh.
D. tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử giảm trong quần thể.
Câu 18.: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Câu 50.10: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu
kì?
A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8 oC.
D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
Câu 3.2013: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng
cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng
như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen
đột biến có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di
truyền của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm
tăng tần số alen có hại.
-------------------------------------------------
CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT
BÀI: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG
CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Quần xã là
A. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định.
B. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, gắn bó
với nhau như một thể thống nhất có cấu trúc tương đối ổn định.
C. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khu vực, vào một thời điểm nhất định.
D. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm
nhất định.
2. Màu sắc đẹp và sặc sỡ của con đực thuộc nhiều loài chim có ý nghiã chủ yếu là
A. nhận biết đồng loại B. doạ nạt kẻ thù
C. khoe mẽ với con cái trong mùa sinh sản D. báo hiệu
3. Trong quần xã sinh vật đồng cỏ, loài chiếm ưu thế là
A. cỏ bợ. B. trâu, bò. C. sâu ăn cỏ. D. bướm.
4. Loài ưu thế là loài có vai trò quan trong trong quần xã do
A. số lượng cá thể nhiều. B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
C. có khả năng tiêu diệt các loài khác. D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
5. Các cây tràm ở rừng U Minh là loài
A. ưu thế. B. đặc trưng. C. đặc biệt. D. có số lượng nhiều.
6. Các đặc trưng cơ bản của quần xã là
A. thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ.
B. độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần xã.

- 76 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong.
D. thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã, quan hệ dinh dưỡng của các nhóm loài.
7. Các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới có
A. sự phân tầng thẳng đứng. C. đa dạng sinh học thấp.
B. đa dạng sinh học cao. D. nhiều cây to và động vật lớn.
8. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện
A. độ nhiều. B. độ đa dạng. C. độ thường gặp. D. sự phổ biến.
9. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào
A. số lượng các loài trong quần xã. B. loài ưu thế trong quần xã.
C. loài đặc trưng của quần xã. D. sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã.
10. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã
A. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
B. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau.
C. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.
D. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống
khác nhau.
11. Nguyên nhân dẫn tới sự phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã là
A. mỗi loài ăn một loài thức ăn khác nhau. B. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau.
C. mỗi loài kiếm ăn vào một thời điểm khác nhau trong ngày. D. tất cả các khả năng trên.
12. Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi, cá
chép để
A. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau.
B. tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao.
C. thỏa mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu thụ.
D. tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
13. Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố
A. diện tích của quần xã. C. thay đổi do hoạt động của con người.
B. thay đổi do quá trình tự nhiên. D. nhu cầu về nguồn sống.
14. Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết
A. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã.
B. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã.
C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.
D. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật.
25. Các loài trong quần xã có mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ hỗ trợ. B. Quan hệ đối kháng.
C. Quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng. D. Không có quan hệ gì.
16. Quan hệ thường xuyên và chặc chẽ giữa 2 loài hay nhiều loài. Tất cả các loài tham gia đều có lợi. Đó là mối quan
hệ nào sau đây?
A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh.
17. Mối quan hệ giữa nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y là mối quan hệ
A. cộng sinh. B. hợp tác. C. kí sinh - vật chủ D. cạnh tranh.
18. Giun, sán kí sinh trong ruột người là mối quan hệ
A. cộng sinh. B. hợp tác. C. kí sinh - vật chủ D. cạnh tranh.
19. Hiện tượng khống chế sinh học có tác dụng
A. thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên. B. làm mất cân bằng sinh học trong tự nhiên.
C. làm tăng độ đa dạng của quần xã. D. làm giảm độ đa dạng của quần xã.
20. Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là hiện tượng
A. cạnh tranh giữa các loài. C. cạnh tranh cùng loài.
B. khống chế sinh học. D. đấu tranh sinh tồn.
21. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể
A. cá rô phi và cá chép. C. chim sâu và sâu đo.
B. ếch đồng và chim sẻ. D. tôm và tép.
22. Hiện tượng khống chế sinh học đã
A. làm cho một loài bị tiêu diệt. B. đảm bảo cân bằng sinh thái trong qx.
C. làm cho qx chậm phát triển. D. mất cân bằng trong qx.
23. Độ đa dạng của quần xã sinh vật là
A. một độ cá thể của từng loài trong quần xã
B. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài
C. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
D. tỷ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát
24. Các loài trong quần xã có mối quan hệ mật thiết với nhau, trong đó

- 77 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
A. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng các loài đều bị
hại
B. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một
loài bị hại
C. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có hai loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một
loài bị hại
D. các mối quan hệ hỗ trợ, cả hai loài đều hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một loài bị
hại
25. Trong bể nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi khoáng đảng, còn một loài
thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào
bể một ít rong để
A. tăng hàm lượng oxi trong nước nhờ sự quang hợp B. bổ sung thức ăn cho cá.
C. giảm sự cạnh tranh của 2 laòi D. làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể bợi.
26. Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?
A. vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh
B. vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh
C. vì tuy có số lượng cá thể ít nhưng hoạt động mạnh
D. vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh
27. Trong mùa sinh sản, tu hú thường hất trứng chim chủ để đẻ thế trứng của mình vào đó. Tú hú và chim chủ có mối
quan hệ
A. cạnh tanh (về nơi đẻ) B. hợp tác (tạm thời trong mùa sinh sản)
C. hội sinh D. ức chế - cảm nhiễm
28. Quan hệ hội sinh là gì?
A. Hai loài cùng sống với nhau, trong đó một loài có lợi, một loài không bị ảnh hưởng gì.
B. Hai loài cùng sống với nhau và cùng có lợi.
C. Hai loài sống với nhau gây hiện tượng ức chế sự phát triển lẫn nhau.
D. hai loài cùng sống với nhau gây ảnh hưởng cho các loài khác.
29. Quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng: sáo thường đâu trên lưng trâu, bắt chấy rận để ăn . Đó là mối quan hệ
A. cộng sinh B. hợp tác. C. kí sinh- vật chủ D. cạnh tranh.
30. Giun sán sống trong ruột người đó là mối quan hệ
A. cộng sinh B. hợp tác C. kí sinh - vật chủ chủ D. cạnh tranh.
31. Quần xã sinh vật là
A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định
và chúng ít quan hệ với nhau
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian
xác định và chúng có quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau
C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác
định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất
D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian
xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, găn bó với nhau
32. Trong quần xã sinh vật, nếu một loài sống bình thường nhưng vô tình gây hại cho cho loài khác, đó là mối quan
hệ
A. sinh vật này ăn sinh vật khác B. hợp tác C. kí sinh D. ức chế cảm nhiễm.
33. Quần xã sinh vật tương đối ổn định được gọi là
A. quần xã trung gian B. quần xã khởi đầu C. quần xã đỉnh cực D. quần xã thứ sinh.
Câu 45.07: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. cạnh tranh. C. vật ăn thịt – con mồi. B. ký sinh. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 52.07: Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ
A. hội sinh. B. ký sinh. C. cộng sinh. D. cạnh tranh.
Câu 20.09: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại. B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại.
C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì. D. cả hai loài đều có lợi.
Câu 59.09: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự
cạnh tranh giữa các loài sẽ
A. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
Câu 40.10: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

- 78 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
Câu 59.10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.
Câu 40.12: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm
nào sau đây?
A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
B. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
C. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
D. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
Câu 6.2013: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Cỏ dại và lúa. B. Tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Giun đũa và lợn. D. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
Câu 46.2013: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 4.2014: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ
cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói vềquan hệ giữa các sinh vật trên, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
Câu 11.2014: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ- sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn
thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B. Mối quan hệsinh vật chủ- sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 21.2014: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp
sửdụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (1) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 27.2014: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quần xã càng đa dạng vềthành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
B. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
D. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
Câu 23.2015: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
------------------------------------------------------
BÀI: DIỄN THẾ SINH THÁI
1. Diễn thế sinh thái là
A. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, từ lúc khởi đầu cho đến khi kết thúc
B. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường
C. quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự biến đổi của môi trường
D. quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường
2. Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng sau sau là diễn thế
- 79 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
A. nguyên sinh. B. thứ sinh. C. liên tục. D. phân huỷ.
3. Quá trình hình thành một ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế
A. nguyên sinh. B. thứ sinh. C. liên tục. D. phân huỷ.
4. Câu nào sau đây là sai?
A. Bất kì loại diễn thế sinh thái nào cũng trãi qua một khoảng thời gian và tạo nên một dãy diễn thế bởi sự thay
thế tuần tự của các quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
B. Quần xã đỉnh cực là quần xã tương đối ổn định theo thời gian.
C. Hoạt động của con người là một nguyên nhân làm mất cân bằng sinh thái, nhiều khi dẫn tới làm suy thoái các
quần xã sinh vật.
D. Trong diễn thế nguyên sinh, quần xã tiên phong là quần xã có độ đa dạng cao nhất.
5. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái như thế nào?
A. có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người
B. có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó
và quần xã sẽ thay thế trong tương lai
D. có thể chủ động điều khiển diễn thế sinh thái theo ý muốn của con người
6. Quá trình diễn thế sinh thái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn như thế nào?
A. Rừng lim nguyên sinh bị hết → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây
bụi → trảng cỏ
B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm
ưu thế → trảng cỏ
C. Rừng lim nguyên sinh bị hặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây bụi → cây bụi và cỏ chiếm
ưu thế → trảng cỏ
D. Rừng lim nguyên sinh bị chết → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → cây gỗ nhỏ và cây
bụi → trảng cỏ .
7. Quần xã sinh vật tương đối ổn định được gọi là
A. quần xã trung gian. B. quần xã khởi đầu. C. quần xã đỉnh cực. D. quần xã thứ sinh
Câu 50.08: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái ?
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
Câu 34.09: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A.sinh khối ngày càng giảm.
B.độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
C.tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
D.độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
Câu 42.11: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi
trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3)
Câu 58.12: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng
nào sau đây không đúng?
A. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. B. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
C. Tính đa dạng về loài tăng. D. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
Câu 22.2015: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các
điều kiện tự nhiên của môi trường.
C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
----------------------------------------
CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BÀI: HỆ SINH THÁI
1. Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái bao gồm
A. sv sản xuất, sv tiêu thụ B. sv tiêu thụ cấp 1, sv tiêu thụ cấp 2, sv phân gải

- 80 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. sv sản xuất, sinh vật phân giải D. sv sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
2. Điều không đúng về sự khác nhau trong chu trình dinh dưỡng của hệ sinh thái tự nhiên với hệ sinh thái nhân tạo là
A. lưới thức ăn phức tạp.
B. tháp sinh thái có hình đáy rộng.
C. tháp sinh thái có hình đáy hẹp.
D. thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái
3. Hệ sinh thái tự nhiên khác hệ sinh thái nhân tạo ở
A. thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng, chuyển hoá năng lượng.
B. thành phần cấu trúc, chuyển hoá năng lượng.
C. thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng.
D. chu trình dinh dưỡng, chuyển hoá năng lượng.
4. Hệ sinh thái bền vững nhất khi
A. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng lớn nhất.
B. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng tương đối lớn.
C. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau ít nhất.
D. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau tương đối ít.
5. Thành phần cấu trúc hệ sinh thái tự nhiên khác hệ sinh thái nhân tạo là hệ sinh thái tự nhiên có
A. thành phần loài phong phú, số lượng cá thể nhiều...
B. kích thước cá thể đa dạng, các cá thể có tuổi khác nhau...
C. có đủ sinh vât sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải, phân bố không gian nhiều tầng...
D. cả a, b, c đúng.
6. Hệ sinh thái là
A. hệ mở B. khép kín C. tự điều chỉnh D. cả a và b.
7. Hệ sinh thái nào sau đây là lớn nhất?
A. Giọt nước ao B. Ao C. Hồ D. Đại dương.
8. Thành phần cấu trúc hệ sinh thái là
A. thành phần vô sinh. B. thành phần hữu sinh.
C. động vật và thực vật. D. cả a và b.
9. Câu nào sau đây là không đúng?
A. Hệ sinh thái là một cấu trúc hoàn chỉnh của tự nhiên, là một hệ thống mở tự điều chỉnh.
B. Hệ sinh thái là sự thống nhất của quần xã sinh vật với môi trường mà nó tồn tại.
C. Các hệ sinh thái nhân tạo có nguồn gốc tự nhiên.
D. Các hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con người.
10. Hệ sinh thái bao gồm
A. quần xã sinh vật và sinh cảnh B. có tác động của các nhân tố vô sinh lên các loài
C. các loài quần tụ với nhau tại một không gian xác định D. các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau
11. Các hệ sinh thái trên cạn nào có tính đa dạng sinh học phong phú nhất?
A. các hệ sinh thái thảo nguyên B. các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng
C. các hệ sinh thái hoang mạc
D. các hệ sinh thái rừng (rừng mưa nhiệt đới, rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới, rừng lá kim).
12. Tại sao hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định?
A. vì các sinh vật trong quần xã luôn cạnh tranh với nhau đồng thời tác động với các thành phần vô sinh của
sinh cảnh
B. vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau
C. vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh
D. vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động lên các thành phần vô sinh của sinh
cảnh
13. Trong một khu rừng có nhiều cây lớn nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và
động vật sống trong rừng, động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ
thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành.
A. lưới thức ăn B. quần xã C. hệ sinh thái D. chuỗi thức ăn.
Câu 54.08: Trên một đảo mới được hình thành do hoạt động của núi lửa, nhóm sinh vật có thể đến cư trú đầu tiên là
A. sâu bọ C. thực vật hạt trần B. thực vật thân cỏ có hoa D. địa y
Câu 57.08: Trong một hệ sinh thái
A. sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình
B. năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó
C. sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình
D. năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
Câu 1.09: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vàochu trình dinh dưỡng
là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
- 81 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng
lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tớisinh vật sản xuất
rồi trở lại môi trường.
Câu 4.09: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 6.10: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái
tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 48.10: Trong một hệ sinh thái,
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh
vật sản xuất tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được
tái sử dụng.
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và
không được tái sử dụng.
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và
được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 32.11: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật.
(2) Động vật ăn thực vật.
(3) Sinh vật sản xuất
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là:
A.(1)  (3)  (2) B. (1)  (2)  (3)
C. (2)  (3)  (1) D.(3)  (2)  (1).
Câu 33.11: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao hnất?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Savan
C. Hoang mạc D.Thảo nguyên
Câu 37.11: Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau :

Quy ước:
A : Tháp tuổi của quần thể 1
B : Tháp tuổi của quần thể 2
C : Tháp tuổi của quần thể 3
Nhóm tuổi trước sinh sản
A B C Nhóm tuổi đang sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
Quan sát 4 tháp tuổi trên có thể biết
được
A. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái).
C. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái).
D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái)
Câu 53.11: Cho một số khu sinh học :
(1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là
A. (2)  (3)  (4)  (1).B. (1)  (2)  (3)  (4).
C. (2)  (3)  (1)  (4).D. (1)  (3)  (2)  (4)
Câu 5.12: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
C. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
D. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
Câu 11.12: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
- 82 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
A. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
B. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
C. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ
thành các chất vô cơ.
D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
Câu 48.12: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh
khối lớn nhất?
A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Câu 49.12: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự
can thiệp của con người.
B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con
người bổ sung thêm các loài sinh vật.
C. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh
thái tự nhiên.
Câu 2.2013: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
B. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.
D. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 8.2013: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 51.2013: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.
D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu
thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
-------------------------------------------
BÀI: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
1. Chuỗi thức ăn biểu thị mối quan hệ
A. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
B. dinh dưỡng.
C. động vật ăn thịt và con mồi.
D. giữa thực vật với động vật.
2. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì
A. hệ sinh thái dưới nước có độ đa dạng cao.
B. môi trường nước không bị ánh nắng mặt trời đốt nóng.
C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định.
D. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.
3. Lưới thức ăn là
A. tập hợp các chuỗi thức ăn, trong đó có một loài sử dung nhiều dạng thức ăn hoặc những loài làm thức ăn cho
nhiều loài trở thành điểm nối các chuỗi thức ăn với nhau
B. tập hợp các chuỗi thức ăn, trong đó có một số loài sử dụng nhiều dạng thức ăn hoặc chỉ có một loài làm thức
ăn cho nhiều loài trở thành điểm nối các chuỗi thức ăn với nhau
C. tập hợp các chuỗi thức ăn, trong đó có một số loài sử dụng nhiều dạng thức ăn hoặc những loài làm thức ăn
cho nhiều loài trở thành điểm nối các chuỗi thức ăn với nhau
D. tập hợp các chuôi thức ăn, trong đó có một loài sử dung nhiều dạng thức ăn hoặc một loài làm thức ăn cho
nhiều loài trở thành điểm nối các chuỗi thức ăn với nhau
4. Trong hệ sinh thái, nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau, trong số các chuỗi thức ăn sau, chuỗi thức
ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là
A. thực vật thỏ người.
B. thực vật người.
C. thực vật động vật phù du cá người.
D. thực vật cá vịt người.
5. Trong hệ sinh thái, lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ

- 83 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
A. động vật ăn thịt và con mồi.
B. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
C. giữa thực vật với động vật.
D. dinh dưỡng và sự chuyển hoá năng lượng.
6. Trong chuỗi thức ăn: Cỏ cá vịt người thì một loài động vật bất kì có thể được xem là
A. sinh vật tiêu thụ. B. sinh vật dị dưỡng. C. sinh vật phân huỷ. D. bậc dinh dưỡng.
7. Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn không đúng?
A. cây xanh → chuột → mèo → diều hâu B. cây xanh → chuột → cú → diều hâu
C. cây xanh → chuột → rắn → diều hâu D. cây xanh → rắn → chim → diều hâu
8. Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái theo dạng hình tháp
do
A. sinh vật thuộc mắc xích phía trước là thức ăn của sinh vật thuộc mắc xích phía sau nên số lượng luôn phải
lớn hơn.
B. sinh vật thuộc mắt xích càng xa vị trí của sinh vật sản xuất có sinh khối trung bình càng nhỏ.
C. sinh vật thuộc mắc xích phía sau phải sử dụng sinh vật thuộc mắc xích phía trước làm thức ăn, nên sinh khối
của sinh vật dùng làm thức ăn phải lớn hơn nhiều lần.
D. năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng thường bị hao hụt dần.
9. Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược (đáy hẹp) được đặc trưng cho mối quan hệ
A. vật chủ - vật kí sinh. B. con mồi - vật ăn thịt.
C. cỏ - động vật ăn cỏ. D. tảo đơn bào, giáp xác, cá trích.
10. Sinh vật nào dưới đây được gọi là sinh vật sản xuất?
A. Con chuột. B. Vi khuẩn. C. Trùng giày D. Cây lúa.
11. Trong một chuỗi thức ăn nhóm sinh vật nào có sinh khối lớn nhất?
A. Động vật ăn thực vật. B. Thực vật. C. Động vật ăn động vật. D. Sinh vật phân giải.
12. Câu nào sau đây là sai?
A. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn.
B. Trong chuỗi thức ăn được mở đầu bằng thực vật thì sinh vật sản xuất có sinh khối lớn nhất.
C. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Các quần xã trưởng thành có lưới thức ăn đơn giản hơn so với quần xã trẻ hay suy thoái
13. Giả sử có 5 sinh vật: cỏ, rắn, châu chấu, vi khuẩn và gà. Theo mối quan hệ dinh dưỡng thì trật tự nào sau đây là
đúng để tạo thành một chuỗi thức ăn.
A. Cỏ - châu chấu - rắn – gà - vi khuẩn. B. Cỏ - vi khuẩn - châu chấu - gà - rắn.
C. Cỏ - châu chấu - gà - rắn - vi khuẩn. D. Cỏ - rắn - gà - châu chấu - vi khuẩn.
14. Tháp sinh thái nào luôn có dạng chuẩn?
A. Tháp số lượng. B. Tháp sinh khối. C.Tháp năng lượng D. Tất cả đều đúng.
15. Hệ sinh thái nào sau đây cần phải bổ sung thêm một nguồn vật chất để nâng cao hiệu quả sử dụng?
A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới. B. Hệ sinh thái biển.
C. Hệ sinh thái sông, suối. D. Hệ sinh thái nông nghiệp.
16. Câu nào sau đây là đúng?
A. Mọi tháp sinh thái trong tự nhiên luôn luôn có dạng chuẩn.
B. Mỗi loài sinh vật chỉ có thể tham gia một chỗi thức ăn.
C. Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn không có mắc xích chung.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
17. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên
A. số năng lượng được tích luỹ chỉ trên một đơn vị thể tích, trong một đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng
B. số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng
C. số năng lượng được tích luỹ chỉ trên một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng
D. số lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh
dưỡng
18. Cho chuỗi thức ăn sau: Tảo lục đơn bào Tôm Cá rô Chim bói cá. Chuỗi thức ăn này được mở đầu bằng
A. sinh vật dị dưỡng B. sinh vật tự dưỡng.
C. sinh vật phân giải chất hữu cơ D. sinh vật hoá tự dưỡng.
19. Cho lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng như sau:
Cây dẻ sóc diều hâu vi khuẩn và nấm

Cây thông xén tóc Chim gõ kiến Trăn

Thằn lằn
19.1: Sinh vật tiêu thụ bậc 1 trong lưới thức ăn trên là
A. sóc B. xén tóc C. sóc, thằn lằn D. sóc, xén tóc.
19.2: Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong lưới thức ăn trên là
A. thằn lằn B. chim gõ kiến C. diều hâu, chim gõ kiến D. thằn lằn, chim gõ kiến.
- 84 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
19.3: Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất trong lưới thức ăn trên là
A. trăn B. diều hâu C. vi khuẩn, nấm D. trăn, diều hâu
19.4: Sinh vật phân giải trong lưới thức ăn trên là
A. nấm B. vi khuẩn C. cả a và b D. đáp án khác.
Câu 44.09: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn
châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. châu chấu và sâu. C. rắn hổ mang. B. rắn hổ mang và chim chích. D. chim chích và ếch xanh.
Câu 54.07: Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái?
A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
B. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
C. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
Câu 57.07: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là
A. sinh vật tiêu thụ cấp II. C. sinh vật phân hủy. B. sinh vật sản xuất. D. sinh vật tiêu thụ cấp I.
Câu 51.08: Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong hệ sinh thái là
A. sinh vật phân huỷ B. động vật ăn thịt C. động vật ăn thực vật D. sinh vật sản xuất
Câu 24.10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
Câu 38.10: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 27.11: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái
(1) Thực vật nổi (2) Động vật nổi (3) Giun
(4) Cỏ (5) Cá ăn thịt
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là:
A.(2) và (3) B. (1) và (4).
C. (2) và (5) D. (3) và (4)
Câu 45.11: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau : cào cào, thỏ và nai ăn thực vật;
chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc
bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. cào cào, thỏ, nai
C. cào cào, chim sâu, báo. D. chim sâu, mèo rừng, báo.
Câu 29.12: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào
quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật sản xuất. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật phân giải.
Câu 16.2013: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong
chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt
xích phía trước là:
A. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. B. cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.
C. nhái, rắn hổ mang, diều hâu. D. cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.
Câu 48.2013: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 8.2014: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn
của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây.
Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của
chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới
thức ăn trên cho thấy:

- 85 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
A. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt
hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
B. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau
hoàn toàn.
C. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
D. Chim ăn thịt cỡlớn có thểlà bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thểlà bậc dinh dưỡng cấp 3.
Câu 31.2015: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E,
F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
D
B
A E F
C
F Sơ đồ lưới thức ăn

(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.


(2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
(5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm.
(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
Phương án trả lời đúng là
A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng.
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai.
D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
----------------------------------------------------------
BÀI: CHU TRÌNH SINH HÓA ĐỊA
1. Chu trình sinh địa hoá là
A. chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.
B. sự trao đổi vật chất trong nội bộ quần xã.
C. sự trao đổi vật chất giữa các loài sinh vật thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
D. sự trao đổi vật chất giữa sinh vật tiêu thụ và sinh vật sản xuất.
2. Chu trình cacbon trong sinh quyển
A. liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái.
B. gắn liền với toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái.
C. là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái.
D. là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái.
3. Trong chu trình cacbon, CO2 trong tự nhiên từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình nào?
A. Hô hấp của sinh vật. B. Quang hợp của cây xanh.
C. Phân giải chất hữu cơ. D. Khuếch tán
4. CO2 từ cơ thể sinh vật được trả lại môi trường thông qua quá trình nào?
A. Quang hợp. B. Hô hấp. C. Phân giải xác động vật, thực vật. D. cả b và c.
5. Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ CO2 tạo ra chất hữu cơ nào sau đây?
A. Cacbohidrat. B. Prôtêin. C. Lipit. D. Vitamin.
6. Thực vật trao đổi nước với môi trường thông qua những con đường nào?
A. Lấy nước từ môi trừơng qua hệ rễ. B. Thoát hơi nước ra môi trường qua lá.
C. a,b đúng D. a, b sai.
7. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nào?
A. N2 B. NH4+ C. NO3- D. NH4+ và NO3-
8. Sự giàu dinh dưỡng của các hồ thường làm giảm hàm lượng ôxi tới mức nguy hiểm. Nguyên nhân chủ yếu của sự
khử ôxi tới mức này là do sự tiêu dùng
A. ôxi của các quần thể cá, tôm. B. ôxi của các quần thể thực vật.
C. các chất dinh dưỡng. D. sự ôxi hoá của các chất mùn bã.
9. Chu trình sinh địa hoá có vai trò
A. duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyển
B. duy trì sự cân bằng trong quần xã
C. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
D. duy trì sự cân bằng vật chất và năng lượng trong sinh quyển
10. Về nguồn gốc hệ sinh thái được phân thành các kiểu
A. các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước B. các hệ sinh thái lục địa và đại dương
- 86 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
C. các hệ sinh thái rừng và biển D. các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo
11. Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng nhà kính ở Trái đất là
A. do đốt quá nhiều nhiên liệu hoá thạch và do thu hẹp diện tích rừng
B. do thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp vì có sự thay đổi khí hậu
C. do động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp
D. do bùng nổ dân số nên làm tăng lượng khí CO2 qua hô hấp

Câu 27.09: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
Câu 22.09: Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình
tự
A.tảo lục,tảo đỏ, tảo nâu. B.tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ. C.tảo đỏ,tảo nâu, tảo lục. D.tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ.
Câu 51.09: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hoá có vai trò
A. chuyển hoá NH4+ thành NO3- B. chuyển hoá NO3- thànhNH4+
+
C. chuyển hoá N2 thành. NH4 D. chuyển hoá NO2 thành NO3-
Câu 28.11: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
B. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn lớn.
C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.
D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp..
Câu 34.2015: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau,
có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.
(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện.
(3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitơ cung cấp cho cây
sẽ giảm.
(4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
----------------------------------------------
BÀI: DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI
1. Ý kiến không đúng khi cho rằng năng lượng chuyển rừ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của
chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% do
A. một phần không được sinh vật sử dụng.
B. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng trao đổi chất, chất bài tiết.
C. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
D. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
2. Yếu tố có khuynh hướng là yếu tố quan trọng nhất điều khiển năng suất sơ cấp trong đại dương là
A. nhiệt độ. B. ôxi hoà tan. C. các chất dinh dưỡng. D. bức xạ mặt trời.
3. Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn
A. được sử dụng lặp lại nhiều lần.
B. chỉ được sử dụng một lần rồi mất đi dưới dạng nhiệt.
C. được sử dụng số lần tương ứng với số loài trong chuỗi thức ăn.
D. được sử dụng tối thiểu 2 lần.
4. Sinh quyển tồn tại và phát triển được là nhờ nguồn năng lượng nào?
A. Năng lượng gió. B. Năng lượng thuỷ triều.
C. Năng lượng từ than đá, dầu mỏ, khí đốt. D. Năng lượng mặt trời.
5. Sản lượng sinh vật sơ cấp do nhóm sinh vật nào tạo ra?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật sản xuất.
6. Sản lượng sinh vật sơ cấp do nhóm sinh vật nào tạo ra?
A. Các loài sinh vật dị dưỡng. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật sản xuất.
7. So với các bậc dinh dưỡng khác, tổng năng lượng ở bậc dinh dưỡng cao nhất trong chuỗi thức ăn là
A. lớn nhất. B. nhỏ nhất. C. trung bình. D. lớn hơn.
8. Đất, nước, sinh vật thuộc dạng tài nguyên
A. tái sinh. B. không tái sinh. C. vĩnh cữu. D. không thuộc loại nào.
9. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết
A. sự phụ thuộc về thức ăn của động vật vào thực vật.

- 87 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
B. sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng và của quần xã.
C. mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.
D. dòng năng lượng trong quần xã.
10. Quan sát một tháp sinh khối chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.
B. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
D. Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
11. Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp
thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?
A. Hệ sinh thái biển. B. Hệ sinh thái thành phố.
C. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới. D. Hệ sinh thái nông nghiệp.
12. Hiệu suất sinh thái là
A. tỷ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa bậc dinh dưỡng của sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ bậc
một trong hệ sinh thái
B. tỷ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng đầu tiên và cuối cùng trong hệ sinh thái
C. tỷ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái
D. Tổng tỷ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong HST
13. Ở mỗi bậc dinh dường phần lớn năng lượng bị tiêu hao do
A. hô hấp, tạo nhiệt của cơ thể sinh vật B. các chất thải
C. các bộ phận rơi rụng của thực vật D. các bộ phận rơi rụng ở động vật
Câu 53.07: Giải thích nào dưới đây không hợp lí về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng?
A. Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối.
B. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể.
C. Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu...).
D. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (lá rụng, xác lột...).
Câu 1.10: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi
nitơ ở dạng NO−3 thành nitơ ở dạng NH4+?
A. Động vật đa bào. B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
C. Thực vật tự dưỡng. D. Vi khuẩn phản nitrat hoá.
Câu 57.10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để nuôi các
nhóm sinh vật dị dưỡng)?
A. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước
của đại dương thuộc vĩ độ thấp.
B. Trong sinh quyển, tổng sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái dưới nước lớn hơn tổng sản
lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn.
C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.
D. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng
sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.
Câu 18.11: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh
dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :
A.9% và 10% B. 12% và 10% . C. 10% và 12% D. 10% và 9%
Câu 33.2015: Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm
thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền
kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp
xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. 6%. B. 12%. C. 10%. D. 15%.
Câu 1.2014:Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

- 88 -
Trắc Nghiệm Sinh Học 12
Câu 54.2013: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.
B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.
D. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.

----------------------------------HẾT ------------------------------------

- 89 -

You might also like