Professional Documents
Culture Documents
1. Van de chung
1. Van de chung
3. Phương pháp
William James
1. Khái niệm Tâm lý học
§ Psychology
§ Psyche = “mind”
§ Logos = “knowledge or study”
• Ý nghĩ, nhận thức, trí nhớ, tình cảm và cả những hoạt động
sinh lý…
• Nhằm nỗ lực giải thích, dự đoán, cải biến và sau cùng là hoàn
thiện cuộc sống con người và thế giới con người đang sống
II. LỊCH SỬ “Tâm lý học có một
NGÀNH quá khứ dài nhưng lại
TÂM LÝ HỌC chỉ một tiến trình lịch
sử ngắn ngủi”
Hermann Ebbinghaus (1908 –
1973)
01 TLH nằm trong 02 TLH trở thành khoa
lòng triết học học độc lập
LỊCH SỬ
HÌNH THÀNH 03 TLH thời kì đầu 04 TLH hiện đại
Hippocrates
Cá tính mỗi người hình
thành do phối hợp 4 tâm Dây thần kinh là các
trạng: yêu đời, ưu sầu, cáu ống rỗng, qua đó các
gắt và điềm tĩnh. Các tâm “ý chí động vật” điều
trạng này phát sinh bởi sự khiển các xung lực
hiện hữu của các chất dịch giống như nước
trong cơ thể (mật vàng, truyền qua một
mật đen, nước nhờn và đường ống
máu).
Descartes
TÂM LÝ HỌC TRỞ THÀNH KHOA HỌC ĐỘC LẬP
Lý thuyết chức
Lý thuyết cấu trúc Lý thuyết Gestalt
năng
QUAN Ra đời vào năm 1913 ở Mỹ, gắn liền với tên tuổi của nhà sáng lập J. B.
ĐIỂM Watson, với bốn điểm cơ bản:
TRONG • Đối tượng nghiên cứu là hành vi có thể quan sát được, lượng hoá
được.
TÂM LÝ
• Khái niệm cơ bản của Thuyết hành vi là: KÍCH THÍCH – PHẢN ỨNG.
HỌC • Phương pháp nghiên cứu là quan sát và thực nghiệm khách quan.
HIỆN • Mục đích đặt ra là phải điều khiển được hành vi.
ĐẠI
S–R
(Stimulant – Reaction)
Kích thích – Phản ứng
John B. Waston
CÁC (1878 - 1958)
ĐIỂM
TRONG Các yếu tố thúc đẩy hành vi, suy nghĩ của con người phần lớn
TÂM LÝ nằm trong phần sâu thẳm mà con người không nhận biết cũng
HỌC như không kiểm soát được. Các yếu tố ấy được gọi là vô thức.
Vô thức chính là những nhu cầu bản năng của con người
HIỆN
(trong đó gồm những bản năng căn bản như bản năng tình
ĐẠI dục, bản năng sống - Eros, bản năng chết – Thanatos)
§ Vô thức chất chứa tất cả những hồi ức, kinh
nghiệm và những điều đã bị dồn nén, đặc biệt là
vào thời ấu thơ.
15%
§ Những nhu cầu và những động cơ không thể dò
tìm, không thuộc về ý thức và vì vậy không thuộc
85%
tầm kiểm soát của ý thức.
§ Đóng vai trò quan trọng trong việc tìm hiểu và
điều trị các rối loạn tâm lý + lý giải những rối loạn
cảm xúc.
ĐIỂM
TRONG
TÂM LÝ
HỌC
HIỆN
ĐẠI
TÂM LÝ HỌC NHÂN VĂN
… con người khác hẳn loài vật ở chỗ có hình ảnh về cái tôi. Mỗi cá
nhân đều có khuynh hướng phát triển, khả năng tìm kiếm và đạt
đến sự hài lòng, hạnh phúc trong cuộc sống… Và bản chất con
người vốn tốt đẹp, con người có lòng vị tha, có tiềm năng kỳ diệu…
CÁC QU
AN ĐIỂ Carl Roger
MTRON (1902 - 1987)
G TÂM L
Ý
HỌC HIỆ
N ĐẠI
Abraham Maslow
(1908 - 1970)
THUYẾT NHÂN VĂN
(Humanistic Approach)
§ Tinh thần của thuyết nhân văn cho con người
về cơ bản là tốt. Chúng ta không bị các ham
muốn vô thức chỉ đạo mà chúng ta có ý chí độc
85%Maslow
Abraham lập của bản thân và trong một môi trường
(1908 – 1970) thích hợp, chúng ta sẽ phấn đấu để đạt được
các mục tiêu xã hội tích cực.
§ Mỗi người đều có tính duy nhất à nhà TLH
nên nghiên cứu tính cá nhân đó chứ đừng gộp
con người thành các loại hạng.
§ Tư duy, ham muốn và tình cảm làm cho con
người trở thành duy nhất.
Carl Rogers
(1902 - 1987)
• Carl Rogers và lý thuyết tập trung vào con người
THUYẾT THÂN • Rogers cho rằng con người ta cần đối xử với
CHỦ TRỌNG nhau hết sức tế nhị, biết cởi mở, biết lắng nghe
TÂM nhau và chờ đợi, cảm thông nhau.
(Person-Centered • Rogers đã nhấn mạnh rằng: những cá nhân có xu
Psychotherapy)
85% hướng tự nhiên hướng tới sự phát triển tâm lý
và sức khỏe – một tiến trình được hỗ trợ bằng
sự quan tâm tích cực tới những người xung
quanh.
Carl Rogers
(1902 - 1987)
TÂM LÝ HỌC HOẠT ĐỘNG
§ Quan sát
85%hành vi trong
phòng thí nghiệm
§ Ví dụ: quan sát hành vi
thích thú của trẻ bằng
cách sử dụng gương 1
chiều
§ Hành vi trong phòng thí
nghiệm có thể không tự
nhiên
f) Nghiên cứu tương quan
(Correlational Studies)
§ Nghiên cứu thực hiện trên hai
biến để đo lường xem có mối
tương quan nào hay không
§ Tương quan thuận và tương quan
nghịch
§ VD: Thời gian trẻ xem ti vi càng
Your Picture Here
nhiều thì điểm ở trường càng thấp
(Ridley-Johnson, Cooper & Chance,
1983) à TQN
§ Điểm SAT càng cao thì xu hướng
điểm năm đầu đại học càng cao
(Linn, 1982) à TQT
h) Phương pháp thực nghiệm
(The Experiment)
• Thực nghiệm là một khảo sát, trong đó
người nghiên cứu trực tiếp tác động vào
một biến và đánh giá sự ảnh hưởng đối
với một số biến khác.
• Ví dụ: Giả thuyết của nhà thí nghiệm là
tập aerobic làm giảm lo lắng
• Biến độc lập: tập aerobic (tác động lên
biến này)
• Biến phụ thuộc: mức độ lo lắng
5. Cơ sở sinh lý của tâm lý học – Tìm hiểu thêm
Não bộ
Hệ nội tiết
§ Não bộ đã kiểm soát hành vi của
chúng ta cả lúc thức cũng như
trong giấc ngủ.
§ Mọi yếu tố giúp chúng ta nhận
thức chúng ta là con người đều
liên hệ mật thiết với hệ thần
kinh.
§ Các nhà thần kinh học
(neuroscientists): đều đặc biệt
quan tâm đến các yếu tố nền
tảng sinh học của hành vi.
NƠ RON – Tế bào thần kinh (Nơron) Kích hoạt Nơ ron
THÀNH TỐ CỦA Thành phần chủ yếu :
HÀNH VI Nơron tuân thủ theo
ü Thân (cell body): có cơ quy luật “có tất cả -
§ Não có từ 100 – chế giữ cho TB sống hoặc – không có gì”
200 tỷ nơron ü Đuôi gai (dendrite): nhận
(all-or-none law). Nơ
tín hiệu từ nơron khác ron chỉ ở 2 tình trạng:
thần kinh.
ü Sợi trục (axon): chứa chất
§ Nơron có các sợi hoạt động hoặc nghỉ.
lỏng dẫn tín hiệu điện
hình nhánh, mọc
từ thân tế bào và
tỏa ra xung
quanh để liên lạc
với các TB khác.
HỆ Các thành
tố căn bản
THẦN của Hệ
KINH thần kinh
là gì?
NÃO BỘ
• Não của con người nặng khoảng 1,3 kg.
• Nó là các mô thần kinh xốp, mềm màu
hồng xám, trong đó chứa hàng tỷ nơ-ron
thần kinh.
• Gồm: não trước, não giữa và não sau
Não trước
(the forebrain)
§ Não trước là vùng trên não ở
trên cùng và trước não.
§ Vùng dưới đồi (hypothalamus):
trung tâm điều khiển thân
nhiệt và tốc độ đốt cháy mỡ.
VDĐ bị tổn thương cản trở hoạt
động của ruột, bài tiết nước
tiểu, mồ hôi, cảnh báo và các
phản xạ trước sự phấn khích
cũng như đau đớn.
Não trước
(the forebrain) § Đồi thị (thalamus): đường dẫn của các
giác quan trên khắp cơ thể đều đi qua
nó.
§ Vỏ não: chiếm 80% trọng lượng của
não, quản lý các khả năng lập luận
trừu tượng và lời nói.
§ Hạch nền: Gồm những nơron quyết
định cho chức năng vận động.
§ Hệ viền: Quan trọng cho cảm xúc, động
lực, trí nhớ và học tập.
Não giữa (the
• Não giữa giúp điều khiển
Midbrain) vận động mắt và phối hợp.
• Hệ lưới hoạt hóa là một hệ
thống nơron thiết yếu để
điều chỉnh tình trạng tỉnh
táo (ngủ, sự tỉnh táo; đánh
thức; sự chú ý vào một vài
phạm vi, và chức năng sống
như là nhịp tim và thở;
Sarter, Bruno & Berntson,
2003).
Não sau (the
Hindbrain)
• Tủy sống (medulla): chứa các trung
tâm thần kinh kiểm soát nhịp thở, nhịp
tim và dáng điệu.
• Học cầu (Pons): Liên quan đến tình
trạng tỉnh táo (ngủ và đánh thức);
chuyển hóa thần kinh từ phần này qua
phần khác trên não; liên quan đến dây
thần kinh mặt.
• Tiểu não: điều phối các cử động của
cơ thể.
§ Não được chia làm 2 phần: Bán cầu não
trái và bán cầu não phải.
NÃO BỘ § Chúng được nối với nhau bằng một bó
lớn các dây thần kinh gọi là thể chai.
§ Những rãnh này chia mỗi bán cầu não
thành bốn thùy: Thùy trán, thùy chẩm,
thùy đỉnh và thùy thái dương
§ Thùy trán: Tiếp nhận xung động cảm giác sau khi đã được các
thùy khác xử lý gửi đến các cơ để thực hiện cử động.
§ Thùy chẩm: tiếp nhận các xung động thị giác đến từ mắt
§ Thùy đỉnh: phản xạ với tiếp xúc, đau đớn và nhiệt độ.
§ Thùy thái dương: tiếp nhận các xung động về âm thanh và mùi
vị, trung tâm điều khiển lời nói.
• Như vậy, các hiện tượng
tâm lý đều có cơ sở sinh
lý là hệ thống chức năng
thần kinh của toàn bộ
não.