Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 63

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG


KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
---------------------------------

BÁO CÁO
THỰC TẬP QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
MÃ MÔN: 602046
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA THIẾU NIÊN
TIỀN PHONG PHÍA NAM

Phân xưởng: Sản xuất nhựa uPVC


Sinh viên thực hiện: Mai Trúc Vy – 61900332
Nguyễn Sơn Tùng Yến – 61900814
Chung Thế Sang – 62000221

Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN QUỐC HẢI


TS. PHAN VŨ HOÀNG GIANG

NHÓM: 02-03
HỌC KỲ HÈ – NĂM HỌC 2022-2023
LỜI CẢM ƠN
Trải qua hai tuần thực tập tại Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong phía
Nam là cơ hội cho nhóm chúng em tổng hợp và hệ thống hoá lại những kiến thức đã
học, đồng thời kết hợp với thực tế để nâng cao kiến thức chuyên ngành. Tuy chỉ có hai
tuần thực tập, nhưng qua quá trình thực tập, chúng em đã được mở rộng tầm nhìn và
tiếp thu rất nhiều kiến thức thực tế. Từ đó nhóm chúng em nhận thấy việc cọ sát thực tế
là vô cùng quan trọng – nó giúp sinh viên xây dựng nền tảng lý thuyết được học ở trường
vững chắc hơn. Trong quá trình thực tập, từ chỗ còn bỡ ngỡ, còn thiếu kinh nghiệm,
chúng em đã gặp vài khó khăn nhưng với sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô khoa,
giảng viên hướng dẫn và sự nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong công ty đã giúp
chúng em có những kinh nghiệm quý báu để hoàn thành tốt kì thực tập này. Chúng em
xin chân thành cảm ơn.
Lời cảm ơn đầu tiên chúng em xin gửi đến Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của
Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong phía Nam, các cô chú, anh chị trong
công ty – đơn vị đã tiếp nhận và các cán bộ nhà máy nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho nhóm tiếp cận thực tế sản xuất và nắm bắt quy trình công nghệ. Đặc biệt, chúng
em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Anh Vũ Bá Hoàn, anh Nguyễn Hoàng Long – tổ
trưởng công nghệ và các cán bô hướng dẫn tại nhà máy, nhiệt tình giúp đỡ cho nhóm.
Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường
Đại học Tôn Đức Thắng, quý thầy cô khoa Khoa học ứng dụng đã tận tâm giảng dạy và
truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho chúng em. Đặc biệt, chúng em
xin cảm ơn thầy Nguyễn Quốc Hải, thầy Phan Vũ Hoàng Giang, đã tận tình hướng dẫn
em hoàn thành bài báo cáo này.
Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong sự góp ý của Công ty, quý thầy cô và các bạn, để nhóm chúng em
rút kinh nghiệm và hoàn thành tốt hơn. Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!

i
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN
PHONG PHÍA NAM .................................................................................................... 2
1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty nhựa Thiếu niên Tiền Phong phía Nam. ... 2
1.2. Đánh giá vị trí ..................................................................................................... 3
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty/nhà máy .................................. 4
1.4. Tình hình phát triển sản xuất ........................................................................... 6
1.5. Thị trường tiêu thụ............................................................................................. 8
1.6. Tiêu chuẩn quản lý chất lượng của công ty ..................................................... 9
CHƯƠNG 2: CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CÔ PHẦN NHỰA THIẾU NIÊN
TIỀN PHONG PHÍA NAM ....................................................................................... 10
2.1 Giới thiệu chung về sản phẩm .......................................................................... 10
2.2. Phân loại sản phẩm của công ty ...................................................................... 10
2.3. Sản phẩm ống uPVC ........................................................................................ 10
CHƯƠNG 3: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT ............................................................. 13
3.1. Nguyên liệu chính sản xuất ống nhựa uPVC ................................................. 13
3.2. Phụ gia sử dụng ................................................................................................ 14
3.3. Chất hỗ trợ gia công ......................................................................................... 17
3.4. Chất độn ............................................................................................................ 17
3.5. Chất ổn định tia tử ngoại (UV) ....................................................................... 18
3.6. Chất chống lão hóa ........................................................................................... 19
3.7. Chất chống tĩnh điện ........................................................................................ 19
3.8. Chất tạo màu: ................................................................................................... 20
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ........................................ 22
4.1. Sơ đồ khối quy trình công nghệ sản xuất.................................................... 22
4.2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất ............................................................ 22
4.3. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất ................................................ 22
4.4. Cấu tạo và chức năng các thiết bị chính sử dụng....................................... 22
4.4.1. Máy trộn Avalong .................................................................................. 22

ii
4.4.2. Máy đùn trục vít đôi và đầu khuôn tạo hình ống ................................ 24
4.4.3. Bồn chân không và Bồn làm mát .......................................................... 28
4.4.4. Máy in phun ............................................................................................ 31
4.4.5. Máy kéo ................................................................................................... 32
4.4.6. Máy cắt .................................................................................................... 33
4.4.7. Máy nong ................................................................................................. 35
4.4.8. Máy băm nghiền phế phẩm ................................................................... 37
CHƯƠNG 5: LƯU KHO VÀ BẢO QUẢN .............................................................. 38
5.1. Phạm vi và mục đích ứng dụng ....................................................................... 38
5.2. Các phương pháp chất xếp ống....................................................................... 38
5.2.1. Xếp ống trong kho tạm .............................................................................. 38
5.2.2. Xếp ống trên giá trong kho thành phẩm ................................................. 39
5.2.3. Xếp ống ngoài bãi ....................................................................................... 39
5.3. Bảo quản ........................................................................................................... 40
5.4. Bốc xếp .............................................................................................................. 40
5.5. Vận chuyển ....................................................................................................... 41
5.6 Xử lí các ống bị lỗi hoặc không phù hợp sau khi nhập kho .......................... 42
5.6.1. Định nghĩa .................................................................................................. 42
5.6.2 Những sự cố thường gặp trong quá trình sản xuất và phương pháp xử lý
................................................................................................................................ 42
CHƯƠNG 6: CÁC LỖI THƯỜNG GẶP Ở SẢN PHẨM VÀ TRONG QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT .................................................................................................... 44
6.1. Phế phẩm (các sản phẩm bị lỗi) và cách tái chế chúng................................. 44
6.2. Quy trình nhận biết lỗi .................................................................................... 44
6.3. Các loại thường gặp trong quá trình sản xuất .............................................. 45
6.3.1. Lỗi ngoại quan ............................................................................................ 46
6.3.2. Lỗi kích thước ............................................................................................ 50
6.3.3. Lỗi cơ tính ................................................................................................... 51
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 54

iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Các trung tâm phân phối của công ty.......................................................2
Hình 1.2: Vị trí khu công nghiệp Đồng An 2 ............................................................3
Hình 1.3: Trụ sở chính của công ty tại Hải Phòng ...................................................5
Hình 1.4: Công ty cổ phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong .......................................5
Hình 1.5: Logo Công ty ...............................................................................................6
Hình 1.6: Sân phơi ống ................................................................................................6
Hình 1.7:Quá trình vận chuyện ống nhựa.................................................................8
Hình 2.1: Ống nhựa uPVC - Ống nhựa HDPE - Ống nhựa PP-R10 ....................10
Hình 2.2: Ống nong trơn (C = 2,0mm) - Ống nong gioăng (C = 2,5mm) .............11
Hình 2.3: Ống nhựa uPVC với nhiều kích thước thành phẩm .............................12
Hình 3.1: Chất ổn định Sterate ............................................................................... 16
Hình 3.2: PMMA .......................................................................................................17
Hình 3.3: Bột đá ........................................................................................................ 18
Hình 3.4: Filler Masterbatch ................................................................................... 18
Hình 3.5: Chất ổn định tia tử ngoại (UV) ............................................................... 19
Hình 3.6: Chất chống lão hóa. ................................................................................. 19
Hình 3.7: Hạt phụ gia chống tĩnh điện. .................................................................. 20
Hình 3.8: Prayag. ...................................................................................................... 20
Hình 3.9: Bột màu ..................................................................................................... 21
Hình 3.10: Hạt nhựa màu ........................................................................................ 21
Hình 4.1.a: Máy trộn Avalong ................................................................................. 23
Hình 4.1.b. Máy trộn nguội cao tốc ......................................................................... 24
Hình 4.2: Máy đùn trục vít đôi và giản đồ máy đùn trục vít đôi ......................... 26
Hình 4.3: Đầu khuôn tạo hình dạng ống và mặt cắt 3D đầu khuôn .................... 27
Hình 4.4: Giản đồ bồn chân không và bồn làm mát ............................................. 28
Hình 4.5: Bồn chân không ....................................................................................... 30
Hình 4.6: Bồn làm mát ............................................................................................. 31
Hình 4.7: Máy in phun ............................................................................................. 32
Hình 4.8: Máy kéo .................................................................................................... 33
Hình 4.9: Máy cắt ..................................................................................................... 35
Hình 4.10:Máy nong ................................................................................................. 36
Hình 4.11: Máy băm nghiền phế phẩm .................................................................. 37
Hình 5.1: Bãi phơi ống nhựa.................................................................................... 40
Hình 5.2: Quy trình bốc xếp các loại ống nhựa ..................................................... 40

iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Ưu nhược điểm của ống nhựa uPVC ................................................ 12
Bảng 5.1 : Nguyên nhân và cách khắc phục sự cố trong quá trình sản xuất .. 42
Bảng 6.1 : Lỗi ngoại quan thường gặp phải trong quá trình sản xuất ............ 46
Bảng 6.2 : Lỗi kích thước ..................................................................................... 50
Bảng 6.3 : Lỗi cơ tính ........................................................................................... 51

v
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành nhựa còn khá mới so với các ngành khác như cơ khí, hóa chất, điện-điện
tử. Tuy nhiên, nó đã có sự tăng trưởng đáng kể trong những năm gần đây. Các sản phẩm
nhựa hiện nay được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Chúng
thường được sử dụng để đóng gói, đồ gia dụng, đồ dùng văn phòng và đồ chơi. Ngoài
ra, nhựa đang được sử dụng làm vật liệu thay thế trong các ứng dụng xây dựng và điện.
Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong là một trong những công ty chủ
lực trên thị trường ống nhựa Việt Nam. Công ty hoạt động trong ngành nhựa vật liệu
xây dựng, sản xuất các sản phẩm ống nhựa uPVC, HDPE, PP-R. Với khoảng 180 doanh
nghiệp trải dài khắp cả nước, mảng ống nhựa xây dựng và nhựa VLXD đang phát triển
mạnh. Ngành này chủ yếu dựa vào các nguyên liệu thô như nhựa PVC, PE, PP.
Trong thời gian thực tập và tìm hiểu về quy trình sản xuất ống nhựa, chúng em
đã được Công Ty Cổ Phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong tạo điều kiện thuận lợi. Bằng
những kiến thức có được, chúng em xin trình bày những quan sát và học hỏi từ các thầy
cô, anh chị đã tận tình hướng dẫn trong thời gian qua, như đã nêu trong báo cáo của
nhóm.
Trong thời gian thực tập, chúng em đã tiếp thu những kiến thức về sự hình thành
và phát triển của Công ty Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong nói chung và Công Ty Nhựa
Thiếu Niên Tiền Phong miền Nam nói riêng. Chúng em cũng đã tìm hiểu về quy trình
công nghệ và đánh giá chất lượng của một sản phẩm ống nhựa. Mọi ý kiến đóng góp và
hướng dẫn từ bạn sẽ được đánh giá cao để nâng cao hơn nữa báo cáo của chúng em.

1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA THIẾU NIÊN
TIỀN PHONG PHÍA NAM

1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty nhựa Thiếu niên Tiền Phong phía Nam.
Công ty cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong sở hữu 3 cụm nhà máy sản xuất
tại Hải Phòng, Nghệ An, Bình Dương cùng 9 trung tâm phân phối, gần 400 nhà phân
phối và khoảng 16.000 cửa hàng, hệ thống phân phối sản xuất của Nhựa Tiền Phong
không chỉ phủ khắp các tỉnh thành, thoả mãn nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu sang
các nước như HongKong, New Zealand, Myanma.

Hình 1.1: Các trung tâm phân phối của công ty

2
1.2. Đánh giá vị trí
Vị trí khu công nghiệp Đồng An II thuộc địa phận phường Hòa Phú, thành phố
Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Theo đánh giá từ chuyên trang bất động sản Moveland,
đây là vị trí chiến lược khi Đồng An 2 nằm ngay trong Khu liên hợp Công nghiệp –
Dịch vụ và Đô thị tỉnh Bình Dương, thuộc vùng kinh tế trọng điểm khu vực phía Nam
với tổ hợp TP.HCM, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Dương.

Hình 1.2: Vị trí khu công nghiệp Đồng An 2


Khu công nghiệp Đồng An 2 thuận lợi về mọi mặt giao thông, từ đường bộ,
đường thuỷ đến đường hàng không. Qua đó, giúp các Nhà đầu tư tận dụng được tài
nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, môi trường hoạt động cạnh
tranh với nhiều tiềm năng phát triển.
Từ khu sản xuất Đồng An 2 còn có thể kết nối dễ dàng đến các trung tâm đô thị,
cụm công nghiệp, hệ thống cảng lân cận như:
 Đến thành phố Hồ Chí Minh chỉ khoảng 40 km
 Đến thành phố Thủ Dầu Một chỉ khoảng 14,9 km
 Đến Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất chỉ khoảng 37 km
 Đến Ga Sài Gòn chỉ khoảng 45 km
 Đến Cảng Sài Gòn chỉ khoảng 39 km

3
 Đến Cảng Cát Lái chỉ khoảng 55 km

1.3. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty/nhà máy
Nhà máy Nhựa Thiếu niên Tiền phong chính thức khánh thành đi vào hoạt động
ngày 19/5/1960 với 4 nhà xưởng gồm: Xưởng Cơ khí, Xưởng nhựa trong (polystyrol)
và phân xưởng bóng bàn đồ chơi, chuyên sản xuất các mặt hàng phục vụ thiếu niên nhi
đồng. Trải qua hơn 60 năm hình thành và phát triển. Nhựa Tiền Phong ngày nay là nhà
máy sản xuất ống nhựa hàng đầu Việt Nam về năng lực sản xuất, doanh thu và thị phần.
Nhựa Tiền Phong có khả năng đáp ứng nhu cầu đa dạng hoá của thị trường với
hơn 10.000 loại sản phẩm ống và phụ kiện đồng bộ thông qua ba dòng sản phẩm nhựa
chính là PVC, HDPE và PP-R.
24/10/2006: Niêm yết trên sàn chứng khoán, Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên
Tiền Phong chính thức niêm yết cổ phiếu trên Sàn giao dịch chứng khoán với mã chứng
khoán NTP.
24/09/2007: Tiền Phong Nam, công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong
phía Nam chính thức được thành lập.
28/01/2010: Tiền Phong SMP, công ty TNHH Liên doanh Tiền Phong – SMP
được thành lập.
12/09/2013: Tiền Phong miền Trung, công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền
Phong phía Nam chính thức được thành lập.
Năm 2015: Mở rộng quy mô sản xuất, công ty mở rộng quy mô sản xuất và điều
chuyển trụ sở chính về khu Anh Dũng, quận Dương Kinh, Hải Phòng với diện tích 20
ha.

4
Hình 1.3: Trụ sở chính của công ty tại Hải Phòng
Thành lập Công ty cổ phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong phía Nam năm 2007
với nhà máy 5 hecta tại lô C2 KCN Đồng An II, tỉnh Bình Dương là bước tiến đầu tiên
của nhựa Tiền Phong trong chiến lược phát triển thị trường nội địa.

Hình 1.4: Công ty cổ phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong


Từ năm 2016 đến nay, công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong đã trở thành
công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh ống nhựa và các phụ tùng tại
Việt Nam.
Hiện nay, Công ty đã thiết lập 06 nhà máy từ Bắc tới Nam để nâng cao năng lực
sản xuất, thoả mãn nhu cầu thiết yếu của thị trường. Ngoài ra, với mạng lưới tiêu thụ
gồn 9 trung tâm phân phối, gầm 400 đơn vị bán hàng và 15.000 điểm bán trên toàn
quốc, sản phẩm Nhựa Tiền Phong đã và đang có mặt các các miền trên cả nước, đặc
biệt tại miền Bắc, sản phẩm Nhựa Tiền Phong đang chiếm 70-80% thị phần ống nhựa.
5
Hình 1.5: Logo Công ty

1.4. Tình hình phát triển sản xuất

Hình 1.6: Sân phơi ống


Nhựa Tiền Phong có khả năng đáp ứng nhu cầu đa dạng hóa của thị trường với
hơn 10.000 loại sản phẩm ống và phụ kiện đồng bộ thông qua ba dòng sản phẩm nhựa
chính là PVC, HDPE và PP - R. Đặc biệt Nhựa Tiền Phong là đơn vị duy nhất tại Việt
Nam có thể sản xuất ống HDPE đường kính lên đến 2.000mm, một trong những đường
ống lớn nhất tại khu vực Châu Á.
Vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, năm 2022, Nhựa Tiền Phong ghi nhận con
số doanh thu gần 7.000 tỷ đồng trên toàn hệ thống. Công ty hướng tới mục tiêu đạt
10.000 tỷ đồng tổng doanh thu vào năm 2025 - năm đánh dấu cột mốc 65 năm hoạt
động. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2022 của Nhựa Tiền Phong đã ghi nhận ở mức
cao nhất trong vòng 4 năm trở lại đây, tăng hơn 800 tỷ so với năm 2021 và lợi nhuận
trước thuế đạt 532,2 tỷ, vượt 17% so với kế hoạch đề ra.

6
Biểu đồ 1.1: Tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận trong năm (2017-2021).

Biểu đồ 1.2: Thay đổi tổng tài sản trong năm (2017-2021).
Nhận định ngành nhựa sẽ còn có nhiều dư địa thị trường từ các hiệp định thương
mại tự do mà Việt Nam đã tham gia, Nhựa Tiền Phong đặt kế hoạch tổng doanh thu đạt
7.300 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 550 tỷ đồng trong năm 2023.
Với thương hiệu mạnh, sản phẩm chất lượng, năng lượng sản xuất lớn và nhiệt
huyết cao của một tập thể vững mạnh, Nhựa Tiền Phong tự tin vượt qua mọi thách thức
để tiếp tục tỏa sáng và ngày càng vươn cao, vươn xa trên thị trường trong nước và quốc
tế. Trong gần 63 năm hoạt động, Nhựa Tiền Phong đã xây dựng được thương hiệu mang
tính biểu tượng, có tầm ảnh hưởng rất lớn trong ngành ống và phụ tùng ngành nước nói
riêng, ngành xây dựng nói chung. Thương hiệu Nhựa Tiền Phong còn không ngừng
được củng cố và lớn mạnh thông qua các hoạt động vì cộng đồng như “Cầu nối yêu
thương” và những chương trình thiện nguyện khác...

7
1.5. Thị trường tiêu thụ
Công ty đã có sự chuyển đổi mạnh mẽ về mô hình kinh doanh, phù hợp với công
cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước và tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Do đó,
nó trở thành một công ty cổ phần và bắt đầu sản xuất ống nhựa và phụ tùng thay thế để
đáp ứng nhu cầu thị trường bắt đầu từ năm 1990. Các sản phẩm nhựa này, cụ thể là
PVC, HDPE và PPR mang thương hiệu Nhựa Tiền Phong, đã nhanh chóng tạo được
danh tiếng cho sản phẩm của mình về chất lượng và độ tin cậy vượt trội trong lĩnh vực
cấp thoát nước sạch. Chúng không chỉ đáp ứng nhu cầu dân dụng mà còn được ứng
dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như xây dựng, công nghiệp và nông nghiệp. Các
sản phẩm này đã ghi dấu ấn không chỉ ở Việt Nam mà còn ở thị trường quốc tế, trong
đó có Lào, New Zealand, Hong Kong,... Như một minh chứng cho sự cống hiến của họ
trong việc xây dựng thương hiệu và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, công ty đã bảo vệ nhãn
hiệu của mình tại 5 quốc gia: Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Campuchia và Myanmar.

Hình 1.7:Quá trình vận chuyện ống nhựa


Sản phẩm nhựa Tiền Phong có mặt khắp cả nước, với mạng lưới bán hàng gồm
9 trung tâm phân phối, gần 400 đơn vị bán hàng, 15.000 điểm bán hàng. Sự hiện diện
đặc biệt mạnh mẽ ở khu vực phía Bắc, chiếm lĩnh 70-80% thị phần ống nhựa.

8
Nhựa Tiền Phong phát triển mạnh với tầm nhìn tăng trưởng liên tục, mục tiêu
tăng trưởng 10-15%/năm. Gắn liền với các giá trị cốt lõi của họ là nguyên tắc ưu tiên
chất lượng và bảo vệ lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.

1.6. Tiêu chuẩn quản lý chất lượng của công ty


 Chính Sách Chất Lượng Của Công Ty:
Công ty Cổ Phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong phía Nam tự hào với sứ mệnh
“Mang lại những sản phẩm chất lượng cao bằng việc ứng dụng các công nghệ tiên tiến
và đầu tư ở quy mô lớn”. Đặt mục tiêu phục vụ khách hàng là cao nhất và các sản phẩm
cung ứng ra thị trường đều là những sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng được các yêu
cầu kỹ thuật không chỉ cho các công trình dân dụng mà còn cho các công trình xây
dựng, dự án quy mô lớn có những đòi hỏi khắt khe về chất lượng sản phẩm.

Công ty Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong luôn dẫn đầu về ngành nhựa của cả nước
với phương châm “Chất lượng là trên hết - Đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người
tiêu dùng”. Công ty luôn coi trọng việc xây dựng và ứng dụng các hệ thống, công cụ
quản lý chất lượng tiên tiến nhằm nâng cao năng suất, kiểm soát chất lượng sản phẩm
chặt chẽ từ khâu nguyên liệu đến quá trình sản xuất và sản phẩm. Năm 2010, công ty
đã chuyển đổi thành công hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 và đến nay Nhựa
Tiền Phong đã ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 cũng như đẩy
mạnh đầu tư những dây chuyền sản xuất máy móc, thiết bị hiện đại nhất từ các quốc gia
Châu Âu và Châu Á nhằm đảm bảo “Uy tín trên từng sản phẩm”

9
CHƯƠNG 2: CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CÔ PHẦN NHỰA THIẾU
NIÊN TIỀN PHONG PHÍA NAM

2.1 Giới thiệu chung về sản phẩm


Nắm bắt nhu cầu thị trường về các sản phẩm nhựa dân dụng và đặc biệt là các
sản phẩm ống nhựa phục vụ nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng. Công ty đã chủ động đầu
tư mở rộng dây chuyền sản xuất, hiện đại hóa thiết bị, có chính sách đào tạo hợp lý,
người lao động làm chủ công nghệ mới. Nhựa Tiền Phong đã đáp ứng nhu cầu đa dạng
hoá của thị trường với hơn 1.000 loại sản phẩm ống và phụ tùng đồng bộ thông qua ba
dòng sản phẩm chính là ống uPVC, HDPE và PP-R, đặc biệt ống HDPE 1.200 mm
được xem là loại ống lớn nhất Việt Nam.

2.2. Phân loại sản phẩm của công ty


Nắm bắt được nhu cầu thị trường về các sản phẩm nhựa dân dụng và đặc biệt là các
sản phẩm ống nhựa phục vụ nhu cầu xây dựng. Sau nhiều năm xây dựng và phát triển
công ty đã có những chính sách sản xuất mới: chủ động đầu tư mở rộng dây chuyền sản
xuất, hiện đại hóa thiết bị, có chính sách đào tạo hợp lý, bán hàng hợp lý tạo ra những
sản phẩm chất lượng làm hài lòng người tiêu dùng. Vì thế, công ty ngày càng tăng
trưởng, chiếm lĩnh thị trường khu vực phía Nam và vươn ra quốc tế. Sản phẩm chính
của công ty hiện nay chia làm ba nhóm chính: ống nhựa uPVC, ống nhựa HDPE, ống
nhựa PP-R

Hình 2.1 :Ống nhựa uPVC - Ống nhựa HDPE - Ống nhựa PP-R

2.3. Sản phẩm ống uPVC


Ống nhựa uPVC là sản phẩm được sử dụng rộng rãi, sản phẩm có mặt ở hầu hết
các công trình xây dựng, nhà dân. uPVC là tên viết tắt của “unplasticized Polyvinyl

10
Clorua”. Ống uPVC có thành phần chính là bột PVC và các chất phụ gia cần thiết: chất
chống tia cực tím UV, bột màu, chất ổn định nhiệt, chất tạo độ trơn,...

Ống nhựa uPVC Tiền Phong được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 1452:2009, ở
dạng thanh, có cấu trúc dạng hộp, được chia thành nhiều khoảng trống có chức năng
cách âm, cách nhiệt, tạo độ bền cho sản phẩm.
Sản phẩm có nhiều đường kính, độ dày khác nhau. có đường kính từ Ø21 mm đến Ø125
mm. Các đơn đặt hàng ống có đường kính trên 125 mm phải liên hệ với công ty để đặt
hàng.

Hình 2.2: Ống nong trơn (C = 2,0mm) - Ống nong gioăng (C = 2,5mm)

11
Bảng 2.1 Ưu, nhược điểm của ống nhựa uPVC

Ưu điểm Nhược điểm


- Nhẹ nhàng, dễ dàng vận chuyển, thi - Độ bền nhiệt rất kém, nếu để dưới trời
công, lắp đặt. nắng trong thời gian dài sẽ gây tình trạng
- Mặt trong ngoài ống bóng, hệ số ma sát giòn, gãy vỡ ống
nhỏ. - Ống nhựa uPVC thải ra khói độc khi bị
- Khả năng chịu ăn mòn, chịu nhiệt độ từ nung chảy hoặc bị hỏa hoạn.
0 - 45°C
- Độ bền cơ tính cao, không thấm nước.
- Khả năng chịu va đập và áp lực tốt, cách
điện tốt, khó bắt cháy.
- Giá thành và chi phí lắp đặt thấp hơn rất
nhiều so với các dòng ống nhựa khác trên
thị trường.

Hình 2.3: Ống nhựa uPVC với nhiều kích thước thành phẩm

12
CHƯƠNG 3: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

3.1. Nguyên liệu chính sản xuất ống nhựa uPVC


PVC là nguyên liệu chính dùng để sản xuất ống nhựa PVC, đây là loại polymer
có dạng bột hay vảy trắng. PVC là tên gọi viết tắt của Polyvinyl Chloride (viết tắt là
PVC) được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp Vinylclorua (CH2=CH-Cl).
a) Tính chất vật lý
 Tính chống cháy, là chất rắn vô định hình, các điện tốt.
 Khi PVC cháy tạo thành khí HCl, vì vậy có khả năng dập tắt ngọn lửa bằng cách
loại oxy ra khỏi vùng kế cận ngọn lửa.
b) Tính chất hoá học
 PVC khá trơ về mặt hóa học: trong môi trường acid, bazo thì bền và không bị
biến đổi
 Phản ứng tiêu biểu: đề hydro hóa. Công nghệ sản xuất PVC có 2 loại: công nghệ
sản xuất theo phương pháp trùng hợp huyền phù (S-PVC) và sản xuất PVC theo
phương pháp trùng hợp nhũ tương (E-PVC). Trong đó loại PVC thường được
dùng để tổng hợp sản xuất ống là PVC huyền phù (Suspension Polyvinyl chloride
hay S-PVC).
- Khả năng phân huỷ nhiệt: Khi gia nhiệt mặc dù nhiệt độ không cao lắm nhưng
nó có khả năng phân huỷ tạo thành khí HCl và hình thành liên kết mạng lưới
giữa các mạch. Chính vì vậy PVC có khả năng chuyển từ màu vàng đến màu
nâu. do đó để tránh phân huỷ cần giảm tối thiểu số lần gia nhiệt.
Khuynh hướng phân huỷ nhiệt làm cho vấn đề gia công PVC bằng phương pháp
nhiệt trở nên phức tạp. PVC nóng chảy có độ nhớt cao lại làm cho vấn đề phân
huỷ nhiệt thêm phức tạp do không thể gia nhiệt cao hơn để giảm độ nhớt PVC
nóng chảy nhờ đó có thể gia công dễ hơn.
- So với PE và PP, PVC không biến tính có độ cứng cao hơn và nhạy với dung
môi hơn.
- Kích thước của Cl bằng cỡ nhóm CH3, do đó cản trở quá trình kết tinh nên PVC
chủ yếu vô định hình, PVC thương mai có độ kết tinh dưới 10%, tuy nhiên do có
nhóm liên kết C-Cl phân cực nên làm tăng lực hút liên phân tử do đó PVC có độ

13
bền căng và modul cao.
Ngoài ra, PVC cũng nhạy với quá trình giảm cấp do UV và Oxy, làm cho PVC ngả
màu vàng, theo đó có thể bảo vệ bằng cách thêm chất chống UV và oxy hoá.
c) Độc tính
Khí vinyl clorua có thể gây ung thư và gây độc với hàm lượng lớn. Do đó các
tiêu chuẩn rất nghiêm ngặt về giới hạn an toàn trong quá trình tổng hợp Polyme cũng
như lương còn lưu lại trong Polymer sau khi tổng hợp. Vì vậy, sau khi tổng hợp không
còn monome và được xem như không gây ung thư.
 Sơ lược về Unplasticized Polyvinyl chloride (uPVC)
uPVC là một Polyvinyl chloride chưa được nhựa hóa, về cơ bản được cấu tạo từ hạt
nhựa PVC, không trộn chất hóa dẻo, gồm các thành phần:
 Bột nhựa PVC với chỉ số K là 65 – 66.
 Polymers arylic giúp tạo sự bền chắc và chịu va đập mạnh.
 Nhóm chất ổn định nhiệt giúp nhựa không bị cháy trong quá trình gia công đồng
thời chịu được tác động của nhiệt và tia UV.
 Chất sáp.
 Chất bôi trơn.
 Chất trợ gia công.

3.2. Phụ gia sử dụng


Bên cạnh nguyên liệu chính, để cải thiện một số tính chất của sản phẩm chất phụ
gia là một thành phần không thể thiếu. Sản phẩm nhựa không chỉ cần nhựa nền tốt bên
cạnh đó, chất lượng ngoại quang sản phẩm là một yếu tố đáp ứng yêu cầu người tiêu
dùng và thị trường.
Thành phần chất phụ gia là những loại hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ có nguồn gốc
từ tự nhiên hoặc tổng hợp, có khả năng giúp cho sản phẩm nhựa thay đổi tính chất hoặc
bổ sung những đặc tính mới như màu sắc, độ dẻo, độ giòn mà nhựa nguyên chất chưa
có.
Sau khi sản xuất nhựa PVC, các chất phụ gia như chất bảo vệ chống oxy hoá, chất trơ,
chất màu và chất làm mềm được trộn vào để cải thiện tính chất của ống uPVC.
a) Chất ổn định nhiệt

14
Đây là chất phụ gia chính giúp polymer tránh bị phân huỷ nhiệt ở điều kiện nhiệt
độ gia công. Polymer phân huỷ ở khoảng 250oC đến 300oC. Do trong môi trường có
oxy nên một số chất ổn định nhiệt chống lại phản ứng oxy hoá gọi là chất chống oxy
hoá.
Đối với PVC, được ổn định bằng các muối kim loại (thiếc, kẽm, canxi, bari) hoặc
các hợp chất khác như các phosphit theo các tỷ lệ phối hợp khác nhau. Nếu không được
ổn định với hàm lượng xác định, PVC sẽ bị phân huỷ tạo ra các nối đôi dẫn đến có màu
tối.
Đối với nhựa uPVC, khi thêm chất hóa dẻo vào nhiệt độ mềm của nhựa sẽ giảm
xuống nên dễ gia công hơn nhưng chất hóa dẻo làm giảm tính chất ổn định hóa học và
tính cách điện của Polymer, giảm tính chất chịu nhiệt và làm cho nhựa dễ bị lão hóa, để
khắc phục người ta sẽ sử dụng chất ổn định nhiệt. Nhóm chất ổn định nhiệt giúp nhựa
không bị cháy trong quá trình gia công đồng thời chịu được tác động của nhiệt và tia
UV, thời tiết, lão hóa.
Cơ chế: Nhựa PVC cần được gia nhiệt để làm mềm trong quá trình đùn hoặc đúc
nên việc ngăn ngừa sự thoát ra của hành chính do nhiệt độ là cần thiết. Vì khi PVC được
gia nhiệt đến nhiệt độ 170 - 180oC, các nguyên tử Clo và Hydro trong các phân tử bị
thoát ra, giải phóng hành chính. Quá trình phân rã diễn ra, cấu trúc phân tử PVC trở nên
không ổn định, đẩy nhanh tiến trình loại bỏ hành chính và phá hủy cấu trúc phân tử
PVC, nên chất ổn định có tác dụng ngăn chặn sự thoát ra ban đầu của hành chính từ
PVC.
Các kim loại chính trong chất ổn định là Pb, Ba, Ca và Sn, được phân loại thành
chất ổn định Pb, Ba – Zn, Ca – Zn và Sn. Chất ổn định nhiệt có 3 loại:
 Chất ổn định nhiệt vô cơ: Pb (HPO3)2, Pb3O4, Na2CO3, NaSiO3, Na3PO4.
 Chất ổn định nhiệt cơ kim (hấp thụ khí hành chính): xà phòng kim loại (muối
của acid béo) để tạo ra muối dùng kim loại Mg, Ca, Ba, Zn, Pb, và cả các acid
béo: stearic, redinonic, laurinic, … Xà phòng kim loại không độc.
 Chất ổn định nhiệt hữu cơ: melamin, dẫn xuất ure và thiourea, lượng chất epoxy,
este.

15
Hình 3. 1: Chất ổn định Sterate
Ưu điểm của chất ổn định Pb stearate:
 Có tính ổn định nhiệt mạnh
 Vùng nhiệt độ gia công rộng
 Chịu thời tiết tốt
 Bền màu hơn so với các gốc kim loại khác
 Giá thành hợp lý
Nhược điểm của chất ổn định Pb stearate:
 Độc hại
 Phải xử lý bề mặt để đạt độ phân tán tốt
 Bị nhiễm màu khi tiếp xúc với lưu huỳnh (tạo ra PbS có màu đen)
 Việc sử dụng hệ chất ổn định nhiệt xà phòng kim loại (Ca – Zn stearate, Pb
stearate, …) đã trở nên rất phổ biến trong các ứng dụng nhựa PVC. Trong đó, ở
công ty nhựa Thiếu niên Tiền Phong phía Nam thường dùng chất ổn định Pb
stearate.
b) Chất bôi trơn
Nhờ quá trình bôi trơn của chất bôi trơn làm cho năng suất máy cao hơn, chất
lượng sản phẩm tốt hơn. Cải thiện sự phân tán của bột màu và chất độn, giúp sản phẩm
có màu động nhất, không có các hạt màu vón cục, kết tủa.
Có 2 loại:
 Chất bôi trơn nội: có độ tương hợp tốt với PVC nên nằm xen vào các phân tử nhựa,
giúp giảm ma sát giữa các phân tử polymer trong suốt quá trình nóng chảy của nhựa

16
và chuyển thành dạng nóng chảy. Giảm năng lượng tiêu thụ trong quá trình dẻo hóa,
giảm độ nhớt nóng chảy, cải thiện đặc tính chảy, cải thiện đầu ra của máy gia công
và cho phép gia công ở các điều kiện khó khăn.
 Chất bôi trơn ngoại: có độ tương hợp kém với PVC nên tạo ra một lớp màng chất
bôi trơn giữa lớp kim loại và nhựa, giúp giảm ma sát và sự kết dính của polymer
nóng chảy với bề mặt khuôn kim loại nóng trong quá trình gia công. Cải thiện độ
bóng, độ phẳng và sự đều đặn của bề mặt sản phẩm.

3.3. Chất hỗ trợ gia công


Làm cho quá trình chảy nhiệt của nhựa PVC trong máy xảy ra nhanh hơn, hỗn
hợp nhựa chảy tốt hơn nên chất lượng sản phẩm tốt hơn.
Một số chất hỗ trợ gia công thường dùng: CPE, PPA, PMMA

Hình 3. 2: PMMA

3.4. Chất độn


Chất độn nhựa là các nguyên liệu phụ gia dạng hạt, có khả năng tăng lực kéo đứt
và có tác dụng giúp nâng cao tính năng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, tăng độ cứng,
độ bền, cải thiện tính năng bề mặt vật liệu.
Chất độn có 2 loại là vô cơ và hữu cơ như Cao Lanh, bột Talc và Calcium
Carbonate.

17
Calcium Carbonate, mica, bột talc, cao lanh là những chất độn dạng hạt được sử
dụng phổ biến nhất. Chất độn Filler Masterbatch (còn gọi là hạt Taical) là hợp chất phụ
có gốc Calcium Carbonate (CaCO3), được sử dụng trong ngành công nghiệp nhựa nhằm
để thay đổi các thuộc tính khác nhau của nhựa nền hoặc nhựa Polymer. Thành phần
gồm CaCO3 cỡ nhỏ và chất nền là hạt nhựa nguyên sinh như LLDPE, HDPE. Calcium
Carbonate Masterbatch là loại chất độn phụ gia có độ trắng cao, cải tiến các đặc tính
của nhựa thành phần.

Hình 3.3: Bột đá Hình 3.4: Filler Masterbatch

3.5. Chất ổn định tia tử ngoại (UV)


Chất ổn định tia tử ngoại (còn gọi là anti-UV additives), thành phần thường sử
dụng Ester của Acid Acrylic, Hydroxyphenyl, Benzotriazoles,… nhằm để bảo vệ PVC
khi ở ngoài trời, phải tiếp xúc với ánh nắng Mặt Trời thời gian dài.
Thành phần phụ gia chống tia UV chỉ chiếm phần rất nhỏ khoảng từ 0,5 – 2% trong cấu
tạo sản phẩm, nhưng không thể thiếu đối với sản phẩm nhựa

18
Hình 3.5: Chất ổn định tia tử ngoại (UV).

3.6. Chất chống lão hóa


Chất chống lão hóa (còn gọi là anti-aging additives) có khả năng mở rộng khoảng
nhiệt độ giới hạn, tăng tuổi thọ của nhựa gấp nhiều lần giúp cho thời gian sử dụng được
lâu hơn. Chất phụ gia này hoạt động bằng cách làm chậm đi tiến trình phát triển phản
ứng do Oxygen hoặc Peroxide tác dụng vào.
Chất chống lão hóa sử dụng nguyên liệu là chất chống lão hóa gồm: Phenolic,
Amine, hỗn hợp chứa Lưu huỳnh hay Phosphorus.

Hình 3.6: Chất chống lão hóa.

3.7. Chất chống tĩnh điện


Chất chống tĩnh điện (còn gọi là anti-static additives), sử dụng các hoạt chất khử
tĩnh điện như muối vô cơ,… để làm giảm điện tích giữa bề mặt màng với các bề mặt
khác, bảo đảm độ an toàn cho quá trình sản xuất, đồng thời làm giảm tối đa việc hút,
bám bụi khi vận chuyển.

19
Chất chống tĩnh điện thường được sử dụng để loại bỏ tĩnh điện cho nhựa PVC,
PE,… trong nhiều lĩnh vực.

Hình 3.7: Hạt phụ gia chống tĩnh điện. Hình 3.8: Prayag.

3.8. Chất tạo màu:


Trong ngành công nghiệp nhựa PVC, màu sắc cũng đóng vai trò quan trọng, là
tiêu chí quyết định rất lớn đến sự lựa chọn của khách hàng cũng như đưa sản phẩm ra
thị trường. Phụ gia tạo màu giúp làm tăng tính thẩm mỹ, bắt mắt cho các sản phẩm nhựa.
Chất phụ gia này được chia làm 2 loại là chất tạo màu và thuốc nhuộm.
Chất tạo màu (pigment) là các loại chất vô cơ, phân tán ở dạng các hạt và không
hòa tan trong chất nền nhựa, được sử dụng chủ yếu trong ngành nhựa vì nó
kháng nhiệt, ánh sáng, thời tiết, giá thành thấp. Pigment vô cơ có nguồn gốc từ
khoáng, ngày nay thường là dạng tổng hợp. Chất tạo màu có đa dạng nhiều loại
khác nhau như bột khô dùng cho nhựa PVC cứng (uPVC), PS, ABS hay loại
nhão dùng cho nhựa PVC mềm. Một số pigment vô cơ màu:
- Fe2O3 (dạng tinh thể) pigment oxit sắt màu đỏ, pigment oxit sắt màu vàng là oxit
hydroxide, oxit sắt màu nâu là hỗn hợp oxit sắt II và sắt III. Bền lão hóa, kháng
UV tốt, độc tính thấp nhưng cường độ màu và độ tươi kém
- Loại màu oxit: Cr2O3 có sắc màu xanh lá tối, khả năng nhuộm yếu, bền lão hóa
nhưng không ổn định nhiệt.
- Màu oxit hỗn hợp pha: màu xanh Cobalt Aluminate và màu vàng Nickel
Antimony Titanium. Cấu trúc là những pigment gồm vật liệu mạng tinh thể chủ
20
như rutile (TiO2) và spinel (MgAl2O4) kết hợp với lượng khác nhau ion kim loại
chuyển tiếp để tạo sản phẩm với màu sắc khác nhau và có tính chất bền lão hóa,
ổn định nhiệt, kháng thời tiết, độ bền màu và độ tươi tương đối.
- Màu xanh Ultramarine: loại màu dùng rộng rãi trong nhựa và có sắc màu xanh
ánh đỏ. Nó là phức của zeolytic sodium aluminosilicate, cấu trúc chứa anion S-
3 sinh màu, bền ánh sáng và nhiệt nhưng kháng acid hơi kém,…
Thuốc nhuộm là chất hữu cơ không chịu nhiệt và hòa tan trong chất nền nhựa.
Thuốc nhuộm màu tốt cho vật liệu rắn như nylon, polyester, acetate, PVC,…
Pigment hữu cơ đặc trưng là trong, tươi và bền màu cao. Một số loại pigment
hữu cơ:
- Pigment azo: loại pigment hữu cơ được sử dụng nhiều, cấu trúc chứa một nhóm
azo (-N=N-). Pigment monoazo có cấu trúc đơn giản, hòa tan hoàn toàn trong
nhựa.
- Đồng phthalocyanine: loại pigment hữu cơ quan trọng, tạo màu xanh rực rỡ, bền
thời tiết, bền nhiệt,… Với cấu trúc dạng phức nhưng nguồn nguyên liệu vào rẻ
Dye: loại hợp chất béo và thơm được quan tâm, thường là màu dye azo hoặc
anthraquinone có cấu trúc đơn giản. Chúng thường được sử dụng trong các loại nhựa
có nhiệt độ chuyển thủy tinh cao hơn nhiệt độ phòng như uPVC, PS,…

Hình 3.9: Bột màu. Hình 3.10: Hạt nhựa màu.

21
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT

4.1. Sơ đồ khối quy trình công nghệ sản xuất


- Sơ đồ khối quy trình công nghệ sản xuất (Bản vẽ số 01/05 đính kèm):

4.2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất


- Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất (Bản vẽ số 02/05 đính kèm):

4.3. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất


- Quy trình công nghệ sản xuất ống nhựa uPVC là một quá trình diễn ra liên tục.
- Từ nguyên liệu đầu vào là bột PVC, phụ gia và phế nghiền, trải qua 2 công đoạn
phối trộn nóng và nguội để tạo thành nguyên liệu chứa trong silo và cấp liệu cho máy
đùn bằng phễu.
- Một máy đùn trộn và làm nóng vật liệu thành một dòng nhựa lỏng, được đẩy ra
ngoài bằng áp suất đùn của vít, nhựa lỏng qua đầu khuôn mất khả năng đẩy về phía
trước, chảy tự do theo hướng trọng lực và hình thành ống.
- Quá trình định hình, làm nguội ống bằng bồn chân không và bồn làm mát rồi kéo
dài ống để tạo ra các đoạn ống PVC dài có kích thước đồng đều, được diễn ra liên tục
và đồng thời trong suốt quá trình, giúp định hình lại kích thước bên ngoài, độ dày, mỏng
của ống phụ thuộc vào tốc độ của máy kéo.
- Sau đó ống sẽ được đưa vào quá trình cắt thành từng đoạn có chiều dài mong
muốn và nong hai đầu ống sao cho phù hợp với mục đích nối với ống khác hoặc nối với
các phụ kiện khi sử dụng.

4.4. Cấu tạo và chức năng các thiết bị chính sử dụng

4.4.1. Máy trộn Avalong


Bột PVC được trộn với phụ gia và phế nghiền để tạo thành nguyên liệu sản xuất
theo tỷ lệ nhất định.
Máy trộn Avalong có cấu tạo máy trộn nóng, máy trộn nguội và các cánh trộn
bằng thép không gỉ, thuận tiện cho việc trộn và vệ sinh, đảm bảo an toàn khi sử dụng.

22
Máy trộn nóng bao gồm các cánh khuấy quay tốc độ cao để trộn đều bột PVC,
phụ gia và phế nghiền, ở nhiệt độ 120°C, thời gian khuấy trộn 15-20 phút. Do tác dụng
nhiệt và đặc tính của phụ gia, bột PVC và phế nghiền sẽ kết tụ thành hỗn hợp đồng nhất.
Sau khi trộn nóng sẽ tiếp tục đưa vào máy trộn nguội cao tốc ở nhiệt độ 80°C
giúp nguyên liệu làm nguội để làm tơi, không bị kết tụ và được hút qua silo chứa nguyên
liệu.
- Nguyên lý hoạt động của máy trộn nguội cao tốc:
 Trong buồng trộn hình côn trụ, cánh khuấy chính dạng chân vịt đặt sát
đáy buồng có khả năng quay với tốc độ cao tạo thành lốc xoáy và trộn
đều hơn các thành phần nguyên liệu lại với nhau.
 Đồng thời cánh khuấy khi quay ở tốc độ cao thì cũng làm hỗn hợp nhựa
đồng nhất khi nguội dần sẽ được phân tán, tạo dạng hạt.
 Sau khi hoàn tất đánh tơi, piston của cửa xả máy trộn nguội cao tốc mở
ra, hạt nhựa sẽ được đẩy qua qua silo chứa nguyên liệu nhờ vào lực ly
tâm của cánh trộn chính, thành phẩm được xả xuống phễu cấp liệu.

Hình 4.1.a: Máy trộn Avalong

23
- Thông số kỹ thuật của máy trộn nguội cao tốc:
 Khối lượng máy: 4000 kg
 Tổng dung tích buồng trộn: 600 L
 Công suất động cơ điện: 11 kW
 Điện áp: 220V
 Tốc độ quay cánh khuấy: 100 rpm
 Khối lượng làm việc: 120 kg/mẻ
 Thể tích trộn tối ưu: 300 L

Hình 4.1.b: Máy trộn nguội cao tốc.


- Cấu tạo của máy trộn nguội cao tốc: (Bản vẽ số 03/05 đính kèm)

4.4.2. Máy đùn trục vít đôi và đầu khuôn tạo hình ống
Tại phễu cấp liệu, vật liệu được phân bố đều ở lối vào của máy đùn nhờ vít xoắn
được điều khiển bởi động cơ AC.
Do nguyên liệu sản xuất ống nhựa PVC ở dạng bột nên sẽ sử dụng máy đùn trục
vít đôi.
Trong xi lanh gia nhiệt, vật liệu được gia nhiệt đến nhiệt độ trong khoảng (170 -
200oC. Hạt nhựa hóa lỏng được trục vít ở cổ đùn đẩy vào dòng chảy. Có bộ lọc kim loại
để lọc dòng nhựa hóa lỏng đảm bảo chất lượng đường ống. Hỗn hợp nhựa hóa lỏng
được lọc và đẩy lên đầu hình, hỗn hợp nhựa này chảy qua một đĩa (được chia thành 8
cánh) để tăng khả năng khuấy trộn của hỗn hợp, rồi đến khu vực tạo hình ống (khuôn).
24
Cấu tạo của máy đùn gồm các bộ phận sau: thùng cấp liệu, thiết bị đo hạt, động
cơ dẫn động chính, hộp giảm tốc và thiết bị phân phối điện, quạt làm mát, thùng gia
nhiệt và trục vít đôi xoắn quay ngược chiều với nhau và nối với dây đai gia nhiệt.
Nguyên liệu trong thùng chứa được hút vào silo chứa và đưa đến vít tải trước khi
đưa vào máy đùn. Trong thùng đùn, nguyên liệu được hóa dẻo ở nhiệt độ 150 - 165oC
bằng hệ thống trục vít đùn đôi quay ngược chiều nhau. Nhiệt độ hóa dẻo được cung cấp
bởi vòng nhiệt bên ngoài và nhiệt bên trong do ma sát tạo ra. Thùng của máy đùn được
chia thành 3 vùng có nhiệt độ hóa dẻo khác nhau bao gồm: vùng cấp liệu (160oC), vùng
nén (150oC xuống 145oC), vùng trộn (165oC) và vùng nén sau vùng nén. Độ chân không
xi lanh là 190oC. Sau khi qua vùng nén mức độ hóa dẻo đạt khoảng 90%.
Thông số kỹ thuật:
- Máy ép đùn chính sử dụng động cơ AC 3 pha công suất 75 kW với tốc độ motor
1960 rpm.
- Tốc độ vít: 0 – 40 rpm
- Đường kính vít: 93 mm
- Tỷ lệ L/D: 28
- Hệ thống gia nhiệt gồm:
o Xy lanh: 5 khoang
o Cổ nối: 1 khoang
o Khuôn: 5 khoang
- Hệ thống giải nhiệt:
o Hệ thống quạt gió giải nhiệt xylanh máy đùn: Bao gồm 3 quạt gió được gắn
trực tiếp vào 3 khoang của xylanh.
o Hệ thống nước giải nhiệt đầu đùn: Giải nhiệt dầu hộp số máy đùn.
- Hệ thống cấp liệu:
o TWINEX 93 sử dụng hệ thống cấp liệu ngang, vít cấp liệu lấy bột từ phễu
sau đó bột rơi tự do xuống vít đùn của máy.
o Công suất motor cấp liệu: 0,55 kW.
- Hệ thống chân không xy lanh và giải nhiệt hộp số

25
Hình 4.2: Máy đùn trục vít đôi và Giản đồ máy đùn trục vít đôi.

26
Hình 4.3: Đầu khuôn tạo hình dạng ống và Mặt cắt 3D đầu khuôn
Khi đã được nhựa hoá hoàn toàn, PVC nóng chảy được đùn qua đầu tạo hình để
định hình sản phẩm, nhiệt độ đầu khuôn đạt 190 – 200OC để tạo độ bóng cho bề mặt
ống.
Đầu định hình: Vật liệu được đẩy liên tục qua một khe hở có tiết diện không đổi.
Giúp cho nguyên vật liệu đang nóng chảy có hình dạng cuối cùng khi qua máy đùn, một
bộ phận quan trọng nhất trong sản xuất vì nó liên quan rất lớn đến chất lượng sản phẩm.
Mọi khuyết tật của đầu định hình gây ra không thể sửa chữa được ở các công đoạn sau.

27
Thiết kế đầu tạo hình khác nhau cho năng suất khác nhau, chất lượng sản phẩm
khác nhau và giá thành sản phẩm khác nhau. Việc thiết kế đầu tạo hình có thể quyết
định sự thành công của sản phẩm xuất ra.
Để đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật và thị trường đầu định hình có 3 phần: Đầu
vào, cánh đỡ trụ và phần định hình sản phẩm. Thành dẫn các dòng nóng chảy trong đầu
định hình phải có độ bóng cao và là các đường cong trơn phẳng, không phát sinh chỗ
chặn và giữ nguyên liệu lại, dòng nhựa nóng chảy phải liên tục thì cho ra sản phẩm có
độ bóng bề mặt cao.
Nhiệm vụ chính nằm ở khả năng biến đổi dòng chảy. Từ đó, tương thích với yêu cầu
cụ thể của từng sản phẩm. Đầu tạo hình cần đảm bảo một dòng chảy ổn định với các tiêu chí
như:
Lưu lượng sử dụng ổn định.
Vận tốc chảy ổn định trên toàn bộ tiết diện chảy.
Nhiệt độ phân phối đều trên toàn bộ hệ thống tiết diện sản phẩm.

4.4.3. Bồn chân không và Bồn làm mát

Hình 4.4: Giản đồ Bồn chân không và Bồn làm mát trong quá trình định hình
ống
Bồn chân không đóng vai trò cốt yếu để tạo ra sản phẩm, đóng góp vào khâu
định hình kích thước sản phẩm.
28
- Bồn chân không dài 8.5m, được đặt trên hệ thống đường ray và dịch chuyển nhờ
động cơ điện. Thùng được chia làm hai ngăn riêng biệt, sử dụng một bơm chân
không để định hình ống và hai motor bơm, cấp nước cho các vòi phun làm nguội
ống. Bên trong thùng chân không, ống được đỡ bằng hệ thống con lăn. Phía đầu và
cuối của thùng chân không được làm kín bởi các nắp có gắn gioăng cao su, nắp bồn
được mở ra khi bồn bắt đầu quá trình làm việc của dây chuyền có tác dụng tạo điều
kiện cho người vận hành dẫn ống qua bồn chân không đến giàn kéo hay khi gặp sự
cố xảy ra. Sau khi đậy nắp, hút chân không định hình sản phẩm, phế phẩm được loại
bỏ bằng thao tác cưa cắt. Khi áp bơm trên đồng hồ áp thấp hơn 2 bar, chuyển nước
qua đường nước không qua lọc, mở hệ thống lọc nước ra vệ sinh sạch. Sau đó, khóa
hệ thống đường nước không qua lọc, mở đường nước qua lọc lại để máy hoạt động
lại bình thường.

Hệ thống chân không trong quy trình sản xuất:


- Chuẩn bị nguyên vật liệu nhựa, khuôn định hình sản phẩm.
- Đặt khuôn định hình vào bàn để khuôn.
- Đưa vật liệu vào bàn gia nhiệt.
- Đưa vật liệu đã gia nhiệt vào khuôn mẫu ép sát vào nhau, đồng thời hút chân
không tạo hình theo khuôn.
- Làm nguội sản phẩm.
Thông số kỹ thuật:
- Nhiệt độ nước làm mát trong bồn khoảng 15 – 180C.
- Áp suất làm việc của nước ≥ 2 bar.
- Bơm nước:
o Công suất bơm 1: 5,5 kW.
o Công suất bơm 2: 4 kW.

- Bơm chân không:


o Công suất: 4 kW.

29
Hình 4.5: Bồn chân không
Bồn làm mát nằm ở giữa đường ống nhựa, sau thùng định hình chân không,
trước máy kéo và máy cắt. Sau khi ống nhựa được hình thành từ thùng định hình
chân không, nhiệt độ sẽ rất cao nên ống nhựa được đưa đến bồn làm mát.
Bồn làm mát dài 8.5 m có cấu tạo gồm hệ thống vòi phun phun nước dạng
sương được bố trí đều đặn dọc bên trong ở nhiệt độ 15-18⁰ C lên ống theo mọi hướng
để làm mát. Trong bồn làm mát, các đường ống được hỗ trợ bởi các con lăn có thể
điều chỉnh cho các kích cỡ ống khác nhau. Mặt trên và mặt dưới của dàn lạnh (được
làm bằng thép không gỉ.) được làm kín bằng gioăng cao su. Mỗi bồn có một máy
bơm giúp đưa nước đến hệ thống các vòi được lắp ráp trên các thanh thép không gỉ.
Từ đó giúp đường ống không bị biến dạng, đảm bảo đúng yêu cầu của mẫu mã thiết
kế, đồng thời đảm bảo độ bền cho sản phẩm. Nước phun sau khi sử dụng sẽ được
làm sạch qua bộ lọc và tái sử dụng, giúp tránh tắc nghẽn đầu phun. Bình giải nhiệt
cho các loại đường ống có đường kính từ 10mm đến 1000mm và chiều dài từ 6 đến
9m.

30
Hình 4.6: Bồn làm mát

4.4.4. Máy in phun


Ống được sấy khô và ép sau khi đi qua bồn chân không và làm mát. In chữ lên
ống nhựa thể hiện thương hiệu sản phẩm, công ty. Thương hiệu sản phẩm và tên công
ty được in trên ống bằng một máy in phun, bao gồm một trục lăn phía trên dùng để đẩy
mực lên ống và các trục lăn phía dưới được gắn vào để đỡ ống và giúp ống hoạt động.
Thông tin đã được nhập vào bộ điều khiển. Khi cảm biến phát hiện đường ống, con lăn
sẽ di chuyển dọc theo đường ống và in một văn bản được xác định trước trên đường ống
bằng phương pháp phun mực lên ống. Tùy thuộc vào tốc độ và đường kính của ống
được tạo ra, máy in phải được điều chỉnh phù hợp để đảm bảo bản in phun hoàn hảo.
Thông số kỹ thuật:
- Công suất: 100W.
- Đường kính ống: ≥Φ8mm-Φ250mm.
- Tốc độ in: <150m / phút.

31
Hình 4.7: Máy in phun.

4.4.5. Máy kéo


Máy kéo là một trong những thiết bị trong quy trình sản xuất ống nhựa PVC.
Máy kéo có vai trò quan trọng trong việc quyết định tới năng suất, chất lượng sản phẩm
ống cùng với máy đùn, thùng hút chân không và thùng làm mát. Khi ống ra khỏi thùng
hút chân không cần một lực kéo lớn hơn lực ma sát giữa ống nhựa và bộ phận định hình
ống. Lực kéo của máy kéo quyết định kích thước của ống. Máy kéo kéo chậm thì ống
dày, kéo nhanh thì ống mỏng, nếu kéo quá nhanh thì ống nhựa sẽ bị đứt.
Tùy theo quy cách ống mà số lượng đai dây xích được thiết kế nhiều hay ít (số
lượng đai dây xích tăng dần theo đường kính ống). Các đai phía trên được nâng lên, hạ
xuống bằng ben hơi. Các đai phía dưới nâng lên, hạ xuống nhờ vào tay quay. Khi hoạt
động, nhờ vào động cơ các đai dây xích này chuyển động kéo ống di chuyển
Thông số kỹ thuật:
- Số lượng đai kẹp: 4 chiếc
- Chiều dài hiệu quả: 180 cm

32
- Công suất động cơ: 6 kW
- Nâng công suất động cơ: 0,75 kW
- Tốc độ kéo: 0,1-10 m/phút
- Cân nặng thiết bị: 1600kg
- Máy kéo được ống có đường kính từ 75 mm đến 250 mm
- Áp suất khí nén: 5MPa
- Chiều dài tiếp xúc của đai kéo: 160 cm
Cấu tạo máy kéo: (Bản vẽ số 04/05 đính kèm)

Hình 4.8: Máy kéo.

4.4.6. Máy cắt


Máy cắt ống là thiết bị phụ trợ cho máy đùn nhựa, được sử dụng cho dây chuyền
sản xuất tự động các loại sản phẩm nhựa từ nhựa PVC, vật liệu dạng ống. Máy kéo ống
không chỉ kéo ống nhựa ra khỏi máy đùn mà còn có chức năng là động lực đẩy cho bàn
cưa trong quá trình cưa cắt sản phẩm.

33
Nguyên lý hoạt động: Máy cắt được điều khiển thông qua bộ ENCODER đếm
mét đặt trước thùng máy cắt. Sau khi đếm đủ số mét, hệ thống buồng cắt di chuyển dọc
theo chiều dài ống trong thùng máy cắt với tốc độ bằng với tốc độ kéo ống. Lúc này,
ống được giữ cố định bằng mâm kẹp và được cưa bằng hệ thống cắt (lưỡi cắt chuyển
động tròn theo chu vi ống nhờ vào chuyển động theo chiều kim đồng hồ của bàn cắt).
Với hệ thống vát mép ống được đặt trên khung cố định dùng để cắt ống theo
chiều dài được cài đặt trước đó, khi máy kéo kéo ống ra và đưa vào bộ phận của máy
cắt, ống sẽ tiếp tục chạy cho đến khi kích thước chiều dài ống đã đạt được giá trị cài đặt
sẵn ở bộ điều khiển thì bộ cảm biến sẽ kích hoạt để lưỡi cưa di chuyển theo ống và tiến
hành cắt ống. Nếu trong lúc vận hành có vật lạ rơi vào bộ phận máy gần khu vực cắt thì
không được tới quá gần hoặc lấy tay chạm để lấy ra khi máy còn đang hoạt động. Không
được thay đổi thông số trên bộ điều khiển khi máy đang hoạt động, trừ trường hợp thật
sự cần thiết.
Hệ thống cưa hành tinh với buồng cưa có mâm kẹp giữ ống cố định đồng thời di
chuyển bằng với tốc độ máy kéo. Khi bật máy cắt, hệ thống cưa chuyển động theo chiều
kim đồng hồ và cắt ống nhờ vào động cơ
Thông số kỹ thuật:
- Vật liệu thiết bị: Thép nhẹ
- Hiệu điện thế: 220V-440 V
- Công suất khí nén: 30-80 kg/h
- Đường kính ống: 20mm đến 110mm
- Công suất motor máy cưa: 2.2kW
- Áp suất khí nén: 4 - 6 bar
Cấu tạo máy cắt: (Bản vẽ số 05/05 đính kèm)

34
Hình 4.9: Máy cắt.

4.4.7. Máy nong


Máy nong TWINEX93 gồm có các bộ phận chính sau:
o Con lăn nạp liệu: Có tác dụng kẹp và di chuyển ống đến đúng vị trí trên
bàn máy để chuẩn bị chuyển qua lò gia nhiệt, tùy theo yêu cầu của loại
ống sản xuất mà ta có thể điều chỉnh vị trí ống nằm trên bàn máy sao
cho thích hợp
o Bàn máy: Gồm hệ thống các con lăn (Dùng để xoay ống, di chuyển ống
trong quá trình nong) và bàn nâng (Dùng để nâng, giữ và vận chuyển
ống cần nong từ vị trí ban đầu đến các vị trí kế tiếp trong quá trình nong)
o Lò nhiệt: Là nơi có gắn các điện trở gia nhiệt, dùng để gia nhiệt đoạn
ống nong đến một giá trị nhiệt độ mong muốn nào đó, có 2 lò nhiệt, mỗi
lò gia nhiệt gồm có nhiệt ngoài (đơn vị tính bằng oC) và nhiệt lõi (đơn
vị tính bằng V) có thể điều chỉnh riêng biệt với nhau.
o Bộ mâm kẹp: Đặt phía trước buồng định hình (buồng nong), có nhiệm
vụ kẹp giữ ống đúng vị trí trong quá trình tạo hình đầu nong

35
o Buồng định hình: Là nơi lắp đầu nong, buồng này được cấu tạo sao cho
giữ ổn định áp suất khí trong khi nong
o Đầu nong: Tạo hình đầu nong, mỗi quy cách ống thì có đầu nong tương
ứng

Nguyên lý nong ống: quá trình nong ống được thực hiện bởi máy nong ống. Ống
PVC sau khi được cắt và đưa vào băng chuyền, ống được gia nhiệt ở nhiệt độ khoảng
180oC thì băng chuyền sẽ chuyển ống đến đầu nong (có 2 chế độ là nong trơn và nong
gioăng). Trong quá trình nong, ống sẽ được hút chân không và làm mát để định hình
chính xác đầu nong.
Các thống số chiều dài gia nhiệt, nhiệt độ lò, thời gian chuyển ống, thời gan làm
mát,… được cài đặt khác nhau theo từng quy cách ống. Ống sau khi được gia đủ nhiệt
trong lò sẽ được chuyển qua buồng nong. Tùy từng quy cách mà có các cách làm mát
khác nhau: Làm mát bằng hơi đối với ống nhỏ, bằng nước đối với ống lớn

Hình 4.10: Máy nong.


Sau khi được nong ống thì ống thành phẩm sẽ trải qua quá trình kiểm tra nghiêm
ngặt về chất lượng bởi nhân viên vận hành và phòng QC.
Lưu kho để xuất bán với sản phẩm đạt chất lượng hoặc đem tái chế với ống
không đạt chất lượng.

36
4.4.8. Máy băm nghiền phế phẩm
Phế phẩm là sản phẩm không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật (quy cách, kích thước, chất
lượng, giá trị sử dụng...) đã quy định, phải loại bỏ nhằm đảm bảo yêu cầu sử dụng hoặc
đem tái chế rồi sử dụng lại.
Quy trình tái chế các phế phẩm:
- Phân loại phế phẩm.
- Cho nguyên liệu đầu vào.
- Cắt nhỏ.
- Sau đó sẽ nghiền bằng cách cho gia nhiệt cho nhựa nóng chảy rồi đi qua 1 hoặc
vài lớp lưới lọc bằng kim loại, sau đó được ép qua khuôn thành dạng bột mịn.
+ Nếu nguyên liệu không lẫn tạp chất thì sẽ đem nghiền thành bột mịn phù
hợp với yêu cầu sản xuất và tái sử dụng bằng cách trộn lẫn với nguyên
liệu mới.
+ Nếu nguyên liệu lẫn tạp chất(ống đầu keo và có lẫn vật lạ) thì cần được
phân loại sau đó nghiền mịn rồi đem sử dụng với mục đích thích hợp.
Thông số kỹ thuật:
- Vật liệu thiết bị: thép tấm.
- Dao cắt thiết bị: hợp kim thép.
- Công Suất sản xuất(kg/h): 250 - 300 kg/h.
- Tiêu hao điện: 15kW/h.
- Điện áp: 380V/415V/220V.

Hình 4.11: Máy băm nghiền phế phẩm.

37
CHƯƠNG 5: LƯU KHO VÀ BẢO QUẢN

5.1. Phạm vi và mục đích ứng dụng

Các phương pháp lưu kho, bảo quản và chất xếp được áp dụng cho tất cả loại
ống nhựa uPVC, HDPE, PP-R được sản xuất tại Công ty cổ phần Nhựa Thiếu Niên Tiền
Phong phía Nam, và đặc biệt là trong lĩnh vực ống nhựa cấp thoát nước.
Tất cả các loại ống nhựa như uPVC, HDPE, PP-R sau khi kết thúc quá trình sản xuất,
cần phải được bảo quản và sắp xếp một cách hợp lí, nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm,
tránh làm ảnh hưởng đến ngoại quan của ống.

5.2. Các phương pháp chất xếp ống

5.2.1. Xếp ống trong kho tạm


Đối với ống bó:
- Các bó phải được xếp thành từng lớp, các ống phải được xếp bằng đầu nhau
- Giữa các lớp liền nhau, đầu ống phải được xếp ngược đầu nhau
- Chất lên xe một cách gọn gàng.
Đối với ống cây
- Phải kiểm tra được cả hai đầu ống khi chất ống lên xe hoặc chất đống
- Khoảng cách giữa các đống hay xe phải ít nhất là 1m để có thể dễ dàng kiểm tra
sau sản xuất
Chất ống lên xe
- Ống phải cách tường ít nhất 1m và đặc biệt không để sát tường
- Nếu chất ống thành kiêu thì phải dùng ống uPVC đường kính 168mm hoặc 160
mmm, phế phẩm để lót sao cho khoảng cách giữa các cây ống lót không quá 2m,
lót theo chiều ngang vuông góc với chiều xếp ống, phần đầu ống nhô ra ngoài
ống lót 0,5m.
- Chiều cao kiên không quá 1,5 m
- Tại đây phải dùng dây PP hoặc dây khác buộc cố định các đầu ống của các lớp
trong với nhau.

38
5.2.2. Xếp ống trên giá trong kho thành phẩm
- Đối với ống bó thành bó: Các bó được xếp thành từng lớp, trong từng bó các ống
phải được sắp xếp bằng đều nhau.
- Giữa các lớp liền nhau phải được xếp cùng đầu nhau.
- Ống phải được xếp ngay ngắn trên giá đỡ đặt ở nơi có mặt phẳng thích hợp.
Khoảng cách tối đa giữa 2 giá đỡ là 1,5 m. Bề mặt của giá đỡ ít nhất là 0,05 m.
- Khi xếp ống lưu kho tùy thuộc vào đường kính, chiều cao tối đa cho phép cũng
khác nhau:
 Ống từ 20 – 90 mm, chiều cao tối đa 2 m.
 Ống lớn từ 110 mm trở lên, chiều cao tối đa là 2,5 m.
Các giá kệ được xếp theo hàng ngang hoặc hàng dọc nhưng phải đảm bảo khoảng
cách lối đi giửa hai dòng là 1m. Cũng như trong vận chuyển, khi lưu kho ống có đầu
nong phải được xếp so le sao cho các đầu nong không bị cấn. Ống nhỏ có thể luồn trong
ống lớn.
Tùy thuộc vào không gian và đường kính, ống có thể xếp theo kiểu vuông góc
và cũng có thể xếp theo kiểu “kim tự tháp”. Tuy nhiên, chiều cao không vượt quá 1m.
Lối đi chính hướng ra cửa chính, lối phụ (nếu có) hướng cửa sổ để tạo sự lưu
thông không khí, hạn chế ẩm mốc.
Lối đi nên tổ chức thành các đường thẳng song song, tạo thuận tiện cho quá trình
xuất nhập hàng cũng như quản lý. Lối đi gấp khúc, có nhiều ngã rẽ ngẫu hứng dễ mang
lại sự phiền toái và nhầm lẫn.Lối đi chính cần đủ rộng để có không gian cho xe nâng
máy di chuyển, quay đầu. Trong khi đó lối đi phụ có thể chiều rộng nhỏ hơn.

5.2.3. Xếp ống ngoài bãi


- Bãi xếp ống phải bằng phẳng
- Phía dưới phải có ống lót (không xếp ống trực tiếp xuống bãi
- Chiều cao xếp ống:
 Ống thoát (PN≤ 5): chiều cao ≤ 1,5m.
 Ống từ PN6 ÷ PN9: chiều cao ≤ 1.75m.
 Ống PN ≥ 10: chiều cao ≤ 2,0m.
- Chất xếp bằng tay hoặc xe nâng.

39
- Phải đảm bảo khoảng cách lối đi giữa hai kiêu là 1m.

Hình 5.1: Bãi phơi ống nhựa

5.3. Bảo quản

Không được xếp bất kỳ vật lạ nào trên ống. Ống phải xếp cách xa nơi có nguồn nhiệt
cao trên 60 độ, để tránh ống bị biến dạng.
uPVC:
- Không để ống tiếp xúc với nhiên liệu, dung môi hoặc sơn.
- Không xếp khối ống cao quá 2m vì có thể làm cho ống bị biến dạng.
- Không được bảo quản ống dưới ánh sáng trực tiếp của mặt trời.
- Đối với ống nong đầu, các đầu ống nong không được xếp chạm vào nhau.

5.4. Bốc xếp

Hình 5.2: Quy trình bốc xếp các loại ống nhựa

40
Tránh làm hư hỏng bề mặt ống, đặc biệt là khi bốc xếp. Điều này rất quan trọng,
đặc biệt đối với các đường ống đã được gia công, chẳng hạn như đường nong, vát.
Từ trên xe, không ném, đập, quăng, quăng hoặc xô ống xuống đất. Ngoài ra,
không được kéo hoặc đẩy đường ống dọc theo mặt đất.
Phải cẩn thận để ống không bị trượt khi bốc dỡ bằng tay. Nếu sử dụng thiết bị hỗ
trợ tải, phải đảm bảo rằng phương pháp hỗ trợ không tác động đến đường ống.
Trường hợp bốc xếp có sự hỗ trợ của xe nâng:
-Nhân viên nên có mặt để dỡ ống lên càng nâng, thay vì đào chúng trực tiếp từ đống.
Biện pháp phòng ngừa này là cần thiết vì càng xe nâng có khả năng tác động đến các
đường ống gần đó.
-Để tránh bất kỳ tác động tiêu cực nào đến chất lượng của đường ống, cần phải bọc phần
đầu nhọn càng xe nâng bằng vải, cao su hoặc các vật liệu khác khi sử dụng.
-Khi di chuyển phải đảm bảo ống không bị rơi. Không tải đường ống lên hết chiều dài
của xe nâng.
-Đảm bảo tránh mọi tiếp xúc trực tiếp giữa ống mềm và bất kỳ móc hoặc xích kim loại
nào.
Để vận chuyển hiệu quả, trước tiên là dỡ các ống trong cùng ra và giữ chúng
thành một đống riêng, phòng trường hợp chúng đã được lồng vào nhau.
Khi thời tiết thay đổi, cần lưu ý độ bền va đập của ống nhựa uPVC sẽ giảm khi
nhiệt độ giảm.
Nếu nghi ngờ đường ống kém chất lượng trong quá trình xếp dỡ, cần báo cáo với
Phòng Quản lý Chất lượng để kiểm tra. Nếu đường ống được coi là không đủ tiêu chuẩn,
nó phải được tách ra.

5.5. Vận chuyển

Để đảm bảo an toàn cho đường ống trong quá trình vận chuyển, cần phải kiểm
tra kỹ càng sàn xe tải. Nó phải bằng phẳng, sạch sẽ và không có bất kỳ vật thể nhỏ nào
có khả năng làm hỏng đường ống. Trước khi bốc xếp, nên trải một lớp bạt bảo vệ sàn
xe để tránh trầy xước.
Việc chất và dỡ ống lên hoặc xuống phương tiện phải được thực hiện phù hợp,
tuân thủ các quy định của phần 5.

41
Ống lót phải được sử dụng nếu sàn xe tải không đáp ứng các yêu cầu đã nêu.
Những yêu cầu này như sau:
Để lót ống dùng 3 ống phế có ∅42. Những ống phế liệu này phải có kích thước từ ∅21
÷ ∅75mm. Đặt các ống phế liệu nằm ngang và vuông góc với hướng sắp xếp ống.
Khoảng cách giữa các ống lót nên là 1,5m.
- Đảm bảo xếp đúng cách các ống lớn hơn, cần sử dụng các ống phế có có ∅90 ÷ ∅114
mm. Các ống này nên xếp thành hàng sao cho khoảng cách giữa các ống lót không lớn
hơn 1,5m. Ngoài ra, phần cuối của đường ống không được vượt ra ngoài ống lót quá
0,5m. Điều quan trọng là phải căn chỉnh các ống lót theo chiều ngang vuông góc với
đường ống.

5.6 Xử lí các ống bị lỗi hoặc không phù hợp sau khi nhập kho

5.6.1. Định nghĩa


- Sản phẩm không phù hơp là sản phẩm có sai lỗi không đáp ứng một yêu cầu chất lương
đã đươc quy định hàm ý luật pháp.
- Sửa chữa/ khắc phục là hành động đươc tiến hành để loại bỏ nguyên nhân của sự
không phù hợp đã đươc phát hiện nhằm tránh TÁI DIỄN.
- Hành động khắc phục là hành động đươc tiến hành để loại bỏ nguyên nhân của sự
không phù hơp tiềm ẩn hay các tình trạng không mong muốn tiềm ẩn khác.

5.6.2 Những sự cố thường gặp trong quá trình sản xuất và phương pháp xử lý
Bảng 5.1: Nguyên nhân và cách khắc phục sự cố trong quá trình sản xuất
Số thứ tự Sự cố Nguyên nhân Cách khắc phục

- Lẫn bụi bẩn từ môi


trường xung quanh.
- Vệ sinh và che phủ các thiết bị
- Dị vật ở các thiết bị
Lẫn dị vật trong chứa nguyên liệu.
1 chứa nguyên liệu (tank,
nguyên liệu - Sử dụng máy hút chân không để
máy sấy, ống hút…).
tăng hiệu quả làm sạch.
- Dị vật trong nguyên
liệu (hạt nhựa).

42
- Thiết bị bảo vệ động
- Tháo van thay thể nếu cần.
cơ hoạt động.
Sự cố bơm chân - Kiểm tra van và nhiệt độ của
2 - Hỏng van, thiếu nước,
không nước không vướt quá 200oC.
bơm bị rò rĩ ở các mối
- Thay thế gioăng mới.
nối.
- Thiết bị bảo vệ động
- Tháo van thay thể nếu cần.
Quá nhiệt động cơ hoạt động.
- Kiểm tra van và nhiệt độ của
3 cơ trong khi - Hỏng van, thiếu nước,
nước không vướt quá 200oC.
hoạt động bơm bị rò rĩ ở các mối
- Thay thế gioăng mới.
nối.
- Kiểm tra quá trình công nghệ.
- Thường xảy ra trong
- Kiểm tra lại nguồn nhiệt.
quá trình gia công.
- Vệ sinh phễu cấp liệu, tháo rời
4 Sự cố áp suất - Vòng gia nhiệt bị nứt.
bộ phận lường hạt, tháo trục vít ra
Có dị vật lẫn vào
khỏi xilanh nhiệt và tiến hành vệ
nguyên liệu.
sinh.

43
CHƯƠNG 6: CÁC LỖI THƯỜNG GẶP Ở SẢN PHẨM VÀ TRONG QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT

6.1. Phế phẩm (các sản phẩm bị lỗi) và cách tái chế chúng.
Trong quá trình sản xuất, có rất nhiều lỗi dẫn đến chất lượng của ống dẫn đến
không đạt được những yêu cầu và tiêu chuẩn đề ra. Khi ống không đạt tiêu chuẩn, công
nhân trong nhà máy phải đưa nó vào dạng phế phẩm.
Đối với ống PVC, do ống sau khi hoàn tất đã trộn với một lượng phụ gia nhất
định. Nên việc đưa một lượng trực tiếp phế phẩm này lại vào buồng nguyên liệu là
không được. Tùy theo kích thước của từng loại ống mà có cách xử lý khác nhau. Với
kích thước ống 21 ≤ Ø ≤ 114 thì không nhất thiết phải cưa ra thành những phần nhỏ
trước khi đưa vào máy băm. Với những ống có kích thước 114 < Ø thì phải chặt nhỏ ít
nhất 2 lần trước khi đưa vào máy băm. Sau khi đã băm nhỏ, ống phế phẩm sẽ đưa qua
hệ thống nghiền thành bột. Bột sau đó được lưu trữ để sử dụng độn vào nguyên liệu và
đưa vào buồng trộn để tái sử dụng theo một tỷ lệ nhất định đã tính toán. Hiện tại nhà
máy nhựa Thiếu niên Tiền Phong phía Nam đang có hai máy băm và 1 máy nghiền hoạt
động liên tục trong ngày.

6.2. Quy trình nhận biết lỗi


Vì trong sản xuất, chất lượng là ưu tiên hàng đầu của sản phẩm đầu ra. Nên việc
kiểm tra và đảm bảo chất lượng cho từng loại ống thành phẩm là một việc rất quan
trọng. Vì lí do này, nhà máy có phòng QC ( Quality Cotrol) riêng, và mỗi lô hàng phải
qua 3 lớp QC ( công nhân vận hành, QC ra, QC hành chính). Chính việc kiểm tra chồng
lên nhau như vậy nên ống thành phẩm lưu kho luôn đảm bảo chất lượng như nhau.
Tại nhà máy Nhựa Thiếu niên Tiền Phong phía Nam, có 6 mức độ lỗi và được
gắn thẻ riêng cho từng mức độ: Đ (Đạt); TCN (Tạm chấp nhận); B (Bỏ); C (Chờ xử lí);
S (Sửa); BTP (Bán thành phẩm);
Và dựa theo những thẻ được gắn theo từng lô hàng hóa mà các bộ phận liên quan
trong việc xử lí phế phẩm có thể nhận biết được tình trạng của từng lô và có xu hướng
xử lí thích hợp.

44
6.3. Các loại thường gặp trong quá trình sản xuất
Trong quá trình sản xuất sẽ có rất nhiều vấn đề có thể phát sinh ảnh hưởng đến
sản phẩm do nhiều nguyên nhân gây ra khác nhau. Các kỹ sư điều khiển và bảo hành di
truyền sản xuất và các thiết bị máy móc phải dựa trên những kiến thức và kinh nghiệm
của bản thân để tìm ra nguyên nhân có thể xảy ra lỗi các sửa chữa chúng. Trải qua nhiều
năm sản xuất và thử nghiệm các kỹ sư đã đưa ra ba nguyên nhân chính có thể gặp phải
trong quá trình sản xuất là: lỗi ngoại quan, lỗi kích thước và lỗi cơ tính. Trong đó sẽ
phát sinh thêm nhiều lỗi nhỏ khác nhau, phế phẩm và sai số ảnh hưởng đến thiết bị máy
móc.

45
6.3.1. Lỗi ngoại quan
Bảng 6.1. Lỗi ngoại quang thường gặp phải trong quá trình sản xuất
Vị trí
Đề xuất
STT kiểm Lỗi Nguyên nhân Ghi chú
Khắc phục
tra
Chỉnh lại máy
1 Mé toét Lưỡi cưa trong máy
Mặt cắt cưa hoặc thay
cắt không được bén
2 Ba via lưỡi cưa mới
3 Đứt bản in
4 Không in Ống uPVC
Nạp mực cho
5 In lem lỗi chữ in
Máy in hết mực/lỗi máy in
6 Rung dùng aketone
Máy bắn lazer bị Chỉnh sửa
7 Chữ in Xấu dể xóa.
lỗi. CNVH nhập máy. Nhập
Chiều dài Ống HDPE /
8 thông số cao thông số cẩn
bản in PP-R lỗi bị
thận
Chiều cao loại bỏ.
9
chữ in
Nhiệt đầu khuôn Điều chỉnh
Sẩn nhánh, thấp (nhiệt độ tại nhiệt độ tại
10
Mờ đây lun cao nhất để vùng định
bề mặt ống bóng lượng
Lượng nước trung Điều chỉnh
thùng định hình lượng nước
chân không quá trong thùng
11 Gợn
nhiều, ngập ống định hình chân
không cho phù
hợp.
Nhỏ một
Loang Vuốt không thích Thay vuốt hoặc
12 lượng nước
nước hợp nhỏ nước vuốt
đủ để chạy

46
xung quanh
Bề mặt tiết diện ống
ống Vệ sinh máy đùn,
má trộn không sạch
Vệ sinh sạch
sẽ.
máy móc.
Nguyên liệu không
13 Khác màu Đổi phụ gia
sạch, do mà phụ gia
Đổi phế phẩm
trộn sai. Do trộn
phù hợp
phế phẩm có màu
không phù hợp.
Do nhựa chảy bám Giảm nhiệt độ
dính ở khuôn. vùng khuôn,
Do nhiệt độ khuôn tăng tốc độ
Sọc cháy cài đặt quá cao gây máy, vệ dih
14
bề mặt cháy nhựa và bám khuôn.
dính tại khuôn.
Do dây dò báo nhiệt
độ sai
Sọc cháy Do nhựa cháy bám
15
lòng ống dính ở ty
Do nước đầu khuôn Tháo khuôn vệ
Do vuốt có dị tật sinh bề mặt
bám dính. khuôn (dùng
Xước về
16 Do những vị trí giấy nhám
mặt
khác nhau trong hệ đánh bóng bề
thống ma sát làm mặt khuôn).
xước ống.
Xước lòng
17 Đầu ty có vết xước
ống

47
Do hút chân không
Điều chỉnh hút
xy lanh yếu < 0.8
chân không xy
Bề mặt kg/cm2
Tách lớp lạnh 0.8kg/cm2
18 ống Nguyên liệu chưa
Tăng nhiệt độ
nhựa hóa hoàn toàn
các vùng trong
trước khi đến chân
xy
không xylanh
Chọn khuôn, ty
thích hợp (khe
hở khuôn và ty
Khuôn, ty không
nhỏ hơn bề dày
phù hợp.
19 Nứt lòng ống yêu cầu 10
Do nhiệt độ cài đặt
– 20%).
thấp
Tăng nhiệt độ
xylanh, hoặc
vùng khuôn.
Đổi lô phế
Tạp chất trong
phẩm sạch hay
20 Thẹo nòng nguyên liệu, phế
không độn phế
phẩm
phẩm
Bề mặt Thẹo bề
21
ống mặt
Nhiệt độ xylanh,
Điều chỉnh
nhiệt độ gia công
22 Nhăn lòng nhiệt độ, tốc độ
không phù hợp.
máy phù hợp
Tốc độ máy
Chiều dài phần gia Điều chỉnh
Nong nhiệt quá thông số lại cho
23 Phù
trơn Dài so với chiều dài máy nóng
đầu nong

48
Chiều dài phần gia
nhiệt quá ngắn so
24 Lõm
với chiều dài đầu
nong
Điều chỉnh
Thời gian làm mát
25 Rộng thời gian làm
quá lâu
mát phù hợp
Thời gian làm mát
26 Chật
quá nhanh
Điều chỉnh
Mắt hành trình bị
27 Dài toạ độ mắt
lệch
hành trình
28 Ngắn
Tâm ống không
29 Lệch tâm
ngay với đầu nong
Điều chỉnh thời
Mắt hành trình bị
30 E dài gian làm mát
lệch
phù hợp
31 E ngắn
Nong
Điều chỉnh thời
Seal Thời gian làm mát
32 D3 lớn gian làm mát
quá lâu
phù hợp
Thời gian làm mát
33 D3 nhỏ
quá nhanh

49
6.3.2. Lỗi kích thước
Bảng 6.2: Lỗi kích thước
Vị trí
STT kiểm Lỗi Nguyên nhân Đề xuất khắc phục
tra

Ống mỏng Tốc độ kéo quá nhanh so với


Mặt cắt (kéo dãn) tốc độ đùn ống Điều chỉnh tốc độ kéo
1
ống ống dày Tốc độ kéo quá chậm so với phù hợp
(bị dồn) tốc độ đùn ống
Đường
Điều chỉnh không
Đầu kính lớn Do điều chỉnh chân không
2 thùng định hình phù
ống Đường thùng định hình có sai lệch
hợp.
kính nhỏ
Hình Do vuốt bị oval.
Kiểm tra và thay vuốt.
3 dạng Oval lớn Lực kéo của máy kéo lớn,
Điều chỉnh máy kéo.
ống làm ống bị oval.

50
6.3.3. Lỗi cơ tính
Bảng 6.3: Lỗi cơ tính
Vị trí
STT kiểm Lỗi Nguyên nhân Đề xuất khắc phục
tra
Chỉnh sửa chân không
Chân không xylanh không
xylanh.
hoạt động tốt.
Thay nguyên liệu, phụ
Va đập vỡ Nguyên liệu, phụ gia không
Ống gia.
đạt.
thành Nghiên cứu chế độ gia
1 Chế độ gia công không đạt.
phần công mới.
Thử áp Do nguyên liệu, phụ gia Thay nguyên liệu, phụ
không đạt không đạt. gia.
Thử hóa Tỷ lê phế phẩm cao. Chọn tỷ lệ phù hợp.
chất

51
KẾT LUẬN
Qua 2 tuần có cơ hội học tập và tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu Niên
Tiền Phong phía Nam thì chúng em đã có thêm nhiều khiến thức hay và bổ ích. Chúng
em đã tiếp xúc nhiều hơn về môi trường làm việc. Thông qua đó, chúng em có thể thấy
rằng sản phẩm ống nhựa được cung cấp bởi Công ty được sản xuất dựa trên cũng một
nguyên tắc, tuy nhiên do sự khác biệt về đặc tính nguyên liệu mà dẫn đến sự khác nhau
về quy trình, thông số sản xuất.
Từ việc trải nghiệm thực tế thì chúng em được mở rộng tầm mắt và tiếp thu được
vô số những kiến thức liên quan đến chuyên ngành cũng như là những kiến thức liên
quan đến cuộc sống thực tế. Ngoài ra, việc tham quan và tham gia vào nhà máy công ty
cũng hỗ trợ chúng em nắm chắc hơn những kiến thức đã học ở trường. Bằng việc tiếp
xúc thực tế và học tập lý thuyết ở trường cũng với sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô
bộ môn, anh chị trong công ty thì chúng em đã có thêm một lượng lớn kiến thức.
Chúng em đã có cơ hội tiếp xúc với văn hóa, môi trường làm việc công sở năng
động. Có thêm những hiểu biết về Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong phía
Nam, biết lịch sử hình thành công ty, cơ cấu tổ chức, cũng như các sản phẩm Nhựa của
công ty cung ứng ra thị trường. Bản thân chúng em cũng có thêm những kỹ năng, có
cách tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả, đảm bảo hiệu suất công việc cao. Đồng thời,
một vài kỹ năng mềm như giao tiếp, quản lí, sắp xếp thời gian làm việc cũng được cải
thiện đáng kể.
Chuyến thực tập này không những cho chúng em về kiến thức xã hội, mà còn cho
chúng em hiểu rõ hơn về kiến thức chuyên ngành mà chúng em đang theo học. Chúng
em được truyền đạt, tìm hiểu kiến thức về các loại nhựa uPVC, HDPE, PP-R và các qui
trình sản xuất ra ống nhựa. Hiểu rõ hơn về các loại máy móc vận hành trong nhà máy
nhựa Tiền Phong. Ngoài ra, chúng em còn nắm bắt được các đặc tính nguyên liệu cung
cấp cho qui trình đùn, ép phun. Đây cũng là cơ hội để chúng em tiếp xúc với nhiều thiết
bị của nhà máy để hiểu biết thêm về các nguyên lí hoạt động của các loại máy đó. Do
có cơ hội đến nhà máy, xưởng nhà máy, thì chúng em có thể hiểu được qui trình kiểm
tra, quản lí chất lượng của các ống thành phẩm. Biết được qui trình sắp xếp ống, biết
được các trường hợp ống bị lỗi và hướng khắc phục sự cố.

52
Do chưa có nhiều kinh nghiệm và thời gian nên báo cáo này của chúng em không
thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, chúng em rất mong nhận được sự giúp đơc và chỉ
bảo của các thầy cô để chúng em có thể hoàn thành một cách tốt hơn nữa.
Theo chúng em, để trở thành một người kỹ sư tốt, ngoài việc nắm vững về chuyên
môn còn biết quan tâm đến đời sống của người công nhân viên, động viên họ hăng hái
trong công việc. Hy vọng sau này trong tương lai, những kiến thức bổ ích này sẽ là nền
tảng vững chắc cho sự học tập, phát triển của chúng em trong sự nghiệp.
Qua đây chúng em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Khoa học
ứng dụng đã tạo mọi điều kiện và tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em. Bên cạnh đó, em
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong phía
Nam đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp chúng em hoàn thành tốt quá trình
thực tập của mình.

53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nhựa Tiền Phong - Trang chủ. (2021). Retrieved 14 December 2021, from
http://www.nhuatienphong.vn/
[2] chủ, T., Cáo, L., & mại, K. (2021). báo cáo thực tập tại công ty nhựa tiền phong -
Tài liệu text. Retrieved 14 December 2021, from
https://text.123docz.net/document/1421133-bao-cao-thuc-tap-tai-cong-ty-nhua-tien-
phong.htm
[3] polyethylene | Properties, Structures, Uses, & Facts. (2021). Retrieved 14 December
2021, from https://www.britannica.com/science/polyethylene

[4] DIYTrade.com - Global B2B Trading Platform. (2021). Retrieved 14 December


2021, from
https://www.diytrade.com/china/manufacturer/2358781/main/Chatlakhangnak_Ltd_C
ompany.html

[5] GIỚI THIỆU VỀ CHẤT PHỤ GIA TRỢ GIA CÔNG PPA (POLYMER
PROCESSING AIDS) » Dai A Industry. (2021). Retrieved 14 December 2021, from
https://daiaplastic.com/gioi-thieu-ve-chat-phu-gia-tro-gia-cong-ppa-polymer-
processing-aids/
[6] Calcium carbonate filler masterbatch và 4 ứng dụng phổ biến nhất – Công Ty TNHH
Masterbatch (Việt Nam) Pty. Ltd. (2021). Retrieved 14 December 2021, from
https://masterbatchvn.com/calcium-carbonate-filler-masterbatch-va-4-ung-dung-pho-
bien-nhat/
[7] Phụ gia chống tia UV và 4 ứng dụng quan trọng cho ngành vật liệu nhựa. (2021).
Retrieved 14 December 2021, from https://europlas.com.vn/vi/phu-gia-chong-tia-uv-
va-4-ung-dung-quan-trong-cho-nganh-vat-lieu-nhua/
[8] Chất chống oxy hóa - kéo dài tuổi thọ của nhựa » Dai A Industry. (2021). Retrieved
14 December 2021, from https://daiaplastic.com/chat-chong-oxy-hoa-keo-dai-tuoi-tho-
cua-nhua/

[9] (2021). Retrieved 14 December 2021, from https://sunmaxx.com.vn/color-


masterbatch-hoat-dong-nhu-the-nao-3425194
54
[10] (MB), M., material, w., black, c., application, c., process, m., & (PE), P. et al.
(2021). WO2003025046A1 - Method for making masterbatch - Google Patents.
Retrieved 14 December 2021, from
https://patents.google.com/patent/WO2003025046A1/en
[11] POLYETHYLENE (Stabilization and Compounding). (2021). Retrieved 14
December 2021, from https://www.linkedin.com/pulse/polyethylene-stabilization-
compounding-ahmed-eltayef
[16](Materials Science) Pierre G. Lafleur, Bruno Vergnes - Polymer Extrusion-Wiley-
ISTE (2014)
[17]What is plastic injection moulding? -Injectionmould.org. (2021). Retrieved 27
November 2021, from https://www.injectionmould.org/2019/03/04/what-is-plastic-
injection-moulding/
[18] Chung, Chan I - Extrusion of Polymers 3e_ Theory and Practice-Hanser
Publications (2019)
[19] chủ, T., thuật, K., & liệu, C. (2021). BỂ CHÂN KHÔNG VÀ LÀM MÁT DÀN
KÉO ỐNG MÁY CẮT ỐNG TỰ ĐỘNG - Tài liệu text. Retrieved 14 December 2021,
from https://toc.123docz.net/document/1581324-be-chan-khong-va-lam-mat-dan-keo-
ong-may-cat-ong-tu-
dong.htm?fbclid=IwAR2lib2WXLq87eXUuoSjhNlLlU3YC_3T6Xrhqm9txpFnTzizb7
ug8sIkOQM
[20] 321.42£ 26% OFF|1 Máy Tính 50Kg Thép Không Gỉ Di Động Ăn Phối Điện Pha
Trộn Màu Sắc Máy Nhựa Dọc Hạt Trộn Gia Vị Máy 220V|Machine Centre| -
AliExpress. (2021). Retrieved 14 December 2021, from
https://vi.aliexpress.com/item/4000349238411.html
[21] [!--oldtitle--]. (2021). Retrieved 14 December 2021, from http://www.wto-
btb.com/Plastic-machinery-equipment/Dehumidification-drying-system/42.html
[22] Value Vacuum Pump Fy-1c-n Single Stage Hand Vacuum Pump - Buy Hand
Vacuum Pump,Single Stage Pump,Vacuum Pump Product on Alibaba.com. (2021).
Retrieved 14 December 2021, from https://www.alibaba.com/product-detail/Value-
Vacuum-Pump-FY-1C-N_60816956209.html

55
[23] Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy đùn nhựa. (2021). Retrieved 14 December
2021, from https://cnczone.vn/cau-tao-va-nguyen-ly-hoat-dong-cua-may-dun-nhua/
[24] Plastic pipes extrusion machine | 3D model. (2021). Retrieved 14 December 2021,
from https://www.cgtrader.com/free-3d-models/industrial/machine/plastic-pipes-
extrusion-machine
[25](2021). Retrieved 14 December 2021, from
https://encryptedtbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcS_HQ4gV80FZ7MDrufAC
XQlVO7akNLgwhN4Bw&usqp=CAU
[26] battenfeld-cincinnati | battenfeld-cincinnati. (2021). Retrieved 14 December 2021,
from https://www.bcc-extrusion.com/
[27] Vasca di calibrazione per estrusione by BASAR HEAVY MACHINERY INC |
DirectIndustry. (2021). Retrieved 14 December 2021, from
https://www.directindustry.it/prod/basar-heavy-machinery-inc/product-85377-
1668641.html
[28] (2021). Retrieved 14 December 2021, from
https://www.justinkjet.com/index.php/product/en/Product-20190416-104450.html
[29] Machine, A., & Machine, 3. (2021). 315mm Plastic PE Pipes Four Claws Haul Off
Machine. Retrieved 14 December 2021, from
https://www.borunmachinery.com/product/315mm-plastic-pe-pipes-four-claws-haul-
off-machine-47.html
[30] Machine, S., Machine, P., & Grinder, W. (2021). Scrap Grinder Machine - Plastic
Scrap Grinder Machine and Heavy Duty Plastic Scrap Grinder Machine. Retrieved 14
December 2021, from https://www.nilkanthengineeringworks.com/scrap-grinder-
machine.html
[31] (2021). Retrieved 14 December 2021, from https://www.thebonnotco.com/wp-
content/uploads/2017/09/Product-Pelletizing-Extruder-5-e1533664626568.jpg
[32] Plastic HDPE Flakes Pelletizing Machine - Plastic Recycling Machines. (2021).
Retrieved 14 December 2021, from https://www.plasticrecyclingmachine.net/plastic-
hdpe-flakes-pelletizing-machine/
[33] www.reanod.com, 2. (2021). HDPE PVC pipe plastic shredder grinder crusher
machine. Retrieved 14 December 2021, from
http://www.mgplas.com/single_shaft_shredder/865.html

56
[34]Nhựa Tiền Phong - Trang chủ. (2021). Retrieved 14 December 2021, from
http://nhuatienphong.vn/bai-viet/nhua-tien-phong-thanh-cong-tu-chien-luoc-doi-moi-
cong-nghe/791.html

[35](2021). Retrieved 14 December 2021, from http://anhp.vn/cong-ty-cp-nhua-thieu-


nien-tien-phong-lan-thu-2-nhan-giai-vang-giai-thuong-chat-luong-quoc-gia-
d41332.html

[36] Công ty CP Nhựa Thiếu niên Tiền phong: Chuyện về những người công nhân làm
chủ công nghệ. (2021). Retrieved 14 December 2021, from http://anhp.vn/cong-ty-cp-
nhua-thieu-nien-tien-phong--chuyen-ve-nhung-nguoi-cong-nhan-lam-chu-cong-nghe-
d41919.html

[37] High Density Poly-Ethylene. (2021). Retrieved 14 December 2021, from: Reactive
Polymers Fundamentals and Applications (Second Edition)

[38] Single Screw Extruders. (2017). Retrieved 14 December 2021, from: The Science
and Technology of Flexible Packaging

[39] Sự cố của dây chuyền sản xuất ống nhựa và cách giải quyết . (2021). Retrieved 14
December 2021, from https://lienthuan.vn/su-co-cua-day-chuyen-san-xuat-ong-nhua-
va-cach-giai-quyet/?fbclid=IwAR3aiyGTs_XKy1VdPzqeWUHEEbsx26Ajas-
YS3SKtDRS7UuSNjoeBXcYkPI

[40]chủ, T., Cáo, L., lý, K., & doanh, Q. (2021). CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU CÔNG TY
CP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG VÀPHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH CỦA CÔNG. Retrieved 14 December 2021, from
https://123docz.net//document/635281-chuong-2-gioi-thieu-cong-ty-cp-nhua-thieu-
nien-tien-phong-vaphan-tich-moi-truong-kinh-doanh-cua-cong-ty.htm

[41](2021). Retrieved 14 December 2021, from


https://sbsi.vn/Content/AsyncReport/Companies/SBSI_NTP_Bao_cao_lan_dau_Khuy
en_nghi_MUA.pdf

57

You might also like