GW B1+- U1-U5

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 35

Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 1: Personal best – Bài 1: Cá nhân ưu tú nhất

NOTES

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 1: Personal best (pages 6-17) 1
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 1: Personal best – Bài 1: Cá nhân ưu tú nhất

A. Vocabulary (Từ vựng)

Appearance (Ngoại hình)

attractive overweight
(adj) thu hút, hấp (n) béo phì
/əˈtræktɪv/ dẫn /ˌəʊvə(r)ˈweɪt/
bald pretty
(adj) hói (đầu) (adj) xinh xắn
/bɔːld/ /ˈprɪti/
blonde short
(adj) vàng hoe (adj) ngắn, thấp
/blɒnd/ (tóc) /ʃɔː(r)t/
curly spiky tóc tạo kiểu
(adj) quăn, xoắn (adj)
/ˈkɜː(r)li/ (tóc) /ˈspaɪki/ giống gai nhọn
cute straight
(adj) đáng yêu (adj) thẳng (tóc)
/kjuːt/ /streɪt/
dark strong
(adj) sẫm màu (adj) khoẻ
/dɑː(r)k/ (tóc/da) /strɒŋ/
fair tall
(adj) sáng màu (adj) cao
/feə(r)/ (tóc/da) /tɔːl/
good-looking thin
(adj) ưa nhìn (adj) mảnh khảnh,
/ˌɡʊd ˈlʊkɪŋ/ /θɪn/ gầy
long wavy
(adj) dài (adj) gợn sóng (tóc)
/lɒŋ/ /ˈweɪvi/
medium-height well-built lực lưỡng, cường
(adj) chiều cao (adj)
/ˌmiːdiəm ˈhaɪt/ trung bình /ˌwel ˈbɪlt/ tráng
medium-length
(adj) chiều dài
/ˌmiːdiəm ˈleŋθ/ trung bình
Personality (Tính cách)

arrogant confident
(adj) kiêu căng, (adj) tự tin
/ˈærəɡənt/ ngạo mạn /ˈkɒnfɪd(ə)nt/
bossy friendly
(adj) hống hách (adj) thân thiện
/ˈbɒsi/ /ˈfren(d)li/
calm funny hài hước, nực
(adj) điềm tĩnh (adj)
/kɑːm/ /ˈfʌni/ cười
cheerful hard-working
(adj) vui vẻ (adj) chăm chỉ
/ˈtʃɪə(r)f(ə)l/ /ˌhɑː(r)dˈwɜː(r)kɪŋ/
clever impatient
(adj) thông minh (adj) thiếu kiên nhẫn,
/ˈklevə(r)/ /ɪmˈpeɪʃ(ə)nt/ nôn nóng

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 1: Personal best (pages 6-17) 2
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 1: Personal best – Bài 1: Cá nhân ưu tú nhất

lazy serious
(adj) lười biếng (adj) nghiêm túc
/ˈleɪzi/ /ˈsɪəriəs/
nervous shy nhút nhát, rụt
(adj) tính hay lo lắng (adj)
/ˈnɜː(r)vəs/ /ʃaɪ/ rè
nice talkative
(adj) tốt, tử tế, chu đáo (adj) nói nhiều
/naɪs/ /ˈtɔːkətɪv/
patient tidy
(adj) kiên nhẫn (adj) gọn gàng
/ˈpeɪʃ(ə)nt/ /ˈtaɪdi/
quiet unfriendly không thân
(adj) trầm lặng (adj)
/ˈkwaɪət/ /ʌnˈfren(d)li/ thiện
reliable untidy
(adj) đáng tin cậy (adj) bừa bộn
/rɪˈlaɪəb(ə)l/ /ʌnˈtaɪdi/
selfish
(adj) ích kỷ
/ˈselfɪʃ/
Synonyms and partial synonyms (Từ đồng nghĩa và đồng nghĩa một phần)

beautiful xinh đẹp (thường hard


(adj) (adj) cứng, rắn
/ˈbjuːtəf(ə)l/ dùng cho nữ) /hɑː(r)d/
bright intelligent
(adj) sáng dạ (adj) thông minh
/braɪt/ /ɪnˈtelɪdʒ(ə)nt/
difficult old
(adj) khó tính (adj) già
/ˈdɪfɪk(ə)lt/ /əʊld/
elderly lớn tuổi (mang nét outgoing
(adj) (adj) cởi mở
/ˈeldə(r)li/ nghĩa lịch sự) /ˈaʊtɡəʊɪŋ/
glad vui mừng về việc slim
(adj) (adj) mảnh khảnh
/ɡlæd/ gì /slɪm/
happy sociable
(adj) hạnh phúc (adj) hoà đồng
/ˈhæpi/ /ˈsəʊʃəb(ə)l/
handsome
(adj) đẹp trai
/ˈhæns(ə)m/
Other words and phrases (Các từ và cụm từ khác)
ability apparently
(n) khả năng (adv) hình như
/əˈbɪləti/ /əˈpærəntli/
achievement attempt
(n) thành tựu (n) sự nỗ lực
/əˈtʃiːvmənt/ /əˈtempt/
active tích cực, nhanh capable
(adj) (adj) có khả năng
/ˈæktɪv/ nhẹn /ˈkeɪpəb(ə)l/

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 1: Personal best (pages 6-17) 3
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 1: Personal best – Bài 1: Cá nhân ưu tú nhất

celebrate mind
(v) tổ chức (n) tâm trí
/ˈseləˌbreɪt/ /maɪnd/
champion natural
(n) nhà vô địch (adj) (thuộc) tự nhiên
/ˈtʃæmpiən/ /ˈnætʃ(ə)rəl/
characteristic objective
(n) đặc điểm (n) mục đích
/ˌkærɪktəˈrɪstɪk/ /əbˈdʒektɪv/
coast oxygen
(n) bờ biển (n) khí ô-xi
/kəʊst/ /ˈɒksɪdʒ(ə)n/
competitive có tính cạnh particularly một cách đặc
(adj) (adv)
/kəmˈpetətɪv/ tranh /pə(r)ˈtɪkjʊlə(r)li/ biệt

contribution positively một cách tích


(n) sự đóng góp (adv)
/ˌkɒntrɪˈbjuːʃ(ə)n/ /ˈpɒzətɪvli/ cực
control progress
(v) điều khiển (n) sự tiến bộ
/kənˈtrəʊl/ /ˈprəʊɡres/
detail proud (of)
(n) chi tiết (n) tự hào về
/ˈdiːteɪl/ /praʊd (ɒv)/
exist prove
(v) tồn tại (v) chứng minh
/ɪɡˈzɪst/ /pruːv/
genius reduce
(n) thiên tài (v) giảm
/ˈdʒiːniəs/ /rɪˈdjuːs/
goal mục đích, mục solution
(n) (n) giải pháp
/ɡəʊl/ tiêu /səˈluːʃ(ə)n/
gradually strategy
(adv) dần dần (n) chiến lược
/ˈɡrædʒuəli/ /ˈstrætədʒi/
human talent
(n) con người (n) tài năng
/ˈhjuːmən/ /ˈtælənt/
interrupt theory
(v) làm gián đoạn (n) lý thuyết
/ˌɪntəˈrʌpt/ /ˈθɪəri/
justify bào chữa, train rèn luyện, huấn
(v) (v)
/ˈdʒʌstɪfaɪ/ thanh minh /treɪn/ luyện
lung valuable
(n) phổi (adj) quý giá
/lʌŋ/ /ˈvæljʊb(ə)l/
main victory
(adj) chính (n) sự chiến thắng
/meɪn/ /ˈvɪkt(ə)ri/

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 1: Personal best (pages 6-17) 4
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 1: Personal best – Bài 1: Cá nhân ưu tú nhất

B. Grammar (Ngữ pháp)


I. Present simple (Thì hiện tại đơn)
*** FORM (Dạng thức)

Affirmative I/You/We/They run.


(Khẳng định) He/She/It runs.
Negative I/You/We/They don’t (do not) run.
(Phủ định) He/She/It doesn’t (does not) run.
Question Do I/you/we/they run?
(Nghi vấn) Does he/she/it run?
Short answers Yes, I/you/we/they do. No, I/you/we/they don’t.
(Câu trả lời ngắn) Yes, he/she/it does. No, he/she/it doesn’t.

*** USAGE (Cách dùng)


We use the present simple to talk about (Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để nói về):

 regular habits and routines. (các thói quen và hoạt động hằng ngày)

E.g: I do sport on Wednesday and Sunday.

 things that are always or generally true. (những việc luôn luôn hoặc thường đúng.)

E.g: A lot of people study English.

 general and scientific facts. (các sự thật và chân lý)

E.g: The Earth goes round the Sun.

II. Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)


*** FORM (Dạng thức)
Affirmative
We’re reading.
(Khẳng định)
Negative
She isn’t reading.
(Phủ định)
Question
Are they reading?
(Nghi vấn)
Short answers Yes, I am.
(Câu trả lời ngắn) No, they aren’t.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 1: Personal best (pages 6-17) 5
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 1: Personal best – Bài 1: Cá nhân ưu tú nhất

*** USAGE (Cách dùng)


We use the present continuous with time expressions such as now, at the moment, currently,
etc. to talk about: (Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn với các cụm từ mô tả thời gian như
“now, at the moment, currently, v.v” để nói về):
 actions that are happening now or near the moment of speaking. (các hành động
đang diễn ra ngay lúc nói hoặc gần thời điểm nói.)
E.g: I can’t talk now. I’m having a meeting with the head teacher.
 temporary actions and situations. (các hành động và tình huống tạm thời.)
E.g: I’m staying with my uncle and aunt this week.
 changing situations. (các tình huống đang được thay đổi.)
E.g: I’m getting good at this computer game.
 actions that happen very often and annoy the speaker. (những hành động xảy ra rất
thường xuyên và làm người nói bực mình.)
E.g: My little brother is always shouting.

III. Adverbs and expressions of frequency (trạng từ và các cách diễn đạt về tần suất)
*** USAGE (Cách dùng)
 We often use adverbs of frequency with the present simple to talk about routines and
habits. They usually go after the verb to be or just before main verbs. (Chúng ta thường
sử dụng các trạng từ chỉ tần suất với thì hiện tại đơn để nói về các thói quen và hoạt
động hằng ngày. Chúng thường đi sau động từ “to be” hoặc ngay trước động từ
chính.)
E.g: He’s always cheerful.
They rarely eat out.
We don’t usually play computer games.
 We can also use always with the present continuous to talk about actions that happen
very often and annoy the speaker. See Present continuous . (Chúng ta cũng có thể sử
dụng “always” với thì hiện tại tiếp diễn để nói về những hành động xảy ra rất thường
xuyên và làm người nói bực mình. Xem lại phần thì hiện tại tiếp diễn.)

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 1: Personal best (pages 6-17) 6
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 1: Personal best – Bài 1: Cá nhân ưu tú nhất

 We can use other expressions of frequency with the present simple to talk about routines
and habits. These usually go at the end of the clause/sentence. (Chúng ta cũng có thể
dùng các cách diễn đạt về tần suất khác với thì hiện tại đơn để nói về các thói quen
và hoạt động hằng ngày. Những từ này thường đứng cuối câu/ mệnh đề.)
E.g: I watch TV once/ twice/ three times a day/ week/ month/ year.

IV. State and action verb (động từ chỉ trạng thái và động từ chỉ hành động)
Some verbs are not usually used in the present continuous because they describe
states not actions. (Một số động từ thường không được chia thì hiện tại tiếp diễn vì
chúng diễn tả trạng thái không phải hành động.)
These are usually (những từ này thường là):
 verbs of feeling and liking (động từ chỉ cảm xúc và ý muốn): like, love, hate, want,
prefer, need
 verbs of thinking (động từ chỉ suy nghĩ): know, understand, believe, remember, mean,
think (= have an opinion), see (= understand)
 verbs of the senses (động từ chỉ giác quan): look, seem, sound, hear, see, smell, feel,
appear
 verbs of possession (động từ sở hữu): have, own, belong
*** Be careful! Some verbs can describe a state and an action. (Hãy cẩn thận! Một số
động từ có thể vừa mô tả một trạng thái vừa mô tả một hành động.)
E.g: I have two sisters. (state- trạng thái). I’m having a great time. (action- hành động)

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 1: Personal best (pages 6-17) 7
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 2: Travelogue – Bài 2: Tạp chí du lịch

NOTES

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 2: Travelogue (pages 18-31) 8
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 2: Travelogue – Bài 2: Tạp chí du lịch


A. Vocabulary (Từ vựng)

Transport and travel (Phương tiện giao thông và sự di chuyển)


arrivals giờ đến (tàu, motorbike
(n) (n) xe mô tô
/əˈraɪv(ə)lz/ máy bay) /ˈməʊtə(r)ˌbaɪk/
bike platform
(n) xe đạp (n) nhà ga (xe lửa)
/baɪk/ /ˈplætˌfɔː(r)m/
cancel return
(v) huỷ bỏ (n) vé khứ hồi
/ˈkæns(ə)l/ /rɪˈtɜː(r)n/
catch bắt (một rocket
(v) (n) tên lửa
/kætʃ/ chuyến tàu/xe) /ˈrɒkɪt/
coach xe buýt đường single
(n) (n) vé một chiều
/kəʊtʃ/ dài /ˈsɪŋɡ(ə)l/
delay spaceship
(n) trì hoãn (n) tàu vũ trụ
/dɪˈleɪ/ /ˈspeɪsˌʃɪp/
departures giờ đi (tàu, máy subway
(n) (n) tàu điện ngầm
/dɪˈpɑː(r)tʃə(r)z/ bay) /ˈsʌbˌweɪ/
fare tiền vé (tàu, tram
(n) (n) xe điện
/feə(r)/ máy bay...) /træm/
ferry ticket office (n)
(n) phà phòng vé
/ˈferi/ /ˈtɪkɪt ˌɒfɪs/

hot-air balloon xe tải nhỏ


van (chuyên chở
/hɒt ˌeə(r) (n) khinh khí cầu (n)
/væn/ hành lý hoặc
bəˈluːn/
người)

lorry xe tải lớn yacht


(n) (chuyên chở (n) thuyền buồm
/ˈlɒri/ /jɒt/
hàng hoá nặng)
luggage underground
(n) hành lý (n) tàu điện ngầm
/ˈlʌɡɪdʒ/ /ˈʌndə(r)ˌɡraʊnd/
miss
(v) lỡ, nhỡ
/mɪs/

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 2: Travelogue (pages 18-31) 9
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 2: Travelogue – Bài 2: Tạp chí du lịch

Accommodation (Chỗ ở)

bed and một cơ sở lưu trú


breakfast nhỏ có giá rẻ, chỉ campsite
(n) cung cấp chỗ (n) khu cắm trại
/ˌbed ən(d) /ˈkæmpˌsaɪt/
ˈbrekfəst/ nghỉ qua đêm có
kèm bữa ăn sáng
khách sạn
caravan motel cạnh đường
(n) nhà lưu động (n)
/ˈkærəvæn/ /məʊˈtel/ cho khách có
ô tô, xe máy
hostel ký túc xá, nhà tent
(n) (n) cái lều
/ˈhɒst(ə)l/ tập thể /tent/
hotel
(n) khách sạn
/həʊˈtel/
Phrasal verbs connected with travel (Cụm động từ liên quan đến sự di chuyển)

break down get on lên (xe, tàu,


(v phr) bị hỏng, chết (v phr)
/ˌbreɪk ˈdaʊn/ /ˌɡet ˈɒn/ máy bay,
máy (xe cộ)
thuyền)
check in get out of xuống, ra khỏi
(v phr) đăng ký vào (v phr)
/ˌtʃek ˈɪn/ /ˌɡet ˈaʊt ɒv/ (xe ô tô)
get away đi xa (nghỉ ngơi, set off khởi hành,
(v phr) (v phr)
/ˌɡet əˈweɪ/ thư giãn) /ˌset ˈɒf/ xuất phát
get into take off cất cánh (máy
(v phr) lên, vào (xe ô tô) (v phr)
/ˌɡet ˈɪntuː/ /ˌteɪk ˈɒf/ bay)
get off xuống (xe, tàu,
(v phr)
/ˌɡet ˈɒf/ máy bay, thuyền)
Other words and phrases (Các từ và cụm từ khác)
acceptable announcement
(adj) được chấp nhận (n) thông cáo
/əkˈseptəb(ə)l/ /əˈnaʊnsmənt/
alternative vật/ người thay approximately
(n) (adv) xấp xỉ, khoảng
/ɔːlˈtɜː(r)nətɪv/ thế /əˈprɒksɪmətli/
capital honestly (một cách)
(n) thủ đô (adv)
/ˈkæpɪt(ə)l/ /ˈɒnɪs(t)li/ trung thực

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 2: Travelogue (pages 18-31) 10
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 2: Travelogue – Bài 2: Tạp chí du lịch

tổng lượng khí nhà


carbon footprint kính thải ra do các impact tác động,
(n) (n)
/ˌkɑː(r)bənˈfʊtprɪnt/ hoạt động của /ˈɪmpækt/ ảnh hưởng
con người
collect indoor
(v) đi lấy, thu thập (adj) trong nhà
/kəˈlekt/ /ˈɪndɔː(r)/
inspiration
conductor nguồn cảm
(n) người chỉ dẫn /ˌɪnspəˈreɪʃ(ə) (n)
/kənˈdʌktə(r)/ hứng
n/
conserve journey cuộc hành
(v) giữ gìn, bảo tồn (n)
/kənˈsɜː(r)v/ /ˈdʒɜː(r)ni/ trình
consume label
(v) tiêu thụ (n) nhãn hiệu
/kənˈsjuːm/ /ˈleɪb(ə)l/
contaminate law
(v) làm bẩn (n) luật
/kənˈtæmɪneɪt/ /lɔː/
continually limit
(adv) liên tục (v) hạn chế
/kənˈtɪnjʊəli/ /ˈlɪmɪt/
culture local
(n) văn hoá (adj) địa phương
/ˈkʌltʃə(r)/ /ˈləʊk(ə)l/
damage làm hỏng, gây marine
(v) (adj) (thuộc) biển
/ˈdæmɪdʒ/ thiệt hại /məˈriːn/
destination meal
(n) điểm đến (n) bữa ăn
/ˌdestɪˈneɪʃ(ə)n/ /miːl/
energy object
(n) năng lượng (n) vật
/ˈenə(r)dʒi/ /ˈɒbdʒekt/
energy efficient sử dụng năng order gọi (món ăn,
(adj) (v)
/ˌenə(r)dʒi ɪˈfɪʃ(ə)nt/ lượng hiệu quả /ˈɔː(r)də(r)/ thức uống...)
exactly (một cách) chính organic
(adv) (adj) hữu cơ
/ɪɡˈzæk(t)li/ xác /ɔː(r)ˈɡænɪk/
expedition original
(n) cuộc thám hiểm (adj) bản xứ
/ˌekspəˈdɪʃ(ə)n/ /əˈrɪdʒ(ə)nəl/
feed path lối đi, đường
(v) cho ăn (n)
/fiːd/ /pɑːθ/ đi
foreign pick hái (hoa,
(adj) nước ngoài (v)
/ˈfɒrɪn/ /pɪk/ quả)

fragile người đứng


principal
(adj) dễ vỡ, mong manh (n) đầu, hiệu
/ˈfrædʒaɪl/ /ˈprɪnsəp(ə)l/
trưởng
harm (v) recycling bin (n)
làm tổn hại thùng tái chế
/hɑː(r)m/ /riːˈsaɪklɪŋ
ˌbɪn/
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 2: Travelogue (pages 18-31) 11
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 2: Travelogue – Bài 2: Tạp chí du lịch

sự đặt trước
historical thuộc về lịch reservation
(adj) (n) (phòng, chỗ
/hɪˈstɒrɪk(ə)l/ sử /ˌrezə(r)ˈveɪʃ(ə)n/
ngồi…)
hole responsible có trách
(n) hang, lỗ (adj)
/həʊl/ /rɪˈspɒnsəb(ə)l/ nhiệm
ritual station
(n) nghi thức (n) trạm
/ˈrɪtʃuəl/ /ˈsteɪʃ(ə)n/
rock stone
(n) hòn đá (n) đá sỏi
/rɒk/ /stəʊn/
route tuyến, hướng timetable lịch trình, thời
(n) (n)
/ruːt/ đi /ˈtaɪmˌteɪb(ə)l/ gian biểu
sail tourist
(v) đi tàu thuyền (n) du khách
/seɪl/ /ˈtʊərɪst/
sailor towel khăn lau,
(n) thuỷ thủ (n)
/ˈseɪlə(r)/ /ˈtaʊəl/ khăn tắm
sensitive upstairs tầng trên,
(adj) nhạy cảm (n)
/ˈsensətɪv/ /ʌpˈsteə(r)z/ gác
spectacular hấp dẫn, vacancy
(adj) (n) chỗ trống
/spekˈtækjʊlə(r)/ đẹp mắt /ˈveɪkənsi/

standard class hạng phổ


(n)
/ˈstændə(r)d ˌklɑːs/ thông
Gateway to exams: Units 1–2
adventure ideal
(n) sự phiêu lưu (adj) lý tưởng
/ədˈventʃə(r)/ /aɪˈdɪəl/
basic introductory mở đầu, nền
(adj) cơ bản (adj)
/ˈbeɪsɪk/ /ˌɪntrəˈdʌkt(ə)ri/ tảng
command chỉ huy, điều lifelong
(v) (adj) suốt đời
/kəˈmɑːnd/ khiển /ˈlaɪfˌlɒŋ/

companion bạn đồng luxury sự xa xỉ, sự xa


(n) (n)
/kəmˈpænjən/ hành /ˈlʌkʃəri/ hoa
east memory
(adj) hướng Đông (n) trí nhớ
/iːst/ /ˈmem(ə)ri/
hill prehistoric (thuộc) thời
(n) đồi (adj)
/hɪl/ /ˌpriːhɪˈstɒrɪk/ tiền sử
rapid space
(adj) nhanh chóng (n) không gian
/ˈræpɪd/ /speɪs/

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 2: Travelogue (pages 18-31) 12
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 2: Travelogue – Bài 2: Tạp chí du lịch

resolve strict
(v) giải quyết (adj) nghiêm ngặt, khắt khe
/rɪˈzɒlv/ /strɪkt/
ruin tremendous
(v) phá hỏng (adj) dữ dội, vĩ đại
/ˈruːɪn/ /trəˈmendəs/
scuba diving lặn có bình trip
(n) (n) chuyến đi
/ˈskuːbə ˌdaɪvɪŋ/ khí /trɪp/

sense unplanned bất ngờ, không có kế


(n) cảm giác (adj)
/sens/ /ʌnˈplænd/ hoạch
similarity nét tương west
(n) (adj) phía Tây
/ˌsɪməˈlærəti/ đồng /west/
south
(adj) phía Nam
/saʊθ/

B. Grammar (Ngữ pháp)


I. Past simple (Thì quá khứ đơn)
*** FORM (Dạng thức)
Affirmative
I walked to school yesterday.
(Khẳng định)
Negative
You didn’t (did not) run yesterday.
(Phủ định)
Question
Did he run yesterday?
(Nghi vấn)
Short answers
Yes, he did./No, he didn’t.
(Câu trả lời ngắn)

 Many common verbs are irregular. See the list of irregular verbs on page 149 in
PB.(Xem danh sách các động từ bất quy tắc ở trang 149 trong sách.)
*** USAGE (Cách dùng)
We use the past simple to (Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để):
 describe finished actions or situations in the past. (mô tả các hành động hoặc tình
huống đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.)
E.g: I flew to Russia two years ago.
 to say that one thing happened after another. (để nói rằng một việc xảy ra sau
một việc khác.)
E.g: When the bus arrived, we got on it.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 2: Travelogue (pages 18-31) 13
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 2: Travelogue – Bài 2: Tạp chí du lịch


II. Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)
*** FORM (Dạng thức)

Affirmative
He was going.
(Khẳng định)
Negative
They weren’t (were not) going.
(Phủ định)
Question
Were you going?
(Nghi vấn)
Short answers
Yes, I was. No, I wasn’t.
(Câu trả lời ngắn)

*** USAGE (Cách dùng)


We use the past continuous to (Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để):
 talk about activities in progress at a moment in the past. (nói về các hoạt động
đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.)
E.g: At seven o’clock yesterday I was sleeping.
 describe scenes in a story or description. (miêu tả các cảnh trong một câu chuyện
hay bài miêu tả.)
E.g: The boy was wearing a new black coat.
 talk about an activity in progress when another, shorter activity happened or
interrupted it. We know the activity was in progress, but not if it was finished. (nói về
một hoạt động đang diễn ra thì một hoạt động khác ngắn hơn đã xảy ra hoặc
làm gián đoạn hoạt động đó.)
E.g: I was talking to my friend when the accident happened.
 We often use while and as with the past continuous. (Chúng ta sử dụng “while” và
“as” với thì quá khứ tiếp diễn.)
E.g: While/As I was riding my bike, I saw Leo.
 Some verbs are not usually used in the continuous (see page 16 in PB). (Một số động từ
không thường được sử dụng ở hình thức tiếp diễn, xem trang 16 trong sách.)
E.g: I had a toy car. Not I was having a toy car.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 2: Travelogue (pages 18-31) 14
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 2: Travelogue – Bài 2: Tạp chí du lịch


III. Past perfect (thì quá khứ hoàn thành)
*** FORM (Dạng thức)
Affirmative She had left the station.
(Khẳng định)
Negative They hadn’t travelled far.
(Phủ định)
Question Had you bought a ticket?
(Nghi vấn)
Short answers Yes, I had. No, they hadn’t.
(Câu trả lời ngắn)

*** USAGE (Cách dùng)


 We use the past perfect to talk about actions that happened before another action in
the past. (Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để nói về những hành động đã
xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.)
E.g: When I had done my homework, I watched TV. (= First I did my homework, then I
watched TV.)
 We often use time expressions such as when, after, by the time, as soon as with the
past perfect. (Chúng ta thường sử dụng các cách diễn đạt thời gian như “when,
after, by the time, as soon as” với thì quá khứ tiếp diễn.)
IV. Used to and would (đã từng)
*** FORM (Dạng thức)
Affirmative
I used to/would play a lot when I was small.
(Khẳng định)
Negative
She didn’t use to have so many exams.
(Phủ định)
Question
What did you use to do?
(Nghi vấn)

*** USAGE (Cách dùng)


 We use used to and would to talk about past habits, things we did regularly in the
past, but not now. (Chúng ta sử dụng “used to” và “would” để nói về các thói quen
trong quá khứ và những việc chúng ta làm thường xuyên trong quá khứ nhưng bây
giờ đã chấm dứt.)
E.g: I used to/ would ride my bike to school when I was small.
 We cannot use would for past states or situations, only for past actions. (Chúng ta
không thể sử dụng “would” cho các từ chỉ trạng thái hoặc tình huống trong quá khứ,
chỉ dùng “would” cho từ chỉ hành động.)
E.g: I would play with my toys. Not I would have a lot of toys.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 2: Travelogue (pages 18-31) 15
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 3: City to city – Bài 3: Thành phố đến Thành phố

NOTES

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 3: City to city (pages 32-43) 16
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 3: City to city – Bài 3: Thành phố đến Thành phố


A. Vocabulary (Từ vựng)

Cities and houses (Thành phố và nhà ở)


block of flats port
(n) chung cư (n) hải cảng
/ˌblɒk əv ˈflæts/ /pɔː(r)t/
ngoại ô (nơi xa
bungalow nhà gỗ một outskirts (n)
(n) trung tâm thành
/ˈbʌŋɡəˌləʊ/ tầng /ˈaʊtˌskɜː(r)ts/
phố nhất)

semi-detached nhà liền kề (một


city centre trung tâm house (n) ngôi nhà có chung
(n)
/ˌsɪti ˈsentə(r)/ thành phố /ˌsemidɪˌtætʃt một bên tường với
ˈhaʊs/ nhà khác)
cottage skyscraper
(n) nhà tranh (n) tòa nhà chọc trời
/ˈkɒtɪdʒ/ /ˈskaɪˌskreɪpə(r)/
detached house square
(n) nhà biệt lập (n) quảng trường
/dɪˌtætʃt ˈhaʊs/ /skweə(r)/
factory suburbs (n)
(n) nhà máy ngoại thành
/ˈfæktri/ /ˈsʌbɜː(r)bs/
một ngôi nhà trong
flat căn phòng, terraced house (n)
(n) một dãy nhà cùng
/flæt/ căn hộ /ˌterəst ˈhaʊs/
kiểu
inner city town hall
(n) nội thành (n) tòa thị chính
/ˌɪnə(r) ˈsɪti/ /ˌtaʊn ˈhɔːl/
Adjectives describing cities (Các tính từ mô tả thành phố)
busy lively
(adj) nhộn nhịp (adj) sôi động
/ˈbɪzi/ /ˈlaɪvli/
clean modern
(adj) sạch sẽ (adj) hiện đại
/kliːn/ /ˈmɒdə(r)n/
crowded noisy
(adj) đông đúc (adj) ồn ào
/ˈkraʊdɪd/ /ˈnɔɪzi/
dirty quiet
(adj) dơ bẩn (adj) yên tĩnh
/ˈdɜː(r)ti/ /ˈkwaɪət/
historic mang tính
(adj)
/hɪˈstɒrɪk/ lịch sử

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 3: City to city (pages 32-43) 17
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 3: City to city – Bài 3: Thành phố đến Thành phố

Extreme adjectives (Tính từ diễn tả cực độ)


ancient dreadful
(adj) cổ xưa (adj) hết sức tồi tệ
/ˈeɪnʃ(ə)nt/ /ˈdredf(ə)l/
boiling enormous
(adj) rất nóng (adj) khổng lồ
/ˈbɔɪlɪŋ/ /ɪˈnɔː(r)məs/
filthy silent
(adj) bẩn thỉu (adj) tĩnh mịch
/ˈfɪlθi/ /ˈsaɪlənt/
freezing stunning
(adj) băng giá (adj) lộng lẫy
/ˈfriːzɪŋ/ /ˈstʌnɪŋ/
packed tiny
(adj) nhồi nhét (adj) bé tí
/pækt/ /ˈtaɪni/
Other words and phrases (Các từ và cụm từ khác)

absolutely dramatically đột ngột, một


(adv) tuyệt đối (adv)
/ˈæbsəluːtli/ /drəˈmætɪkli/ cách đáng kể

cung cấp
accommodate electricity
(v) phòng hoặc nơi (n) điện
/əˈkɒmədeɪt/ /ɪˌlekˈtrɪsəti/
ở cho ai
according to entire
(phr) dựa theo (adj) toàn bộ
/əˈkɔː(r)diŋ tuː/ /ɪnˈtaɪə(r)/
appear exhibition
(v) xuất hiện (n) cuộc triển lãm
/əˈpɪə(r)/ /ˌeksɪˈbɪʃ(ə)n/
architect expert
(n) kiến trúc sư (n) chuyên gia
/ˈɑː(r)kɪˌtekt/ /ˈekspɜː(r)t/
average extremely
(n) trung bình (adv) cực kỳ
/ˈæv(ə)rɪdʒ/ /ɪkˈstriːmli/
build fall
(v) xây dựng (v) rớt xuống
/bɪld/ /fɔːl/
calculate frequent
(v) tính toán (adj) thường xuyên
/ˈkælkjʊleɪt/ /ˈfriːkwənt/
canal green
(n) kênh, sông đào (adj) xanh, xanh tươi
/kəˈnæl/ /ɡriːn/
central grow gia tăng, phát
(adj) ở trung tâm (v)
/ˈsentrəl/ /ɡrəʊ/ triển
completely growth
(adv) hoàn toàn (n) sự phát triển
/kəmˈpliːtli/ /ɡrəʊθ/

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 3: City to city (pages 32-43) 18
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 3: City to city – Bài 3: Thành phố đến Thành phố

conditions quarter
(n pl) điều kiện (n) một phần tư
/kənˈdɪʃ(ə)nz/ /ˈkwɔː(r)tə(r)/
consequence kết quả, hậu rainwater
(n) (n) nước mưa
/ˈkɒnsɪkwəns/ quả /ˈreɪnˌwɔːtə(r)/
decrease recently
(v) giảm đi (adv) gần đây
/diːˈkriːs/ /ˈriːs(ə)ntli/
renewable
demonstration
sự thể hiện, energy
/ˌdemənˈstreɪʃ(ə) (n) (n) năng lượng tái tạo
chứng minh /rɪˌnjuːəb(ə)l
n/
ˈenə(r)dʒi/
invade residential (thuộc) nhà ở, dân
(v) xâm lấn (adj)
/ɪnˈveɪd/ /ˌrezɪˈdenʃ(ə)l/ cư
lift rise
(n) thang máy (v) tăng lên
/lɪft/ /raɪz/
majority half
(n) đa phần (n) một nửa
/məˈdʒɒrəti/ /hɑːf/
medicine y học, thuốc iconic mang tính biểu
(n) (adj)
/ˈmed(ə)s(ə)n/ men /aɪˈkɒnɪk/ tượng
megacity increase
(n) siêu đô thị (v/n) (sự) tăng lên
/ˈmeɡəˌsɪti/ /ɪnˈkriːs/
nearby inhabitant
(adv) ở gần (n) dân cư
/ˌnɪə(r)ˈbaɪ/ /ɪnˈhæbɪtənt/
obvious show
(adj) rõ ràng (n) chỉ, biểu hiện
/ˈɒbviəs/ /ʃəʊ/
percent situation
(n) phần trăm (n) tình hình
/pə(r)ˈsent/ /ˌsɪtʃuˈeɪʃ(ə)n/
planet slightly
(n) hành tinh (adv) nhỏ, không đáng kể
/ˈplænɪt/ /ˈslaɪtli/
population social media
(n) dân số (n) truyền thông xã hội
/ˌpɒpjʊˈleɪʃ(ə)n/ /ˌsəʊʃəl ˈmiːdiə/
social networking
predict
(v) dự đoán /ˌsəʊʃəl (n) mạng xã hội
/prɪˈdɪkt/
ˈnetwɜː(r)kɪŋ/
private riêng tư, cá solar power
(adj) (n) năng lượng mặt trời
/ˈpraɪvət/ nhân /ˌsəʊlə(r) ˈpaʊə(r)/
statistic (n) thống kê transformation (n) sự biến đổi
/stəˈtɪstɪk/ /ˌtrænsfə(r)ˈmeɪʃ(
ə)n/

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 3: City to city (pages 32-43) 19
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 3: City to city – Bài 3: Thành phố đến Thành phố

statistic transformation
(n) thống kê (n) sự biến đổi
/stəˈtɪstɪk/ /ˌtrænsfə(r)ˈmeɪʃ(ə)n/
steadily đều đều, đều urgent
(adv) (adj) cấp bách
/ˈstedəli/ đặn /ˈɜː(r)dʒ(ə)nt/
support
(v) ủng hộ
/səˈpɔː(r)t/

B. Grammar (Ngữ pháp)


I. Present perfect simple (Thì hiện tại hoàn thành)
*** FORM (Dạng thức)
Affirmative
Subject (chủ ngữ) + have/has + past participle (quá khứ phân từ)
(Khẳng định)
She has gone home.
Negative
We haven’t seen him.
(Phủ định)
Question
Have you been there?
(Nghi vấn)
Short answers
Yes, I have. No, they haven’t.
(Câu trả lời ngắn)
*** USAGE (cách dùng)
We use the present perfect to talk about (Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về):
 an experience in someone’s lifetime, without saying the exact time when the event
occurred. (một trải nghiệm trong cuộc đời của một ai đó, mà không nói thời gian
chính xác sự kiện xảy ra khi nào.)
E.g: I’ve visited Vienna.
 recent events which have a result in the present. (các sự kiện đã xảy ra gần đầy và có
kết quả ở hiện tại.)
E.g: She’s bought a new house. (= She has a new house now.)
 actions or situations that began in the past but continue in the present. (hành động
hoặc tình huống đã bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp diễn ở hiện tại.)
E.g: Helen’s lived here for three years. (= Helen still lives here now.)

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 3: City to city (pages 32-43) 20
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 3: City to city – Bài 3: Thành phố đến Thành phố

II. Ever, never, for, since, just, already, yet


These words are often used with the present perfect. (Những từ này thường được sử
dụng với thì hiện tại hoàn thành.)
 We can use ever in questions to mean ‘at any time in your life’. (Chúng ta sử dụng
“ever” trong câu hỏi, có nghĩa là “đã từng”.)
E.g: Have you ever been to Japan?
 We can use never (‘at no time in your life’) in negative sentences. [Chúng ta có thể sử
dụng “never” (chưa bao giờ) trong câu nghi vấn.]
E.g: I’ve never lived in a big city.
 We use for and since with past actions or situations which continue in the present. For
goes with periods of time and since with moments. (Chúng ta sử dụng “for” và “since”
với các hành động hoặc tình huống đã xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện
tại. “For” đi với khoảng thời gian và “since” đi với mốc thời gian.)
E.g: I’ve lived here for three months/since January.
 We use just to emphasise that something happened very recently. (Chúng ta sử dụng
“just” để nhấn mạnh rằng một việc gì đó vừa mới xảy ra rất gần đây.)
E.g: We’ve just arrived. (= We arrived only a second ago.)
 We use already for something that has happened earlier than we expected. (Chúng ta
sử dụng “already” cho một việc gì đó đã xảy ra sớm hơn chúng ta mong đợi.)
E.g: I don’t need to go there. I’ve already been.
 We use yet with questions and negative sentences to ask if something we expect has
happened, or to say that it hasn’t. (Chúng ta sử dụng “yet” trong câu hỏi và câu phủ
định để hỏi việc gì đó đã xảy ra chưa, hoặc để nói việc gì đó chưa xảy ra.)
E.g: Have you moved yet?
I haven’t moved yet.
III. Present perfect continuous (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
*** FORM (Dạng thức)
Affirmative
Subject + have/has + been + -ing (động từ thêm đuôi –ing)
(Khẳng định)
She has been living in the US.
Negative
We haven’t been studying French.
(Phủ định)
Question
Have you been reading?
(Nghi vấn)

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 3: City to city (pages 32-43) 21
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 3: City to city – Bài 3: Thành phố đến Thành phố

*** USAGE (Cách dùng)


 We use the present perfect continuous when we want to emphasise the process and
duration of an action. (Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi chúng ta
muốn nhấn mạnh quá trình và sự kéo dài của một hành động.)
E.g: I’ve been living here for a year.
 If an action is very short, we cannot use the continuous form. (Nếu hành động quá
ngắn thì không thể dùng dạng thức tiếp diễn.)
E.g: I’ve been breaking my leg.
 We also use the continuous to emphasise that an action finished very recently or is
incomplete. (Chúng ta dùng dạng thức tiếp diễn để nhấn mạnh một hành động chỉ
vừa mới kết thúc hoặc là vẫn chưa kết thúc.)
E.g: I’ve been studying. (= I’m tired because I finished a second ago or I still haven’t
finished.)
 If we want to emphasise the completion and result of an action, or how many times an
action happens, we must use the present perfect simple. (Nếu chúng ta muốn nhấn
mạnh sự hoàn thành và kết quả của một hành động hoặc là số lần một hành động
xảy ra, chúng ta phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành.)
E.g: I’ve washed the dishes. (= They are all finished).
I’ve written seven books. Not I’ve been writing seven books.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 3: City to city (pages 32-43) 22
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 4: Feed your mind – Bài 4: Nuôi dưỡng tâm trí của bạn

NOTES

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 4: Feed your mind (pages 44-57) 23
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 4: Feed your mind – Bài 4: Nuôi dưỡng tâm trí của bạn

A. VOCABULARY (Từ vựng)


Food and meals (Thức ăn và bữa ăn)
carrot pea
(n) củ cà-rốt (n) hạt đậu
/ˈkærət/ /piː/
chicken peach
(n) thịt gà (n) quả đào
/ˈtʃɪkɪn/ /piːtʃ/
cream kem (làm từ pie
(n) (n) bánh
/kriːm/ sữa) /paɪ/

dessert món tráng plum


(n) (n) quả mận
/dɪˈzɜː(r)t/ miệng /plʌm/
dish rice
(n) món ăn (n) cơm
/dɪʃ/ /raɪs/
lamb snack
(n) thịt cừu (n) bữa ăn nhẹ
/læm/ /snæk/
lettuce starter
(n) rau xà lách (n) món khai vị
/ˈletɪs/ /ˈstɑː(r)tə(r)/
main course sweetcorn
(n) món chính (n) bắp ngọt
/ˈmeɪn ˌkɔː(r)s/ /ˈswiːtˌkɔː(r)n/
oil tuna
(n) dầu ăn (n) cá ngừ
/ɔɪl/ /ˈtjuːnə/
olive turkey
(n) quả ô-liu (n) thịt gà tây
/ˈɒlɪv/ /ˈtɜː(r)ki/
pancake
(n) bánh rán
/ˈpænˌkeɪk/
Describing food (Mô tả món ăn)
baked unhealthy
(adj) được nướng (adj) không lành mạnh
/beɪkt/ /ʌnˈhelθi/
boiled raw sống (chưa nấu
(adj) được luộc (adj)
/bɔɪld/ /rɔː/ chín)

fast nhanh (món roast quay, nướng trong


(adj) (adj)
/fɑːst/ ăn) /rəʊst/ lò
fresh spicy
(adj) tươi (cá, thịt...) (adj) vị cay
/freʃ/ /ˈspaɪsi/
fried được rán, stale
(adj) (adj) ôi, thiu
/fraɪd/ chiên /steɪl/

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 4: Feed your mind (pages 44-57) 24
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 4: Feed your mind – Bài 4: Nuôi dưỡng tâm trí của bạn

frozen tasty ngon, đầy


(adj) đông cứng (adj)
/ˈfrəʊz(ə)n/ /ˈteɪsti/ hương vị
healthy
(adj) lành mạnh
/ˈhelθi/
Prefixes (Tiền tố)

cooperate precooked nấu sơ qua


(v) hợp tác (adj)
/kəʊˈɒpəreɪt/ /ˌpriːˈkʊkt/ trước
disadvantage recooked
(n) điều bất lợi (adj) hâm lại
/ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/ /ˌriːˈkʊkt/
international redo
(adj) quốc tế (v) làm lại
/ˌɪntə(r)ˈnæʃ(ə)nəl/ /ˌriː ˈduː/
misunderstood undercooked
(adj) hiểu lầm (adj) nấu chưa chín
/ˌmɪsʌndə(r)ˈstʊd/ /ˌʌndə(r)ˈkʊkt/
overbooked đăng ký trước underestimate
(adj) (v) đánh giá thấp
/ˌəʊvə(r)ˈbʊkt/ quá nhiều /ˌʌndərˈestɪˌmeɪt/
overcooked
(adj) nấu quá chín
/ˌəʊvə(r)ˈkʊkt/
Other words and phrases (Các từ và cụm từ khác)
agriculture cure
(n) nông nghiệp (n) sự chữa trị
/ˈæɡrɪˌkʌltʃə(r)/ /kjʊə(r)/
attend detailed
(v) tham dự (adj) cặn kẽ, tỉ mỉ
/əˈtend/ /ˈdiːteɪld/
developing
attitude thái độ, quan nước đang
(n) country (n)
/ˈætɪˌtjuːd/ điểm phát triển
/dɪˌveləpɪŋˈkʌntri/
bacteria diet chế độ ăn
(n) vi khuẩn (n)
/bækˈtɪəriə/ /ˈdaɪət/ uống

blogger người viết nhật drop


(n) (v) làm rơi
/ˈblɒɡə(r)/ ký trên mạng /drɒp/
burn entertainment
(v) cháy (n) sự giải trí
/bɜː(r)n/ /ˌentə(r)ˈteɪnmənt/
carbohydrate essential
(n) tinh bột (adj) thiết yếu
/ˌkɑː(r)bəʊˈhaɪdreɪt/ /ɪˈsenʃ(ə)l/
contain event
(v) chứa đựng (n) sự việc, sự kiện
/kənˈteɪn/ /ɪˈvent/
crisis sự khủng flavour
(n) (n) mùi vị, gia vị
/ˈkraɪsɪs/ hoảng /ˈfleɪvə(r)/

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 4: Feed your mind (pages 44-57) 25
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 4: Feed your mind – Bài 4: Nuôi dưỡng tâm trí của bạn
genetically-modified
critic
(n) nhà phê bình /dʒəˌnetɪkli (adj) biến đổi gen
/ˈkrɪtɪk/
ˈmɒdɪfaɪd/
global warming
sự nóng lên prepare
/ˌɡləʊb(ə)l (n) (v) chuẩn bị
toàn cầu /prɪˈpeə(r)/
ˈwɔː(r)mɪŋ/
hygiene preserve
(n) vệ sinh (v) bảo quản
/ˈhaɪdʒiːn/ /prɪˈzɜː(r)v/
ingredient processed
(n) thành phần (adj) chế biến sẵn
/ɪnˈɡriːdiənt/ /ˈprəʊsest/
invent protein
(v) phát minh (n) chất đạm
/ɪnˈvent/ /ˈprəʊtiːn/
invisible quality
(adj) vô hình (adj) chất lượng
/ɪnˈvɪzəb(ə)l/ /ˈkwɒləti/
laboratory phòng thí quantity
(n) (n) số lượng
/ləˈbɒrət(ə)ri/ nghiệm /ˈkwɒntəti/
mineral slippery
(n) khoáng chất (adj) trơn, trợt
/ˈmɪn(ə)rəl/ /ˈslɪpəri/
mixture soft drink
(n) hỗn hợp (n) nước ngọt
/ˈmɪkstʃə(r)/ /ˌsɒft ˌdrɪŋk/
nutrient chất dinh vitamin
(n) (n) vi-ta-min
/ˈnjuːtriənt/ dưỡng /ˈvɪtəmɪn/

nutrition (về) dinh waste


(n) (v) lãng phí
/njuːˈtrɪʃ(ə)n/ dưỡng /weɪst/
powder weight
(n) bột (n) trọng lượng
/ˈpaʊdə(r)/ /weɪt/
pre-packaged worldwide trên toàn thế
(adj) đóng gói sẵn (adj)
/ˌpriː ˈpækɪdʒd/ /ˌwɜː(r)ldˈwaɪd/ giới
Gateway to exams: Units 3–4
Earth outdoors
(n) Trái đất (adv) ở ngoài trời
/ɜː(r)θ/ /ˌaʊtˈdɔː(r)z/
fog painful
(n) sương mù (adj) đau đớn
/fɒɡ/ /ˈpeɪnf(ə)l/
freezing penetrate thâm nhập,
(adj) đóng băng (v)
/ˈfriːzɪŋ/ /ˈpenəˌtreɪt/ xuyên qua
genetic
engineering kỹ thuật di remote xa xôi, hẻo
(n) (adj)
/dʒəˌnetɪk truyền /rɪˈməʊt/ lánh
endʒɪˈnɪərɪŋ/
indoors resident
(adv) ở trong nhà (n) dân cư
/ɪnˈdɔː(r)z/ /ˈrezɪd(ə)nt/
mosquito suggest
(n) con muỗi (v) đề xuất
/mɒˈskiːtəʊ/ /səˈdʒest/
organism sinh vật siêu underwear
(n) (n) đồ nội y
/ˈɔː(r)ɡəˌnɪz(ə)m/ nhỏ /ˈʌndə(r)ˌweə(r)/

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 4: Feed your mind (pages 44-57) 26
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 4: Feed your mind – Bài 4: Nuôi dưỡng tâm trí của bạn

B. GRAMMAR (Ngữ pháp)


I. be going to and will (dự định và sẽ)
 We use be going to for plans and intentions which we have already decided to do in
the future. (Chúng ta sử dụng “be going to” để nói về các kế hoạch và dự định đã
được quyết định làm trong tương lai.)
E.g: We’ve decided that we’re going to eat out.
 We can also use be going to to make predictions about the future, particularly when
we have evidence for the prediction. (Chúng ta sử dụng “be going to” để dự đoán
về tương lai, đặc biệt là khi chúng ta có cơ sở cho dự đoán đó.)
E.g: I’ve studied hard for this exam. I think I’m going to pass.
 We use will and won’t to make general predictions about the future. We often use
think, hope, expect etc. with will and won’t to express our opinion. (Chúng ta sử
dụng “will” và “won’t” để đưa ra các dự đoán chung về tương lai. Chúng ta thường
sử dụng các động từ “suy nghĩ, hy vọng, mong chờ, v.v” với “will” và “won’t” để bày
tỏ quan điểm.)
E.g: I think our next exam will be easy.
 We also use will and won’t when we decide to do something at the moment of
speaking. (Chúng ta cũng sử dụng “will” và “won’t” khi chúng ta quyết định làm
điều gì đó ngay tại thời điểm nói.)
E.g: You look tired. I’ll make the dinner tonight.
 We use will and won’t to talk about the future when it is an objective truth. (Chúng ta
sử dụng “will” và “won’t” để nói về tương lai khi nó là sự thật khách quan.)
E.g: It’s my birthday next week. I’ll be seventeen.
II. Present continuous and present simple for future (Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
cho tương lai)
 We use the present continuous to talk about future arrangements or plans that have
been confirmed. (Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những sắp xếp
hoặc kế hoạch trong tương lai đã được định sẵn.)
E.g: Tomorrow we’re eating at an expensive restaurant. My parents booked last
week.
 We use the present simple directly after time expressions like when, as soon as, until,
after and before. We cannot use will with these time expressions. (Chúng ta sử dụng
thì hiện tại đơn ngay sau các cách diễn đạt thời gian như “when, as soon as, until,
after và before”. Chúng ta không thể sử dụng “will” với các từ này.)
E.g: When I go to the shops, I’ll buy something to eat.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 4: Feed your mind (pages 44-57) 27
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 4: Feed your mind – Bài 4: Nuôi dưỡng tâm trí của bạn

 We can also use the present simple to talk about the future when the action is part of a
timetable or routine. (Chúng ta cũng có thể sử dụng thì hiện tại đơn để nói về tương
lai khi hành động đó là một phần của thời gian biểu hoặc thói quen.)
E.g: My class starts at 8 am tomorrow.

III. Future continuous (Thì tương lai tiếp diễn)


*** FORM (Dạng thức)

Affirmative Subject (chủ ngữ) + will + be + -ing. (động từ thêm đuôi –ing)
(Khẳng định)
She will be having lunch at one o’clock tomorrow.
Negative
(Phủ định) We won’t be having dinner at 6 pm tomorrow.
Question
(Nghi vấn) Will you be having breakfast at this time tomorrow?
Short answers
(Câu trả lời ngắn) Yes, I will. No, they won’t.

*** USAGE (Cách dùng)


 We use the future continuous to talk about activities in progress at a particular time in
the future. The activities are in progress and so they are unfinished. (Chúng ta sử dụng
thì tương lai tiếp diễn để nói về các hoạt động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể
trong tương lai. Vì các hoạt động đang được tiến hành nên chúng vẫn chưa kết thúc.)

IV. Future perfect (Thì tương lai hoàn thành)


*** FORM (Dạng thức)

Affirmative
Subject (chủ ngữ) + will + have + past participle (quá khứ phân từ)
(Khẳng định)
She will have had lunch by 3 pm.
Negative
We won’t have finished the exam by half past nine.
(Phủ định)
Question
Will you have done your homework by 9 pm tonight?
(Nghi vấn)
Short answers
Yes, I will. No, we won’t.
(Câu trả lời ngắn)

*** USAGE (Cách dùng)


We use the future perfect to talk about activities that will be finished by a certain time
in the future. We often use the preposition by with the future perfect. It means ‘some
time before’. (Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để nói về các hoạt động sẽ
hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Chúng ta thường sử dụng
giới từ “by” với thì tương lai hoàn thành. Nó có nghĩa là “trước khi”.)

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 4: Feed your mind (pages 44-57) 28
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 5: Lifelong learning – Bài 5: Học tập suốt đời

NOTES

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 5: Lifelong learning (pages 58-69) 29
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 5: Lifelong learning – Bài 5: Học tập suốt đời

A. VOCABULARY (Từ vựng)

School and university subjects (Các môn học ở trường và đại học)
architecture ngành kiến history
(n) (n) môn lịch sử
/ˈɑː(r)kɪˌtektʃə(r)/ trúc /ˈhɪst(ə)ri/
art literature
(n) môn mỹ thuật (n) văn học
/ɑː(r)t/ /ˈlɪtrətʃə(r)/
biology maths
(n) môn sinh học (n) môn toán
/baɪˈɒlədʒi/ /mæθs/
business studies ngành kinh media studies ngành truyền
(n) (n)
/ˈbɪznəs ˌstʌdis/ doanh /ˈmiːdiə ˌstʌdiz/ thông
chemistry medicine
(n) môn hoá học (n) y học, ngành y
/ˈkemɪstri/ /ˈmed(ə)s(ə)n/
computer science khoa học máy music
(n) (n) môn âm nhạc
/kəmˌpjuːtə(r)ˈsaɪəns/ tính /ˈmjuːzɪk/
PE
drama
(n) kịch (physical education) (n) môn thể dục
/ˈdrɑːmə/
/ˌpiː ˈiː/
engineering physics
(n) ngành kỹ sư (n) môn vật lý
/ˌendʒɪˈnɪərɪŋ/ /ˈfɪzɪks/
english psychology
(n) môn tiếng Anh (n) tâm lý học
/ˈɪŋɡlɪʃ/ /saɪˈkɒlədʒi/
geography
(n) môn địa lý
/dʒiːˈɒɡrəfi/
Words connected with studying (Các từ liên quan tới học tập)
assessment mark
(n) sự đánh giá (n) điểm số
/əˈsesmənt/ /mɑː(r)k/
assignment nhiệm vụ, bài resit thi lại, kiểm tra
(n) (v)
/əˈsaɪnmənt/ tập /ˌriːˈsɪt/ lại
các bài tập
coursework đánh giá, bài scholarship
(n) (n) học bổng
/ˈkɔː(r)sˌwɜː(r)k/ kiểm tra trong /ˈskɒlə(r)ʃɪp/
một khóa học
essay term
(n) bài tiểu luận (n) học kỳ
/ˈeseɪ/ /tɜː(r)m/
fail timetable
(n) sự thi trượt (n) thời khoá biểu
/feɪl/ /ˈtaɪmˌteɪb(ə)l/
grade
(n) điểm số, loại
/ɡreɪd/

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 5: Lifelong learning (pages 58-69) 30
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 5: Lifelong learning – Bài 5: Học tập suốt đời

Noun suffixes (Tiếp vị ngữ tạo thành danh từ)


electrician photographer
(n) thợ điện (n) nhiếp ảnh gia
/ɪˌlekˈtrɪʃ(ə)n/ /fəˈtɒɡrəfə(r)/
employee physicist
(n) người làm công (n) nhà vật lý
/ɪmˈplɔɪiː/ /ˈfɪzɪsɪst/
employer người sử dụng professor
(n) (n) giáo sư
/ɪmˈplɔɪə(r)/ lao động /prəˈfesə(r)/
farmer scientist
(n) nông dân (n) nhà khoa học
/ˈfɑː(r)mə(r)/ /ˈsaɪəntɪst/
instructor technician
(n) huấn luyện viên (n) kỹ thuật viên
/ɪnˈstrʌktə(r)/ /tekˈnɪʃ(ə)n/
journalist trainee
(n) phóng viên (n) thực tập sinh
/ˈdʒɜː(r)nəlɪst/ /ˌtreɪˈniː/
librarian
(n) thủ thư
/laɪˈbreəriən/
Other words and phrases (Các từ và cụm từ khác)

academic institution học viện nghiên creator người sáng


(n) (n)
/ækəˌdemɪkɪnstɪˈtjuːʃ(ə)n/ cứu học thuật /kriˈeɪtə(r)/ tạo

affect ảnh hưởng, tác data


(v) (n) dữ liệu
/əˈfekt/ động /ˈdeɪtə/

attendance số người dự, sự detect dò tìm, phát


(n) (v)
/əˈtendəns/ có mặt /dɪˈtekt/ hiện ra

bulb (thực vật học) educational có tính giáo


(n) (adj)
/bʌlb/ thân, củ /ˌedjʊˈkeɪʃ(ə)nəl/ dục
community evaluate
(n) cộng đồng (v) đánh giá
/kəˈmjuːnəti/ /ɪˈvæljueɪt/
company director giám đốc công force
(n) (v) ép buộc
/ˌkʌmp(ə)ni dəˈrektə(r)/ ty /fɔː(r)s/

computer technician kỹ thuật viên format


(n) (n) dạng thức
/kəmˌpjuːtə(r) tekˈnɪʃ(ə)n/ máy tính /ˈfɔː(r)mæt/
country freedom
(n) quốc gia (n) sự tự do
/ˈkʌntri/ /ˈfriːdəm/

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 5: Lifelong learning (pages 58-69) 31
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 5: Lifelong learning – Bài 5: Học tập suốt đời

general election cuộc tổng persuade


(n) (v) thuyết phục
/ˌdʒen(ə)rəlɪˈlekʃ(ə)n/ tuyển cử /pə(r)ˈsweɪd/
grow pick up (v
(v) lớn lên, mọc học lỏm
/ɡrəʊ/ /ˌpɪk ˈʌp/ phr)
homeless plagiarism
(adj) vô gia cư (n) sự đạo văn
/ˈhəʊmləs/ /ˈpleɪdʒəˌrɪz(ə)m/
implication primary school
(n) hàm ý (n) trường tiểu học
/ˌɪmplɪˈkeɪʃ(ə)n/ /ˈpraɪməri ˌskuːl/
initial ban đầu, radiator
(adj) (n) lò sưởi điện
/ɪˈnɪʃ(ə)l/ lúc đầu /ˈreɪdiˌeɪtə(r)/

inspirational truyền cảm report báo cáo,


(adj) (v)
/ˌɪnspəˈreɪʃ(ə)n(ə)l/ hứng /rɪˈpɔː(r)t/ tường thuật

local secondary school trường trung


(adj) địa phương (n)
/ˈləʊk(ə)l/ /ˈsekənd(ə)riˌskuːl/ học cơ sở
massive society
(adj) to lớn (n) xã hội
/ˈmæsɪv/ /səˈsaɪəti/
navigate source
(v) định vị (n) nguồn
/ˈnævɪɡeɪt/ /sɔː(r)s/
hàng xóm,
neighbourhood statement sự trình bày,
(n) vùng lân (n)
/ˈneɪbə(r)ˌhʊd/ /ˈsteɪtmənt/ báo cáo
cận
nursery straightaway
(n) nhà trẻ (adv) thẳng tắp
/ˈnɜː(r)s(ə)ri/ /ˌstreɪtəˈweɪ/
obligatory transform
(adj) bắt buộc (v) biến đổi
/əˈblɪɡət(ə)ri/ /trænsˈfɔː(r)m/
university professor
participate tham gia,
(v) /juːnɪˈvɜː(r)səti (n) giáo sư đại học
/pɑː(r)ˈtɪsɪpeɪt/ tham dự
prəˌfesə(r)/
permission update
(n) sự cho phép (v) cập nhật
/pə(r)ˈmɪʃ(ə)n/ /ʌpˈdeɪt/

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 5: Lifelong learning (pages 58-69) 32
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 5: Lifelong learning– Bài 5: Học tập suốt đời

B. GRAMMAR (Ngữ pháp)


I. have to, don’t have to, must, mustn’t, can, can’t (phải, không cần phải, phải, không
được phép, có thể, không thể)
*** FORM (Dạng thức)
Affirmative
You have to go to school until you’re 18.
(Khẳng định)
Negative
You don’t have to go to school when you’re 21.
(Phủ định)
Question
Do you have to go to school?
(Nghi vấn)
Short answers
Yes, I do. No, I don’t.
(Câu trả lời ngắn)

Affirmative
You must listen to the teacher.
(Khẳng định)
Negative
You mustn’t (must not) cheat in exams.
(Phủ định)

Affirmative
You can use the computers here.
(Khẳng định)
Negative
You can’t (cannot) eat or drink here.
(Phủ định)

*** USAGE (Cách dùng)


 We use have to to talk about things which are obligatory or necessary. It often
describes obligations imposed on us by other people and authorities. (Chúng ta sử
dụng “have to” để nói về những điều bắt buộc hoặc cần thiết. Nó thường mô tả các
nghĩa vụ do người khác và chính quyền áp đặt lên chúng ta - do tác động bên ngoài.)
E.g: You have to show your ID to enter the building.
 We use don’t have to to talk about things which are not obligatory or necessary.
(Chúng ta sử dụng “don’t have to” để nói về những điều không bắt buộc hoặc cần
thiết.)
E.g: Students don’t have to carry ID at school

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 5: Lifelong learning (pages 58-69) 33
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 5: Lifelong learning– Bài 5: Học tập suốt đời

 We use must to talk about rules, regulations, and obligations. It often describes
obligations that come internally, from ourselves. (Chúng ta sử dụng “must” để nói về
các quy tắc, quy định và nghĩa vụ. Nó thường mô tả các nghĩa vụ xuất phát từ chính
chúng ta- do cá nhân người nói nghĩ hoặc đồng ý việc đó cần phải làm.)
E.g: I must remember to take my ID.
 We use mustn’t to talk about prohibitions. (Chúng ta sử dụng “mustn’t” để nói về các
điều cấm.)
E.g: You mustn’t enter without your ID.
 We use can to give permission and can’t to refuse permission. (Chúng ta sử dụng
“can” để nói về sự cho phép và “can’t” để từ chối cho phép làm gì.)
E.g: You can use the library but you can’t eat there.

II. should, shouldn’t, ought to, had (‘d) better (nên, không nên)
*** FORM (Dạng thức)
Affirmative
You should/ought to/had better do your homework.
(Khẳng định)
Negative
You shouldn’t hand work in late.
(Phủ định)
Question
Should I write it by hand?
(Nghi vấn)
Short answers
Yes, you should. No, you shouldn’t.
(Câu trả lời ngắn)
*** USAGE (Cách dùng)
 We use should, shouldn’t, ought to, had (‘d) better to give and ask for advice and
recommendations. (Chúng ta sử dụng “should, shouldn’t, ought to, had (‘d) better để
đưa ra hoặc là xin một lời khuyên cũng như khuyến nghị.)
E.g: You ought to arrive on time.

III. Zero, first and second conditionals (Câu điều kiện loại 0, 1 và 2)
*** FORM (Dạng thức)
Zero conditional If + present simple, present simple
(Câu điều kiện loại 0) (“If” + thì hiện tại đơn, thì hiện tại đơn)
First conditional If + present simple, will/won’t + infinitive
(Câu điều kiện loại 1) (“If”+ thì hiện tại đơn, “will/ won’t” + động từ nguyên mẫu)
Second conditional If + past simple, would/ wouldn’t + infinitive
(Câu điều kiện loại 2) (“If”+ thì quá khứ đơn, “would/ wouldn’t” + động từ nguyên mẫu)

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 5: Lifelong learning (pages 58-69) 34
Building up world citizens - Vun đắp cho những công dân toàn cầu

Unit 5: Lifelong learning– Bài 5: Học tập suốt đời

 If can go at the start of the sentence or in the middle. If it goes at the start, we must
use a comma before the second half of the sentence. (Mệnh đề “if” có thể đứng ở
đầu câu hoặc ở giữa câu. Nếu nó đứng ở đầu cầu, chúng ta phải sử dụng dấu phẩy
trước nửa sau của câu.)
*** USAGE (Cách dùng)
 We use the zero conditional for situations that are generally or always true. (Chúng ta
sử dụng câu điều kiện loại 0 cho các tình huống thường hoặc luôn luôn đúng.)
E.g: If you go to the US, you need a passport.
 We use the first conditional for possible and probable situations in the future, and their
consequences. (Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để nói về các tình huống có
thể xảy ra trong tương lai cùng với kết quả của nó.)
E.g: If you aren’t careful (possible future situation), you will have an accident (the
consequence).
 We use the second conditional for imaginary or improbable situations and their
consequences. The situations are in the present or future, NOT in the past. (Chúng ta
sử dụng câu điều kiện loại 2 để nói về các tình huống và kết quả do tưởng tượng ra
hoặc không thể xảy ra. Các tình huống ở hiện tại hoặc tương lai, KHÔNG phải trong
quá khứ.)
E.g: If I made films (imaginary present situation), I would live in Hollywood (the consequence).
 We use If I were/was you, I’d …, to give advice. (Chúng ta sử dụng “Nếu tôi là bạn,
tôi sẽ …” để đưa ra lời khuyên.)

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 5: Lifelong learning (pages 58-69) 35

You might also like