Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

Phương án SXKD HTX …………………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

………, ngày tháng năm 20….

PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH


HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT,
CHẾ BIẾN TRÁI CÂY SẤY .…………
Nhiệm kỳ ……-…….

PHẦN I. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG


THAM GIA CỦA HỢP TÁC XÃ
I. Tổng quan về tình hình thị trường
Hiện nay, thị trường sản xuất, kinh doanh trái cây nói chung không còn
mang lại hiệu quả như trước đây, do người nông dân mở rộng quy mô sản xuất
tăng diện tích trồng cây ăn trái không có quy hoạch vùng làm cho nguồn cung tăng
so với nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng. Thị trường chính là Trung Quốc, trong khi
đó bên phía Trung Quốc đang trồng trực tiếp trái cây (nói chung) với diện tích rất
lớn, đồng thời các công ty và thương lái Trung Quốc đang nắm giữ thị trường Việt
Nam nên giá cả sẽ thấp, dẫn đến việc sản xuất mua bán không đạt hiệu quả cao như
trước đây.
Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng, trái thanh long nói riêng và
trái cây nói chung là loại cây trồng đang đem lại nguồn thu nhập khá lớn cho người
nông dân, thích hợp với thị hiếu người tiêu dùng và tương đối thích hợp với vùng
đất tại địa phương.
Nhà nước đang hỗ trợ và khuyến khích phát triển nông nghiệp với ứng dụng
công nghệ cao và trái cây sạch theo hướng VietGap, GlobalGap để đáp ứng các thị
trường khó tính như châu Âu, Mỹ…
Trên thực tế cho thấy, để sản xuất sản phẩm từ trái thanh long nói riêng và
trái cây nói chung thực sự đạt được hiệu quả và phát triển bền vững thì mô hình
hợp tác xã là phù hợp nhất. Vì hợp tác xã sẽ có lợi thế về những chính sách được
hỗ trợ được tỉnh ban hành cho đến với những khoản tín dụng ưu đãi về lãi suất, sẽ
tạo được mức vốn cao để đầu tư khoa học, công nghệ vào sản xuất, từ đó nâng cao
năng suất và đạt được tiêu chuẩn.

1
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An
Phương án SXKD HTX …………………
II. Đánh giá khả năng tham gia thị trường của hợp tác xã
Việc hoạt động và phát triển hợp tác xã ổn định không chỉ có ý nghĩa to lớn
về kinh tế mà còn ở góc độ xã hội: dựa trên cơ sở tận dụng nguồn lực về tài nguyên
và lực lượng lao động tại địa phương, thông qua đó, người lao động có điều kiện
tham gia vào quá trình phân công lao động xã hội và hưởng lợi từ các thành quả
phát triển kinh tế. Chính điều này đã góp phần ổn định và nâng cao đời sống cho
các hộ thành viên, góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, tạo tiền đề
cho cung cách làm ăn mới, gắn kết sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thành chuỗi giá
trị trở thành sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại.
Trong giai đoạn hiện nay việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng sẽ tạo điều kiện
rất lớn về hướng sản xuất nông nghiệp mới cho nông dân, đồng thời một phần giúp
ổn định tình hình hiện đang bất ổn trong việc sản xuất mua bán trái thanh long nói
riêng và trái cây nói chung.
Nhu cầu sử dụng và sản xuất trái cây sấy khô nội địa, xuất khẩu các mặt
hàng trái cây sạch ngày càng tăng cao, đặc biệt đáp ứng được nhu cầu nhập khẩu từ
các thị trường khó tính như châu Âu, Nhật, Mỹ… nhằm từng bước thúc đẩy áp
dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp bền vững.
Các sản phẩm mà hợp tác xã phát triển hiện nay có nhu cầu tiêu thụ khá cao
trên thị trường trong và ngoài nước.
III. Căn cứ pháp lý cho việc hoạt động của hợp tác xã
Căn cứ Luật số: 23/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số: 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều của Luật HTX;
Căn cứ Thông tư số: 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về việc đăng ký HTX và chế độ báo cáo tình hình hoạt
động của HTX;
Căn cứ Thông tư số: 83/2015/TT-BTC ngày 28/05/2015 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với HTX;
Căn cứ Nghị định số: 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày

2
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An
Phương án SXKD HTX …………………
26 tháng 5 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình
hình hoạt động của hợp tác xã.
Căn cứ Điều lệ Hợp tác xã nông nghiệp sản xuất, chế biến trái cây sấy
……… và Nghị quyết Hội nghị thành lập ngày .../.../20… được …% thành viên tán
thành.

PHẦN II. GIỚI THIỆU TỔNG THỂ VỀ HỢP TÁC XÃ


I. Giới thiệu tổng thể
1. Tên hợp tác xã:
- Tên đầy đủ: Hợp tác xã nông nghiệp sản xuất, chế biến trái cây sấy ……..
- Tên viết tắt: HTX NN SX, CB trái cây sấy ….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
- Địa chỉ: ……………………………., tỉnh Long An.
- Số điện thoại: ……………..
- Email: ………….. Fax: …………..
3. Vốn điều lệ:
Tổng số vốn điều lệ của hợp tác xã là ……………….. đồng (………. đồng).
4. Số lượng thành viên:
Hợp tác xã có tổng cộng …….. thành viên.
5. Quy mô hợp tác xã:
Diện tích sản xuất ……… ha.
6. Ngành nghề sản xuất, kinh doanh:
- Sản xuất, chế biến nông sản: trái cây sấy (sản phẩm chính là thanh long
sấy), bánh mứt từ trái cây.
- Thu mua nông sản nội địa: các loại nông sản trái cây tại địa phương.
- Buôn bán nông sản tại các chợ đầu mối và xuất khẩu.
II. Tổ chức bộ máy
- Hội đồng quản trị: gồm 03 người: 01 Chủ tịch kiêm Giám đốc, 02 thành
viên.
- Kiểm soát viên: gồm 01 người.
- Bộ phận giúp việc: gồm ….. người: 01 kế toán, 01 thủ quỹ, và ……….
………………… (nếu có thêm của hợp tác xã).
3
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An
Phương án SXKD HTX …………………
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị, ban giám đốc, kiểm soát viên
và bộ phận giúp việc được quy định tại Điều lệ hợp tác xã, quy chế hoạt động, quy
chế tài chính hợp tác xã.

PHẦN III. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH


I. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội phát triển và thách thức của
hợp tác xã
1. Điểm mạnh
- Phần lớn các thành viên của hợp tác xã đều nắm rõ kỹ thuật lựa chọn nông
sản và quy trình sản xuất hàng sạch, chịu khó trong việc học hỏi thêm kinh nghiệm
và ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất, dễ dàng tạo ra sản phẩm đồng
nhất về chất lượng và đảm bảo được số lượng.
- Thành viên hợp tác xã có kỹ thuật và kinh nghiệm chọn lựa các loại cây ăn
trái nào đáp ứng nhu cầu phân phối trên thị trường và sản xuất của hợp tác xã.
- Thành viên hợp tác xã là những người nông dân cần cù, chịu khó, giàu kinh
nghiệm.
- Hiện nay diện tích chuyển đổi đất trồng từ cây lúa sang trái cây nói chung
tại địa phương đang phát triển rất mạnh.
- Hợp tác xã được chính quyền địa phương quan tâm hỗ trợ và tạo điều kiện
giúp đỡ.
2. Điểm yếu
- Hạn chế về vốn.
- Chưa có cơ sở và các trang thiết bị kỹ thuật cao để hỗ trợ thực hiện sản
xuất theo quy trình VietGap, GlobalGap,...
- Chưa có nhiều kinh nghiệm trong quan hệ giao dịch để tiêu thụ và xuất
khẩu nông sản chế biến cũng như nông sản sạch.
3. Cơ hội
- Diện tích lớn để trồng cây ăn trái đang sẵn có tại địa phương; tình hình bà
con nông dân đang tự phát mở rộng thêm diện tích trồng nên nguồn cung cấp ổn
định.
- Đây là thời điểm cần thiết để chuyển dịch cơ cấu cây trồng nhằm bình ổn
thị trường trái thanh long nói riêng và trái cây nói chung.
- Nhà nước đang và tiếp tục sẽ có nhiều chính sách khuyến khích phát triển
kinh tế tập thể.
4
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An
Phương án SXKD HTX …………………
4. Thách thức
- Tại một số khu vực, diện tích trồng cây hiện đang dần già cỗi, cần phải cải
tạo, trong khi điều kiện sản xuất (thời tiết, dịch hại,...) ngày càng khó khăn.
- Khách hàng thu mua sản phẩm còn hạn chế, chưa tiếp cận được thị trường
nhập khẩu nông sản chế biến (trái cây sấy) và trái cây sạch tại châu Âu, Mỹ, Trung
Đông,...
II. Mục tiêu hoạt động của hợp tác xã
- Nhằm ổn định tình hình sản xuất và mua bán trái thanh long nói riêng và
trái cây nói chung, tạo điều kiện cải thiện và ổn định thu nhập của người nông dân.
- Giúp các thành viên hợp tác, tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh, tạo việc làm cho các thành viên nhằm đáp ứng nhu cầu và nguyện
vọng chung của thành viên về kinh tế và đời sống, phục vụ và hỗ trợ thành viên
phát triển sản xuất, kinh doanh, tăng thêm lợi ích cho thành viên. “Vì thành viên
phục vụ” là mục tiêu cao nhất trong mọi hoạt động của hợp tác xã, mang lại lợi ích
vật chất và tinh thần cho tất cả các thành viên, tập thể và cộng đồng.
- Xây dựng quy trình sản xuất trái cây sạch, sản phẩm mới để đáp ứng các
thị trường khó tính.
- Xây dựng đầu ra ổn định cho trái cây sạch, đầu tiên là trái thanh long và
sau đó sẽ đẩy mạnh sang các loại trái cây khác.
- Tranh thủ sự hỗ trợ từ các ngành và chính quyền địa phương trong việc tập
huấn, bồi dưỡng, ứng dụng tốt các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, hỗ trợ
hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc.
- Dần lớn mạnh để phát triển, cung cấp cây giống có năng suất cao hơn và
đạt chuẩn, bao tiêu nông sản cho bà con trong vùng.
III. Chiến lược phát triển của hợp tác xã
1. Hoàn thiện và cung cấp giống cây trồng
- Hoàn thiện, thử nghiệm giống cây trồng mới để cung cấp ổn định và lâu dài
cho nông dân.
- Nâng cao kỹ thuật chăm sóc, xử lý, thu hoạch, sau thu hoạch và quy trình
hàng sạch để hướng dẫn đến người nông dân đạt hiệu quả cao nhất.
- Tổ chức đội ngũ chuyên giống cây trồng để phụ trách nghiên cứu kỹ thuật
tại vườn nhà, đồng thời trực tiếp đến các vườn trồng của hộ nông dân theo dõi và
hỗ trợ kịp thời.

5
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An
Phương án SXKD HTX …………………
2. Ổn định đầu ra trái cây sạch
- Xúc tiến thương mại quan hệ hợp tác với các hệ thống siêu thị, cửa hàng để cung
cấp trái cây sạch, nông sản sấy tại thị trường trong nước.
- Hợp tác cung ứng cho các công ty đang xuất khẩu trái cây sạch đến các thị
trường khó tính như Nhật, châu Âu, Mỹ, ... nhằm từng bước hoàn thiện sản xuất và quy
trình xuất khẩu hàng sạch.
- Liên hệ và tìm kiếm khách hàng mới tại các thị trường xuất khẩu châu Âu, Mỹ,
Trung Đông ... để tạo đầu ra lâu dài ổn định và giá cao cho trái cây sạch.
IV. Phương án đầu tư cơ sở vật chất, bố trí nhân lực và các điều kiện
phục vụ sản xuất kinh doanh
1. Phương án đầu tư cơ sở vật chất
- Tranh thủ cơ chế chính sách hiện hành và góp vốn đối ứng để xây dựng trụ
sở hợp tác xã, đầu tư khu sơ chế, phân loại, đóng gói sản phẩm.
- Đầu tư một số máy móc, thiết bị phục vụ cho việc chăm sóc cây (máy phun
thuốc, máy bơm nước, máy phát cỏ,...) để phục vụ cho các thành viên hợp tác xã
và làm thêm dịch vụ, tạo thêm thu nhập cho hợp tác xã.
- Đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với logo hợp tác xã; thiết lập và quản lý,
sử dụng hiệu quả mã số, mã vạch và nhãn hiệu hàng hóa.
- Đầu tư in ấn bao bì, nhãn mác phục vụ khâu tiêu thụ sản phẩm.
2. Phương án bố trí nhân lực
- Hoàn thành việc xây dựng quy chế và thực hiện theo quy chế làm việc với
hội đồng quản trị, ban giám đốc và bộ phận giúp việc.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể từng thành viên theo từng hoạt động sản xuất
kinh doanh của hợp tác xã.
- Sử dụng công lao động từ gia đình các thành viên hợp tác xã, trước mắt hỗ
trợ các thành viên hợp tác xã trong việc chăm sóc và thu hoạch cây ăn trái.
- Hợp đồng với các nhóm lao động tại địa phương, từ đó hợp tác xã sẽ làm
đầu mối thực hiện liên kết giữa các nhóm lao động với các hộ trồng cây có nhu
cầu, tạo việc làm ổn định cho các nhóm lao động.

6
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An
Phương án SXKD HTX …………………
V. Phương án kỹ thuật sản xuất trái cây theo tiêu chuẩn VietGap,
GlobalGap
1. Nghiên cứu và tiếp cận kỹ thuật
- Liên hệ các cơ quan ban hành các tiêu chuẩn về VietGap, GlobalGap để
tìm hiểu các kỹ thuật cũng như các yêu cầu để sản xuất trái cây sạch.
- Từng bước áp dụng thử nghiệm tại các vùng trồng và đánh dấu cụ thể để
khi thu hoạch sẽ tiến hành kiểm tra độ phù hợp từ các chỉ tiêu thuốc bảo vệ thực
vật.
- Xây dựng quy trình kỹ thuật cụ thể và cố định để sản xuất trái cây sạch đạt
tiêu chuẩn sao cho mang lại hiệu quả cao nhất và sử dụng chi phí thấp nhất có thể.
- Triển khai quy trình kỹ thuật và cách sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật đến các thành viên trong hợp tác xã, các bà con nông dân có nhu cầu cung cấp
trái cây sạch.
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Quy hoạc vùng trồng
- Phát triển 1 khu vực nhất định với diện tích có sản lượng phù hợp với sản
lượng đầu ra hiện tại để quy hoạch và ký hợp đồng thu mua tại vùng trồng theo
tiêu chuẩn VietGAp và GlobalGap.
- Việc quy hoạch vùng trồng trong việc sản xuất trái cây sạch cực kỳ quan
trọng, vì phải đảm bảo tất cả vùng trồng đều phải đạt 1 chuẩn trong việc sản xuất.
Nếu xuất hiện 1 vườn có dư lượng không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến tất cả khu vực
còn lại. Khi xuất khẩu trái cây sạch, nếu khách hàng kiểm tra mẫu không đạt thì cả
lô hàng sẽ bị loại bỏ, nên việc quy hoạch cần phải được thực hiện một cách thận
trọng.
2.2. Tiến hành sản xuất trái cây sạch trên vùng quy hoạch
- Áp dụng các loại phân, thuốc có dư lượng đáp ứng thời gian cách ly khi thu
hoạch.
- Triệt để không sử dụng các loại thuốc đã bị cấm trên thị trường như thuốc
có hoạt chất carbendazim ..., các loại thuốc sâu có thời gian dư lượng lâu.
- Trực tiếp cung cấp các loại phân, thuốc dùng cho quy trình sản xuất trái
cây sạch cho người nông dân tại vùng quy hoạch để đảm bảo người dân không sử
dụng một số loại thuốc khác có dư lượng cao.

7
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An
Phương án SXKD HTX …………………
2.3. Nâng cao sản lượng đầu ra và tăng diện tích quy hoạch vùng trồng
- Khi vùng trồng được quy hoạch ngày càng ổn định và nhu cầu sản xuất trái
cây sạch từ người dân ngày càng tăng do giá cả trái cây sạch luôn ổn định thì cần
tăng sản lượng xuất khẩu và đầu ra.
- Mở rộng thị trường đầu ra trong nước, đặc biệt tập trung vào các cửa hàng
rau củ quả sạch trong nước như: Bách hoá xanh, Vinmart, ....
- Mở rộng thị trường xuất khẩu, đặc biệt tập trung tại các thị trường châu
Âu, Mỹ, Trung Đông, ...

PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH


I. Phương án huy động và sử dụng vốn
1. Huy động vốn
Nguồn vốn để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã
được huy động từ các nguồn:
- Vốn góp cổ phần của thành viên;
- Huy động vốn từ thành viên và đối tác;
- Vốn từ quỹ đầu tư phát triển sản xuất được trích lại hàng năm theo tỷ lệ
quy định tại Điều lệ.
- Vốn tín dụng.
- Vốn tài trợ từ các nguồn (nếu có).
2. Sử dụng vốn
- Trong năm đầu, nguồn vốn của hợp tác xã chủ yếu sử dụng để đầu tư, trang
bị cho các nội dung: đầu tư khu sơ chế, phân loại, đóng gói sản phẩm; một số máy
móc, thiết bị phục vụ cho việc chăm sóc cây trồng; vật tư nông nghiệp phục vụ
thành viên; tham gia triển lãm, hội chợ giới thiệu sản phẩm; thiết lập hệ thống phân
phối sản phẩm; thu mua nông sản, trái cây từ người dân; chi phí hành chính để duy
trì hợp tác xã.
- Năm thứ hai, thực hiện: chứng nhận VietGAP, GlobalGap; đăng ký bảo hộ
nhãn hiệu hàng hóa; in ấn bao bì, nhãn mác, tờ rơi;
- Trong các năm tiếp theo khi có doanh thu, bắt đầu đầu tư về hạ tầng, cơ sở
vật chất, trang thiết bị theo yêu cầu hoạt động và đầu tư sản xuất giống, ... Mức đầu
tư cho từng nội dung căn cứ cụ thể mức doanh thu, khả năng huy động vốn và sự
tài trợ từ các chương trình, dự án (nếu có).

8
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An
Phương án SXKD HTX …………………
II. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 3 năm đầu
1. Doanh thu từ sản xuất kinh doanh và xuất khẩu
(Đơn vị tính: đồng)
Doanh thu
Sản xuất – Buôn bán
Năm Bán trái cây trên thị Tổng cộng
thực phẩm và trái
trường
cây sấy
20… …………. …………... …………….
Dự kiến 20… ………….. …………… …………….
Dự kiến 20… …………… ……………. ……………
2. Dự kiến kết quả hoạt động
(Đơn vị tính: đồng)
Diễn giải 20… Dự kiến 20… Dự kiến 20…
Tổng doanh thu …………… ….……… ……………
Tổng chi phí …………… …………. ……………
Chi phí trực tiếp (ví dụ
như nhân công, vật liệu …………. …………. ………….
trực tiếp …)
Chi phí gián tiếp (ví dụ
như quản lý, văn phòng
phẩm, mua sắm công cụ ………….. ……….. ………….
lao động, sửa chữa máy
móc thiết bị…)
Chi phí chung cho hợp
tác xã (ví dụ như tiếp
…………. ………… ………..
khách, phụ cấp tiền
điện thoại…)
Thu nhập trước thuế ………….. ……………. …………….
Thuế TNDN 0% 0 0 0
Thu nhập sau thuế …………… …………… ……………

9
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An
Phương án SXKD HTX …………………
3. Phân phối lãi như sau
a. Trích lập các quỹ
(Đơn vị tính: đồng)
Trích lập các quỹ 20… Dự kiến 20… Dự kiến 20…
Quỹ đầu tư phát triển (20%) ……… ……… ………
Quỹ dự phòng tài chính (5%) ……… ……… ………
Quỹ phúc lợi (5%) ……… ……… ………
Quỹ khen thưởng (5%) ……… ……… ………
Quỹ đào tạo (5%) ……… ……… ………
Tổng cộng ……… ……… ………

b. Sau khi trích các loại quỹ bắt buộc theo quy định và các loại quỹ do
đại hội thành viên quyết định, phần còn lại quy về 100% và thu nhập còn lại
được phân phối lại cho thành viên như sau:
(Đơn vị tính: đồng)
Năm 20… Dự kiến 20… Dự kiến 20…
Còn lại
………… ………… …………
Theo tỷ lệ mức độ sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của thành viên ………….. ………….. …………..
51%
Theo vốn góp của thành viên
………….. ………….. …………..
49%

PHẦN V. KẾT LUẬN


Trên đây là phương án sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã nông nghiệp sản
xuất, chế biến trái cây sấy ……… xây dựng dựa trên tinh thần tự nguyện, các
thành viên góp vốn cùng chịu trách nhiệm tới phần góp vốn của mình, đồng thời
chia sẻ khó khăn, hỗ trợ giúp đỡ nhau, tạo điều kiện tốt để hợp tác xã ngày càng
phát triển, tăng thu nhập và việc làm nhằm nâng cao đời sống ngày càng tốt hơn
cho thành viên và lao động trong hợp tác xã.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH

10
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An

You might also like