Professional Documents
Culture Documents
PhuongAnHoatDongSanXuatKinhDoanh
PhuongAnHoatDongSanXuatKinhDoanh
1
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An
Phương án SXKD HTX …………………
II. Đánh giá khả năng tham gia thị trường của hợp tác xã
Việc hoạt động và phát triển hợp tác xã ổn định không chỉ có ý nghĩa to lớn
về kinh tế mà còn ở góc độ xã hội: dựa trên cơ sở tận dụng nguồn lực về tài nguyên
và lực lượng lao động tại địa phương, thông qua đó, người lao động có điều kiện
tham gia vào quá trình phân công lao động xã hội và hưởng lợi từ các thành quả
phát triển kinh tế. Chính điều này đã góp phần ổn định và nâng cao đời sống cho
các hộ thành viên, góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, tạo tiền đề
cho cung cách làm ăn mới, gắn kết sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thành chuỗi giá
trị trở thành sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại.
Trong giai đoạn hiện nay việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng sẽ tạo điều kiện
rất lớn về hướng sản xuất nông nghiệp mới cho nông dân, đồng thời một phần giúp
ổn định tình hình hiện đang bất ổn trong việc sản xuất mua bán trái thanh long nói
riêng và trái cây nói chung.
Nhu cầu sử dụng và sản xuất trái cây sấy khô nội địa, xuất khẩu các mặt
hàng trái cây sạch ngày càng tăng cao, đặc biệt đáp ứng được nhu cầu nhập khẩu từ
các thị trường khó tính như châu Âu, Nhật, Mỹ… nhằm từng bước thúc đẩy áp
dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp bền vững.
Các sản phẩm mà hợp tác xã phát triển hiện nay có nhu cầu tiêu thụ khá cao
trên thị trường trong và ngoài nước.
III. Căn cứ pháp lý cho việc hoạt động của hợp tác xã
Căn cứ Luật số: 23/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số: 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều của Luật HTX;
Căn cứ Thông tư số: 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về việc đăng ký HTX và chế độ báo cáo tình hình hoạt
động của HTX;
Căn cứ Thông tư số: 83/2015/TT-BTC ngày 28/05/2015 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với HTX;
Căn cứ Nghị định số: 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày
2
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An
Phương án SXKD HTX …………………
26 tháng 5 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình
hình hoạt động của hợp tác xã.
Căn cứ Điều lệ Hợp tác xã nông nghiệp sản xuất, chế biến trái cây sấy
……… và Nghị quyết Hội nghị thành lập ngày .../.../20… được …% thành viên tán
thành.
5
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An
Phương án SXKD HTX …………………
2. Ổn định đầu ra trái cây sạch
- Xúc tiến thương mại quan hệ hợp tác với các hệ thống siêu thị, cửa hàng để cung
cấp trái cây sạch, nông sản sấy tại thị trường trong nước.
- Hợp tác cung ứng cho các công ty đang xuất khẩu trái cây sạch đến các thị
trường khó tính như Nhật, châu Âu, Mỹ, ... nhằm từng bước hoàn thiện sản xuất và quy
trình xuất khẩu hàng sạch.
- Liên hệ và tìm kiếm khách hàng mới tại các thị trường xuất khẩu châu Âu, Mỹ,
Trung Đông ... để tạo đầu ra lâu dài ổn định và giá cao cho trái cây sạch.
IV. Phương án đầu tư cơ sở vật chất, bố trí nhân lực và các điều kiện
phục vụ sản xuất kinh doanh
1. Phương án đầu tư cơ sở vật chất
- Tranh thủ cơ chế chính sách hiện hành và góp vốn đối ứng để xây dựng trụ
sở hợp tác xã, đầu tư khu sơ chế, phân loại, đóng gói sản phẩm.
- Đầu tư một số máy móc, thiết bị phục vụ cho việc chăm sóc cây (máy phun
thuốc, máy bơm nước, máy phát cỏ,...) để phục vụ cho các thành viên hợp tác xã
và làm thêm dịch vụ, tạo thêm thu nhập cho hợp tác xã.
- Đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với logo hợp tác xã; thiết lập và quản lý,
sử dụng hiệu quả mã số, mã vạch và nhãn hiệu hàng hóa.
- Đầu tư in ấn bao bì, nhãn mác phục vụ khâu tiêu thụ sản phẩm.
2. Phương án bố trí nhân lực
- Hoàn thành việc xây dựng quy chế và thực hiện theo quy chế làm việc với
hội đồng quản trị, ban giám đốc và bộ phận giúp việc.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể từng thành viên theo từng hoạt động sản xuất
kinh doanh của hợp tác xã.
- Sử dụng công lao động từ gia đình các thành viên hợp tác xã, trước mắt hỗ
trợ các thành viên hợp tác xã trong việc chăm sóc và thu hoạch cây ăn trái.
- Hợp đồng với các nhóm lao động tại địa phương, từ đó hợp tác xã sẽ làm
đầu mối thực hiện liên kết giữa các nhóm lao động với các hộ trồng cây có nhu
cầu, tạo việc làm ổn định cho các nhóm lao động.
6
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An
Phương án SXKD HTX …………………
V. Phương án kỹ thuật sản xuất trái cây theo tiêu chuẩn VietGap,
GlobalGap
1. Nghiên cứu và tiếp cận kỹ thuật
- Liên hệ các cơ quan ban hành các tiêu chuẩn về VietGap, GlobalGap để
tìm hiểu các kỹ thuật cũng như các yêu cầu để sản xuất trái cây sạch.
- Từng bước áp dụng thử nghiệm tại các vùng trồng và đánh dấu cụ thể để
khi thu hoạch sẽ tiến hành kiểm tra độ phù hợp từ các chỉ tiêu thuốc bảo vệ thực
vật.
- Xây dựng quy trình kỹ thuật cụ thể và cố định để sản xuất trái cây sạch đạt
tiêu chuẩn sao cho mang lại hiệu quả cao nhất và sử dụng chi phí thấp nhất có thể.
- Triển khai quy trình kỹ thuật và cách sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật đến các thành viên trong hợp tác xã, các bà con nông dân có nhu cầu cung cấp
trái cây sạch.
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Quy hoạc vùng trồng
- Phát triển 1 khu vực nhất định với diện tích có sản lượng phù hợp với sản
lượng đầu ra hiện tại để quy hoạch và ký hợp đồng thu mua tại vùng trồng theo
tiêu chuẩn VietGAp và GlobalGap.
- Việc quy hoạch vùng trồng trong việc sản xuất trái cây sạch cực kỳ quan
trọng, vì phải đảm bảo tất cả vùng trồng đều phải đạt 1 chuẩn trong việc sản xuất.
Nếu xuất hiện 1 vườn có dư lượng không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến tất cả khu vực
còn lại. Khi xuất khẩu trái cây sạch, nếu khách hàng kiểm tra mẫu không đạt thì cả
lô hàng sẽ bị loại bỏ, nên việc quy hoạch cần phải được thực hiện một cách thận
trọng.
2.2. Tiến hành sản xuất trái cây sạch trên vùng quy hoạch
- Áp dụng các loại phân, thuốc có dư lượng đáp ứng thời gian cách ly khi thu
hoạch.
- Triệt để không sử dụng các loại thuốc đã bị cấm trên thị trường như thuốc
có hoạt chất carbendazim ..., các loại thuốc sâu có thời gian dư lượng lâu.
- Trực tiếp cung cấp các loại phân, thuốc dùng cho quy trình sản xuất trái
cây sạch cho người nông dân tại vùng quy hoạch để đảm bảo người dân không sử
dụng một số loại thuốc khác có dư lượng cao.
7
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An
Phương án SXKD HTX …………………
2.3. Nâng cao sản lượng đầu ra và tăng diện tích quy hoạch vùng trồng
- Khi vùng trồng được quy hoạch ngày càng ổn định và nhu cầu sản xuất trái
cây sạch từ người dân ngày càng tăng do giá cả trái cây sạch luôn ổn định thì cần
tăng sản lượng xuất khẩu và đầu ra.
- Mở rộng thị trường đầu ra trong nước, đặc biệt tập trung vào các cửa hàng
rau củ quả sạch trong nước như: Bách hoá xanh, Vinmart, ....
- Mở rộng thị trường xuất khẩu, đặc biệt tập trung tại các thị trường châu
Âu, Mỹ, Trung Đông, ...
8
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An
Phương án SXKD HTX …………………
II. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 3 năm đầu
1. Doanh thu từ sản xuất kinh doanh và xuất khẩu
(Đơn vị tính: đồng)
Doanh thu
Sản xuất – Buôn bán
Năm Bán trái cây trên thị Tổng cộng
thực phẩm và trái
trường
cây sấy
20… …………. …………... …………….
Dự kiến 20… ………….. …………… …………….
Dự kiến 20… …………… ……………. ……………
2. Dự kiến kết quả hoạt động
(Đơn vị tính: đồng)
Diễn giải 20… Dự kiến 20… Dự kiến 20…
Tổng doanh thu …………… ….……… ……………
Tổng chi phí …………… …………. ……………
Chi phí trực tiếp (ví dụ
như nhân công, vật liệu …………. …………. ………….
trực tiếp …)
Chi phí gián tiếp (ví dụ
như quản lý, văn phòng
phẩm, mua sắm công cụ ………….. ……….. ………….
lao động, sửa chữa máy
móc thiết bị…)
Chi phí chung cho hợp
tác xã (ví dụ như tiếp
…………. ………… ………..
khách, phụ cấp tiền
điện thoại…)
Thu nhập trước thuế ………….. ……………. …………….
Thuế TNDN 0% 0 0 0
Thu nhập sau thuế …………… …………… ……………
9
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An
Phương án SXKD HTX …………………
3. Phân phối lãi như sau
a. Trích lập các quỹ
(Đơn vị tính: đồng)
Trích lập các quỹ 20… Dự kiến 20… Dự kiến 20…
Quỹ đầu tư phát triển (20%) ……… ……… ………
Quỹ dự phòng tài chính (5%) ……… ……… ………
Quỹ phúc lợi (5%) ……… ……… ………
Quỹ khen thưởng (5%) ……… ……… ………
Quỹ đào tạo (5%) ……… ……… ………
Tổng cộng ……… ……… ………
b. Sau khi trích các loại quỹ bắt buộc theo quy định và các loại quỹ do
đại hội thành viên quyết định, phần còn lại quy về 100% và thu nhập còn lại
được phân phối lại cho thành viên như sau:
(Đơn vị tính: đồng)
Năm 20… Dự kiến 20… Dự kiến 20…
Còn lại
………… ………… …………
Theo tỷ lệ mức độ sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của thành viên ………….. ………….. …………..
51%
Theo vốn góp của thành viên
………….. ………….. …………..
49%
10
Địa chỉ: ………………, tỉnh Long An