BT-CHUONG-2

You might also like

Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 36

KẾ HOẠCH

giá trị thành phẩm sản xuất 9,500,000


giá trị thành phẩm sản xuất từ nguyên liệu của cty 7,500,000
giá trị thành phẩm sản xuất từ nguyên liệu của khách hàng 2,000,000
giá trị công việc có tính chất công nghiệp 500,000
giá trị phế phẩm, phế liệu tiêu thụ 2,000
giá trị hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị sản xuất 200,000
giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của sản phẩm dở dang 400,000
TỔNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT 10,602,000

tổng giá trị sản xuất tăng 289,800 ngàn đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 2.7%, được đánh giá là tốt được xác định bởi các nguyên nh
mặc dù giá trị thành phẩm sản xuất từ nguyên liệu của khách hàng giảm (giảm 200,000 ngàn đồng, tươ
mặc dù giá trị công việc có tính chất công nghiệp giảm ( giảm 50,000, tương ứng giảm 10%) và giá trị c
tỷ lệ phế phẩm kỳ kế hoạch là 0.021% là rất nhỏ là tốt nay ở kỳ thực tế tỷ lệ phế phẩm kỳ thực tế lại cò
giá trị chệnh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của sản phẩm dở dang giữa thực tế và kế hoạch giảm 10,000 n
THỰC TẾ MỨC TỶ LỆ
9,900,000 400,000 4.2%
8,100,000 600,000 8.0%
1,800,000 (200,000) -10.0%
450,000 (50,000) -10.0%
1,800 (200) -10.0%
150,000 (50,000) -25.0%
390,000 (10,000) -2.5%
10,891,800 289,800 2.7%

c xác định bởi các nguyên nhân sau:


giảm 200,000 ngàn đồng, tương ứng giảm 10%) nhưng giá trị thành phẩm sản xuất từ nguyên liệu của cty lại tăng mạnh (tăng 600,000 ngàn
ng ứng giảm 10%) và giá trị cho thuê máy móc, thiết bị sản xuất giảm ( giảm 50,000 tương ứng giảm 25%) nhưng trong bối cảnh cty đã hoà
ệ phế phẩm kỳ thực tế lại còn giảm xuống còn 0.018% được đánh giá là cực tốt, cty có dây chuyền sản xuất sản phẩm chuyên nghiệp, hiện
tế và kế hoạch giảm 10,000 ngàn đồng tương ứng tỷ lệ giảm 2,5%, mặc dù có tác động làm giảm tổng giá trị sản xuất nhẹ nhưng việc giảm
ng mạnh (tăng 600,000 ngàn đồng, tương ứng tăng 8%) đã thúc đẩy làm cho giá trị thành phẩm sản xuất của công ty vượt kế hoạch đề ra (
g trong bối cảnh cty đã hoàn thành vượt mức kế hoạch về giá trị thành phẩm sản xuất đề ra thì không để đánh giá là xấu được, vì dường n
n phẩm chuyên nghiệp, hiện đại.
n xuất nhẹ nhưng việc giảm này vẫn đảm bảo được lượng sản phẩm dở dang cho kỳ tiếp theo, hoạt động sản xuất sẽ được giữ liên tục.
công ty vượt kế hoạch đề ra ( tăng 400,000 ngàn đồng, tương ứng tăng 4,2%) điều này được đánh giá là có tác động tích cực đến tổng giá
nh giá là xấu được, vì dường như cty đã tập trung toàn bộ nguồn lực để làm nhiệm vụ chính của mình thật tốt.

xuất sẽ được giữ liên tục.


tác động tích cực đến tổng giá trị sản xuất. Cty hoàn thành nhiệm vụ chính của mình.
bài 2
chỉ tiêu kế hoạch
giá trị thành phẩm chế biến bằng nguyên liệu DN 5000
giá trị thành phẩm chế biến bằng nguyên liệu KH 2500
1 giá trị thành phẩm 7500
2 giá trị công việc có tính chất công nghiệp 500
3 giá trị sản phẩm phụ, phế phẩm, phế liệu thực hiện 1250
4 chênh lệch cuối kỳ so với đầu kỳ của sản phẩm dở dang 250
5 giá trị cho thuê máy móc thiết bị của quy trình sản xuất 500
giá trị sản xuất công nghiệp 10000

Nhìn chung giá trị sản xuất công nghiệp của công ty đã hoàn thành và vượt mức kế hoạch thêm 0.5%. Để
1 giá trị thành phẩm giảm 1500 tương ứng giảm 20%, đây là biểu hiện không tốt. Cụ thể giá trị thành ph
2 Việc giá trị thành phẩm không đạt như kế hoạch đề ra mà trong khi đó giá trị công việc có tính chất công
3 mặc dù giá trị của sản phẩm phụ, phế phẩm, phế liệu ở thực hiện giảm 50, tỷ lệ giảm 4% so với kế hoạch
4 mặc dù trong kỳ không đủ sản phẩm để cung cấp ra bên ngoài nhưng cty vẫn duy trì được 100% kế hoạc
5 giá trị cho thuê máy móc thiết bị của quy trình sản xuất tăng rất nhiều là 1600 tương ứng tỷ lệ tăng 320%

ý2
vẽ đồ thị
so sánh thực tế với kế hoạch
thực hiện soố tiền tỷ lệ %
5000 0 0.00%
1000 -1500 -60.00%
6000 -1500 -20.00%
500 0 0.00%
1200 -50 -4.00% 16.67% 20.00%
250 0 0.00%
2100 1600 320.00%
10050 50 0.50%

ượt mức kế hoạch thêm 0.5%. Để có kết quả này thì chúng ta xem xét đến các nguyên nhân sau:
hông tốt. Cụ thể giá trị thành phẩm chế biến bằng nguyên liệu DN thì đã hoàn thành đúng 100% kế hoạch còn giá trị thành phẩm chế bi
iá trị công việc có tính chất công nghiệp không giảm mà lại bằng với kế hoạch thì được đánh giá không tốt
0, tỷ lệ giảm 4% so với kế hoạch nhưng tỷ lệ giá trị sản phẩm phụ, hế phẩm, phế liệu trên thành phẩm ở kế hoạch là 16.67% nhưng khi thự
y vẫn duy trì được 100% kế hoạch sản phẩm dở dang đảm bảo không bị ảnh hưởng đến sự liên tục cho kỳ sau, điều này được đánh giá là tố
1600 tương ứng tỷ lệ tăng 320%, việc nguyên liệu từ KH cung cấp thiếu 60% dãn đến năng lực sản xuất dư thừa quá nhiều và congty đã kị
còn giá trị thành phẩm chế biến bằng nguyên liệu khách hàng đã không hoàn thành giảm 1500 tương ứng giảm đến 60% so với kế hoạc

oạch là 16.67% nhưng khi thực hiện lại tăng lên đến 20% điều này được xem là không tốt, chứng tỏ chất lượng sản phẩm giảm.
u, điều này được đánh giá là tốt.
hừa quá nhiều và congty đã kịp thời đẩy mạnh hoạt động cho thuê là điều rất hợp lý thiết thực.
giảm đến 60% so với kế hoạch ở chỉ tiêu này. Đây là nguyên nhân khách quan cho tình hình giao nguyên liệu của khách hàng có vấn đè

ợng sản phẩm giảm.


iệu của khách hàng có vấn đè
bài 3
sản lượng đơn giá
sản phẩm kế hoạch thực hiện kế hoạch thực hiện
A 20 21 500 520
B 21 18 1000 1100
C 11 9 600 600
D 15 10 300 320

Ssx= 86.5%
công ty không hoàn thành kế hoạch sản xuất mặt hàng chỉ đạt 86,5% so với kế hoạch nguyên nhân spB, s
gia công 1700
cho thuê 800

oạch nguyên nhân spB, sp C và sp D không hoàn thành. Việc sản phẩm chính của công ty không hoàn thành mà giá trị gia công cho khách h
mà giá trị gia công cho khách hàng, và cho thuê máy móc tăng thì đánh giá không tốt.
kế hoạch thực tế

bài 4
tên
phụ tùng
khối lượng phụ khối lượng
khối lượng tùng khối lượng phụ tùng
tổng cộng
dự trữ đầu kỳ cần cho kế hoạch dự trữ cuối kỳ dự trữ đầu
sản xuất 2000 sp kỳ

X 200 8000 400 8200 300


Y 100 4000 150 4050 200
Z 150 2000 100 1950 100

Kỳ kế hoạch DN M dự kiến sản xuất 2000 sp.


Thực tế thì do phụ tùng X có tỉ lệ hoàn thành kế hoạch đạt ở mức thấp nhất là 83% tương ứng 6800 phụ tùng X nên
Do sản xuất không đồng bộ nên không hoàn thành kế hoạch sản xuất trong khi đó phụ tùng X không có dự trữ nhưn
cần đẩy mạnh sản xuất phụ tùng X.
thực tế

tỉ lệ
hoàn thành
khối lượng kế hoạch
số lượng phụ
phụ tùng tùng
tổng cộng
sản xuất thực tế để sản số lượng
trong kỳ xuất phụ tùng tồn
1700 sp cuối kỳ thực tế
6500 6800 83% 6800 0
3800 4000 99% 3400 600
2200 2300 118% 1700 600

3% tương ứng 6800 phụ tùng X nên khả năng lắp tối đa chỉ được 1700 sản phẩm đạt 85%.
ó phụ tùng X không có dự trữ nhưng phụ tùng Y và Z dự trữ quá nhiều dẫn đến việc ứ đọng vốn
KẾ HOẠCH THỰC TẾ
SP
TỔNG CP SX TỶ LỆ SP HỎNG TỔNG CP SX TỶ LỆ SP HỎNG
A 105,000,000 4.0% 45,000,000 4.1%
B 45,000,000 2.0% 135,000,000 2.5%
TỔNG 150,000,000 3.4% 180,000,000 2.9%

TỶ LỆ HỔNG TOÀN DOANH NGHIỆP GIẢM TỪ 3,4% XUỐNG CÒN 2,9%.

ẢNH HƯỞNG CỦA KẾT CẤU MẶT HÀNG


TỶ LỆ HỎNG BÌNH QUÂN THEO KẾT CẤU MẶT HÀNG THỰC TẾ 2.5%
MỨC -0.9%
KẾT CẤU MẶT HÀNG THAY

ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ LỆ SP HỎNG CÁ BIỆT TỪNG SP


TỶ LỆ HỎNG BÌNH QUÂN KHI TỶ LỆ HỎNG CÁ BIỆT THAY ĐỔI 2.9%
MỨC 0.4%
TỶ LỆ HỎNG CÁ BIỆT THAY

NHÌN CHUNG MẶC DÙ TỶ LỆ HỎNG CÁ BIỆT ĐÃ LÀM TĂNG TỶ LỆ HỎNG NHƯNG NHỜ VIỆC THAY ĐỔI KẾT CẤU MẶT
KẾT CẤU MẶT HÀNG THAY ĐỔI, CỤ THỂ LÀ TĂNG TỶ TRỌNG SẢN PHẨM B TỪ 30% LÊN 75% ĐỒNG THỜI GIẢM TỶ TRỌNG SẢN PHẨM A TỪ

TỶ LỆ HỎNG CÁ BIỆT THAY ĐỔI, CỤ THỂ TỶ LỆ HỎNG SP A TĂNG 0.1%, TỶ LỆ HỎNG SP B TĂNG 0.5% ĐÃ LÀM CHO TỶ LỆ HỎNG TOÀN CTY

ỆC THAY ĐỔI KẾT CẤU MẶT HÀNG THÍCH HỢP ĐÃ TẠO NÊN BƯỚC NGOẶC TĂNG CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
ẢM TỶ TRỌNG SẢN PHẨM A TỪ 70% CÒN 25% ĐÃ LÀM CHO TỶ LỆ SP HỎNG BÌNH QUÂN GIẢM 0.9% ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ TÍCH CỰC.

M CHO TỶ LỆ HỎNG TOÀN CTY TĂNG THÊM 0.4% ĐIỀU NÀY ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ KHÔNG TỐT.

ỦA CÔNG TY
ÁNH GIÁ TÍCH CỰC.
bài 7
sản phẩm khối lượng sp sản xuất giá kế hoạch doanh thu sản xuất
kế hoạch thực tế kế hoạch
A 1,000 1,500 40,000 40,000,000
B 2,000 2,400 50,000 100,000,000
C 3,000 2,000 60,000 180,000,000
tổng 6,000 5,900 320,000,000

sản phẩm khối lượng sp sản xuất giá kế hoạch doanh thu sản xuất
kế hoạch thực tế kế hoạch
A 1,000 1,500 40,000 40,000,000
B 2,000 2,400 50,000 100,000,000
C 3,000 2,000 60,000 180,000,000
tổng 6,000 5,900 320,000,000
doanh thu sản xuất chênh lệch
thực tế số tiền tỷ lệ
60,000,000 20,000,000 50.00% hoàn thành
120,000,000 20,000,000 20.00% hoàn thành
120,000,000 (60,000,000) -33.33% không
300,000,000 (20,000,000) -6.25% 93.75% doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch đề ra, thự
mặc dù sản phẩm A, B đều hoàn thành vượt mức kế

doanh thu sản xuất chênh lệch kết quả


thực tế số tiền tỷ lệ
60,000,000 20,000,000 50.00% hoàn thành doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch mặt hàng
120,000,000 20,000,000 20.00% hoàn thành
120,000,000 (60,000,000) -33.33% không
260,000,000 (60,000,000) 81.25%
ông hoàn thành kế hoạch đề ra, thực tế chỉ đạt 93.75% so với kế hoạch nguyên nhân
m A, B đều hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra nhưng do sản phẩm C có khối lượng thực tế giảm quá nhiều (giảm 1000sp tương ứng giảm

ông hoàn thành kế hoạch mặt hàng, cụ thể tỉ lệ hoàn thành kế hoạch mặt hàng chỉ đạt 81,25%, nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình này
u (giảm 1000sp tương ứng giảm 33%) đã có tác động tiêu cực đến toàn bộ doanh nghiệp

n ảnh hưởng đến tình hình này do sản phẩm C không hoàn thành kế hoạch sản xuất.
KHỐI LƯỢNG
SẢN PHẨM ĐƠN GIÁ
KẾ HOẠCH THỰC TẾ
A
LOẠI 1 5,500 7,700 10,000
LOẠI 2 6,600 5,500 7,000
B
LOẠI 1 5,500 8,800 15,000
LOẠI 2 4,400 5,500 9,000
LOẠI 3 5,500 4,400 6,000

CÂU HỎI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

TÍNH HỆ SỐ PHẨM CẤP CỦA TỪNG SẢN PHẨM A, B RỒI ĐÁNH GIÁ.
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHI PHÍ THIỆT HẠI SP HỎNG
SẢN PHẨM
KH TT KH TT
A 40,000 100,000 2,000 5,500
B 80,000 60,000 8,000 6,600

CÂU HỎI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VỀ CHẤT LƯỢNG SP

PHÂN TÍCH TỶ LỆ HỎNG


ĐVT: 1000 ĐỒNG
CHỈ TIÊU THỰC TẾ 20X2 KẾ HOẠCH 20X3 THỰC TẾ 20X3
GIÁ TRỊ THÀNH PHẨM NHẬP KHO 2,300,000 2,800,000 2,600,000
GIÁ TRỊ CÔNG VIỆC CÓ TÍNH CHẤT CN 500,000 600,000 580,000
GIÁ TRỊ PHẾ PHẨM, PHẾ LIỆU TIÊU THỤ 5,500 5,900 4,800
GIÁ TRỊ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ MM, TB SX 10,000 10,000 11,000

TRONG NĂM 20X2 VÀ 20X3 CTY KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI VỀ MM, TB SX


CÂU HỎI: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG VỀ QUY MÔ SẢN XUẤT CỦA CTY M TRONG NĂM 20X3 VÀ SO VỚI NĂM 20X2

CHỈ TIÊU THỰC TẾ 20X2 KẾ HOẠCH 20X3 THỰC TẾ 20X3


GIÁ TRỊ THÀNH PHẨM NHẬP KHO 2,300,000 2,800,000 2,600,000
GIÁ TRỊ CÔNG VIỆC CÓ TÍNH CHẤT CN 500,000 600,000 580,000
GIÁ TRỊ PHẾ PHẨM, PHẾ LIỆU TIÊU THỤ 5,500 5,900 4,800
GIÁ TRỊ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ MM, TB SX 10,000 10,000 11,000
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT 2,815,500 3,415,900 3,195,800
từ dữ liệu ta có bảng sau:
số chi tiết kế hoạch thực tế
chi tiết
lắp ráp 1 sp tồn đầu kỳ cần lắp ráp 250 sp tồn cuối kỳ TỔNG tồn đầu kỳ
A 2 20 500 40 520 30
C 4 40 1000 80 1040 40

a/ công ty không đồng bộ trong sản xuất biểu hiện là chi tiết A không hoàn thành kế hoạch, chỉ đạt 92,3%, trong k
b/ sự mất đồng bộ trong sản xuất đã dẫn đến công ty không hoàn thành được kế hoạch sản phẩm chỉ đạt 96% so
c/ vì nguyên vật liệu cho chi tiết A không đủ, cần làm việc với nhà cung cấp nguyên vật liệu, yêu cầu họ cam kết g
thực tế tỷ lệ hoàn số lượng ct thực tế số lượng ct tồn
sản xuất trong kỳ TỔNG thành kế hoạch để sản xuất 240 sp cuối kỳ thực tế
450 480 92.31% 480 0
1100 1140 109.62% 960 180

nh kế hoạch, chỉ đạt 92,3%, trong khi đó chi tiết C lại hoàn thành vượt mức kế hoạch quá nhiều (hơn 9,6%)
kế hoạch sản phẩm chỉ đạt 96% so với kế hoạch, bên cạnh đó việc không còn lượng tồn kho chi tiết A sẽ có tác động đến tính liên tục cho
uyên vật liệu, yêu cầu họ cam kết giao NVL đúng tiền độ như hợp đồng, về lâu dài công ty cần đa dạng nhà cung cấp NVL để giảm thiểu rủi
ộng đến tính liên tục cho kỳ tiếp theo, đồng thời lượng tồn kho chi tiết C lớn dẫn đến vốn công ty ứ đọng tại chi tiết C.
cấp NVL để giảm thiểu rủi ro từ việc thiếu NVL
SỐ LƯỢNG (CHIẾC) ĐƠN GIÁ BÁN
SẢN PHẨM
KẾ HOẠCH THỰC TẾ KẾ HOẠCH THỰC TẾ
A 10,000 12,000 110 120
B 15,000 14,000 420 400
C 30,000 30,000 580 600

CÂU HỎI: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT THEO MẶT HÀNG. GIẢ ĐỊNH NGUYÊN NGÂN VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP THÍCH HỢP CHO
N PHÁP THÍCH HỢP CHO KỲ SAU
sản lượng sản xuất (chiếc) tỷ trọng
thứ hạng sp đơn giá bán (1,000 đ)
kh tt KH
loại 1 40,000 38,000 12 83.33%
loại 2 5,000 4,000 8 10.42%
loại 3 3,000 2,000 6 6.25%

hệ số phẩm cấp kỳ kế hoạch H0 0.934


hệ số phẩm cấp kỳ thực tế H1 0.947
dentaH 0.013

đơn giá bình quân kỳ kế hoạch G0 11.21 đơn giá bình quân tăng chứng tỏ chất l
đơn giá bình quân kỳ thực tế G1 11.36 nguyên nhân: trong bối cảnh toàn bộ 3
dentaG 0.16 điều này đã làm cho tỷ trọng
có thể tại kỳ thực tế 2013 nà
từ kết quả trên chứng tỏ rằn
tỷ trọng
TT
86.36%
9.09%
4.55%

nh quân tăng chứng tỏ chất lượng sản phẩm có xu hướng tăng


hân: trong bối cảnh toàn bộ 3 loại của sản phẩm đều giảm trong đó loại 2, 3 có mỗi loại giảm 1,000 chiếc tương ứng tỷ lệ giảm lần lượt là 2
điều này đã làm cho tỷ trọng sản phẩm loại 1 kỳ thức tế tăng so với kế hoạch (từ 83% lên 86%) đã làm cho đơn giá bình quân tăng cũng n
có thể tại kỳ thực tế 2013 này công ty thiếu NVL để sản xuất sản phẩm, việc thiếu NVL đã làm cho công ty chắc chiu hơn những NVL có đư
từ kết quả trên chứng tỏ rằng với nguồn lực đang có công ty hoàn toàn có thể tạo được nhiều sp chất lượng cao hơn, tối đa giá trị. Công
ơng ứng tỷ lệ giảm lần lượt là 20% và 33%, loại 1 giảm 2000 chiếc tương ứng tỷ lệ giảm 5%,
đơn giá bình quân tăng cũng như phẩn ánh chất lượng sản phẩm tăng.
hắc chiu hơn những NVL có được để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao hơn
g cao hơn, tối đa giá trị. Công ty cần duy trì cũng như phát huy hiệu suất, hiệu quả như hiện tại hoặc cải thiện thêm nữa càng tốt.
n thêm nữa càng tốt.

You might also like