Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 266

LUẬT 13.

13. Nguồn nước sinh hoạt là nguồn nước có thể cung cấp nước sinh hoạt hoặc có thể
TÀI NGUYÊN NƯỚC 2012 xử lý thành nước sinh hoạt.
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 14. Ô nhiễm nguồn nước là sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học và thành
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phép, gây
Quốc hội ban hành Luật tài nguyên nước. ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
CHƯƠNG I 15. Suy thoái nguồn nước là sự suy giảm về số lượng, chất lượng nguồn nước so với
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn nước đã được quan trắc trong các thời
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh kỳ trước đó.
1. Luật này quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác,sử dụng tài nguyên nước, phòng, 16. Cạn kiệt nguồn nước là sự suy giảm nghiêm trọng về số lượng của nguồn nước,
chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra thuộc lãnh thổ của nước Cộng hoà xã làm cho nguồn nước không còn khả năng đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng và duy trì hệ
hội chủ nghĩa Việt Nam. sinh thái thủy sinh.
2. Nước dưới đất và nước biển thuộc vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của nước 17. Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước là khả năng nguồn nước có thể
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nước khoáng, nước nóng thiên nhiên không thuộc tiếp nhận thêm một lượng nước thải mà vẫn bảo đảm chất lượng nguồn nước cho mục đích
phạm vi điều chỉnh của Luật này. sử dụng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
Điều 2. Giải thích từ ngữ nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép áp dụng.
Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 18. Dòng chảy tối thiểu là dòng chảy ở mức thấp nhất cần thiết để duy trì dòng sông
1. Tài nguyên nước bao gồm nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và nước hoặc đoạn sông nhằm bảo đảm sự phát triển bình thường của hệ sinh thái thủy sinh và bảo
biển thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. đảm mức tối thiểu cho hoạt động khai thác, sử dụng nguồn nước của các đối tượng sử dụng
2. Nguồn nước là các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác, sử nước.
dụng bao gồm sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá, biển, các tầng chứa nước dưới đất; 19. Ngưỡng khai thác nước dưới đất là giới hạn cho phép khai thác nước dưới đất
mưa, băng, tuyết và các dạng tích tụ nước khác. nhằm bảo đảm không gây xâm nhập mặn, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, sụt, lún đất, tác
3. Nước mặt là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo. động xấu đến nguồn nước mặt và môi trường liên quan.
4. Nước dưới đất là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới đất. 20. Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt là vùng phụ cận khu vực lấy
5. Nguồn nước liên tỉnh là nguồn nước phân bố trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố nước từ nguồn nước được quy định phải bảo vệ để phòng, chống ô nhiễm nguồn nước sinh
trực thuộc trung ương trở lên. hoạt.
6. Nguồn nước nội tỉnh là nguồn nước phân bố trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực 21. Chức năng của nguồn nước là những mục đích sử dụng nước nhất định dựa trên các
thuộc trung ương. giá trị lợi ích của nguồn nước.
7. Nguồn nước liên quốc gia là nguồn nước chảy từ lãnh thổ Việt Nam sang lãnh thổ 22. Hành lang bảo vệ nguồn nước là phần đất giới hạn dọc theo nguồn nước hoặc
nước khác hoặc từ lãnh thổ nước khác vào lãnh thổ Việt Nam hoặc nguồn nước nằm trên bao quanh nguồn nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
đường biên giới giữa Việt Nam và quốc gia láng giềng.
8. Lưu vực sông là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự Điều 3. Nguyên tắc quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng,
nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển. chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
Lưu vực sông gồm có lưu vực sông liên tỉnh và lưu vực sông nội tỉnh. 1. Việc quản lý tài nguyên nước phải bảo đảm thống nhất theo lưu vực sông, theo
9. Lưu vực sông liên tỉnh là lưu vực sông nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố nguồn nước, kết hợp với quản lý theo địa bàn hành chính.
trực thuộc trung ương trở lên. 2. Tài nguyên nước phải được quản lý tổng hợp, thống nhất về số lượng và chất
10. Lưu vực sông nội tỉnh là lưu vực sông nằm trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực lượng nước; giữa nước mặt và nước dưới đất; nước trên đất liền và nước vùng cửa sông,
thuộc trung ương. nội thủy, lãnh hải; giữa thượng lưu và hạ lưu, kết hợp với quản lý các nguồn tài nguyên
11. Nước sinh hoạt là nước sạch hoặc nước có thể dùng cho ăn, uống, vệ sinh của thiên nhiên khác.
con người. 3. Việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu
12. Nước sạch là nước có chất lượng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về nước sạch của quả tác hại do nước gây ra phải tuân theo chiến lược, quy hoạch tài nguyên nước đã được
Việt Nam. cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan
1
thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên thuật để tái sử dụng, xử lý nước mặn, nước lợ thành nước ngọt, thu gom, sử dụng nước
khác; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội. mưa, bổ sung nhân tạo nước dưới đất, khôi phục nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn
4. Bảo vệ tài nguyên nước là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân và phải kiệt, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
lấy phòng ngừa là chính, gắn với việc bảo vệ, phát triển rừng, khả năng tái tạo tài nguyên 5. Bảo đảm ngân sách cho các hoạt động điều tra cơ bản, quy hoạch tài nguyên
nước, kết hợp với bảo vệ chất lượng nước và hệ sinh thái thủy sinh, khắc phục, hạn chế ô nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước. Điều 5. Phổ biến, giáo dục về tài nguyên nước
5. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả; bảo đảm 1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
sử dụng tổng hợp, đa mục tiêu, công bằng, hợp lý, hài hòa lợi ích, bình đẳng về quyền lợi hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng và cơ sở giáo
và nghĩa vụ giữa các tổ chức, cá nhân. dục, đào tạo tổ chức phổ biến, giáo dục về tài nguyên nước, hướng dẫn nhân dân thực hiện
6. Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra phải có kế hoạch và biện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và chấp hành các
pháp chủ động; bảo đảm kết hợp hài hòa lợi ích của cả nước, các vùng, ngành; kết hợp giữa quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
khoa học, công nghệ hiện đại với kinh nghiệm truyền thống của nhân dân và phù hợp với điều 2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên trong phạm vi
kiện kinh tế - xã hội. nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về
7. Các dự án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc tài nguyên nước tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo vệ tài nguyên nước, sử
phục hậu quả tác hại do nước gây ra phải góp phần phát triển kinh tế - xã hội và có các biện dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước;
pháp bảo đảm đời sống dân cư, quốc phòng, an ninh, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh giám sát việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu
lam thắng cảnh và môi trường. quả tác hại do nước gây ra.
8. Các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc Điều 6. Lấy ý kiến của cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan trong
phòng, an ninh phải gắn với khả năng nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước; bảo đảm duy khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
trì dòng chảy tối thiểu trên sông, không vượt quá ngưỡng khai thác đối với các tầng chứa 1. Tổ chức, cá nhân đầu tư dự án trong đó có xây dựng công trình khai thác, sử dụng
nước và có các biện pháp bảo đảm đời sống dân cư. tài nguyên nước hoặc có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước có ảnh hưởng lớn đến sản
9. Bảo đảm chủ quyền lãnh thổ, lợi ích quốc gia, công bằng, hợp lý trong bảo vệ, xuất, đời sống của nhân dân trên địa bàn có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa
khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại phương tiến hành các hoạt động sau đây:
do nước gây ra đối với các nguồn nước liên quốc gia. a) Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan trên địa bàn
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về tài nguyên nước bị ảnh hưởng về những nội dung liên quan đến phương án khai thác, sử dụng tài nguyên
1. Bảo đảm tài nguyên nước được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết nước, xả nước thải vào nguồn nước của dự án; tổng hợp, tiếp thu, giải trình và gửi kèm
kiệm và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc theo hồ sơ của dự án khi trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc đầu tư;
phòng, an ninh. b) Công khai thông tin về những nội dung liên quan đến khai thác, sử dụng tài
2. Đầu tư và tổ chức thực hiện điều tra cơ bản, quy hoạch tài nguyên nước; xây nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước của dự án và những ảnh hưởng có thể gây ra
dựng hệ thống quan trắc, giám sát tài nguyên nước, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài trước khi triển khai thực hiện;
nguyên nước, nâng cao khả năng dự báo tài nguyên nước, ô nhiễm nguồn nước, lũ, lụt, hạn c) Kinh phí thực hiện hoạt động quy định tại khoản này do tổ chức, cá nhân đầu tư
hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng và các tác hại khác do nước gây ra; hỗ trợ phát triển dự án chi trả.
nguồn nước và phát triển cơ sở hạ tầng về tài nguyên nước. 2. Trường hợp dự án đầu tư có chuyển nước thì ngoài việc thực hiện các quy định
3. Ưu tiên đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguồn nước, có chính sách ưu đãi đối tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân đầu tư dự án còn phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân
với các dự án đầu tư khai thác nước để giải quyết nước sinh hoạt, sản xuất cho nhân dân dân, tổ chức lưu vực sông về quy mô, phương án chuyển nước trước khi lập dự án đầu tư.
các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng biên giới, hải đảo, vùng có điều Việc lấy ý kiến được quy định như sau:
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
khan hiếm nước ngọt. xã), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy
4. Đầu tư và có cơ chế khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng ban nhân dân cấp huyện) có liên quan đối với dự án có chuyển nước trong phạm vi lưu vực
khoa học, công nghệ tiên tiến để quản lý, bảo vệ, phát triển các nguồn nước, khai thác, sử sông nội tỉnh;
dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên nước, xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy
2
ban nhân dân cấp tỉnh) có liên quan và tổ chức lưu vực sông đối với dự án có chuyển nước các giếng khoan, giếng đào và các hình thức khác nhằm đưa nước thải vào trong lòng đất;
không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này. gian lận trong việc xả nước thải.
3. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên sông thuộc lưu vực sông liên tỉnh 4. Đặt vật cản, chướng ngại vật, xây dựng công trình kiến trúc, trồng cây trái phép
mà không có chuyển nước thì ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này, gây cản trở thoát lũ, lưu thông nước ở các sông, suối, hồ, kênh, rạch.
trước khi lập dự án đầu tư, tổ chức, cá nhân đầu tư dự án còn có trách nhiệm sau đây: 5. Khai thác trái phép cát, sỏi trên sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa; khai thác khoáng
a) Lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan và tổ chức lưu vực sông về sản, khoan, đào, xây dựng nhà cửa, vật kiến trúc, công trình và các hoạt động khác trong
quy mô, phương án đề xuất xây dựng công trình trên dòng chính; hành lang bảo vệ nguồn nước gây sạt, lở bờ sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa hoặc gây ảnh
b) Thông báo trước với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan và tổ chức lưu vực hưởng nghiêm trọng, uy hiếp đến sự ổn định, an toàn của sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa.
sông về quy mô, phương án đề xuất xây dựng công trình trên dòng nhánh. 6. Phá hoại công trình bảo vệ, khai thác, sử dụng, quan trắc, giám sát tài nguyên nước,
4. Chính phủ quy định cụ thể việc lấy ý kiến và việc công khai thông tin quy định công trình phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
tại Điều này. 7. Cản trở hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước, quyền khai thác, sử dụng tài
Điều 7. Danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước nguyên nước hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
1. Danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước là căn cứ để thực hiện các nội 8. Thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và
dung quản lý tài nguyên nước theo lưu vực sông, nguồn nước. hành nghề khoan nước dưới đất trái phép.
2. Danh mục lưu vực sông bao gồm: 9. Không tuân thủ quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa do cơ quan nhà nước có
a) Lưu vực sông liên tỉnh; thẩm quyền ban hành.
b) Lưu vực sông nội tỉnh. 10. Xây dựng hồ chứa, đập, công trình khai thác nước trái quy hoạch tài nguyên
3. Danh mục nguồn nước bao gồm: nước.
a) Nguồn nước liên tỉnh; CHƯƠNG II
b) Nguồn nước nội tỉnh; ĐIỀU TRA CƠ BẢN, CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH
c) Nguồn nước liên quốc gia. TÀI NGUYÊN NƯỚC
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập danh mục lưu vực sông liên tỉnh trình Mục 1
Thủ tướng Chính phủ ban hành; lập, ban hành danh mục lưu vực sông nội tỉnh, danh mục ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN NƯỚC
nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia. Điều 10. Trách nhiệm của Nhà nước trong điều tra cơ bản tài nguyên nước
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, ban hành danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa 1. Điều tra cơ bản tài nguyên nước phải được thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch đã
bàn. được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8. Lưu trữ, sử dụng thông tin về tài nguyên nước Kinh phí cho điều tra cơ bản tài nguyên nước được bố trí trong dự toán ngân sách
1. Lưu trữ tài liệu liên quan đến tài nguyên nước là lưu trữ chuyên ngành và được nhà nước hằng năm.
thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài
2. Cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước có trách nhiệm nguyên nước trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
cung cấp thông tin về tài nguyên nước cho tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu theo quy định 3. Căn cứ quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được phê duyệt,
của pháp luật. bộ, cơ quan ngang bộ và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin về tài nguyên nước phải trả phí sử dụng thông trách nhiệm tổ chức xây dựng kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước của mình.
tin theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí. Điều 11. Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm 1. Việc lập quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước phải bảo đảm các
1. Đổ chất thải, rác thải, đổ hoặc làm rò rỉ các chất độc hại vào nguồn nước và các yêu cầu sau đây:
hành vi khác gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước. a) Đáp ứng yêu cầu xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
2. Xả nước thải, đưa các chất thải vào vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, chiến lược tài nguyên nước;
hoạt; xả nước thải chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào b) Làm căn cứ cho hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước, phục vụ việc lập quy
nguồn nước. hoạch tài nguyên nước.
3. Xả khí thải độc hại trực tiếp vào nguồn nước; xả nước thải vào lòng đất thông qua 2. Căn cứ để lập quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước bao gồm:
3
a) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, e) Xác định khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước và lập bản đồ phân vùng
quy hoạch vùng, chiến lược tài nguyên nước; tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
b) Kết quả thực hiện quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước kỳ trước. g) Xác định dòng chảy tối thiểu trong sông, ngưỡng khai thác đối với các tầng chứa
3. Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước có các nội dung chính sau nước, các khu vực dự trữ nước, khu vực cần cấm hoặc hạn chế khai thác nước;
đây: h) Đánh giá, cảnh báo, dự báo tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên
a) Xác định các yêu cầu về thông tin, số liệu về tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước, diễn biến bất thường về số lượng, chất lượng các nguồn nước và các tác hại do nước
tài nguyên nước trên cả nước; gây ra;
b) Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện điều tra cơ bản hoặc kết quả thực hiện quy i) Xác định khả năng bổ sung nhân tạo nước dưới đất.
hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước kỳ trước; Điều 13. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước
c) Xác định các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước cần tiến hành đối với các 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
lưu vực sông, các vùng, các nguồn nước được thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước a) Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước của cả nước;
trong kỳ quy hoạch; b) Tổng hợp kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước của các bộ, cơ quan ngang bộ
d) Xác định thứ tự ưu tiên các hoạt động điều tra cơ bản được xác định tại điểm c và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
khoản này; c) Lập, công bố báo cáo tài nguyên nước quốc gia định kỳ 05 năm một lần, báo cáo
đ) Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện. chuyên đề về tài nguyên nước hằng năm.
4. Kỳ quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước là 10 năm, tầm nhìn 20 năm. 2. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
Điều 12. Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước nhiệm tổ chức thực hiện điều tra, lập báo cáo tình hình sử dụng nước của ngành, lĩnh vực
1. Điều tra cơ bản tài nguyên nước bao gồm các hoạt động sau đây: và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
a) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước; 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên
b) Kiểm kê tài nguyên nước định kỳ 05 năm một lần; phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng
c) Điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải, khí thải, hợp.
chất thải khác vào nguồn nước; 4. Việc thực hiện điều tra cơ bản về tài nguyên nước phải do đơn vị có đủ điều kiện
d) Xây dựng và duy trì hệ thống mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước; về năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
đ) Xây dựng và duy trì hệ thống cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, 5. Chính phủ quy định cụ thể việc điều tra cơ bản tài nguyên nước.
nước biển dâng và các tác hại khác do nước gây ra; Mục 2
e) Xây dựng và duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước; CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
g) Xây dựng báo cáo tài nguyên nước quốc gia, báo cáo tài nguyên nước của tỉnh, Điều 14. Chiến lược tài nguyên nước
thành phố trực thuộc trung ương, báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước của ngành, 1. Việc lập chiến lược tài nguyên nước phải bảo đảm các nguyên tắc và căn cứ sau
lĩnh vực. đây:
2. Nội dung hoạt động điều tra, đánh giá tài nguyên nước quy định tại điểm a khoản a) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả
1 Điều này bao gồm: nước, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng;
a) Lập bản đồ đặc trưng lưu vực sông, bản đồ đặc trưng các sông, suối, hồ, đầm, b) Đáp ứng nhu cầu về sử dụng nước cho sinh hoạt, sản xuất, phát triển bền vững
phá và các vùng biển; kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; bảo vệ tài nguyên nước và phòng, chống có hiệu quả
b) Lập bản đồ địa chất thủy văn cho các tầng, các cấu trúc chứa nước, phức hệ chứa tác hại do nước gây ra; khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên nước;
nước; c) Nhu cầu sử dụng, khả năng đáp ứng của nguồn nước và khả năng hợp tác quốc tế;
c) Đánh giá số lượng và chất lượng các nguồn nước; tìm kiếm nguồn nước dưới đất; điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
d) Lập bản đồ tài nguyên nước, bản đồ phân vùng chất lượng nguồn nước , các bản d) Kết quả điều tra cơ bản, dự báo tài nguyên nước, dự báo tác động của biến đổi
đồ chuyên đề về tài nguyên nước; khí hậu đối với các nguồn nước.
đ) Đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nhiễm mặn nguồn nước mặt, 2. Chiến lược tài nguyên nước có các nội dung chính sau đây:
nước dưới đất, ô nhiễm nước biển; phân loại nguồn nước theo mức độ ô nhiễm, suy thoái, a) Quan điểm, nguyên tắc chỉ đạo, tầm nhìn, mục tiêu về bảo vệ, khai thác, sử dụng
cạn kiệt; tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
4
b) Định hướng, nhiệm vụ và giải pháp tổng thể về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài phương và bảo vệ môi trường.
nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra, các đề án, dự án 3. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và điều kiện cụ thể của từng lưu vực sông,
ưu tiên thực hiện trong từng giai đoạn trong kỳ lập chiến lược. từng vùng, tiềm năng thực tế của nguồn nước và dự báo tác động của biến đổi khí hậu đến
3. Chiến lược tài nguyên nước được xây dựng cho giai đoạn 10 năm, tầm nhìn 20 tài nguyên nước.
năm theo kỳ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. 4. Kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ liên 5. Định mức, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền ban
quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập chiến lược tài nguyên nước trình Thủ tướng Chính hành.
phủ phê duyệt. 6. Quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
Điều 15. Quy hoạch tài nguyên nước thành viên trong trường hợp có liên quan đến nguồn nước liên quốc gia.
1. Quy hoạch tài nguyên nước gồm có: 7. Nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước.
a) Quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước; Điều 18. Nội dung của quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước
b) Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh; 1. Đánh giá tổng quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường, hiện
c) Quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. trạng tài nguyên nước, hiện trạng khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống
2. Đối tượng của quy hoạch là nước mặt, nước dưới đất. và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
3. Kỳ quy hoạch tài nguyên nước là 10 năm, tầm nhìn 20 năm. 2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch kỳ trước.
Điều 16. Nguyên tắc lập quy hoạch tài nguyên nước 3. Nhận định xu thế biến động tài nguyên nước, nhu cầu khai thác, sử dụng nước
1. Việc lập quy hoạch tài nguyên nước phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây: cho đời sống dân sinh và phát triển kinh tế - xã hội.
a) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc 4. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ quản lý, điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng,
phòng, an ninh, quy hoạch vùng, chiến lược tài nguyên nước; bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
b) Gắn kết với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch của các ngành liên quan đến 5. Xác định yêu cầu chuyển nước giữa các lưu vực sông, xác định các công trình
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên điều tiết, khai thác, sử dụng nguồn nước quy mô lớn.
nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác để 6. Xác định thứ tự ưu tiên lập quy hoạch đối với các lưu vực sông, nguồn nước.
phát triển bền vững; 7. Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện.
c) Bảo đảm tính toàn diện giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa khai thác, sử dụng Điều 19. Nội dung của quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh,
tài nguyên nước với bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nguồn nước liên tỉnh và quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực
nước gây ra; bảo đảm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên nước và phân bổ thuộc trung ương
hài hoà lợi ích sử dụng nước giữa các địa phương, các ngành, giữa thượng lưu và hạ lưu; Quy hoạch tài nguyên nước bao gồm một hoặc các nội dung sau đây:
d) Bảo đảm công khai, có sự tham gia của cộng đồng và các bên liên quan trong quá 1. Phân bổ nguồn nước:
trình lập quy hoạch; a) Đánh giá số lượng, chất lượng của nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng tài
đ) Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh phải phù nguyên nước; dự báo xu thế biến động dòng chảy, mực nước của các tầng chứa nước, nhu
hợp với quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước; quy hoạch tài nguyên nước của cầu sử dụng nước;
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước chung b) Phân vùng chức năng của nguồn nước;
của cả nước và quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh. c) Xác định tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng
2. Quy hoạch về thủy lợi, thủy điện, cấp nước, giao thông đường thủy nội địa và các nước, thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ trong trường hợp hạn hán, thiếu nước; xác định nguồn
quy hoạch khác có hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước do bộ, ngành, địa phương nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước;
lập (sau đây gọi chung là quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước) d) Xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước, giám sát khai thác, sử dụng nước;
phải phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước. đ) Xác định nhu cầu chuyển nước giữa các tiểu lưu vực trong lưu vực sông, nhu cầu
Điều 17. Căn cứ lập quy hoạch tài nguyên nước chuyển nước với lưu vực sông khác;
1. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh e) Xác định các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước;
của cả nước, quy hoạch vùng, địa phương. g) Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện;
2. Chiến lược tài nguyên nước, nhu cầu khai thác, sử dụng nước của các ngành, địa 2. Bảo vệ tài nguyên nước:
5
a) Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử nông thôn, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng và các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan tổ
dụng nước và các hệ sinh thái thủy sinh; chức lập quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước trình Thủ tướng Chính phủ phê
b) Xác định các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; đánh giá diễn biến chất duyệt;
lượng nước, phân vùng chất lượng nước; b) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
c) Xác định các công trình, biện pháp phi công trình bảo vệ nguồn nước, phục hồi nông thôn, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng và các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có
nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước; liên quan tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn
d) Xác định hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước liên tỉnh;
nước; c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành
đ) Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện; phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua sau khi có ý kiến
3. Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra: bằng văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Xác định khu vực bờ sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt, lở, khu vực bị sụt, lún 2. Quy hoạch tài nguyên nước phải được lấy ý kiến bằng văn bản của các bộ, cơ
đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất, xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất; quan ngang bộ, địa phương, tổ chức lưu vực sông, tổ chức có liên quan trước khi trình cấp
đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân và phân vùng tác hại do nước gây ra; có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình 3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch tài nguyên nước có
phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại đã xác định tại điểm a khoản này; quyền thuê đơn vị tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước.
c) Xác định các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng, chống và 4. Kinh phí lập, phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước do ngân sách nhà nước bảo
khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra, giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả của đảm.
hệ thống cảnh báo, dự báo tác hại do nước gây ra; 5. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức, đơn giá, quy chuẩn kỹ thuật và
d) Xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu tác hại do nước gây hồ sơ quy hoạch tài nguyên nước.
ra; Điều 22. Điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước
đ) Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện; 1. Quy hoạch tài nguyên nước được điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
4. Trong trường hợp cần thiết, nội dung quy hoạch còn có đề xuất việc điều chỉnh a) Có sự điều chỉnh về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
nhiệm vụ, quy trình vận hành của công trình khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, chiến lược tài nguyên nước làm thay đổi mục tiêu
phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra để thực hiện các nội dung quy của quy hoạch đã được phê duyệt;
định tại Điều này. b) Quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt không bảo đảm nguyên tắc quy
Điều 20. Nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước định tại điểm đ khoản 1 Điều 16 của Luật này;
1. Nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước bao gồm các nội dung sau đây: c) Các dự án công trình trọng điểm quốc gia mới được hình thành làm ảnh hưởng
a) Đánh giá tổng quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng tài nguyên lớn đến tài nguyên nước;
nước, tình hình bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu d) Có sự biến động về điều kiện tự nhiên tác động lớn đến tài nguyên nước;
quả tác hại do nước gây ra; đ) Có sự điều chỉnh địa giới hành chính cấp tỉnh.
b) Xác định sơ bộ chức năng của nguồn nước, nhu cầu sử dụng nước, tiêu nước, các 2. Nội dung điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước phải dựa trên kết quả phân tích,
vấn đề cần giải quyết trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt, những yếu tố
khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; ảnh hưởng đến việc điều chỉnh quy hoạch, bảo đảm tính kế thừa và chỉ điều chỉnh những
c) Xác định đối tượng, phạm vi, nội dung quy hoạch nhằm bảo đảm chức năng của nội dung thay đổi.
nguồn nước, giải quyết các vấn đề đã xác định tại điểm b khoản này; 3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước quyết
d) Xác định giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch. định việc điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước đã phê duyệt.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch tài nguyên nước có trách nhiệm phê duyệt nhiệm 4. Việc lập, lấy ý kiến, thẩm định đối với việc điều chỉnh quy hoạch tài nguyên
vụ quy hoạch tài nguyên nước. nước được thực hiện như việc lập quy hoạch tài nguyên nước.
Điều 21. Lập, phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước Điều 23. Điều kiện của đơn vị tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước
1. Trách nhiệm lập, phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước được quy định như sau: 1. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước phải có tư cách pháp nhân, đủ điều
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển kiện về số lượng, năng lực chuyên môn của cá nhân tham gia lập quy hoạch tài nguyên
6
nước, năng lực quản lý và các điều kiện kỹ thuật phù hợp với công việc đảm nhận. nhà nước có thẩm quyền.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về điều kiện năng lực của đơn vị tư Điều 26. Phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước
vấn lập quy hoạch tài nguyên nước. 1. Hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải tuân thủ quy hoạch tài nguyên
Điều 24. Công bố, tổ chức thực hiện quy hoạch tài nguyên nước nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; nếu làm suy giảm chức năng của nguồn nước,
1. Quy hoạch tài nguyên nước phải được công bố trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gây sụt, lún đất, ô nhiễm, nhiễm mặn nguồn nước phải có trách nhiệm khắc phục hậu quả,
được phê duyệt. Thẩm quyền công bố quy hoạch tài nguyên nước được quy định như sau: nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố quy hoạch tài nguyên nước chung của cả 2. Không xây dựng mới các bệnh viện, cơ sở y tế điều trị bệnh truyền nhiễm, nghĩa
nước, quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh; trang, bãi chôn lấp chất thải, cơ sở sản xuất hóa chất độc hại, cơ sở sản xuất, chế biến có
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố nước thải nguy hại trong hành lang bảo vệ nguồn nước.
trực thuộc trung ương. Đối với cơ sở đang hoạt động thì phải có biện pháp xử lý, kiểm soát, giám sát chặt
2. Căn cứ quy hoạch tài nguyên nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các bộ, chẽ chất lượng nước thải, chất thải trước khi thải ra đất, nguồn nước; cơ sở đang hoạt động
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình gây ô nhiễm nguồn nước phải có giải pháp để khắc phục trong thời hạn do cơ quan thực
có trách nhiệm sau đây: hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước có thẩm quyền quy định; trường hợp
a) Lập, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các quy hoạch chuyên không khắc phục được thì bị đình chỉ hoạt động hoặc di dời theo quy định của pháp luật.
ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước của mình. Đối với các quy hoạch chuyên 3. Việc xây dựng các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước do các bộ, cơ quan ngang bộ lập thì phải có cao, cụm công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu du lịch, vui chơi, giải trí tập
văn bản chấp thuận của Bộ Tài nguyên và Môi trường; trung, tuyến giao thông đường thủy, đường bộ, công trình ngầm, công trình cấp, thoát
b) Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch có khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho phù nước, công trình khai thác khoáng sản, nhà máy điện, khu chứa nước thải và cơ sở sản
hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; xuất, kinh doanh, dịch vụ, các công trình khác có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt
c) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy hoạch tài nguyên nước đối với phần nội dung nguồn nước phải có phương án phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
công việc thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình. 4. Tổ chức, cá nhân khai thác mỏ hoặc xây dựng công trình, nếu tiến hành hoạt động
3. Tổ chức lưu vực sông có trách nhiệm đề xuất, kiến nghị với cơ quan nhà nước có bơm hút nước, tháo khô dẫn đến hạ thấp mực nước dưới đất gây cạn kiệt nguồn nước thì
thẩm quyền các biện pháp bảo đảm thực hiện quy hoạch tài nguyên nước; kiến nghị giải phải dừng ngay việc bơm hút nước và thực hiện các biện pháp hạn chế, khắc phục theo chỉ
quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch tài nguyên nước. đạo của cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước có thẩm quyền;
4. Các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư được tạo điều kiện để thực hiện quyền nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
giám sát, đề xuất các biện pháp thực hiện quy hoạch tài nguyên nước. 5. Ao, hồ chứa nước thải, khu chứa nước thải phải được chống thấm, chống tràn bảo
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức đảm không gây ô nhiễm nguồn nước.
thực hiện quy hoạch tài nguyên nước. Điều 27. Ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước và phục hồi nguồn
CHƯƠNG III nước bị ô nhiễm, cạn kiệt
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC 1. Việc ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước được thực hiện như sau:
Điều 25. Trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ra sự cố ô nhiễm nguồn nước
1. Tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước. có trách nhiệm xây dựng phương án, trang bị các phương tiện, thiết bị cần thiết và thực
2. Chính quyền địa phương các cấp có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước tại địa hiện các biện pháp để kịp thời ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước do mình gây
phương. ra;
3. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thường xuyên bảo vệ nguồn nước do mình khai b) Trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, cơ quan nhà nước có thẩm
thác, sử dụng, đồng thời có quyền giám sát những hành vi, hiện tượng gây ô nhiễm, suy thoái, quyền ở địa phương có trách nhiệm xác định rõ nguyên nhân, tổ chức, cá nhân gây ra sự
cạn kiệt nguồn nước của tổ chức, cá nhân khác. cố; phối hợp giảm thiểu tác hại do sự cố gây ra; giám sát, đánh giá mức độ suy giảm chất
4. Người phát hiện hành vi, hiện tượng gây tổn hại hoặc đe dọa đến an toàn nguồn lượng nước, thiệt hại do sự cố gây ra để yêu cầu đối tượng gây ra sự cố bồi thường thiệt
nước có trách nhiệm ngăn chặn và báo ngay cho chính quyền địa phương nơi gần nhất để hại;
kịp thời xử lý. Trường hợp chính quyền địa phương nhận được thông báo không xử lý c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự cố ô nhiễm nguồn
được thì phải báo cáo ngay cho chính quyền địa phương cấp trên trực tiếp hoặc cơ quan nước có trách nhiệm chủ động tiến hành các biện pháp ngăn chặn, hạn chế lan rộng vùng ô
7
nhiễm, xử lý, giảm thiểu ô nhiễm thuộc phạm vi quản lý, phối hợp với các tỉnh, thành phố mình theo quy định.
trực thuộc trung ương có liên quan trong quá trình ngăn chặn, xử lý sự cố và báo cáo kịp 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể việc quan trắc, giám sát tài
thời với Bộ Tài nguyên và Môi trường; nguyên nước.
d) Tổ chức, cá nhân gây ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, ngoài việc bị xử phạt vi Điều 29. Bảo vệ và phát triển nguồn sinh thủy
phạm theo quy định của pháp luật còn có trách nhiệm khắc phục hậu quả ô nhiễm, suy 1. Nhà nước có kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn và các loại
thoái nguồn nước trước mắt, cải thiện, phục hồi chất lượng nước về lâu dài và bồi thường rừng khác, thực hiện các chương trình phủ xanh đất trống, đồi, núi trọc, mở rộng thảm thực
thiệt hại do mình gây ra. vật nhằm chống xói mòn đất, tăng cường khả năng giữ nước của đất, bảo vệ và phát triển
2. Ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm đối với nguồn nước liên quốc gia được thực nguồn sinh thủy.
hiện như sau: 2. Các tổ chức, cá nhân khai thác rừng có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khai
a) Ủy ban nhân dân các cấp nơi có nguồn nước liên quốc gia có trách nhiệm theo thác, bảo vệ rừng theo quy định của Luật bảo vệ và phát triển rừng, không làm suy thoái
dõi, phát hiện sự cố ô nhiễm trên địa bàn; trường hợp xảy ra sự cố thì phải chủ động tiến rừng đầu nguồn.
hành ngay các biện pháp ngăn chặn, hạn chế lan rộng vùng ô nhiễm; xử lý, giảm thiểu ô nhiễm 3. Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng hồ chứa, các dự án khai thác, chế biến khoáng
thuộc phạm vi quản lý và báo cáo Ủy ban nhân cấp tỉnh để tổ chức chỉ đạo xử lý và báo cáo với sản và các hoạt động khác có sử dụng hoặc ảnh hưởng đến diện tích rừng phải trồng bù
Bộ Tài nguyên và Môi trường; diện tích rừng đã bị mất do việc xây dựng công trình hoặc đóng góp kinh phí trồng rừng
b) Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, cơ quan ngang bộ liên theo quy định trong trường hợp địa phương không bố trí được quỹ đất để trồng rừng mới.
quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan liên quan tại quốc gia xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn 4. Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa phải đóng góp kinh phí cho hoạt
nước liên quốc gia để tiến hành ngay các biện pháp ngăn chặn và khắc phục hậu quả phù hợp động bảo vệ rừng thuộc phạm vi lưu vực của hồ chứa và tham gia các hoạt động bảo vệ,
với pháp luật quốc tế và các điều ước quốc tế liên quan. phát triển rừng đầu nguồn.
3. Việc ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước trong trường hợp khẩn 5. Chính phủ quy định cụ thể việc trồng bù diện tích rừng, đóng góp kinh phí và
cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp. việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn các lưu vực hồ chứa.
4. Phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt được thực hiện như sau: Điều 30. Bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy
a) Các nguồn nước phải được phân loại theo mức độ, phạm vi ô nhiễm, cạn kiệt Việc khai thác khoáng sản, xây dựng cầu, bến tàu hoặc công trình khác ngăn, vượt
và lập thứ tự ưu tiên để có kế hoạch phục hồi; sông, suối, kênh, rạch; đặt đường ống hoặc dây cáp bắc qua sông, suối, kênh, rạch, đặt lồng
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng, trình Thủ tướng Chính bè trên sông không được cản trở dòng chảy và phù hợp với tiêu chuẩn phòng, chống lũ, các
phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch phục hồi nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia; yêu cầu kỹ thuật liên quan khác theo quy định của pháp luật.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế Điều 31. Hành lang bảo vệ nguồn nước
hoạch phục hồi nguồn nước nội tỉnh. 1. Nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ bao gồm:
5. Kinh phí để khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước trong trường hợp không a) Hồ chứa thủy điện, thủy lợi và các hồ chứa nước khác;
xác định được tổ chức, cá nhân gây sự cố và kinh phí phục hồi các nguồn nước bị ô b) Hồ tự nhiên, nhân tạo ở các đô thị, khu dân cư tập trung; hồ, ao lớn có chức năng
nhiễm, cạn kiệt theo kế hoạch quy định tại điểm b khoản 4 Điều này do ngân sách nhà điều hòa ở các khu vực khác; đầm, phá tự nhiên;
nước bảo đảm. c) Sông, suối, kênh, rạch là nguồn cấp nước, trục tiêu nước hoặc có tầm quan trọng
Điều 28. Quan trắc, giám sát tài nguyên nước đối với các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường;
1. Trách nhiệm quan trắc, giám sát tài nguyên nước được quy định như sau: d) Các nguồn nước liên quan đến hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, có giá trị cao về
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm quan trắc, giám sát về số lượng, đa dạng sinh học, bảo tồn văn hóa và bảo vệ, phát triển hệ sinh thái tự nhiên.
chất lượng nguồn nước, hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào 2. Tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa quy định tại điểm a khoản 1 Điều này có trách
nguồn nước đối với các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia; nhiệm cắm mốc chỉ giới hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định và bàn giao mốc giới
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quan trắc, giám sát về số lượng, chất cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hồ chứa để quản lý, bảo vệ.
lượng nguồn nước, hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn
nước đối với các nguồn nước nội tỉnh; nước quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này.
c) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn 4. Chính phủ quy định cụ thể việc lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.
nước có trách nhiệm quan trắc, giám sát việc khai thác, sử dụng nước và xả nước thải của Điều 32. Bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt
8
1. Tổ chức, cá nhân không được xả nước thải, đưa các chất thải vào vùng bảo hộ vệ dầu khí; xử lý nền móng công trình, tháo khô mỏ và các hoạt động khoan, đào khác phải
sinh khu vực lấy nước sinh hoạt. thực hiện các biện pháp bảo vệ nước dưới đất, trám lấp giếng sau khi đã sử dụng xong hoặc
2. Tổ chức, cá nhân khai thác nước để cấp nước cho sinh hoạt phải thực hiện các bị hỏng.
biện pháp sau đây: 2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, xây dựng công trình ngầm phải tuân thủ
a) Thường xuyên quan trắc, theo dõi chất lượng nguồn nước sinh hoạt và bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất.
chất lượng đối với nguồn nước do mình khai thác; 3. Ở những vùng nước dưới đất bị khai thác quá mức hoặc bị suy thoái nghiêm
b) Có phương án khai thác nguồn nước khác để thay thế trong trường hợp xảy ra sự trọng, cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước phải khoanh vùng cấm, vùng hạn chế
cố ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt đang khai thác. khai thác và có các biện pháp kiểm soát nghiêm ngặt để bảo vệ nguồn nước dưới đất.
3. Người phát hiện hành vi gây hủy hoại, ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt có trách Điều 36. Hành nghề khoan nước dưới đất
nhiệm ngăn chặn và kịp thời báo ngay cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý. 1. Việc khoan điều tra, khảo sát, thăm dò và khoan khai thác nước dưới đất phải do
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây: tổ chức, cá nhân được phép hành nghề khoan nước dưới đất thực hiện.
a) Xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trong phạm 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
vi địa phương theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Điều 37. Xả nước thải vào nguồn nước
b) Tổ chức công bố thông tin chất lượng nguồn nước sinh hoạt, cảnh báo hiện tượng 1. Quy hoạch đô thị, khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu du lịch, khu
bất thường về chất lượng của nguồn nước sinh hoạt đối với các nguồn nước trên địa bàn. vui chơi giải trí, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, cụm công nghiệp tập trung,
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo làng nghề phải có hệ thống thu gom, xử lý nước thải phù hợp với quy mô xả nước thải, khả
vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt tại địa phương. năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước và phải được cơ quan quản lý nhà nước về tài
Điều 33. Bảo vệ chất lượng nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng nguyên nước có thẩm quyền chấp thuận trước khi trình phê duyệt.
thủy sản, sản xuất công nghiệp, khai thác khoáng sản và các hoạt động khác 2. Dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có hạng mục
1. Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và các loại hóa chất khác đầu tư xây dựng hệ thống thu gom tách riêng nước mưa, nước thải; hệ thống xử lý nước
trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thải; hệ thống tiêu, thoát, dẫn nước thải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
thuật, không được gây ô nhiễm nguồn nước. 3. Tổ chức, cá nhân xả nước thải vào nguồn nước phải được cơ quan nhà nước có
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khai khoáng và các hoạt động sản xuất thẩm quyền quy định tại Điều 73 của Luật này cấp giấy phép, trừ trường hợp quy định tại
khác không được xả nước thải chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn, quy khoản 5 Điều này.
chuẩn kỹ thuật vào nguồn nước; trường hợp sử dụng hóa chất độc hại thì phải có biện 4. Việc cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước phải căn cứ vào tiêu chuẩn, quy
pháp bảo đảm an toàn, không được để rò rỉ, thất thoát dẫn đến gây ô nhiễm nguồn chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước thải, chức năng của nguồn nước, khả năng tiếp nhận
nước. nước thải của nguồn nước.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích giao 5. Tổ chức, cá nhân xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa hóa chất độc hại,
thông vận tải thuỷ, thể thao, giải trí, du lịch, y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học và các chất phóng xạ không phải xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
mục đích khác không được gây ô nhiễm nguồn nước. 6. Chính phủ quy định cụ thể việc cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
Điều 34. Phòng, chống ô nhiễm nước biển Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép xả nước
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động trên biển phải có phương án, trang thiết bị, nhân lực thải vào nguồn nước
bảo đảm phòng ngừa, hạn chế ô nhiễm nước biển. 1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước có các quyền
Trường hợp để xảy ra sự cố gây ô nhiễm nước biển phải kịp thời xử lý, khắc phục sau đây:
sự cố và phải thông báo ngay tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nếu gây thiệt hại thì a) Được xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của giấy phép;
phải bồi thường theo quy định của pháp luật. b) Được Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp;
2. Nguồn thải từ các hoạt động ở vùng ven biển, hải đảo và các hoạt động trên biển c) Được Nhà nước bồi thường thiệt hại trong trường hợp giấy phép bị thu hồi trước
phải được kiểm soát, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi thải vào biển. thời hạn vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy
Điều 35. Bảo vệ nước dưới đất định của pháp luật;
1. Tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác nước dưới đất; hành nghề khoan nước dưới d) Được quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi gây thiệt hại đến quyền, lợi ích
đất; khoan khảo sát địa chất công trình, thăm dò địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, hợp pháp của mình trong việc xả nước thải vào nguồn nước bồi thường thiệt hại theo quy
9
định của pháp luật; các công trình dẫn nước, giữ nước để tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp.
đ) Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép gia hạn, thay đổi thời 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng mô hình sử dụng
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo quy định; nước tiết kiệm, hiệu quả; phổ biến, tuyên truyền mô hình, công nghệ, thiết bị tiết kiệm
e) Trả lại giấy phép theo quy định; nước.
g) Chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản đầu tư vào 3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
công trình xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật; nhiệm sau đây:
h) Khiếu nại, khởi kiện các hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong a) Xây dựng và ban hành theo thẩm quyền quy chuẩn kỹ thuật về sử dụng nước
việc xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật. nhằm thúc đẩy, khuyến khích sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước có các nghĩa b) Xây dựng chương trình, kế hoạch và chỉ đạo, hướng dẫn nghiên cứu áp dụng
vụ sau đây: công nghệ sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nhằm loại bỏ dần công nghệ lạc hậu, tiêu thụ
a) Chấp hành quy định của pháp luật về tài nguyên nước và thực hiện đúng nội dung nhiều nước;
của giấy phép; c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng và ban hành định
b) Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; mức tiêu thụ nước trong các hoạt động thuộc phạm vi quản lý của mình; thanh tra, kiểm tra
c) Bảo đảm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phép trong suốt quá việc tuân thủ các quy định của pháp luật trong khai thác, sử dụng nước, định mức tiêu thụ
trình xả nước thải vào nguồn nước; nước.
d) Không cản trở hoặc gây thiệt hại đến việc xả nước thải vào nguồn nước hợp pháp 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm áp dụng đồng bộ các biện pháp quản lý,
của tổ chức, cá nhân khác; kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy định về sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả tại địa
đ) Cung cấp đầy đủ và trung thực dữ liệu, thông tin về hoạt động xả nước thải vào phương.
nguồn nước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu; Điều 40. Hạn chế thất thoát nước trong các hệ thống cấp nước
e) Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, phòng ngừa và khắc phục sự cố ô nhiễm 1. Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hệ thống cấp nước phải tuân thủ quy chuẩn
nguồn nước do hoạt động xả nước thải của mình gây ra theo quy định; kỹ thuật và vận hành hệ thống cấp nước nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp nước ổn định, an
g) Thực hiện việc quan trắc, giám sát lưu lượng, chất lượng nước thải và chế độ toàn, liên tục và giảm thiểu thất thoát, lãng phí nước.
thông tin, báo cáo về hoạt động xả nước thải theo quy định; 2. Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành công trình, hệ thống công trình thủy lợi phải
h) Bồi thường thiệt hại cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại do hành vi xả nước thải áp dụng các biện pháp phòng, chống thấm và bảo đảm vận hành hệ thống với phương thức
trái phép của mình gây ra; tối ưu nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp nước hợp lý, hiệu quả và giảm thiểu thất thoát, lãng
i) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. phí nước.
CHƯƠNG IV Điều 41. Ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC 1. Tổ chức, cá nhân đầu tư sử dụng nước tuần hoàn, tái sử dụng nước, thu gom, sử
Mục 1 dụng nước mưa, sử dụng nước được khử muối từ nước lợ, nước mặn, đầu tư thiết bị, công
SỬ DỤNG NƯỚC TIẾT KIỆM, HIỆU QUẢ nghệ tiết kiệm nước, được vay vốn ưu đãi và miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 39. Biện pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả 2. Chính phủ quy định việc ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu
1. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước phải thực hiện các biện pháp sau đây quả.
để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả: Điều 42. Phát triển khoa học, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
a) Đúng mục đích, hợp lý; 1. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nghiên cứu
b) Có kế hoạch thay thế, loại bỏ dần phương tiện, thiết bị có công nghệ lạc hậu, tiêu khoa học, ứng dụng, phát triển công nghệ xử lý nước thải, cải tạo, phục hồi nguồn nước bị
thụ nhiều nước; ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, tái sử dụng nước và công nghệ khác nhằm sử dụng nước tiết
c) Cải tiến, hợp lý hóa quy trình sử dụng nước; áp dụng kỹ thuật, công nghệ, thiết bị kiệm, hiệu quả.
tiên tiến trong khai thác, sử dụng nước; tăng khả năng sử dụng nước tuần hoàn, tái sử dụng 2. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí kinh phí và
nước; tích trữ nước mưa để sử dụng; xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ nhằm sử dụng nước tiết kiệm,
d) Bố trí cơ cấu cây trồng, mùa vụ phù hợp với điều kiện nguồn nước; cải tiến, hợp hiệu quả và xử lý, cải tạo, khôi phục nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt.
lý hóa và áp dụng các biện pháp, công nghệ, kỹ thuật canh tác, xây dựng, duy tu, vận hành 3. Hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển công nghệ nhằm sử dụng
10
nước tiết kiệm và hiệu quả được ưu tiên bao gồm: của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp không phải xin cấp giấy phép, không
a) Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ nhằm sử dụng nước tuần hoàn, tái sử phải đăng ký theo quy định tại Điều 44 của Luật này;
dụng nước nâng cao hiệu quả sử dụng nước trong các ngành công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp; h) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
b) Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ xử lý nước thải, cải tạo, phục hồi 3. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước được cấp giấy phép khai
nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; thác, sử dụng tài nguyên nước thì ngoài việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại
c) Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong việc vận hành điều tiết nước Điều này, còn phải thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép.
hồ chứa, khai thác và sử dụng hợp lý nguồn nước; 4. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước thuộc trường hợp phải nộp tiền cấp
d) Ứng dụng giải pháp công nghệ để chế tạo mới các phương tiện, thiết bị sử dụng quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại khoản 1 Điều 65 của Luật này còn được
nước tiết kiệm; cải tiến, đổi mới, nâng cấp thiết bị sử dụng nước; chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của Chính phủ.
đ) Ứng dụng giải pháp sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình thiết kế, Điều 44. Đăng ký, cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước
thi công công trình xây dựng. 1. Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải đăng ký, không
Mục 2 phải xin phép:
KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC a) Khai thác, sử dụng nước cho sinh hoạt của hộ gia đình;
Điều 43. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên b) Khai thác, sử dụng nước với quy mô nhỏ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
nước c) Khai thác, sử dụng nước biển để sản xuất muối;
1. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước có các quyền sau đây: d) Khai thác, sử dụng nước phục vụ các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu
a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh khoa học;
doanh và mục đích khác theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có đ) Khai thác, sử dụng nước cho phòng cháy, chữa cháy, ứng phó, khắc phục sự cố ô
liên quan; nhiễm, dịch bệnh và các trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật về tình
b) Hưởng lợi từ việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước; trạng khẩn cấp.
c) Được Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình khai thác, sử 2. Trường hợp khai thác nước dưới đất quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều
dụng tài nguyên nước; này ở các vùng mà mực nước đã bị suy giảm quá mức thì phải đăng ký.
d) Sử dụng số liệu, thông tin về tài nguyên nước theo quy định của Luật này và các 3. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước không thuộc các trường hợp
quy định khác của pháp luật có liên quan; quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
đ) Được dẫn nước chảy qua đất liền kề thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, cá định tại Điều 73 của Luật này cấp giấy phép trước khi quyết định việc đầu tư.
nhân khác theo quy định của pháp luật; 4. Chính phủ quy định cụ thể việc đăng ký, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài
e) Khiếu nại, khởi kiện về các hành vi vi phạm quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nguyên nước.
nước và các lợi ích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật có liên quan. Điều 45. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sinh hoạt
2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước có các nghĩa vụ sau đây: 1. Nhà nước ưu tiên khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sinh hoạt bằng các biện
a) Bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây pháp sau đây:
ra theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật; a) Đầu tư, hỗ trợ các dự án cấp nước sinh hoạt, nước sạch, ưu tiên đối với vùng
b) Sử dụng nước đúng mục đích, tiết kiệm, an toàn và có hiệu quả; đồng bào dân tộc thiểu số, vùng biên giới, hải đảo, vùng khan hiếm nước, vùng có nguồn
c) Không gây cản trở hoặc làm thiệt hại đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước nước bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
d) Bảo vệ nguồn nước do mình trực tiếp khai thác, sử dụng; b) Có chính sách ưu đãi, khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước đầu tư
đ) Thực hiện nghĩa vụ về tài chính; bồi thường thiệt hại do mình gây ra trong khai vào việc tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt.
thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; 2. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xây dựng
e) Cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, dự án cấp nước sinh hoạt, nước sạch; thực hiện biện pháp
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt khẩn cấp để bảo đảm nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc sự cố ô nhiễm
động nghiên cứu khoa học được Nhà nước cho phép; nguồn nước nghiêm trọng gây ra thiếu nước.
g) Khi bổ sung, thay đổi mục đích, quy mô khai thác, sử dụng thì phải được phép 3. Tổ chức, cá nhân được cấp nước sinh hoạt có trách nhiệm tham gia đóng góp
11
công sức, tài chính cho việc bảo vệ nguồn nước, khai thác, xử lý nước phục vụ cho sinh thủy.
hoạt theo quy định của pháp luật. 2. Hoạt động giao thông thủy không được gây ô nhiễm nguồn nước, cản trở dòng
Điều 46. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước để sản xuất nông nghiệp chảy, gây hư hại lòng, bờ, bãi sông, suối, kênh, rạch và các công trình trên sông; nếu gây
1. Nhà nước đầu tư, hỗ trợ cho việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước để sản xuất thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
nông nghiệp. 3. Việc xây dựng công trình, quy hoạch tuyến giao thông thủy phải phù hợp với quy
2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước để sản xuất nông nghiệp hoạch tài nguyên nước và quy hoạch phát triển các vùng ven biển.
phải có biện pháp tiết kiệm nước, phòng, chống chua, mặn, xói mòn đất và bảo đảm không 4. Việc xây dựng và quản lý các công trình khác liên quan đến nguồn nước phải bảo
gây ô nhiễm nguồn nước. đảm an toàn và hoạt động bình thường cho các phương tiện giao thông thủy và không được
3. Tổ chức, cá nhân chỉ được khai thác, sử dụng nước bảo đảm tiêu chuẩn, quy gây ô nhiễm nguồn nước.
chuẩn kỹ thuật để sản xuất nông nghiệp. Điều 51. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích khác
4. Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành công trình khai thác, sử dụng nguồn nước cho Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các hoạt động nghiên cứu
sản xuất nông nghiệp phải tuân theo quy trình vận hành. khoa học, y tế, thể thao, giải trí, du lịch và các mục đích khác phải sử dụng nước hợp lý,
Điều 47. Khai thác, sử dụng nguồn nước cho thủy điện tiết kiệm, hiệu quả, không được gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, cản trở dòng
1. Việc khai thác, sử dụng nguồn nước cho thủy điện phải bảo đảm sử dụng tổng chảy và các ảnh hưởng xấu khác đến nguồn nước.
hợp, đa mục tiêu, trừ trường hợp khai thác, sử dụng nước với quy mô nhỏ. Điều 52. Thăm dò, khai thác nước dưới đất
2. Việc xây dựng các công trình thủy điện phải phù hợp với quy hoạch tài nguyên 1. Tổ chức, cá nhân thăm dò nước dưới đất phải có giấy phép của cơ quan nhà nước
nước, tuân thủ quy định tại Điều 53 của Luật này và các quy định khác của pháp luật có có thẩm quyền.
liên quan. 2. Tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất phải có giấy phép của cơ quan nhà
3. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nguồn nước cho thủy điện phải tuân theo quy nước có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 44 của Luật này.
trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành liên hồ chứa do cơ quan nhà nước có thẩm 3. Việc cấp giấy phép khai thác nước dưới đất phải căn cứ vào quy hoạch tài nguyên
quyền phê duyệt, bảo đảm sử dụng tổng hợp, đa mục tiêu nguồn nước; có trách nhiệm hỗ nước, kết quả điều tra cơ bản, thăm dò nước dưới đất, tiềm năng, trữ lượng nước dưới đất
trợ người dân nơi có hồ chứa. và các quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 48. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất muối và nuôi trồng 4. Hạn chế khai thác nước dưới đất tại các khu vực sau đây:
thủy sản a) Khu vực có nguồn nước mặt có khả năng đáp ứng ổn định cho các nhu cầu sử
1. Nhà nước khuyến khích đầu tư khai thác, sử dụng nước biển để sản xuất muối. Tổ dụng nước;
chức, cá nhân sử dụng nước biển để sản xuất muối không được gây xâm nhập mặn, ảnh b) Khu vực có mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và có nguy cơ bị hạ thấp quá
hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp và môi trường. mức;
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được sử dụng nước đã bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ c) Khu vực có nguy cơ sụt, lún đất, xâm nhập mặn, gia tăng ô nhiễm do khai thác
thuật về chất lượng nước cho nuôi trồng thủy sản. Việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước nước dưới đất;
cho nuôi trồng thủy sản phải phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, không được làm ô d) Khu vực có nguồn nước dưới đất bị ô nhiễm hoặc có dấu hiệu ô nhiễm nhưng
nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, cản trở dòng chảy, hư hại công trình trên sông, gây chưa có giải pháp công nghệ xử lý bảo đảm chất lượng;
trở ngại cho giao thông thủy và không được gây nhiễm mặn nguồn nước. đ) Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung,
Điều 49. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp, khai làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu
thác, chế biến khoáng sản chất lượng, số lượng.
1. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp 5. Các hình thức hạn chế khai thác nước dưới đất bao gồm:
phải tiết kiệm nước, không gây ô nhiễm nguồn nước. a) Hạn chế về đối tượng, mục đích khai thác;
2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho khai thác, chế biến b) Hạn chế về lưu lượng, thời gian khai thác;
khoáng sản phải có biện pháp thu gom, xử lý nước đã qua sử dụng đạt tiêu chuẩn, quy c) Hạn chế về số lượng công trình, độ sâu, tầng chứa nước khai thác.
chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước thải trước khi xả vào nguồn nước. 6. Chính phủ quy định cụ thể việc thăm dò, khai thác nước dưới đất.
Điều 50. Khai thác, sử dụng nguồn nước cho giao thông thủy Điều 53. Hồ chứa và khai thác, sử dụng nước hồ chứa
1. Nhà nước khuyến khích khai thác, sử dụng nguồn nước để phát triển giao thông 1. Quy hoạch phát triển của các ngành, địa phương có đề xuất xây dựng hồ chứa
12
trên sông, suối phải phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước và phải có các nội dung sau e) Thực hiện chế độ báo cáo; các quy định khác của Luật này và pháp luật có liên
đây: quan.
a) Sự cần thiết phải xây dựng hồ chứa so với các giải pháp công trình khác để thực Mục 3
hiện các nhiệm vụ của quy hoạch; ĐIỀU HÒA, PHÂN PHỐI TÀI NGUYÊN NƯỚC
b) Xác định dòng chảy cần duy trì trên sông, suối theo thời gian ở hạ du hồ chứa Điều 54. Điều hòa, phân phối tài nguyên nước
được đề xuất trong quy hoạch; 1. Việc điều hòa, phân phối tài nguyên nước cho các mục đích sử dụng phải căn cứ
c) Xác định và sắp xếp các nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên đối với mỗi hồ chứa đề xuất vào quy hoạch tài nguyên nước, khả năng thực tế của nguồn nước, kế hoạch điều hòa, phân
trong quy hoạch và mức bảo đảm cấp nước đối với từng nhiệm vụ đề ra; phối tài nguyên nước và bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
d) Dung tích hồ chứa dành để thực hiện từng nhiệm vụ của hồ chứa trong điều kiện a) Bảo đảm công bằng, hợp lý giữa các tổ chức, cá nhân sử dụng nước trên cùng
thời tiết bình thường và điều kiện thời tiết bất thường có tính đến yếu tố biến đổi khí hậu; một lưu vực sông, giữa thượng lưu với hạ lưu, giữa bờ phải với bờ trái;
đ) Vai trò của các hồ chứa hiện có trên lưu vực sông trong việc bảo đảm thực hiện b) Ưu tiên về số lượng, chất lượng nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp góp phần
từng nhiệm vụ của hồ chứa được đề xuất; bảo đảm an ninh lương thực và các nhu cầu thiết yếu khác của người dân;
e) Trong quá trình lập quy hoạch phải tổ chức lấy ý kiến các đối tượng hưởng lợi và c) Bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông, ngưỡng khai thác nước dưới đất;
đối tượng có nguy cơ rủi ro trong việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước do việc xây dựng d) Kết hợp khai thác, sử dụng nguồn nước mặt với khai thác, sử dụng nguồn nước
hồ chứa đề xuất trong quy hoạch gây ra. Mọi ý kiến góp ý phải được giải trình, tiếp thu dưới đất, nước mưa; tăng cường việc trữ nước trong mùa mưa để sử dụng cho mùa khô.
trong báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định quy hoạch. 2. Trong trường hợp thiếu nước, việc điều hòa, phân phối phải ưu tiên cho mục đích
2. Dự án xây dựng hồ chứa trên sông, suối phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: sinh hoạt; các mục đích sử dụng khác phải được điều hòa, phân phối theo quy định trong
a) Phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông và bảo đảm nguyên tắc công bằng hợp lý.
b) Có các hạng mục công trình để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, sử dụng 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc điều hòa, phân phối tài
nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu, sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp nguyên nước trên lưu vực sông liên tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện điều
hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng, bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương hòa, phân phối tài nguyên nước trong phạm vi địa phương.
tiện vận tải thủy đối với các đoạn sông, suối có hoạt động vận tải thủy; Điều 55. Chuyển nước lưu vực sông
c) Có ý kiến của cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định tại 1. Việc lập dự án chuyển nước phải dựa trên các căn cứ sau đây:
Điều 6 của Luật này; a) Chiến lược tài nguyên nước, chiến lược bảo vệ môi trường;
d) Có ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước về các nội b) Quy hoạch tài nguyên nước các lưu vực sông liên quan; quy hoạch, kế hoạch phát
dung quy định tại điểm a và điểm b khoản này trước khi trình cấp có thẩm quyền phê triển kinh tế - xã hội của các địa phương và các ngành liên quan đến khai thác, sử dụng
duyệt. nước trên các lưu vực sông;
3. Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa có trách nhiệm: c) Đánh giá khả năng thực tế của các nguồn nước, nhu cầu sử dụng nước của cả lưu
a) Tuân thủ quy trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành liên hồ chứa đã được vực chuyển nước và lưu vực nhận nước;
phê duyệt; bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, an toàn công trình và vùng hạ du của hồ d) Đánh giá khả năng ảnh hưởng của việc chuyển nước đến việc khai thác, sử dụng
chứa, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật; nước, duy trì dòng chảy, kiểm soát lũ và tác động đến môi trường sinh thái, đặc biệt trong
b) Tuân thủ theo lệnh điều hành vận hành hồ chứa của cơ quan nhà nước có thẩm mùa khô; lợi ích kinh tế của việc chuyển nước;
quyền trong trường hợp lũ, lụt, hạn hán, thiếu nước và các trường hợp khẩn cấp khác; đ) Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên đối với
c) Xây dựng và thực hiện kế hoạch điều tiết nước hằng năm của hồ chứa; thực hiện trường hợp dự án chuyển nước có liên quan đến nguồn nước liên quốc gia.
kế hoạch, phương án điều hòa, phân phối nguồn nước trên lưu vực sông của cơ quan nhà 2. Dự án chuyển nước phải có ý kiến thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
nước có thẩm quyền; trước khi trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đầu tư.
d) Quan trắc khí tượng, thủy văn và tính toán, dự báo lượng nước đến hồ phục vụ Điều 56. Bổ sung nhân tạo nước dưới đất
vận hành hồ chứa; 1. Việc bổ sung nhân tạo nước dưới đất phải trên cơ sở đánh giá cụ thể khả năng
đ) Trường hợp sử dụng mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du thích ứng về số lượng, chất lượng, khả năng giữ và trữ nước của tầng chứa nước được bổ
lịch, giải trí thì phải được cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước chấp thuận bằng sung, yêu cầu về khai thác, sử dụng, bảo vệ nước dưới đất; đánh giá đầy đủ các tác động
văn bản; kinh tế - xã hội và môi trường.
13
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác định các tầng chứa nước, chứa được quy định như sau:
khoanh định vùng cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất; hướng dẫn thực hiện các biện pháp a) Bộ Tài nguyên và Môi trường lập danh mục các hồ chứa phải vận hành theo quy
bổ sung nhân tạo nước dưới đất thích hợp đối với từng vùng; phê duyệt các phương án bổ trình vận hành liên hồ chứa và xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực
sung nhân tạo nước dưới đất. sông, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
Điều 57. Gây mưa nhân tạo b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương, Ủy ban nhân dân cấp
Việc gây mưa nhân tạo phải căn cứ vào nhu cầu về nước của vùng thiếu nước và tỉnh, tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
điều kiện cho phép để quyết định biện pháp, quy mô hợp lý và phải được phép của cơ quan mình có trách nhiệm xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm
nhà nước có thẩm quyền. quyền quy trình vận hành hồ chứa.
CHƯƠNG V 6. Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa phải xây dựng phương án để đối phó
PHÒNG, CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC với tình huống vỡ đập, các tình huống đe dọa nghiêm trọng đến an toàn công trình, tính
HẬU QUẢ TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA mạng và tài sản của nhân dân.
Điều 58. Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do 7. Hồ, ao, đầm, phá không được san lấp để phòng, chống ngập, úng và bảo vệ nguồn
nước gây ra nước.
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ tham gia phòng, chống và khắc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp
phục hậu quả tác hại do nước gây ra theo quy định của Luật này và các quy định khác của trong phạm vi địa phương.
pháp luật có liên quan. Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san
2. Chính phủ quyết định và chỉ đạo bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các lấp nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
cấp thực hiện các biện pháp phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra. Điều 61. Phòng, chống xâm nhập mặn
3. Bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, 1. Việc quản lý, vận hành các cống ngăn mặn, giữ ngọt và các hồ chứa nước, công
quyền hạn của mình quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống và khắc trình điều tiết dòng chảy phải tuân theo quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật bảo đảm
phục hậu quả tác hại do nước gây ra. phòng, chống xâm nhập mặn.
Điều 59. Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại của nước do thiên tai gây 2. Việc thăm dò, khai thác nước dưới đất ở vùng đồng bằng, ven biển phải bảo đảm
ra phòng, chống xâm nhập mặn cho các tầng chứa nước dưới đất.
Việc phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại của lũ, lụt, nước biển dâng, mưa 3. Việc khai thác nước lợ, nước mặn để sử dụng cho sản xuất không được gây xâm nhập
đá, mưa axít và các tác hại khác của nước do thiên tai gây ra được thực hiện theo quy định mặn các nguồn nước và làm ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp.
của pháp luật về đê điều, phòng, chống lụt, bão và các quy định khác của pháp luật có liên 4. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước để sản xuất nông nghiệp
quan. phải có biện pháp phòng, chống chua, mặn, xói mòn đất và bảo đảm không gây ô nhiễm
Điều 60. Phòng, chống hạn hán, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo nguồn nước.
1. Hồ chứa phải có quy trình vận hành hồ chứa được cấp có thẩm quyền phê duyệt Điều 62. Phòng, chống sụt, lún đất
trước khi tích nước. 1. Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất, khoan thăm dò địa chất, thăm
2. Hồ chứa lớn, quan trọng trên lưu vực sông phải vận hành theo quy trình vận hành dò khoáng sản, dầu khí phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, phòng,
liên hồ chứa đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. chống sụt, lún đất.
3. Quy trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành liên hồ chứa phải bảo đảm duy 2. Tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác nước dưới đất phải thực hiện các biện pháp
trì dòng chảy tối thiểu, phòng, chống lũ, lụt, hạn hán, thiếu nước cho hạ du và bố trí dung quy định trong giấy phép, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn kỹ thuật bảo
tích để bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ của hồ chứa, bao gồm cả dung tích để phòng, đảm không gây sụt, lún đất.
chống lũ, an toàn cấp nước trong điều kiện thời tiết bình thường và điều kiện thời tiết bất Trường hợp xảy ra sụt, lún đất thì phải dừng việc thăm dò, khai thác, đồng thời thực
thường, biến động về chất lượng nước có tính đến yếu tố biến đổi khí hậu. hiện các biện pháp khắc phục và báo ngay cho chính quyền địa phương nơi gần nhất.
4. Quy trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông 3. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, xây dựng công trình ngầm, thực hiện các
phải được lấy ý kiến các bộ, ngành, địa phương, tổ chức lưu vực sông, tổ chức liên quan hoạt động khoan, đào khác phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, phòng,
khác trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. chống sụt, lún đất.
5. Trách nhiệm xây dựng quy trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành liên hồ 4. Ở những vùng bị sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do hoạt động thăm
14
dò, khai thác nước dưới đất gây ra thì cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài thủy sản tập trung với quy mô lớn.
nguyên nước phải khoanh vùng để có biện pháp hạn chế sụt, lún đất. 2. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được xác định căn cứ vào chất lượng
Điều 63. Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông của nguồn nước, loại nguồn nước, điều kiện khai thác, quy mô, thời gian khai thác, mục
1. Hoạt động cải tạo lòng, bờ, bãi sông, xây dựng công trình thủy, khai thác cát, sỏi đích sử dụng nước.
và các khoáng sản khác trên sông, hồ không được gây sạt, lở, làm ảnh hưởng xấu đến sự ổn 3. Chính phủ quy định cụ thể các trường hợp khai thác tài nguyên nước phải nộp
định lòng, bờ, bãi sông, hồ và phải được cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước có tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai
thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. thác tài nguyên nước.
2. Đối với những dòng sông, đoạn sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt, lở bờ, bãi CHƯƠNG VII
sông, cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước cấp tỉnh có trách QUAN HỆ QUỐC TẾ VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC
nhiệm xác định nguyên nhân gây sạt, lở, đề xuất các giải pháp để ngăn ngừa, khắc phục và Điều 66. Nguyên tắc áp dụng trong quan hệ quốc tế về tài nguyên nước
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời Nhà nước Việt Nam áp dụng những nguyên tắc sau đây trong việc điều tra cơ bản,
cấm khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác. bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước liên quốc gia, phòng, chống và khắc phục hậu quả
Trường hợp khu vực bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt, lở bờ, bãi sông nằm giữa hai tác hại do nước gây ra, hợp tác quốc tế và giải quyết tranh chấp về nguồn nước liên quốc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan kiến nghị gia:
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm khai thác 1. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích của các nước có chung
cát, sỏi và các khoáng sản khác. nguồn nước;
3. Bộ Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ 2. Bảo đảm công bằng, hợp lý và phát triển bền vững trong khai thác, sử dụng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể hoạt động của tàu, thuyền trên các nguồn nước liên quốc gia;
tuyến giao thông đường thủy để bảo đảm không gây sạt, lở bờ, bãi sông. 3. Không làm phương hại tới quyền và lợi ích của các nước có chung nguồn nước
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ có liên phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể việc bảo vệ lòng, bờ, bãi sông; chỉ đạo 4. Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế và các điều ước
việc thực hiện các biện pháp bảo vệ lòng, bờ, bãi sông đối với các sông là ranh giới giữa quốc tế liên quan.
hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Điều 67. Trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam đối với nguồn nước
5. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo vệ lòng, bờ, liên quốc gia
bãi sông trên địa bàn. 1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam liên quan
CHƯƠNG VI đến nguồn nước liên quốc gia theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp
TÀI CHÍNH VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC luật Việt Nam.
Điều 64. Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, giám sát, tổng hợp tình
1. Thuế tài nguyên nước và các khoản thuế khác theo quy định của pháp luật về hình về các nguồn nước liên quốc gia, kịp thời báo cáo, đề xuất Chính phủ, Thủ tướng
thuế. Chính phủ xử lý các vấn đề nhằm bảo đảm quyền và lợi ích của Việt Nam.
2. Các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí. 3. Ủy ban nhân dân các cấp tại vùng biên giới có nguồn nước liên quốc gia chảy qua
3. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. khi phát hiện những vấn đề bất thường về lưu lượng, mực nước, chất lượng của nguồn
4. Tiền bồi thường thiệt hại cho Nhà nước, tiền xử phạt vi phạm hành chính trong nước trên địa bàn phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp. Ủy ban nhân dân cấp
lĩnh vực tài nguyên nước theo quy định của pháp luật. tỉnh tổng hợp và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 65. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Điều 68. Hợp tác quốc tế trong quản lý và phát triển tài nguyên nước
1. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài 1. Nhà nước Việt Nam mở rộng hợp tác với các nước, tổ chức nước ngoài, tổ chức
nguyên nước trong các trường hợp sau đây: quốc tế trong việc điều tra cơ bản, bảo vệ, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước,
a) Khai thác nước để phát điện có mục đích thương mại; đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học về tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu
b) Khai thác nước để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông quả tác hại do nước gây ra.
nghiệp; 2. Nhà nước Việt Nam khuyến khích, hợp tác trao đổi các thông tin có liên quan đến
c) Khai thác nước dưới đất để trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, nuôi trồng nguồn nước liên quốc gia; phối hợp nghiên cứu và lập quy hoạch bảo vệ, khai thác, sử
15
dụng nguồn nước liên quốc gia; phối hợp phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước theo thẩm quyền;
nước gây ra; tạo thuận lợi cho việc quản lý và thực hiện các dự án liên quan đến nguồn đ) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước; đào tạo nguồn
nước liên quốc gia. nhân lực về tài nguyên nước;
3. Nhà nước Việt Nam chủ động tham gia các tổ chức quốc tế về tài nguyên nước và e) Cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước và cho
các tổ chức lưu vực sông quốc tế có liên quan tới Việt Nam nhằm thúc đẩy hợp tác, khai thác, phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước theo thẩm quyền;
sử dụng và phát triển bền vững nguồn nước liên quốc gia. g) Tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra cơ bản, giám sát tài nguyên nước; tổng
Điều 69. Giải quyết tranh chấp, bất đồng về nguồn nước liên quốc gia hợp kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước, tình hình khai thác, sử dụng, bảo vệ tài
Khi giải quyết tranh chấp, bất đồng về nguồn nước liên quốc gia có liên quan đến nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; tổ chức quan trắc
các nước trong lưu vực sông, các vùng biển thuộc chủ quyền ngoài việc áp dụng những cảnh báo, dự báo và thông báo về mưa, lũ, lụt, hạn hán, thiếu nước, ô nhiễm, xâm nhập
nguyên tắc quy định tại Điều 66 của Luật này, còn phải tuân theo những quy định sau đây: mặn và các hiện tượng bất thường về tài nguyên nước;
1. Mọi tranh chấp, bất đồng về chủ quyền trong việc điều tra cơ bản, bảo vệ, khai h) Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin tài nguyên nước; quản lý, lưu trữ
thác, sử dụng nguồn nước liên quốc gia; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước; công bố, xuất bản các tài liệu, thông tin về tài
nước gây ra giữa các nước có chung nguồn nước trong đó có Việt Nam được giải quyết nguyên nước;
trên cơ sở thương lượng, phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa i) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phương án giải quyết những vấn đề liên
Việt Nam là thành viên và thông lệ quốc tế. quan đến nguồn nước liên quốc gia, việc tham gia tổ chức quốc tế, ký kết hoặc gia nhập
2. Mọi tranh chấp, bất đồng về nguồn nước liên quốc gia xảy ra trong lưu vực sông điều ước quốc tế về tài nguyên nước; chủ trì các hoạt động hợp tác quốc tế về tài nguyên
có tổ chức lưu vực sông quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia nước;
được giải quyết trong khuôn khổ tổ chức lưu vực sông quốc tế theo quy định của điều ước k) Thường trực Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước, Ủy ban sông Mê Công Việt
quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Nam và các tổ chức lưu vực sông;
CHƯƠNG VIII l) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC nước theo thẩm quyền.
Điều 70. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Chính phủ, bộ, 3. Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
cơ quan ngang bộ có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý nhà nước về tài
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về tài nguyên nước. nguyên nước.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý Điều 71. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Uỷ ban nhân
nhà nước về tài nguyên nước, quản lý lưu vực sông trong phạm vi cả nước, có trách nhiệm sau dân các cấp
đây: 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhiệm sau đây:
và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước; ban hành quy chuẩn a) Ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về
kỹ thuật, định mức, đơn giá về quy hoạch, điều tra cơ bản, thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo tài nguyên nước;
vệ tài nguyên nước; b) Lập, phê duyệt, công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch tài nguyên nước, kế
b) Lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền và tổ hoạch điều tra cơ bản, điều hòa, phân phối tài nguyên nước, phục hồi nguồn nước bị ô
chức thực hiện chiến lược, quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước, quy hoạch nhiễm, cạn kiệt;
tài nguyên nước; quy trình vận hành liên hồ chứa, danh mục lưu vực sông, danh mục c) Khoanh định, công bố vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, vùng cần
nguồn nước; kế hoạch điều tra cơ bản, điều hòa, phân phối tài nguyên nước, phục hồi các bổ sung nhân tạo nước dưới đất và công bố dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai thác nước
nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt; dưới đất theo thẩm quyền, khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm khai thác cát, sỏi và các
c) Khoanh định, công bố vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, vùng cần khoáng sản khác trên sông; công bố danh mục hồ, ao, đầm phá không được san lấp;
bổ sung nhân tạo nước dưới đất; công bố dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai thác nước dưới d) Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và
đất; thông báo tình hình hạn hán, thiếu nước; tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quốc gia theo thẩm quyền; lập, quản lý
d) Tổ chức thẩm định các dự án chuyển nước lưu vực sông, cho ý kiến về quy hoạch hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; bảo đảm
chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và các hoạt động có liên quan đến nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn
16
nước; trọng trên lưu vực sông;
đ) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước; d) Hoạt động xả nước thải có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng chất
e) Cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước và cho lượng nguồn nước lưu vực sông; khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước và phục hồi các
phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước theo thẩm quyền; hướng dẫn việc nguồn nước bị ô nhiễm trên lưu vực sông;
đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước; đ) Các hoạt động sử dụng đất, khai thác khoáng sản, bảo vệ và phát triển rừng trên
g) Tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra cơ bản, giám sát tài nguyên nước theo lưu vực sông;
phân cấp; báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước, e) Các hoạt động khác trên lưu vực sông do Chính phủ quy định.
tình hình quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục 2. Trách nhiệm điều phối, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn; nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông được
h) Xây dựng cơ sở dữ liệu; quản lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước; quy định như sau:
i) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên a) Tổ chức lưu vực sông kiến nghị việc điều hòa, phân phối nguồn nước, giám sát các
nước. hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, việc phòng, chống và khắc phục hậu quả
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, tác hại do nước gây ra trên một hoặc một số lưu vực sông liên tỉnh;
quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây: b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc điều hòa, phân phối nguồn nước và điều phối,
a) Thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục
phối hợp với cơ quan, tổ chức quản lý trạm quan trắc, đo đạc, giám sát tài nguyên nước, hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông nội tỉnh;
công trình thăm dò, khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước để bảo vệ các công trình c) Bộ Tài nguyên và Môi trường thống nhất chỉ đạo việc phối hợp hoạt động của tổ
này; chức lưu vực sông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc
b) Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và điều hòa, phân phối tài nguyên nước, giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài
tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quốc gia theo thẩm quyền; nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên các lưu vực
c) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước; xử lý vi phạm sông.
pháp luật về tài nguyên nước; hòa giải, giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước theo thẩm 3. Chính phủ quy định cụ thể việc điều phối, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng,
quyền; bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; quy
d) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp tình hình quản lý, định tổ chức và hoạt động của tổ chức lưu vực sông.
bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do Điều 73. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về
nước gây ra; tài nguyên nước
đ) Tổ chức đăng ký hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc cấp, gia
nguồn nước theo thẩm quyền; hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước.
e) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước theo phân cấp hoặc 2. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục và quy định cụ thể thẩm quyền cấp, gia hạn,
uỷ quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước.
Điều 72. Điều phối, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên Điều 74. Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước
nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông 1. Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước do Chính phủ thành lập để tư vấn cho
1. Các hoạt động sau đây trên lưu vực sông cần được điều phối, giám sát: Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong những quyết định quan trọng về tài nguyên nước
a) Phối hợp các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước, ứng phó, khắc phục sự cố ô thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
nhiễm nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt, phòng, chống và khắc phục 2. Thủ tướng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quốc gia về tài
hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông; nguyên nước.
b) Điều hoà, phân phối tài nguyên nước, duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông và CHƯƠNG IX
ngưỡng khai thác nước dưới đất; điều hòa, phân phối nguồn nước trong trường hợp hạn THANH TRA CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN NƯỚC,
hán, thiếu nước trên lưu vực sông; GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC
c) Hoạt động xây dựng, vận hành hồ chứa, đập dâng và các công trình điều tiết nước Điều 75. Thanh tra chuyên ngành tài nguyên nước
trên sông; dự án chuyển nước và các công trình khai thác, sử dụng nước quy mô lớn, quan 1. Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường
17
và cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước thực hiện chức năng Quốc hội ban hành Luật Lâm nghiệp.
thanh tra chuyên ngành tài nguyên nước. Chương I
2. Tổ chức và hoạt động của thanh tra chuyên ngành tài nguyên nước tuân theo quy NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
định của Luật này và quy định của pháp luật về thanh tra. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 76. Giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước Luật này quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm
1. Hòa giải tranh chấp về tài nguyên nước được thực hiện như sau: sản.
a) Nhà nước khuyến khích các bên tự hòa giải các tranh chấp về tài nguyên nước; Điều 2. Giải thích từ ngữ
b) Nhà nước khuyến khích giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước giữa cá nhân, Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
hộ gia đình với nhau thông qua hòa giải tại cơ sở theo quy định của pháp luật về hòa giải ở 1. Lâm nghiệp là ngành kinh tế - kỹ thuật bao gồm quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng
cơ sở; rừng; chế biến và thương mại lâm sản.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức hoà giải các tranh chấp về tài nguyên nước trên 2. Hoạt động lâm nghiệp bao gồm một hoặc nhiều hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển, sử
địa bàn khi có đề nghị của các bên tranh chấp. dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm giải quyết tranh chấp về khai thác, sử 3. Rừng là một hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, vi sinh
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thuộc trường hợp không phải xin cấp vật, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó thành phần chính là một hoặc một số
giấy phép; trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp thì các bên tranh loài cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau có chiều cao được xác định theo hệ thực vật trên núi
chấp có quyền khiếu nại đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Toà án theo quy đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác; diện tích liền vùng từ
định của pháp luật. 0,3 ha trở lên; độ tàn che từ 0,1 trở lên.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây: 4. Độ tàn che là mức độ che kín của tán cây rừng theo phương thẳng đứng trên một đơn vị
a) Giải quyết tranh chấp phát sinh trong việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả diện tích rừng được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười.
nước thải vào nguồn nước đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của 5. Tỷ lệ che phủ rừng là tỷ lệ phần trăm giữa diện tích rừng so với tổng diện tích đất tự
mình; trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp thì các bên tranh chấp nhiên trên một phạm vi địa lý nhất định.
có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật; 6. Rừng tự nhiên là rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái
b) Giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước giữa Ủy ban nhân dân cấp huyện với sinh có trồng bổ sung.
nhau; 7. Rừng trồng là rừng được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng; cải
c) Giải quyết tranh chấp đã có quyết định giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tạo rừng tự nhiên; trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng.
nhưng các bên tranh chấp không đồng ý. 8. Rừng tín ngưỡng là rừng gắn với niềm tin, phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây: sống dựa vào rừng.
a) Giải quyết tranh chấp phát sinh trong việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả 9. Chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng,
nước thải vào nguồn nước đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của cho thuê rừng; giao đất, cho thuê đất để trồng rừng; tự phục hồi, phát triển rừng; nhận
mình; trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp của Bộ Tài nguyên và chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng theo quy định của pháp luật.
Môi trường thì có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật; 10. Quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng,
b) Giải quyết tranh chấp khác về tài nguyên nước giữa các tỉnh, thành phố trực quyền định đoạt của chủ rừng đối với cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với rừng
thuộc trung ương. do chủ rừng đầu tư trong thời hạn được giao, được thuê để trồng rừng.
5. Yêu cầu về bồi thường thiệt hại liên quan đến giải quyết tranh chấp về tài nguyên 11. Quyền sử dụng rừng là quyền của chủ rừng được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi,
nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về trách nhiệm bồi lợi tức từ rừng.
thường của nhà nước. 12. Giá trị rừng là tổng giá trị các yếu tố cấu thành hệ sinh thái rừng và các giá trị môi
trường rừng tại một thời điểm, trên một diện tích rừng xác định.
13. Giá trị quyền sử dụng rừng là tổng giá trị tính bằng tiền của quyền sử dụng rừng tại
LUẬT một thời điểm, trên một diện tích rừng xác định.
LÂM NGHIỆP 2017
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
18
14. Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm là loài thực vật rừng, động vật 30. Mở cửa rừng tự nhiên là cho phép khai thác gỗ rừng tự nhiên trở lại bằng quyết định
rừng có giá trị đặc biệt về kinh tế, khoa học, y tế, sinh thái, cảnh quan và môi trường, số của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
lượng còn ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ bị tuyệt chủng. 31. Suy thoái rừng là sự suy giảm về hệ sinh thái rừng, làm giảm chức năng của rừng.
15. Mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng là thực vật rừng, động vật rừng còn sống Điều 3. Nguyên tắc hoạt động lâm nghiệp
hoặc đã chết, trứng, ấu trùng, bộ phận, dẫn xuất của chúng. 1. Rừng được quản lý bền vững về diện tích và chất lượng, bảo đảm hài hòa các mục tiêu
16. Lâm sản là sản phẩm khai thác từ rừng bao gồm thực vật rừng, động vật rừng và các phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo tồn đa dạng sinh học, nâng cao tỷ lệ
sinh vật rừng khác gồm cả gỗ, lâm sản ngoài gỗ, sản phẩm gỗ, song, mây, tre, nứa đã chế che phủ rừng, giá trị dịch vụ môi trường rừng và ứng phó với biến đổi khí hậu.
biến. 2. Xã hội hóa hoạt động lâm nghiệp; bảo đảm hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước với lợi ích
17. Hồ sơ lâm sản là tài liệu về lâm sản được lưu giữ tại cơ sở sản xuất, kinh doanh lâm sản của chủ rừng, tổ chức, cá nhân hoạt động lâm nghiệp.
và lưu hành cùng với lâm sản trong quá trình khai thác, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, 3. Bảo đảm tổ chức liên kết theo chuỗi từ bảo vệ rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng đến
vận chuyển, chế biến, cất giữ. chế biến và thương mại lâm sản để nâng cao giá trị rừng.
18. Gỗ hợp pháp là gỗ, sản phẩm gỗ được khai thác, mua bán, sản xuất phù hợp với quy 4. Bảo đảm công khai, minh bạch, sự tham gia của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng
định của pháp luật Việt Nam. đồng dân cư liên quan trong hoạt động lâm nghiệp.
19. Quản lý rừng bền vững là phương thức quản trị rừng bảo đảm đạt được các mục tiêu 5. Tuân thủ điều ước quốc tế liên quan đến lâm nghiệp mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
bảo vệ và phát triển rừng, không làm suy giảm các giá trị và nâng cao giá trị rừng, cải thiện Việt Nam là thành viên; trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
sinh kế, bảo vệ môi trường, góp phần giữ vững quốc phòng, an ninh. Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này hoặc văn bản quy
20. Chứng chỉ quản lý rừng bền vững là văn bản công nhận một diện tích rừng nhất định phạm pháp luật Việt Nam chưa có quy định thì thực hiện theo quy định của điều ước quốc
đáp ứng các tiêu chí về quản lý rừng bền vững. tế đó.
21. Nhà nước cho thuê rừng là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng rừng cho tổ Điều 4. Chính sách của Nhà nước về lâm nghiệp
chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng rừng thông qua hợp đồng cho thuê rừng. 1. Nhà nước có chính sách đầu tư và huy động nguồn lực xã hội cho hoạt động lâm nghiệp
22. Thuê môi trường rừng là việc tổ chức, cá nhân thỏa thuận với chủ rừng để được sử gắn liền, đồng bộ với chính sách phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
dụng môi trường rừng trong một thời gian nhất định thông qua hợp đồng cho thuê môi 2. Nhà nước bảo đảm nguồn lực cho hoạt động quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng,
trường rừng theo quy định của pháp luật. rừng phòng hộ.
23. Dịch vụ môi trường rừng là hoạt động cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường 3. Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
rừng. dân cư hoạt động lâm nghiệp.
24. Cộng đồng dân cư bao gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn 4. Nhà nước tổ chức, hỗ trợ quản lý, bảo vệ và phát triển rừng sản xuất; giống cây trồng
thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố, điểm dân cư tương tự và có cùng lâm nghiệp, phục hồi rừng, trồng rừng mới; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ
phong tục, tập quán. cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới; đào tạo nguồn nhân lực; thực hiện dịch vụ môi
25. Vùng đệm là vùng rừng, vùng đất, vùng mặt nước nằm sát ranh giới của khu rừng đặc trường rừng; trồng rừng gỗ lớn, chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn; kết
dụng có tác dụng ngăn chặn, giảm nhẹ sự tác động tiêu cực đến khu rừng đặc dụng. cấu hạ tầng; quản lý rừng bền vững; chế biến và thương mại lâm sản; hợp tác quốc tế về
26. Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng là khu vực được bảo toàn nguyên vẹn lâm nghiệp.
của vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh. 5. Nhà nước khuyến khích sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; sản xuất lâm nghiệp
27. Phân khu phục hồi sinh thái của rừng đặc dụng là khu vực được quản lý, bảo vệ chặt hữu cơ; bảo hiểm rừng sản xuất là rừng trồng.
chẽ để rừng phục hồi hệ sinh thái tự nhiên của vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu 6. Nhà nước bảo đảm cho đồng bào dân tộc thiểu số, cộng đồng dân cư sinh sống phụ thuộc
bảo tồn loài - sinh cảnh. vào rừng được giao rừng gắn với giao đất để sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; được
28. Phân khu dịch vụ, hành chính của rừng đặc dụng là khu vực hoạt động thường xuyên hợp tác, liên kết bảo vệ và phát triển rừng với chủ rừng, chia sẻ lợi ích từ rừng; được thực
của ban quản lý rừng đặc dụng, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm, dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng, hành văn hóa, tín ngưỡng gắn với rừng theo quy định của Chính phủ.
giải trí kết hợp với xây dựng công trình quản lý dịch vụ của vườn quốc gia, khu dự trữ Điều 5. Phân loại rừng
thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh. 1. Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, rừng tự nhiên và rừng trồng được phân thành 03
29. Đóng cửa rừng tự nhiên là dừng khai thác gỗ rừng tự nhiên trong một thời gian nhất loại như sau:
định bằng quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. a) Rừng đặc dụng;
19
b) Rừng phòng hộ; a) Rừng do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đầu tư;
c) Rừng sản xuất. b) Rừng được nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng từ chủ rừng khác theo quy định
2. Rừng đặc dụng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen của pháp luật.
sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, tín ngưỡng, danh lam Điều 8. Chủ rừng
thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt 1. Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ.
của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng bao gồm: 2. Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức kinh
a) Vườn quốc gia; tế khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định
b) Khu dự trữ thiên nhiên; tại khoản 7 Điều này.
c) Khu bảo tồn loài - sinh cảnh; 3. Đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được giao rừng (sau đây gọi là đơn vị vũ
d) Khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng trang).
cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu 4. Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp.
kinh tế, khu công nghệ cao; 5. Hộ gia đình, cá nhân trong nước.
đ) Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc 6. Cộng đồng dân cư.
gia. 7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản
3. Rừng phòng hộ được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói xuất.
mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động lâm nghiệp
phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải 1. Chặt, phá, khai thác, lấn, chiếm rừng trái quy định của pháp luật.
trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng; được phân theo mức độ xung yếu bao gồm: 2. Đưa chất thải, hóa chất độc, chất nổ, chất cháy, chất dễ cháy, công cụ, phương tiện vào
a) Rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư; rừng phòng rừng trái quy định của pháp luật; chăn, dắt, thả gia súc, vật nuôi vào phân khu bảo vệ
hộ biên giới; nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, rừng mới trồng.
b) Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển. 3. Săn, bắt, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng, thu thập mẫu
4. Rừng sản xuất được sử dụng chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, vật các loài thực vật rừng, động vật rừng trái quy định của pháp luật.
nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi 4. Hủy hoại tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng, công trình bảo vệ và phát triển rừng.
trường rừng. 5. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng;
5. Chính phủ quy định chi tiết về tiêu chí xác định rừng, phân loại rừng và Quy chế quản lý quản lý các loài ngoại lai xâm hại; dịch vụ môi trường rừng.
rừng. 6. Tàng trữ, mua bán, vận chuyển, chế biến, quảng cáo, trưng bày, xuất khẩu, nhập khẩu,
6. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết tiêu chí xác định tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh lâm sản trái quy định của pháp luật Việt
mức độ xung yếu của rừng phòng hộ. Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 6. Phân định ranh giới rừng 7. Khai thác tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên khoáng sản, môi trường rừng trái quy định
1. Rừng được phân định ranh giới cụ thể trên thực địa, trên bản đồ và lập hồ sơ quản lý của pháp luật; xây dựng, đào, bới, đắp đập, ngăn dòng chảy tự nhiên và các hoạt động khác
rừng. Hệ thống phân định ranh giới rừng thống nhất trên phạm vi cả nước theo tiểu khu, trái quy định của pháp luật làm thay đổi cấu trúc cảnh quan tự nhiên của hệ sinh thái rừng.
khoảnh, lô rừng. 8. Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết Điều này. trái quy định của pháp luật; cho phép khai thác, vận chuyển lâm sản trái quy định của pháp
Điều 7. Sở hữu rừng luật; chuyển đổi diện tích rừng, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng
1. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với rừng thuộc sở hữu toàn dân bao gồm: giá trị quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng trái quy định của
a) Rừng tự nhiên; pháp luật; phân biệt đối xử về tôn giáo, tín ngưỡng và giới trong giao rừng, cho thuê rừng.
b) Rừng trồng do Nhà nước đầu tư toàn bộ; 9. Sử dụng nguyên liệu trong chế biến lâm sản trái quy định của pháp luật.
c) Rừng trồng do Nhà nước thu hồi, được tặng cho hoặc trường hợp chuyển quyền sở hữu Chương II
rừng trồng khác theo quy định của pháp luật. QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng bao Điều 10. Nguyên tắc, căn cứ lập quy hoạch lâm nghiệp
gồm:
20
1. Việc lập quy hoạch lâm nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc của pháp luật về quy hoạch và a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch lâm
các nguyên tắc sau đây: nghiệp cấp quốc gia;
a) Phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, chiến lược b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
phát triển lâm nghiệp quốc gia, chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học; Phát triển nông thôn trong việc lập quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia.
b) Bảo đảm quản lý rừng bền vững; khai thác, sử dụng rừng gắn với bảo tồn tài nguyên 2. Việc lấy ý kiến về quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia được thực hiện như sau:
thiên nhiên, nâng cao giá trị kinh tế của rừng và giá trị văn hóa, lịch sử; bảo vệ môi trường, a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lấy ý kiến cơ quan nhà nước, tổ chức,
ứng phó với biến đổi khí hậu và nâng cao sinh kế của người dân; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan; tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến
c) Rừng tự nhiên phải được đưa vào quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản góp ý về quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia;
xuất; b) Việc lấy ý kiến về quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia được thực hiện thông qua hình
d) Bảo đảm sự tham gia của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; bảo thức công khai trên cổng thông tin điện tử, phương tiện thông tin đại chúng; gửi lấy ý kiến
đảm công khai, minh bạch và bình đẳng giới; bằng văn bản; tổ chức hội nghị, hội thảo;
đ) Nội dung về lâm nghiệp trong quy hoạch tỉnh phải phù hợp với nội dung quy hoạch lâm c) Thời gian lấy ý kiến là 60 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
nghiệp cấp quốc gia. tổ chức lấy ý kiến.
2. Việc lập quy hoạch lâm nghiệp phải tuân thủ căn cứ của pháp luật về quy hoạch và các 3. Thẩm định quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia được quy định như sau:
căn cứ sau đây: a) Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia;
a) Quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia phải căn cứ vào quy hoạch tổng thể quốc gia, quy b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định
hoạch sử dụng đất quốc gia, chiến lược phát triển lâm nghiệp quốc gia; quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia;
b) Nội dung về lâm nghiệp trong quy hoạch tỉnh phải căn cứ vào quy hoạch lâm nghiệp cấp c) Hội đồng thẩm định quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia tổ chức thẩm định và gửi kết
quốc gia; quả thẩm định đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, nguồn lực của cả nước hoặc địa phương. nông thôn có trách nhiệm tiếp thu, giải trình về các nội dung thẩm định;
Điều 11. Thời kỳ và nội dung quy hoạch lâm nghiệp d) Nội dung thẩm định quy hoạch bao gồm sự phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia,
1. Thời kỳ quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia là 10 năm; tầm nhìn từ 30 năm đến 50 năm. chiến lược phát triển lâm nghiệp quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; thực tiễn,
2. Nội dung quy hoạch lâm nghiệp phải phù hợp với quy định của pháp luật về quy hoạch nguồn lực, nhu cầu và khả năng sử dụng rừng đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững; hiệu
và bao gồm các nội dung sau đây: quả kinh tế - xã hội, môi trường; tính khả thi của quy hoạch.
a) Thu thập, phân tích, đánh giá các dữ liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, thực 4. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ
trạng tài nguyên rừng; chủ trương, định hướng phát triển, quy hoạch có liên quan; đánh giá Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình.
nguồn lực phát triển và các vấn đề cần giải quyết; 5. Việc điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia được quy định như sau:
b) Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch lâm nghiệp kỳ trước về quản lý, bảo vệ và phát a) Quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia được điều chỉnh khi có thay đổi quy hoạch tổng thể
triển rừng; chế biến và thương mại lâm sản; đầu tư, khoa học và công nghệ, lao động; quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, chiến lược phát triển lâm nghiệp quốc gia làm
c) Dự báo về nhu cầu và thị trường lâm sản, dịch vụ môi trường rừng, tác động của biến thay đổi lớn đến nội dung quy hoạch lâm nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật
đổi khí hậu, tiến bộ khoa học - kỹ thuật, tiến bộ công nghệ áp dụng trong lâm nghiệp; này;
d) Nghiên cứu bối cảnh, các mối liên kết ngành; xác định yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội b) Việc thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia được thực
đối với ngành; hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
đ) Xác định quan điểm, mục tiêu phát triển lâm nghiệp; 6. Việc lập, lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc
e) Định hướng phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất; gia thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về quy hoạch.
g) Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp; Điều 13. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch lâm nghiệp
h) Định hướng phát triển thị trường, vùng nguyên liệu, chế biến lâm sản; 1. Cơ quan lập quy hoạch lâm nghiệp phải lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch lâm
i) Giải pháp, nguồn lực tổ chức thực hiện quy hoạch. nghiệp theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 12. Lập, lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp 2. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch lâm nghiệp phải có tư cách pháp nhân và đáp ứng yêu cầu
cấp quốc gia về năng lực chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhận theo quy định của Chính phủ.
1. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia được quy định như sau: Chương III
21
QUẢN LÝ RỪNG c) Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang đối với khu bảo vệ cảnh
Mục 1. GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG, CHUYỂN LOẠI RỪNG, CHUYỂN MỤC quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng bảo vệ môi
ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC, THU HỒI RỪNG trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xen kẽ trong
Điều 14. Nguyên tắc giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang diện tích rừng được giao;
mục đích khác, thu hồi rừng d) Cộng đồng dân cư đối với khu rừng tín ngưỡng mà họ đang quản lý và sử dụng theo
1. Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, quy hoạch sử dụng đất; diện tích rừng truyền thống;
hiện có tại địa phương. đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm
2. Không chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác, trừ dự án quan nghiệp trong nước đối với rừng giống quốc gia xen kẽ trong diện tích rừng được giao.
trọng quốc gia; dự án phục vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; dự án cấp thiết khác được 2. Nhà nước giao rừng phòng hộ không thu tiền sử dụng rừng cho các đối tượng sau đây:
Chính phủ phê duyệt. a) Ban quản lý rừng phòng hộ, đơn vị vũ trang đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng
3. Không giao, cho thuê diện tích rừng đang có tranh chấp. phòng hộ biên giới; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn
4. Chủ rừng không được cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thuê diện tích rừng tự biển;
nhiên, rừng trồng do Nhà nước đầu tư. b) Tổ chức kinh tế đối với rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích rừng sản xuất của tổ chức
5. Thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đó;
đất. c) Hộ gia đình, cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với
6. Thời hạn, hạn mức giao rừng, cho thuê rừng phù hợp với thời hạn, hạn mức giao đất, cho rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn
thuê đất. sóng, lấn biển;
7. Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự tham gia của người dân địa phương; không phân d) Cộng đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với
biệt đối xử về tôn giáo, tín ngưỡng và giới trong giao rừng, cho thuê rừng. rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn
8. Tôn trọng không gian sinh tồn, phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư; ưu tiên giao sóng, lấn biển; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư đó.
rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có phong tục, 3. Nhà nước giao rừng sản xuất không thu tiền sử dụng rừng cho các đối tượng sau đây:
tập quán, văn hóa, tín ngưỡng, truyền thống gắn bó với rừng, có hương ước, quy ước phù a) Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có diện
hợp với quy định của pháp luật. tích rừng; đơn vị vũ trang;
Điều 15. Căn cứ giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục b) Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ đối với diện tích rừng sản xuất
đích khác xen kẽ trong diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được giao cho ban quản lý rừng đó.
1. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác Điều 17. Cho thuê rừng sản xuất
của Ủy ban nhân dân cấp huyện được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; kế hoạch sử Nhà nước cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thuê rừng sản xuất là rừng tự nhiên,
dụng đất hằng năm của cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. rừng sản xuất là rừng trồng trả tiền thuê rừng một lần hoặc hằng năm để sản xuất lâm
2. Diện tích rừng, đất quy hoạch để trồng rừng. nghiệp; sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
3. Nhu cầu sử dụng rừng thể hiện trong dự án đầu tư đối với tổ chức; đề nghị giao rừng, giải trí.
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với hộ gia đình, cá nhân, Điều 18. Chuyển loại rừng
cộng đồng dân cư. 1. Việc chuyển loại rừng này sang loại rừng khác phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
4. Năng lực quản lý rừng bền vững của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. a) Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp;
Điều 16. Giao rừng b) Đáp ứng các tiêu chí phân loại rừng;
1. Nhà nước giao rừng đặc dụng không thu tiền sử dụng rừng cho các đối tượng sau đây: c) Có phương án chuyển loại rừng.
a) Ban quản lý rừng đặc dụng đối với vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn 2. Thẩm quyền quyết định chuyển loại rừng được quy định như sau:
loài - sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh a) Thủ tướng Chính phủ quyết định chuyển loại rừng đối với khu rừng do Thủ tướng Chính
lam thắng cảnh, rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, phủ thành lập theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
khu công nghệ cao; rừng giống quốc gia; vườn thực vật quốc gia; b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển loại rừng không thuộc trường hợp
b) Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp đối với quy định tại điểm a khoản này, sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ
rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, vườn thực vật quốc gia; trương chuyển loại rừng.
22
Điều 19. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác a) Chủ rừng sử dụng rừng không đúng mục đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ với Nhà
1. Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. nước hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về lâm nghiệp;
2. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng b) Chủ rừng không tiến hành hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau 12 tháng liên tục kể
rừng sang mục đích khác. từ ngày được giao, được thuê rừng, trừ trường hợp bất khả kháng được cơ quan nhà nước
3. Có dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định. có thẩm quyền xác nhận;
4. Có phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc c) Chủ rừng tự nguyện trả lại rừng;
sau khi hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế. d) Rừng được Nhà nước giao, cho thuê khi hết hạn mà không được gia hạn;
Điều 20. Thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang đ) Rừng được giao, được thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng;
mục đích khác e) Chủ rừng là cá nhân khi chết không có người thừa kế theo quy định của pháp luật;
1. Quốc hội quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng, rừng phòng g) Các trường hợp thu hồi đất có rừng khác theo quy định của Luật Đất đai.
hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát 2. Chủ rừng được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật khi Nhà nước thu hồi
bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở rừng vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
lên. cộng; giao rừng, cho thuê rừng không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng Điều 23. Thẩm quyền giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang
dưới 50 ha; rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 20 ha đến dưới 50 ha; mục đích khác, thu hồi rừng
rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 20 ha đến 1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như sau:
dưới 500 ha; rừng sản xuất từ 50 ha đến dưới 1.000 ha. a) Giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi
3. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng phòng rừng đối với tổ chức;
hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới, rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng b) Cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thuê đất để trồng rừng sản
phòng hộ chắn sóng, lấn biển dưới 20 ha; rừng sản xuất dưới 50 ha; rừng bảo vệ nguồn xuất.
nước của cộng đồng dân cư. 2. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định như sau:
Điều 21. Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác a) Giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi
1. Chủ dự án được giao đất, thuê đất có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác rừng đối với hộ gia đình, cá nhân;
phải trồng rừng thay thế bằng diện tích rừng bị chuyển mục đích sử dụng đối với rừng b) Giao rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng đối với
trồng, bằng ba lần diện tích rừng bị chuyển mục đích sử dụng đối với rừng tự nhiên. cộng đồng dân cư.
2. Chủ dự án quy định tại khoản 1 Điều này tự trồng rừng thay thế phải xây dựng phương 3. Trường hợp trong khu vực thu hồi rừng có cả đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 và
án trồng rừng thay thế trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Trường hợp chủ dự án khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi rừng hoặc ủy quyền cho
không tự trồng rừng thay thế thì nộp tiền vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi rừng.
3. Số tiền nộp vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh bằng diện tích rừng phải trồng 4. Chính phủ quy định chi tiết việc giao rừng, cho thuê rừng, chuyển loại rừng, chuyển mục
thay thế quy định tại khoản 1 Điều này nhân với đơn giá cho 01 ha rừng trồng do Ủy ban đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng.
nhân dân cấp tỉnh quyết định; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng tiền đã nộp vào Mục 2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ RỪNG
quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh. Điều 24. Nguyên tắc tổ chức quản lý rừng
4. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không bố trí được hoặc không bố trí đủ diện tích 1. Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, tổ chức quản lý, bảo vệ rừng, bảo đảm các diện tích
đất để trồng rừng thay thế trong thời hạn 12 tháng kể từ khi chủ dự án hoàn thành trách rừng có chủ.
nhiệm nộp tiền vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh thì phải chuyển tiền trồng rừng 2. Chủ rừng phải thực hiện quản lý rừng bền vững; có trách nhiệm quản lý, bảo vệ, phát
thay thế vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế tại địa triển, sử dụng rừng theo Quy chế quản lý rừng.
phương khác. Điều 25. Thẩm quyền thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ
5. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định nội dung, trình tự, thủ tục, 1. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ có
thời hạn thực hiện trồng rừng thay thế quy định tại Điều này. tầm quan trọng quốc gia hoặc nằm trên địa bàn nhiều tỉnh.
Điều 22. Thu hồi rừng 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng
1. Nhà nước thu hồi rừng trong các trường hợp sau đây: phòng hộ tại địa phương không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
23
3. Việc thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ thực hiện theo Quy chế quản lý đ) Giải pháp và tổ chức thực hiện.
rừng. 4. Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng sản xuất bao gồm:
Điều 26. Tổ chức quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ a) Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; thực trạng tài nguyên rừng; kết quả sản
1. Tổ chức quản lý rừng đặc dụng được quy định như sau: xuất, kinh doanh; đánh giá thị trường có ảnh hưởng, tác động đến hoạt động của chủ rừng;
a) Thành lập ban quản lý rừng đặc dụng đối với vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên, khu b) Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững;
bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan có diện tích tập trung từ 3.000 ha trở lên. c) Xác định hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng và thương mại lâm sản;
Trường hợp trên địa bàn cấp tỉnh có một hoặc nhiều khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn d) Giải pháp và tổ chức thực hiện.
loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan có diện tích mỗi khu dưới 3.000 ha thì thành lập một 5. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết về nội dung phương
ban quản lý rừng đặc dụng trên địa bàn; án quản lý rừng bền vững; quy định trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt phương án quản
b) Tổ chức được giao khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, vườn thực vật quốc gia, lý rừng bền vững.
rừng giống quốc gia tự tổ chức quản lý khu rừng. Điều 28. Chứng chỉ quản lý rừng bền vững
2. Tổ chức quản lý rừng phòng hộ được quy định như sau: 1. Chứng chỉ quản lý rừng bền vững được cấp cho chủ rừng theo nguyên tắc tự nguyện.
a) Thành lập ban quản lý rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ 2. Chủ rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững trong nước hoặc quốc tế khi có
biên giới có diện tích tập trung từ 5.000 ha trở lên hoặc rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát phương án quản lý rừng bền vững và đáp ứng các tiêu chí quản lý rừng bền vững.
bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển có diện tích từ 3.000 ha trở lên; 3. Tổ chức hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững tại Việt Nam phải
b) Các khu rừng phòng hộ không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thì giao tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam.
cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, đơn vị vũ trang trên địa bàn để 4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí quản lý rừng
quản lý. bền vững.
3. Việc tổ chức quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thực hiện theo Quy chế quản lý Mục 4. ĐÓNG, MỞ CỬA RỪNG TỰ NHIÊN
rừng. Điều 29. Nguyên tắc đóng, mở cửa rừng tự nhiên
Mục 3. QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG 1. Bảo đảm quản lý rừng bền vững, bảo tồn tài nguyên rừng và đa dạng sinh học.
Điều 27. Phương án quản lý rừng bền vững 2. Bảo đảm công khai và minh bạch.
1. Trách nhiệm xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững được quy định 3. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan khi thực hiện đóng, mở cửa
như sau: rừng tự nhiên.
a) Chủ rừng là tổ chức phải xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững; Điều 30. Trường hợp đóng, mở cửa rừng tự nhiên
b) Khuyến khích chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ gia đình, cá 1. Đóng cửa rừng tự nhiên được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
nhân liên kết xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững. a) Tình trạng phá rừng, khai thác rừng trái quy định của pháp luật diễn biến phức tạp, có
2. Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng bao gồm: nguy cơ làm suy giảm nghiêm trọng tài nguyên rừng;
a) Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; thực trạng hệ sinh b) Rừng tự nhiên nghèo cần được phục hồi; đa dạng sinh học và chức năng phòng hộ của
thái rừng, đa dạng sinh học, nguồn gen sinh vật, di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan; rừng bị suy thoái nghiêm trọng.
b) Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững; 2. Mở cửa rừng tự nhiên được thực hiện khi khắc phục được tình trạng quy định tại khoản
c) Xác định diện tích rừng tại các phân khu chức năng bị suy thoái được phục hồi và bảo 1 Điều này.
tồn; 3. Việc đóng, mở cửa rừng tự nhiên thực hiện theo Quy chế quản lý rừng.
d) Xác định hoạt động quản lý, bảo vệ, bảo tồn, phát triển và sử dụng rừng; Điều 31. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, công bố quyết định đóng, mở cửa rừng tự
đ) Giải pháp và tổ chức thực hiện. nhiên
3. Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng phòng hộ bao gồm: 1. Thủ tướng Chính phủ quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên trên phạm vi cả nước hoặc
a) Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; thực trạng tài nguyên trên phạm vi nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
rừng; 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên đối với diện
b) Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững; tích rừng tự nhiên tại địa phương sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề
c) Xác định chức năng phòng hộ của rừng; án đóng, mở cửa rừng tự nhiên.
d) Xác định hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng; 3. Quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên phải được công bố, niêm yết công khai.
24
4. Trình tự, thủ tục công bố quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên thực hiện theo Quy chế 3. Việc kiểm kê rừng được thực hiện 10 năm một lần phù hợp với thời điểm kiểm kê đất
quản lý rừng. đai.
Điều 32. Trách nhiệm của Nhà nước khi đóng cửa rừng tự nhiên 4. Chủ rừng có trách nhiệm thực hiện kiểm kê rừng và chịu sự kiểm tra của cơ quan chuyên
1. Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ và phát triển rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong giai ngành về lâm nghiệp cấp tỉnh đối với chủ rừng là tổ chức; hoặc cơ quan chuyên ngành về
đoạn đóng cửa rừng tự nhiên. lâm nghiệp cấp huyện đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; kê khai
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ số liệu kiểm kê rừng theo biểu mẫu quy định và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.
tướng Chính phủ xem xét, quyết định hỗ trợ cho chủ rừng khi thực hiện quyết định đóng 5. Cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ về kỹ thuật và
cửa rừng tự nhiên của Thủ tướng Chính phủ. kiểm tra, giám sát thực hiện kiểm kê rừng; hỗ trợ kinh phí kiểm kê rừng cho chủ rừng là hộ
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định hỗ trợ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
cho chủ rừng khi thực hiện quyết định đóng cửa rừng tự nhiên của Chủ tịch Ủy ban nhân 6. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết nội dung kiểm kê
dân cấp tỉnh. rừng; quy định phương pháp, quy trình kiểm kê rừng.
Mục 5. ĐIỀU TRA, KIỂM KÊ, THEO DÕI DIỄN BIẾN, CƠ SỞ DỮ LIỆU RỪNG Điều 35. Theo dõi diễn biến rừng
Điều 33. Điều tra rừng 1. Theo dõi diễn biến rừng được thực hiện hằng năm nhằm nắm vững hiện trạng diện tích
1. Nội dung điều tra rừng bao gồm: các loại rừng, đất chưa có rừng; biến động diện tích các loại rừng phục vụ công tác quản lý,
a) Điều tra, phân loại rừng; phân cấp mức độ xung yếu của rừng phòng hộ; bảo vệ và phát triển rừng.
b) Điều tra, đánh giá chất lượng rừng, tiềm năng phát triển rừng; 2. Lô rừng là đơn vị cơ sở để theo dõi diễn biến rừng, được tập hợp theo khoảnh, tiểu khu
c) Điều tra, đánh giá tình trạng mất rừng và suy thoái rừng; rừng đối với từng chủ rừng và tổng hợp trên địa bàn cấp xã, huyện, tỉnh, quốc gia.
d) Điều tra, đánh giá đa dạng sinh học trong rừng; 3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết Điều này.
đ) Xây dựng và duy trì hệ thống giám sát diễn biến rừng; Điều 36. Cơ sở dữ liệu rừng
e) Đánh giá về giảm phát thải khí nhà kính do thực hiện các giải pháp hạn chế mất rừng và 1. Cơ sở dữ liệu rừng là tập hợp thông tin, dữ liệu về rừng được thiết lập, cập nhật và duy
suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các-bon rừng. trì đáp ứng yêu cầu sử dụng thông tin cho công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và yêu
2. Tổ chức điều tra rừng được quy định như sau: cầu quản lý khác; là bộ phận của hệ thống thông tin về lâm nghiệp.
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều tra 2. Cơ sở dữ liệu rừng bao gồm:
rừng toàn quốc 05 năm một lần và theo chuyên đề; chỉ đạo việc thực hiện điều tra rừng cấp a) Cơ sở dữ liệu về các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến rừng;
tỉnh; b) Cơ sở dữ liệu về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; bảo tồn thiên nhiên, loài nguy
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện điều tra rừng tại địa phương và công bố kết cấp, quý, hiếm, nghiên cứu khoa học liên quan đến rừng;
quả. c) Cơ sở dữ liệu về điều tra rừng, kiểm kê rừng, diễn biến rừng, kết quả giảm phát thải khí
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết nội dung điều tra nhà kính liên quan đến rừng;
rừng; quy định phương pháp, quy trình điều tra rừng. d) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến rừng.
Điều 34. Kiểm kê rừng 3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lập, quản lý cơ sở dữ liệu rừng thống
1. Kiểm kê rừng thực hiện theo cấp chính quyền gắn với chủ quản lý cụ thể trên phạm vi nhất trong phạm vi cả nước.
toàn quốc để xác định hiện trạng diện tích, trữ lượng rừng, đất chưa có rừng quy hoạch cho Chương IV
lâm nghiệp; điều chỉnh, bổ sung cơ sở dữ liệu rừng và đất chưa có rừng. BẢO VỆ RỪNG
2. Nội dung cơ bản của kiểm kê rừng bao gồm: Điều 37. Bảo vệ hệ sinh thái rừng
a) Tập hợp và xử lý thông tin về tài nguyên rừng; Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động ảnh
b) Kiểm kê diện tích, trữ lượng rừng của lô rừng; hưởng trực tiếp đến hệ sinh thái rừng, sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật rừng
c) Kiểm kê diện tích, trữ lượng rừng của chủ rừng; phải tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, bảo
d) Kiểm kê tổng diện tích, trữ lượng rừng theo cấp hành chính; vệ và kiểm dịch thực vật, thú y và quy định khác của pháp luật có liên quan.
đ) Lập hồ sơ quản lý rừng của lô, khoảnh, tiểu khu, chủ rừng, đơn vị hành chính. Điều 38. Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng
e) Công bố kết quả kiểm kê rừng. 1. Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm phải được lập danh mục để quản
lý, bảo vệ.
25
2. Chính phủ quy định Danh mục và chế độ quản lý, bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng 1. Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ nơi không thành lập Kiểm lâm;
nguy cấp, quý, hiếm; trình tự, thủ tục khai thác các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy doanh nghiệp nhà nước, tổ chức không thuộc lực lượng vũ trang được Nhà nước giao rừng,
cấp, quý, hiếm và các loài thực vật rừng hoang dã, động vật rừng hoang dã thuộc Phụ lục cho thuê rừng và đất rừng được tổ chức lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng.
của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. 2. Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục khai thác a) Tuần tra, kiểm tra về bảo vệ rừng, đất rừng quy hoạch cho lâm nghiệp;
gỗ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. b) Thực hiện biện pháp phòng cháy và chữa cháy rừng;
Điều 39. Phòng cháy và chữa cháy rừng c) Thực hiện biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo
1. Chủ rừng phải lập và thực hiện phương án phòng cháy và chữa cháy rừng; chấp hành sự vệ, phát triển rừng; được sử dụng công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
hướng dẫn, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Chủ rừng có trách nhiệm trực tiếp quản lý, chỉ đạo hoạt động của lực lượng chuyên trách
2. Mọi trường hợp sử dụng lửa trong rừng, gần rừng để dọn nương rẫy, dọn đồng ruộng, bảo vệ rừng; bảo đảm chế độ cho lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng theo quy định của
chuẩn bị đất trồng rừng, đốt trước mùa khô hanh hoặc dùng lửa vì mục đích khác, người sử pháp luật.
dụng lửa phải thực hiện các biện pháp phòng cháy và chữa cháy rừng. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
3. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tiến hành hoạt động trong rừng, xây dựng công trình ở Điều 42. Kiểm tra nguồn gốc lâm sản
trong rừng, ven rừng phải chấp hành quy định về phòng cháy và chữa cháy; thực hiện biện 1. Kiểm tra nguồn gốc lâm sản bao gồm hoạt động kiểm tra hồ sơ lâm sản, kiểm tra lâm sản
pháp phòng cháy và chữa cháy rừng của chủ rừng. trong quá trình khai thác, vận chuyển, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, gây nuôi,
4. Khi xảy ra cháy rừng, chủ rừng phải kịp thời chữa cháy rừng, thông báo ngay cho cơ trồng cấy nhân tạo, cất giữ lâm sản theo quy định của pháp luật.
quan, tổ chức, cá nhân liên quan; khắc phục hậu quả sau cháy rừng và báo cáo cho cơ quan 2. Việc kiểm tra nguồn gốc lâm sản được thực hiện theo kế hoạch hoặc đột xuất khi phát
nhà nước có thẩm quyền. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
phối hợp chữa cháy rừng kịp thời. 3. Kiểm lâm các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chủ trì, phối hợp với lực
5. Trường hợp cháy rừng xảy ra trên diện rộng có nguy cơ gây thảm họa dẫn đến tình trạng lượng Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, dân quân tự vệ, quản lý thị trường, hải quan
khẩn cấp, việc chữa cháy rừng phải thực hiện theo quy định của pháp luật về tình trạng và cơ quan, tổ chức liên quan trong việc đấu tranh phòng ngừa, kiểm tra, phát hiện và xử lý
khẩn cấp. vi phạm theo quy định của pháp luật.
6. Kiểm lâm chủ trì, phối hợp với lực lượng cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, cứu hộ, cứu 4. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, lực lượng Công an nhân dân, Quân đội
nạn hướng dẫn chủ rừng xây dựng phương án phòng cháy và chữa cháy rừng. nhân dân, dân quân tự vệ, quản lý thị trường, hải quan, cơ quan tư pháp và cơ quan, tổ chức
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. liên quan phối hợp với Kiểm lâm thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định
Điều 40. Phòng, trừ sinh vật gây hại rừng của pháp luật.
1. Việc phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; nuôi hoặc chăn, thả động vật vào rừng phải thực 5. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về hồ sơ lâm sản hợp pháp,
hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về đa dạng sinh học, bảo vệ và kiểm dịch thực trình tự, thủ tục quản lý nguồn gốc lâm sản.
vật, thú y. Điều 43. Trách nhiệm bảo vệ rừng của toàn dân
2. Chủ rừng phải thực hiện các biện pháp phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; khi phát hiện có 1. Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có trách nhiệm bảo
sinh vật gây hại rừng trên diện tích rừng được giao, được thuê thì phải báo ngay cho cơ vệ rừng theo quy định của Luật này, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi
quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y gần nhất để được trường, đa dạng sinh học, bảo vệ và kiểm dịch thực vật, thú y và quy định khác của pháp
hướng dẫn và hỗ trợ biện pháp phòng, trừ; tăng cường áp dụng biện pháp lâm sinh, sinh luật có liên quan.
học trong phòng, trừ sinh vật gây hại rừng. 2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có trách nhiệm thông báo kịp thời
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức dự báo tình hình dịch cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chủ rừng về cháy rừng, sinh vật gây hại rừng và
bệnh; chỉ đạo biện pháp phòng, trừ sinh vật gây hại rừng. hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ rừng; chấp hành sự huy động nhân lực,
4. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức, chỉ đạo việc phòng, trừ sinh vật gây hại rừng tại địa phương tiện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi xảy ra cháy rừng.
phương, không để sinh vật gây hại rừng lây lan sang địa phương khác. Chương V
Điều 41. Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng của chủ rừng PHÁT TRIỂN RỪNG
Điều 44. Phát triển giống cây lâm nghiệp

26
1. Thiết lập hệ thống rừng giống quốc gia để lưu giữ nguồn gen, cung ứng nguồn giống 5. Đối với vườn thực vật quốc gia, thực hiện hoạt động sưu tập, chọn lọc, lưu giữ, gây
chất lượng cao bền vững. trồng loài cây bản địa gắn với nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, tham
2. Xây dựng, nâng cấp rừng giống, vườn giống, vườn cây đầu dòng; đối với cây trồng quan du lịch.
chính, chỉ đưa vào sản xuất, kinh doanh giống, nguồn giống, vật liệu giống được công Điều 47. Phát triển rừng phòng hộ
nhận. 1. Đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới, phải được xây dựng thành
3. Nâng cao phẩm chất di truyền, chọn, tạo giống mới có năng suất, chất lượng cao, khả rừng tập trung, liền vùng, duy trì và hình thành cấu trúc rừng bảo đảm chức năng phòng hộ.
năng chống chịu tốt, đáp ứng yêu cầu kinh doanh lâm sản và thích ứng với biến đổi khí 2. Đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới, rừng bảo vệ nguồn nước
hậu. của cộng đồng dân cư, thực hiện các hoạt động sau đây:
4. Nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật trong chọn, tạo, nhân giống cây a) Bảo vệ, kết hợp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên với làm giàu rừng;
trồng lâm nghiệp cho năng suất, chất lượng cao; tăng cường năng lực quản lý, điều hành b) Trồng rừng ở nơi đất trống, không có khả năng tái sinh tự nhiên thành rừng; trồng hỗn
sản xuất, cung ứng giống; nâng cao nhận thức về giống cây lâm nghiệp cho người dân và giao nhiều loài cây bản địa, loài cây đa tác dụng, cây lâm sản ngoài gỗ.
cơ quan, tổ chức. 3. Đối với rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển, thực
5. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục giống cây trồng hiện các hoạt động sau đây:
chính; trình tự, thủ tục công nhận giống, nguồn giống, vật liệu giống. a) Thiết lập đai rừng phù hợp với điều kiện tự nhiên ở từng vùng;
Điều 45. Biện pháp lâm sinh b) Áp dụng biện pháp trồng rừng bằng loài cây có bộ rễ sâu bám chắc, ưu tiên cây bản địa,
1. Biện pháp lâm sinh bao gồm: sinh trưởng được trong điều kiện khắc nghiệt và có khả năng chống chịu tốt; được trồng bổ
a) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên hoặc có trồng bổ sung; sung tại những nơi chưa đủ tiêu chí thành rừng.
b) Nuôi dưỡng, làm giàu rừng; Điều 48. Phát triển rừng sản xuất
c) Cải tạo rừng tự nhiên; 1. Duy trì diện tích rừng sản xuất là rừng tự nhiên hiện có; phục hồi rừng tự nhiên ở những
d) Trồng rừng mới, trồng lại rừng, chăm sóc, nuôi dưỡng rừng trồng. diện tích trước đây đã khai thác mà chưa đạt tiêu chí thành rừng; chỉ được cải tạo rừng tự
2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết Điều này. nhiên ở những diện tích không có khả năng tự phục hồi.
Điều 46. Phát triển rừng đặc dụng 2. Hình thành vùng rừng trồng tập trung, áp dụng công nghệ sinh học hiện đại và kỹ thuật
1. Đối với vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, thực hiện thâm canh rừng để nâng cao năng suất rừng trồng, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
các hoạt động sau đây: chế biến lâm sản.
a) Duy trì cấu trúc rừng tự nhiên, bảo đảm sự phát triển tự nhiên của rừng trong phân khu 3. Khuyến khích trồng rừng hỗn loài, lâm sản ngoài gỗ; kết hợp trồng cây gỗ nhỏ mọc
bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; nhanh và cây gỗ lớn dài ngày; chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn ở
b) Phục hồi cấu trúc rừng tự nhiên; áp dụng biện pháp kết hợp tái sinh tự nhiên với làm những nơi có điều kiện thích hợp.
giàu rừng, trồng loài cây bản địa trong phân khu phục hồi sinh thái của rừng đặc dụng và Điều 49. Trồng cấy thực vật rừng, gây nuôi phát triển động vật rừng
phân khu dịch vụ, hành chính của rừng đặc dụng; 1. Tổ chức, cá nhân trồng cấy nhân tạo và gây nuôi các loài thực vật rừng, động vật rừng
c) Cứu hộ, bảo tồn và phát triển các loài sinh vật. nguy cấp, quý, hiếm; các loài thực vật rừng, động vật rừng thuộc Phụ lục của Công ước về
2. Đối với khu bảo vệ cảnh quan, thực hiện các hoạt động sau đây: buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; động vật rừng thông
a) Duy trì diện tích rừng hiện có; thường phải bảo đảm điều kiện về nguồn giống hợp pháp, cơ sở nuôi bảo đảm an toàn với
b) Áp dụng biện pháp kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, làm giàu người và động vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh, không ảnh hưởng tiêu
rừng để nâng cao chất lượng rừng. cực đến bảo tồn quần thể loài trong môi trường tự nhiên.
3. Đối với khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, thực hiện hoạt động bảo vệ và phát 2. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp phép trồng cấy
triển rừng theo nhiệm vụ nghiên cứu khoa học do chủ rừng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm nhân tạo và gây nuôi các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; các loài
quyền quyết định. thực vật rừng, động vật rừng thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài
4. Đối với rừng giống quốc gia, thực hiện hoạt động để duy trì và phát triển rừng theo kế động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài động vật rừng thông thường.
hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Điều 50. Trồng cây phân tán
1. Trồng cây phân tán là trồng cây ngoài diện tích rừng để tăng diện tích cây xanh, tạo cảnh
quan, bảo vệ môi trường, kết hợp cung cấp gỗ, củi và dịch vụ du lịch.
27
2. Cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa phương có trách nhiệm tuyên truyền, phát động c) Đối với rừng tín ngưỡng, được khai thác tận thu cây gỗ đã chết, cây gãy đổ, thực vật
toàn dân thực hiện phong trào trồng cây phân tán; tổ chức trồng, quản lý, bảo vệ cây phân rừng, nấm, lâm sản ngoài gỗ; khai thác gỗ phục vụ mục đích chung của cộng đồng được cơ
tán tại đô thị, nông thôn, khu công nghiệp. quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Nhà nước có chính sách hỗ trợ về giống, hướng dẫn kỹ thuật trồng cây phân tán. 3. Đối với khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, được quy định như sau:
Điều 51. Kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng a) Được khai thác lâm sản theo nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi được cơ quan nhà
1. Hệ thống đường lâm nghiệp bao gồm đường vận xuất, vận chuyển lâm sản, đường tuần nước có thẩm quyền phê duyệt;
tra bảo vệ rừng; kho, bến bãi tập kết lâm sản. b) Được khai thác tận dụng gỗ, củi, thực vật rừng ngoài gỗ, nấm trong quá trình thực hiện
2. Công trình phòng, trừ sinh vật gây hại rừng, cứu hộ, bảo vệ, phát triển động vật rừng, điều chỉnh tổ thành rừng, nuôi dưỡng rừng và áp dụng biện pháp lâm sinh khác; khai thác
thực vật rừng. tận thu gỗ, củi, thực vật rừng trong phạm vi giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình
3. Công trình phòng cháy và chữa cháy rừng bao gồm đường ranh cản lửa, chòi canh lửa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
rừng, trạm quan sát, dự báo lửa rừng; kênh, mương, bể chứa nước, đập, hồ chứa nước c) Được khai thác, thu thập các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, vi sinh vật, mẫu vật
phòng cháy và chữa cháy rừng. các loài thực vật rừng, động vật rừng, nguồn gen phục vụ nghiên cứu khoa học và phát
4. Trạm bảo vệ rừng; biển báo, biển cảnh báo, cọc mốc ranh giới khu rừng, tiểu khu, triển công nghệ.
khoảnh và lô rừng. 4. Đối với vườn thực vật quốc gia, rừng giống quốc gia, được quy định như sau:
5. Công trình kết cấu hạ tầng cần thiết khác phục vụ bảo vệ và phát triển rừng. a) Được khai thác vật liệu giống;
Chương VI b) Được khai thác tận dụng gỗ, củi, thực vật rừng ngoài gỗ, nấm trong quá trình thực hiện
SỬ DỤNG RỪNG điều chỉnh tổ thành rừng, nuôi dưỡng rừng và áp dụng biện pháp lâm sinh khác; khai thác
Mục 1. SỬ DỤNG RỪNG ĐẶC DỤNG tận thu gỗ, củi, thực vật rừng, nấm trong phạm vi giải phóng mặt bằng để xây dựng công
Điều 52. Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; khai thác tận thu cây gỗ đã chết,
1. Đối với vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, được quy cây gãy đổ.
định như sau: 5. Việc khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng thực hiện theo quy định của Luật này và
a) Không khai thác lâm sản trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; không Quy chế quản lý rừng.
khai thác tận thu cây gỗ đã chết, cây gãy đổ trong phân khu phục hồi sinh thái của rừng đặc Điều 53. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, du lịch sinh thái, nghỉ
dụng; dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng
b) Được khai thác tận thu cây gỗ đã chết, cây gãy đổ, nấm trong phân khu dịch vụ; hành 1. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải
chính của rừng đặc dụng; trí trong rừng đặc dụng thực hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy định khác của pháp
c) Được khai thác tận dụng gỗ, củi, thực vật rừng ngoài gỗ, nấm trong phạm vi giải phóng luật có liên quan. Không được thực hiện hoạt động nghỉ dưỡng, giải trí trong phân khu bảo
mặt bằng để xây dựng công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng.
d) Được thu thập mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, nguồn gen sinh vật 2. Chủ rừng xây dựng đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng trình
theo nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
duyệt. 3. Tổ chức, cá nhân đầu tư hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phải lập dự án
2. Đối với khu rừng bảo vệ cảnh quan, được quy định như sau: theo quy định của pháp luật có liên quan và phù hợp với đề án du lịch sinh thái, nghỉ
a) Được khai thác tận dụng gỗ, củi, thực vật rừng ngoài gỗ, nấm trong quá trình thực hiện dưỡng, giải trí.
biện pháp lâm sinh để bảo tồn, tôn tạo, khôi phục hệ sinh thái, cảnh quan, văn hóa, lịch sử 4. Chủ rừng tự tổ chức, hợp tác, liên kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để
và trong phạm vi giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình sau khi được cơ quan nhà kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng bảo đảm không làm
nước có thẩm quyền phê duyệt; ảnh hưởng đến việc bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường
b) Được thu thập mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, nguồn gen sinh vật và các chức năng khác của khu rừng.
theo nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê 5. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
duyệt; giải trí và quản lý xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong
rừng đặc dụng thực hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy định khác của pháp luật có liên
quan.
28
Điều 54. Ổn định đời sống dân cư sống trong rừng đặc dụng và vùng đệm của rừng 4. Việc khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ thực hiện theo quy định của Luật này và
đặc dụng Quy chế quản lý rừng.
1. Không được di dân từ nơi khác đến rừng đặc dụng. Điều 56. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, du lịch sinh thái, nghỉ
2. Ban quản lý rừng đặc dụng khoán bảo vệ và phát triển rừng với hộ gia đình, cá nhân, dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ
cộng đồng dân cư tại chỗ để bảo vệ và phát triển rừng. Căn cứ điều kiện cụ thể, ban quản lý 1. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong rừng phòng hộ thực hiện theo
rừng đặc dụng phối hợp với chính quyền địa phương lập dự án di dân, tái định cư trình cơ Quy chế quản lý rừng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để di dân ra khỏi phân khu bảo vệ nghiêm ngặt 2. Chủ rừng xây dựng đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của khu rừng phòng hộ
của rừng đặc dụng. trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đối với phân khu phục hồi sinh thái của rừng đặc dụng, ban quản lý rừng đặc dụng 3. Tổ chức, cá nhân đầu tư hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phải lập dự án
khoán bảo vệ và phát triển rừng hoặc hợp tác, liên kết với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng theo quy định của pháp luật có liên quan và phù hợp với đề án du lịch sinh thái, nghỉ
dân cư tại chỗ để bảo vệ và phát triển rừng. dưỡng, giải trí.
4. Đất ở, đất sản xuất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư xen kẽ trong rừng đặc 4. Chủ rừng tự tổ chức, hợp tác, liên kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để
dụng không thuộc quy hoạch rừng đặc dụng thì hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng bảo đảm không làm ảnh hưởng
được tiếp tục sử dụng theo quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường và các chức
phê duyệt và phù hợp với phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng. năng khác của khu rừng.
5. Ban quản lý rừng đặc dụng có trách nhiệm xây dựng chương trình, dự án đầu tư phát 5. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
triển vùng đệm; tổ chức thực hiện chương trình, dự án đầu tư vùng đệm có sự tham gia của giải trí và diện tích đất rừng được sử dụng để xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh
cộng đồng dân cư địa phương; phối hợp với chính quyền địa phương rà soát, lập kế hoạch thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ thực hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy
quản lý đối với diện tích đất ở, đất sản xuất xen kẽ trong rừng đặc dụng trình cơ quan nhà định khác của pháp luật có liên quan.
nước có thẩm quyền phê duyệt. Điều 57. Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp trong rừng phòng hộ
6. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư địa phương hoặc tổ chức có hoạt động 1. Được trồng xen cây nông nghiệp, cây lâm sản ngoài gỗ; chăn nuôi và nuôi trồng thủy
trong vùng đệm có quyền giám sát, tham gia thực hiện, phối hợp quản lý chương trình, dự sản dưới tán rừng, không làm ảnh hưởng khả năng phòng hộ của rừng.
án đầu tư vùng đệm theo quy định của pháp luật. 2. Được sử dụng diện tích đất chưa có rừng để sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp kết hợp,
7. Việc thực hiện ổn định đời sống dân cư sống trong rừng đặc dụng và vùng đệm của rừng không làm ảnh hưởng khả năng phòng hộ của rừng.
đặc dụng theo Quy chế quản lý rừng. 3. Việc sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp trong rừng phòng hộ thực hiện theo Quy
Mục 2. SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ chế quản lý rừng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 55. Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ Mục 3. SỬ DỤNG RỪNG SẢN XUẤT
1. Đối với rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, được khai thác cây gỗ đã chết, cây gãy đổ, cây Điều 58. Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên
bị sâu bệnh, cây đứng ở nơi mật độ lớn hơn mật độ quy định. 1. Điều kiện khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên được quy định như sau:
2. Đối với rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, việc khai thác lâm sản ngoài gỗ được quy định a) Chủ rừng là tổ chức phải có phương án quản lý rừng bền vững được cơ quan nhà nước
như sau: có thẩm quyền phê duyệt;
a) Được khai thác măng, tre, nứa, nấm trong rừng phòng hộ khi đã đạt yêu cầu phòng hộ; b) Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư khai thác gỗ có đề nghị và được Ủy
b) Được khai thác lâm sản ngoài gỗ khác mà không làm ảnh hưởng đến khả năng phòng hộ ban nhân dân cấp huyện chấp thuận.
của rừng. 2. Việc khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên thực hiện theo quy định của
3. Đối với rừng phòng hộ là rừng trồng, được quy định như sau: Luật này và Quy chế quản lý rừng.
a) Được khai thác cây phụ trợ, chặt tỉa thưa khi rừng trồng có mật độ lớn hơn mật độ quy Điều 59. Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng
định; 1. Chủ rừng quyết định khai thác rừng trồng thuộc sở hữu của mình.
b) Được khai thác cây trồng chính khi đạt tiêu chuẩn khai thác theo phương thức khai thác 2. Trường hợp rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, chủ rừng phải lập hồ sơ
chọn hoặc chặt trắng theo băng, đám rừng; khai thác lâm sản trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn quyết định.
c) Sau khi khai thác, chủ rừng phải thực hiện việc tái sinh hoặc trồng lại rừng trong vụ 3. Việc khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng thực hiện theo quy định của
trồng rừng kế tiếp và tiếp tục quản lý, bảo vệ. Luật này và Quy chế quản lý rừng.
29
Điều 60. Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp, nghiên cứu khoa học, giảng dạy, b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hợp đồng nhận khoán bảo vệ và
thực tập, kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng sản xuất phát triển rừng với chủ rừng là tổ chức do Nhà nước thành lập;
1. Được trồng xen cây nông nghiệp, cây lâm sản ngoài gỗ; chăn nuôi và nuôi trồng thủy c) Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng
sản dưới tán rừng, không làm suy giảm chất lượng rừng. theo quy định của pháp luật.
2. Được sử dụng diện tích đất chưa có rừng để sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp kết hợp, 2. Đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng được quy định như sau:
không làm thoái hóa, ô nhiễm đất; không chuyển mục đích sử dụng đất rừng. a) Cơ sở sản xuất thủy điện phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi
3. Được kết hợp kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí, nghiên cứu khoa học, lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối, điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất thủy điện;
giảng dạy, thực tập. b) Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì
4. Được tự tổ chức, hợp tác, liên doanh, liên kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê rừng, thuê nguồn nước cho sản xuất nước sạch;
môi trường rừng phù hợp với quyền của chủ rừng để kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ c) Cơ sở sản xuất công nghiệp phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước
dưỡng, giải trí. cho sản xuất công nghiệp;
5. Được xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí. d) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phải chi trả
6. Các hoạt động quy định tại Điều này thực hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy định tiền dịch vụ về bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh
khác của pháp luật có liên quan. thái rừng;
Mục 4. DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG đ) Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh gây phát thải khí nhà kính lớn phải chi
Điều 61. Các loại dịch vụ môi trường rừng trả tiền dịch vụ về hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng;
1. Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối. e) Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải chi trả tiền dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con
2. Điều tiết, duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội. giống tự nhiên, nguồn nước và các yếu tố từ môi trường, hệ sinh thái rừng cho nuôi trồng
3. Hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng; giảm phát thải khí nhà kính từ hạn chế mất rừng và thủy sản;
suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, tăng trưởng xanh. g) Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
4. Bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng 3. Hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng được quy định như sau:
cho kinh doanh dịch vụ du lịch. a) Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi
5. Cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước từ rừng và các yếu tố trường rừng;
từ môi trường, hệ sinh thái rừng để nuôi trồng thủy sản. b) Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường
Điều 62. Nguyên tắc chi trả dịch vụ môi trường rừng rừng ủy thác qua quỹ bảo vệ và phát triển rừng;
1. Rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng khi đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 3 c) Nhà nước khuyến khích áp dụng chi trả trực tiếp cho tất cả các trường hợp nếu bên cung
Điều 2 của Luật này và cung ứng một hoặc một số dịch vụ môi trường rừng quy định tại ứng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tự thỏa thuận trên cơ sở mức tiền chi trả dịch
Điều 61 của Luật này. vụ do Chính phủ quy định.
2. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên 4. Việc quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng được thực hiện như sau:
cung ứng dịch vụ môi trường rừng. a) Xác định tổng số tiền thu được từ dịch vụ môi trường rừng;
3. Thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng bằng tiền thông qua hình thức chi trả trực tiếp b) Xác định mức chi trả dịch vụ môi trường rừng;
hoặc chi trả gián tiếp. c) Xác định đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng;
4. Tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là một yếu tố trong giá thành sản phẩm, hàng hóa, d) Xác định hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng;
dịch vụ của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng. đ) Lập kế hoạch thu, chi dịch vụ môi trường rừng;
5. Bảo đảm công khai, dân chủ, khách quan, công bằng; phù hợp với pháp luật Việt Nam e) Xác định trường hợp được miễn, giảm nộp tiền dịch vụ môi trường rừng;
và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. g) Tổ chức chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Điều 63. Đối tượng, hình thức chi trả và quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường h) Kiểm tra, giám sát quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng.
rừng 5. Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, hình thức chi trả, mức chi trả dịch vụ môi trường
1. Đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng bao gồm: rừng và điều chỉnh, miễn, giảm mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; quản lý sử dụng tiền
a) Chủ rừng được quy định tại Điều 8 của Luật này; dịch vụ môi trường rừng.
Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng
30
1. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng có quyền sau đây: a) Hỗ trợ doanh nghiệp hợp tác, liên doanh, liên kết với chủ rừng để tạo vùng nguyên liệu,
a) Được thông báo về tình hình thực hiện, kết quả bảo vệ và phát triển rừng trong phạm vi quản lý rừng bền vững, tiêu thụ sản phẩm, ứng dụng khoa học, công nghệ cao, công nghệ
khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng; thông báo về diện tích, chất lượng và trạng tiên tiến, công nghệ mới và giải pháp tăng trưởng xanh, nâng cao giá trị gia tăng;
thái rừng ở khu vực có cung ứng dịch vụ môi trường rừng; b) Ưu tiên phát triển công nghiệp hỗ trợ trong chế biến lâm sản;
b) Được quỹ bảo vệ và phát triển rừng thông báo kết quả chi trả ủy thác tiền dịch vụ môi c) Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực trong chế biến lâm sản.
trường rừng đến bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng; 2. Chính sách phát triển chế biến lâm sản quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy
c) Tham gia vào quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và nghiệm định của Chính phủ.
thu kết quả bảo vệ và phát triển rừng trên phạm vi khu rừng có cung ứng dịch vụ môi Điều 67. Chế biến mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng
trường rừng; 1. Cơ sở chế biến và hoạt động chế biến mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng phải
d) Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét việc điều chỉnh tiền chi trả dịch vụ tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, bảo
môi trường rừng trong trường hợp bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng không bảo đảm vệ và kiểm dịch thực vật, thú y, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn thực phẩm và phù
đúng diện tích rừng hoặc làm suy giảm chất lượng, trạng thái rừng mà bên sử dụng dịch vụ hợp với Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
đã chi trả số tiền tương ứng. 2. Việc chế biến mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và mẫu
2. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng có nghĩa vụ sau đây: vật các loài thực vật rừng hoang dã, động vật rừng hoang dã thuộc Phụ lục của Công ước
a) Ký hợp đồng, kê khai số tiền dịch vụ môi trường rừng phải chi trả ủy thác vào quỹ bảo về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp phải bảo đảm các điều
vệ và phát triển rừng; kiện sau đây:
b) Trả tiền dịch vụ môi trường rừng đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng cho chủ rừng trong a) Mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp từ cơ sở trồng cấy nhân tạo hoặc gây nuôi;
trường hợp chi trả trực tiếp hoặc cho quỹ bảo vệ và phát triển rừng trong trường hợp chi trả b) Mẫu vật có nguồn gốc khai thác hợp pháp từ tự nhiên;
gián tiếp. c) Mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật.
Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng 3. Chế biến mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng thông thường phải bảo đảm có
1. Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng có quyền sau đây: nguồn gốc hợp pháp.
a) Yêu cầu chi trả tiền sử dụng dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại khoản 3 Điều 63 Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở chế biến lâm sản
của Luật này; 1. Cơ sở chế biến lâm sản có quyền sau đây:
b) Được cung cấp thông tin về giá trị dịch vụ môi trường rừng; a) Sản xuất những mặt hàng lâm sản Nhà nước không cấm;
c) Tham gia vào việc xây dựng kế hoạch, lập hồ sơ phục vụ chi trả, kiểm tra quá trình thực b) Được Nhà nước bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp; hỗ trợ liên kết chuỗi sản xuất, chế
hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng của cơ quan quản lý nhà nước và của quỹ bảo vệ và biến; áp dụng chính sách quy định tại Điều 66 của Luật này và pháp luật về đầu tư, doanh
phát triển rừng. nghiệp trong khu vực nông thôn, nhất là khu vực vùng sâu, vùng xa.
2. Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng có nghĩa vụ sau đây: 2. Cơ sở chế biến lâm sản có nghĩa vụ sau đây:
a) Phải bảo đảm diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng được bảo vệ và phát triển theo a) Tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, lao động,
quy hoạch, kế hoạch quản lý đối với từng loại rừng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tài chính; quy định về hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản;
phê duyệt; b) Chế biến mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng phải thực hiện theo quy định tại
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nhận khoán bảo vệ và phát triển rừng Điều 67 của Luật này;
phải bảo đảm diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng được bảo vệ và phát triển theo c) Chấp hành sự quản lý, kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong
hợp đồng khoán đã ký với chủ rừng; quá trình sản xuất.
c) Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng là tổ chức do Nhà nước thành lập phải quản lý, Điều 69. Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
sử dụng số tiền được chi trả theo quy định của pháp luật. 1. Nhà nước xây dựng và vận hành Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam; ban hành
Chương VII tiêu chí, thẩm quyền, quy trình, thủ tục phân loại doanh nghiệp khai thác, vận chuyển, tiêu
CHẾ BIẾN VÀ THƯƠNG MẠI LÂM SẢN thụ, chế biến và xuất khẩu gỗ, sản phẩm gỗ.
Mục 1. CHẾ BIẾN LÂM SẢN 2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 66. Chính sách phát triển chế biến lâm sản Mục 2. THƯƠNG MẠI LÂM SẢN
1. Chính sách phát triển chế biến lâm sản được quy định như sau: Điều 70. Chính sách phát triển thị trường lâm sản
31
1. Chính sách phát triển thị trường lâm sản được quy định như sau: c) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ truy
a) Tổ chức, cá nhân hợp tác, liên kết, thu mua, tiêu thụ lâm sản được cung cấp tín dụng ưu xuất nguồn gốc và đánh dấu mẫu vật các loài quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
đãi theo quy định của pháp luật; Chương VIII
b) Nhà nước hỗ trợ hoạt động xây dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại, phát triển thị QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ RỪNG
trường, cung cấp thông tin thị trường lâm sản trong nước và quốc tế. Mục 1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA CHỦ RỪNG
2. Chính sách phát triển thị trường lâm sản quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo Điều 73. Quyền chung của chủ rừng
quy định của Chính phủ. 1. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu
Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở thương mại lâm sản rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định của pháp luật.
1. Cơ sở thương mại lâm sản có quyền sau đây: 2. Được hưởng lâm sản tăng thêm từ rừng do tự đầu tư vào rừng tự nhiên, rừng trồng là
a) Kinh doanh những mặt hàng lâm sản Nhà nước không cấm; rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
b) Được Nhà nước bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp; hỗ trợ hợp tác, liên kết chuỗi kinh 3. Sử dụng rừng phù hợp với thời hạn giao rừng, cho thuê rừng và thời hạn giao đất, cho
doanh lâm sản; áp dụng chính sách quy định tại Điều 70 của Luật này và pháp luật về đầu thuê đất trồng rừng theo quy định của Luật này và pháp luật về đất đai.
tư, doanh nghiệp trong khu vực nông thôn, nhất là khu vực vùng sâu, vùng xa. 4. Được cung ứng dịch vụ môi trường rừng và hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng.
2. Cơ sở thương mại lâm sản có nghĩa vụ sau đây: 5. Được hướng dẫn về kỹ thuật và hỗ trợ khác theo quy định để bảo vệ và phát triển rừng,
a) Tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, lao động, bảo tồn đa dạng sinh học rừng; được hưởng lợi từ công trình hạ tầng phục vụ bảo vệ và
tài chính; quy định về hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản; phát triển rừng do Nhà nước đầu tư.
b) Chấp hành sự quản lý, kiểm tra, thanh tra trong quá trình kinh doanh của cơ quan nhà 6. Được Nhà nước bồi thường giá trị rừng, tài sản do chủ rừng đầu tư, xây dựng hợp pháp
nước có thẩm quyền. tại thời điểm quyết định thu hồi rừng.
Điều 72. Quản lý thương mại lâm sản và kinh doanh mẫu vật các loài thực vật rừng, 7. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với chủ rừng phát triển rừng sản xuất khi bị thiệt hại
động vật rừng do thiên tai.
1. Quản lý thương mại lâm sản được quy định như sau: 8. Hợp tác, liên kết với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để bảo vệ và phát triển
a) Dự báo thị trường và định hướng phát triển chế biến lâm sản trong từng thời kỳ; rừng.
b) Đàm phán điều ước quốc tế về thương mại, mở cửa thị trường lâm sản, công nhận lẫn 9. Được bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp khác.
nhau về gỗ hợp pháp và tiêu chí quản lý rừng bền vững; Điều 74. Nghĩa vụ chung của chủ rừng
c) Cấp giấy phép, giấy chứng nhận đối với lâm sản xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với điều 1. Quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng bền vững theo Quy chế quản lý rừng, quy định
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
d) Việc xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh mẫu vật các 2. Thực hiện quy định về theo dõi diễn biến rừng.
loài thực vật rừng, động vật rừng vì mục đích thương mại phải tuân thủ quy định của pháp 3. Trả lại rừng khi Nhà nước thu hồi rừng theo quy định của Luật này.
luật Việt Nam và Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy 4. Bảo tồn đa dạng sinh học rừng, thực vật rừng, động vật rừng.
cấp; 5. Phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng.
đ) Thương mại nội địa lâm sản phải thực hiện quy định về hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm 6. Chấp hành sự quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm
tra nguồn gốc lâm sản; quyền.
e) Chính phủ quy định chi tiết khoản này. 7. Thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
2. Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng được quy định như sau: Mục 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ RỪNG LÀ BAN QUẢN LÝ RỪNG ĐẶC
a) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; các loài DỤNG, BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ
thực vật rừng hoang dã, động vật rừng hoang dã thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán Điều 75. Quyền và nghĩa vụ của ban quản lý rừng đặc dụng
quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp phải bảo đảm truy xuất nguồn gốc và 1. Ban quản lý rừng đặc dụng có quyền sau đây:
quản lý theo chuỗi từ khai thác, trồng cấy, gây nuôi đến chế biến và tiêu dùng; a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
b) Mẫu vật các loài quy định tại điểm a khoản này phải được đánh dấu xác định nguồn gốc b) Được hưởng chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng theo quy định tại
hợp pháp phù hợp với tính chất và chủng loại của từng loại mẫu vật, bảo đảm chống làm Điều 94 của Luật này;
giả hoặc tẩy xoá;
32
c) Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 52, rừng sản xuất là rừng d) Bán sản phẩm để tạo nguồn thu và được quản lý, sử dụng nguồn thu theo quy định của
tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 pháp luật về tài chính.
của Luật này; 2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng giống quốc gia xen kẽ trong diện tích rừng đã
d) Được cho thuê môi trường rừng; hợp tác, liên kết kinh doanh du lịch sinh thái; nghỉ giao có nghĩa vụ sau đây:
dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng theo phương án quản lý a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này;
rừng bền vững được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch duy trì và phát triển rừng giống được cơ quan
đ) Tiến hành hoạt động khoa học và công nghệ, giảng dạy, thực tập, hợp tác quốc tế. nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Ban quản lý rừng đặc dụng có nghĩa vụ sau đây: Điều 78. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng phòng hộ,
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này; rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan
b) Lập và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền 1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh
vững và thực hiện phương án đã được phê duyệt; quan có quyền sau đây:
c) Hỗ trợ cộng đồng dân cư trong vùng đệm ổn định đời sống, phát triển kinh tế - xã hội a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
theo quy định tại Điều 54 của Luật này; b) Được hưởng chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ theo
d) Khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ theo quy định tại Điều 94 của Luật này;
quy định của Chính phủ. c) Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan theo quy định tại Điều
Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của ban quản lý rừng phòng hộ 52, rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55 của Luật này;
1. Ban quản lý rừng phòng hộ có quyền sau đây: d) Cho thuê môi trường rừng; hợp tác, liên kết đầu tư phát triển du lịch sinh thái, nghỉ
a) Các quyền quy định tại Điều 73 và điểm đ khoản 1 Điều 75 của Luật này; dưỡng, giải trí; sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp theo phương án quản lý rừng bền
b) Cho thuê môi trường rừng; hợp tác, liên kết kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vững được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
giải trí theo phương án quản lý rừng bền vững được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê 2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh
duyệt; quan có nghĩa vụ sau đây:
c) Được hưởng chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng theo a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này;
quy định tại Điều 94 của Luật này; b) Lập và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền
d) Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan theo quy định tại Điều vững và thực hiện phương án đã được phê duyệt;
52, rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định c) Ký hợp đồng khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình; cá nhân, cộng đồng dân
tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này. cư tại chỗ theo quy định của Chính phủ.
2. Ban quản lý rừng phòng hộ có nghĩa vụ sau đây: Điều 79. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê rừng sản
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này; xuất
b) Lập và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền 1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất có quyền sau đây:
vững và thực hiện phương án đã được phê duyệt; a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
c) Khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ theo b) Được chia sẻ lợi ích từ rừng theo hợp đồng thuê rừng;
quy định của Chính phủ. c) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với rừng do chủ rừng đầu tư;
Mục 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ RỪNG LÀ TỔ CHỨC KINH TẾ d) Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng
Điều 77. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng giống quốc sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
gia xen kẽ trong diện tích rừng đã giao 2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất có nghĩa vụ sau đây:
1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng giống quốc gia xen kẽ trong diện tích rừng đã a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này;
giao có quyền sau đây: b) Lập và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phương án quản lý rừng bền vững và thực
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; hiện phương án đã được phê duyệt.
b) Được Nhà nước bảo đảm kinh phí đầu tư để duy trì và phát triển rừng giống theo kế Điều 80. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; để trồng rừng
c) Khai thác lâm sản trong rừng giống quốc gia theo quy định tại Điều 52 của Luật này;
33
1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để trồng rừng phòng hộ bằng vốn ngân sách c) Đối với rừng sản xuất là rừng trồng, được khai thác lâm sản theo quy định tại Điều 59
nhà nước có quyền và nghĩa vụ sau đây: của Luật này; được chia sẻ lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước; được sở hữu cây
a) Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 73 và Điều 74 của Luật này; trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với rừng trồng do chủ rừng đầu tư;
b) Được tổ chức trồng rừng theo dự toán thiết kế do cơ quan chủ quản nguồn vốn phê d) Được chuyển đổi diện tích rừng được giao cho hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã,
duyệt; phường, thị trấn; cá nhân được để lại quyền sử dụng rừng cho người thừa kế theo quy định
c) Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55 của Luật này và được của pháp luật.
chia sẻ lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước. 2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng sản xuất có nghĩa vụ quy định tại Điều
2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để trồng rừng phòng hộ bằng vốn tự đầu tư có 74 của Luật này.
quyền và nghĩa vụ sau đây: Điều 83. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê rừng
a) Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 73 và Điều 74 của Luật này; sản xuất
b) Được sở hữu cây trồng xen, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng phòng hộ; 1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất có quyền sau đây:
c) Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55 của Luật này. a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
3. Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất bằng vốn tự đầu tư b) Được chia sẻ lợi ích từ rừng theo hợp đồng thuê rừng; được sở hữu cây trồng, vật nuôi
có quyền và nghĩa vụ sau đây: và tài sản khác gắn liền với rừng trồng do chủ rừng đầu tư;
a) Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 73 và Điều 74 của Luật này; c) Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng
b) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng; sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật d) Cá nhân được để lại quyền sử dụng rừng cho người thừa kế theo quy định của pháp luật.
này; 2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất có nghĩa vụ quy định tại
d) Được chuyển nhượng, cho thuê rừng sản xuất là rừng trồng; thế chấp, góp vốn bằng giá Điều 74 của Luật này.
trị rừng sản xuất là rừng trồng. Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để
Mục 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ RỪNG LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ
CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ 1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ có
Điều 81. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng phòng quyền sau đây:
hộ a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng phòng hộ có quyền sau đây: b) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng sản xuất do chủ rừng
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; đầu tư;
b) Được Nhà nước bảo đảm kinh phí bảo vệ và phát triển rừng; c) Được sở hữu cây trồng xen, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng phòng hộ do chủ
c) Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55 của Luật này và được rừng đầu tư;
chia sẻ lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước; d) Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55, rừng sản xuất là rừng
d) Được chuyển đổi diện tích rừng được giao cho hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này;
phường, thị trấn; cá nhân được để lại quyền sử dụng rừng cho người thừa kế theo quy định đ) Được chia sẻ lợi ích từ rừng trong trường hợp trồng rừng bằng vốn ngân sách nhà nước;
của pháp luật. e) Được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê rừng sản xuất là rừng trồng; thế chấp, góp vốn
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng phòng hộ có nghĩa vụ quy định tại Điều bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng;
74 của Luật này. g) Cá nhân được để lại quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, quyền sử dụng rừng cho
Điều 82. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng sản người thừa kế theo quy định của pháp luật.
xuất 2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ có
1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng sản xuất có quyền sau đây: nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này.
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất để
b) Đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên, được khai thác lâm sản theo quy định tại Điều 58 trồng rừng sản xuất
của Luật này và được chia sẻ lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước; 1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất có quyền sau
đây:
34
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; b) Được Nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng,
b) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng; khai thác lâm sản rừng phòng hộ;
trong rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này; c) Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan theo quy định tại Điều
c) Được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê rừng sản xuất là rừng trồng; thế chấp, góp vốn 52, rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định
bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng trong thời gian thuê đất; cá nhân được để lại quyền tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
sở hữu rừng cho người thừa kế theo quy định của pháp luật. 2. Đơn vị vũ trang được Nhà nước giao rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan, rừng
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất có nghĩa vụ phòng hộ, rừng sản xuất có nghĩa vụ sau đây:
quy định tại Điều 74 của Luật này. a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này;
Điều 86. Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng tín b) Bảo đảm duy trì diện tích rừng được giao;
ngưỡng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất c) Không được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng rừng; thế chấp, góp vốn
1. Cộng đồng dân cư được giao rừng tín ngưỡng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất có quyền bằng giá trị quyền sử dụng rừng.
sau đây: Điều 88. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; nghề nghiệp về lâm nghiệp được Nhà nước giao khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm
b) Được Nhà nước bảo đảm kinh phí bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia
giao cho cộng đồng dân cư; 1. Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp được Nhà
c) Được hướng dẫn sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp, canh tác dưới tán rừng, chăn nước giao khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống
thả gia súc theo Quy chế quản lý rừng; được hỗ trợ phát triển kinh tế rừng, hỗ trợ phục hồi quốc gia có quyền sau đây:
rừng bằng cây lâm nghiệp bản địa; a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
d) Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng là rừng tín ngưỡng theo quy định tại Điều 52, b) Khai thác lâm sản trong khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật
rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại quốc gia; rừng giống quốc gia theo quy định tại Điều 52 của Luật này;
Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này; được chia sẻ c) Hợp tác, liên kết với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện nhiệm vụ
lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước; được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khoa học và công nghệ;
khác trên đất trồng rừng do chủ rừng đầu tư. d) Được bán sản phẩm rừng trồng, cây giống lâm nghiệp và lâm sản khác theo Quy chế
2. Cộng đồng dân cư được giao rừng tín ngưỡng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất có nghĩa quản lý rừng.
vụ sau đây: 2. Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp được Nhà
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này; nước giao khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống
b) Hoàn thiện, thực hiện hương ước, quy ước bảo vệ và phát triển rừng phù hợp với quy quốc gia có nghĩa vụ sau đây:
định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này;
c) Bảo đảm duy trì diện tích rừng được giao; b) Không được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng rừng; thế chấp, góp vốn
d) Không được phân chia rừng cho các thành viên trong cộng đồng dân cư; bằng giá trị quyền sử dụng rừng;
đ) Không được chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng rừng; thế chấp, góp vốn c) Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm
bằng giá trị quyền sử dụng rừng. nghiệp.
Mục 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ RỪNG LÀ ĐƠN VỊ VŨ TRANG; TỔ Điều 89. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà
CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP; nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI 1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản
Điều 87. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị vũ trang được Nhà nước giao rừng đặc dụng xuất có quyền sau đây:
là khu bảo vệ cảnh quan, rừng phòng hộ, rừng sản xuất a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;
1. Đơn vị vũ trang được Nhà nước giao rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan, rừng b) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác do doanh nghiệp đầu tư trên đất được
phòng hộ, rừng sản xuất có quyền sau đây: thuê theo quy định của pháp luật;
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; c) Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật
này.
35
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản 2. Việc lập, chấp hành, kiểm toán, quyết toán và giám sát ngân sách nhà nước cho lâm
xuất có nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này. nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Chương IX Điều 94. Chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng
ĐỊNH GIÁ RỪNG, ĐẦU TƯ, TÀI CHÍNH TRONG LÂM NGHIỆP 1. Nhà nước có chính sách đầu tư cho các hoạt động sau đây:
Mục 1. ĐỊNH GIÁ RỪNG TRONG LÂM NGHIỆP a) Bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ;
Điều 90. Định giá rừng b) Bảo vệ và cứu hộ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
1. Định giá rừng bao gồm các hoạt động nhằm xác định tổng giá trị kinh tế của rừng. c) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đào tạo
2. Nguyên tắc định giá rừng được quy định như sau: nguồn nhân lực phục vụ quản lý nhà nước về lâm nghiệp;
a) Phù hợp với giá trị lâm sản và giá trị dịch vụ môi trường rừng đang giao dịch trên thị d) Xây dựng khu nghiên cứu phát triển, khu công nghệ cao;
trường tại thời điểm định giá; đ) Đầu tư phương tiện, trang bị, thiết bị nhằm bảo vệ rừng; quan trắc, cảnh báo nguy cơ
b) Phù hợp với từng loại rừng gắn với quy định về quyền sử dụng rừng, khả năng sinh lợi cháy rừng; xây dựng công trình phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại
và thu nhập từ rừng; rừng;
c) Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và khoa học. e) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo kết cấu hạ tầng phục vụ cho bảo vệ và phát triển rừng đặc
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá dụng, rừng phòng hộ.
rừng; khung giá rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân. 2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ đầu tư cho các hoạt động sau đây:
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định khung giá rừng trên địa bàn quản lý. a) Hoạt động chuyển giao công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, khuyến lâm
Điều 91. Trường hợp định giá rừng và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững;
1. Trường hợp Nhà nước giao rừng, tổ chức đấu giá quyền sử dụng rừng, cho thuê rừng; b) Phát triển kết cấu hạ tầng gắn với đầu tư phát triển, kinh doanh rừng sản xuất theo chuỗi
tính giá trị rừng khi thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng. giá trị;
2. Trường hợp Nhà nước thu hồi rừng, thanh lý rừng; xác định giá trị vốn góp; cổ phần hóa c) Hợp tác, liên kết bảo vệ và phát triển rừng của đồng bào dân tộc thiểu số, cộng đồng dân
doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước. cư gắn với chương trình phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới;
3. Trường hợp xác định giá trị phải bồi thường khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt d) Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực cho chủ rừng;
hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác đối với rừng; xác đ) Xúc tiến đầu tư, phát triển thị trường, thương mại trong hoạt động lâm nghiệp; mở rộng,
định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan tới rừng. tăng cường hợp tác quốc tế về lâm nghiệp.
4. Trường hợp xác định thuế, phí và lệ phí liên quan đến rừng. 3. Nhà nước có chính sách ưu đãi đầu tư cho các hoạt động sau đây:
5. Trường hợp khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. a) Phát triển rừng sản xuất ở những vùng đất trống, đồi núi trọc;
Mục 2. ĐẦU TƯ VÀ TÀI CHÍNH TRONG LÂM NGHIỆP b) Trồng rừng gỗ lớn và chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn; phát triển
Điều 92. Nguồn tài chính trong lâm nghiệp lâm sản ngoài gỗ;
1. Ngân sách nhà nước. c) Phục hồi rừng tự nhiên;
2. Đầu tư, đóng góp, ủng hộ, tài trợ từ tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài. d) Phát triển giống cây lâm nghiệp công nghệ cao.
3. Thu từ khai thác lâm sản; cho thuê rừng, đất rừng. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
4. Thu từ thực hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế do chuyển mục đích sử dụng Điều 95. Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
rừng sang mục đích khác. 1. Quỹ bảo vệ và phát triển rừng là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; tổ chức, hoạt
5. Thu từ dịch vụ môi trường rừng và cho thuê môi trường rừng. động theo loại hình đơn vị sự nghiệp công lập, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
6. Vốn tín dụng từ tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài. định thành lập.
7. Nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật. 2. Nguyên tắc hoạt động của quỹ bảo vệ và phát triển rừng được quy định như sau:
Điều 93. Những hoạt động lâm nghiệp được sử dụng ngân sách nhà nước a) Hoạt động không vì mục đích lợi nhuận;
1. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, phát triển lâm nghiệp và khả năng của ngân sách nhà nước b) Chỉ hỗ trợ cho chương trình, dự án hoặc hoạt động phi dự án liên quan đến bảo vệ và
trong từng thời kỳ, Chính phủ quy định những hoạt động được sử dụng ngân sách nhà phát triển rừng mà ngân sách nhà nước chưa đầu tư hoặc chưa đáp ứng đủ yêu cầu đầu tư;
nước. c) Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả; quản lý, sử dụng đúng mục đích và phù hợp
với quy định của pháp luật.
36
3. Tổ chức quỹ bảo vệ và phát triển rừng được quy định như sau: 2. Nhà nước ưu tiên đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại các điểm a,
a) Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển b, c và đ khoản 1, các khoản 2, 3 và 6 Điều 96 của Luật này.
nông thôn thành lập ở cấp trung ương; 3. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ quy
b) Quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại các điểm d, e và g khoản 1, khoản 4 và khoản 5 Điều 96 của Luật này.
định thành lập. Điều 98. Hoạt động hợp tác quốc tế về lâm nghiệp
4. Nguồn tài chính hình thành quỹ bảo vệ và phát triển rừng bao gồm: 1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện hợp tác quốc tế về lâm nghiệp
a) Tài trợ, đóng góp tự nguyện, vốn ủy thác của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; với các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi, tôn
b) Tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; trọng độc lập, chủ quyền, pháp luật của mỗi bên và pháp luật quốc tế.
c) Tiền trồng rừng thay thế do chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ có
d) Các nguồn tài chính hợp pháp khác ngoài ngân sách nhà nước. liên quan đề xuất việc ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về lâm nghiệp; là cơ
5. Hằng năm, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Thủ tướng Chính quan đầu mối, đại diện quốc gia thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Công ước về
phủ về tình hình quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam; Chủ tịch Ủy buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, Công ước chống sa mạc
ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hóa và các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế khác liên quan đến lâm nghiệp.
hình quản lý, sử dụng quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh. Điều 99. Chính sách hợp tác quốc tế về lâm nghiệp
6. Chính phủ quy định chi tiết về nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, nguồn tài chính, cơ chế quản 1. Khuyến khích mở rộng hợp tác về lâm nghiệp với các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức,
lý, sử dụng tài chính của quỹ bảo vệ và phát triển rừng. cá nhân nước ngoài hỗ trợ việc thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, cam kết về bảo vệ
Chương X môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và cam kết quốc tế khác mà nước Cộng hòa xã
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ LÂM NGHIỆP hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 96. Hoạt động khoa học và công nghệ về lâm nghiệp 2. Khuyến khích tổ chức, cá nhân Việt Nam hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài trong
1. Ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong các hoạt động sau việc bảo vệ và phát triển rừng, chế biến và thương mại lâm sản, nâng cao năng lực và hiệu
đây: quả quản lý nhà nước về lâm nghiệp phù hợp với pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế.
a) Điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng; 3. Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
b) Phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; đầu tư, hỗ trợ hoạt động đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công
c) Chọn, tạo, nhân giống cây trồng thân gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ; nghệ về bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, chế biến và thương mại lâm sản tại
d) Thâm canh rừng trồng cung cấp gỗ lớn, trồng cây bản địa, trồng rừng hỗn loài; hiện đại Việt Nam; phát triển và sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn lực hợp tác quốc tế cho
hóa quy trình trồng, chăm sóc, bảo vệ, khai thác rừng; ngành lâm nghiệp và ứng phó với biến đổi khí hậu.
đ) Phục hồi rừng, nâng cao chất lượng rừng tự nhiên nghèo; 4. Thúc đẩy hợp tác với các nước có chung đường biên giới để giải quyết có hiệu quả vấn
e) Khai thác, vận chuyển, chế biến và bảo quản lâm sản; đề về cháy rừng, khói mù xuyên biên giới, phòng, chống buôn bán bất hợp pháp về gỗ và
g) Công nghiệp hỗ trợ trong chế biến lâm sản. mẫu vật các loài thực vật hoang dã, động vật hoang dã, bảo tồn thiên nhiên.
2. Nghiên cứu hệ sinh thái rừng, giá trị dịch vụ môi trường rừng. 5. Chính phủ ban hành chính sách hợp tác quốc tế về lâm nghiệp phù hợp với điều kiện cụ
3. Nghiên cứu giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học rừng, ứng phó với biến đổi khí hậu. thể trong từng thời kỳ.
4. Nghiên cứu đổi mới mô hình tổ chức sản xuất lâm nghiệp theo chuỗi giá trị, gắn với phát Chương XI
triển rừng bền vững; mô hình lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp bền vững. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM
5. Chuyển giao công nghệ và kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp vào sản xuất, Mục 1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LÂM NGHIỆP
kinh doanh, quản lý lâm nghiệp. Điều 100. Nguyên tắc tổ chức hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp
6. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lâm nghiệp. 1. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp được tổ chức thống nhất, phù hợp với
Điều 97. Chính sách khoa học và công nghệ về lâm nghiệp yêu cầu nhiệm vụ quản lý nhà nước về lâm nghiệp.
1. Nhà nước có cơ chế, chính sách ưu tiên cho nghiên cứu khoa học và phát triển công 2. Cơ quan, quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp được tổ chức ở trung ương, cấp tỉnh;
nghệ phù hợp với chu kỳ sinh trưởng, phát triển của rừng và ứng dụng tiến bộ khoa học và nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp ở cấp huyện được tổ chức theo quy định của
công nghệ trong lâm nghiệp. Chính phủ.

37
3. Phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, không chồng chéo chức năng quản lý; công khai, b) Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, chiến lược phát triển lâm
minh bạch. nghiệp, quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, chương trình, dự án, kế hoạch phát triển lâm
Điều 101. Trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp của Chính phủ, các Bộ, cơ nghiệp tại địa phương;
quan ngang Bộ с) Tổ chức thực hiện việc phân loại rừng, phân định ranh giới các loại rừng theo thẩm
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về lâm nghiệp trong phạm vi cả nước. quyền;
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện d) Giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi
quản lý nhà nước về lâm nghiệp, có trách nhiệm sau đây: rừng đối với tổ chức; tổ chức trồng rừng thay thế;
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ đ) Tổ chức thực hiện điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng tại địa phương;
chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật e) Cập nhật cơ sở dữ liệu rừng, lập hồ sơ quản lý rừng của địa phương;
về lâm nghiệp; g) Tổ chức bảo vệ rừng; bảo tồn đa dạng sinh học rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng;
b) Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; phát triển rừng; sử dụng rừng; chế biến và thị trường lâm
kỹ thuật về lâm nghiệp; sản tại địa phương;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế quản lý rừng, chế độ quản lý, bảo h) Quyết định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh;
vệ các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; i) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến trong lâm nghiệp tại địa
d) Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng có tầm phương;
quan trọng quốc gia hoặc nằm trên địa bàn nhiều tỉnh; k) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lâm nghiệp tại địa phương;
đ) Chỉ đạo thống nhất về chuyên môn, nghiệp vụ của Kiểm lâm; l) Huy động các lực lượng, vật tư, phương tiện, thiết bị của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
e) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan quản lý, bảo vệ rừng; bảo trên địa bàn để ứng phó khẩn cấp chữa cháy rừng theo thẩm quyền;
vệ hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học trong các loại rừng; m) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng và lập hồ trong lĩnh vực lâm nghiệp theo quy định của pháp luật.
sơ quản lý rừng; lập và quản lý cơ sở dữ liệu rừng; 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau đây:
h) Tổ chức phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn
i) Xây dựng hệ thống rừng giống quốc gia, vườn thực vật quốc gia; bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, quyết định chương trình, dự án phát triển lâm
k) Quản lý, tổ chức thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng; nghiệp bền vững tại địa phương;
l) Quản lý hoạt động cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững, định giá rừng; b) Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, chương trình, dự án phát
m) Quản lý hoạt động chế biến và thương mại lâm sản theo quy định của pháp luật; triển lâm nghiệp bền vững tại địa phương;
n) Tổ chức nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công c) Tổ chức thực hiện việc phân loại rừng, phân định ranh giới các loại rừng tại địa phương
nghệ mới về lâm nghiệp; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực trong lâm nghiệp; theo quy định của pháp luật;
o) Tổ chức thông tin, truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng về lâm d) Giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi
nghiệp; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lâm nghiệp; rừng đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; lập hồ sơ quản lý rừng; tổ chức trồng
р) Đầu mối hợp tác quốc tế về lâm nghiệp; rừng thay thế;
q) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về lâm nghiệp đ) Tổ chức thực hiện điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng tại địa phương;
theo quy định của pháp luật. e) Tổ chức quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học rừng, phòng cháy và chữa cháy
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, cơ quan ngang Bộ rừng;
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp g) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lâm nghiệp tại địa phương;
và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước về lâm nghiệp. h) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự án giao đất, giao rừng đối với diện tích rừng
Điều 102. Trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp của Ủy ban nhân dân các cấp chưa giao, chưa cho thuê theo quy định của pháp luật;
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây: i) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn trong lĩnh vực lâm nghiệp tại địa phương theo quy định của pháp luật.
bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, quyết định chương trình, dự án phát triển lâm 3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau đây:
nghiệp bền vững tại địa phương;
38
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn b) Xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm hành
bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, quyết định chương trình, dự án về phát triển lâm chính; khởi tố, điều tra vi phạm pháp luật về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật;
nghiệp bền vững, sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp, canh tác nương rẫy và tổ chức c) Sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng, vũ khí, công cụ hỗ trợ và trang phục theo
thực hiện tại địa phương; quy định của pháp luật.
b) Quản lý diện tích, ranh giới khu rừng; xác nhận hồ sơ đề nghị giao rừng, thuê rừng đối 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật; Điều 105. Tổ chức Kiểm lâm
c) Tổ chức quản lý, bảo vệ diện tích rừng Nhà nước chưa giao, chưa cho thuê; 1. Kiểm lâm được tổ chức ở trung ương, ở cấp tỉnh.
d) Tổ chức thực hiện kiểm kê rừng tại địa phương; 2. Kiểm lâm được tổ chức ở cấp huyện trên cơ sở yêu cầu, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng,
đ) Hướng dẫn cộng đồng dân cư xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước bảo vệ và phát bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp, phòng cháy và chữa cháy rừng, phát triển
triển rừng trên địa bàn phù hợp với quy định của pháp luật; rừng, sử dụng rừng, chế biến và thương mại lâm sản tại địa phương.
e) Tổ chức hoạt động phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, chống hành vi vi phạm pháp 3. Kiểm lâm trong vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh,
luật về lâm nghiệp trên địa bàn; xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, rừng phòng hộ chắn
tố cáo trong lĩnh vực lâm nghiệp tại địa phương theo quy định của pháp luật. sóng, lấn biển thuộc Kiểm lâm ở trung ương hoặc ở cấp tỉnh được tổ chức trên cơ sở yêu
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm về cháy rừng, phá rừng hoặc mất cầu, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng.
rừng do hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng gây ra thuộc phạm 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
vi lĩnh vực, địa bàn quản lý. Điều 106. Trang bị bảo đảm hoạt động và chế độ, chính sách đối với Kiểm lâm
Mục 2. KIỂM LÂM 1. Trang bị bảo đảm hoạt động đối với Kiểm lâm được quy định như sau:
Điều 103. Chức năng của Kiểm lâm a) Được trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ và phương tiện,
Kiểm lâm là tổ chức có chức năng quản lý, bảo vệ rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về thiết bị chuyên dụng cho hoạt động tuần tra bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng;
lâm nghiệp; là lực lượng chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy rừng. b) Được trang bị thống nhất về đồng phục, phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu, giấy chứng nhận
Điều 104. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm lâm kiểm lâm.
1. Nhiệm vụ của Kiểm lâm được quy định như sau: 2. Chế độ, chính sách đối với Kiểm lâm được quy định như sau:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch bảo vệ rừng, phương án phòng, chống hành vi vi phạm a) Kiểm lâm được hưởng chế độ lương theo ngạch, bậc; phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp
pháp luật về lâm nghiệp, phòng cháy và chữa cháy rừng; ưu đãi nghề và các chế độ phụ cấp khác theo quy định của pháp luật;
b) Bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức bảo vệ b) Kiểm lâm bị thương hoặc hy sinh trong khi thi hành công vụ được công nhận và được
rừng thuộc sở hữu toàn dân chưa giao, chưa cho thuê; hưởng chế độ, chính sách như thương binh, liệt sĩ theo quy định của pháp luật về ưu đãi
c) Tổ chức cảnh báo, dự báo nguy cơ cháy rừng; tổ chức lực lượng chuyên ngành phòng người có công với cách mạng.
cháy và chữa cháy rừng, theo dõi diễn biến rừng hằng năm; 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
d) Tổ chức đấu tranh phòng ngừa, kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm pháp luật trong bảo
vệ rừng, khai thác rừng, sử dụng rừng, vận chuyển, kinh doanh, cất giữ, chế biến lâm sản
theo quy định của pháp luật; LUẬT
đ) Hướng dẫn chủ rừng lập và thực hiện phương án phòng cháy và chữa cháy rừng; bồi THỦY SẢN 2017
dưỡng, tập huấn nghiệp vụ bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng cho chủ rừng; Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
e) Tuyên truyền, vận động Nhân dân bảo vệ và phát triển rừng; tổ chức lực lượng quần Quốc hội ban hành Luật Thủy sản.
chúng bảo vệ rừng ở cơ sở; Chương I
g) Thực hiện nhiệm vụ khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo quy định của NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
pháp luật. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
2. Quyền hạn của Kiểm lâm được quy định như sau: Luật này quy định về hoạt động thủy sản; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt
a) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan cung cấp thông tin, tài liệu trong thi hành động thủy sản hoặc có liên quan đến hoạt động thủy sản; quản lý nhà nước về thủy sản.
công vụ theo quy định của pháp luật; Điều 2. Đối tượng áp dụng

39
Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt 14. Thức ăn thủy sản là sản phẩm cung cấp dinh dưỡng, thành phần có lợi cho sự phát triển
động thủy sản hoặc có liên quan đến hoạt động thủy sản trong nội địa, đảo, quần đảo và của động vật thủy sản, bao gồm thức ăn hỗn hợp, chất bổ sung, thức ăn tươi sống và
vùng biển Việt Nam; tổ chức, cá nhân Việt Nam khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt nguyên liệu.
Nam. 15. Chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi
Điều 3. Giải thích từ ngữ trồng thủy sản (sau đây gọi là sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản) là sản phẩm
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: để điều chỉnh tính chất vật lý, hóa học, sinh học của môi trường theo hướng có lợi cho nuôi
1. Hoạt động thủy sản là hoạt động bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; nuôi trồng thủy trồng thủy sản.
sản; khai thác thủy sản; chế biến, mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản. 16. Khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản là quá
2. Nguồn lợi thủy sản là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên có giá trị kinh tế, trình kiểm tra, đánh giá, xác định đặc tính, công dụng, tác động của thức ăn thủy sản, sản
khoa học, du lịch, giải trí. phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đến môi trường nuôi, an toàn thực phẩm thủy
3. Tái tạo nguồn lợi thủy sản là quá trình tự phục hồi hoặc hoạt động phục hồi, gia tăng sản nuôi.
nguồn lợi thủy sản. 17. Khu vực biển để nuôi trồng thủy sản là khu vực biển bao gồm khối nước, đáy biển; có
4. Đồng quản lý là phương thức quản lý, trong đó Nhà nước chia sẻ quyền hạn, trách nhiệm ranh giới xác định tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trở
với tổ chức cộng đồng tham gia quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản. ra để nuôi trồng thủy sản.
5. Tổ chức cộng đồng tham gia đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản (sau đây gọi 18. Khai thác thủy sản là hoạt động đánh bắt hoặc hoạt động hậu cần đánh bắt nguồn lợi
là tổ chức cộng đồng) là tổ chức do các thành viên tự nguyện tham gia, cùng nhau quản lý, thủy sản.
chia sẻ lợi ích, bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực địa lý xác định, có tư cách pháp nhân 19. Hoạt động hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản là hoạt động thăm dò, tìm kiếm, dẫn
hoặc không có tư cách pháp nhân, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận và dụ, vận chuyển nguồn lợi thủy sản đánh bắt trong vùng nước tự nhiên.
giao quyền tham gia đồng quản lý. 20. Tàu cá là phương tiện thủy có lắp động cơ hoặc không lắp động cơ, bao gồm tàu đánh
6. Khu bảo tồn biển là loại hình khu bảo tồn thiên nhiên, được xác lập ranh giới trên biển, bắt nguồn lợi thủy sản, tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản.
đảo, quần đảo, ven biển để bảo vệ đa dạng sinh học biển. 21. Tàu công vụ thủy sản là phương tiện thủy chuyên dụng để thực hiện công vụ trong điều
7. Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là loài thủy sản có phần lớn hay cả vòng đời sống tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản; thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động
trong môi trường nước, có giá trị đặc biệt về kinh tế, khoa học, y tế, sinh thái, cảnh quan và thủy sản.
môi trường, số lượng còn ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. 22. Thuyền viên là thuyền trưởng, máy trưởng, người có chức danh theo quy định được bố
8. Loài thủy sản bản địa là loài thủy sản có nguồn gốc và phân bố trong môi trường tự trí làm việc trên tàu cá và tàu công vụ thủy sản.
nhiên ở khu vực địa lý xác định. 23. Người làm việc trên tàu là người được chủ tàu, thuyền trưởng bố trí làm việc trên tàu
9. Giống thủy sản là loài động vật thủy sản, rong, tảo dùng để sản xuất giống, làm giống cá, tàu công vụ thủy sản nhưng không phải là thuyền viên của tàu.
cho nuôi trồng thủy sản, bao gồm bố mẹ, trứng, tinh, phôi, ấu trùng, mảnh cơ thể, bào tử và 24. Cảng cá là cảng chuyên dụng cho tàu cá, bao gồm vùng đất cảng cá và vùng nước cảng
con giống. cá.
10. Giống thủy sản thuần chủng là giống thủy sản có tính ổn định về di truyền và năng 25. Vùng đất cảng cá là khu vực được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng,
suất, giống nhau về kiểu gen, kiểu hình. trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước và công trình phụ
11. Ương dưỡng giống thủy sản là việc nuôi ấu trùng thủy sản qua các giai đoạn phát triển, trợ khác phục vụ cho hoạt động của cảng cá.
hoàn thiện thành con giống. 26. Vùng nước cảng cá là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng,
12. Khảo nghiệm giống thủy sản là việc chăm sóc, nuôi dưỡng, theo dõi giống thủy sản vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, luồng vào cảng cá và công trình phụ trợ
trong điều kiện và thời gian nhất định nhằm xác định tính khác biệt, tính ổn định, tính đồng khác.
nhất về năng suất, chất lượng, khả năng kháng bệnh và đánh giá tác hại của giống đưa vào 27. Truy xuất nguồn gốc thủy sản là theo dõi, nhận diện một đơn vị sản phẩm thủy sản qua
khảo nghiệm. từng công đoạn của quá trình khai thác, nuôi trồng, chế biến và thương mại.
13. Kiểm định giống thủy sản là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng, khả năng 28. Tạp chất là chất không phải thành phần tự nhiên của thủy sản.
kháng bệnh, đặc tính của giống thủy sản. 29. Tổ chức quản lý nghề cá khu vực là tổ chức có trách nhiệm điều phối quản lý và thiết
lập các biện pháp quản lý, bảo tồn đàn cá di cư và các loài tại vùng biển quốc tế.
Điều 4. Sở hữu nguồn lợi thủy sản
40
Nguồn lợi thủy sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất e) Phát triển hoạt động thủy sản từ vùng khơi trở ra; khôi phục sản xuất khi có sự cố môi
quản lý. Tổ chức, cá nhân có quyền khai thác nguồn lợi thủy sản theo quy định của pháp trường, thiên tai, dịch bệnh; hỗ trợ ngư dân trong thời gian cấm khai thác thủy sản, chuyển
luật. đổi nghề nhằm giảm cường lực khai thác thủy sản ven bờ;
Điều 5. Nguyên tắc hoạt động thủy sản g) Xây dựng thương hiệu sản phẩm quốc gia, xúc tiến thương mại, phát triển thị trường tiêu
1. Kết hợp chặt chẽ với bảo đảm quốc phòng, an ninh. thụ sản phẩm thủy sản.
2. Khai thác nguồn lợi thủy sản phải căn cứ vào trữ lượng nguồn lợi thủy sản, gắn với bảo 3. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu
vệ, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản, không làm cạn kiệt nguồn lợi thủy sản, không tư cho hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và hoạt động sau đây:
ảnh hưởng đến đa dạng sinh học; tiếp cận thận trọng, dựa vào hệ sinh thái và các chỉ số a) Tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị, mô hình liên kết, hợp tác;
khoa học trong quản lý hoạt động thủy sản để bảo đảm phát triển bền vững. b) Đầu tư công nghệ tiên tiến trong chế biến thủy sản để nâng cao giá trị gia tăng của sản
3. Thích ứng với biến đổi khí hậu; chủ động phòng, chống thiên tai; bảo đảm an toàn cho phẩm, giảm tổn thất sau thu hoạch; xây dựng chợ đầu mối thủy sản, quảng bá thương hiệu
người và phương tiện hoạt động thủy sản; phòng, chống dịch bệnh thủy sản, bảo đảm an sản phẩm thủy sản;
toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường. c) Đầu tư nuôi trồng thủy sản trên biển; nuôi trồng thủy sản hữu cơ;
4. Bảo đảm chia sẻ lợi ích, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc hưởng lợi từ khai d) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản; truy xuất
thác, sử dụng nguồn lợi thủy sản hoặc hoạt động trong ngành, nghề có ảnh hưởng trực tiếp nguồn gốc thủy sản.
đến nguồn lợi thủy sản. Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thủy sản
5. Đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội 1. Hủy hoại nguồn lợi thủy sản, hệ sinh thái thủy sinh, khu vực tập trung sinh sản, khu vực
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. thủy sản còn non tập trung sinh sống, nơi cư trú của các loài thủy sản.
Điều 6. Chính sách của Nhà nước trong hoạt động thủy sản 2. Cản trở trái phép đường di cư tự nhiên của loài thủy sản.
1. Nhà nước có chính sách đầu tư cho các hoạt động sau đây: 3. Lấn, chiếm, gây hại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, khu bảo tồn biển.
a) Nghiên cứu, điều tra, đánh giá, bảo vệ, tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi hệ sinh 4. Khai thác, nuôi trồng thủy sản, xây dựng công trình và hoạt động khác ảnh hưởng đến
thái thủy sinh; lưu giữ giống gốc của loài thủy sản bản địa, đặc hữu có giá trị kinh tế, loài môi trường sống, nguồn lợi thủy sản trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt và phân khu phục
thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; hồi sinh thái của khu bảo tồn biển.
b) Xây dựng cảng cá loại I, loại II, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; hạng mục hạ t ầng 5. Tàu cá, tàu biển và phương tiện thủy khác hoạt động trái phép trong phân khu bảo vệ
thiết yếu của khu bảo tồn biển; hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, vùng sản xuất nghiêm ngặt của khu bảo tồn biển, trừ trường hợp bất khả kháng.
giống thủy sản tập trung; 6. Khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định (sau đây gọi là
c) Xây dựng hệ thống theo dõi, giám sát hoạt động của tàu cá trên biển; hệ thống thông tin, khai thác thủy sản bất hợp pháp); mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, sơ chế, chế biến thủy sản
cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản; hệ thống quan trắc, cảnh báo môi trường, dịch bệnh từ khai thác thủy sản bất hợp pháp, thủy sản có tạp chất nhằm mục đích gian lận thương
trong nuôi trồng thủy sản. mại.
2. Trong từng thời kỳ và khả năng của ngân sách, Nhà nước hỗ trợ cho các hoạt động sau 7. Sử dụng chất, hóa chất cấm, chất độc, chất nổ, xung điện, dòng điện, phương pháp,
đây: phương tiện, ngư cụ khai thác có tính hủy diệt, tận diệt để khai thác nguồn lợi thủy sản.
a) Phát triển khoa học và công nghệ, trong đó ưu tiên công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, 8. Sử dụng ngư cụ làm cản trở hoặc gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân đang khai thác; thả
công nghệ mới trong lĩnh vực tạo giống thủy sản; sản xuất sản phẩm thủy sản quốc gia, sản neo, đậu tàu tại nơi có ngư cụ của tổ chức, cá nhân đang khai thác hoặc nơi tàu cá khác
phẩm thủy sản chủ lực; sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng đang khai thác, trừ trường hợp bất khả kháng.
thủy sản; công nghệ chế biến phụ phẩm thành thực phẩm hoặc làm nguyên liệu cho ngành 9. Vứt bỏ ngư cụ xuống vùng nước tự nhiên, trừ trường hợp bất khả kháng.
kinh tế khác; 10. Đưa tạp chất vào thủy sản nhằm mục đích gian lận thương mại.
b) Phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nghề trong hoạt động thủy sản; 11. Sử dụng kháng sinh, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng trong nuôi trồng
c) Thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản; thủy sản; hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong sản xuất thức ăn thủy
d) Xây dựng trung tâm nghề cá lớn; sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; sử dụng giống thủy sản nằm ngoài
đ) Mua bảo hiểm nuôi trồng thủy sản trên biển và hải đảo; bảo hiểm thuyền viên; bảo hiểm Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để nuôi trồng thủy sản.
thân tàu, trang thiết bị cho tàu cá khai thác thủy sản trên biển từ vùng khơi trở ra;

41
12. Phá hủy, tháo dỡ gây hư hại, lấn chiếm phạm vi công trình của cảng cá, khu neo đậu 3. Nội dung chủ yếu của quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng
tránh trú bão cho tàu cá; xả chất thải không đúng nơi quy định trong khu vực cảng cá, khu đồng bao gồm:
neo đậu tránh trú bão cho tàu cá. a) Tên tổ chức và tên người đại diện của tổ chức cộng đồng;
13. Lợi dụng việc điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an b) Phạm vi quyền quản lý được giao;
ninh, lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; cung cấp, khai c) Vị trí, ranh giới khu vực địa lý được giao;
thác thông tin, sử dụng thông tin dữ liệu về nguồn lợi thủy sản trái quy định của pháp luật. d) Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; quy chế hoạt động của tổ chức cộng
Điều 8. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thủy sản đồng.
1. Ký kết, thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong lĩnh vực thủy sản. 4. Cơ quan nhà nước có quyền và trách nhiệm sau đây:
2. Hỗ trợ, đầu tư nguồn lực trong lĩnh vực thủy sản. a) Quyết định công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
3. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển b) Hỗ trợ tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý;
giao công nghệ; trao đổi thông tin, thương mại, kinh nghiệm trong lĩnh vực thủy sản. c) Kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ chức cộng đồng;
4. Bảo tồn và quản lý tài nguyên sinh vật trong vùng biển quốc tế, loài cá di cư theo quy d) Sửa đổi, bổ sung, thu hồi quyết định công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ
định của tổ chức nghề cá khu vực và Công ước của Liên Hợp quốc về Luật Biển năm 1982. nguồn lợi thủy sản;
5. Phối hợp kiểm tra, xử lý hành vi khai thác thủy sản bất hợp pháp trong và ngoài lãnh thổ đ) Thực hiện quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt 5. Tổ chức cộng đồng có quyền sau đây:
Nam là thành viên. a) Tổ chức, quản lý hoạt động nuôi trồng thủy sản, bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản,
Điều 9. Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản du lịch giải trí gắn với hoạt động thủy sản trong khu vực được giao quyền quản lý;
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản được xây dựng thống nhất từ trung ương đến địa b) Thực hiện tuần tra, kiểm tra hoạt động nuôi trồng thủy sản, khai thác, bảo vệ và phát
phương; được chuẩn hóa để cập nhật, khai thác và quản lý bằng công nghệ thông tin. triển nguồn lợi thủy sản trong khu vực được giao quyền quản lý; yêu cầu cơ quan nhà nước
2. Tổ chức, cá nhân cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản theo quy định có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm;
của pháp luật. c) Ngăn chặn hành vi vi phạm trong khu vực được giao quyền quản lý theo quy định của
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cập nhật, khai thác và pháp luật và quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng;
quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản. d) Được tham vấn đối với dự án, hoạt động có liên quan trực tiếp đến hệ sinh thái hoặc
Điều 10. Đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản nguồn lợi thủy sản trong khu vực được giao quản lý;
1. Tổ chức cộng đồng được công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy đ) Hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật;
sản khi đáp ứng các điều kiện sau đây: e) Thành lập quỹ cộng đồng.
a) Thành viên là các hộ gia đình, cá nhân sinh sống và được hưởng lợi từ nguồn lợi thủy 6. Tổ chức cộng đồng có trách nhiệm sau đây:
sản tại khu vực đó; a) Thực hiện đúng các nội dung được ghi trong quyết định công nhận và giao quyền quản
b) Đăng ký tham gia đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại một khu vực địa lý lý quy định tại khoản 3 Điều này;
xác định chưa được giao quyền quản lý cho tổ chức, cá nhân khác; b) Chấp hành quy định của pháp luật về hoạt động thủy sản; việc thanh tra, kiểm tra của cơ
c) Có phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản, quy chế hoạt động của tổ chức quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
cộng đồng. c) Phối hợp với cơ quan chức năng thực hiện tuần tra, kiểm tra, thanh tra, điều tra, ngăn
2. Thẩm quyền công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng như sau: chặn và xử lý hành vi vi phạm trong khu vực được giao;
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy d) Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động của tổ chức cộng đồng theo quy
sản tại khu vực thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên; định.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi 7. Quyết định công nhận và giao quyền quản lý bị thu hồi khi thuộc một trong các trường
thủy sản tại khu vực thuộc địa bàn quản lý; hợp sau đây:
c) Việc công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực thuộc a) Bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung của quyết định;
địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh b) Tổ chức cộng đồng giải thể theo quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng hoặc theo
hiệp thương quyết định. quy định của pháp luật;

42
c) Tổ chức cộng đồng không thực hiện đúng phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy b) Việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và khai
sản hoặc quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng; thác nguồn lợi thủy sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
d) Phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh hoặc công cộng theo quyết định của cơ quan nhà Điều 12. Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản
nước có thẩm quyền; 1. Mục đích điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản
đ) Có hành vi vi phạm khác mà pháp luật quy định phải thu hồi quyết định. được quy định như sau:
8. Quyết định công nhận và giao quyền quản lý được sửa đổi, bổ sung trong trường hợp có a) Cung cấp thông tin, dữ liệu, cơ sở khoa học phục vụ công tác quản lý, sử dụng nguồn lợi
thay đổi nội dung. thủy sản bền vững;
9. Cơ quan có thẩm quyền công nhận, giao quyền quản lý có thẩm quyền thu hồi, sửa đổi, b) Xác định trữ lượng, sản lượng cho phép khai thác, đánh giá sự biến động của nguồn lợi
bổ sung nội dung quyết định. thủy sản, chất lượng môi trường sống của loài thủy sản.
10. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 2. Chương trình điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản
Chương II bao gồm:
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN a) Điều tra, đánh giá tổng thể nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản trên
Điều 11. Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản phạm vi cả nước định kỳ 05 năm;
1. Căn cứ lập quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản bao gồm: b) Điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm hằng năm;
a) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội; quốc phòng, an ninh; c) Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo chuyên
b) Chiến lược phát triển ngành thủy sản; đề.
c) Chiến lược khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên biển và hải đảo, bảo vệ môi 3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm sau đây:
trường; chiến lược về bảo tồn đa dạng sinh học; a) Chủ trì xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện chương
d) Quy hoạch tổng thể quốc gia; trình điều tra, đánh giá tổng thể nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản
đ) Quy hoạch không gian biển quốc gia; trên phạm vi cả nước định kỳ 05 năm;
e) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; b) Tổ chức điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản theo chuyên đề;
g) Quy hoạch bảo vệ môi trường; Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học; c) Công bố kết quả điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy
h) Kết quả điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản; sản.
i) Thực trạng và dự báo nhu cầu khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
k) Căn cứ khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch. a) Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy
2. Nội dung chủ yếu của quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản bao gồm: sản theo chuyên đề, nghề cá thương phẩm trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Nông
a) Đánh giá hiện trạng quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Xác định mục tiêu, định hướng và xây dựng phương án tổng thể quản lý, khai thác, bảo b) Phối hợp điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo
vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
c) Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới và bản đồ khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển, 5. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy trình, hướng dẫn thực
khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản.
d) Phân vùng khai thác thủy sản; số lượng tàu cá của từng loại nghề; biện pháp quản lý, Điều 13. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; 1. Đối tượng bảo vệ nguồn lợi thủy sản bao gồm các loài thủy sản, môi trường sống của
đ) Giải pháp, chương trình, kế hoạch thực hiện; nguồn lực, tổ chức thực hiện quy hoạch loài thủy sản, khu vực tập trung sinh sản, khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống và
bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; đường di cư của loài thủy sản.
e) Nội dung khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch. 2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm sau đây:
3. Lập, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản được quy a) Thực hiện bảo vệ và khai thác thủy sản theo quy định của Luật này và quy định khác của
định như sau: pháp luật có liên quan;
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ và b) Tạo đường di cư hoặc dành hành lang di chuyển cho loài thủy sản khi xây dựng mới,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan tổ chức xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ phê thay đổi hoặc phá bỏ công trình hoặc có hoạt động liên quan đến đường di cư của loài thủy
duyệt quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; sản;
43
c) Dành hành lang cho loài thủy sản di chuyển khi khai thác thủy sản bằng nghề cố định ở 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát
các sông, hồ, đầm, phá; hoạt động tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản trên
d) Khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại do hành vi của mình gây ra khi xả thải, thăm phạm vi cả nước.
dò, khai thác tài nguyên, xây dựng, phá bỏ công trình dưới mặt nước, lòng đất dưới nước 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện hoạt động tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục
làm suy giảm hoặc mất đi nguồn lợi thủy sản hoặc gây tổn hại đến môi trường sống, khu hồi môi trường sống của loài thủy sản trên địa bàn.
vực tập trung sinh sản, khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống và đường di cư của 4. Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục
loài thủy sản; hồi môi trường sống của loài thủy sản.
đ) Tuân theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan khi tiến Điều 15. Khu bảo tồn biển
hành hoạt động thủy sản hoặc có hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống, 1. Khu bảo tồn biển bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh
đường di cư, sinh sản của loài thủy sản. cảnh, khu bảo vệ cảnh quan. Việc phân cấp khu bảo tồn biển thực hiện theo quy định của
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm sau đây: pháp luật về đa dạng sinh học.
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, tổ chức thực hiện chương trình quốc 2. Tiêu chí xác lập khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan thực hiện theo quy định
gia bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; của pháp luật về đa dạng sinh học.
b) Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; tiêu 3. Tiêu chí xác lập vườn quốc gia bao gồm:
chí xác định loài, chế độ quản lý, bảo vệ và trình tự, thủ tục khai thác loài thủy sản nguy a) Có hệ sinh thái biển quan trọng đối với quốc gia, quốc tế, đặc thù hoặc đại diện cho một
cấp, quý, hiếm; vùng sinh thái tự nhiên;
c) Xây dựng, ban hành kế hoạch và biện pháp quản lý nguồn lợi thủy sản; b) Là nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của ít nhất một loài thủy sản
d) Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập, thực hiện bảo tồn, lưu giữ giống gốc của loài thủy thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc thuộc nhóm loài thủy
sản bản địa, loài thủy sản đặc hữu có giá trị kinh tế, loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; sản cấm khai thác trong Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm;
đ) Công bố đường di cư tự nhiên của loài thủy sản. c) Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục;
4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí và ban hành Danh d) Có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên, có giá trị du lịch sinh thái.
mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản; Danh mục khu vực cấm khai thác thủy 4. Tiêu chí xác lập khu bảo tồn loài - sinh cảnh bao gồm:
sản có thời hạn. a) Khu bảo tồn loài - sinh cảnh cấp quốc gia là nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây: theo mùa của ít nhất một loài thủy sản thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
a) Quy định bổ sung nghề, ngư cụ, khu vực cấm khai thác chưa có tên trong danh mục quy tiên bảo vệ hoặc thuộc nhóm loài thủy sản cấm khai thác trong Danh mục loài thủy sản
định tại khoản 4 Điều này phù hợp với thực tế hoạt động bảo vệ và khai thác nguồn lợi nguy cấp, quý, hiếm; có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục;
thủy sản trên địa bàn, sau khi được sự đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; b) Khu bảo tồn loài - sinh cảnh cấp tỉnh là nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo
b) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa mùa của ít nhất một loài thủy sản đặc hữu hoặc loài thủy sản bản địa có giá trị đặc biệt về
bàn phù hợp với chương trình quốc gia bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đã được khoa học, kinh tế; có giá trị đặc biệt về sinh thái, môi trường.
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Điều 16. Thành lập khu bảo tồn biển
Điều 14. Tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản 1. Việc thành lập khu bảo tồn biển cấp quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật
1. Hoạt động tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản bao về đa dạng sinh học.
gồm: 2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục lập, thẩm
a) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong tái tạo nguồn lợi thủy sản, phục hồi định dự án thành lập, nội dung quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
môi trường sống của loài thủy sản; 3. Trách nhiệm trình dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp quốc gia như sau:
b) Thả bổ sung loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; loài thủy sản có giá trị kinh tế, khoa học; a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành
loài thủy sản bản địa; loài thủy sản đặc hữu vào vùng nước tự nhiên; lập khu bảo tồn biển có diện tích thuộc địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
c) Hình thành khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; loài thủy sản trở lên;
có giá trị kinh tế, khoa học; loài thủy sản bản địa; loài thủy sản đặc hữu; b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập khu bảo tồn
d) Quản lý khu vực, loài thủy sản được tái tạo, phục hồi. biển có diện tích thuộc địa bàn quản lý sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
44
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, trình Chính phủ ban hành quy chế d) Đánh giá hiện trạng nguồn lợi thủy sản trong khu bảo tồn đất ngập nước;
quản lý khu bảo tồn biển; hằng năm gửi báo cáo về công tác quản lý bảo tồn biển đến Bộ đ) Báo cáo hằng năm hoặc đột xuất về công tác quản lý nguồn lợi thủy sản cho cơ quan
Tài nguyên và Môi trường. quản lý nhà nước về thủy sản.
Điều 17. Khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản 3. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra công tác quản
1. Khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản là nơi cư trú, tập trung sinh sản, nơi thủy sản còn non tập lý nguồn lợi thủy sản trong khu bảo tồn đất ngập nước.
trung sinh sống thường xuyên hoặc theo mùa của ít nhất một loài thủy sản thuộc Danh mục Điều 20. Nguồn tài chính bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm hoặc loài thủy sản bản địa hoặc loài thủy sản di cư xuyên 1. Ngân sách nhà nước.
biên giới. 2. Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
2. Việc điều tra, xác định khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản được quy định như sau: 3. Quỹ cộng đồng.
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức điều tra, xác định, ban hành danh mục 4. Các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.
khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên phạm vi cả nước; Điều 21. Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức điều tra, xác định bổ sung khu bảo vệ nguồn lợi thủy 1. Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách,
sản trên địa bàn, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, bổ sung danh được thành lập ở trung ương và cấp tỉnh để huy động các nguồn lực của xã hội cho công
mục khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản. tác bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn. 2. Thẩm quyền thành lập quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản được quy định như
4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về quản lý khu bảo vệ sau:
nguồn lợi thủy sản. a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập quỹ ở trung
Điều 18. Quản lý nguồn lợi thủy sản, hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng, ương;
rừng phòng hộ b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập quỹ ở cấp tỉnh căn cứ nhu cầu
1. Tổ chức quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ có trách nhiệm sau đây: và nguồn lực huy động của địa phương.
a) Xây dựng nội dung về bảo vệ, bảo tồn nguồn lợi thủy sản, hệ sinh thái thủy sinh trong kế 3. Nguyên tắc hoạt động của quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản được quy định
hoạch quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; như sau:
b) Thực hiện chế độ quản lý nguồn lợi thủy sản, hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng, a) Hoạt động không vì mục đích lợi nhuận;
rừng phòng hộ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; b) Hỗ trợ cho các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án về bảo vệ và phát triển
c) Bố trí người có chuyên môn về thủy sản làm công tác quản lý nguồn lợi thủy sản và hệ nguồn lợi thủy sản mà ngân sách nhà nước chưa đầu tư hoặc chưa đáp ứng yêu cầu đầu tư;
sinh thái thủy sinh; c) Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả, sử dụng đúng mục đích và phù hợp
d) Đánh giá hiện trạng nguồn lợi thủy sản, hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng, rừng với quy định của pháp luật.
phòng hộ, thực hiện bảo tồn nguồn lợi thủy sản, hệ sinh thái thủy sinh; 4. Nguồn tài chính hình thành quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản được quy định
đ) Báo cáo hằng năm hoặc đột xuất về công tác quản lý nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái như sau:
thủy sinh cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản. a) Tiền đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân làm ảnh hưởng đến nguồn lợi thủy sản,
2. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra công tác quản môi trường sống, khu vực tập trung sinh sản, khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống
lý nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ. và đường di cư của loài thủy sản;
Điều 19. Quản lý nguồn lợi thủy sản trong khu bảo tồn đất ngập nước b) Tài trợ, từ thiện, vốn nhận ủy thác của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
1. Cơ quan lập dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước có nguồn lợi thủy sản phải lấy ý c) Các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.
kiến bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 5. Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức; cơ chế hoạt động, quản lý,
2. Tổ chức quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có trách nhiệm sau đây: sử dụng tài chính của quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
a) Xây dựng nội dung về bảo vệ, bảo tồn nguồn lợi thủy sản trong kế hoạch quản lý khu Điều 22. Quỹ cộng đồng
bảo tồn đất ngập nước; 1. Quỹ cộng đồng là quỹ xã hội được thành lập để hỗ trợ bảo vệ và phát triển nguồn lợi
b) Thực hiện chế độ quản lý nguồn lợi thủy sản trong khu bảo tồn đất ngập nước theo quy thủy sản; Nhà nước khuyến khích thành lập quỹ cộng đồng.
định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; 2. Quỹ cộng đồng được tiếp nhận hỗ trợ từ quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản và
c) Bố trí người có chuyên môn về thủy sản làm công tác quản lý nguồn lợi thủy sản; các nguồn tài chính hợp pháp khác.
45
3. Tổ chức và hoạt động của quỹ cộng đồng thực hiện theo quy định của pháp luật về quỹ. 2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng
Chương III giống thủy sản thực hiện kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở.
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 3. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản khi
Mục 1. GIỐNG THỦY SẢN thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Điều 23. Quản lý giống thủy sản a) Bị mất, hư hỏng;
1. Giống thủy sản trước khi lưu thông trên thị trường phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: b) Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân trong giấy chứng nhận.
a) Thuộc Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam; 4. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bị thu hồi khi
b) Được công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định; thuộc một trong các trường hợp sau đây:
c) Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng; a) Bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung của giấy chứng nhận;
d) Được kiểm dịch theo quy định của pháp luật. b) Cơ sở không còn đủ điều kiện theo quy định tại Điều 24 của Luật này;
2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm sau đây: c) Cơ sở có hành vi vi phạm khác mà pháp luật quy định phải thu hồi giấy chứng nhận.
a) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giống thủy sản; quy định về thời hạn sử dụng 5. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất,
giống thủy sản bố mẹ; trình Chính phủ ban hành Danh mục loài thủy sản được phép kinh ương dưỡng giống thủy sản; nội dung, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng
doanh tại Việt Nam; nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
b) Hướng dẫn kiểm tra về điều kiện của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; chất Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, ương dưỡng giống thủy
lượng giống thủy sản trong sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của Luật này và sản
pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa; quy định trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp 1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản có quyền sau đây:
kỹ thuật xử lý vi phạm chất lượng giống thủy sản; hướng dẫn cập nhật thông tin giống thủy a) Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản theo nội dung của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
sản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản. kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản;
Điều 24. Điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản b) Được tham gia tập huấn về quy định liên quan đến giống thủy sản;
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất giống thủy sản được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện c) Quảng cáo giống thủy sản theo quy định của pháp luật về quảng cáo;
khi đáp ứng các điều kiện sau đây: d) Khiếu nại, tố cáo, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
a) Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp với loài thủy sản; có nơi cách ly 2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản có nghĩa vụ sau đây:
theo dõi sức khỏe giống thủy sản mới nhập; a) Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc
b) Có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh gia tương ứng theo quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm,
học; hàng hóa; bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng giống thủy sản đã công bố;
c) Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học; b) Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng để bảo đảm chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn
d) Trường hợp sản xuất giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc đã công bố;
giống thủy sản được công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và c) Sản xuất giống thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại
công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép. Việt Nam; bảo đảm an toàn sinh học trong quá trình sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản;
2. Tổ chức, cá nhân ương dưỡng giống thủy sản được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều d) Thực hiện ghi nhãn giống thủy sản theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
kiện khi đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này. đ) Cập nhật thông tin, báo cáo trong quá trình sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản vào cơ
Điều 25. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương sở dữ liệu quốc gia về thủy sản theo quy định;
dưỡng giống thủy sản e) Thực hiện ghi chép, lưu giữ hồ sơ trong quá trình sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
1. Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương phục vụ truy xuất nguồn gốc;
dưỡng giống thủy sản được quy định như sau: g) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ của pháp luật;
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đối với giống thủy sản bố mẹ; h) Tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản Điều 27. Nhập khẩu, xuất khẩu giống thủy sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản trên địa bàn, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1. Giống thủy sản nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng theo quy định của pháp luật.
này.
46
2. Tổ chức, cá nhân được nhập khẩu giống thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản e) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
được phép kinh doanh tại Việt Nam; trường hợp nhập khẩu giống thủy sản không có tên của pháp luật.
trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để khảo nghiệm, nghiên 4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này; quy định việc đặt tên giống, nội dung,
cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển trình tự, thủ tục khảo nghiệm giống thủy sản.
nông thôn cấp phép. Điều 29. Kiểm định giống thủy sản
3. Tổ chức, cá nhân được xuất khẩu giống thủy sản trong các trường hợp sau đây: 1. Giống thủy sản được kiểm định trong trường hợp sau đây:
a) Không có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu; a) Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Đáp ứng điều kiện trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện; b) Khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong trường hợp có khiếu nại, tố cáo.
c) Trường hợp vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế cần xuất khẩu giống thủy 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản đủ
sản có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu hoặc Danh mục loài thủy sản xuất điều kiện kiểm định giống thủy sản.
khẩu có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện phải được Bộ Nông nghiệp và Phát 3. Cơ sở thực hiện việc kiểm định giống thủy sản có quyền và nghĩa vụ sau đây:
triển nông thôn cấp phép trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ. a) Được tham gia vào hoạt động kiểm định giống thủy sản theo quy định của pháp luật;
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định kiểm tra hệ thống quản lý, b) Được thanh toán chi phí kiểm định theo quy định;
sản xuất giống thủy sản tại nước xuất khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều c) Từ chối cung cấp thông tin liên quan đến kết quả kiểm định giống thủy sản cho bên thứ
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên trong trường hợp ba, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
sau đây: d) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định;
a) Đánh giá để thừa nhận lẫn nhau; đ) Bảo đảm an toàn sinh học, bảo vệ môi trường trong quá trình kiểm định.
b) Phát hiện nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng, môi trường, an toàn sinh học đối với giống Điều 30. Nhãn, hồ sơ vận chuyển giống thủy sản
thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam. 1. Giống thủy sản khi vận chuyển phải ghi nhãn theo quy định của pháp luật về ghi nhãn
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. hàng hóa.
Điều 28. Khảo nghiệm giống thủy sản 2. Tổ chức, cá nhân khi vận chuyển giống thủy sản phải có hồ sơ về chất lượng, kiểm dịch
1. Giống thủy sản phải được khảo nghiệm trong trường hợp sau đây: giống thủy sản theo quy định của pháp luật.
a) Giống thủy sản lần đầu được tạo ra trong nước thông qua việc chọn, lai, thụ tinh hoặc sử Mục 2. THỨC ĂN THỦY SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG
dụng biện pháp kỹ thuật khác, trừ giống thủy sản được tạo ra từ kết quả nhiệm vụ khoa học THỦY SẢN
và công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép; Điều 31. Quản lý thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
b) Giống thủy sản nhập khẩu để đưa vào sản xuất, kinh doanh chưa có tên trong Danh mục 1. Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản trước khi lư u thông
loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam. trên thị trường phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
2. Cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định;
a) Có ít nhất hai nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh b) Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn đã được công bố áp dụng;
học thủy sản hoặc sinh học; c) Thông tin về sản phẩm đã được gửi đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với loài thủy sản khảo nghiệm; quy định.
c) Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường. 2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm sau đây:
3. Cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản có quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trư ờng
a) Được tham gia vào hoạt động khảo nghiệm giống thủy sản theo quy định của pháp luật; nuôi trồng thủy sản;
b) Được thanh toán chi phí khảo nghiệm theo thỏa thuận với tổ chức, cá nhân có nhu cầu b) Ban hành Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn
khảo nghiệm; thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
c) Từ chối cung cấp thông tin liên quan đến kết quả khảo nghiệm giống thủy sản cho bên c) Ban hành Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức
thứ ba, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu; ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam căn cứ kết quả khảo nghiệm
d) Chịu trách nhiệm về kết quả khảo nghiệm; hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan nhà
đ) Bảo đảm an toàn sinh học, bảo vệ môi trường trong quá trình khảo nghiệm; nước có thẩm quyền cho phép hoặc kết quả rà soát, điều tra, đánh giá thực tiễn;

47
d) Hướng dẫn kiểm tra về điều kiện cơ sở sản xuất, mua bán, nhập khẩu thức ăn thủy sản, 2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm tra duy trì điều
lý môi trường nuôi trồng thủy sản trong sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của kiện của cơ sở.
Luật này và pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; quy định trình tự, thủ tục áp dụng 3. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
biện pháp kỹ thuật để xử lý thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy trường nuôi trồng thủy sản được cấp lại trong trường hợp sau đây;
sản vi phạm quy định về chất lượng; a) Bị mất, hư hỏng;
đ) Quy định chi tiết điểm c khoản 1 Điều này; quy định việc đặt tên, sai số cho phép trong b) Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân trong giấy chứng nhận.
phân tích chất lượng, chỉ tiêu kỹ thuật phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng của 4. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản. trường nuôi trồng thủy sản bị thu hồi trong trường hợp sau đây:
Điều 32. Điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi a) Bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung của giấy chứng nhận;
trồng thủy sản b) Cơ sở không còn đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật này;
1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy c) Cơ sở có hành vi vi phạm khác mà pháp luật quy định phải thu hồi giấy chứng nhận.
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản khi đáp ứng các điều kiện sau đây: 5. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện cơ sở mua bán, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản
a) Địa điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; nội dung, thời gian kiểm tra duy trì điều kiện;
độc hại; nội dung, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất
b) Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài; thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
c) Nhà xưởng, trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm; Điều 35. Khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
d) Có điều kiện phân tích chất lượng trong quá trình sản xuất; sản
đ) Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học; 1. Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản phải được khảo
e) Có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, nghiệm trong trường hợp có hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất
hóa học hoặc công nghệ thực phẩm. thức ăn thủy sản không có tên trong danh mục quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều
1. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 31 của Luật này.
Điều 33. Điều kiện cơ sở mua bán, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi 2. Cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
trường nuôi trồng thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Cơ sở mua bán, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy a) Có nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản
sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây: hoặc sinh học;
1. Nơi bày bán, nơi bảo quản cách biệt với thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản
hại; phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
2. Có thiết bị, dụng cụ để bảo quản thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng c) Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường.
thủy sản theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nhà cung cấp. 3. Nội dung khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Điều 34. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn như sau:
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản a) Phân tích thành phần, chất lượng sản phẩm;
1. Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn b) Đánh giá đặc tính, công dụng của sản phẩm;
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản được quy định như sau: c) Đánh giá độc tính, độ an toàn đối với thủy sản nuôi trồng, môi trường và người sử dụng;
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ d) Nội dung khác theo đặc thù của từng sản phẩm.
điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đối với 4. Cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản có
nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; quyền và nghĩa vụ sau đây:
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản a) Được tham gia vào hoạt động khảo nghiệm theo quy định của pháp luật;
xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản trên địa bàn, trừ b) Được thanh toán chi phí khảo nghiệm theo quy định;
trường hợp quy định tại điểm a khoản này. c) Từ chối cung cấp thông tin liên quan đến kết quả khảo nghiệm cho bên thứ ba, trừ
trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
48
d) Chịu trách nhiệm về kết quả khảo nghiệm; d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu
đ) Bảo đảm an toàn sinh học, bảo vệ môi trường trong quá trình khảo nghiệm; hồi hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật; bồi
e) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định thường thiệt hại gây ra cho người mua, người nuôi trồng thủy sản;
của pháp luật. đ) Gửi thông tin sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện giám sát hoạt động khảo nghiệm trên địa bàn. trước khi lưu thông sản phẩm trên thị trường;
6. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này; quy định trình tự, thủ tục khảo e) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản. của pháp luật.
Điều 36. Nhập khẩu, xuất khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi 2. Tổ chức, cá nhân mua bán, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản trồng thủy sản có nghĩa vụ sau đây:
1. Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản khi nhập khẩu phải a) Kiểm tra nguồn gốc xuất xứ, thời hạn sử dụng, độ nguyên vẹn của sản phẩm; dấu hợp
được kiểm tra chất lượng. chuẩn, dấu hợp quy nếu có;
2. Tổ chức, cá nhân được nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi b) Thực hiện biện pháp bảo quản chất lượng sản phẩm theo hướng dẫn của nhà sản xuất
trồng thủy sản có hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn nhằm duy trì chất lượng sản phẩm;
thủy sản thuộc Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất c) Gửi thông tin về sản phẩm khi nhập khẩu lần đầu đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển
thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam; trường hợp nhập khẩu nông thôn theo quy định trước khi lưu thông sản phẩm trên thị trường và thực hiện công bố
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản có hóa chất, chế phẩm tiêu chuẩn áp dụng;
sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản không thuộc danh mục quy d) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về điều kiện cơ sở, chất lượng sản phẩm theo quy
định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật này để khảo nghiệm, nghiên cứu khoa định của pháp luật; xử lý, thu hồi, tiêu hủy sản phẩm vi phạm chất lượng, an toàn thực
học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phẩm, bồi thường thiệt hại gây ra cho người nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp
phép. luật.
3. Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản khi xuất khẩu phải đáp 3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
ứng yêu cầu của pháp luật nước nhập khẩu và pháp luật Việt Nam. sản có nghĩa vụ sau đây:
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định kiểm tra hệ thống quản lý, a) Tuân thủ các quy định của pháp luật và hướng dẫn của nhà cung cấp, nhà sản xuất sản
sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản tại nước xuất phẩm liên quan đến vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm;
khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội b) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về chất lượng sản phẩm của cơ quan quản lý nhà
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên trong trường hợp sau đây: nước về thủy sản; tiêu hủy thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
a) Đánh giá để thừa nhận lẫn nhau; sản và thủy sản nuôi trồng không bảo đảm về chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định
b) Phát hiện nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, môi của pháp luật.
trường đối với sản phẩm nhập khẩu vào Việt Nam. Mục 3. NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. Điều 38. Điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
Điều 37. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, mua bán, nhập khẩu, sử dụng thức 1. Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản a) Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất, khu
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
sản có nghĩa vụ sau đây: b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức nuôi;
a) Thực hiện kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất theo quy định của pháp luật về c) Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động;
chất lượng sản phẩm, hàng hóa; d) Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;
b) Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc đ) Phải đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè và đối tượng thủy sản nuôi
gia tương ứng theo quy định; chủ lực.
c) Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa; ghi 2. Cơ sở nuôi trồng thủy sản dùng làm cảnh, giải trí, mỹ nghệ, mỹ phẩm phải tuân theo quy
chép, lưu giữ hồ sơ trong quá trình sản xuất phục vụ truy xuất nguồn gốc; định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều này.

49
3. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản trên biển phải lập dự án nuôi trồng thủy sản và a) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép nuôi trồng thủy sản, trừ đối tượng quy được giao đất, cho thuê đất để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điều 43 của Luật này,
định tại điểm a khoản 2 Điều 44 của Luật này. quyết định giao quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điều
4. Thủ tướng Chính phủ quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực. 44 của Luật này;
5. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản; thẩm quyền, nội dung, b) Được Nhà nước bảo vệ khi tổ chức, cá nhân khác xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp
trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản; thẩm quyền, trong quá trình nuôi trồng thủy sản; được bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất,
nội dung, trình tự, thủ tục đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng khu vực biển vì mục đích công cộng, quốc phòng, an ninh trong thời hạn được giao quyền
thủy sản nuôi chủ lực; nội dung, trình tự, thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển. sử dụng đất, quyền sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật;
Điều 39. Thẩm quyền cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển c) Được thông báo về tình hình môi trường, dịch bệnh vùng nuôi trồng thủy sản, hướng dẫn
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân kỹ thuật nuôi trồng thủy sản, thông tin về thị trường thủy sản;
Việt Nam trong phạm vi vùng biển tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong d) Được Nhà nước hỗ trợ khôi phục sản xuất trong trường hợp bị thiệt hại do dịch bệnh,
nhiều năm đến 06 hải lý thuộc phạm vi quản lý. thiên tai theo quy định;
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ đ) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi
chức, cá nhân Việt Nam trong khu vực biển ngoài 06 hải lý, khu vực biển giáp ranh giữa trồng thủy sản khi có yêu cầu.
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khu vực biển nằm đồng thời trong và ngoài 06 2. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản có nghĩa vụ sau đây:
hải lý. a) Sử dụng diện tích đất, khu vực biển được giao đúng mục đích, ranh giới để nuôi trồng
3. Chính phủ quy định việc cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước thủy sản và bảo vệ các công trình phục vụ chung cho nuôi trồng thủy sản;
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 44 của b) Thực hiện nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo
Luật này. quy định của pháp luật;
Điều 40. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo loài thủy sản thuộc Phụ c) Thực hiện theo dõi, giám sát chỉ tiêu môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định của
lục của Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; pháp luật;
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm d) Tuân thủ quy định về phòng, chống thiên tai; bảo đảm an toàn cho người và tài sản trong
1. Tổ chức, cá nhân được phép nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo loài thủy quá trình nuôi trồng thủy sản; tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, an
sản thuộc Phụ lục của Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã toàn sinh học, bảo vệ môi trường;
nguy cấp; các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của Công ước quốc tế về đ) Sử dụng trang thiết bị, giống thủy sản, thức ăn, thuốc thú y thủy sản, sản phẩm xử lý môi
buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và pháp luật Việt Nam. trường nuôi trồng thủy sản theo quy định;
2. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh quản lý, xác nhận nguồn gốc loài thủy e) Lưu giữ hồ sơ về giống thủy sản, thức ăn, thuốc thú y thủy sản và sản phẩm xử lý môi
sản thuộc Phụ lục của Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã trường nuôi trồng thủy sản dùng trong quá trình nuôi trồng thủy sản và các tài liệu khác về
nguy cấp; các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc từ nuôi trồng hoặc khai thác toàn bộ quá trình nuôi trồng thủy sản để bảo đảm truy xuất nguồn gốc;
từ tự nhiên. g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nuôi trồng thủy sản, chất lượng, an toàn
3. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác nhận nguồn gốc loài thủy sản quy định tại thực phẩm của sản phẩm nuôi trồng thủy sản do cơ sở cung cấp; chịu sự kiểm tra, giám sát
khoản 2 Điều này; điều kiện, thẩm quyền, trình tự và thủ tục chứng nhận cơ sở đủ điều kiện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình nuôi trồng thủy sản;
nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo loài thủy sản thuộc Phụ lục của h) Cập nhật thông tin, báo cáo tình hình nuôi trồng thủy sản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về
Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; các loài thủy thủy sản;
sản nguy cấp, quý, hiếm. i) Trả lại đất, khu vực biển nuôi trồng thủy sản khi có quyết định thu hồi theo quy định của
Điều 41. Quan trắc, cảnh báo môi trường, phòng, chống dịch bệnh trong nuôi trồng pháp luật.
thủy sản Mục 4. GIAO, CHO THUÊ, THU HỒI ĐẤT, KHU VỰC BIỂN ĐỂ NUÔI TRỒNG
Việc quan trắc, cảnh báo môi trường, phòng, chống dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản THỦY SẢN
thực hiện theo quy định của pháp luật về thú y và quy định khác của pháp luật có liên quan. Điều 43. Giao, cho thuê, thu hồi đất để nuôi trồng thủy sản
Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản Việc giao, cho thuê, thu hồi đất để nuôi trồng thủy sản thực hiện theo quy định của pháp
1. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản có quyền sau đây: luật về đất đai.
50
Điều 44. Giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản a) Sử dụng khu vực biển trái với nội dung quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy
1. Việc giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản phải căn cứ quy hoạch không gian biển sản; vi phạm quy định về bảo vệ công trình phục vụ chung cho nuôi trồng thủy sản;
quốc gia, quy hoạch tỉnh và quy định của pháp luật về biển, bảo đảm quốc phòng, an ninh. b) Không sử dụng một phần hoặc toàn bộ khu vực biển được giao để nuôi trồng thủy sản
2. Thẩm quyền giao khu vực biển không thu tiền sử dụng để nuôi trồng thủy sản như sau: quá 24 tháng liên tục, trừ trường hợp có lý do chính đáng được cơ quan nhà nước có thẩm
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện giao khu vực biển cho cá nhân Việt Nam có hồ sơ đăng ký quyền chấp thuận;
khi cá nhân đó phải chuyển đổi từ nghề khai thác ven bờ sang nuôi trồng thủy sản theo c) Vì mục đích công cộng, quốc phòng, an ninh;
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thường trú trên địa bàn mà nguồn d) Vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật này;
sống chủ yếu dựa vào thu nhập từ nuôi trồng thủy sản được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đ) Không chấp hành nghĩa vụ tài chính quy định tại điểm b khoản 2 Điều 42 của Luật này
thường trú xác nhận. Phạm vi giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản tính từ đường mép và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp hành;
nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm đến 03 hải lý thuộc phạm vi quản lý; e) Quyết định giao khu vực biển trái với quy hoạch không gian biển đã được cơ quan nhà
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện nước có thẩm quyền phê duyệt;
nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ nuôi trồng thủy sản được cơ quan nhà nước có g) Không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 38 của Luật này mà không được
thẩm quyền phê duyệt. Phạm vi giao khu vực biển tính từ đường mép nước biển thấp nhất khắc phục kịp thời.
trung bình trong nhiều năm đến 06 hải lý thuộc phạm vi quản lý; 2. Nhà nước quyết định trưng dụng khu vực biển trong trường hợp cần thiết để thực hiện
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thực nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng khẩn cấp; sự cố môi trường; phòng,
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ nuôi trồng thủy sản được cơ quan nhà nước chống thiên tai. Việc trưng dụng khu vực biển thực hiện theo quy định của pháp luật về
có thẩm quyền phê duyệt. Phạm vi giao khu vực biển ngoài 06 hải lý, khu vực biển nằm trưng mua, trưng dụng tài sản.
đồng thời trong và ngoài 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong 3. Cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản có thẩm quyền thu hồi
nhiều năm; khu vực biển giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. khu vực biển đã giao.
3. Thẩm quyền giao khu vực biển có thu tiền sử dụng để nuôi trồng thủy sản như sau: 4. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thu hồi khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản.
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản đối với trường hợp Điều 46. Quyền của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản
quy định tại khoản 1 Điều 39 của Luật này; 1. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản có quyền quy định tại
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản đối với trường khoản 1 Điều 42 của Luật này và quyền sau đây:
hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 39 của Luật này; a) Sử dụng khu vực biển được giao để nuôi trồng thủy sản;
4. Thời hạn giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản không quá 30 năm, được tính từ ngày b) Trả lại toàn bộ hoặc một phần diện tích khu vực biển được giao;
quyết định giao khu vực biển có hiệu lực. Khi hết thời hạn giao, tổ chức, cá nhân có nhu c) Sử dụng các thông tin, dữ liệu liên quan đến khu vực biển được giao theo quy định của
cầu tiếp tục sử dụng khu vực biển đã được giao để nuôi trồng thủy sản được Nhà nước xem pháp luật.
xét gia hạn, có thể gia hạn nhiều lần nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm. Thời 2. Cá nhân Việt Nam được Nhà nước giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản không thu
hạn giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ khoa học và tiền sử dụng khu vực biển quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 của Luật này có quyền quy
công nghệ phục vụ nuôi trồng thủy sản không quá thời hạn nhiệm vụ khoa học và công định tại khoản 1 Điều này và có quyền thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với
nghệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. khu vực biển được giao tại tổ chức tín dụng Việt Nam theo quy định của pháp luật.
5. Quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản được sửa đổi, bổ sung trong các 3. Tổ chức, cá nhân Việt Nam được Nhà nước giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản có
trường hợp sau đây: thu tiền sử dụng khu vực biển mà đã trả tiền sử dụng hằng năm có quyền quy định tại
a) Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản; khoản 1 Điều này và quyền sau đây:
b) Thay đổi nội dung hồ sơ đăng ký, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, dự án nuôi trồng a) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với khu vực biển được giao tại tổ chức
thủy sản dẫn đến thay đổi nội dung quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản. tín dụng Việt Nam theo quy định của pháp luật;
6. Chính phủ quy định việc giao, gia hạn, hạn mức, khung giá tiền sử dụng khu vực biển; b) Chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với khu vực biển được giao; tổ
sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản. chức, cá nhân nhận chuyển nhượng nếu tiếp tục nuôi trồng thủy sản thì có quyền như tổ
Điều 45. Thu hồi, trưng dụng khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản chức, cá nhân chuyển nhượng.
1. Nhà nước thực hiện việc thu hồi toàn bộ hoặc một phần khu vực biển đã giao cho tổ
chức, cá nhân để nuôi trồng thủy sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
51
4. Tổ chức, cá nhân Việt Nam được Nhà nước giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản có 1. Chính phủ quy định vùng biển khai thác thủy sản bao gồm vùng ven bờ, vùng lộng và
thu tiền sử dụng khu vực biển mà đã trả trước toàn bộ tiền sử dụng theo thời hạn giao có vùng khơi; hoạt động của tàu cá trên các vùng biển.
quyền quy định tại khoản 1 Điều này và quyền sau đây: 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý khai thác thủy sản tại vùng khơi.
a) Thế chấp giá trị quyền sử dụng khu vực biển được giao và tài sản thuộc sở hữu của mình 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý khai thác thủy sản tại vùng ven bờ, vùng lộng và khai
gắn liền vơi khu vực biển được giao trong thời hạn giao tại tổ chức tín dụng Việt Nam theo thác thủy sản nội địa trên địa bàn.
quy định của pháp luật; Điều 49. Hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản trên biển
b) Chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao và tài sản thuộc sở hữu của 1. Căn cứ xác định hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản trên biển bao gồm:
mình gắn liền với khu vực biển được giao. Cá nhân được để lại quyền sử dụng khu vực a) Kết quả điều tra, đánh giá trữ lượng nguồn lợi thủy sản;
biển được giao cho người thừa kế trong thời hạn giao theo quy định của pháp luật. Người b) Xu hướng biến động nguồn lợi thủy sản;
nhận chuyển nhượng, người được thừa kế quyền sử dụng khu vực biển đã giao để nuôi c) Tổng sản lượng thủy sản tối đa cho phép khai thác bền vững;
trồng thủy sản có quyền quy định tại khoản này; d) Cơ cấu nghề, đối tượng khai thác, vùng biển khai thác;
c) Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng khu vực biển được giao và tài sản thuộc sở hữu của đ) Trường hợp khai thác loài thủy sản di cư xa hoặc loài thủy sản có tập tính theo đàn phải
mình gắn liền với khu vực biển được giao theo quy định của pháp luật; căn cứ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này và sản lượng cho phép khai thác theo
d) Cho thuê quyền sử dụng khu vực biển và tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với khu loài. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định loài được quy định tại điểm này.
vực biển trong thời hạn được giao. Việc cho thuê chỉ được thực hiện khi khu vực biển đó 2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác
đã được đầu tư theo dự án và người thuê phải sử dụng khu vực biển đó đúng mục đích. định, giao hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản, sản lượng cho phép khai thác theo loài
5. Chính phủ quy định việc trả lại khu vực biển, thế chấp quyền sử dụng khu vực biển; việc tại vùng khơi cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
cho thuê, góp vốn, chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao giữa các tổ 3. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định hạn ngạch
chức, cá nhân Việt Nam; việc tổ chức, cá nhân Việt Nam cho thuê, góp vốn, chuyển Giấy phép khai thác thủy sản, sản lượng cho phép khai thác theo loài tại vùng ven bờ và
nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao cho nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế vùng lộng thuộc phạm vi quản lý.
có vốn đầu tư nước ngoài để nuôi trồng thủy sản; quyền của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức 4. Hạn ngạch giấy phép được công bố, điều chỉnh 60 tháng một lần. Trong trường hợp có
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao khu vực biển, được thuê, nhận góp vốn, nhận biến động về nguồn lợi thủy sản trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản
chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển từ tổ chức, cá nhân Việt Nam để nuôi trồng theo chuyên đề, điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm hằng năm, Bộ Nông nghiệp và
thủy sản; việc bồi thường khi bị thu hồi khu vực biển vì mục đích công cộng, quốc phòng, Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh sản lượng cho phép khai thác
an ninh. theo loài.
Điều 47. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản Điều 50. Giấy phép khai thác thủy sản
Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản có nghĩa vụ quy định tại 1. Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên
khoản 2 Điều 42 của Luật này và nghĩa vụ sau đây: phải có Giấy phép khai thác thủy sản.
1. Không được tiến hành hoạt động ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, chủ quyền, lợi ích 2. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này được cấp Giấy phép khai thác thủy sản
quốc gia trên biển; khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
2. Không cản trở hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường a) Trong hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản, đối với khai thác thủy sản trên biển;
biển và hoạt động hợp pháp khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép; b) Có nghề khai thác thủy sản không thuộc Danh mục nghề cấm khai thác;
3. Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao khu vực c) Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, đối với tàu cá phải đăng kiểm;
biển để nuôi trông thủy sản hoặc được thuê, nhận vốn góp, nhận chuyển nhượng quyền sử d) Tàu cá có trang thiết bị thông tin liên lạc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
dụng khu vực biển từ tổ chức, cá nhân Việt Nam để nuôi trồng thủy sản thực hiện theo quy và Phát triển nông thôn;
định của Chính phủ. đ) Có thiết bị giám sát hành trình đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên theo
Chương IV quy định của Chính phủ;
KHAI THÁC THỦY SẢN e) Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
Mục 1. KHAI THÁC THỦY SẢN TRONG NỘI ĐỊA VÀ TRONG VÙNG BIỂN g) Thuyền trưởng, máy trưởng phải có văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng
VIỆT NAM Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Điều 48. Quản lý vùng khai thác thủy sản
52
h) Trường hợp cấp lại do giấy phép hết hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, b) Được thông tin về nguồn lợi thủy sản, hoạt động thủy sản, thị trường thủy sản và hướng
c, d, đ, e và g khoản này, đã nộp nhật ký khai thác theo quy định và tàu cá không thuộc dẫn về công nghệ, kỹ thuật khai thác thủy sản;
danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông c) Được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong khai thác thủy sản.
thôn công bố. 2. Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản có nghĩa vụ sau đây:
3. Nội dung chủ yếu của Giấy phép khai thác thủy sản được quy định như sau: a) Thực hiện các quy định ghi trong Giấy phép khai thác thủy sản, duy trì điều kiện quy
a) Tên tổ chức, cá nhân được cấp phép; định tại khoản 2 Điều 50 của Luật này;
b) Số đăng ký tàu cá; tên tàu, hô hiệu, mã số của Tổ chức Hàng hải quốc tế (nếu có); b) Thực hiện quy định về bảo đảm an toàn cho người, tàu cá và an toàn thực phẩm đối với
c) Nghề, vùng biển hoặc khu vực được phép khai thác; sản phẩm khai thác; chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai; phải cứu nạn
d) Thời gian hoạt động khai thác của từng nghề; khi gặp người, tàu bị nạn;
đ) Sản lượng cho phép khai thác theo loài (nếu có); c) Phải treo Quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên tàu cá khi hoạt động;
e) Cảng cá đăng ký; đánh dấu tàu cá theo vùng biển, đánh dấu ngư cụ đang sử dụng tại ngư trường theo quy
g) Thời hạn của giấy phép. định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
4. Giấy phép khai thác thủy sản được cấp lại khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: d) Tuân thủ việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
a) Bị mất, hư hỏng; của pháp luật;
b) Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân trong giấy phép; cảng cá đăng ký; đ) Tham gia cứu hộ, bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tự trên vùng khai thác; tố giác hành vi
c) Giấy phép hết hạn. vi phạm pháp luật về thủy sản;
5. Giấy phép khai thác thủy sản bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: e) Tuân thủ các quy định quản lý vùng, nghề, kích cỡ loài, ngư cụ khai thác thủy sản; chấp
a) Bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung của giấy phép; hành việc điều chỉnh nội dung ghi trong giấy phép khi có thông báo của Ủy ban nhân dân
b) Khai thác thủy sản trái phép ngoài vùng biển Việt Nam; cấp tỉnh về điều chỉnh sản lượng khai thác theo loài;
c) Tàu cá đã xóa đăng ký; g) Trong quá trình hoạt động khai thác thủy sản phải mang theo bản chính hoặc bản sao
d) Không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này. chứng thực Giấy phép khai thác thủy sản đối với trường hợp phải có giấy phép, Giấy chứng
6. Thời hạn của giấy phép khai thác thủy sản được quy định như sau: nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá phải đăng kiểm, Giấy chứng nhận đăng ký tàu
a) Thời hạn của giấy phép cấp lần đầu, cấp lại thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản cá, sổ danh bạ thuyền viên, văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, Chứng minh
4 Điều này không quá thời hạn còn lại của hạn ngạch kể từ ngày cấp; nhân dân, thẻ Căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác theo quy định đối
b) Thời hạn của giấy phép được cấp lại thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b với thuyền viên và người làm việc trên tàu cá;
khoản 4 Điều này bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp. h) Ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và
7. Nội dung của Giấy phép khai thác thủy sản được điều chỉnh khi có biến động về nguồn Phát triển nông thôn.
lợi thủy sản theo quy định tại khoản 4 Điều 49 của Luật này. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Mục 2. KHAI THÁC THỦY SẢN NGOÀI VÙNG BIỂN VIỆT NAM
nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo việc điều chỉnh nội dung Giấy phép khai Điều 53. Điều kiện khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam
thác thủy sản cho chủ tàu. 1. Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam được Bộ Nông nghiệp và
Điều 51. Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy phép khai thác thủy sản Phát triển nông thôn chấp thuận đối với tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy phép khai thác thủy sản, trừ gia, vùng lãnh thổ khác hoặc cấp phép đối với khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. quản lý của tổ chức nghề cá khu vực khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy phép khai a) Được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ có biển cho phép hoặc được tổ
thác thủy sản đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động khai thác thủy sản trong vùng chức quản lý nghề cá khu vực cấp hạn ngạch cho Việt Nam;
biển Việt Nam; tổ chức, cá nhân Việt Nam khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam. b) Tàu cá có đủ điều kiện hoạt động; đã được đăng ký, có Giấy chứng nhận an toàn kỹ
3. Chính phủ quy định nội dung, trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy phép thuật tàu cá còn hiệu lực ít nhất 06 tháng; có đủ trang thiết bị an toàn cho người và tàu cá;
khai thác thủy sản. thiết bị giám sát hành trình, thông tin liên lạc phù hợp;
Điều 52. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản c) Thuyền trưởng, máy trưởng phải có văn bằng hoặc chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền
1. Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản có quyền sau đây: cấp; thuyền viên và người làm việc trên tàu cá phải có bảo hiểm, hộ chiếu; trên tàu hoặc
a) Khai thác thủy sản theo đúng nội dung ghi trong giấy phép; một nhóm tàu phải có ít nhất một người biết sử dụng tiếng Anh hoặc ngôn ngữ thông dụng
53
của quốc gia, vùng lãnh thổ mà tàu cá đến khai thác; không thuộc trường hợp cấm xuất lĩnh vực thủy sản, thu mua, vận chuyển thủy sản trong vùng biển Việt Nam được Bộ Nông
cảnh theo quy định của pháp luật; nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
d) Đáp ứng điều kiện khác theo quy định của tổ chức nghề cá khu vực, quốc gia và vùng Việc phê duyệt dự án về khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải căn cứ vào điều
lãnh thổ khác. kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 50 của Luật này và tàu không có tên trong
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. danh sách tàu cá hoạt động đánh bắt cá bất hợp pháp được cơ quan có thẩm quyền của Việt
Điều 54. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam hoặc tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc tổ chức quốc tế được công nhận xác lập
Nam và công bố;
1. Tàu cá Việt Nam khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam khi được Bộ Nông 3. Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của quốc gia mà
nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận hoặc cấp phép. tàu mang quốc tịch cấp, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu do cơ quan có thẩm
2. Thực hiện thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật quyền của quốc gia mà tàu mang quốc tịch cấp còn thời hạn ít nhất là 06 tháng, Giấy phép
của quốc gia, vùng lãnh thổ có biển mà tàu cá đến khai thác. sử dụng tần số và thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện do cơ quan có thẩm quyền của Việt
3. Tuân thủ pháp luật Việt Nam, quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội Nam cấp;
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ có biển và quy 4. Có danh sách thuyền viên và người làm việc trên tàu; thuyền trưởng, máy trưởng có văn
định của tổ chức quản lý nghề cá khu vực mà tàu cá đến khai thác. bằng, chứng chỉ phù hợp với loại tàu. Thuyền viên và người làm việc trên tàu nước ngoài
4. Khi có sự cố tai nạn hoặc tình huống nguy hiểm cần sự giúp đỡ, thuyền viên, người làm hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam là người nước ngoài phải được sự đồng ý của
việc trên tàu cá phải phát tín hiệu cấp cứu, kịp thời liên hệ với cơ quan chức trách của quốc Bộ Công an và Bộ Quốc phòng; có hộ chiếu và bảo hiểm thuyền viên;
gia, vùng lãnh thổ gần nhất; thông báo cho cơ quan đại diện Việt Nam nơi quốc gia, vùng 5. Có thiết bị giám sát hành trình theo quy định;
lãnh thổ gần nhất, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh hoặc Bộ Nông nghiệp và 6. Trên tàu phải có ít nhất một người thông thạo tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
Phát triển nông thôn. Điều 56. Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài
5. Trong quá trình hoạt động khai thác thủy sản trên biển, thuyền trưởng phải mang theo có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam
bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy tờ liên quan do cơ quan có thẩm quyền của Việt 1. Nội dung chủ yếu của giấy phép được quy định như sau:
Nam cấp, giấy tờ liên quan do quốc gia, vùng lãnh thổ có biển cấp khi tàu cá đến hoạt động a) Tên, địa chỉ của chủ tàu;
trên vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ đó. b) Số đăng ký tàu; tên tàu, hô hiệu, mã số của Tổ chức Hàng hải quốc tế (nếu có);
6. Phối hợp với cơ quan chức năng để giải quyết và xử lý vụ việc xảy ra có liên quan đến c) Thông tin về tần số liên lạc;
người và tàu cá do tổ chức, cá nhân đưa đi khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam. d) Vùng, nghề, lĩnh vực hoạt động của tàu;
7. Chủ tàu, thuyền trưởng hướng dẫn, phổ biến cho thuyền viên tàu cá về quyền và trách đ) Địa điểm làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh;
nhiệm khi tiến hành khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam. e) Cảng đăng ký;
8. Chủ tàu cá phải mua bảo hiểm cho thuyền viên và người làm việc trên tàu cá; chịu mọi g) Thời hạn của giấy phép.
chi phí trong quá trình đưa tàu cá đi khai thác ngoài vùng biển Việt Nam. 2. Thời hạn của giấy phép căn cứ vào thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
Mục 3. HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN CỦA TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN dự án hợp tác nhưng không quá 12 tháng.
VIỆT NAM 3. Giấy phép hoạt động thủy sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài được gia hạn nhiều lần,
Điều 55. Điều kiện cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy mỗi lần gia hạn không quá 12 tháng khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
sản trong vùng biển Việt Nam a) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc dự án hợp tác trong lĩnh vực thủy sản còn hiệu
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu được cấp phép hoạt động thủy sản trong vùng biển lực;
Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau đây: b) Đã nộp nhật ký khai thác thủy sản hoặc báo cáo hoạt động theo quy định.
1. Có thỏa thuận quốc tế hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt 4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam được xét cấp lại giấy
Nam là thành viên; giấy phép hoặc chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền của nước có tàu phép trong trường hợp giấy phép bị mất, hư hỏng, có thay đổi thông tin khi Giấy chứng
cho phép hoạt động tại vùng biển Việt Nam; nhận đăng ký đầu tư hoặc dự án hợp tác trong lĩnh vực thủy sản còn hiệu lực.
2. Có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc dự án 5. Giấy phép hoạt động thủy sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài bị thu hồi khi thuộc một
hợp tác về khai thác thủy sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc dự án hợp tác trong các trường hợp sau đây:
điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản, huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong a) Bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung của giấy phép;
54
b) Hoạt động không đúng với nội dung ghi trong giấy phép; g) Khi có sự cố, tai nạn hoặc tình huống nguy hiểm cần sự giúp đỡ thì thuyền viên, người
c) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án hợp tác kết thúc trước thời hạn của giấy phép; làm việc trên tàu phải phát tín hiệu cấp cứu và phải thông báo ngay cho cơ quan hữu quan
d) Không còn đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này; của Việt Nam nơi gần nhất;
đ) Tàu bị hủy, chìm đắm không thể trục vớt, mất tích; h) Tàu khai thác thủy sản chỉ được phép tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam, trừ trường hợp có
e) Thủy sản trên tàu có nguồn gốc từ khai thác thủy sản bất hợp pháp. hợp đồng xuất khẩu;
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với i) Trong trường hợp tàu cá nước ngoài ngừng hoạt động khi giấy phép vẫn còn hiệu lực,
tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam. chủ tàu phải báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bằng văn bản ít nhất trước 07
7. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với tổ ngày làm việc trước khi ngừng hoạt động;
chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam. k) Treo cờ theo quy định của Chính phủ;
Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy l) Chấp hành quy định khác của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng
sản trong vùng biển Việt Nam hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam có Điều 58. Giám sát viên trên tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt
quyền sau đây: Nam
a) Hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam theo nội dung ghi trong giấy phép; 1. Tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải có giám sát viên
b) Được cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động thủy sản theo quy định của pháp luật trong trường hợp sau đây:
Việt Nam khi có yêu cầu; a) Khai thác thủy sản;
c) Được Nhà nước Việt Nam bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình hoạt động b) Điều tra nguồn lợi thủy sản;
thủy sản tại Việt Nam. c) Huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ về thủy sản.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam có 2. Giám sát viên phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
nghĩa vụ sau đây: a) Là công chức, viên chức kiêm nhiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cử;
a) Nộp đủ phí, lệ phí theo quy định của pháp luật Việt Nam; mua bảo hiểm cho giám sát b) Có đủ sức khỏe và khả năng đi biển;
viên; c) Có trình độ chuyên môn về lĩnh vực giám sát;
b) Chỉ được đưa tàu vào cảng đăng ký, phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Nông nghiệp d) Thông thạo tiếng Anh hoặc ngôn ngữ thông dụng của quốc gia, vùng lãnh thổ có tàu
và Phát triển nông thôn ít nhất 07 ngày làm việc trước khi đưa tàu vào Việt Nam, thực hiện nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.
thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam; 3. Trường hợp có công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
c) Khi hoạt động trong vùng biển Việt Nam phải mang đủ bản chính hoặc bản sao chứng triển nông thôn làm việc trên tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam
thực giấy phép hoạt động thủy sản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy theo dự án hoặc hợp đồng đã được phê duyệt thì không cử giám sát viên.
chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu, Giấy phép sử dụng tần số của thiết bị thu phát sóng vô Điều 59. Quyền và trách nhiệm của giám sát viên
tuyến điện do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, sổ danh bạ thuyền viên, hộ chiếu 1. Giám sát viên có quyền sau đây:
của thuyền viên và người làm việc trên tàu; a) Yêu cầu thuyền viên và người làm việc trên tàu thực hiện đúng quy định của pháp luật
d) Ghi, nộp nhật ký khai thác thủy sản theo chuyến biển đối với tàu hoạt động khai thác Việt Nam và các quy định ghi trong giấy phép;
thủy sản; báo cáo hoạt động theo chuyến biển đối với tàu điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy b) Yêu cầu thuyền trưởng đưa tàu về cảng gần nhất trong trường hợp phát hiện người và
sản, huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ về thủy sản, thu mua, vận chuyển thủy tàu nước ngoài có hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam;
sản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nhật ký khai c) Kiểm tra, giám sát hoạt động trên tàu; thiết bị dò cá, thông tin liên lạc của tàu;
thác thủy sản hoặc báo cáo hoạt động của tàu phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh; d) Sử dụng các thiết bị thông tin liên lạc của tàu để làm việc khi cần thiết;
đ) Tuân thủ yêu cầu của giám sát viên; bảo đảm điều kiện làm việc, sinh hoạt cho giám sát đ) Được mua bảo hiểm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giám sát trên tàu;
viên; tiếp nhận, trả giám sát viên đúng địa điểm đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển e) Được chủ tàu bảo đảm điều kiện làm việc, sinh hoạt trên tàu;
nông thôn chấp thuận; g) Hưởng chế độ lương, công tác phí, bồi dưỡng đi biển và các chế độ khác theo quy định
e) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của lực lượng chức năng theo quy định của Chính phủ;
của pháp luật Việt Nam; h) Hưởng các chế độ bồi dưỡng, thù lao khác từ đối tác hợp tác nếu có ghi trong hiệp định,
dự án hoặc hợp đồng hợp tác.
55
2. Giám sát viên có trách nhiệm sau đây: Điều 61. Xác nhận, chứng nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác
a) Giám sát các hoạt động và việc tuân thủ pháp luật Việt Nam của người và tàu nước 1. Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận nguyên liệu, chứng nhận sản phẩm thủy
ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam; sản có nguồn gốc từ khai thác tại vùng biển Việt Nam không vi phạm quy định khai thác
b) Báo cáo đầy đủ, kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các thông tin liên bất hợp pháp cho tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
quan đến hoạt động của tàu nước ngoài theo nhiệm vụ được giao. 2. Nguyên liệu thủy sản nhập khẩu được cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu chứng
Mục 4. KHAI THÁC THỦY SẢN BẤT HỢP PHÁP nhận có nguồn gốc từ khai thác không vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp
Điều 60. Khai thác thủy sản bất hợp pháp khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
1. Hành vi được coi là khai thác thủy sản bất hợp pháp bao gồm: 3. Sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ nguyên liệu thủy sản nhập khẩu được cơ
a) Khai thác thủy sản không có giấy phép; quan có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân xuất khẩu
b) Khai thác thủy sản trong vùng cấm khai thác, trong thời gian cấm khai thác; khai thác, trên cơ sở nguyên liệu sản xuất sản phẩm thủy sản đó được cơ quan có thẩm quyền của
vận chuyển thủy sản cấm khai thác; khai thác loài thủy sản có kích thước nhỏ h ơn quy nước xuất khẩu chứng nhận có nguồn gốc không vi phạm quy định khai thác thủy sản bất
định; sử dụng nghề, ngư cụ khai thác bị cấm; hợp pháp.
c) Khai thác trái phép loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; 4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về nội dung, thẩm quyền,
d) Khai thác thủy sản trái phép trong vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức quản lý trình tự, thủ tục xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác; xác nhận
nghề cá khu vực, quốc gia và vùng lãnh thổ khác; nguyên liệu thủy sản nhập khẩu hoặc sản phẩm thủy sản được sản xuất từ nguyên liệu thủy
đ) Khai thác thủy sản vượt sản lượng theo loài, khai thác sai vùng, quá hạn ghi trong giấy sản nhập khẩu không có nguồn gốc từ khai thác thủy sản bất hợp pháp.
phép; Chương V
e) Che giấu, giả mạo hoặc hủy chứng cứ vi phạm quy định liên quan đến khai thác, bảo vệ QUẢN LÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN, CẢNG CÁ, KHU NEO ĐẬU
nguồn lợi thủy sản; TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ
g) Ngăn cản, chống đối người có thẩm quyền thực hiện kiểm tra, giám sát sự tuân thủ các Mục 1. QUẢN LÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Điều 62. Quản lý đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
h) Chuyển tải hoặc hỗ trợ cho tàu đã được xác định có hành vi khai thác thủy sản bất hợp 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công khai hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản, số lượng
pháp, trừ trường hợp bất khả kháng; Giấy phép khai thác thủy sản trên biển được cấp mới của địa phương; cấp văn bản chấp
i) Không trang bị hoặc trang bị không đầy đủ hoặc không vận hành thiết bị thông tin liên thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển căn cứ vào hạn ngạch Giấy phép khai
lạc và thiết bị giám sát hành trình theo quy định; thác thủy sản; xây dựng, công khai tiêu chí đặc thù của địa phương và quy trình xét duyệt
k) Không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định; hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; quy
l) Tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa thuộc phạm vi quản
thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác thủy sản bất hợp pháp; lý.
m) Không ghi, ghi không đầy đủ, không đúng, không nộp nhật ký khai thác thủy sản, 2. Tổ chức, cá nhân đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét
không báo cáo theo quy định; trở lên hoạt động trên biển phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận.
n) Sử dụng tàu cá không quốc tịch hoặc mang quốc tịch của quốc gia không phải là thành Điều 63. Điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
viên để khai thác thủy sản trái phép trong vùng biển quốc tế thuộc thẩm quyền quản lý của Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá khi đáp ứng các
tổ chức quản lý nghề cá khu vực; điều kiện sau đây:
o) Sử dụng tàu cá để khai thác thủy sản không theo quy định về khai thác và bảo vệ nguồn 1. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp; có phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù
lợi thủy sản trong vùng biển quốc tế không thuộc thẩm quyền quản lý của tổ chức quản lý hợp với chủng loại, kích cỡ tàu cá được đóng mới, cải hoán;
nghề cá khu vực. 2. Có bộ phận giám sát, quản lý chất lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại khoản 1 Điều này thì tùy theo mức độ vi chuẩn, điều kiện về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;
phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định 3. Có nhân lực đáp ứng yêu cầu sản xuất, kinh doanh;
của pháp luật. 4. Có hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu.
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc công bố danh sách tàu Điều 64. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán
cá khai thác thủy sản bất hợp pháp. tàu cá
56
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng 3. Tổ chức, cá nhân được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép thuê tàu trần
mới, cải hoán tàu cá. khi đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 2 Điều này; tuổi vỏ
2. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá được cấp lại khi thuộc tàu không quá 08 năm, tuổi máy chính của tàu không quá 10 năm, tính từ năm sản xuất đến
một trong các trường hợp sau đây: thời điểm thuê; thời hạn thuê không quá 05 năm.
a) Bị mất, hư hỏng; 4. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu tàu cá, thuê tàu trần; quy định
b) Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân trong giấy chứng nhận. việc tặng cho, viện trợ tàu cá.
3. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá bị thu hồi khi thuộc một Điều 67. Bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá
trong các trường hợp sau đây: 1. Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên phải được đăng kiểm, phân cấp và cấp
a) Bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung của giấy chứng nhận; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật.
b) Cơ sở không còn đủ điều kiện theo quy định tại Điều 63 của Luật này; 2. Tàu cá quy định tại khoản 1 Điều này đóng mới, cải hoán phải được tổ chức đăng kiểm
c) Cơ sở có hành vi vi phạm khác mà pháp luật quy định phải thu hồi giấy chứng nhận. giám sát an toàn kỹ thuật, chất lượng phù hợp với hồ sơ thiết kế được thẩm định và cấp
4. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện cơ sở, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy giấy tờ theo quy định.
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá. 3. Tàu cá không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này phải lắp đặt trang thiết bị bảo đảm an
Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá toàn kỹ thuật tàu cá khi hoạt động.
1. Cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá có quyền sau đây: 4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết Điều này.
a) Đóng mới, cải hoán tàu cá theo quy định; Điều 68. Điều kiện cơ sở đăng kiểm tàu cá
b) Thu chi phí đóng mới, cải hoán tàu cá theo thỏa thuận; 1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá khi
c) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. đáp ứng các điều kiện sau đây:
2. Cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá có nghĩa vụ sau đây: a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
a) Chỉ được đóng mới, cải hoán tàu cá thuộc diện phải có Giấy phép khai thác thủy sản khi b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu;
tổ chức, cá nhân đề nghị đóng mới, cải hoán tàu cá có văn bản chấp thuận do Ủy ban nhân c) Có đội ngũ đăng kiểm viên đáp ứng yêu cầu;
dân cấp tỉnh cấp; d) Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp.
b) Chịu sự giám sát kỹ thuật của tổ chức đăng kiểm; 2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
c) Đóng mới, cải hoán tàu cá theo đúng thiết kế được tổ chức đăng kiểm thẩm định, phê Điều 69. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá
duyệt; 1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
d) Chịu trách nhiệm về chất lượng tàu cá đóng mới, cải hoán; điều kiện đăng kiểm tàu cá; định kỳ 24 tháng thực hiện kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở.
đ) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về đóng mới, cải hoán tàu cá theo hướng dẫn 2. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá được cấp lại khi thuộc một trong
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. các trường hợp sau đây:
Điều 66. Xuất khẩu tàu cá, nhập khẩu tàu cá, thuê tàu trần a) Bị mất, hư hỏng;
1. Việc xuất khẩu tàu cá thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu. b) Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân trong giấy chứng nhận.
2. Tổ chức, cá nhân được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép nhập khẩu tàu 3. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá bị thu hồi khi thuộc một trong các
cá để khai thác thủy sản khi đáp ứng các điều kiện sau đây: trường hợp sau đây:
a) Trong hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản đã được xác định; a) Bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung của giấy chứng nhận;
b) Tàu cá có nguồn gốc hợp pháp; b) Cơ sở thực hiện đăng kiểm tàu cá trái quy định của pháp luật;
c) Tàu cá vỏ thép hoặc vỏ vật liệu mới; c) Cơ sở không còn đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 68 của Luật này;
d) Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên; d) Cơ sở có hành vi vi phạm khác mà pháp luật quy định phải thu hồi giấy chứng nhận.
đ) Đối với nhập khẩu tàu cá, tuổi vỏ tàu không quá 05 năm, tuổi máy chính của tàu không 4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
quá 07 năm, tính từ năm sản xuất đến thời điểm nhập khẩu; gia về quy phạm phân cấp và đóng tàu cá; trình tự, thủ tục công nhận cơ sở đủ điều kiện
e) Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá còn hiệu lực từ 06 tháng trở lên do tổ chức đăng kiểm tàu cá; quy định tiêu chuẩn, công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm
đăng kiểm của nước có tàu cấp. viên tàu cá; cấp, thu hồi thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá.
Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở đăng kiểm tàu cá, đăng kiểm viên tàu cá
57
1. Cơ sở đăng kiểm tàu cá có quyền và nghĩa vụ sau đây: Điều 72. Xóa đăng ký tàu cá
a) Thực hiện đăng kiểm tàu cá theo quy định của pháp luật; 1. Tàu cá bị xóa đăng ký thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Yêu cầu chủ tàu cá hoặc cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá cung cấp hồ sơ thiết kế kỹ a) Tàu cá bị hủy, phá dỡ hoặc chìm đắm không thể trục vớt;
thuật, tạo điều kiện cần thiết tại hiện trường để đăng kiểm viên giám sát, kiểm tra kỹ thuật, b) Tàu cá bị mất tích sau 01 năm kể từ ngày thông báo chính thức trên phương tiện thông
bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ; tin đại chúng;
c) Nhận chi phí đăng kiểm theo quy định của pháp luật; c) Tàu cá được xuất khẩu, bán, tặng cho, viện trợ;
d) Thực hiện giám sát kỹ thuật đối với tàu cá đóng mới, cải hoán theo quy định; d) Theo đề nghị của chủ tàu cá.
đ) Người đứng đầu cơ sở đăng kiểm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đăng 2. Khi xóa đăng ký, cơ quan có thẩm quyền đăng ký thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tàu
kiểm, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá; cá, xóa tên tàu cá trong sổ đăng ký tàu cá quốc gia và cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký
e) Chấp hành hướng dẫn và chịu sự thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật; tàu cá cho chủ tàu.
g) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về đăng kiểm tàu cá theo hướng dẫn của Bộ Điều 73. Quyền và nghĩa vụ của chủ tàu cá
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 1. Được lựa chọn cơ sở đăng kiểm có đủ điều kiện để đăng kiểm tàu cá.
2. Đăng kiểm viên tàu cá có quyền và nghĩa vụ sau đây: 2. Tuân thủ quy định về đăng kiểm tàu cá.
a) Ký và sử dụng con dấu, ấn chỉ nghiệp vụ khi lập hồ sơ đăng kiểm cho tàu cá và trang 3. Bảo đảm điều kiện làm việc, sinh hoạt, an toàn, chế độ lao động, quyền và lợi ích hợp
thiết bị lắp đặt trên tàu cá theo quy định; pháp của thuyền viên, người làm việc trên tàu cá.
b) Từ chối thực hiện yêu cầu kiểm tra kỹ thuật khi chưa đủ điều kiện đăng kiểm theo quy 4. Bố trí thuyền viên theo định biên an toàn tối thiểu của tàu cá theo quy định của Bộ
định; trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Bảo lưu ý kiến khác với quyết định của người đứng đầu tổ chức đăng kiểm về kết luận 5. Mua bảo hiểm tai nạn và các loại bảo hiểm bắt buộc khác cho thuyền viên và người làm
đánh giá trạng thái kỹ thuật của tàu cá và trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá; việc trên tàu cá theo quy định. Thanh toán chi phí sinh hoạt và đi đường cần thiết để thuyền
d) Thực hiện đăng kiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và viên, người làm việc trên tàu hồi hương trong trường hợp thuyền trưởng yêu cầu phải rời
đóng tàu; tàu cá.
đ) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra an toàn kỹ thuật, phân cấp tàu cá. 6. Chịu trách nhiệm trong trường hợp tàu cá vi phạm quy định về khai thác thủy sản bất
Điều 71. Đăng ký tàu cá hợp pháp.
1. Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên phải được đăng ký vào sổ đăng ký tàu cá Điều 74. Thuyền viên, người làm việc trên tàu cá
quốc gia và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo quy định. Tàu cá có chiều dài lớn 1. Thuyền viên, người làm việc trên tàu cá khi làm việc trên tàu cá phải có các điều kiện
nhất dưới 06 mét do Ủy ban nhân dân cấp xã thống kê phục vụ công tác quản lý. sau đây:
2. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được quy định như sau: a) Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép làm việc trên tàu cá;
a) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp không thời hạn đối với tàu cá đóng mới, cải b) Có Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác
hoán, nhập khẩu, mua bán, tặng cho, viện trợ; theo quy định;
b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp có thời hạn bằng thời hạn thuê đối với trường c) Đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, tuổi lao động;
hợp thuê tàu trần. d) Có văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh.
3. Tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá khi đáp ứng các điều kiện sau đây: 2. Thuyền viên, người làm việc trên tàu cá có quyền sau đây:
a) Có giấy tờ chứng minh về sở hữu hợp pháp tàu cá; a) Được bảo đảm chế độ lao động, quyền và lợi ích hợp pháp khi làm việc trên tàu cá theo
b) Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá quy định phải đăng kiểm; quy định của pháp luật về lao động;
c) Có giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký tàu cá đối với trường hợp thuê tàu trần; giấy b) Từ chối làm việc trên tàu cá nếu tàu đó không đủ điều kiện bảo đảm an toàn;
chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp nhập khẩu, mua bán, tặng cho hoặc c) Được bố trí đảm nhận chức danh phù hợp trên tàu cá.
chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 3. Thuyền viên, người làm việc trên tàu cá có nghĩa vụ sau đây:
d) Chủ tàu cá có trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam. a) Chấp hành quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp đăng ký tàu cá trên địa bàn. chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
5. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục đăng ký, b) Chấp hành mệnh lệnh của thuyền trưởng; chủ động phòng ngừa tai nạn cho mình, cho
xóa đăng ký tàu cá. thuyền viên, người làm việc trên tàu cá và sự cố đối với tàu cá;
58
c) Phải báo ngay cho thuyền trưởng hoặc người trực ca khi phát hiện tình huống nguy hiểm i) Trường hợp phát hiện tàu cá khác bị tai nạn, phải đưa tàu cá đến hỗ trợ ứng cứu kịp thời
trên tàu cá; và thông báo cho đài thông tin duyên hải gần nhất hoặc cơ quan có thẩm quyền; chấp hành
d) Tuân thủ quy định của pháp luật về lao động. lệnh điều động tàu thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn của cơ quan có thẩm quyền;
4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức danh và nhiệm vụ k) Ghi, nộp nhật ký khai thác thủy sản; nộp báo cáo khai thác thủy sản; xác nhận sản lượng
theo chức danh; định biên thuyền viên tàu cá; tiêu chuẩn chuyên môn và chứng chỉ chuyên thủy sản khai thác;
môn của thuyền viên; đăng ký thuyền viên và sổ danh bạ thuyền viên; tiêu chuẩn thuyền l) Chịu trách nhiệm trong trường hợp tàu cá vi phạm quy định về khai thác thủy sản bất
viên là người nước ngoài làm việc trên tàu cá Việt Nam. hợp pháp.
Điều 75. Thuyền trưởng tàu cá 4. Trường hợp phát hiện hành vi phạm tội quả tang, người đang bị truy nã trên tàu khi tàu
1. Thuyền trưởng là người chỉ huy cao nhất ở trên tàu cá, chỉ huy tàu theo chế độ thủ cá đã rời cảng, thuyền trưởng có quyền và nghĩa vụ sau đây:
trưởng. a) Bắt hoặc ra lệnh bắt người phạm tội quả tang hoặc người đang bị truy nã;
2. Thuyền trưởng có quyền quy định tại khoản 2 Điều 74 của Luật này và quyền sau đây: b) Áp dụng các biện pháp ngăn chặn cần thiết, lập hồ sơ theo quy định của pháp luật;
a) Đại diện cho chủ tàu cá và những người có lợi ích liên quan đến tài sản hoặc sản phẩm c) Bảo vệ chứng cứ; chuyển giao người bị bắt, hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền khi cập
thủy sản trong quá trình hoạt động hoặc khai thác thủy sản; cảng cá Việt Nam đầu tiên hoặc cho tàu công vụ của Việt Nam đang thực thi nhiệm vụ trên
b) Không cho tàu cá hoạt động trong trường hợp xét thấy chưa đủ điều kiện an toàn cho biển hoặc thông báo cho cơ quan đại diện của Việt Nam nơi gần nhất và thực hiện theo
người và tàu cá, an toàn thực phẩm, an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường; hướng dẫn của cơ quan này nếu tàu hoạt động thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam.
c) Từ chối tiếp nhận hoặc buộc phải rời khỏi tàu cá đối với thuyền viên, người làm việc Điều 76. Quản lý tàu công vụ thủy sản
trên tàu cá không đủ trình độ chuyên môn theo chức danh hoặc có hành vi vi phạm pháp 1. Tàu công vụ thủy sản phải được đăng ký, đăng kiểm theo quy định.
luật; 2. Tổ chức được giao quản lý tàu công vụ thủy sản được lựa chọn cơ sở đăng kiểm phù
d) Yêu cầu cứu nạn, cứu hộ trong trường hợp tàu cá gặp nguy hiểm; hợp.
đ) Quyết định sử dụng biện pháp cấp bách để đưa tàu cá đến nơi an toàn trong t ình thế cấp 3. Thuyền viên và người làm việc trên tàu công vụ thủy sản phải tuân thủ quy định của
thiết. pháp luật về công chức, viên chức, hàng hải, lao động.
3. Thuyền trưởng có nghĩa vụ quy định tại khoản 3 Điều 74 của Luật này và nghĩa vụ sau 4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định đăng ký tàu công vụ thủy
đây: sản, chức danh, nhiệm vụ theo chức danh, định biên thuyền viên tàu công vụ thủy sản.
a) Phổ biến, hướng dẫn, phân công, đôn đốc thuyền viên, người làm việc trên tàu cá thực Mục 2. CẢNG CÁ, KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ
hiện quy định an toàn hàng hải, an toàn lao động, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường; Điều 77. Quy hoạch, đầu tư xây dựng hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão
b) Kiểm tra thuyền viên, người làm việc trên tàu cá và trang thiết bị, giấy tờ của tàu cá, cho tàu cá
thuyền viên, người làm việc trên tàu cá trước khi tàu cá rời bến; 1. Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cấp quốc gia phải phù
c) Cập nhật thông tin về vị trí tàu cá, số thuyền viên, người làm việc trên tàu cá theo quy hợp với chiến lược phát triển thủy sản, quy hoạch khác có liên quan và bảo đảm quốc
định của pháp luật; xuất trình giấy tờ với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu; phòng, an ninh.
d) Trường hợp thiên tai xảy ra phải đôn đốc thuyền viên, người làm việc trên tàu cá sẵn 2. Đầu tư xây dựng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá phải căn cứ quy hoạch hệ
sàng ứng phó, điều động tàu tránh trú an toàn; thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cấp quốc gia đã được phê duyệt; phù
đ) Trường hợp tàu cá bị tai nạn phải có biện pháp ứng phó kịp thời và thông báo cho đài hợp với quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên
thông tin duyên hải gần nhất hoặc cơ quan có thẩm quyền; quan.
e) Trên tàu cá có người bị nạn phải tìm mọi biện pháp cứu chữa; trường hợp có người chết 3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ phê
phải giữ gìn tài sản, di chúc, đồng thời thông báo với đài thông tin duyên hải gần nhất, chủ duyệt quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cấp quốc gia; công
tàu cá, gia đình người bị nạn hoặc cơ quan có thẩm quyền; bố và tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy hoạch đã được ph ê duyệt; quản lý hệ
g) Chỉ cho tàu cá cập cảng có tên trong danh sách cảng cá chỉ định do Bộ Nông nghiệp và thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cấp quốc gia theo quy định của pháp
Phát triển nông thôn công bố đối với tàu cá hoạt động từ vùng khơi trở ra; luật.
h) Trường hợp bất khả kháng phải bỏ tàu cá, thuyền trưởng phải là người cuối cùng rời tàu; Điều 78. Phân loại cảng cá
1. Cảng cá loại I phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

59
a) Vị trí là nơi thu hút tàu cá của nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tàu nước c) Đối với cảng cá loại I không còn đáp ứng tiêu chí quy định tại các điểm b, c và đ khoản
ngoài vào bốc dỡ thủy sản và thực hiện các dịch vụ nghề cá khác; là đầu mối phân phối 1 Điều 78 của Luật này mà không có biện pháp khắc phục kịp thời;
hàng thủy sản của khu vực; d) Đối với cảng cá loại II không còn đáp ứng tiêu chí quy định tại các điểm b, c và đ khoản
b) Các trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa của cảng được cơ giới hóa tối 2 Điều 78 của Luật này mà không có biện pháp khắc phục kịp thời;
thiểu 90%; đ) Đối với cảng cá loại III không còn đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm b khoản 3 Điều 78
c) Có diện tích vùng nước cảng tối thiểu từ 20 ha trở lên; của Luật này mà không có biện pháp khắc phục kịp thời.
d) Có độ sâu luồng vào cảng và vùng nước trước cầu cảng theo quy định của Chính phủ; 3. Thẩm quyền công bố mở, đóng cảng cá như sau:
đ) Có diện tích vùng đất cảng từ 04 ha trở lên; đối với cảng cá tại đảo, diện tích vùng đất a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố mở, đóng cảng cá loại I;
cảng phải từ 01 ha trở lên; có nhà làm việc, công trình hạ tầng kỹ thuật đáp ứng quy định b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở, đóng cảng cá loại II;
của pháp luật về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy, nổ; c) Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố mở, đóng cảng cá loại III.
e) Lượng hàng thủy sản qua cảng từ 25.000 tấn/năm trở lên; đối với cảng cá tại đảo, lượng 4. Chính phủ quy định nội dung, trình tự, thủ tục công bố mở, đóng cảng cá.
hàng thủy sản qua cảng từ 3.000 tấn/năm trở lên. Điều 80. Quản lý cảng cá
2. Cảng cá loại II phải đáp ứng các tiêu chí sau đây: 1. Tổ chức quản lý cảng cá được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
a) Vị trí là nơi thu hút tàu cá của một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đến b ốc dỡ 2. Tổ chức quản lý cảng cá được giao quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng cảng cá, vùng đất
thủy sản và thực hiện các dịch vụ nghề cá khác; là đầu mối phân phối hàng thủy sản của cảng cá, vùng nước cảng cá; quản lý dịch vụ hậu cần nghề cá trong cảng cá.
địa phương; 3. Việc cho thuê, khai thác một phần hoặc toàn bộ cảng cá được đầu tư từ nguồn vốn ngân
b) Các trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa của cảng được cơ giới hóa tối sách nhà nước hoặc hợp tác công tư thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử
thiểu 70%; dụng tài sản công và quy định khác của pháp luật có liên quan.
c) Có diện tích vùng nước cảng tối thiểu từ 10 ha trở lên; Điều 81. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức quản lý cảng cá
d) Có độ sâu luồng vào cảng và vùng nước trước cầu cảng theo quy định của Chính phủ; 1. Tổ chức quản lý cảng cá có quyền sau đây:
đ) Có diện tích vùng đất cảng từ 2,5 ha trở lên; đối với cảng cá tại đảo, diện tích vùng đất a) Cho tổ chức, cá nhân thuê cơ sở hạ tầng để sản xuất, kinh doanh tại vùng đất cảng cá,
cảng phải từ 0,5 ha trở lên; có nhà làm việc, công trình hạ tầng kỹ thuật đáp ứng quy định vùng nước cảng cá theo phương án khai thác cảng cá đã được phê duyệt và theo quy định
của pháp luật về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy, nổ; của pháp luật;
e) Lượng hàng thủy sản qua cảng từ 15.000 tấn/năm trở lên; đối với cảng cá tại đảo, lượng b) Không cho vào cảng cá hoặc yêu cầu rời cảng cá đối với người và tàu cá không tuân thủ
hàng thủy sản qua cảng từ 1.000 tấn/năm trở lên. nội quy của cảng cá;
3. Cảng cá loại III phải đáp ứng các tiêu chí sau đây: c) Không cho thuê hoặc yêu cầu rời khỏi vùng đất cảng cá, vùng nước cảng cá đối với tổ
a) Vị trí là nơi thu hút tàu cá của các địa phương trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại vùng đất cảng cá, vùng nước cảng cá không tuân thủ
ương; nội quy của cảng cá, hợp đồng đã ký kết;
b) Có diện tích vùng đất cảng từ 0,5 ha trở lên; đối với cảng cá tại đảo, diện tích vùng đất d) Thu phí, giá dịch vụ hoạt động tại cảng cá theo quy định của pháp luật;
cảng phải từ 0,3 ha trở lên; có nhà làm việc, công trình hạ tầng kỹ thuật đáp ứng quy định đ) Xử lý hoặc đề nghị cơ quan chức năng của địa phương giải quyết vụ việc để bảo đảm an
của pháp luật về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy, nổ. ninh trật tự, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ trong khu vực
Điều 79. Mở, đóng cảng cá cảng cá.
1. Mở cảng cá khi có các điều kiện sau đây: 2. Tổ chức quản lý cảng cá có nghĩa vụ sau đây:
a) Đáp ứng các tiêu chí được quy định tại Điều 78 của Luật này; a) Ban hành nội quy của cảng cá và thông báo công khai tại cảng cá;
b) Đã thành lập tổ chức quản lý cảng cá; b) Hướng dẫn, sắp xếp phương tiện ra, vào cảng, neo đậu trong vùng nước cảng cá; bảo
c) Có phương án khai thác, sử dụng cảng cá. đảm an toàn, thuận tiện cho người và phương tiện trong khu vực cảng cá;
2. Đóng cảng cá khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: c) Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, kiểm soát hoạt động của tổ
a) Tổ chức quản lý cảng cá bị đình chỉ hoạt động hoặc tự chấm dứt hoạt động theo quy chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại cảng cá, bảo đảm an ninh trật tự, an toàn thực phẩm,
định của pháp luật; bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ trong khu vực cảng cá; chủ động khắc phục,
b) Độ sâu luồng vào cảng và vùng nước trước cầu cảng không đáp ứng được tiêu chí theo giải quyết hậu quả tai nạn, ô nhiễm môi trường tại cảng cá;
quy định đối với cảng cá loại I và loại II;
60
d) Thường xuyên cung cấp thông tin về tình hình thời tiết trên hệ thống thông tin của cảng Điều 83. Quy định đối với tàu nước ngoài hoạt động thủy sản tại Việt Nam ra, vào
cá; tổ chức trực ban và treo tín hiệu cảnh báo khi có thiên tai theo quy định; thông báo danh cảng cá
sách tàu cá, số người trên tàu neo đậu tại vùng nước cảng cá cho cơ quan nhà nước có thẩm 1. Tàu nước ngoài chỉ được vào cảng cá đã được ghi trong giấy phép hoạt động thủy sản
quyền; hoặc cảng cá được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận.
đ) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an 2. Trước khi vào cảng cá, thuyền trưởng phải thông báo ít nhất trước 24 giờ cho tổ chức
toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, an ninh trật tự, phòng chống cháy, nổ và các lĩnh vực quản lý cảng cá về tên tàu, hô hiệu, số đăng ký tàu, cỡ loại tàu, cơ quan cấp giấy phép khai
khác có liên quan trong khu vực cảng cá; thác, sản lượng, loài thủy sản trên tàu, thời gian dự kiến cập cảng và yêu cầu trợ giúp nếu
e) Phối hợp và bố trí địa điểm làm việc để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện có.
thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành quy định của pháp luật về quản lý khai thác 3. Khi vào cảng cá, thuyền trưởng phải tuân thủ nội quy của cảng cá và sự điều động tàu
thủy sản, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, kiểm soát hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp, của tổ chức quản lý cảng cá, xuất trình và khai báo các thông tin, giấy tờ sau đây:
an toàn thực phẩm và các lĩnh vực khác có liên quan trên tàu cá, tại cảng cá; a) Sổ danh bạ thuyền viên và hộ chiếu của người đi trên tàu;
g) Người đứng đầu tổ chức quản lý cảng cá tổ chức thực hiện thống kê sản lượng thủy sản b) Giấy phép hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam;
qua cảng, xác nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo quy định, thu nhận nhật ký, báo cáo c) Mục đích vào cảng cá;
khai thác thủy sản của tàu cá vào cảng, tổng hợp báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm d) Thời gian chuyến biển;
quyền theo định kỳ hoặc đột xuất theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông đ) Khối lượng, thành phần loài thủy sản khai thác hoặc được chuyển tải trên tàu cá đối với
thôn; tàu khai thác và tàu vận chuyển thủy sản;
h) Từ chối không cho bốc dỡ sản phẩm tại cảng đối với tàu cá khai thác thủy sản bất hợp e) Vị trí, vùng biển khai thác, sản lượng thủy sản trên tàu đối với tàu khai thác thủy sản.
pháp và thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét, xử lý theo quy định; 4. Trường hợp thuyền trưởng xuất trình giấy tờ khai thác thủy sản được xác nhận bởi cơ
i) Trường hợp có tàu nước ngoài cập cảng, phải thông báo ngay cho cơ quan chức năng của quan thẩm quyền nước ngoài thì không phải khai báo nội dung quy định tại các điểm d, đ
địa phương để phối hợp quản lý; và e khoản 3 Điều này.
k) Phối hợp với Cơ quan Bảo đảm an toàn hàng hải thông báo tình hình luồng lạch, phao 5. Thuyền trưởng, thuyền viên và người trên tàu phải thực hiện thủ tục về xuất cảnh, nhập
tiêu báo hiệu, bảo đảm an toàn cho tàu cá ra, vào cảng cá; cảnh, hải quan, kiểm dịch theo quy định của pháp luật.
l) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng cảng cá bảo đảm 6. Khi tàu rời cảng cá, thuyền trưởng phải thông báo ít nhất trước 12 giờ cho tổ chức quản
an toàn cho người và phương tiện hoạt động trong cảng cá. lý cảng cá.
Điều 82. Quy định đối với tàu cá Việt Nam ra, vào cảng cá 7. Đối với tàu vào cảng cá trong trường hợp bất khả kháng, thuyền trưởng hoặc người điều
1. Thuyền trưởng phải thông báo ít nhất trước 01 giờ khi tàu vào cảng cá cho tổ chức quản khiển tàu ngay khi cập cảng cá phải thực hiện như sau:
lý cảng cá về số đăng ký của tàu, cỡ loại tàu, các yêu cầu về dịch vụ và yêu cầu khác nếu a) Thông báo cho tổ chức quản lý cảng cá về tình trạng của tàu và số người trên tàu; chứng
có, trừ trường hợp bất khả kháng. minh về tình trạng bất khả kháng; nêu rõ yêu cầu cần giúp đỡ;
2. Thuyền trưởng phải tuân thủ sự điều động tàu của tổ chức quản lý cảng cá và nội quy b) Tuân thủ quy định tại khoản 5 Điều này.
của cảng cá khi tàu vào cảng cá. 8. Chủ tàu, thuyền trưởng phải tạo điều kiện thuận lợi và tuân thủ việc thanh tra, kiểm tra,
3. Chủ tàu, thuyền trưởng phải tuân thủ việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, chấp hành quy kiểm soát, chấp hành quy định của pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, an
định của pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, an toàn thực phẩm, bảo vệ toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn cho người và
môi trường, phòng chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn cho người và tàu cá. tàu.
4. Khi tàu rời cảng, thuyền trưởng phải thông báo ít nhất trước 01 giờ cho tổ chức quản lý 9. Chủ tàu, thuyền trưởng phải chịu chi phí theo quy định.
cảng cá. Điều 84. Phân loại khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
5. Tàu cá không được rời cảng cá trong các trường hợp sau đây: 1. Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cấp vùng đáp ứng các tiêu chí sau đây:
a) Không bảo đảm điều kiện an toàn cho người và tàu cá; a) Có vị trí là nơi gần ngư trường, tập trung tàu cá của nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
b) Có hành vi vi phạm pháp luật thuộc trường hợp bị tạm giữ phương tiện theo quy định trung ương, đáp ứng thời gian di chuyển nhanh nhất cho tàu cá vào neo đậu tránh trú bão;
của pháp luật; b) Có điều kiện tự nhiên thuận lợi, bảo đảm an toàn cho tàu cá neo đậu tránh trú bão;
c) Có lệnh bắt giữ, tạm giữ tàu cá theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền. c) Có khả năng neo đậu tối thiểu 1.000 tàu cá.
2. Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cấp tỉnh đáp ứng các tiêu chí sau đây:
61
a) Có vị trí là nơi gần ngư trường truyền thống của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đ) Cỡ, loại tàu cá được vào khu neo đậu tránh trú bão;
đáp ứng thời gian di chuyển nhanh nhất cho tàu cá vào neo đậu tránh trú bão; e) Vị trí bắt đầu vào luồng, hướng của luồng, chiều dài luồng;
b) Có điều kiện tự nhiên thuận lợi, bảo đảm an toàn cho tàu cá vào neo đậu tránh trú bão; g) Số điện thoại, tần số liên lạc của thường trực Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm
c) Có khả năng neo đậu tối thiểu 600 tàu cá. kiếm cứu nạn của địa phương tại khu neo đậu tránh trú bão.
Điều 85. Quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá 3. Trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản
1. Trong thời gian sử dụng cho tàu cá neo đậu tránh trú bão, khu neo đậu tránh trú bão do đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng danh sách
Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của địa phương quản lý, điều khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đủ điều kiện hoạt động trên phạm vi cả nước.
hành. 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo danh sách khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên
2. Trong thời gian không sử dụng cho tàu cá neo đậu tránh trú bão, việc quản lý, sử dụng địa bàn.
khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo quy định sau đây: Chương VI
a) Khu neo đậu tránh trú bão có vùng nước liền kề với vùng nước của cảng cá thì giao tổ KIỂM NGƯ
chức quản lý cảng cá quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; Điều 87. Chức năng của Kiểm ngư
b) Khu neo đậu tránh trú bão có vùng nước không liền kề với vùng nước của cảng cá thì Kiểm ngư là lực lượng chuyên trách của Nhà nước, thực hiện chức năng thực thi pháp luật
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho tổ chức phù hợp quản lý, sử dụng theo quy định của Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
pháp luật. là thành viên về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
3. Tổ chức được giao quản lý, sử dụng khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá có trách nhiệm Điều 88. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm ngư
xây dựng kế hoạch duy tu, bảo dưỡng công trình và được sử dụng nguồn vốn ngân sách 1. Kiểm ngư có nhiệm vụ sau đây:
nhà nước để tổ chức thực hiện. a) Thực hiện tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, thanh tra, điều tra, xử lý các hành vi vi phạm
4. Quy định đối với tàu cá ra, vào khu neo đậu tránh trú bão như sau: pháp luật, áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật;
a) Trường hợp có thiên tai, tàu cá và các loại tàu thuyền khác vào khu neo đậu tránh trú bão b) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế, pháp luật các
không phải nộp phí; nước có liên quan trong lĩnh vực thủy sản; hướng dẫn ngư dân và tổ chức, cá nhân có liên
b) Thuyền trưởng hoặc người điều khiển tàu cá khi vào khu neo đậu tránh trú bão phải chấp quan trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thủy sản;
hành sự điều hành và hướng dẫn của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu c) Điều động lực lượng phối hợp tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn theo quy định của pháp luật;
nạn; tham gia công tác phòng, chống thiên tai;
c) Khi đã neo đậu an toàn, thuyền trưởng hoặc người điều khiển tàu cá phải thông báo cho d) Tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam trên các
Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn về tên, số đăng ký, tình trạng của vùng biển theo quy định của pháp luật;
tàu, số người trên tàu và yêu cầu khác nếu có; đ) Triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế về kiểm ngư;
d) Tàu cá chỉ được rời khu neo đậu tránh trú bão khi có thông báo hoặc có lệnh của Ban e) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn,
Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức, kiểm ngư viên, thuyền viên
đ) Trường hợp không có thiên tai, tàu, thuyền vào neo đậu phải nộp phí và các chi phí khác tàu kiểm ngư;
theo quy định; chấp hành sự điều hành, hướng dẫn của tổ chức được giao quản lý, sử dụng g) Phối hợp với cơ quan khác có liên quan trong hoạt động kiểm ngư.
khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá. 2. Kiểm ngư có quyền hạn sau đây:
Điều 86. Công bố danh sách khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá a) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho
1. Trước ngày 01 tháng 02 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát, thống kê báo cáo công tác thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, phát hiện và xử lý vi phạm pháp
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn danh sách khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đủ luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
điều kiện hoạt động để công bố trên phạm vi cả nước. b) Quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ
2. Nội dung chủ yếu công bố bao gồm: để thực hiện nhiệm vụ kiểm ngư theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí,
a) Tên, loại khu neo đậu tránh trú bão; vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Địa chỉ, vị trí tọa độ của khu neo đậu tránh trú bão; c) Truy đuổi, bắt, giữ và áp dụng các biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật
c) Độ sâu vùng nước khu neo đậu tàu; trong trường hợp người và phương tiện vi phạm pháp luật không tuân theo hiệu lệnh,
d) Sức chứa tàu cá tại vùng nước khu neo đậu tàu; chống đối hoặc cố tình bỏ chạy.
62
Điều 89. Tổ chức Kiểm ngư 1. Kiểm ngư được trang bị tàu kiểm ngư, phương tiện thông tin liên lạc chuyên dùng, thiết
1. Tổ chức Kiểm ngư bao gồm: bị đặc thù, vũ khí, công cụ hỗ trợ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm
a) Kiểm ngư trung ương; ngư theo quy định của pháp luật.
b) Kiểm ngư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển được tổ chức trên cơ sở y êu cầu 2. Công chức, viên chức và người lao động theo hợp đồng làm việc trong cơ quan Kiểm
bảo vệ nguồn lợi thủy sản và nguồn lực của địa phương. ngư có trang phục thống nhất.
2. Chính phủ quy định chi tiết tổ chức Kiểm ngư, quản lý nhà nước, chế độ, chính sách đối 3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trang phục của Kiểm
với Kiểm ngư. ngư; màu sơn, số hiệu, định mức hoạt động của tàu kiểm ngư; đăng ký, đăng kiểm tàu kiểm
Điều 90. Kiểm ngư viên ngư.
1. Kiểm ngư viên là công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm ngư viên. Điều 94. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động kiểm ngư
2. Kiểm ngư viên được cấp thẻ kiểm ngư, trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, bi ển hiệu kiểm 1. Kinh phí đầu tư và kinh phí hoạt động của Kiểm ngư được bố trí từ ngân sách nhà nước
ngư và trang thiết bị chuyên dụng. theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn kinh phí khác theo quy định của
3. Kiểm ngư viên có quyền hạn, trách nhiệm sau đây: pháp luật.
a) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho 2. Tiền thu được từ xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm ngư được nộp vào ngân sách nhà
công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật nước. Cơ quan Kiểm ngư được cấp lại một phần kinh phí thu được từ xử phạt vi phạm hành
về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; chính để phục vụ cho hoạt động kiểm ngư.
b) Xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính theo 3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
quy định của pháp luật; Điều 95. Điều động, huy động lực lượng, phương tiện trong hoạt động kiểm ngư
c) Được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện và trang thiết bị chuyên dụng theo 1. Trong trường hợp khẩn cấp, việc điều động, huy động lực lượng, phương tiện trong hoạt
quy định của pháp luật; động kiểm ngư được quy định như sau:
d) Khi thi hành công vụ phải mặc trang phục, mang phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu kiểm ngư a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành lệnh điều động lực lượng,
theo quy định; phương tiện thuộc quyền quản lý; đề nghị Bộ trưởng các Bộ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
đ) Phải tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp và cấp tỉnh có liên quan huy động lực lượng, phương tiện;
trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành lệnh điều động, huy động lực lượng,
Điều 91. Thuyền viên tàu kiểm ngư phương tiện của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
1. Thuyền viên tàu kiểm ngư bao gồm: 2. Tổ chức, cá nhân được huy động lực lượng, phương tiện phải chấp hành lệnh điều động
a) Công chức được bổ nhiệm vào ngạch Thuyền viên tàu kiểm ngư; của người có thẩm quyền.
b) Viên chức được tuyển dụng theo vị trí việc làm trên tàu kiểm ngư; 3. Cơ quan điều động, huy động phải thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân được điều
c) Người làm việc theo hợp đồng lao động trên tàu kiểm ngư. động, huy động theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính; tổ chức, cá nhân khi thực hiện
2. Thuyền viên tàu kiểm ngư khi thi hành công vụ phải mặc trang phục, mang phù hiệu, lệnh điều động, huy động mà bị thiệt hại thì được đền bù; cá nhân hy sinh, bị thương thì
cấp hiệu, biển hiệu kiểm ngư theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển được xem xét hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có
nông thôn. công với cách mạng.
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, Chương VII
quyền hạn của thuyền viên tàu kiểm ngư và định biên thuyền viên tàu kiểm ngư. MUA, BÁN, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THỦY SẢN, SẢN
Điều 92. Cộng tác viên kiểm ngư PHẨM THỦY SẢN
1. Cộng tác viên kiểm ngư là công dân Việt Nam cung cấp thông tin, hỗ trợ hoạt động của Điều 96. Mua, bán, sơ chế, chế biến thủy sản, sản phẩm thủy sản
kiểm ngư. 1. Cơ sở mua, bán, sơ chế, chế biến thủy sản, sản phẩm thủy sản phải đáp ứng các quy định
2. Cộng tác viên kiểm ngư được cơ quan Kiểm ngư thanh toán chi phí hoạt động và hưởng của pháp luật về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ.
chế độ về cung cấp tin báo theo quy định của pháp luật; được bảo đảm bí mật về nguồn tin 2. Thủy sản, sản phẩm thủy sản được mua, bán, sơ chế, chế biến phải có hồ sơ nguồn gốc,
cung cấp; được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật. xuất xứ rõ ràng, bảo đảm chất lượng và an toàn thực phẩm.
Điều 93. Phương tiện, trang thiết bị, trang phục của kiểm ngư 3. Mua, bán thủy sản tại vùng công bố dịch bệnh phải thực hiện theo quy định của pháp
luật về thú y, bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
63
Điều 97. Bảo quản thủy sản, sản phẩm thủy sản Điều 99. Chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh
1. Bảo quản thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu cá, phương tiện vận chuyển thủy sản; loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực
cảng cá, chợ thủy sản đầu mối; kho lạnh thủy sản, cơ sở mua, bán, sơ chế, chế biến thủy vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm. 1. Hoạt động chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh loài
2. Không sử dụng phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thủy sản đã quá thời hạn sử dụng, ngoài thủy sản hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục của Công ước quốc tế về buôn bán
danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nh ưng vượt quá các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm phải tuân
giới hạn cho phép; hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng để bảo quản thủy thủ quy định của Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
sản, sản phẩm thủy sản. cấp và quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 98. Nhập khẩu, xuất khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản 2. Mẫu vật các loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước quốc tế về buôn bán các loài
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản phải có hồ sơ nguồn gốc, xuất động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được chế biến
xứ rõ ràng, đáp ứng chất lượng, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh theo quy định của phải bảo đảm các quy định sau đây:
pháp luật. a) Mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp từ cơ sở nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản và trồng cấy
2. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản thực hiện theo yêu cầu của nhân tạo;
nước nhập khẩu và quy định tại khoản 3 Điều này. b) Mẫu vật có nguồn gốc khai thác hợp pháp từ tự nhiên;
3. Tổ chức, cá nhân được phép xuất khẩu thủy sản sống trong các trường hợp sau đây: c) Mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật.
a) Không có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu; 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
b) Có tên trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện khi đáp ứng các điều kiện Điều 100. Chợ thủy sản đầu mối
quy định trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện; 1. Chợ thủy sản đầu mối được bố trí ở vùng sản xuất thủy sản tập trung hoặc nơi tiêu thụ
c) Có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu hoặc không đáp ứng điều kiện quy thủy sản với khối lượng lớn, bao gồm hoạt động giao dịch, mua, bán, đấu giá thủy sản.
định trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện vì mục đích nghiên cứu khoa 2. Phát triển chợ thủy sản đầu mối phải phù hợp với quy hoạch.
học, hợp tác quốc tế phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép trên cơ 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện kiểm soát an toàn thực phẩm tại chợ thủy
sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ. sản đầu mối trên địa bàn.
4. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thủy sản sống chưa có tên trong Danh mục loài thủy sản 4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất quản lý nhà nước về an toàn thực
được phép kinh doanh tại Việt Nam để làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí phải được đánh phẩm thủy sản, hướng dẫn kiểm tra tại chợ thủy sản đầu mối, ban hành quy chuẩn kỹ thuật
giá rủi ro theo quy định và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép. Đối quốc gia về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của chợ thủy sản đầu mối.
với nhập khẩu thủy sản sống chưa có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh Chương VIII
doanh tại Việt Nam để trưng bày tại hội chợ, triển lãm, nghiên cứu khoa học phải được Bộ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỦY SẢN
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép. Điều 101. Trách nhiệm của Chính phủ, Bộ, cơ ngang Bộ
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định kiểm tra hệ thống quản lý, 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về thủy sản trong phạm vi cả nước.
sản xuất, kinh doanh thủy sản tại nước xuất khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện
điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên trong trường quản lý nhà nước về thủy sản và có trách nhiệm sau đây:
hợp sau đây: a) Quản lý nhà nước về hoạt động thủy sản trong phạm vi cả nước; xây dựng, chỉ đạo thực
a) Đánh giá để thừa nhận lẫn nhau; hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án về hoạt động thủy sản;
b) Phát hiện nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, môi trường đối b) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện
với thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam. chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế
6. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục đánh giá - kỹ thuật trong lĩnh vực thủy sản;
rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống. c) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện quan trắc, cảnh báo môi trường, phòng, chống
7. Chính phủ ban hành Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu, Danh mục loài thủy sản dịch bệnh thủy sản, khai thác thủy sản trên biển; quản lý chế biến, thương mại thủy sản;
xuất khẩu có điều kiện. chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản theo quy định của pháp luật; xây dựng, quản lý,
hướng dẫn cập nhật, truy cập hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản;
d) Quản lý nhà nước về kiểm ngư; chỉ đạo thống nhất về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm ngư;
64
đ) Tổ chức thực hiện việc cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận, g) Tổ chức quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo phân cấp; thực hiện
chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý trong hoạt động thủy sản; ủy quyền, phân cấp quản lý thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, chấp hành quy định của pháp luật về khai thác thủy sản, bảo
theo quy định của pháp luật; vệ nguồn lợi thủy sản, an toàn thực phẩm trên tàu cá, tại cảng cá, bảo vệ môi trường, phòng
e) Tổ chức điều tra, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ; chống cháy, nổ tại cảng cá; thu thập, tổng hợp báo cáo số liệu về thủy sản qua cảng cá theo
thẩm định, đánh giá tác động các hoạt động kinh tế gây ảnh hưởng đến hoạt động thủy sản; quy định;
g) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra quản lý nhà nước về cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão h) Quản lý nhà nước đối với khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn.
cho tàu cá trên phạm vi cả nước; tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý cảng 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có
cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo quy định của pháp luật; công bố danh sách trách nhiệm sau đây:
cảng chỉ định có đủ hệ thống xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; a) Thực hiện nội dung, biện pháp quản lý trong hoạt động thủy sản trên địa bàn theo quy
h) Quản lý nhà nước đối với khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong phạm định của pháp luật;
vi cả nước; b) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy sản theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy
i) Quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện đào tạo, tập huấn, huấn luyện, bồi dưỡng chuyên ban nhân dân cấp trên trực tiếp;
môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực thủy sản; tổ chức thực hiện, hướng dẫn thống kê, thông tin, c) Tổ chức, thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thủy sản trên địa bàn.
tuyên truyền, phổ biến kiến thức, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực thủy sản; Điều 103. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, tổ
k) Quy định về chỉ tiêu, chất lượng nước cho nuôi trồng thủy sản, quy định quản lý kỹ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội
thuật chuyên ngành trong hoạt động thủy sản; 1. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận trong phạm vi chức
l) Quản lý, chỉ đạo, xây dựng kế hoạch và tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách,
tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản theo thẩm quyền; là cơ quan đầu mối thực hiện pháp luật về thủy sản; tham gia ý kiến xây dựng pháp luật, thực hiện giám sát, phản biện xã
hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thủy sản; hội trong lĩnh vực thủy sản theo quy định của pháp luật.
m) Chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng phần 2. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội tham gia ý kiến xây dựng pháp luật trong
mềm quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản; lĩnh vực thủy sản; tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về thủy sản; tư vấn, tập huấn
n) Tổ chức thực hiện lưu giữ giống gốc, loài thủy sản bản địa có giá trị kinh tế. kỹ thuật về thủy sản; tham gia thực hiện hoạt động bảo vệ, tái tạo và phát triển nguồn lợi
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thủy sản.
phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước về thủy
sản.
Điều 102. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp LUẬT
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm Khoáng sản 2012
sau đây: Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, b
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn tổ ổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
chức thi hành pháp luật về thủy sản;
Quốc hội ban hành Luật Khoáng sản.
b) Chỉ đạo, tổ chức quản lý hoạt động thủy sản trên địa bàn; tổ chức sản xuất khai thác thủy
sản; Chương I
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, tập huấn kiến thức, về thủy sản; xây NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
dựng cơ sở dữ liệu về thủy sản trên địa bàn và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
thủy sản; Luật này quy định việc điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; bảo vệ khoáng sản chưa kha
d) Tổ chức thực hiện việc cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận, i
chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý trong hoạt động thủy sản theo phân công, phân cấp; thác; thăm dò, khai thác khoáng sản; quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi đất liề
đ) Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử n, hải
lý vi phạm pháp luật về thủy sản theo thẩm quyền; đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của
e) Bảo đảm chế độ, kinh phí, các điều kiện hoạt động cho Kiểm ngư địa phương theo quy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
định của pháp luật;
65
Khoáng sản là dầu khí; khoáng sản là nước thiên nhiên không phải là nước khoáng, nước dụng, phát triển công nghệ trong công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và hoạt
nóng thiên nhiên không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này. động khoáng sản.
Điều 2. Giải thích từ ngữ 4. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, hợp tác với các tổ chức
chuyên ngành địa chất của Nhà nước để điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
5. Nhà nước đầu tư thăm dò, khai thác một số loại khoáng sản quan trọng để phục vụ phát
1. Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng,
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi
thải của mỏ. 6. Nhà nước khuyến khích dự án đầu tư khai thác khoáng sản gắn với chế biến, sử dụng
khoáng sản để làm ra sản phẩm kim loại, hợp kim hoặc các sản phẩm khác có giá trị và
2. Nước khoáng là nước thiên nhiên dưới đất, có nơi lộ trên mặt đất, có thành phần, tính
hiệu quả kinh tế - xã hội.
chất
và một số hợp chất có hoạt tính sinh học đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam 7. Nhà nước có chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ phù hợp với mục tiêu
hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam. phát triển bền vững kinh tế - xã hội trên nguyên tắc ưu tiên bảo đảm nguồn nguyên liệu cho
sản xuất trong nước.
3. Nước nóng thiên nhiên là nước thiên nhiên dưới đất, có nơi lộ trên mặt đất, luôn có nhiệ
t Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khoáng sản
độ tại nguồn đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài
1. Hoạt động khoáng sản phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch khoáng sản, gắn với bảo
được phép áp dụng tại Việt Nam.
vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và
4. Điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản là hoạt động nghiên cứu, điều tra về cấu trúc, các tài nguyên thiên nhiên khác; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
thành phần vật chất, lịch sử phát sinh, phát triển vỏ trái đất và các điều kiện, quy luật sinh k
2. Chỉ được tiến hành hoạt động khoáng sản khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
hoáng
quyền cho phép.
liên quan để đánh giá tổng quan tiềm năng khoáng sản làm căn cứ khoa học cho việc định h
ướng hoạt động thăm dò khoáng sản. 3. Thăm dò khoáng sản phải đánh giá đầy đủ trữ lượng, chất lượng các loại khoáng sản có
trong khu vực thăm dò.
5. Hoạt động khoáng sản bao gồm hoạt động thăm dò khoáng sản, hoạt động khai thác
khoáng sản. 4. Khai thác khoáng sản phải lấy hiệu quả kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường làm tiêu
chuẩn cơ bản để quyết định đầu tư; áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, phù hợp với quy
6. Thăm dò khoáng sản là hoạt động nhằm xác định trữ lượng, chất lượng khoáng sản và
mô, đặc điểm từng mỏ, loại khoáng sản để thu hồi tối đa khoáng sản.
các thông tin khác phục vụ khai thác khoáng sản.
Điều 5. Quyền lợi của địa phương và người dân nơi có khoáng sản được khai thác
7. Khai thác khoáng sản là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây dựng cơ bản
mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan. 1. Địa phương nơi có khoáng sản được khai thác được Nhà nước điều tiết khoản thu từ hoạt
động khai thác khoáng sản để hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật
Điều 3. Chính sách của Nhà nước về khoáng sản
về ngân sách nhà nước.
1. Nhà nước có chiến lược, quy hoạch khoáng sản để phát triển bền vững kinh tế - xã hội,
2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có trách nhiệm:
quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ.
a) Hỗ trợ chi phí đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng trong khai thá
2. Nhà nước bảo đảm khoáng sản được bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu
c
quả.
khoáng sản và xây dựng công trình phúc lợi cho địa phương nơi có khoáng sản được khai t
3. Nhà nước đầu tư và tổ chức thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo chiến hác theo quy định của pháp luật;
lược, quy hoạch khoáng sản; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học, ứng

66
b) Kết hợp khai thác với xây dựng hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ, phục hồi môi trường theo dự á 2. Lợi dụng thăm dò để khai thác khoáng sản.
n
3. Thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, hoạt động khoáng sản khi chưa được
đầu tư khai thác khoáng sản; nếu gây thiệt hại đến hạ tầng kỹ thuật, công trình, tài sản khác
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.
thì tùy
theo mức độ thiệt hại phải có trách nhiệm sửa chữa, duy tu, xây dựng mới hoặc bồi thường 4. Cản trở trái pháp luật hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, hoạt động
theo quy định của pháp luật; khoáng sản.
c) Ưu tiên sử dụng lao động địa phương vào khai thác khoáng sản và các dịch vụ có liên 5. Cung cấp trái pháp luật thông tin về khoáng sản thuộc bí mật nhà nước.
quan;
6. Cố ý hủy hoại mẫu vật địa chất, khoáng sản có giá trị hoặc quý hiếm.
d) Cùng với chính quyền địa phương bảo đảm việc chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân
7. Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
có đất bị thu hồi để khai thác khoáng sản.
Chương II
3. Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN
thực hiện dự án khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai Điều 9. Chiến lược khoáng sản
và các quy định khác có liên quan. 1. Việc lập chiến lược khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc và căn cứ sau đây:
Điều 6. Lưu trữ thông tin về khoáng sản a) Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy
hoạch vùng;
1. Báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò khoáng
sản được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. b) Bảo đảm nhu cầu về khoáng sản phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội; khai thác,
sử dụng tiết kiệm khoáng sản, chống lãng phí;
2. Mẫu vật địa chất, khoáng sản phải được lưu giữ tại
Bảo tàng địa chất thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật. c) Nhu cầu sử dụng, khả năng đáp ứng khoáng sản trong nước và khả năng hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực khoáng sản cho phát triển kinh tế - xã hội;
Điều 7. Sử dụng thông tin về khoáng sản
d) Kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản đã thực hiện; tiền đề và dấu hiệu địa chất
1. Cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản có trách nhiệm cung cấp thông tin về khoáng s
liên quan đến khoáng sản.
ản cho tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
2. Chiến lược khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin về khoáng sản phải trả phí sử dụng thông tin theo qu
y định của pháp luật về phí, lệ phí. a) Quan điểm chỉ đạo, mục tiêu trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, bảo vệ khoán
g sản chưa khai thác, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng hợp lý, tiết kiệm khoáng sản;
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin về khoáng sản phục vụ thăm dò khoáng sản phải
hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; trường hợp sử dụng thông tin về b) Định hướng điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, t
khoáng sản hăm dò, khai thác khoáng sản cho từng nhóm khoáng sản, chế biến và sử dụng hợp lý, tiết
phục vụ khai thác khoáng sản phải hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, kiệm khoáng sản sau khai thác trong kỳ lập chiến lược;
chi phí thăm dò khoáng sản.
c) Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, bảo vệ
4. Chính phủ quy định chi tiết việc hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, khoáng sản chưa khai thác, thăm dò, khai thác khoáng sản cho từng nhóm khoáng sản, chế
chi phí thăm dò khoáng sản. biến và sử dụng hợp lý, tiết kiệm khoáng sản sau khai thác; dự trữ khoáng sản quốc gia.
Điều 8. Những hành vi bị cấm 3. Chiến lược khoáng sản được lập cho giai đoạn 10 năm, tầm nhìn 20 năm theo kỳ chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội.
1. Lợi dụng hoạt động khoáng sản xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân. 4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ K
ế
67
hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang bộ khác và các địa phương có liên quan lập, trình b) Đánh giá tiềm năng từng loại, từng nhóm khoáng sản; xác định vùng có triển vọng về
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản. khoáng sản;
Điều 10. Quy hoạch khoáng sản c) Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản kỳ trước;
1. Quy hoạch khoáng sản bao gồm: d) Xác định quy mô đầu tư, nhu cầu về thiết bị, kỹ thuật, phương pháp phân tích, thí nghiệ
m phục vụ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
a) Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
đ) Giải pháp, tiến độ tổ chức thực hiện quy hoạch.
b) Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước;
Điều 12. Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước
c) Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nướ
c và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước; 1. Việc lập quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước phải bảo đảm các
nguyên tắc sau đây:
d) Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương. a) Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy
hoạch vùng, chiến lược khoáng sản;
2. Kỳ quy hoạch khoáng sản được quy định như sau:
b) Bảo đảm khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả khoáng sản phục vụ nhu cầu hiện
a) Kỳ quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản là 10 năm, tầm nhìn 20 năm;
tại, đồng thời có tính đến sự phát triển của khoa học, công nghệ và nhu cầu khoáng sản
b) Kỳ quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này là 5 năm, tầm nhìn 10 trong tương lai;
năm.
c) Bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh
3. Chính phủ phân công các bộ tổ chức lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các loại và các tài nguyên thiên nhiên khác.
quy hoạch quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này; quy định việc lập quy hoạch
2. Căn cứ để lập quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước bao gồm:
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
a) Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng,
Điều 11. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
chiến lược khoáng sản, quy hoạch ngành sản xuất sử dụng khoáng sản;
1. Việc lập quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc
b) Nhu cầu khoáng sản của các ngành kinh tế;
sau đây:
c) Kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
a) Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy
hoạch vùng, chiến lược khoáng sản; d) Tiến bộ khoa học và công nghệ trong thăm dò, khai thác khoáng sản;
b) Định hướng cho quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước. đ) Kết quả thực hiện quy hoạch kỳ trước; kết quả đánh giá môi trường chiến lược theo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Căn cứ để lập quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản bao gồm:
3. Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước phải có các nội dung chính sau
a) Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng,
đây:
chiến lược khoáng sản;
a) Điều tra, nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và thực
b) Kết quả thực hiện quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản kỳ trước; tiền đề,
trạng thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản;
dấu hiệu địa chất liên quan đến khoáng sản mới phát hiện.
b) Đánh giá thực trạng tiềm năng khoáng sản đã điều tra, thăm dò và nhu cầu sử dụng
3. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:
khoáng sản của các ngành kinh tế;
a) Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000; xây
c) Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch kỳ trước;
dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về địa chất, khoáng sản;
68
d) Xác định phương hướng, mục tiêu thăm dò, khai thác khoáng sản trong kỳ quy hoạch; 3. Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước
và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước phải có các nội
đ) Khoanh định khu vực hoạt động khoáng sản, trong đó thể hiện cả khu vực có khoáng sản
dung chính sau đây:
phân tán, nhỏ lẻ. Khu vực hoạt động khoáng sản được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các
điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp; a) Điều tra, nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá tình hình thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng
từng loại, nhóm khoáng sản trong khu vực hoạt động khoáng sản;
e) Khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khu v
ực dự trữ khoáng sản quốc gia; b) Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch kỳ trước;
g) Giải pháp, tiến độ tổ chức thực hiện quy hoạch. c) Xác định nhu cầu sử dụng khoáng sản và khả năng đáp ứng nhu cầu trong kỳ quy hoạch;
Điều 13. Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây d) Khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại khoáng sản cần đầu tư khai thác và tiến độ khai
dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả thác. Khu vực khai thác khoáng sản được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép g
nước óc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp;
1. Việc lập quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng đ) Xác định quy mô, công suất khai thác, yêu cầu về công nghệ khai thác;
cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước phải bả
e) Giải pháp, tiến độ tổ chức thực hiện quy hoạch.
o đảm các nguyên tắc sau đây:
Điều 14. Điều chỉnh quy hoạch khoáng sản
a) Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy
hoạch vùng, chiến lược khoáng sản, quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả 1. Quy hoạch khoáng sản được điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
nước;
a) Khi có điều chỉnh chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh,
b) Bảo đảm khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả khoáng sản phục vụ nhu cầu hiện quy hoạch vùng, chiến lược khoáng sản, quy hoạch khoáng sản ảnh hưởng trực tiếp đến nội
tại, đồng thời có tính đến sự phát triển của khoa học, công nghệ và nhu cầu khoáng sản dung quy hoạch đã được phê duyệt hoặc có sự thay đổi lớn về nhu cầu chế biến, sử
trong tương lai; dụng khoáng sản của ngành kinh tế;
c) Bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh b) Có phát hiện mới về khoáng sản làm ảnh hưởng đến tính chất, nội dung quy hoạch;
và các tài nguyên thiên nhiên khác;
c) Khi xảy ra trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 28 của Luật này;
d) Một loại khoáng sản sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau chỉ thể hiện trong một quy
d) Vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
hoạch.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch khoáng sản quyết định điều chỉn
2. Căn cứ để lập quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây
h quy hoạch đã phê duyệt.
dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước
bao gồm: Điều 15. Lấy ý kiến và công bố quy hoạch khoáng sản
a) Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, 1. Việc lấy ý kiến về quy hoạch khoáng sản được thực hiện như sau:
chiến lược khoáng sản, quy hoạch ngành sản xuất sử dụng khoáng sản, quy hoạch thăm dò,
khai thác khoáng sản chung cả nước; a) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 10 của Luật
này, tổ chức lấy ý kiến các
b) Nhu cầu khoáng sản cho chế biến và sử dụng của các ngành kinh tế; bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có liên quan về quy hoạch khoáng s
c) Tiến bộ khoa học và công nghệ trong thăm dò, khai thác khoáng sản;
ản trước khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
d) Kết quả thực hiện quy hoạch kỳ trước; kết quả đánh giá môi trường chiến lược theo quy
b) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 của Luật này tổ chứ
định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
c
69
lấy ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan về quy 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
hoạch khoáng sản trước khi trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành v
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quy hoạch khoáng sản được phê duyệt hoặc được ăn bản để thi hành pháp luật về khoáng sản tại địa phương;
điều chỉnh, cơ quan tổ chức lập quy hoạch khoáng sản có trách nhiệm công bố công khai q
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong việc bảo vệ khoáng sản chưa k
uy hoạch khoáng sản.
hai thác;
Chương III
c) Tổ chức bảo vệ khoáng sản chưa khai thác;
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC
Điều 16. Trách nhiệm chung về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác d) Huy động và chỉ đạo phối hợp các lực lượng trên địa bàn để giải tỏa, ngăn chặn
hoạt động khoáng sản trái phép tại địa phương.
1. Khoáng sản chưa khai thác, kể cả khoáng sản ở bãi thải của mỏ đã đóng cửa được bảo vệ
theo quy định của Luật này. 2. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp huyện) trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác. a) Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về khoáng sản tại địa phương;
3. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấ
bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn. p
xã) thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; huy động và chỉ đạo phối h
Điều 17. Trách nhiệm bảo vệ khoáng sản của tổ chức, cá nhân
ợp các lực lượng trên địa bàn để giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép.
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản có trách nhiệm:
3. Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm
a) Khi thăm dò khoáng sản phải đánh giá tổng hợp và báo cáo đầy đủ các loại khoáng sản phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hoạt động khoáng sản trái phép; phối hợp với các cơ
phát hiện được trong khu vực thăm dò cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp quan chức năng bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
giấy phép;
Điều 19. Trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của các bộ, cơ quan ngang
b) Khi khai thác khoáng sản phải áp dụng công nghệ tiên tiến, phù hợp với quy mô, đặc điể bộ
m từng mỏ, loại khoáng sản để thu hồi tối đa các loại khoáng sản được phép khai thác; nếu
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ chỉ đạo thự
phát hiện
c hiện các quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định của Luật này.
khoáng sản mới phải báo cáo ngay cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy p
hép; quản lý, bảo vệ khoáng sản đã khai thác nhưng chưa sử dụng hoặc khoáng sản chưa 2. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệ
thu hồi được. m chỉ đạo thực hiện đấu tranh phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực khoáng sản; bảo vệ kh
oáng sản chưa khai thác tại khu vực biên giới, hải đảo hoặc khu vực cấm hoạt động khoáng
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong
sản vì lý do quốc phòng, an ninh.
diện tích đất đang sử dụng; không được tự ý khai thác khoáng sản, trừ trường hợp quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 64 của Luật này. 3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối
hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong việc bảo vệ kho
3. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch xây
áng sản chưa khai thác.
dựng điểm dân cư nông thôn khi trình phê duyệt quy hoạch phải trình kèm theo ý kiến bằng
văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều Điều 20. Kinh phí cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
82 của Luật này.
Nhà nước bảo đảm kinh phí cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác. Kinh phí cho
Điều 18. Trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của Ủy ban nhân dân các công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước h
cấp ằng năm.

70
Chương IV b) Thực hiện đúng đề án đã được phê duyệt và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức, đ
ơn giá trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
c) Bảo đảm tính trung thực, đầy đủ trong việc thu thập, tổng hợp tài liệu, thông tin về địa c
Điều 21. Trách nhiệm của Nhà nước trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
hất, khoáng sản; không được tiết lộ thông tin về địa chất, khoáng sản trong quá trình điều
1. Điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do Nhà nước thực hiện theo quy hoạch đã được tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
phê duyệt.
d) Bảo vệ môi trường, khoáng sản và tài nguyên khác trong quá trình điều tra cơ bản địa
Kinh phí cho điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản được bố trí trong dự toán ngân sách chất về khoáng sản;
nhà nước hằng năm.
đ) Trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kết quả điều tra cơ
2. Căn cứ quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản được Thủ tướng Chính phủ bản địa chất về khoáng sản;
phê duyệt và dự toán ngân sách nhà nước giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực
e) Nộp báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản đã được cơ quan quản lý nhà
hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
nước có thẩm quyền phê duyệt để lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ; nộp mẫu
Điều 22. Nội dung điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản vật địa chất, khoáng sản vào Bảo tàng địa chất theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
1. Nội dung điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản bao gồm:
Điều 24. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
a) Điều tra, phát hiện khoáng sản cùng với việc lập bản đồ địa chất khu vực, địa chất tai
biến, 1. Việc tham gia đầu tư điều tra cơ bản
địa chất môi trường, địa chất khoáng sản biển, bản đồ chuyên đề và nghiên cứu chuyên đề địa chất về khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
về địa chất, khoáng sản;
a) Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản phải nằm trong Danh mục đề án thuộc diện
b) Đánh giá tiềm năng khoáng sản theo loại, nhóm khoáng sản và theo cấu trúc địa chất có khuyến khích đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
triển vọng nhằm phát hiện khu vực có khoáng sản mới.
b) Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản phải được Bộ Tài nguyên và Môi trường th
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nội dung điều tra cơ bản địa chất về khoá ẩm định;
ng sản; thủ tục thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về
c) Việc thực hiện đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản phải được cơ quan quản lý
khoáng sản.
nhà nước có thẩm quyền giám sát.
Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng
2. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản được ưu tiên sử
sản
dụng thông tin về khoáng sản trong khu vực đã điều tra khi tham gia hoạt động khoáng sản.
1. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản có các quyền sau đây:
Chương V
a) Tiến hành điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo đề án đã được cơ quan quản lý
KHU VỰC KHOÁNG SẢN
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Điều 25. Phân loại khu vực khoáng sản
b) Chuyển ra ngoài khu vực điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, kể cả ra nước ngoài các
loại mẫu vật với khối lượng và chủng loại phù hợp với tính chất và yêu cầu để phân tích, th 1. Khu vực hoạt động khoáng sản, bao gồm cả khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ.
ử nghiệm theo đề án đã được phê duyệt.
2. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản.
2. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:
3. Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
a) Đăng ký hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản với cơ quan quản lý nhà nước
4. Khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia.
có thẩm quyền trước khi thực hiện;

71
Điều 26. Khu vực hoạt động khoáng sản đ) Đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ
thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc.
1. Khu vực hoạt động khoáng sản là khu vực có khoáng sản đã được điều tra cơ bản địa chấ
t về khoáng sản và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khoanh định trong quy hoạch qu 2. Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản được khoanh định khi có một trong các yêu
y định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật này. cầu sau đây:
2. Căn cứ vào yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh; ngăn ngừa, giảm thiểu tác động đến a) Yêu cầu về quốc phòng, an ninh;
môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa; bảo vệ rừng đặc dụng, công trì
b) Bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đang được Nhà nước
nh hạ tầng, việc thăm dò, khai thác khoáng sản có thể bị hạn chế về:
xem xét, công nhận hoặc phát hiện trong quá trình thăm dò, khai thác khoáng sản;
a) Tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác;
c) Phòng, tránh, khắc phục hậu quả thiên tai.
b) Sản lượng khai thác;
3. Trường hợp khu vực đang có hoạt động khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt độn
c) Thời gian khai thác; g khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản thì tổ chức, cá nhân hoạt
động khoáng sản trong khu vực đó được đền bù thiệt hại theo quy định của pháp luật.
d) Diện tích, độ sâu khai thác và phương pháp khai thác.
4. Trường hợp cần thăm dò, khai thác khoáng sản ở khu vực cấm hoạt động khoáng sản,
Căn cứ yêu cầu của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này quyết định hình thức hạn chế
giấy
hoạt động khoáng sản.
phép quy định tại Điều 82 của Luật này phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
Điều 27. Khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ định việc điều chỉnh quy hoạch khoáng sản có liên quan.
1. Khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ là khu vực chỉ phù hợp với hình thức khai thác 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khoanh định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu
nhỏ được xác định trên cơ sở kết quả đánh giá khoáng sản trong giai đoạn điều tra cơ bản đ vực cấm
ịa chất về khoáng sản hoặc kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản sau khi có ý kiến của B
quyền phê duyệt. ộ Tài nguyên và Môi trường và bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan.
Khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm Điều 29. Khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp.
1. Khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia là khu vực có khoáng sản chưa khai thác được xác
2. Chính phủ quy định chi tiết việc khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ. định căn cứ vào kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, kết quả thăm dò khoáng sả
n, bao gồm:
Điều 28. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản a) Khu vực có khoáng sản cần dự trữ cho phát triển bền vững kinh tế - xã hội;
1. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản bao gồm: b) Khu vực có khoáng sản nhưng chưa đủ điều kiện để khai thác có hiệu quả hoặc có đủ
điều kiện khai thác nhưng chưa có các giải pháp khắc phục tác động xấu đến môi trường.
a) Khu vực đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc
được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật di sản văn hóa; 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan
khoanh định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia.
b) Khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ,
khu bảo tồn địa chất; Chương VI
c) Khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc nếu tiến hành hoạt BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, SỬ DỤNG ĐẤT, NƯỚC, HẠ TẦNG
động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
d) Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
72
Điều 30. Bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản Chương VII
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản phải sử dụng công nghệ, thiết bị, vật liệu thân THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
thiện với môi trường; thực hiện các giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến môi t
Điều 34. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
rường và cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò khoáng sản được thăm dò
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản phải thực hiện các giải pháp và chịu mọi chi phí
khoáng sản bao gồm:
bảo vệ, cải tạo, phục hồi môi trường. Giải pháp, chi phí bảo vệ, cải tạo, phục hồi môi trườn
g phải a) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp;
được xác định trong dự án đầu tư, báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
c) Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam.
3. Trước khi tiến hành khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải ký
quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của Chính phủ. 2. Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò khoáng sản được thăm dò
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.
Điều 31. Sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản
Điều 35. Điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất
đai, trừ trường hợp không sử dụng lớp đất mặt hoặc hoạt động khoáng sản không ảnh hưởn 1. Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
g đến việc sử dụng mặt đất của tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất hợp pháp. Khi Giấy phép
thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực thì hợp đồng thuê a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
đất cũng chấm b) Có người phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm dò đã công
dứt hiệu lực; khi từng phần diện tích thăm dò khoáng sản, khai thác khoáng sản được trả lại tác thực tế trong thăm dò khoáng sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, qu
thì hợp y chuẩn
đồng thuê đất cũng được thay đổi tương ứng. Khi có sự thay đổi tổ chức, cá nhân được phé
p thăm dò, khai thác khoáng sản thì hợp đồng thuê đất được ký lại. kỹ thuật về thăm dò khoáng sản;

2. Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản được sử dụng hệ thống giao thông, thông tin liên c) Có đội ngũ công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa chất thăm dò, địa chất thuỷ văn, địa ch
lạc, điện và hạ tầng kỹ thuật khác để phục vụ hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp ất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào và chuyên ngành khác có liên quan;
luật. d) Có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng sản.
Điều 32. Sử dụng nước trong hoạt động khoáng sản 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản.
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản được sử dụng nước theo quy định của pháp luật Điều 36. Lựa chọn tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
về tài nguyên nước.
1. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép
2. Nguồn nước, khối lượng nước và phương thức sử dụng nước, xả nước thải trong hoạt thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
động khoáng sản phải được xác định trong đề án thăm dò, dự án đầu tư khai thác khoáng sả
n và thiết kế mỏ. 2. Chính phủ quy định chi tiết việc lựa chọn tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản.

Điều 33. Bảo hiểm trong hoạt động khoáng sản Điều 37. Lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản

Tổ chức, cá nhân hoạt Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 34 của Luật này có nhu cầu thăm dò khoáng sản được
động khoáng sản phải mua bảo hiểm phương tiện, công trình phục vụ hoạt động tiến hành khảo sát tại thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò
khoáng sản và các bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật. khoáng sản sau khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có kh
u vực dự kiến thăm dò khoáng sản.

73
Điều 38. Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản 2. Đề án thăm dò khoáng sản phải được thẩm định trước khi cấp giấy phép theo quy định c
ủa Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Khu vực thăm dò khoáng sản được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc, t
hể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp. Điều 40. Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
2. Diện tích khu vực thăm dò của một giấy phép đối với loại hoặc nhóm khoáng sản được 1. Việc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
quy định như sau:
a) Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang t
a) Không quá 50 kilômét vuông (km 2) đối với đá quý, đá bán quý, khoáng sản kim loại, trừ hăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động
bauxit; khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc
gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng
b) Không quá 100 kilômét vuông (km2) đối với than, bauxit, khoáng sản không kim loại ở
sản xin cấp giấy phép thăm dò;
đất liền có hoặc không có mặt nước, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
b) Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 Giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể
c) Không quá 200 kilômét vuông (km2) đối với khoáng sản các loại ở thềm lục địa, trừ
Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực; tổng diện tích khu vực thăm dò của các
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
giấy phép đối với một loại khoáng sản không quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy
d) Không quá 02 kilômét vuông (km 2) ở đất liền, không quá 01 kilômét vuông (km 2) ở phép quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật này.
vùng có mặt nước đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau
đ) Không quá 02 kilômét vuông (km2) đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên. đây:
3. Khu vực thăm dò phải bảo đảm khống chế hết thân khoáng sản và các cấu trúc địa chất a) Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định tại Điều 36 của
có triển vọng đối với loại khoáng sản dự kiến thăm dò. Luật này hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy
định của Luật này; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại
Điều 39. Đề án thăm dò khoáng sản
khoản 1 Điều 35 của Luật này thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề
1. Đề án thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây: thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này;
a) Hệ phương pháp thăm dò phù hợp để xác định được trữ lượng, chất lượng khoáng sản, b) Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn
điều kiện khai thác, khả năng chế biến, sử dụng các loại khoáng sản có trong diện tích phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
thăm dò;
c) Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng
b) Khối lượng công tác thăm dò, số lượng, chủng loại mẫu vật cần lấy phân tích, bảo đảm sản.
đánh giá đầy đủ tài nguyên, trữ lượng, chất lượng khoáng sản theo mục tiêu thăm dò;
3. Hộ kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật này được phép thăm dò khoáng
c) Giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn lao động, vệ sinh lao động trong quá trình thăm sản làm vật liệu xây dựng thông thường khi có đủ điều kiện do Chỉnh phủ quy định.
dò;
Điều 41. Giấy phép thăm dò khoáng sản
d) Phương pháp tính trữ lượng;
1. Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:
đ) Giải pháp tổ chức thi công, tiến độ thực hiện đề án;
a) Tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản;
e) Dự toán chi phí thăm dò được lập trên cơ sở đơn giá do cơ quan quản lý nhà nước có
b) Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
thẩm quyền quy định;
c) Phương pháp, khối lượng thăm dò;
g) Thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian trình phê
duyệt trữ lượng khoáng sản và thời gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản. d) Thời hạn thăm dò khoáng sản;

74
đ) Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan. c) Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận
trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi
2. Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn không quá 48 tháng và có thể được gia hạn
phí lớn hơn 10% dự toán;
nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 48 tháng; mỗi lần gia hạn, tổ chức, cá n
hân thăm dò khoáng sản phải trả lại ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo d) Bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra;
giấy phép đã cấp.
đ) Thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản
Thời hạn thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời trước khi thực hiện;
gian trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản và thời gian lập dự án đầu tư khai thác
e) Thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ
khoáng sản; trường hợp chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân kh
quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước
ác thì thời hạn thăm dò là thời gian còn lại của Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp trước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
đó.
g) Thực hiện các công việc khi Giấy phép thăm dò khoáng sản chấm dứt hiệu lực theo quy
Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
định tại khoản 3 Điều 46 của Luật này;
1. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có các quyền sau đây:
h) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
a) Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích thăm dò và khu vực thăm dò;
Điều 43. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
b) Tiến hành thăm dò theo Giấy phép thăm dò khoáng sản;
1. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản phải có đủ điều kiện
c) Chuyển ra ngoài khu vực thăm dò, kể cả ra nước ngoài các loại mẫu vật với khối lượng, để được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định của Luật này.
chủng loại phù hợp với tính chất, yêu cầu phân tích, thử nghiệm theo đề án thăm dò đã
2. Việc chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản phải được cơ quan quản lý nhà nước có
được chấp thuận;
thẩm quyến cấp Giấy phép thăm
d) Được ưu tiên cấp Giấy phép khai thác khoáng sản tại khu vực đã thăm dò theo quy định dò khoáng sản chấp thuận; trường hợp được chấp thuận, tổ chức, cá nhân nhận chuyển như
tại khoản 1 Điều 45 của Luật này; ợng quyền thăm dò khoáng sản được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới.
đ) Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích 3. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản đã thực hiện được ít nhất 5
khu vực thăm dò khoáng sản; 0% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản.
e) Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; 4. Chính phủ quy định chi tiết việc chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
g) Khiếu nại, khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc quyết định Điều 44. Thăm dò khoáng sản độc hại
khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Ngoài việc thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật này, tổ chức, cá nhân
h) Quyền khác theo quy định của pháp luật. thăm dò khoáng sản độc hại phải thực hiện các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, t
ác động xấu đến sức khỏe con người; trường hợp đã gây ô nhiễm môi trường thì phải xác đ
2. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:
ịnh đầy đủ các yếu tố gây ô nhiễm, thực hiện các biện pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm;
a) Nộp lệ phí cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, nghĩa vụ tài chính khác theo quy định trường hợp thăm dò
của pháp luật; khoáng sản độc hại có chứa chất phóng xạ còn phải thực hiện quy định của Luật Năng
lượng nguyên tử và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp
thuận; Điều 45. Quyền ưu tiên đối với tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng
sản được ưu tiên cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đối với trữ lượng khoáng sản đã được

75
cơ tin về khoáng sản đã thu thập được cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về khoán
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Giấy phép thă g sản. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sả
m dò khoáng sản hết hạn. n đang đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò koáng sản hoặc cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản.
Hết thời hạn ưu tiên quy định tại khoản này, tổ chức, cá nhân đã thăm dò không đề nghị cấ
p Điều 47. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần
Giấy phép khai thác khoáng sản đối với khu vực đã thăm dò thì mất quyền ưu tiên đề nghị diện tích khu vực thăm dò khoáng sản, chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
1. Hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
2. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng s
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;
ản cho tổ chức, cá nhân khác thì tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
phải hoàn trả chi phí thăm dò đối với trữ lượng được cấp phép cho tổ chức, cá nhân đã thă b) Đề án thăm dò khoáng sản phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản
m dò trước khi được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. 1 Điều 10 của Luật này;
Điều 46. Thu hồi, chấm dứt hiệu lực Giấy phép thăm dò khoáng sản c) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản;
1. Giấy phép thăm dò khoáng sản bị thu hồi trong các trường hợp sau đây: d) Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại;
a) Sau 06 tháng, kể từ ngày giấy phép có hiệu lực, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản kh đ) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài
ông tiến hành thăm dò, trừ trường hợp bất khả kháng; còn phải có bản sao quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam;
b) Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản vi phạm một trong các nghĩa vụ quy định tại các đ e) Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản
iểm a, b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 42 của Luật này mà không khắc phục trong thời hạn 90 2 Điều 40 của Luật này;
ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về khoáng sản có
g) Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng s
thông báo bằng văn bản;
ản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá.
c) Khu vực được phép thăm dò khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sả
2. Hồ sơ gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
n hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản;
2. Giấy phép thăm dò khoáng sản chấm dứt hiệu lực khi xảy ra một trong các trường hợp
sau đây: b) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;
a) Giấy phép bị thu hồi; c) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản theo giấy phép đã cấp.
b) Giấy phép hết hạn;
3. Hồ sơ trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thă
c) Giấy phép được trả lại;
m dò khoáng sản bao gồm:
d) Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản giải thể hoặc phá sản.
a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vự
3. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Giấy phép thăm dò khoáng sản chấm dứt hiệu lực c thăm dò khoáng sản;
theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sả
b) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản;
n phải di
chuyển toàn bộ tài sản của mình và của các bên liên quan ra khỏi khu vực thăm dò; san lấp c) Trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò thì phải có bản đồ khu vực thăm
công dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo.
trình thăm dò, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, phục hồi môi trường, đất đai; giao nộp mẫu v
ật, thông 4. Hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản bao gồm:

76
a) Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; 2. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Tài
nguyên và Môi trường phải nộp báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản kèm theo quyết định
b) Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoảng sản;
phê duyệt trữ lượng khoáng sản cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Báo cáo kết quả thăm dò và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển
Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân
nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
dân cấp tỉnh phải nộp báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt
d) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng trữ lượng khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
quyền thăm dò khoáng sản; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao qu
3. Thủ tục nộp báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản thực hiện theo quy định của pháp luật v
yết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam.
ề lưu trữ.
Điều 48. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần
Điều 50. Thủ tục thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản
diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
1. Hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản bao gồm:
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một
phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩ a) Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
m quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này.
b) Bản sao đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sản;
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một
c) Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công;
phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản được quy định như sau:
d) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản kèm theo các phụ lục,
a) Tối đa là 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò
bản vẽ và tài liệu nguyên thuỷ có liên quan và bản số hóa.
khoáng sản;
2. Thời hạn thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản tối đa là 06 tháng, kể từ ngày nhận
b) Tối đa là 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ gia hạn, trả lại Giấy
đủ hồ sơ hợp lệ.
phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
3. Chính phủ quy định thủ tục thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
3. Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến v
iệc cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực t Chương VIII
hăm dò
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ KHAI THÁC
khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định tại điểm a và điểm b k
hoản 2 Điều này. TẬN THU KHOÁNG SẢN
4. Chính phủ quy định chi tiết thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, tr Mục 1
ả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Điều 49. Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
Điều 51. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
1. Thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản được quy định như sau:
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác
a) Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia phê duyệt trữ lượng khoáng sản thuộc khoáng sản bao gồm:
thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp;
Chính phủ quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản
quốc gia; b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy 2. Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác
phép của mình. khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản.

77
Điều 52. Khu vực khai thác khoáng sản c) Trữ lượng, công suất, phương pháp khai thác khoáng sản;
1. Khu vực khai thác khoáng sản được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép d) Thời hạn khai thác khoáng sản;
góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp.
đ) Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.
2. Diện tích, ranh giới theo chiều sâu của khu vực khai thác khoáng sản được xem xét trên
2. Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn không quá 30 năm và có thể được gia hạn
cơ sở dự án đầu tư khai thác, phù hợp với trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế
nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm.
khai thác.
Trường hợp chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác thì thời
Điều 53. Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
hạn khai thác là thời gian còn lại của Giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp trước đó.
1. Việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
a) Giấy phép khai thác khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có các quyền sau đây:
thăm dò, khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng
sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia; a) Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích khai thác và khu vực được phé
p khai thác;
b) Không chia cắt khu vực khoáng sản có thể đầu tư khai thác hiệu quả ở quy mô lớn để
cấp Giấy phép khai thác khoáng sản cho nhiều tổ chức, cá nhân khai thác ở quy mô nhỏ. b) Tiến hành khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng sản;
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau c) Được thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong phạm vi diện tích, độ sâu được phép
đây: khai thác, nhưng phải thông báo khối lượng, thời gian thăm dò nâng cấp cho cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép trước khi thực hiện;
a) Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù
hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật này. Dự án d) Cất giữ, vận chuyển, tiêu thụ và xuất khẩu khoáng sản đã khai thác theo quy định của
đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, pháp luật;
công nghệ, phương
đ) Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chí
khu vực khai thác khoáng sản;
nh phủ cho phép bằng văn bản;
e) Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
b) Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường; g) Khiếu nại, khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc quyết định
khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác
khoáng sản. h) Thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai phù hợp với dự án đầu tư khai thác
khoáng sản, thiết kế mỏ đã được phê duyệt;
3. Hộ kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này được phép khai thác khoáng s
ản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản khi có đủ điều kiện do i) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
Chính phủ quy định.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:
Điều 54. Giấy phép khai thác khoáng sản
a) Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản,
1. Giấy phép khai thác khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây: thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
a) Tên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản; b) Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư
khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;
b) Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực khai thác khoáng sản;

78
c) Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý 6. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải thực hiện chế độ báo cáo về an toàn lao
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có động, vệ sinh lao động trong khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
mỏ trước khi thực hiện;
Điều 58. Thu hồi, chấm dứt hiệu lực Giấy phép khai thác khoáng sản
d) Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản;
1. Giấy phép khai thác khoáng sản bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
a) Sau 12 tháng, kể từ ngày giấy phép có hiệu lực, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản c
đ) Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai
hưa xây dựng cơ bản mỏ, trừ trường hợp bất khả kháng;
thác khoáng sản;
b) Sau 12 tháng, kể từ ngày dự kiến bắt đầu khai thác, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sả
e) Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo
n chưa tiến hành khai thác, trừ trường hợp bất khả kháng;
quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản vi phạm một trong các nghĩa vụ quy định tại các
g) Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55 của Luật này mà không khắc phục trong thời hạn
h) Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động nghiên cứu khoa 90 ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về khoáng sản có
học được Nhà nước cho phép trong khu vực khai thác khoáng sản; thông báo bằng văn bản;
i) Đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai khi Giấy phép khai thác khoáng sản chấm d) Khu vực được phép khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng s
dứt hiệu lực; ản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
k) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 2. Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực khi xảy ra một trong các trường hợp
sau đây:
Điều 56. Khai thác khoáng sản độc hại có chứa chất phóng xạ
a) Giấy phép bị thu hồi;
Ngoài việc thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật này, tổ chức, cá nhân
khai thác khoáng sản độc hại có chứa chất phóng xạ còn phải thực hiện quy định của Luật b) Giấy phép hết hạn;
Năng lượng nguyên tử và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
c) Giấy phép được trả lại;
Điều 57. An toàn lao động, vệ sinh lao động trong khai thác khoáng sản
d) Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản giải thể hoặc phá sản.
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, người làm việc tại mỏ phải thực hiện đầy đủ các
3. Khi Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực thì các công trình, thiết bị bảo đả
quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
m an toàn mỏ, bảo vệ môi trường ở khu vực khai thác
2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải ban hành nội quy lao động của mỏ phù hợp khoáng sản thuộc sở hữu nhà nước, không
với quy chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động, vệ sinh lao động. được tháo dỡ, phá huỷ. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Giấy phép khai thác khoáng sả
n chấm
3. Khi có nguy cơ xảy ra sự cố về an toàn lao động, Giám đốc điều hành mỏ phải áp dụng n
dứt hiệu lực, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải di chuyển tài sản còn lại của mình
gay các biện pháp cần thiết để loại trừ nguyên nhân xảy ra sự cố.
và của các bên có liên quan ra khỏi khu vực khai thác khoáng sản; sau thời
4. Khi xảy ra sự cố về an toàn lao động, hạn này, tài sản còn lại thuộc sở hữu nhà nước.
Giám đốc điều hành mỏ phải áp dụng ngay các biện
4. Trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản ph
pháp khẩn cấp để khắc phục sự cố; cấp cứu, sơ tán người ra khỏi khu vực nguy hiểm; kịp t
ải
hời báo cáo các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bảo vệ tài sản, bảo vệ hiện
thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến việc đóng cửa mỏ, cải tạo, phục hồi môi trường và
trường xảy ra sự cố.
đất đai theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hỗ trợ việc cấp cứu và khắc phục hậu quả sự c
ố về an toàn lao động.
79
Điều 59. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần c) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng;
diện tích khu vực khai thác khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
d) Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề
1. Hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm: nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; đ) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao giấy chứng nhận đầu tư của tổ
chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
b) Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
Điều 60. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phầ
c) Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
n diện tích khu vực khai thác khoáng sản
d) Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt và bản sao giấy
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một
chứng nhận đầu tư;
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà
đ) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường; nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này.
e) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; 2. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại mộ
t phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được quy định như sau:
g) Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận
trúng đấu giá; a) Tối đa là 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ cấp Giấy phép khai thá
c khoáng sản;
h) Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 của Luật
này. b) Tối đa là 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ gia hạn, trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản;
2. Hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm:
c) Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến v
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản;
iệc cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực
b) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn; khai thác
khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định tại điểm a và điểm b k
c) Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn; trữ lượng khoáng hoản 2 Điều này.
sản còn lại; diện tích đề nghị được tiếp tục khai thác.
3. Chính phủ quy định chi tiết
3. Hồ sơ trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích
khai thác khoáng sản bao gồm: khu vực khai thác khoáng sản.
a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu Điều 61. Thiết kế mỏ
vực khai thác khoáng sản;
1. Thiết kế mỏ bao gồm thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
b) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại;
2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản chỉ được phép xây dựng cơ bản mỏ, khai thác
c) Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản đến thời điểm trả lại; khoáng sản khi đã có thiết kế mỏ được lập, phê duyệt theo quy định của pháp luật và nộp c
d) Đề án đóng cửa mỏ trong trường hợp trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản. ho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về khoáng sản.
4. Hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản bao gồm: 3. Bộ Công thương quy định nội dung thiết kế mỏ.
a) Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; Điều 62. Giám đốc điều hành mỏ
b) Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoảng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản
chuyển nhượng;
80
1. Khai thác khoáng sản phải có Giám đốc điều hành mỏ, trừ trường hợp khai thác nước thác, chịu trách nhiệm về số liệu đã thống kê, kiểm kê. Kết quả thống kê, kiểm kê của năm
khoáng, nước nóng thiên nhiên, khai thác tận thu khoáng sản. Một giám đốc điều hành mỏ báo cáo phải gửi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác
chỉ điều hành hoạt động khai thác theo một Giấy phép khai thác khoáng sản. khoáng sản.
2. Giám đốc điều hành mỏ phải có các tiêu chuẩn sau đây: 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện
trạng khu vực được phép khai thác, thống kê, kiểm kê, chế độ báo cáo trong khai thác
a) Nắm vững quy định của pháp luật về khoáng sản và các quy định khác của pháp luật có
khoáng sản.
liên quan;
Điều 64. Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
b) Nắm vững quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, các quy định an toàn lao động, vệ sinh lao
động, bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản; 1. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường bao gồm:
c) Có trình độ tổ chức, quản lý, kinh nghiệm thực tế, kỹ thuật khai thác, kỹ thuật an toàn la a) Cát các loại (trừ cát trắng silic) có hàm lượng SiO2 nhỏ hơn 85%, không có hoặc có các
o động, bảo vệ môi trường; khoáng vật cansiterit, volframit, monazit, ziricon, ilmenit, vàng đi kèm nhưng không đạt ch
ỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d) Giám đốc điều hành khai thác hầm lò phải là kỹ sư khai thác mỏ hoặc kỹ sư xây dựng m
ỏ có thời gian trực tiếp khai thác tại mỏ hầm lò ít nhất là 05 năm; b) Đất sét làm gạch, ngói theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam, các loại sét (trừ sé
t bentonit, sét kaolin) không đủ tiêu chuẩn sản xuất gốm xây dựng, vật liệu chịu lửa samot,
đ) Giám đốc điều hành khai thác lộ thiên phải là kỹ sư khai thác mỏ có thời gian trực tiếp
xi măng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;
khai thác tại mỏ lộ thiên ít nhất là 03 năm; trường hợp là kỹ sư địa chất thăm dò thì phải
được đào tạo, bồi c) Đá cát kết, đá quarzit có hàm lượng SiO2 nhỏ hơn 85%, không chứa hoặc có chứa các
dưỡng về kỹ thuật khai thác mỏ và có thời gian trực tiếp khai thác khoáng sản tại mỏ lộ thiê khoáng vật kim loại, kim loại tự sinh, nguyên tố xạ, hiếm nhưng không đạt chỉ tiêu tính trữ
n ít nhất là 05 năm. lượng theo
quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc không đủ tiêu chuẩn làm đá ốp lát, đá mỹ
Giám đốc điều hành khai thác lộ thiên mỏ không kim loại không sử dụng vật liệu nổ công
nghệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;
nghiệp, khai thác bằng phương pháp thủ công khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thườ
ng thì d) Đá trầm tích các loại (trừ diatomit, bentonit, đá chứa keramzit), đá magma (trừ đá syenit
phải có trình độ trung cấp khai thác mỏ và có thời gian trực tiếp khai thác khoáng sản tại m nephelin, bazan dạng cột hoặc dạng bọt), đá biến chất (trừ đá phiến mica giàu vermiculit)
ỏ lộ thiên không chứa hoặc có chứa các khoáng vật kim loại, kim loại tự sinh, đá quý, đá bán quý và
ít nhất là 02 năm; trường hợp có trình độ trung cấp địa chất thăm dò thì phải được tập huấn các nguyên tố xạ, hiếm nhưng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Tài n
về kỹ thuật khai thác mỏ và có thời gian trực tiếp khai thác khoáng sản tại mỏ lộ thiên ít guyên và Môi trường,
nhất là 03 năm. không đủ tiêu chuẩn làm đá ốp lát, đá mỹ nghệ, nguyên liệu kỹ thuật felspat sản xuất sản p
hẩm gốm xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;
3. Tổ chức khai thác khoáng sản phải thông báo bằng văn bản về trình độ chuyên môn, năn
g lực quản lý của giám đốc điều hành mỏ cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp đ) Đá phiến các loại, trừ đá phiến lợp, đá phiến cháy và đá phiến có chứa khoáng vật serixit
Giấy phép khai thác khoáng sản. , disten hoặc silimanit có hàm lượng lớn hơn 30%;
Điều 63. Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác, e) Cuội, sỏi, sạn không chứa vàng, platin, đá quý và đá bán quý; đá ong không chứa kim lo
thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản, sản lượng khoáng sản đã khai thác ại tự sinh hoặc khoáng vật kim loại;
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải lập, quản lý, lưu giữ bản đồ hiện trạng, bản g) Đá vôi, sét vôi, đá hoa (trừ nhũ đá vôi, đá vôi trắng và đá hoa trắng) không đủ tiêu chuẩn
vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác từ khi bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ đến làm nguyên liệu sản xuất xi măng pooc lăng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
khi kết thúc khai thác. hoặc
không đủ tiêu chuẩn làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn, quy c
2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có trách nhiệm thực hiện công tác thống kê, kiểm
huẩn kỹ thuật Việt Nam;
kê trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai thác, sản lượng khoáng sản đã khai

81
h) Đá dolomit có hàm lượng MgO nhỏ hơn 15%, đá dolomit không đủ tiêu chuẩn sản xuất và Môi trường chủ trì phối hợp với bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
thủy tinh xây dựng, làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn, quy ch có công trình để quyết định việc thăm dò, khai thác khoáng sản trong khu vực của dự án.
uẩn kỹ thuật Việt Nam.
3. Trong trường hợp cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quyết định
2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không khai thác thì phải có văn bản trả lời cho cơ quan quyết định đầu tư, cơ quan cấp giấy
không phải đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản trong các trường hợp sau đây: phép đầu tư hoặc chủ đầu tư.
a) Khai thác trong diện tích đất của dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan quả Điều 66. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
n
1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công tác xây
lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ đượ
dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác thì được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
c sử dụng cho xây dựng công trình đó.
2. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản phải có đủ điều kiện
Trước khi tiến hành khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân phải đăng ký khu vực,
được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác tại Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; 3. Việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản phải được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản chấp thuận; trường hợp được
b) Khai thác trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây
chấp thuận, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được cấp Gi
dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.
ấy phép khai thác khoáng sản mới.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường quy định tại
4. Chính phủ quy định chi tiết việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
điểm a khoản 2 Điều này phải nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Mục 2
Điều 65. Khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
1. Việc khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình
quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định sau đây: Điều 67. Khai thác tận thu khoáng sản
a) Đối với khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình phát hiện có khoáng sản thì cơ qua Khai thác tận thu khoáng sản là hoạt động khai thác khoáng sản còn lại ở bãi thải của mỏ đ
n ã có quyết định đóng cửa mỏ.
quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này quyết đị
Điều 68. Thời hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
nh việc thăm dò, khai thác trước khi dự án được phê duyệt hoặc cấp giấy phép đầu tư;
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản có thời hạn không quá 05 năm, kể cả thời gian gia
b) Đối với khu vực chưa được điều tra, đánh giá về khoáng sản mà trong quá trình xây dựn
hạn Giấy phép.
g công trình phát hiện có
khoáng sản thì cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy Điều 69. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản
định tại Điều 82 của Luật này quyết định việc khai thác hoặc không khai thác trong phạm v
i xây dựng công trình; trường hợp quyết định khai thác thì không bắt buộc phải tiến 1. Tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản có các quyền quy định tại các điểm b, d, đ
hành thăm dò khoáng sản. , g, h và i khoản 1 Điều 55 của Luật này và không phải nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản.
2. Khu vực có dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư của Quốc hội hoặc dự án, công trình quan trọng thuộc thẩm quyền quyết địn 2. Tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:
h chủ a) Nộp lệ phí cấp giấy phép, các khoản thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khá
trương đầu tư của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, nếu phát hiện có khoáng sản thì Bộ Tà c theo quy định của pháp luật;
i nguyên
b) Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại các điểm b, d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 55
của Luật này.
82
Điều 70. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản a) Tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản không thực hiện nghĩa vụ theo quy định t
ại khoản 2 Điều 69 của Luật này;
1. Hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bao gồm:
b) Khu vực khai thác tận thu khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản,
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
b) Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản;
2. Khi Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bị thu hồi hoặc hết hạn thì tổ chức, cá nhân
c) Dự án đầu tư khai thác tận thu khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt; bản sao giấy khai thác tận thu khoáng sản phải di chuyển toàn bộ tài sản của mình ra khỏi khu vực khai t
chứng nhận đầu tư; hác, thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường.
d) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường; 3. Trường hợp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bị thu hồi theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này thì tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản được bồi thường thiệt h
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
ại theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bao gồm:
Mục 3
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
b) Báo cáo kết quả khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn.
Điều 73. Đóng cửa mỏ khoáng sản
3. Hồ sơ trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bao gồm:
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải lập đề án đóng cửa mỏ đối với toàn bộ hoặc m
a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; ột phần diện tích khai thác khoáng sản trong các trường hợp sau đây:
b) Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép; 1. Đã khai thác hết toàn bộ hoặc một phần trữ lượng;
c) Đề án đóng cửa mỏ. 2. Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực nhưng chưa khai thác hết trữ lượng
khoáng sản trong khu vực khai thác khoáng sản.
Điều 71. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Điều 74. Lập và tổ chức thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải lập đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, trình cơ
của Luật này. quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này phê
duyệt trước khi thực hiện.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
được quy định như sau: 2. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản giải thể, phá sản hoặc không có khả
năng thực hiện đề án đóng
a) Tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ cấp Giấy phép khai cửa mỏ khoáng sản thì cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
thác tận thu khoáng sản; giấy phép lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ năng lực lập, thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoá
b) Tối đa là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ đề nghị gia hạn, trả lại ng sản.
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Kinh phí thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được lấy từ tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi
môi trường của tổ chức, cá nhân được phép khai thác.
3. Chính phủ quy định thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Điều 75. Phê duyệt, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và
Điều 72. Thu hồi Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

83
1. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ quyết định khu vực không đấu
khoáng sản phê duyệt, tổ chức nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sả giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của
n và quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản. Luật này.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định nội dung, thủ tục phê duyệt, nghiệm thu kết quả 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản. thuộc thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này.
Chương IX Điều 79. Hình thức, nguyên tắc, điều kiện, thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng
sản
TÀI CHÍNH VỀ KHOÁNG SẢN VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN
1. Hình thức đấu giá quyền khai thác khoáng sản bao gồm:
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
a) Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản;
Mục 1
b) Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được c
TÀI CHÍNH VỀ KHOÁNG SẢN
ơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 76. Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động khoáng sản
2. Chính phủ quy định nguyên tắc, điều kiện, thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
1. Thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Chương X
2. Phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN
3. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Điều 80. Trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Chính phủ, bộ, cơ quan
Điều 77. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản ngang bộ
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về khoáng sản.
Nhà nước thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản thông qua đấu giá hoặc không đấu giá.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà
2. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xác định căn cứ vào giá, trữ lượng, chất nước về khoáng sản trong phạm vi cả nước, có trách nhiệm:
lượng khoáng sản, loại hoặc nhóm khoáng sản, điều kiện khai thác khoáng sản.
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ
3. Chính phủ quy định cụ thể phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về khoáng sản; ban hành quy chuẩn kỹ thuật,
sản. định mức, đơn giá trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản;
Mục 2 b) Lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược khoáng sản; lập, trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch khoáng sản theo phân công của Chính phủ;
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
c) Khoanh định và công bố các khu vực khoáng sản theo thẩm quyền; khoanh định và trình
Điều 78. Khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Thủ tướng Chính phủ quyết định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo
1. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện ở các khu vực hoạt động khoáng sản, trừ thẩm quyền;
khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khoanh định là khu vực không đấu giá
d) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản; đào tạo, bồi dưỡng nguồn
quyền khai thác khoáng sản.
nhân lực cho công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và hoạt động khoáng sản;
2. Chính phủ quy định tiêu chí khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng
đ) Cấp, gia hạn, thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản;
sản.
chấp thuận trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại

84
một phần diện tích khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản; tổ chức đấu giá quyền khai thác g) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên
khoáng sản thuộc thẩm quyền; nhiên khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội tại khu vực
có khoáng sản;
e) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc đăng ký hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản; h) Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản ở trung ương về tình hình hoạt động
khoáng sản trên địa bàn;
g) Tổng hợp kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, tình hình hoạt động khoáng
sản; quản lý thông tin, mẫu vật địa chất, khoáng sản; i) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản;
h) Công bố, xuất bản các tài liệu, thông tin điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; k) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền.
i) Thường trực Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia; 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạ
n của mình có trách nhiệm:
k) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền.
a) Giải quyết theo thẩm quyền cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật
3. Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực
và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản tại
hiện quản lý nhà nước, trong đó có việc lập và trình phê duyệt quy hoạch về khoáng sản
địa phương theo quy định của pháp luật;
theo phân công của Chính phủ; đồng thời phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong
quản lý nhà nước về khoáng sản. b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên
nhiên khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội tại khu vực
Điều 81. Trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Uỷ ban nhân dân các cấp
có khoáng sản;
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
c) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn;
a) Ban hành theo thẩm quyền văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về
d) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản;
quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản tại địa phương;
đ) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền.
b) Khoanh định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sả
n, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; quyết Điều 82. Thẩm quyền cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác
định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo thẩm quyền; khoáng sản
c) Lập, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác
dụng khoáng sản của địa phương theo quy định của Chính phủ; khoáng sản không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
d) Công nhận chỉ tiêu tính trữ lượng khoáng sản; phê duyệt trữ lượng khoáng sản; thống kê 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác
, kiểm kê trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có k
hoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố;
đ) Cấp, gia hạn, thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản,
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; chấp thuận trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản,
Giấy 3. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép
phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, trả lại một phần diện tí khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản nào thì có quyền gia hạn, thu
ch khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản; tổ chức đấu giá quyền khai thác hồi, chấp thuận trả lại loại giấy phép đó; chấp thuận trả lại một phần diện tích khu vực thă
khoáng sản thuộc thẩm quyền; m dò,
khai thác khoáng sản; chấp thuận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản, quyền khai th
e) Giải quyết theo thẩm quyền việc cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ
ác khoáng sản.
thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sả
n tại địa phương theo quy định của pháp luật; Điều 83. Thanh tra chuyên ngành về khoáng sản

85
1. Cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành v môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường; giấy phép môi trường, đăng ký môi
ề khoáng sản. trường; bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đô thị, nông thôn
và một số lĩnh vực; quản lý chất thải; trách nhiệm tái chế, xử lý sản phẩm, bao bì của tổ
2. Tổ chức và hoạt động của thanh tra chuyên ngành về khoáng sản thực hiện theo quy định
chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu; quan trắc môi trường; hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
của Luật này và pháp luật về thanh tra.
về môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, bồi thường thiệt hại về môi trường;
công cụ kinh tế và nguồn lực bảo vệ môi trường; quản lý nhà nước, kiểm tra, thanh tra và
cung cấp dịch vụ công trực tuyến về bảo vệ môi trường.
Số: 08/2022/NĐ-CP Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2022
Điều 2. Đối tượng áp dụng
NGHỊ ĐỊNH Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG có hoạt động liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Nghị định này trên lãnh thổ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, lòng đất
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng và vùng trời.
11 năm 2019;
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020; Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; 1. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gồm mạng
lưới thu gom, thoát nước (đường ống, hố ga, cống, kênh, mương, hồ điều hòa), các trạm
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020; bơm thoát nước mưa và các công trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, chuyển tải,
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; tiêu thoát nước mưa, chống ngập úng.
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; 2. Hệ thống thu gom, xử lý, thoát nước thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gồm
mạng lưới thu gom nước thải (đường ống, hố ga, cống), các trạm bơm nước thải, các công
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. trình xử lý nước thải và các công trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, xử lý nước
Chương I thải và thoát nước thải sau xử lý vào môi trường tiếp nhận.
QUY ĐỊNH CHUNG 3. Công trình, thiết bị xử lý chất thải tại chỗ là các công trình, thiết bị được sản xuất, lắp
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh ráp sẵn hoặc được xây dựng tại chỗ để xử lý nước thải, khí thải của cơ sở sản xuất, kinh
Nghị định này quy định chi tiết khoản 4 Điều 9; khoản 5 Điều 13; khoản 4 Điều 14; khoản doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình; công viên, khu vui chơi, giải trí, khu kinh doanh, dịch
4 Điều 15; khoản 3 Điều 20; khoản 4 Điều 21; khoản 4 Điều 23; khoản 2 Điều 24; khoản 3 vụ tập trung, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác;
Điều 25; khoản 7 Điều 28; khoản 7 Điều 33; khoản 7 Điều 37; khoản 6 Điều 43; khoản 6 hộ gia đình, cá nhân có phát sinh nước thải, khí thải phải xử lý theo quy định của pháp luật
Điều 44; khoản 5 Điều 46; khoản 8 Điều 49; khoản 6 Điều 51; khoản 4 Điều 52; khoản 4 về bảo vệ môi trường.
Điều 53; khoản 5 Điều 54; khoản 5 Điều 55; khoản 7 Điều 56; khoản 3 Điều 59; khoản 5
Điều 61; khoản 1 Điều 63; khoản 7 Điều 65; khoản 7 Điều 67; điểm d khoản 2 Điều 4. Nước làm mát là nước phục vụ mục đích giải nhiệt cho thiết bị, máy móc trong quá trình
69; khoản 2 Điều 70; khoản 3 Điều 71; khoản 8 Điều 72; khoản 7 Điều 73; khoản 4 Điều sản xuất, không tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng
78; khoản 3, khoản 4 Điều 79; khoản 3 Điều 80; khoản 5 Điều 85; khoản 1 Điều 86; khoản trong các công đoạn sản xuất.
1 Điều 105; khoản 4 Điều 110; khoản 7 Điều 111; khoản 7 Điều 112; khoản 4 Điều 114; 5. Tự xử lý chất thải là hoạt động xử lý chất thải do chủ nguồn thải thực hiện trong khuôn
khoản 3 Điều 115; điểm a khoản 2 Điều 116; khoản 7 Điều 121; khoản 4 Điều 131; khoản viên cơ sở phát sinh chất thải bằng các hạng mục, dây chuyền sản xuất hoặc công trình bảo
4 Điều 132; khoản 4 Điều 135; khoản 5 Điều 137; khoản 5 Điều 138; khoản 2 Điều 140; vệ môi trường đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
khoản 5 Điều 141; khoản 4 Điều 142; khoản 3 Điều 143; khoản 5 Điều 144; khoản 4 Điều
145; khoản 2 Điều 146; khoản 7 Điều 148; khoản 5 Điều 149; khoản 5 Điều 150; khoản 3 6. Tái sử dụng chất thải là việc sử dụng lại chất thải một cách trực tiếp hoặc sử dụng sau
Điều 151; khoản 4 Điều 158; khoản 6 Điều 160; khoản 4 Điều 167; khoản 6 Điều 171 Luật khi đã sơ chế. Sơ chế chất thải là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật cơ - lý đơn thuần
Bảo vệ môi trường về bảo vệ các thành phần môi trường; phân vùng môi trường, đánh giá nhằm thay đổi tính chất vật lý như kích thước, độ ẩm, nhiệt độ để tạo điều kiện thuận lợi

86
cho việc phân loại, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý nhằm phối 17. Hàng hóa môi trường là công nghệ, thiết bị, sản phẩm được sử dụng để bảo vệ môi
trộn hoặc tách riêng các thành phần của chất thải cho phù hợp với các quy trình quản lý trường.
khác nhau.
18. Hệ thống thông tin môi trường là một hệ thống đồng bộ theo một kiến trúc tổng thể bao
7. Tái chế chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để thu lại các gồm con người, máy móc thiết bị, kỹ thuật, dữ liệu và các chương trình làm nhiệm vụ thu
thành phần có giá trị từ chất thải. nhận, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin về môi trường cho người sử dụng trong một môi
trường nhất định.
8. Xử lý chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật (khác với sơ chế)
để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chôn lấp chất thải và các yếu tố có 19. Hạn ngạch xả nước thải là tải lượng của từng thông số ô nhiễm có thể tiếp tục xả vào
hại trong chất thải. môi trường nước.
9. Nước thải là nước đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất được thải ra từ hoạt động sản xuất, 20. Nguồn ô nhiễm điểm là nguồn thải trực tiếp chất ô nhiễm vào môi trường phải được xử
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. lý và có tính chất đơn lẻ, có vị trí xác định.
10. Chất thải rắn thông thường là chất thải rắn không thuộc danh mục chất thải nguy hại và 21. Nguồn ô nhiễm diện là nguồn thải chất ô nhiễm vào môi trường, có tính chất phân tán,
không thuộc danh mục chất thải công nghiệp phải kiểm soát có yếu tố nguy hại vượt không có vị trí xác định.
ngưỡng chất thải nguy hại.
22. Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải là cơ sở có hoạt động xử lý chất thải (bao gồm
11. Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác thải sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong cả hoạt động tái chế, đồng xử lý chất thải) cho các hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức,
sinh hoạt thường ngày của con người. cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp.
12. Chất thải công nghiệp là chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
trong đó bao gồm chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn
công nghiệp thông thường.
Chương II
13. Vi nhựa trong sản phẩm, hàng hóa là các hạt nhựa rắn, không tan trong nước có đường BẢO VỆ CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG VÀ DI SẢN THIÊN NHIÊN
kính nhỏ hơn 05 mm với thành phần chính là polyme tổng hợp hoặc bán tổng hợp, được Mục 1. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
phối trộn có chủ đích trong các sản phẩm, hàng hóa bao gồm: kem đánh răng, bột giặt, xà Điều 4. Nội dung kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt
phòng, mỹ phẩm, dầu gội đầu, sữa tắm, sữa rửa mặt và các sản phẩm tẩy da khác. Nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng nước mặt được quy định tại khoản 2 Điều
9 Luật Bảo vệ môi trường. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:
14. Sản phẩm nhựa sử dụng một lần là các sản phẩm (trừ sản phẩm gắn kèm không thể thay
1. Về đánh giá chất lượng môi trường nước mặt; xác định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy
thế) bao gồm khay, hộp chứa đựng thực phẩm, bát, đũa, ly, cốc, dao, thìa, dĩa, ống hút,
nước sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước mặt; xác định khu vực sinh thủy:
dụng cụ ăn uống khác có thành phần nhựa được thiết kế và đưa ra thị trường với chủ đích
để sử dụng một lần trước khi thải bỏ ra môi trường. a) Hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ giai đoạn tối
thiểu 03 năm gần nhất;
15. Bao bì nhựa khó phân hủy sinh học là bao bì có thành phần chính là polyme có nguồn
gốc từ dầu mỏ như nhựa Polyme Etylen (PE), Polypropylen (PP), Polyme Styren (PS), b) Tổng hợp hiện trạng các vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, hành lang bảo
Polyme Vinyl Clorua (PVC), Polyethylene Terephthalate (PET) và thường khó phân hủy, vệ nguồn nước mặt, nguồn sinh thủy đã được xác định theo quy định của pháp luật về tài
lâu phân hủy trong môi trường thải bỏ (môi trường nước, môi trường đất hoặc tại bãi chôn nguyên nước.
lấp chất thải rắn).
2. Về loại và tổng lượng chất ô nhiễm thải vào môi trường nước mặt:
16. Khu bảo tồn thiên nhiên bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn
a) Kết quả tổng hợp, đánh giá tổng tải lượng của từng chất ô nhiễm được lựa chọn để đánh
loài - sinh cảnh và khu bảo vệ cảnh quan được xác lập theo quy định của pháp luật về đa
giá khả năng chịu tải đối với môi trường nước mặt từ các nguồn ô nhiễm điểm, nguồn ô
dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản.
nhiễm diện đã được điều tra, đánh giá theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Luật Bảo vệ
môi trường;

87
b) Dự báo tình hình phát sinh tải lượng ô nhiễm từ các nguồn ô nhiễm điểm, nguồn ô d) Các biện pháp, giải pháp kiểm soát các nguồn xả thải vào môi trường nước mặt;
nhiễm diện trong thời kỳ của kế hoạch.
đ) Thiết lập hệ thống quan trắc, cảnh báo diễn biến chất lượng môi trường nước mặt, bao
3. Về đánh giá khả năng chịu tải, phân vùng xả thải, hạn ngạch xả nước thải: gồm cả chất lượng môi trường nước mặt xuyên biên giới, phù hợp với quy hoạch tổng thể
quan trắc môi trường quốc gia và nội dung quan trắc môi trường trong quy hoạch vùng,
a) Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt trên cơ sở các kết
quy hoạch tỉnh;
quả đã có trong vòng tối đa 03 năm gần nhất và kết quả điều tra, đánh giá bổ sung; xác
định lộ trình đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt trong giai đoạn thực hiện e) Các biện pháp, giải pháp hợp tác, chia sẻ thông tin về chất lượng môi trường nước mặt
kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt; xuyên biên giới;
b) Phân vùng xả thải theo mục đích bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường nước mặt g) Các biện pháp, giải pháp khác.
trên cơ sở kết quả đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt và phân vùng môi
7. Về giải pháp bảo vệ, cải thiện chất lượng môi trường nước mặt:
trường (nếu có);
a) Các giải pháp về khoa học, công nghệ xử lý, cải thiện chất lượng môi trường nước mặt;
c) Xác định hạn ngạch xả nước thải đối với từng đoạn sông, hồ trên cơ sở kết quả đánh giá
khả năng chịu tải của môi trường nước mặt và việc phân vùng xả thải. b) Các giải pháp về cơ chế, chính sách;
4. Dự báo xu hướng diễn biến chất lượng môi trường nước mặt trên cơ sở các nội dung sau: c) Các giải pháp về tổ chức, huy động sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cộng đồng;
a) Dự báo tình hình phát sinh tải lượng ô nhiễm từ các nguồn ô nhiễm điểm, ô nhiễm diện d) Các giải pháp công trình, phi công trình khác.
trong giai đoạn 05 năm tiếp theo;
8. Tổ chức thực hiện:
b) Kết quả thực hiện các nội dung quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
a) Phân công trách nhiệm đối với cơ quan chủ trì và các cơ quan phối hợp thực hiện kế
5. Về các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch: hoạch;
a) Mục tiêu, chỉ tiêu về chất lượng nước mặt cần đạt được cho giai đoạn 05 năm đối với b) Cơ chế giám sát, báo cáo, đôn đốc thực hiện;
từng đoạn sông, hồ căn cứ nhu cầu thực tiễn về phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi
c) Danh mục các dự án, nhiệm vụ ưu tiên để thực hiện các mục tiêu của kế hoạch;
trường; mục tiêu chất lượng nước của sông, hồ nội tỉnh phải phù hợp với mục tiêu chất
lượng nước của sông, hồ liên tỉnh; d) Cơ chế phân bổ nguồn lực thực hiện.
b) Mục tiêu và lộ trình giảm xả thải vào các đoạn sông, hồ không còn khả năng chịu tải Điều 5. Trình tự, thủ tục ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt
nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng nước, cụ thể: tổng tải lượng ô nhiễm cần giảm đối với 1. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với các sông, hồ liên tỉnh có vai
từng thông số ô nhiễm mà môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải; phân bổ tải trò quan trọng với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường được ban hành đối với
lượng cần giảm theo nhóm nguồn ô nhiễm và lộ trình thực hiện. từng sông, hồ liên tỉnh theo quy định sau:
6. Về biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt; giải pháp hợp a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
tác, chia sẻ thông tin và quản lý ô nhiễm nước mặt xuyên biên giới: nhân dân cấp tỉnh có liên quan lập, phê duyệt, triển khai đề án điều tra, đánh giá, xây dựng
dự thảo kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với từng sông, hồ liên tỉnh;
a) Các biện pháp quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Bảo vệ môi trường đối với đoạn sông,
hồ không còn khả năng chịu tải; b) Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi dự thảo kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước
b) Các biện pháp, giải pháp bảo vệ các vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, mặt đối với từng sông, hồ liên tỉnh đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bộ, cơ quan ngang
hành lang bảo vệ nguồn nước mặt, nguồn sinh thủy theo quy định của pháp luật về tài bộ có liên quan để lấy ý kiến bằng văn bản; nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp
nguyên nước; ý, hoàn thiện dự thảo kế hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành. Hồ sơ trình
Thủ tướng Chính phủ bao gồm: tờ trình; dự thảo kế hoạch; dự thảo quyết định ban hành kế
c) Các biện pháp, giải pháp về cơ chế, chính sách để thực hiện lộ trình quy định tại điểm a
và điểm b khoản 4 Điều này;
88
hoạch; báo cáo giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý; văn bản góp ý của các cơ quan có liên 5. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với các sông, hồ nội tỉnh phải phù
quan; hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, nội dung bảo vệ môi trường trong quy
hoạch vùng, quy hoạch tỉnh. Trường hợp quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, nội dung
c) Căn cứ yêu cầu quản lý nhà nước và đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài
bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh chưa được ban hành, kế hoạch
nguyên và Môi trường xem xét, quyết định việc giao nhiệm vụ xây dựng kế hoạch quản lý
quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với các sông, hồ nội tỉnh phải phù hợp với yêu
chất lượng nước mặt đối với từng sông, hồ liên tỉnh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì,
cầu quản lý nhà nước và phải được rà soát, cập nhật phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi
phối hợp với các địa phương, cơ quan có liên quan thực hiện.
trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh khi được ban hành.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện trách nhiệm của Bộ Tài
6. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
nguyên và Môi trường trong việc xây dựng, lấy ý kiến và hoàn thiện dự thảo kế hoạch theo
này phải được xây dựng phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm. Trước
quy định tại điểm a và điểm b khoản này; gửi hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này đến
ngày 30 tháng 6 năm thứ tư của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, cơ quan
Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành.
phê duyệt kế hoạch chỉ đạo tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện kế hoạch kỳ trước,
2. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ nội tỉnh có vai trò xây dựng, phê duyệt kế hoạch cho giai đoạn tiếp theo để làm cơ sở đề xuất kế hoạch đầu tư
quan trọng với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường được xây dựng chung cho công trung hạn.
toàn bộ sông, hồ nội tỉnh hoặc riêng cho từng sông, hồ nội tỉnh và theo quy định sau:
Mục 2. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
a) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, Điều 6. Nội dung kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan lập, phê duyệt và thực hiện đề án điều tra, Nội dung chính của kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí được
đánh giá, xây dựng dự thảo kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Bảo vệ môi trường. Một số nội dung được quy định chi
tỉnh; tiết như sau:
1. Về đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia; nhận định các
b) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh gửi dự thảo kế hoạch quản lý chất
nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí:
lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội tỉnh đến các Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở,
ban, ngành liên quan và cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh của các tỉnh, a) Hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường không khí quốc gia trong giai đoạn tối thiểu
thành phố trực thuộc Trung ương giáp ranh để lấy ý kiến bằng văn bản; nghiên cứu, tiếp 03 năm gần nhất; tổng lượng phát thải gây ô nhiễm môi trường không khí và phân bố phát
thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo kế hoạch, trình Ủy ban nhân dân cấp thải theo không gian từ các nguồn ô nhiễm điểm, nguồn ô nhiễm di động, nguồn ô nhiễm
tỉnh xem xét, ban hành. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm: tờ trình; dự thảo kế diện; ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường không khí tới sức khỏe cộng đồng;
hoạch; dự thảo quyết định ban hành kế hoạch; báo cáo giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý;
b) Kết quả thực hiện các chương trình quan trắc chất lượng môi trường không khí, các trạm
văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan.
quan trắc tự động, liên tục chất lượng môi trường không khí và khí thải công nghiệp; việc
3. Việc xác định sông, hồ có vai trò quan trọng với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi sử dụng số liệu quan trắc phục vụ công tác đánh giá diễn biến và quản lý chất lượng môi
trường được căn cứ vào hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt, hiện trạng nguồn thải, trường không khí trong giai đoạn tối thiểu 03 năm gần nhất;
nhu cầu sử dụng nguồn nước cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, mục tiêu bảo vệ
c) Hiện trạng công tác quản lý chất lượng môi trường không khí cấp quốc gia giai đoạn tối
và cải thiện chất lượng môi trường nước mặt và các yêu cầu quản lý nhà nước về bảo vệ
thiểu 03 năm gần nhất; các vấn đề bất cập, tồn tại trong công tác quản lý chất lượng môi
môi trường khác.
trường không khí;
4. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với các sông, hồ liên tỉnh phải
d) Nhận định các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí.
phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. Trường hợp quy hoạch bảo vệ môi
trường quốc gia chưa được ban hành, kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt 2. Mục tiêu quản lý chất lượng môi trường không khí:
đối với các sông, hồ liên tỉnh phải phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước và phải được rà
a) Mục tiêu tổng thể: tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý chất lượng môi trường không
soát, cập nhật phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia khi được ban hành.
khí phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường theo kỳ kế hoạch;

89
b) Mục tiêu cụ thể: định lượng các chỉ tiêu nhằm giảm thiểu tổng lượng khí thải phát sinh hoạch; báo cáo tổng hợp, giải trình tiếp thu dự thảo kế hoạch; văn bản góp ý của các cơ
từ các nguồn thải chính; cải thiện chất lượng môi trường không khí. quan có liên quan.
3. Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí: 2. Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải phù hợp với quy
hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. Trường hợp quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
a) Về cơ chế, chính sách;
chưa được ban hành, kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải
b) Về khoa học, công nghệ nhằm cải thiện chất lượng môi trường không khí; phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và phải được rà soát, cập nhật
phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia khi được ban hành.
c) Về quản lý, kiểm soát chất lượng môi trường không khí.
3. Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí được xây dựng phù hợp
4. Chương trình, dự án ưu tiên để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp quy định tại khoản 3
với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm. Trước ngày 30 tháng 6 năm thứ tư của kế
Điều này.
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, cơ quan phê duyệt kế hoạch chỉ đạo tổ chức
5. Quy chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không khí liên vùng, liên tổng kết, đánh giá việc thực hiện kế hoạch kỳ trước, xây dựng, phê duyệt kế hoạch cho giai
tỉnh phải thể hiện đầy đủ các nội dung, biện pháp phối hợp xử lý, quản lý chất lượng môi đoạn tiếp theo để làm cơ sở đề xuất kế hoạch đầu tư công trung hạn.
trường không khí; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong công tác quản lý
Điều 8. Nội dung kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh
chất lượng môi trường không khí liên vùng, liên tỉnh, thu thập và báo cáo, công bố thông
Nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được quy
tin trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm.
định tại khoản 4 Điều 13 Luật Bảo vệ môi trường. Một số nội dung được quy định chi tiết
6. Tổ chức thực hiện kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí, bao như sau:
gồm: 1. Về đánh giá chất lượng môi trường không khí ở địa phương: hiện trạng chất lượng môi
trường không khí khu vực đô thị, nông thôn và các khu vực khác.
a) Phân công trách nhiệm của cơ quan chủ trì và các cơ quan phối hợp trong việc thực hiện
kế hoạch; 2. Về đánh giá công tác quản lý chất lượng môi trường không khí; quan trắc môi trường
không khí; xác định và đánh giá các nguồn phát thải khí thải chính; kiểm kê phát thải; mô
b) Cơ chế giám sát, báo cáo, đôn đốc thực hiện; hình hóa chất lượng môi trường không khí; thực trạng và hiệu quả của các giải pháp quản
c) Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của kế lý chất lượng không khí đang thực hiện; hiện trạng các chương trình, hệ thống quan trắc;
hoạch; tổng hợp, xác định, đánh giá các nguồn phát thải chính (nguồn ô nhiễm điểm, nguồn ô
nhiễm di động, nguồn ô nhiễm diện); thực hiện kiểm kê các nguồn phát thải chính và mô
d) Cơ chế phân bổ nguồn lực thực hiện. hình hóa chất lượng môi trường không khí.
Điều 7. Trình tự, thủ tục ban hành kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường 3. Phân tích, nhận định nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí: nguyên nhân
không khí khách quan từ các yếu tố khí tượng, thời tiết, khí hậu theo mùa, các vấn đề ô nhiễm liên
1. Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí được ban hành theo quy tỉnh, xuyên biên giới (nếu có); nguyên nhân chủ quan từ hoạt động phát triển kinh tế - xã
định sau: hội làm phát sinh các nguồn khí thải gây ô nhiễm không khí (nguồn ô nhiễm điểm, nguồn ô
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhiễm di động, nguồn ô nhiễm diện).
nhân dân cấp tỉnh có liên quan tổ chức lập, phê duyệt, triển khai đề án điều tra, đánh giá, 4 Về đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng: thông tin, số
xây dựng dự thảo kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí; liệu về số ca bệnh do ảnh hưởng của ô nhiễm không khí (nếu có); kết quả đánh giá ảnh
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi dự thảo kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi hưởng của ô nhiễm không khí tới sức khỏe người dân tại địa phương.
trường không khí đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan 5. Mục tiêu và phạm vi quản lý chất lượng môi trường không khí: hiện trạng và diễn biến
để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản; nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn chất lượng môi trường không khí, hiện trạng công tác quản lý chất lượng môi trường không
thiện dự thảo kế hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành. Hồ sơ trình Thủ khí ở địa phương.
tướng Chính phủ bao gồm: tờ trình, dự thảo kế hoạch, dự thảo quyết định ban hành kế

90
6. Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí: 3. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được xây dựng phù hợp với
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm. Trước ngày 30 tháng 6 năm thứ tư của kế
a) Về cơ chế, chính sách;
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, cơ quan phê duyệt kế hoạch chỉ đạo tổ chức
b) Về khoa học, công nghệ nhằm cải thiện chất lượng môi trường không khí; tổng kết, đánh giá việc thực hiện kế hoạch kỳ trước, xây dựng, phê duyệt kế hoạch cho giai
đoạn tiếp theo để làm cơ sở đề xuất kế hoạch đầu tư công trung hạn.
c) Về quản lý, kiểm soát chất lượng môi trường không khí.
Điều 10. Thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí
7. Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh, bao gồm:
bị ô nhiễm nghiêm trọng
a) Phân công trách nhiệm của cơ quan chủ trì và các cơ quan phối hợp trong việc thực hiện 1. Trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng do sự cố môi
kế hoạch; trường, việc ứng phó sự cố môi trường được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương X
Luật Bảo vệ môi trường.
b) Cơ chế giám sát, báo cáo, đôn đốc thực hiện; 2. Trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng không thuộc quy
c) Cơ chế phân bổ nguồn lực thực hiện. định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 và khoản 3
Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường chỉ đạo thực hiện các biện pháp khẩn cấp sau:
8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường a) Hạn chế, tạm dừng hoặc điều chỉnh thời gian hoạt động của cơ sở sản xuất có lưu lượng
không khí cấp tỉnh theo hướng dẫn kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường. xả bụi, khí thải lưu lượng lớn ra môi trường và thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô
Điều 9. Trình tự, thủ tục ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp nhiễm môi trường;
tỉnh b) Hạn chế, phân luồng hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải đường bộ;
1. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được ban hành theo quy
định sau: c) Tạm dừng hoặc điều chỉnh thời gian làm việc của các cơ quan, tổ chức, trường học;
a) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, d) Tạm dừng hoạt động tập trung đông người ở ngoài trời.
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan lập, phê duyệt và thực hiện đề án điều tra, 3. Trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên phạm vi liên
đánh giá, xây dựng dự thảo kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh; vùng, liên tỉnh, xuyên biên giới theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này, Bộ Tài nguyên
b) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh gửi dự thảo kế hoạch quản lý chất và Môi trường báo cáo Thủ tướng Chính phủ để chỉ đạo thực hiện các biện pháp khẩn cấp
lượng môi trường không khí cấp tỉnh đến các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 2 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực
có liên quan và cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh của các tỉnh, thành phố hiện các biện pháp khẩn cấp trên địa bàn quản lý theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
trực thuộc Trung ương giáp ranh trong trường hợp cần thiết để lấy ý kiến góp ý bằng văn 4. Trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên phạm vi nội
bản; nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo kế hoạch, trình Ủy tỉnh theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành. hiện biện pháp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hồ sơ trình ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh bao gồm: 5. Môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng được xác định như sau:
tờ trình; dự thảo kế hoạch; dự thảo quyết định ban hành kế hoạch; báo cáo tổng hợp, giải
trình tiếp thu hoàn thiện dự thảo kế hoạch; văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan. a) Môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng cấp liên vùng, liên tỉnh khi chỉ số chất
lượng không khí Việt Nam (VN_AQI) ngày có giá trị từ 301 trở lên theo kết quả quan trắc
2. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh phải phù hợp với quy hoạch của các trạm quan trắc môi trường quốc gia, địa phương trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố
bảo vệ môi trường quốc gia, nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch trực thuộc Trung ương giáp ranh trở lên trong thời gian 03 ngày liên tục;
tỉnh. Trường hợp quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, nội dung bảo vệ môi trường trong
quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh chưa được ban hành, kế hoạch quản lý chất lượng môi b) Môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng cấp tỉnh khi chỉ số chất lượng không khí
trường không khí cấp tỉnh phải phù hợp yêu cầu quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và Việt Nam (VN_AQI) ngày có giá trị từ 301 trở lên theo kết quả quan trắc của các trạm
phải được rà soát, cập nhật phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch quan trắc môi trường quốc gia, địa phương trên địa bàn trong thời gian 03 ngày liên tục.
vùng, quy hoạch tỉnh khi được ban hành.
91
Mục 3. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẤT định này; xây dựng và thực hiện phương án xử lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân trong trường đất theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.
bảo vệ môi trường đất
2. Phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất phải được gửi tới cơ quan chuyên
1. Việc triển khai dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh để tổ chức kiểm tra, giám sát.
công nghiệp, hoạt động sản xuất nông nghiệp, sử dụng đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, sử
dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng phải thực hiện các biện Điều 14. Điều tra, đánh giá, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất thuộc trách nhiệm
pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường đất, bảo đảm không làm ô của nhà nước
nhiễm, suy giảm, thoái hóa chất lượng đất, không làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh tổ
theo mục đích đã được xác định. chức điều tra, đánh giá sơ bộ đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định
này; điều tra, đánh giá chi tiết, xây dựng phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường
2. Việc chuyển đổi đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết
đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ
hợp nuôi trồng thủy sản phải bảo đảm không làm ô nhiễm, suy thoái đất và được thực hiện
chức, cá nhân gây ô nhiễm trên địa bàn theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 Nghị định
theo quy định của pháp luật về đất đai.
này để làm căn cứ lập dự án quy định tại khoản 2 Điều này.
3. Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực
phải bảo đảm không gây tác động xấu đến cảnh quan môi trường, cản trở dòng chảy; trả lại
ô nhiễm môi trường đất thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này theo quy định của
đất đúng với trạng thái mặt đất theo yêu cầu của cơ quan giao đất, cho thuê đất theo quy
pháp luật về ngân sách nhà nước.
định của pháp luật về đất đai.
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chỉ đạo việc tổ chức điều tra, đánh giá sơ bộ đất quốc
Điều 12. Khu vực phải được điều tra, đánh giá, phân loại chất lượng môi trường đất
phòng, đất an ninh theo quy định tại Điều 15; điều tra đánh giá chi tiết khu vực ô nhiễm
1. Khu vực phải được điều tra, đánh giá, phân loại chất lượng môi trường đất bao gồm:
môi trường đất quốc phòng, đất an ninh theo quy định tại Điều 16 Nghị định này; phê
a) Khu vực bị nhiễm độc hóa chất trong chiến tranh; duyệt dự án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực ô nhiễm môi trường đất quốc
phòng, đất an ninh đã được điều tra, đánh giá theo quy định tại Điều 16 Nghị định này và
b) Khu vực có khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, kho chứa hóa
pháp luật về ngân sách nhà nước.
chất, kho chứa thuốc bảo vệ thực vật, làng nghề đã đóng cửa hoặc di dời;
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an gửi Bộ Tài nguyên và Môi
c) Khu vực có cơ sở sản xuất đã đóng cửa hoặc di dời thuộc một trong các loại hình sau:
trường kết quả thực hiện xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đối với đối tượng quy định
khai thác, chế biến khoáng sản độc hại, khoáng sản kim loại; chế biến khoáng sản có sử
tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
dụng hóa chất độc hại; sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên
liệu); sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ (trừ phối trộn, 5. Khuyến khích việc đa dạng hóa nguồn vốn để xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất
sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết); lọc, hóa theo quy định của pháp luật.
dầu; nhiệt điện (trừ sử dụng khí, dầu DO); tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải
Điều 15. Điều tra, đánh giá sơ bộ chất lượng môi trường đất
rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; có công đoạn mạ, làm sạch bề mặt kim
1. Việc điều tra, đánh giá sơ bộ khu vực đất quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này
loại bằng hóa chất nguy hiểm; sản xuất pin, ắc quy;
nhằm đánh giá, phát hiện các chất gây ô nhiễm có hàm lượng vượt quy chuẩn kỹ thuật môi
d) Khu vực ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật. trường về chất lượng đất, nguyên nhân, đối tượng gây ra ô nhiễm môi trường. Kết quả điều
tra, đánh giá sơ bộ là căn cứ để xác định, khoanh vùng và quản lý các khu vực có nguy cơ ô
2. Điều tra, đánh giá chất lượng môi trường đất bao gồm điều tra, đánh giá sơ bộ và điều
nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất theo quy định tại các khoản 2, 3 và
tra, đánh giá chi tiết.
4 Điều 17 Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 13. Điều tra, đánh giá, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất do tổ chức, cá nhân 2. Nội dung điều tra, đánh giá sơ bộ bao gồm:
gây ô nhiễm
a) Tổng hợp, rà soát tài liệu liên quan đến khu vực đất cần thực hiện điều tra, đánh giá;
1. Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân gây ô nhiễm môi trường đất
có trách nhiệm thực hiện việc điều tra, đánh giá chi tiết theo quy định tại Điều 16 Nghị b) Khảo sát hiện trường khu vực ô nhiễm môi trường đất;

92
c) Tiến hành lấy mẫu, phân tích mẫu để xác định hàm lượng các chất ô nhiễm, nguồn ô a) Thông tin chung về khu vực ô nhiễm môi trường đất;
nhiễm và sơ bộ đánh giá, phân loại mức độ ô nhiễm;
b) Kết quả điều tra và đánh giá mức độ ô nhiễm của khu vực ô nhiễm môi trường đất;
d) Lập báo cáo kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường
c) Lựa chọn phương thức xử lý tại chỗ hoặc vận chuyển đến địa điểm xử lý theo quy định;
ban hành.
3. Căn cứ kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ, cơ quan quy định tại khoản 4 Điều này có trách d) Công trình, biện pháp kỹ thuật, công nghệ giảm thiểu hoặc loại bỏ các chất gây ô nhiễm
nhiệm: tồn lưu tại khu vực ô nhiễm môi trường đất; bảng so sánh các biện pháp kỹ thuật, kèm theo
các phân tích để lựa chọn phương án tối ưu;
a) Công bố thông tin và khoanh vùng sơ bộ khu vực ô nhiễm để tiến hành điều tra, đánh giá
chi tiết; đ) Lộ trình và kế hoạch thực hiện phương án xử lý ô nhiễm;
b) Công bố thông tin và khoanh vùng khu vực đất có nguy cơ ô nhiễm để theo dõi, giám e) Giám sát, kiểm soát trong và sau xử lý.
sát.
3. Sau khi hoàn thành việc xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất, đối tượng quy định tại
Điều 16. Điều tra, đánh giá chi tiết khu vực ô nhiễm môi trường đất khoản 1 Điều 13 Nghị định này có trách nhiệm báo cáo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi
1. Việc điều tra, đánh giá chi tiết khu vực ô nhiễm môi trường đất nhằm xác định các chất ô trường cấp tỉnh về kết quả xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất.
nhiễm tồn lưu, hàm lượng chất ô nhiễm tồn lưu; nguồn ô nhiễm tồn lưu; phân loại mức độ,
4. Đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ
quy mô, phạm vi tác động của ô nhiễm đến môi trường; đề xuất biện pháp xử lý, cải tạo và
chức, cá nhân gây ô nhiễm, sau khi hoàn thành việc xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường
phục hồi môi trường.
đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố hoặc ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ
2. Nội dung điều tra, đánh giá chi tiết bao gồm: môi trường cấp tỉnh công bố thông tin cho cộng đồng về kết quả xử lý, cải tạo và phục hồi.
a) Lập kế hoạch chi tiết khảo sát thực tế hiện trường; 5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành biểu mẫu phương án xử lý, cải tạo và
phục hồi môi trường quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Điều tra, khảo sát, lấy mẫu chi tiết tại hiện trường theo phạm vi phân bố hàm lượng của
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
chất ô nhiễm tồn lưu; phân tích, đánh giá chi tiết, xác định thành phần, tính chất chất gây ô
các giải pháp, tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp để bảo vệ, cải tạo, phục hồi và
nhiễm tồn lưu, mức độ, quy mô và tác động ảnh hưởng đến môi trường;
nâng cao độ phì đất nông nghiệp.
c) Xây dựng bản đồ khu vực ô nhiễm môi trường đất với các thông tin về chất gây ô nhiễm,
Điều 18. Kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt
mức độ ô nhiễm, phạm vi ô nhiễm;
nghiêm trọng
d) Lập báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chi tiết khu vực ô nhiễm môi trường đất theo mẫu 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. nhân dân cấp tỉnh có liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch xử
3. Kết quả điều tra, đánh giá chi tiết là căn cứ để xây dựng phương án xử lý, cải tạo và lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng theo quy
phục hồi môi trường và xác định trách nhiệm xử lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm định tại điểm c khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường; tổ chức thực hiện các nội dung
môi trường đất. của kế hoạch được phân công; theo dõi, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực
hiện kế hoạch.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kỹ thuật về cách thức, phương pháp, mạng lưới
2. Nội dung của kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc
lấy mẫu phân tích sơ bộ, chi tiết chất lượng môi trường đất tại hiện trường.
biệt nghiêm trọng bao gồm:
Điều 17. Xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường
a) Đánh giá tổng quan về hiện trạng ô nhiễm môi trường đất; nhận định các nguyên nhân
1. Việc xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực ô nhiễm môi trường đất căn cứ vào
chính gây ô nhiễm môi trường đất; các vấn đề bất cập, tồn tại và nguyên nhân trong công
báo cáo kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ, điều tra, đánh giá chi tiết quy định tại Điều 15 và
tác quản lý chất lượng môi trường đất;
Điều 16 Nghị định này và phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường.
2. Nội dung chính của phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường bao gồm:

93
b) Xác định mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể của kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi nhiên, đa dạng sinh học và được nghiên cứu, đánh giá, bảo tồn và khai thác, sử dụng một
khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng, phù hợp với kế hoạch phát triển cách tổng thể, bền vững.
kinh tế - xã hội 05 năm của quốc gia;
4. Trình tự, thủ tục xác lập, công nhận di sản thiên nhiên khác như sau:
c) Đề xuất các nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện xử lý, cải tạo và phục hồi các khu vực ô
a) Tổ chức điều tra, đánh giá khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên khác;
nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng;
b) Xây dựng dự án xác lập di sản thiên nhiên;
d) Xây dựng các chương trình, dự án ưu tiên để thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp;
c) Tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan và tham vấn cộng đồng về dự
đ) Bố trí nguồn kinh phí để thực hiện kế hoạch;
án xác lập di sản thiên nhiên;
e) Tổ chức thực hiện, bao gồm: trách nhiệm của cơ quan chủ trì và các cơ quan phối hợp;
Đối với di sản thiên nhiên có ranh giới thuộc địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
cơ chế giám sát, báo cáo, đôn đốc thực hiện; cơ chế phân bổ nguồn lực thực hiện.
ương trở lên, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lấy ý kiến của các bộ, cơ quan ngang
3. Căn cứ vào kết quả điều tra, định kỳ trước ngày 25 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan;
cấp tỉnh, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổng hợp, gửi báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường
d) Tổ chức thẩm định hồ sơ dự án xác lập di sản thiên nhiên;
về danh mục các khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng theo mẫu do Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định. đ) Hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền ra quyết định công nhận di sản thiên nhiên.
Mục 4. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DI SẢN THIÊN NHIÊN
5. Trách nhiệm lập, thẩm định dự án xác lập và thẩm quyền công nhận di sản thiên nhiên
Điều 19. Tiêu chí, trình tự, thủ tục và thẩm quyền xác lập, công nhận di sản thiên nhiên
khác
khác quy định tại Luật Bảo vệ môi trường
1. Việc xác lập, công nhận di sản thiên nhiên quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 Luật a) Đối với di sản thiên nhiên cấp tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 21 Nghị định
Bảo vệ môi trường căn cứ vào một trong các tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật này:
Bảo vệ môi trường và được đánh giá theo mức độ ảnh hưởng tích cực, có ý nghĩa đối với
cộng đồng, địa phương, quốc gia, khu vực, toàn cầu. Tiêu chí đối với một số đối tượng di Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây dựng dự án xác lập, tổ chức thẩm định và công nhận
sản thiên nhiên cụ thể được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. di sản thiên nhiên cấp tỉnh trên địa bàn quản lý; khuyến khích các tổ chức, cá nhân, cộng
2. Khu dự trữ sinh quyển là khu vực đáp ứng tiêu chí có giá trị đa dạng sinh học đặc biệt đồng đề xuất xác lập di sản thiên nhiên theo quy định tại điểm này.
cần bảo tồn theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường và được quy Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định dự án xác lập di sản thiên
định chi tiết như sau: nhiên cấp tỉnh gồm đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy
a) Khu vực tập hợp các hệ sinh thái có tính đại diện cho một vùng địa lý sinh vật; ban nhân dân cấp huyện có ranh giới thuộc di sản thiên nhiên và các chuyên gia, nhà khoa
b) Có ranh giới rõ ràng để thực hiện phân vùng quản lý theo quy định tại Nghị định này và học thuộc các lĩnh vực có liên quan;
bảo đảm triển khai các hoạt động, xây dựng, thí điểm mô hình kết hợp giữa bảo tồn đa b) Đối với di sản thiên nhiên cấp quốc gia theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị
dạng sinh học, sử dụng dịch vụ hệ sinh thái, phát triển kinh tế xã hội bền vững, hỗ trợ thúc định này:
đẩy nghiên cứu khoa học - công nghệ, tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường, bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây dựng dự án xác lập di sản thiên nhiên cấp quốc gia
trên địa bàn quản lý và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định và trình Thủ tướng
3. Công viên địa chất là khu vực đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Luật Chính phủ công nhận di sản thiên nhiên cấp quốc gia;
Bảo vệ môi trường và được quy định chi tiết như sau:
a) Có ranh giới địa lý, hành chính rõ ràng, liền khoảnh, trong đó chứa đựng một tập hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây
các di sản địa chất có giá trị khoa học, giáo dục và kinh tế; dựng dự án xác lập, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, công nhận di sản
thiên nhiên nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc nằm
b) Có các đặc điểm nổi bật, độc đáo, minh chứng cho các quá trình địa chất quan trọng trên vùng biển chưa xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân
trong lịch sử tiến hóa, phát triển của Trái đất, đồng thời là nơi hội tụ các giá trị về thiên cấp tỉnh;

94
Hội đồng thẩm định gồm các thành viên là đại diện của Bộ Ngoại giao, Bộ Văn hóa, Thể b) Hội đồng thẩm định gồm các thành viên là đại diện của Bộ Ngoại giao, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, cơ quan ngang bộ có liên thao và Du lịch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, cơ quan ngang bộ có liên
quan, đại diện Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có ranh giới quan, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề cử di sản thiên nhiên, đại diện một số tổ
diện tích khu vực được đề cử di sản thiên nhiên và một số tổ chức, chuyên gia, nhà khoa chức, chuyên gia, nhà khoa học về các lĩnh vực có liên quan;
học về các lĩnh vực có liên quan.
c) Nội dung thẩm định bao gồm: việc đáp ứng các tiêu chí đối với di sản thiên nhiên đề cử
6. Hồ sơ và nội dung thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên khác danh hiệu quốc tế; vị trí địa lý, ranh giới và diện tích di sản thiên nhiên, các phân vùng di
sản thiên nhiên; mục tiêu quản lý di sản thiên nhiên; nội dung quản lý và kế hoạch bảo vệ
a) Hồ sơ thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên bao gồm: báo cáo dự án xác lập di sản
môi trường di sản thiên nhiên; mô hình tổ chức quản lý; nguồn lực quản lý và tổ chức thực
thiên nhiên; văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan đối với dự án xác lập di sản thiên
hiện quản lý di sản thiên nhiên sau khi được công nhận;
nhiên; văn bản đề nghị thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên;
d) Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ
b) Nội dung thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên bao gồm: mức độ đáp ứng các tiêu
sau họp Hội đồng thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đề cử tổ
chí xác lập di sản thiên nhiên; vị trí địa lý, ranh giới và diện tích di sản thiên nhiên, các
chức quốc tế công nhận danh hiệu quốc tế đối với di sản thiên nhiên.
phân vùng quản lý di sản thiên nhiên; mục tiêu quản lý di sản thiên nhiên; nội dung quản lý
và kế hoạch bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; mô hình tổ chức quản lý; nguồn lực 3. Sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương, Bộ Tài nguyên và Môi trường
quản lý và tổ chức thực hiện quản lý di sản thiên nhiên. phối hợp với Bộ Ngoại giao, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện và gửi hồ sơ đề cử công
nhận theo quy định của tổ chức quốc tế.
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành các mẫu biểu về văn bản đề nghị thẩm định và
báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên khác quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 Luật 4. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kỹ thuật việc đề cử, công nhận danh hiệu quốc
Bảo vệ môi trường; hướng dẫn kỹ thuật lập, công nhận di sản thiên nhiên khác quy định tại tế đối với di sản thiên nhiên của Việt Nam theo quy định của các tổ chức quốc tế; chỉ định
Điều này. đầu mối thông tin, liên lạc với các tổ chức quốc tế để hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật về quản
Điều 20. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền đề cử công nhận di sản thiên nhiên được tổ chức lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học đối với di sản thiên nhiên
quốc tế công nhận được tổ chức quốc tế công nhận.
1. Ban quản lý (nếu có) hoặc tổ chức được giao quản lý di sản thiên nhiên lập hồ sơ đề nghị
Điều 21. Điều tra, đánh giá, quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
tổ chức quốc tế công nhận danh hiệu quốc tế và trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm
1. Điều tra, đánh giá di sản thiên nhiên bao gồm điều tra, đánh giá định kỳ 05 năm một lần
định theo quy định tại Điều này.
và hoạt động điều tra, đánh giá khác theo quy định của pháp luật có liên quan. Việc điều
Việc hướng dẫn kỹ thuật, thẩm định và đề cử công nhận di sản thiên nhiên được tổ chức tra, đánh giá định kỳ bao gồm các nội dung sau đây:
quốc tế công nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Di sản văn hóa thực hiện
a) Diễn biến môi trường và các giá trị thiên nhiên cần bảo vệ, bảo tồn theo tiêu chí xác lập,
theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
công nhận di sản thiên nhiên;
2. Tổ chức thẩm định và trình phê duyệt chủ trương đề cử di sản thiên nhiên được tổ chức
quốc tế công nhận: b) Hoạt động phát triển kinh tế - xã hội có tác động xấu đến môi trường di sản thiên nhiên;
hoạt động khai thác, sử dụng các giá trị tài nguyên, dịch vụ hệ sinh thái của di sản thiên
a) Đối với di sản thiên nhiên nằm trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
nhiên;
hồ sơ được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, gửi Bộ Tài nguyên và Môi
trường tổ chức thẩm định. c) Hoạt động phục hồi hệ sinh thái tự nhiên, bảo vệ, bảo tồn các giá trị của thiên nhiên và
đa dạng sinh học của di sản thiên nhiên; thực hiện các giải pháp về bảo vệ môi trường di
Trường hợp di sản thiên nhiên nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
sản thiên nhiên theo quy định của pháp luật;
ương trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định được trách nhiệm quản lý hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý hoặc tổ chức được giao quản lý di sản thiên d) Nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
nhiên trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định sau khi có văn bản đồng thuận của Ủy
2. Ban quản lý hoặc tổ chức được giao quản lý di sản thiên nhiên thực hiện điều tra, đánh
ban nhân dân cấp tỉnh có ranh giới thuộc di sản thiên nhiên đề cử;
giá định kỳ di sản thiên nhiên theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này; gửi báo

95
cáo đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có di sản thiên nhiên và cập nhật kết quả điều tra, đánh định tại Điều 19 Nghị định này và ảnh hưởng tích cực, có ý nghĩa, giá trị và tầm quan trọng
giá theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều này vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc đối với bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của quốc gia;
gia và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan.
c) Di sản thiên nhiên cấp quốc gia đặc biệt, bao gồm: danh lam thắng cảnh là di tích cấp
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu báo cáo quy định tại khoản này. quốc gia đặc biệt theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa, di sản thiên nhiên thế giới,
3. Căn cứ vào giá trị nổi bật của thiên nhiên cần bảo vệ, bảo tồn, di sản thiên nhiên được khu dự trữ sinh quyển thế giới, công viên địa chất toàn cầu đã được Tổ chức Giáo dục,
phân thành các nhóm dưới đây và tổ chức quản lý và ưu tiên nguồn lực để bảo vệ môi Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận; vùng đất ngập nước có
trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học theo quy định tại Nghị định này và pháp tầm quan trọng quốc tế (khu Ramsar) đã được Ban thư ký Công ước về các vùng đất ngập
luật có liên quan: nước (Công ước Ramsar) công nhận; vườn di sản ASEAN được Ban thư ký ASEAN công
nhận và các di sản thiên nhiên được các tổ chức quốc tế công nhận.
a) Nhóm di sản về cảnh quan sinh thái, thiên nhiên quan trọng bao gồm: di sản thiên nhiên
được xác lập, công nhận khi đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật 5. Di sản thiên nhiên được xác định vị trí, diện tích, ranh giới của vùng lõi, vùng đệm và
Bảo vệ môi trường; khu bảo vệ cảnh quan được thành lập theo pháp luật về đa dạng sinh vùng chuyển tiếp (nếu có) theo quy định sau đây:
học, lâm nghiệp, thủy sản; danh lam thắng cảnh được công nhận là di sản văn hóa theo quy
a) Vùng lõi là khu vực chứa đựng các giá trị cốt lõi theo tiêu chí xác lập, công nhận di sản
định của pháp luật về di sản văn hóa;
thiên nhiên và được quản lý, bảo vệ hiệu quả, bao gồm: khu bảo tồn thiên nhiên; khu vực
b) Nhóm di sản về đa dạng sinh học cao, bao gồm: di sản thiên nhiên được xác lập, công
bảo vệ I của danh lam thắng cảnh được công nhận là di sản văn hóa theo quy định của pháp
nhận khi đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường;
luật về di sản văn hóa; khu vực có các giá trị cốt lõi cần phải được bảo vệ nguyên vẹn, giữ
khu dự trữ thiên nhiên và khu bảo tồn loài - sinh cảnh được xác lập theo quy định của pháp
được nét nguyên sơ của tự nhiên của di sản thiên nhiên quy định tại Điều 19 và Điều 20
luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản; khu dự trữ sinh quyển theo quy định tại
Nghị định này.
khoản 2 Điều 19 Nghị định này;
c) Nhóm di sản về địa chất, địa mạo điển hình, bao gồm: các di sản thiên nhiên được khi Việc phân khu chức năng của các khu bảo tồn thiên nhiên thực hiện theo quy định của pháp
đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường, công viên luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp, thủy sản;
địa chất theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định này;
b) Vùng đệm, bao gồm: khu vực có giá trị cần bảo vệ ở mức thấp hơn so với vùng lõi của
d) Nhóm di sản về môi trường sinh thái quan trọng, bao gồm: các di sản thiên nhiên khi
di sản thiên nhiên; khu vực bảo vệ II của danh lam thắng cảnh được công nhận là di sản
đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm d khoản 2 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường;
văn hóa theo quy định của pháp luật di sản văn hóa; và khu vực nằm sát ranh giới của vùng
đ) Nhóm các vườn di sản thiên nhiên, bao gồm: di sản thiên nhiên được xác lập, công nhận
lõi có tác dụng ngăn chặn, giảm nhẹ tác động tiêu cực của hoạt động phát triển kinh tế - xã
khi đáp ứng từ 02 tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường trở lên;
hội bên ngoài di sản thiên nhiên đến vùng lõi của di sản thiên nhiên;
vườn quốc gia theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp, thủy sản.
4. Căn cứ vào quy mô diện tích, phạm vi ảnh hưởng, ý nghĩa, tầm quan trọng về các giá trị c) Vùng chuyển tiếp, bao gồm các khu vực nằm liên kết với vùng đệm, nơi diễn ra các hoạt
của thiên nhiên cần bảo vệ, bảo tồn, di sản thiên nhiên được phân cấp như sau: động phát triển kinh tế - xã hội cần được kiểm soát để phù hợp, hài hòa với mục tiêu bảo
vệ, bảo tồn của việc xác lập, công nhận di sản thiên nhiên.
a) Di sản thiên nhiên cấp tỉnh, bao gồm: khu bảo tồn thiên nhiên cấp tỉnh theo quy định của
pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp, thủy sản; danh lam thắng cảnh là di tích cấp 6. Việc quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên được ưu tiên sử dụng nguồn lực và
tỉnh theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa; vùng đất ngập nước quan trọng cấp tỉnh thực hiện theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, quy định pháp luật có liên quan và
theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học; di sản thiên nhiên quy định tại Điều 19 quy định dưới đây:
Nghị định này và có ảnh hưởng tích cực, có ý nghĩa, giá trị và tầm quan trọng đối với bảo
vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của địa phương; a) Quy chế, kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường:

b) Di sản thiên nhiên cấp quốc gia, bao gồm: khu bảo tồn thiên nhiên cấp quốc gia theo quy Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây dựng và phê duyệt quy chế, kế hoạch quản lý và bảo
định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp, thủy sản; danh lam thắng cảnh là di vệ môi trường di sản thiên nhiên nằm trên địa bàn tỉnh. Bộ Tài nguyên và Môi trường
tích cấp quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa; vùng đất ngập nước quan hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; tổ
trọng cấp quốc gia theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học; di sản thiên nhiên quy chức xây dựng và phê duyệt quy chế, kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên
nhiên đối với di sản thiên nhiên nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

96
ương trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định được trách nhiệm quản lý hành chính d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mô hình ban quản lý hoặc giao tổ chức quản lý di
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. sản thiên nhiên nằm trên địa bàn quản lý không thuộc trường hợp quy định tại điểm c
Đối với các di sản thiên nhiên quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi khoản này. Trường hợp di sản thiên nhiên không thuộc quy định tại điểm c khoản này nằm
trường đã có quy chế, kế hoạch, phương án quản lý trước khi Nghị định này có hiệu lực thi trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc nằm trên vùng biển
hành, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy chế, kế hoạch, phương án quản lý đó có trách chưa xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Bộ
nhiệm lồng ghép, cập nhật các nội dung theo quy định tại Nghị định này vào quy chế, kế Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mô hình quản lý hoặc
hoạch, phương án theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp, thủy sản, giao tổ chức quản lý di sản thiên nhiên đó;
di sản văn hóa trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành;
đ) Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và cộng đồng đầu tư, thành lập, quản
b) Ban quản lý hoặc tổ chức được giao quản lý di sản thiên nhiên phải đáp ứng tiêu chí về
lý, sử dụng và phát triển bền vững các di sản thiên nhiên.
năng lực quản lý và bảo vệ môi trường, có trách nhiệm tổ chức, huy động lực lượng và
nguồn lực, quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên theo quy định của pháp luật, 7. Bảo vệ môi trường đối với di sản thiên nhiên được thực hiện theo quy định sau đây:
các quy chế, kế hoạch đã được phê duyệt; được bố trí nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong vùng lõi của di sản thiên nhiên được kiểm
các hoạt động quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; tổ chức giám sát, kịp thời
soát như đối với vùng bảo vệ nghiêm ngặt theo quy định về phân vùng môi trường của
ngăn chặn hành vi xâm hại di sản thiên nhiên; tổ chức bán vé, thu phí tham quan và dịch
pháp luật về bảo vệ môi trường; hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong vùng đệm
vụ; quản lý, sử dụng nguồn thu theo quy định của pháp luật; tuyên truyền nâng cao nhận
của di sản thiên nhiên được kiểm soát như đối với vùng hạn chế phát thải theo quy định về
thức và sự tham gia của cộng đồng vào việc bảo vệ và quản lý di sản thiên nhiên; tham gia
phân vùng môi trường của pháp luật về bảo vệ môi trường;
quản lý, liên kết và giám sát các hoạt động đầu tư, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên,
đa dạng sinh học trong khu vực di sản thiên nhiên; thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan b) Các hệ sinh thái tự nhiên trong di sản thiên nhiên phải được ưu tiên bảo tồn và phục hồi
có thẩm quyền giao. nguyên trạng tự nhiên; môi trường đất, môi trường nước trong di sản thiên nhiên bị ô
nhiễm, suy thoái phải được cải tạo, phục hồi;
Đối với khu dự trữ sinh quyển thế giới và công viên địa chất toàn cầu nằm trên địa bàn
rộng, có các khu vực sản xuất, khu dân cư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Ban quản lý c) Các giá trị cốt lõi của thiên nhiên và đa dạng sinh học của di sản thiên nhiên phải được
liên ngành và bảo đảm nguồn lực hoạt động để quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên bảo vệ, bảo tồn nguyên vẹn; dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên của di sản thiên nhiên phải được
nhiên và đa dạng sinh học theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan; duy trì, phát triển và sử dụng bền vững;
c) Việc thành lập ban quản lý hoặc giao tổ chức quản lý di sản thiên nhiên trong trường d) Các chỉ số đặc trưng về địa chất, cảnh quan, sinh thái, đa dạng sinh học của di sản thiên
hợp di sản thiên nhiên là khu bảo tồn thiên nhiên được thực hiện theo quy định của pháp nhiên phải được điều tra, đánh giá, theo dõi, giám sát, kiểm kê, báo cáo theo quy định;
luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp, thủy sản. Việc thành lập ban quản lý hoặc giao tổ
chức quản lý trong trường hợp di sản thiên nhiên là danh lam thắng cảnh được thực hiện đ) Tuân thủ các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, kiểm soát các tác động tới
theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa. môi trường, đa dạng sinh học di sản thiên nhiên theo quy định tại Nghị định này, các quy
định của pháp luật có liên quan và quy định của các điều ước quốc tế về môi trường và đa
Trường hợp di sản thiên nhiên có các khu bảo tồn thiên nhiên hoặc các danh lam thắng dạng sinh học mà Việt Nam đã ký kết.
cảnh do các ban quản lý khác nhau quản lý hoặc được giao cho các tổ chức khác nhau quản
lý thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sắp xếp hoặc chỉ giao một ban quản lý Trong trường hợp có nguy cơ khẩn cấp gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường di sản
hoặc một tổ chức có năng lực và bảo đảm nguồn lực quản lý di sản thiên nhiên đó. thiên nhiên, Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
việc áp dụng các biện pháp khẩn cấp, tạm thời nhằm giới hạn tổng lượng xả thải vào môi
Trường hợp di sản thiên nhiên nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung trường di sản thiên nhiên, trong đó xác định rõ khu vực áp dụng, thời gian áp dụng;
ương trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định được trách nhiệm quản lý hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Bộ Tài nguyên và Môi trường thống nhất với các bộ, cơ e) Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây dựng, phê duyệt dự
quan ngang bộ có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sáp nhập hoặc giao một án phục hồi môi trường của di sản thiên nhiên bị ô nhiễm, suy thoái môi trường theo quy
ban quản lý hoặc giao một tổ chức quản lý di sản thiên nhiên đó; định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
8. Trách nhiệm về quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên được quy định như sau:

97
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý và bảo vệ đ) Vùng lõi của di sản thiên nhiên (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
môi trường di sản thiên nhiên; xây dựng, ban hành, trình ban hành văn bản quy phạm pháp trường.
luật; tổ chức thực hiện và thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, hướng dẫn kỹ thuật
3. Vùng hạn chế phát thải bao gồm:
về quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống nhất quản lý và bảo vệ môi trường di sản a) Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt quy định tại khoản 2 Điều này (nếu có);
thiên nhiên trên địa bàn quản lý; thực hiện các quy định về quản lý và bảo vệ môi trường di
b) Vùng đất ngập nước quan trọng đã được xác định theo quy định của pháp luật;
sản thiên nhiên theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
c) Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức thực hiện các yêu cầu
định của pháp luật về tài nguyên nước;
bảo vệ di sản thiên nhiên trong các hoạt động lâm nghiệp, ngư nghiệp, nông nghiệp theo
quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan; d) Khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V theo quy định
của pháp luật về phân loại đô thị;
d) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thực hiện các yêu cầu về bảo vệ
di sản thiên nhiên trong các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch; đ) Khu vui chơi giải trí dưới nước theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Các bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức thực hiện bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên theo e) Khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm
quy định của pháp luật. môi trường khác cần được bảo vệ.
Chương III 4. Vùng khác là khu vực còn lại trên địa bàn.
PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG, ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG, ĐĂNG KÝ MÔI Điều 23. Xác định vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải
TRƯỜNG 1. Việc xác định vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trong quy hoạch bảo vệ
Mục 1. PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG, ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, môi trường quốc gia được quy định như sau:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG a) Điều tra, đánh giá tổng quan các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn
Điều 22. Quy định chung về phân vùng môi trường thương trước tác động của ô nhiễm môi trường quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 22
1. Việc phân vùng môi trường theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và Nghị định này;
vùng khác được thực hiện theo tiêu chí về yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương
trước tác động của ô nhiễm môi trường nhằm mục tiêu giảm thiểu tác động của ô nhiễm b) Định hướng mục tiêu về bảo vệ môi trường đối với các khu vực có yếu tố nhạy cảm về
môi trường đến sự sống và phát triển bình thường của con người và sinh vật. môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm môi trường quy định tại khoản 2
và khoản 3 Điều 22 Nghị định này;
2. Vùng bảo vệ nghiêm ngặt bao gồm:
c) Định hướng về vị trí, quy mô, ranh giới của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế
a) Khu dân cư tập trung ở đô thị bao gồm: nội thành, nội thị của các đô thị đặc biệt, loại I, phát thải.
loại II, loại III theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị;
2. Việc xác định vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trong quy hoạch tỉnh
b) Nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp được quy định như sau:
luật về tài nguyên nước;
a) Điều tra, đánh giá các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước
c) Khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và tác động của ô nhiễm môi trường quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 22 Nghị định này
thủy sản; trên địa bàn quản lý;
d) Khu vực bảo vệ 1 của di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn b) Xác định mục tiêu bảo vệ môi trường đối với khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
hóa; dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm môi trường quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều 22 Nghị định này trên địa bàn quản lý;

98
c) Xác định phương án về vị trí, quy mô, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn c) Quy mô sử dụng khu vực biển được phân thành 02 nhóm theo thẩm quyền cấp giấy phép
chế phát thải trên địa bàn quản lý. nhận chìm ở biển, giao khu vực biển và giao khu vực biển để lấn biển theo quy định của
pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo
vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy d) Quy mô khai thác tài nguyên thiên nhiên được phân thành 02 nhóm theo thẩm quyền cấp
hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch. giấy phép khai thác khoáng sản, khai thác và sử dụng tài nguyên nước theo quy định của
pháp luật về khoáng sản, tài nguyên nước.
4. Yêu cầu về bảo vệ môi trường theo phân vùng môi trường được quy định như sau:
2. Công suất của dự án đầu tư thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây
a) Quy chuẩn kỹ thuật về nước thải, khí thải quy định giá trị giới hạn cho phép của các chất
ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này được xác
ô nhiễm phù hợp với yêu cầu bảo vệ của phân vùng môi trường đối với vùng bảo vệ
định trong hồ sơ đề xuất dự án đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ
nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải, bảo đảm không gây tác động xấu đến sự sống và phát
thuật hoặc các tài liệu tương đương của dự án được phân thành 03 loại: lớn, trung bình và
triển bình thường của con người, sinh vật;
nhỏ.
b) Dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất trong vùng bảo vệ 3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gồm:
nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải phải thực hiện yêu cầu bảo vệ môi trường quy định tại
a) Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
điểm a khoản này;
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường quy b) Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc loại hình sản xuất, kinh
định tại điểm a khoản này phải thực hiện chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác bảo đảm đáp ứng
4. Việc xác định dự án có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại điểm c khoản 1 Điều
các yêu cầu bảo vệ môi trường theo phân vùng môi trường.
28 Luật Bảo vệ môi trường được quy định như sau:
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành lộ trình thực hiện đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh a) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
doanh, dịch vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này nằm trong nội thành, nội thị của
đã được xác định trên địa bàn quản lý phù hợp với quy định tại khoản 4 Điều này. đô thị theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị;
b) Dự án có xả nước thải vào nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
Điều 24. Danh mục chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực quy mô quốc gia, cấp vùng, quy
theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước;
hoạch ngành quốc gia và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành phải thực hiện
đánh giá môi trường chiến lược c) Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của
Danh mục chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực quy mô quốc gia, cấp vùng, quy hoạch pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp, thủy sản; rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng
ngành quốc gia và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành phải thực hiện đánh giá tự nhiên theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn
môi trường chiến lược quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. lợi thuỷ sản theo quy định của pháp luật về thủy sản; vùng đất ngập nước quan trọng và di
Điều 25. Tiêu chí về môi trường và phân loại dự án đầu tư sản thiên nhiên khác được xác lập, công nhận theo quy định tại Nghị định này (trừ các dự
1. Quy mô dự án đầu tư được quy định như sau: án đầu tư xây dựng công trình phục vụ quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng, lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt);
a) Quy mô của dự án đầu tư được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư
công, gồm dự án quan trọng quốc gia, nhóm A, nhóm B và nhóm C, trừ trường hợp quy d) Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
định tại các điểm b, c và d khoản này; đã được xếp hạng theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa (trừ các dự án bảo quản, tu
bổ, phục hồi, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, xây dựng công trình
b) Quy mô diện tích sử dụng đất, đất có mặt nước của dự án được phân thành 03 loại: lớn,
nhằm phục vụ việc quản lý, vệ sinh môi trường, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
trung bình và nhỏ;
thắng cảnh và các dự án bảo trì, duy tu bảo đảm an toàn giao thông);
đ) Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên theo
thẩm quyền quy định của pháp luật về đất đai; dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử

99
dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh Trước khi trình cấp có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, chủ
quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng tự nhiên, rừng phòng hộ (trừ các dự án đầu tư dự án gửi nội dung tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại khoản 3
xây dựng công trình phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường đến đơn vị quản lý trang thông tin điện tử của cơ quan
phòng cháy chữa cháy rừng, lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt); thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường để tham vấn các đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều này, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy
e) Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư theo thẩm quyền quy định của pháp luật về đầu tư
định của pháp luật. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị đăng tải của chủ
công, đầu tư và pháp luật về xây dựng.
dự án, đơn vị quản lý trang thông tin điện tử của cơ quan thẩm định có trách nhiệm đăng tải
5. Danh mục chi tiết các dự án đầu tư nhóm I, II và III được quy định tương ứng tại Phụ lục nội dung tham vấn. Việc tham vấn được thực hiện trong thời hạn 15 ngày; hết thời hạn
III, Phụ lục IV và Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. tham vấn, đơn vị quản lý trang thông tin điện tử có trách nhiệm gửi kết quả tham vấn cho
Điều 26. Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường chủ dự án;
1. Đối tượng tham vấn: b) Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến:
a) Cộng đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp bởi tác động môi trường do các hoạt Chủ dự án chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án niêm yết báo
động của dự án gây ra, bao gồm: cộng đồng dân cư, cá nhân sinh sống, sản xuất, kinh cáo đánh giá tác động môi trường tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo thời gian,
doanh tại khu vực đất, mặt nước, đất có mặt nước, khu vực biển bị chiếm dụng cho việc địa điểm tổ chức họp tham vấn lấy ý kiến các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều
đầu tư dự án; cộng đồng dân cư, cá nhân nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của nước này trước thời điểm họp ít nhất là 05 ngày. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm
thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, chất thải rắn, chất thải nguy hại do dự án gây ra; cộng đồng dân yết báo cáo đánh giá tác động môi trường kể từ khi nhận được báo cáo đánh giá tác động
cư, cá nhân bị ảnh hưởng do các hiện tượng sụt lún, sạt lở, bồi lắng bờ sông, bờ biển gây ra môi trường cho đến khi kết thúc họp lấy ý kiến.
bởi dự án; cộng đồng dân cư, cá nhân bị tác động khác, được xác định thông qua quá trình
Chủ dự án có trách nhiệm trình bày nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường tại
đánh giá tác động môi trường.
cuộc họp tham vấn. Ý kiến của các đại biểu tham dự cuộc họp và các phản hồi, cam kết của
Việc tham vấn cộng đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp được thực hiện thông qua chủ dự án phải được thể hiện đầy đủ, trung thực trong biên bản họp tham vấn cộng đồng
hình thức tham vấn họp lấy ý kiến; theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định;
c) Tham vấn bằng văn bản:
b) Cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư, bao gồm: Ủy ban nhân dân cấp
xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi thực hiện dự án; Ban quản lý, chủ đầu tư Chủ dự án gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đến các đối tượng theo quy
xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công định tại điểm b khoản 1 Điều này kèm theo văn bản tham vấn theo mẫu quy định tại Phụ
nghiệp nơi dự án nằm trong ranh giới quản lý; cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
lợi đối với dự án có xả nước thải vào công trình thủy lợi hoặc có chiếm dụng công trình Các đối tượng được tham vấn bằng văn bản có trách nhiệm phản hồi bằng văn bản theo
thủy lợi; cơ quan quản lý nhà nước được giao quản lý các khu vực có yếu tố nhạy cảm về mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn không quá
môi trường (nếu có); Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Công 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản tham vấn. Trường hợp không có phản hồi trong thời
an cấp tỉnh đối với các dự án có liên quan đến yếu tố an ninh - quốc phòng (nếu có). hạn quy định được coi là thống nhất với nội dung tham vấn.
4. Trách nhiệm của chủ dự án đầu tư trong việc thực hiện tham vấn:
Việc tham vấn các cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư được thực hiện
thông qua hình thức tham vấn bằng văn bản. a) Thực hiện các hình thức tham vấn theo quy định tại khoản 4 Điều 33 Luật Bảo vệ môi
trường và tham vấn ý kiến các đối tượng theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường
2. Nội dung tham vấn khác quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 33 Luật Bảo vệ môi
hợp quy định tại các điểm e, g và h khoản này;
trường bao gồm: phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với dự án khai thác khoáng
b) Đối với các dự án đầu tư có hoạt động nhận chìm vật, chất ở biển; dự án đầu tư có tổng
sản hoặc chôn lấp chất thải, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học đối với dự án có phương
lưu lượng nước thải từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên, xả trực tiếp nước thải vào sông liên
án bồi hoàn đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật.
tỉnh, sông giáp ranh giữa các tỉnh hoặc xả trực tiếp nước thải ra biển ven bờ, chủ dự án
3. Hình thức tham vấn:
thực hiện tham vấn thêm ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liền kề có sông liên tỉnh,
a) Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử: sông giáp ranh hoặc biển ven bờ để phối hợp giải quyết những vấn đề môi trường trong
khu vực;
100
c) Đối với các dự án quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này có lưu lượng Điều 27. Trách nhiệm của chủ dự án đầu tư trong quá trình hoàn thiện báo cáo đánh giá tác
nước thải xả trực tiếp ra môi trường từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên hoặc lưu lượng khí động môi trường sau khi có văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung; chuẩn bị, triển khai thực
thải từ 200.000 m3/giờ trở lên, chủ dự án thực hiện tham vấn ít nhất 05 chuyên gia, nhà hiện dự án trước khi vận hành trong trường hợp có thay đổi so với quyết định phê duyệt kết
khoa học liên quan đến lĩnh vực hoạt động của dự án và chuyên gia môi trường. Đối với quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
các dự án còn lại quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, chủ dự án thực 1. Trong thời hạn tối đa 12 tháng, kể từ ngày có văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung của cơ
hiện tham vấn ít nhất 03 chuyên gia, nhà khoa học liên quan đến lĩnh vực hoạt động của dự quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, chủ dự án đầu tư hoàn thiện báo cáo
án và chuyên gia môi trường; đánh giá tác động môi trường và gửi cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
d) Đối với các dự án có nguy cơ bồi lắng, xói lở hoặc xâm nhập mặn do Quốc hội, Thủ trường. Sau thời hạn này, việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực
tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; dự án có hoạt động nhận chìm vật, chất nạo hiện theo quy định tại Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường.
vét xuống biển có tổng khối lượng từ 5.000.000 m3 trở lên; các dự án có lưu lượng nước 2. Trong quá trình chuẩn bị, triển khai thực hiện dự án đầu tư trước khi vận hành, chủ dự
thải công nghiệp từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên (trừ các trường hợp đấu nối nước thải án đầu tư có trách nhiệm thực hiện đánh giá tác động môi trường khi có một hoặc các thay
vào hệ thống xử lý nước thải tập trung, nước làm mát và nước thải của dự án nuôi trồng đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
thủy sản) hoặc lưu lượng khí thải từ 200.000 m3/giờ trở lên, chủ dự án phải lấy ý kiến của theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường và được quy định chi tiết
tổ chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình được áp dụng; như sau:
a) Tăng quy mô, công suất của dự án tới mức phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh
đ) Đối với các dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất của khu
chủ trương đầu tư hoặc thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định
bảo tồn thiên nhiên hoặc vùng lõi của khu dự trữ sinh quyển từ 01 ha trở lên, chủ dự án
của pháp luật về đầu tư;
phải lấy ý kiến của tổ chức chuyên môn về tác động của việc thực hiện dự án tới đa dạng
sinh học; b) Thay đổi công nghệ sản xuất của dự án làm phát sinh chất thải vượt quá khả năng xử lý
chất thải của các công trình bảo vệ môi trường so với phương án trong quyết định phê
e) Đối với các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, hạ tầng viễn thông và tuyến
duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
đường dây tải điện liên tỉnh, liên huyện, chủ dự án chỉ thực hiện tham vấn theo quy định tại
điểm a khoản 3 Điều này và tham vấn bằng văn bản đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu c) Thay đổi công nghệ xử lý chất thải của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường
dự án nằm trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu dự án nằm so với phương án trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
trên địa bàn từ hai huyện trở lên; môi trường;
g) Đối với các dự án đầu tư nằm trên vùng biển, thềm lục địa chưa xác định được trách d) Thay đổi địa điểm thực hiện dự án, trừ trường hợp dự án đầu tư trong khu sản xuất, kinh
nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ dự án chỉ thực hiện tham vấn doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có địa điểm thực hiện dự án thay đổi phù hợp
theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này và tham vấn bằng văn bản đối với Ủy ban nhân với quy hoạch phân khu chức năng của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận chất thải vào bờ của dự án; công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
h) Đối với các dự án nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công đ) Thay đổi vị trí xả trực tiếp nước thải sau xử lý vào nguồn nước có yêu cầu cao hơn về
nghiệp, chủ dự án chỉ thực hiện tham vấn theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này và quy chuẩn xả thải hoặc thay đổi nguồn tiếp nhận làm gia tăng ô nhiễm, sạt lở, sụt lún.
tham vấn thêm Ban quản lý, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh
3. Thực hiện trách nhiệm quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó;
môi trường.
i) Chủ dự án có trách nhiệm tổng hợp trung thực, thể hiện đầy đủ các ý kiến, kiến nghị của Mục 2. GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG, ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG
đối tượng được tham vấn; tiếp thu, giải trình kết quả tham vấn và hoàn thiện báo cáo đánh Điều 28. Nội dung chính của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
giá tác động môi trường trước khi trình cấp có thẩm quyền thẩm định; chịu trách nhiệm 1. Nội dung chính của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư đã có
trước pháp luật về nội dung và kết quả tham vấn trong báo cáo đánh giá tác động môi quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi
trường. vào vận hành thử nghiệm, bao gồm:
a) Thông tin chung về dự án đầu tư: tên dự án, chủ dự án; địa điểm thực hiện dự án; cơ
quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê
101
duyệt dự án; quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án có công suất nhỏ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này chỉ
của dự án; văn bản thay đổi (nếu có); quá trình thực hiện dự án; quy mô (phân loại theo thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc; phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công), công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất, trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành;
lượng điện, nguồn và lượng nước sử dụng, nguồn tiếp nhận nước thải, nguyên liệu, nhiên h) Đề xuất nội dung thực hiện quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy
liệu, vật liệu, phế liệu, hóa chất sử dụng và các thông tin khác có liên quan đến dự án; định của pháp luật và các nội dung về bảo vệ môi trường khác (nếu có).
b) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, 2. Nội dung chính của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư
phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường (nếu có); nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường bao gồm:
c) Kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (công trình được bàn a) Thông tin chung về dự án đầu tư: tên dự án, chủ dự án; địa điểm thực hiện dự án; cơ
giao, nghiệm thu giữa chủ đầu tư, nhà thầu và đơn vị giám sát thi công theo quy định của quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê
pháp luật về xây dựng): các công trình, thiết bị thu gom, xử lý nước thải, bụi, khí thải; công duyệt dự án; quy mô (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công), công
trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn sinh hoạt, chất suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất, lượng điện, nguồn và lượng nước sử dụng, nguồn tiếp
thải nguy hại; công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung; công trình phòng ngừa, nhận nước thải, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, hóa chất sử dụng và các thông tin
ứng phó sự cố môi trường và công trình bảo vệ môi trường khác. Các thông tin chính gồm: khác có liên quan đến dự án;
quy mô, công suất, quy trình vận hành; hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng để xử lý nước
b) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
thải; hóa chất, chất xúc tác sử dụng để xử lý bụi, khí thải; các hệ thống thiết bị xử lý chất
phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường (nếu có);
thải đồng bộ, hợp khối, thiết bị quan trắc tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt)
và thiết bị xử lý khác (kèm theo CO/CQ của thiết bị); các thông số kỹ thuật cơ bản; tiêu c) Đánh giá hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án đầu tư trong khu
chuẩn, quy chuẩn áp dụng. sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp không phải thực hiện); đánh giá
việc lựa chọn công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải và các công trình bảo vệ môi
Đối với dự án đầu tư xử lý chất thải rắn tập trung, chất thải nguy hại phải nêu rõ các công
trường khác; đánh giá, dự báo tác động của các nguồn thải, tiếng ồn, độ rung; đánh giá, dự
trình, thiết bị, phương tiện thu gom và xử lý chất thải.
báo tác động của dự án tới đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, dòng chảy, sạt lở, bồi lắng,
Đối với dự án đầu tư có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xâm nhập mặn và xã hội (nếu có);
xuất phải nêu rõ công nghệ sản xuất; điều kiện kho, bãi lưu giữ; hệ thống thiết bị tái chế;
d) Đề xuất kế hoạch, các biện pháp xử lý chất thải kèm theo thuyết minh và phương án
phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu phù hợp với quyết định phê duyệt kết
thiết kế xây dựng (thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
thiết kế một bước) của các công trình bảo vệ môi trường, hạng mục công trình xử lý chất
Đối với dự án đầu tư có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi phải nêu rõ việc thải, các hệ thống thiết bị xử lý chất thải đồng bộ, hợp khối, thiết bị quan trắc tự động, liên
thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với công trình thủy lợi; tục (đối với trường hợp phải lắp đặt) và thiết bị xử lý khác (kèm theo CO/CQ, nếu có),
phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường, các công trình lưu giữ chất thải và
d) Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án
công trình, thiết bị liên quan; kế hoạch xây dựng, lắp đặt, vận hành, bảo trì, quản lý hạng
bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có);
mục xả thải và công trình xử lý chất thải, kèm theo dự toán kinh phí xây dựng công trình
đ) Đề xuất nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh bảo vệ môi trường và thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường;
giá tác động môi trường (nếu có) kèm theo đánh giá tác động đến môi trường từ việc thay
đ) Các nội dung bảo vệ môi trường đặc thù: Đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản,
đổi này;
chôn lấp chất thải, trong báo cáo đề xuất phải có phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
e) Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo vệ Đối với dự án đầu tư khai thác cát, sỏi và khoáng sản khác trên sông, suối, kênh, rạch, hồ
môi trường; chứa và vùng cửa sông, ven biển, trong báo cáo đề xuất phải có nội dung đánh giá tác động
g) Kế hoạch, thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm, kèm theo kế hoạch quan tới lòng, bờ, bãi sông, dòng chảy theo quy định của pháp luật. Đối với dự án đầu tư gây tổn
trắc chất thải để đánh giá hiệu quả của công trình xử lý chất thải (lấy mẫu tổ hợp và mẫu thất, suy giảm đa dạng sinh học, trong báo cáo đề xuất phải có phương án bồi hoàn đa dạng
đơn); trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc công trình xử lý chất thải thuộc sinh học. Đối với dự án đầu tư có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi, trong báo

102
cáo đề xuất phải có đánh giá tác động và biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước d) Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án
công trình thủy lợi; bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có);
e) Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo vệ đ) Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo vệ
môi trường; môi trường;
g) Kế hoạch, thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm, kèm theo kế hoạch quan e) Kết quả quan trắc môi trường trong 02 năm trước liền kề đối với trường hợp phải thực
trắc chất thải để đánh giá hiệu quả của công trình xử lý chất thải (lấy mẫu tổ hợp và mẫu hiện quan trắc chất thải theo quy định hoặc kết quả quan trắc mẫu chất thải bổ sung theo
đơn); trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc công trình xử lý chất thải thuộc hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp đã có giấy phép môi
dự án có công suất nhỏ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này chỉ trường thành phần không phải thực hiện quan trắc chất thải theo quy định;
thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc; phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường g) Kết quả kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm về môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm
trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành; quyền gần nhất, kèm theo các quyết định, kết luận (nếu có);
h) Đề xuất nội dung thực hiện quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy
h) Đề xuất nội dung thực hiện quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy
định của pháp luật và nội dung về bảo vệ môi trường khác (nếu có).
định của pháp luật và nội dung về bảo vệ môi trường khác (nếu có).
3. Nội dung chính của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với cơ sở, khu sản
4. Nội dung chính của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với dự án nhóm III
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi
bao gồm:
trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II bao gồm:
a) Thông tin chung về dự án đầu tư: tên dự án, chủ dự án; địa điểm thực hiện dự án; quy
a) Thông tin chung về cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
mô (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công), công suất, công nghệ,
nghiệp: tên, địa chỉ, địa điểm thực hiện; văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy
sản phẩm sản xuất, lượng điện, nguồn và lượng nước sử dụng, nguồn tiếp nhận nước thải,
phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án; quyết định phê duyệt kết quả thẩm
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, hóa chất sử dụng và các thông tin khác có liên
định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 171 Luật Bảo
quan đến dự án;
vệ môi trường và giấy phép môi trường thành phần (nếu có); quy mô (phân loại theo tiêu
chí quy định của pháp luật về đầu tư công), công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất, b) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
lượng điện, nguồn và lượng nước sử dụng, nguồn tiếp nhận nước thải, nguyên liệu, nhiên phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường (nếu có);
liệu, vật liệu, phế liệu, hóa chất sử dụng và các thông tin khác có liên quan đến cơ sở. Đối
c) Mô tả hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án đầu tư trong khu sản
với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp không phải thực hiện); mô tả công
rõ công nghệ sản xuất, điều kiện kho, bãi lưu giữ, hệ thống thiết bị tái chế, phương án xử lý
nghệ sản xuất được đề xuất lựa chọn;
tạp chất và phương án tái xuất phế liệu không đáp ứng quy chuẩn phù hợp với quyết định
phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản tương d) Đề xuất kế hoạch, các biện pháp xử lý chất thải kèm theo thuyết minh và phương án
đương với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thiết kế xây dựng (thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu
theo quy định tại khoản 2 Điều 171 Luật Bảo vệ môi trường (bao gồm cả hồ sơ kèm theo thiết kế một bước) của các công trình bảo vệ môi trường, hạng mục công trình xử lý chất
văn bản tương đương); thải, các hệ thống thiết bị xử lý chất thải đồng bộ, hợp khối, thiết bị quan trắc tự động, liên
b) Sự phù hợp của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp với tục (đối với trường hợp phải lắp đặt) và thiết bị xử lý khác (kèm theo CO/CQ, nếu có),
quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường, các công trình lưu giữ chất thải và
chịu tải của môi trường (nếu có); công trình, thiết bị liên quan; kế hoạch xây dựng, lắp đặt, vận hành, bảo trì, quản lý hạng
mục xả thải và công trình xử lý chất thải; biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước
c) Các nguồn chất thải phát sinh, bao gồm: quy mô, khối lượng, chủng loại chất thải rắn;
công trình thủy lợi đối với dự án đầu tư có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi;
quy mô, lưu lượng, thông số ô nhiễm bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung; quy mô, lưu lượng,
thông số ô nhiễm nước thải, nguồn tiếp nhận nước thải; công trình, biện pháp bảo vệ môi đ) Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo vệ
trường đã hoàn thành như quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; môi trường;

103
e) Kế hoạch, thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm, kèm theo kế hoạch quan cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư
trắc chất thải để đánh giá hiệu quả của công trình xử lý chất thải theo quy định; phương án theo phương thức đối tác công tư, xây dựng;
phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; đề xuất nội dung thực hiện quan trắc chất thải theo
b) Đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc quy định tại điểm a khoản này: chủ dự án, cơ
quy định của pháp luật.
sở không phải nộp tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi
5. Nội dung chính của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với cơ sở đang hoạt trường.
động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III bao gồm:
2. Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:
a) Thông tin chung về cơ sở: tên, địa chỉ, địa điểm thực hiện; các hồ sơ về môi trường liên
a) Chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường nộp hồ
quan; quy mô (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công), công suất,
sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi đã hoàn thành công trình xử lý chất thải cho
công nghệ, sản phẩm sản xuất, lượng điện, nguồn và lượng nước sử dụng, nguồn tiếp nhận
toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo
nước thải, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, hóa chất sử dụng và các thông tin khác
từng giai đoạn) hoặc cho hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập của dự án;
có liên quan đến cơ sở;
b) Chủ dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường tự
b) Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân
quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi có đầy đủ hồ sơ
vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường (nếu có);
theo quy định;
c) Các nguồn chất thải phát sinh, bao gồm: quy mô, khối lượng, chủng loại chất thải rắn;
c) Chủ dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường đang vận hành
quy mô, lưu lượng, thông số ô nhiễm bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung; quy mô, lưu lượng,
thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trước ngày Luật Bảo vệ
thông số ô nhiễm nước thải, nguồn tiếp nhận nước thải; công trình, biện pháp bảo vệ môi
môi trường có hiệu lực thi hành tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
trường đã hoàn thành như quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
môi trường để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành
d) Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo vệ thử nghiệm nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy
môi trường; phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy
đ) Kết quả quan trắc môi trường trong 01 năm trước liền kề đối với trường hợp phải thực phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tính đến thời
hiện quan trắc chất thải theo quy định hoặc kết quả quan trắc mẫu chất thải bổ sung theo điểm phải có giấy phép môi trường.
hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp đã có giấy phép môi Trường hợp không bảo đảm thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo
trường thành phần nhưng không phải thực hiện quan trắc chất thải theo quy định; kết quả quy định tại điểm này, chủ dự án đầu tư phải có thông báo gia hạn thời gian vận hành thử
kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm về môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gần nghiệm theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 31 Nghị định này để được cấp giấy phép
nhất, kèm theo các quyết định, kết luận (nếu có); môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm;
e) Đề xuất nội dung thực hiện quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật.
d) Chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tự quyết định
6. Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với từng đối tượng quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường để bảo đảm thời điểm phải có giấy
các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này được quy định tương ứng tại các Phụ lục phép môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định này nhưng chậm
VIII, IX, X, XI và XII ban hành kèm theo Nghị định này. nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp
Điều 29. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy
Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là dự án đầu môi trường.
tư, cơ sở) thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường. Một số nội dung
3. Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường cho cơ quan cấp
được quy định cụ thể như sau:
giấy phép môi trường và thực hiện việc nộp phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo
1. Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ
quy định.
môi trường được quy định như sau:
a) Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi
trường: bản sao báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên
104
4. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp quy c) Trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này, tổ chức thẩm định cấp giấy phép môi
định tại khoản 8 Điều này), cơ quan cấp giấy phép môi trường thực hiện các nội dung sau: trường theo quy định như sau:
a) Công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường trên trang thông tin điện Đối với trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
tử của cơ quan cấp phép hoặc cơ quan được ủy quyền, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, đánh giá tác động môi trường, không có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước
bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; ngoài làm nguyên liệu sản xuất hoặc nội dung thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại,
đồng thời thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường,
b) Gửi văn bản tham vấn ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước quản lý công trình thủy lợi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thành lập hội đồng thẩm định, không tổ
(nếu xả nước thải vào công trình thủy lợi), chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu
chức kiểm tra thực tế.
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (nếu dự án đầu tư, cơ sở nằm
Đối với trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó), trừ trường hợp dự
đánh giá tác động môi trường và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều
án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
37 Luật Bảo vệ môi trường, dự án đầu tư có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm
trường và không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả nước thải so với quyết định
nguyên liệu sản xuất, dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, cơ quan có
phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. Cơ quan, tổ chức được
thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thành lập tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường,
lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc cấp giấy phép môi trường trong thời
không tổ chức kiểm tra thực tế.
hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, trừ trường hợp quy định tại khoản 9
Đối với trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động
Điều này; trường hợp quá thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi là
môi trường, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thành lập hội đồng thẩm
đồng thuận với việc cấp giấy phép môi trường.
định đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và
Đối với dự án đầu tư, cơ sở xả trực tiếp từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ Môi trường, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thành lập tổ thẩm
nước làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) vào sông, hồ liên tỉnh, sông, hồ giáp ranh định đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân
giữa các tỉnh hoặc xả trực tiếp nước thải ra biển ven bờ, cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện. Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định có trách nhiệm tổ chức khảo sát thực tế tại
lấy ý kiến tham vấn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liền kề có sông, hồ liên tỉnh, sông, hồ khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư.
giáp ranh hoặc biển ven bờ của tỉnh liền kề để phối hợp giải quyết những vấn đề bảo vệ
Đối với trường hợp cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
môi trường trong khu vực, trừ trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả
đang hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường không thành lập hội
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và không thay đổi nội dung liên quan đến
đồng thẩm định, tổ thẩm định mà chỉ thành lập đoàn kiểm tra đối với trường hợp thuộc
hoạt động xả nước thải so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác
thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ
động môi trường. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn
Quốc phòng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổ chức kiểm tra thực tế đối với trường hợp thuộc
bản về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy
thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
ý kiến, trường hợp quá thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi là
đồng ý với việc cấp giấy phép môi trường. Hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra có ít nhất 07 thành viên đối với trường hợp thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép môi trường của cơ quan trung ương, ít nhất 05 thành viên đối với
Đối với dự án đầu tư xả trực tiếp ra môi trường từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở
trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Tổ
lên (trừ nước làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản) hoặc xả bụi, khí thải có lưu lượng
thẩm định có ít nhất 03 thành viên, trong đó Tổ trưởng là đại diện của cơ quan thẩm định.
từ 200.000 m3/giờ trở lên, cơ quan cấp giấy phép môi trường lấy ý kiến tham vấn của tổ
chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình phát tán chất ô nhiễm, sự cố môi trường Cơ cấu, thành phần của Hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra gồm: 01 chủ tịch hội đồng hoặc
(nếu có), trừ trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo trưởng đoàn kiểm tra; 01 phó chủ tịch hội đồng hoặc phó trưởng đoàn kiểm tra trong
cáo đánh giá tác động môi trường và không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả trường hợp cần thiết; 01 thành viên thư ký; đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan; đại diện
nước thải, bụi, khí thải so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
động môi trường. Tổ chức chuyên môn được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (nếu có); các chuyên gia, cán
về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý bộ, công chức trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và lĩnh vực hoạt động của dự án đầu tư, cơ
kiến; sở.

105
Thành viên hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra, tổ thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu hồ b) Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung
sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường, viết bản nhận xét, đánh giá về các nội dung quy định của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu
tại Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường và chịu trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến nhận xét, sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi
đánh giá của mình. trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ
Chuyên gia tham gia xây dựng báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, theo quy định tại Nghị định này.
cơ sở không được tham gia hội đồng thẩm định, tổ thẩm định, đoàn kiểm tra cấp giấy phép
9. Hoạt động thẩm định, cấp giấy phép môi trường đối với trường hợp quy định tại khoản 8
môi trường của dự án đầu tư, cơ sở đó;
Điều này được thực hiện thông qua tổ thẩm định do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
5. Căn cứ kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc kết quả của đoàn môi trường thành lập với không quá 05 thành viên đối với trường hợp thuộc thẩm quyền
kiểm tra, kết quả kiểm tra thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường xem cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
xét, cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp không quá 03 thành viên đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
giấy phép môi trường hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Cơ quan cấp giấy phép môi
lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường. trường không tổ chức kiểm tra thực tế. Thời hạn lấy ý kiến đối với cơ quan, tổ chức quy
định tại điểm b khoản 4 Điều này là 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến. Thời
Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, cơ
hạn cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường xem xét, cấp giấy phép môi trường
quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có văn bản thông báo cho chủ dự án và nêu
cho dự án đầu tư, cơ sở hoặc có văn bản trả lời chủ dự án, cơ sở việc không cấp giấy phép
rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. Cơ quan cấp giấy phép môi trường không yêu cầu
môi trường quy định tại khoản 6 Điều này là 05 ngày.
chủ dự án, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo
yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này. 10. Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở thực hiện theo
mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định này.
Thời gian trả kết quả hoặc thông báo chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ phải bảo đảm trong thời hạn
11. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành các mẫu văn bản liên quan đến quá
cấp phép theo quy định.
trình thực hiện cấp giấy phép môi trường, trừ trường hợp quy định tại khoản 10 Điều này.
6. Trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này, trong thời hạn 15 ngày đối với trường Điều 30. Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép môi trường
hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng và Bộ 1. Cấp đổi giấy phép môi trường theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Bảo vệ môi
Công an, 10 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp trường được thực hiện trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp
tỉnh và 05 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp đổi của chủ dự án đầu tư, cơ sở, kèm theo hồ sơ pháp lý có liên quan đến việc thay đổi. Cơ
huyện, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp giấy phép môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung quan cấp giấy phép môi trường cấp đổi giấy phép môi trường cho chủ dự án đầu tư, cơ sở
(trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép môi với thời hạn còn lại của giấy phép.
trường), thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép môi trường xem xét, cấp giấy phép môi trường Việc cấp đổi giấy phép môi trường được thực hiện trên môi trường điện tử thông qua hệ
cho dự án đầu tư, cơ sở; trường hợp không cấp giấy phép môi trường phải có văn bản trả thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của cơ quan cấp phép hoặc cơ quan được ủy quyền
lời chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do. và không phải nộp phí thẩm định theo quy định.
7. Việc tiếp nhận và trả kết quả giấy phép môi trường theo quy định tại điểm c khoản 4 2. Chủ dự án đầu tư, cơ sở phải thực hiện điều chỉnh giấy phép môi trường trong thời hạn
Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường phải bảo đảm đơn giản hóa, cải cách thủ tục hành chính còn lại của giấy phép khi có thay đổi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Bảo vệ môi
và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định của Chính phủ. trường và các thay đổi khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 và khoản
8. Việc tiếp nhận và trả kết quả cấp giấy phép môi trường được thực hiện trên môi trường 4 Điều này, trừ trường hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép môi trường hoặc thay đổi khối
điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của cơ quan cấp phép trong lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh. Trường hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép môi
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các trường hợp sau đây: trường, việc thay đổi giấy phép môi trường được thực hiện khi có đề nghị của chủ dự án
đầu tư, cơ sở. Trường hợp thay đổi khối lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh, chủ dự án,
a) Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý
cơ sở có trách nhiệm báo cáo việc thay đổi trong báo cáo công tác bảo vệ môi trường định
chất thải;
kỳ của dự án, cơ sở.

106
Việc điều chỉnh giấy phép môi trường được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày c) Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có bổ sung ngành, nghề
nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở và thu hút đầu tư, gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện thu hút
được thực hiện trên môi trường điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ đầu tư các ngành, nghề đó (trừ trường hợp ngành, nghề hoặc dự án đầu tư thuộc ngành,
4 của cơ quan cấp phép hoặc cơ quan được ủy quyền cấp giấy phép môi trường theo quy nghề đó khi đi vào vận hành không phát sinh nước thải công nghiệp phải xử lý để bảo đảm
định. đạt điều kiện tiếp nhận nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung);
3. Việc xem xét, điều chỉnh giấy phép môi trường quy định tại điểm b khoản 2 Điều 44 và d) Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có
khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường được thực hiện trong thời hạn 25 ngày, kể từ thay đổi tăng số lượng nguồn phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô
ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm của chủ dự án đầu tư, cơ sở. Cơ nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông số ô nhiễm
quan cấp giấy phép môi trường, căn cứ báo cáo kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra việc vận mới vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu lượng nước thải, bụi, khí
hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về
dịch vụ; kết quả đo đạc, phân tích mẫu chất thải đối chứng, mẫu quan trắc chất thải bổ sung chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ rung; thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và
(nếu có) và báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm của chủ dự án đầu tư, cơ sở để thực hiện phương thức xả thải vào nguồn nước có yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn, gửi hồ sơ đề nghị
việc điều chỉnh giấy phép môi trường như sau: cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện việc thay đổi và chỉ được triển khai thực
a) Lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, Ban quản lý các khu hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường.
công nghiệp của tỉnh (nếu dự án đầu tư nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
5. Việc cấp lại giấy phép môi trường quy định tại khoản 4 Điều này được thực hiện như
trung); ý kiến một số chuyên gia môi trường, trong đó có chuyên gia đã tham gia hội đồng
sau:
thẩm định, đoàn kiểm tra cấp giấy phép môi trường về các nội dung điều chỉnh của dự án
đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; a) Chủ cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung, cụm công nghiệp quy định tại điểm a và điểm c khoản 4 Điều này gửi văn bản đề
b) Thông báo với chủ dự án đầu tư, cơ sở về các nội dung điều chỉnh loại, khối lượng chất
nghị cấp lại giấy phép môi trường và báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường quy định
thải nguy hại được phép xử lý chất thải hoặc khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu làm
tại khoản 3 Điều 28 Nghị định này (trừ nội dung quy định tại điểm a và điểm c khoản 3
nguyên liệu sản xuất để phù hợp với năng lực hoạt động thực tế của dự án đầu tư, cơ sở sản
Điều 28 Nghị định này) hoặc khoản 5 Điều 28 Nghị định này (trừ nội dung quy định tại
xuất, kinh doanh, dịch vụ;
điểm a và điểm c khoản 5 Điều 28 Nghị định này) đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Chủ dự án đầu tư, cơ sở có văn bản giải trình, bổ sung về các nội dung điều chỉnh quy định cấp giấy phép môi trường. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép môi trường được thực hiện
tại điểm này gửi cơ quan cấp giấy phép môi trường (nếu có); theo quy định tại Điều 29 Nghị định này.
c) Cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp giấy phép môi trường (điều chỉnh) cho chủ dự án Thời hạn cấp lại giấy phép môi trường không quá 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm
đầu tư, cơ sở với thời hạn còn lại của giấy phép để phù hợp với năng lực hoạt động thực tế quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, không
của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. quá 20 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
4. Đối tượng cấp lại giấy phép môi trường và thời điểm chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép môi trường được quy định như sau: b) Chủ dự án đầu tư, cơ sở quy định tại điểm b và điểm d khoản 4 Điều này gửi văn bản đề
nghị cấp lại giấy phép môi trường và báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường quy định
a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường gửi hồ sơ đề
tại một trong các khoản 2, 3, 4 hoặc 5 Điều 28 Nghị định này (chỉ bao gồm những nội dung
nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi hết hạn 06 tháng;
thay đổi so với báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường lần đầu) đến cơ quan nhà nước
b) Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tăng
có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường. Thời gian, trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép môi
quy mô, công suất, thay đổi công nghệ sản xuất, trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc
trường được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định này.
đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép
môi trường trước khi thực hiện việc tăng, thay đổi và chỉ được triển khai thực hiện sau khi 6. Dự án đầu tư, cơ sở được cấp đổi, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường không
được cấp giấy phép môi trường; phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, trừ các trường hợp quy định tại điểm
b và điểm d khoản 4 Điều này.

107
7. Trường hợp phát hiện giấy phép môi trường phải bị thu hồi theo quy định tại khoản 5 cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư quy định tại điểm b và điểm d khoản 4 Điều
Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường trong quá trình xử lý vi phạm hành chính, việc thu hồi này có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm II thực hiện theo mẫu quy định
giấy phép được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Việc tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này; báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi
cấp giấy phép môi trường được thực hiện theo quy định sau: trường của dự án đầu tư quy định tại điểm b và điểm d khoản 4 Điều này có tiêu chí về môi
a) Trường hợp giấy phép môi trường được cấp không đúng thẩm quyền, trong thời hạn trường tương đương với dự án nhóm III thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban
khắc phục hậu quả vi phạm, chủ dự án đầu tư, cơ sở thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy hành kèm theo Nghị định này; văn bản đề nghị cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi
phép môi trường quy định tại Điều 29 Nghị định này; trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở, mẫu văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường của
chủ dự án đầu tư, cơ sở thực hiện theo các mẫu quy định tương ứng tại Phụ lục XIII và Phụ
b) Trường hợp giấy phép môi trường có nội dung trái quy định của pháp luật, trong thời
lục XIV ban hành kèm theo Nghị định này.
hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy phép môi trường có nội dung trái quy định của
10. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành các biểu mẫu liên quan đến quá
pháp luật do người có thẩm quyền xử phạt chuyển đến, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
trình thực hiện cấp đổi, cấp điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép môi trường, trừ trường
phép môi trường có trách nhiệm xem xét cấp thay thế giấy phép môi trường cho chủ dự án
hợp quy định tại khoản 9 Điều này.
đầu tư, cơ sở, trong đó có điều chỉnh nội dung trái pháp luật.
Điều 31. Vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải sau khi được cấp giấy phép môi
8. Trường hợp phát hiện giấy phép môi trường phải bị thu hồi quy định tại khoản 5 Điều 44 trường
Luật Bảo vệ môi trường nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này, 1. Công trình xử lý chất thải không phải thực hiện vận hành thử nghiệm gồm:
việc thu hồi và cấp giấy phép môi trường được thực hiện như sau:
a) Hồ lắng của dự án khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, đá vôi;
a) Cơ quan nhà nước phát hiện giấy phép môi trường phải bị thu hồi có văn bản gửi cơ
quan đã cấp giấy phép môi trường để thông báo việc cấp phép không đúng thẩm quyền b) Hồ sự cố của hệ thống xử lý nước thải (trừ hồ sự cố kết hợp hồ sinh học);
hoặc có nội dung cấp phép trái quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Hệ thống thoát bụi, khí thải đối với các trường hợp không yêu cầu có hệ thống xử lý bụi,
b) Cơ quan đã cấp giấy phép môi trường phải bị thu hồi có trách nhiệm xem xét, rà soát lại khí thải, bao gồm cả hệ thống kiểm soát khí thải lò hơi sử dụng nhiên liệu là khí gas, dầu
trình tự, thủ tục, nội dung thẩm định cấp giấy phép môi trường sau khi nhận được văn bản DO; hệ thống xử lý khí thải lò hỏa táng;
thông báo quy định tại điểm a khoản này.
d) Công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật Bảo
Trường hợp giấy phép môi trường được cấp không đúng thẩm quyền theo quy định, cơ vệ môi trường (bao gồm cả bể tự hoại, bể tách mỡ nước thải nhà ăn và các công trình, thiết
quan đã cấp giấy phép môi trường hướng dẫn chủ dự án đầu tư, cơ sở lập hồ đề nghị cấp bị hợp khối đáp ứng yêu cầu theo quy định);
giấy phép môi trường gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép để được cấp mới giấy phép môi đ) Hệ thống xử lý nước làm mát có sử dụng Clo hoặc hóa chất khử trùng để diệt vi sinh
trường theo quy định tại Điều 29 Nghị định này. Cơ quan đã cấp giấy phép môi trường vật;
thực hiện việc thu hồi giấy phép môi trường sau khi dự án đầu tư, cơ sở đã được cơ quan có
e) Công trình xử lý chất thải của dự án mở rộng, nâng cao công suất nhưng không có thay
thẩm quyền cấp mới giấy phép môi trường theo đúng quy định của pháp luật.
đổi so với giấy phép môi trường đã cấp;
Trường hợp giấy phép môi trường được cấp có nội dung trái quy định của pháp luật, cơ
g) Công trình xử lý chất thải của các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ
quan đã cấp giấy phép môi trường thực hiện cấp thay thế giấy phép môi trường cho dự án
môi trường khi đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường;
đầu tư, cơ sở, trong đó có điều chỉnh nội dung trái quy định của pháp luật. Việc thu hồi
h) Công trình xử lý chất thải của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
giấy phép môi trường có nội dung trái quy định của pháp luật được thực hiện đồng thời với
công nghiệp khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường nhưng không có thay đổi so với giấy
thời điểm cấp thay thế giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở.
phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã cấp.
9. Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch
2. Chủ dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải đánh giá tác động môi trường nhưng phải
vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với
có giấy phép môi trường và có công trình xử lý chất thải không thuộc đối tượng quy định
dự án nhóm I, nhóm II thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị
tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đó
định này; báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh,
đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư
dịch vụ đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định này; báo cáo đề xuất
108
của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc cho hạng mục công trình c) Trường hợp phải gia hạn quá trình vận hành thử nghiệm, chủ dự án đầu tư phải có văn
xử lý chất thải độc lập của dự án khi đã hoàn thành việc thực hiện các nội dung sau đây: bản thông báo, nêu rõ lý do gia hạn và thời gian gia hạn không quá 06 tháng. Đối với các
dự án đầu tư có quy mô lớn, đầu tư theo từng giai đoạn, thời gian vận hành có thể được kéo
a) Xây dựng các công trình xử lý chất thải theo giấy phép môi trường; lập hồ sơ hoàn thành
dài theo quy định của cơ quan cấp phép.
công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật về xây dựng (có biên bản bàn giao
nghiệm thu giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công, giám sát thi công công trình xử lý chất thải) 7. Trong quá trình vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải, chủ dự án đầu tư có
và có quy trình vận hành bảo đảm đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường. Chủ dự án trách nhiệm thực hiện một số nội dung sau:
đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ hoàn thành công trình xử lý chất thải;
a) Phối hợp với cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án để
b) Lắp đặt các thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải, bụi, khí thải tự động, liên tục (đối với được kiểm tra, giám sát quá trình vận hành thử nghiệm. Trường hợp dự án thuộc đối tượng
trường hợp phải lắp đặt) để giám sát chất lượng nước thải, khí thải theo quy định tại Nghị quan trắc nước thải, bụi, khí thải tự động, phải tổ chức theo dõi, giám sát kết quả quan trắc
định này. nước thải, bụi, khí thải tự động, liên tục có camera theo dõi và kết nối, truyền số liệu về cơ
quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án;
3. Chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải đánh giá tác động môi trường và phải có giấy
phép môi trường và có công trình xử lý chất thải không thuộc đối tượng quy định tại khoản b) Tự thực hiện quan trắc khi đáp ứng theo hướng dẫn kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi
1 Điều này có trách nhiệm vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đó đồng thời với trường hoặc phối hợp với tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
quá trình vận hành thử nghiệm toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu để quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả của công trình xử lý chất thải. Việc quan trắc chất
dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc cho hạng mục công trình xử lý chất thải thải phải tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và pháp luật về
độc lập của dự án theo giấy phép môi trường đã được cấp. Trường hợp có thay đổi kế tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng. Việc quan trắc chất thải, lấy mẫu chất thải (mẫu đơn, mẫu
hoạch vận hành thử nghiệm theo giấy phép môi trường đã được cấp thì phải thực hiện trách tổ hợp) đối với các loại hình dự án thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
nhiệm quy định tại khoản 5 Điều này. trường;
4. Chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp quy định c) Tự chịu trách nhiệm đối với nội dung kế hoạch vận hành thử nghiệm và toàn bộ quá
tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường phải thực hiện vận hành thử nghiệm công trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
trình xử lý chất thải của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
d) Có sổ nhật ký vận hành, ghi chép đầy đủ thông tin của quá trình vận hành thử nghiệm
nghiệp theo quy định tại Điều này sau khi được cấp giấy phép môi trường, trừ trường hợp
công trình xử lý chất thải. Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi
đã có giấy phép môi trường thành phần.
trường phải ghi chép đầy đủ về khối lượng chất thải nguy hại, phế liệu sử dụng của từng hệ
5. Chủ dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều này thông báo kế hoạch vận hành thử
thống, thiết bị xử lý, tái chế;
nghiệm công trình, hạng mục công trình xử lý chất thải của dự án cho cơ quan cấp giấy
đ) Tự đánh giá hoặc thuê tổ chức có đủ năng lực đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình
phép môi trường trước ít nhất 10 ngày kể từ ngày vận hành thử nghiệm công trình xử lý
xử lý chất thải của dự án; tổng hợp, đánh giá số liệu quan trắc chất thải, phân định chất thải
chất thải để theo dõi, giám sát; trường hợp cơ quan cấp giấy phép môi trường là Bộ Tài
và lập báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, gửi cơ quan cấp
nguyên và Môi trường thì phải gửi thêm cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường
giấy phép môi trường trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc vận hành thử nghiệm
cấp tỉnh để phối hợp, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
công trình xử lý chất thải, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi
6. Thời gian vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải được tính từ thời điểm bắt đầu trường; trường hợp cơ quan cấp giấy phép môi trường là Bộ Tài nguyên và Môi trường thì
vận hành thử nghiệm được quy định như sau: chủ dự án đầu tư gửi thêm cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
8. Trong quá trình vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án, nếu chất
a) Từ 03 đến 06 tháng đối với trường hợp dự án là khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
thải xả ra môi trường không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, chủ dự án
trung, cụm công nghiệp và dự án đầu tư thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có
đầu tư phải thực hiện các biện pháp sau:
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này; a) Dừng hoạt động hoặc giảm công suất của dự án đầu tư để bảo đảm các công trình xử lý
b) Thời gian vận hành thử nghiệm đối với các dự án khác do chủ dự án đầu tư quyết định chất thải hiện hữu có thể xử lý các loại chất thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
và tự chịu trách nhiệm nhưng không quá 06 tháng và phải bảo đảm đánh giá được hiệu quả trường về chất thải và giấy phép môi trường;
của công trình xử lý chất thải theo quy định;
109
b) Rà soát các công trình, thiết bị xử lý chất thải, quy trình vận hành hệ thống xử lý chất 11. Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án quy định
thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm và đưa ra giải pháp khắc phục; cải tạo, nâng cấp, tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
xây dựng bổ sung (nếu có) các công trình xử lý chất thải để đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi XV ban hành kèm theo Nghị định này.
trường theo quy định; 12. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành các mẫu văn bản liên quan đến vận
hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định tại Nghị định này trừ trường hợp
c) Trường hợp gây ra sự cố môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường, chủ dự án đầu tư
quy định tại khoản 11 Điều này.
phải dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm và báo cáo kịp thời tới cơ quan cấp giấy
Điều 32. Đối tượng được miễn đăng ký môi trường
phép môi trường để được hướng dẫn giải quyết; trường hợp cơ quan cấp giấy phép môi
1. Dự án đầu tư, cơ sở quy định tại điểm a khoản 2 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường.
trường là Bộ Tài nguyên và Môi trường thì phải gửi thêm cho cơ quan chuyên môn về bảo
2. Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh
vệ môi trường cấp tỉnh để phối hợp giải quyết các vấn đề về môi trường; chịu trách nhiệm
chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dưới 300 kg/ngày được quản lý theo quy
khắc phục sự cố môi trường, bồi thường thiệt hại và bị xử lý vi phạm theo quy định của
định của chính quyền địa phương; hoặc phát sinh nước thải dưới 05 m3/ngày, khí thải dưới
pháp luật;
50 m3/giờ được xử lý bằng công trình thiết bị xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy
d) Lập kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải hoặc từng hạng mục định của chính quyền địa phương.
công trình xử lý chất thải không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải để vận
3. Danh mục dự án đầu tư, cơ sở được miễn đăng ký môi trường quy định tại Phụ lục
hành lại. Trình tự, thủ tục, thời gian vận hành thử nghiệm lại công trình xử lý chất thải
XVI ban hành kèm theo Nghị định này.
được thực hiện như vận hành thử nghiệm lần đầu.
Chương IV
9. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm phối hợp BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH,
kiểm tra, giám sát quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đối với dự án DỊCH VỤ, ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN VÀ MỘT SỐ LĨNH VỰC
đầu tư trên địa bàn theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép môi trường. Mục 1. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ
Điều 33. Điều kiện về bảo vệ môi trường làng nghề
10. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép môi trường:
1. Làng nghề được công nhận phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật
a) Thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 48 Luật Bảo vệ môi trường; Bảo vệ môi trường.
b) Thành lập đoàn kiểm tra thực tế quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương
thải của dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi án bảo vệ môi trường làng nghề, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và
trường hoặc cử cán bộ, công chức kiểm tra thực tế quá trình vận hành thử nghiệm công kế hoạch chuyển đổi ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, kế hoạch di
trình xử lý chất thải của dự án đầu tư đối với các trường hợp khác; tiến hành đo đạc, lấy và dời cơ sở, hộ gia đình ra khỏi làng nghề đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
phân tích mẫu chất thải xả ra môi trường. Trường hợp chất thải xả ra môi trường không đáp
3. Nội dung của phương án bảo vệ môi trường làng nghề, bao gồm:
ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, xử lý hoặc chuyển hồ sơ cho người có
thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định và yêu cầu chủ dự án đầu tư phải thực hiện các a) Thông tin chung về làng nghề;
biện pháp quy định tại khoản 8 Điều này; tiếp tục tổ chức đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất
b) Loại hình, quy mô sản xuất của làng nghề;
thải xả ra môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm lại của chủ dự án đầu tư;
c) Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường, việc kiểm tra c) Tình trạng phát sinh khí thải, nước thải, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp
và quyết định điều chỉnh loại, khối lượng chất thải nguy hại được phép xử lý hoặc khối thông thường, chất thải nguy hại; các công trình bảo vệ môi trường của làng nghề;
lượng phế liệu được phép nhập khẩu và xử lý vi phạm (nếu có) thực hiện theo trình tự quy
d) Kế hoạch xây dựng, triển khai, vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường:
định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định này;
xử lý khí thải, nước thải, khu vực tập kết chất thải rắn, khu xử lý chất thải rắn (nếu có) và
d) Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của chủ dự án đầu tư liên quan đến việc vận hành thử
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác;
nghiệm các công trình xử lý chất thải và hướng dẫn chủ dự án khắc phục ô nhiễm, sự cố
môi trường (nếu có) trong quá trình vận hành thử nghiệm. đ) Chương trình quan trắc, giám sát chất thải theo quy định;

110
e) Tổ chức thực hiện phương án bảo vệ môi trường; nhu cầu kinh phí thực hiện phương án 3. Có công trình xử lý khí thải hoặc công trình, thiết bị xử lý khí thải tại chỗ đạt quy chuẩn
bảo vệ môi trường làng nghề; kỹ thuật môi trường trong trường hợp có phát sinh khí thải phải xử lý theo quy định của
pháp luật.
g) Kế hoạch thực hiện việc chuyển đổi ngành, nghề sản xuất của cơ sở, hộ gia đình sản
xuất thuộc ngành nghề không khuyến khích phát triển tại địa phương hoặc di dời cơ sở, hộ 4. Thực hiện các giải pháp kỹ thuật để giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bụi, bức xạ
gia đình sản xuất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. nhiệt bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
4. Tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường làng nghề được Ủy ban nhân dân cấp xã thành 5. Có biện pháp, công trình thu gom, lưu giữ chất thải rắn theo quy định của pháp luật.
lập; hoạt động theo quy chế do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành và có trách nhiệm sau
Điều 35. Di dời cơ sở, hộ gia đình sản xuất ra khỏi làng nghề và chuyển đổi ngành, nghề
đây:
không khuyến khích phát triển tại làng nghề
a) Tham gia quản lý, vận hành, duy tu, cải tạo các công trình thuộc hạ tầng bảo vệ môi 1. Ngành, nghề sản xuất không khuyến khích phát triển tại làng nghề, bao gồm:
trường của làng nghề theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp xã;
a) Ngành, nghề sản xuất không thuộc ngành nghề nông thôn theo quy định của Chính phủ
b) Phổ biến, theo dõi, đôn đốc các cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề thực hiện các về phát triển ngành nghề nông thôn;
quy định bảo vệ môi trường quy định tại Điều 34 Nghị định này;
b) Ngành, nghề thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định
c) Tham gia xây dựng, tổ chức thực hiện phương án bảo vệ môi trường làng nghề; nội dung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
bảo vệ môi trường trong hương ước, quy ước của làng nghề; tuyên truyền, vận động nhân c) Ngành, nghề sử dụng nhiên liệu, nguyên liệu hoặc hóa chất dễ cháy, dễ nổ, hóa chất
dân xóa bỏ các hủ tục, thói quen mất vệ sinh, có hại cho môi trường; nguy hiểm, hóa chất hạn chế kinh doanh theo quy định của pháp luật về hóa chất;
d) Tham gia, phối hợp kiểm tra việc thực hiện quy định về bảo vệ môi trường của cơ sở d) Ngành, nghề sử dụng dây chuyền công nghệ, máy móc, thiết bị lạc hậu thuộc danh mục
trong làng nghề khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu; công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
đ) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã về hiện trạng hoạt động, tình hình thu gom, vận chuyển 2. Cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề thuộc ngành, nghề không khuyến khích phát
và xử lý chất thải; khi phát hiện dấu hiệu về ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường hoặc triển tại làng nghề đó theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm thực hiện quy
các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong làng nghề; định tại Điều 34 Nghị định này và tuân thủ kế hoạch chuyển đổi ngành, nghề sản xuất hoặc
di dời trong phương án bảo vệ môi trường làng nghề quy định tại điểm g khoản 3 Điều 33
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác về bảo vệ môi trường theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân
Nghị định này.
cấp xã.
3. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong làng nghề là cơ sở sản xuất, kinh
Điều 34. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng
doanh, dịch vụ trong làng nghề có hành vi vi phạm quy định về xả nước thải, thải bụi, khí
nghề
thải, gây ô nhiễm tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải hoặc chôn, lấp, đổ,
Cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề phải thực hiện các quy định về đánh giá tác
thải chất thải rắn, chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, đến mức bị áp
động môi trường, cấp giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định của
dụng hình thức xử phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về xử
pháp luật về bảo vệ môi trường. Công trình bảo vệ môi trường của cơ sở, hộ gia đình sản
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
xuất trong làng nghề phải đáp ứng các yêu cầu sau:
4. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường kéo dài trong làng nghề là cơ sở sản xuất, kinh doanh,
1. Có hệ thống thu gom, thoát nước mưa, nước thải theo quy định của chính quyền địa
dịch vụ trong làng nghề có hành vi vi phạm quy định về xả nước thải, thải bụi, khí thải, gây
phương, bảo đảm phù hợp với hạ tầng bảo vệ môi trường của làng nghề.
ô nhiễm tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải hoặc chôn, lấp, đổ, thải chất
2. Có công trình xử lý nước thải hoặc công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đạt quy thải rắn, chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, đã bị xử phạt vi phạm hành
chuẩn kỹ thuật môi trường trong trường hợp hạ tầng bảo vệ môi trường của làng nghề chưa chính mà tiếp tục tái phạm và hết thời hạn khắc phục hậu quả vi phạm vẫn chưa khắc phục
có hệ thống xử lý nước thải tập trung. được.

111
5. Việc lập, phê duyệt kế hoạch chuyển đổi ngành nghề không khuyến khích phát triển tại cải tạo, phục hồi môi trường và được thẩm định theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7,
làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia đình sản xuất ra khỏi làng nghề được thực hiện như sau: 8 và 9 Điều này;
d) Chủ cơ sở khai thác khoáng sản quy định tại điểm c khoản 2 Điều 67 Luật Bảo vệ môi
a) Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện danh sách cơ sở, hộ
trường lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường là một phần của đề án đóng cửa mỏ
gia đình sản xuất thuộc ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề; cơ sở, hộ
khoáng sản của dự án khai thác khoáng sản và được thẩm định trong quá trình thẩm định
gia đình không thực hiện kế hoạch chuyển đổi ngành, nghề và các trường hợp quy định tại
đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
khoản 3 và khoản 4 Điều này;
2. Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với trường hợp cơ
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch sở không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép môi trường quy định tại điểm b và điểm c
chuyển đổi ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia khoản 1 Điều này, bao gồm:
đình ra khỏi làng nghề;
a) 01 văn bản đề nghị thẩm định của chủ cơ sở;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch chuyển đổi ngành, nghề không khuyến
b) 01 bản phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia đình ra khỏi làng nghề, bảo đảm phù hợp
với tình hình thực tế tại địa phương. c) 01 bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc
bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo
Mục 2. CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC
vệ môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác
KHOÁNG SẢN
nhận.
Điều 36. Lập, thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác
khoáng sản 3. Thời hạn thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với trường hợp quy định
1. Việc lập, thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác tại khoản 2 Điều này là không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
khoáng sản được quy định như sau: Trong thời hạn quy định tại khoản này, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho chủ cơ sở về kết quả thẩm định. Thời gian chủ cơ sở chỉnh sửa, bổ sung
a) Chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều 67 Luật Bảo vệ
phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo yêu cầu của cơ quan thẩm định và thời gian
môi trường lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong quá trình thực hiện đánh giá
xem xét, ra quyết định phê duyệt quy định tại khoản 6 Điều này không tính vào thời hạn
tác động môi trường và được thẩm định trong quá trình thẩm định báo cáo đánh giá tác
thẩm định.
động môi trường;
b) Chủ cơ sở khai thác khoáng sản quy định tại điểm b khoản 2 Điều 67 Luật Bảo vệ môi 4. Nội dung thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường, bao gồm:
trường hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng không có phương
a) Cơ sở pháp lý, sự phù hợp về cấu trúc và nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi
án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định thì bị xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ
trường với các quy định hiện hành;
môi trường. Trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy phép môi trường thì buộc lập
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường trong đó có phương án cải tạo, phục hồi môi b) Sự phù hợp của nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường với các yêu cầu về bảo
trường và được thẩm định trong quá trình thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi vệ môi trường, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh (nếu có), quy hoạch sử dụng đất
trường; trường hợp cơ sở không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép môi trường thì buộc có liên quan;
lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường và được thẩm định theo quy định tại các khoản
c) Cơ sở tính toán khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường và kinh phí cải
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này;
tạo, phục hồi môi trường; tính chính xác, đầy đủ khối lượng và dự toán kinh phí, tính phù
c) Chủ cơ sở khai thác khoáng sản quy định tại điểm b khoản 2 Điều 67 Luật Bảo vệ môi
hợp của phương thức ký quỹ.
trường thuộc đối tượng phải cấp giấy phép môi trường có thay đổi nội dung cải tạo, phục
hồi môi trường so với phương án đã được phê duyệt thì lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép 5. Việc thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với trường hợp quy định tại
môi trường, trong đó có phương án cải tạo, phục hồi môi trường với nội dung được thay khoản 2 Điều này được thực hiện thông qua hội đồng thẩm định do cơ quan có thẩm quyền
đổi và được thẩm định trong quá trình thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường; quy định tại khoản 8 Điều này thành lập. Hội đồng thẩm định có ít nhất là 07 thành viên,
trường hợp cơ sở không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép môi trường thì lập phương án bao gồm: Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch hội đồng (trong trường hợp cần thiết) và phải có
ít nhất 1/3 tổng số thành viên là chuyên gia. Chuyên gia là thành viên hội đồng phải có

112
chuyên môn về môi trường, khoáng sản hoặc lĩnh vực khác có liên quan và có kinh nghiệm 9. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu văn bản đề nghị thẩm định, quy
công tác đáp ứng quy định tại điểm b khoản 3 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường. định hoạt động của hội đồng thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường quy định
Chuyên gia tham gia xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường không được tham tại Điều này.
gia hội đồng thẩm định phương án đó. Điều 37. Ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường và hoàn trả tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định tổ chức khảo sát thực tế, lấy ý kiến của cơ
1. Số tiền ký quỹ phải được tính toán bảo đảm đủ kinh phí để cải tạo, phục hồi môi trường
quan, tổ chức và chuyên gia để phục vụ cho hoạt động thẩm định phương án cải tạo, phục
căn cứ vào các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê
hồi môi trường.
duyệt.
Trong thời gian thẩm định, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung phương án cải tạo,
2. Việc tính toán số tiền ký quỹ phải áp dụng định mức, đơn giá của địa phương tại thời
phục hồi môi trường, cơ quan thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường có trách
điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Trường hợp địa phương không có định
nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự án đầu tư để thực hiện. Trong thời hạn tối đa 12
mức, đơn giá thì áp dụng theo định mức, đơn giá của bộ, ngành tương ứng. Trong trường
tháng kể từ ngày có văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung của cơ quan thẩm định phương án
hợp bộ, ngành không có đơn giá thì áp dụng theo giá thị trường.
cải tạo, phục hồi môi trường, chủ cơ sở có trách nhiệm hoàn thiện phương án cải tạo, phục
hồi môi trường gửi cơ quan thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo 3. Tính toán số tiền ký quỹ:
văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định. Sau thời hạn này, việc thẩm định phương án
a) Tổng số tiền ký quỹ (chưa bao gồm yếu tố trượt giá) bằng tổng kinh phí của các hạng
cải tạo, phục hồi môi trường được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường. Phương pháp tính và dự toán chi phí cải tạo,
6. Kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường được thể hiện bằng quyết phục hồi môi trường được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
định phê duyệt kết quả thẩm định. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ khi nhận được b) Số tiền ký quỹ hằng năm (chưa bao gồm yếu tố trượt giá) được tính bằng tổng số tiền ký
hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu quỹ trừ đi số tiền ký quỹ lần đầu sau đó chia đều cho các năm còn lại theo thời gian trong
(nếu có), cơ quan thẩm định có trách nhiệm ra quyết định phê duyệt kết quả thẩm định; dự án đầu tư hoặc giấy phép khai thác khoáng sản;
trường hợp không phê duyệt thì phải trả lời bằng văn bản cho chủ cơ sở và nêu rõ lý do. Hồ
c) Tổ chức, cá nhân nộp số tiền ký quỹ hằng năm phải tính đến yếu tố trượt giá và được xác
sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu
định bằng số tiền ký quỹ hằng năm quy định tại điểm b khoản này nhân với chỉ số giá tiêu
có) bao gồm:
dùng của các năm trước đó tính từ thời điểm phương án, phương án bổ sung được phê
a) 01 văn bản giải trình ý kiến thẩm định; duyệt. Chỉ số giá tiêu dùng hằng năm áp dụng theo công bố của Tổng cục Thống kê cho địa
phương nơi khai thác khoáng sản hoặc cơ quan có thẩm quyền.
b) 01 bản phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung.
4. Thời gian ký quỹ:
7. Việc gửi hồ sơ đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường, thông báo kết
quả thẩm định phương án được thực hiện thông qua một trong các hình thức gửi trực tiếp, a) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản mới, thời gian
qua đường bưu điện hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo lộ trình của cơ quan nhà ký quỹ được xác định theo dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền thẩm định nhưng tối
nước có thẩm quyền. đa không được quá 30 năm;
8. Thẩm quyền thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với trường hợp quy b) Trường hợp tổ chức, cá nhân đã có giấy phép khai thác khoáng sản: thời gian ký quỹ xác
định tại khoản 2 Điều này được quy định như sau: định theo thời hạn còn lại trong giấy phép khai thác khoáng sản tính từ thời điểm phê duyệt
phương án;
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường
đối với các cơ sở khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng c) Trường hợp giấy phép khai thác có thời hạn khai thác khác với thời gian đã tính trong
sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường; phương án đã phê duyệt thì tổ chức, cá nhân điều chỉnh nội dung và tính toán số tiền ký
quỹ theo thời gian trong giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp và gửi cơ quan có thẩm
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối
quyền phê duyệt phương án để xem xét, điều chỉnh.
với các cơ sở khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 5. Phương thức ký quỹ:

113
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân có giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn nhỏ hơn a) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, nơi
hoặc bằng 01 năm thì thực hiện ký quỹ một lần. Mức tiền ký quỹ bằng 100% số tiền được nhận tiền ký quỹ hoàn trả tiền ký quỹ cho tổ chức, cá nhân;
phê duyệt, có tính yếu tố trượt giá tại thời điểm ký quỹ;
b) Tổ chức, cá nhân chỉ được rút tiền lãi một lần sau khi có quyết định đóng cửa mỏ
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân có giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn từ 01 năm khoáng sản;
trở lên thì được phép ký quỹ nhiều lần. Số tiền ký quỹ lần đầu phải tính tới yếu tố trượt giá
c) Việc hoàn trả khoản tiền ký quỹ đối với tổ chức, cá nhân trả lại hoặc bị thu hồi giấy phép
tại thời điểm ký quỹ và được xác định như sau:
khai thác khoáng sản được thực hiện sau khi có quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn dưới 10 năm: mức ký quỹ lần đầu bằng 25%
8. Trường hợp có thay đổi tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì tổ
tổng số tiền ký quỹ.
chức, cá nhân mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ về cải tạo, phục hồi môi
Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn từ 10 năm đến dưới 20 năm: mức ký quỹ lần trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường và thông báo cho cơ quan thẩm định phương
đầu bằng 20% tổng số tiền ký quỹ. án cải tạo, phục hồi môi trường, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn từ 20 năm trở lên: mức ký quỹ lần đầu bằng 9. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đã ký quỹ nhưng giải thể hoặc phá
15% tổng số tiền ký quỹ; sản và chưa thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo đúng phương án cải tạo, phục hồi
môi trường được phê duyệt thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án đóng cửa mỏ của
c) Số tiền ký quỹ có tính tới yếu tố trượt giá được tổ chức, cá nhân tự kê khai, nộp tiền ký
dự án khai thác khoáng sản có trách nhiệm sử dụng số tiền đã ký quỹ bao gồm cả tiền lãi để
quỹ và thông báo cho quỹ bảo vệ môi trường nơi ký quỹ;
thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
d) Tiền ký quỹ được hưởng lãi suất bằng lãi suất cho vay của quỹ bảo vệ môi trường nơi ký
10. Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
quỹ và được tính từ thời điểm ký quỹ.
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản tại các quỹ bảo vệ môi trường.
6. Thời điểm ký quỹ và tiếp nhận tiền ký quỹ:
Mục 3. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG QUẢN LÝ CHẤT Ô NHIỄM KHÓ PHÂN
a) Tổ chức, cá nhân đang khai thác khoáng sản thực hiện ký quỹ lần đầu trong thời hạn HỦY VÀ NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA,
không quá 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt phương án, phương án bổ sung; THIẾT BỊ CÓ CHỨA CHẤT Ô NHIỄM KHÓ PHÂN HỦY
Điều 38. Đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo quy định của Công
b) Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản mới thực hiện ký quỹ lần đầu
ước Stockholm
trước ngày đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ;
1. Chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (sau đây gọi tắt là chất POP) phải được đăng ký
c) Trường hợp ký quỹ nhiều lần, việc ký quỹ từ lần thứ hai trở đi phải thực hiện trong miễn trừ theo quy định của Công ước Stockholm được ban hành tại Phụ lục XVII ban hành
khoảng thời gian không quá 07 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền công bố chỉ số giá kèm theo Nghị định này.
tiêu dùng của năm trước năm ký quỹ; Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng ký miễn trừ chất POP với Ban Thư ký
Công ước Stockholm theo yêu cầu của Công ước Stockholm trên cơ sở tổng hợp, đánh giá
d) Nơi nhận tiền ký quỹ được quy định tại điểm a khoản 4 Điều 137 Luật Bảo vệ môi hiện trạng, dự báo đăng ký miễn trừ chất POP của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
trường; quan. Trường hợp Công ước Stockholm có thay đổi yêu cầu về đăng ký miễn trừ thì thực
đ) Nơi tiếp nhận tiền ký quỹ có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của khoản tiền ký quỹ hiện theo các thay đổi này.
và cấp giấy xác nhận đã ký quỹ cho tổ chức, cá nhân.
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, sử dụng chất POP thuộc Phụ lục XVII ban hành
7. Việc hoàn trả khoản tiền ký quỹ trên cơ sở tiến độ tổ chức, cá nhân đã hoàn thành nội kèm theo Nghị định này làm nguyên liệu sản xuất trực tiếp thực hiện đăng ký miễn trừ chất
dung cải tạo, phục hồi môi trường. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án đóng cửa mỏ POP và gửi hồ sơ đăng ký miễn trừ chất POP về Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ đăng
của dự án khai thác khoáng sản kiểm tra việc hoàn thành phương án cải tạo, phục hồi môi ký bao gồm:
trường trong giai đoạn nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ. Nội dung hoàn a) 01 văn bản đăng ký miễn trừ chất POP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
thành phương án cải tạo, phục hồi môi trường là một phần của nội dung quyết định đóng XVIII ban hành kèm theo Nghị định này;
cửa mỏ khoáng sản:

114
b) 01 báo cáo đăng ký miễn trừ chất POP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban 2. Dán nhãn nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa thiết bị có chứa chất ô
hành kèm theo Nghị định này; nhiễm khó phân hủy phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
c) Kết quả quan trắc và giám sát môi trường gần nhất theo quy định của pháp luật.
a) Vị trí, kích thước, màu sắc, hình ảnh, ký hiệu, ngôn ngữ của nhãn nguyên liệu, nhiên
3. Trình tự, thủ tục đăng ký miễn trừ các chất POP: liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy được thực
hiện theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
a) Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đăng ký miễn trừ chất POP theo quy định tại khoản 2 Điều
này gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ b) Nội dung thể hiện trên nhãn nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết
công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường; bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy, bao gồm: tên và hàm lượng chất ô nhiễm khó phân
hủy được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật môi trường về giới hạn các chất ô nhiễm khó
b) Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký miễn trừ, Bộ Tài nguyên và Môi
phân hủy trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị hoặc thông tin
trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; thông báo bằng văn bản về
về việc đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế có liên quan đến chất ô nhiễm khó phân hủy và các
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ cho tổ chức, cá nhân;
thông tin khác theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
c) Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập đoàn
3. Đối với nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm hoàn chỉnh không có bao bì thương
kiểm tra để đánh giá hồ sơ đăng ký miễn trừ chất POP theo quy định;
phẩm, tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh phải gửi thông báo về Bộ Tài
d) Trong thời hạn 45 ngày, kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, căn cứ kết nguyên và Môi trường theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định và thực hiện
quả kiểm tra, Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo chấp thuận đăng ký miễn trừ chất việc công bố thông tin chất ô nhiễm khó phân hủy trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
POP đến tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Nghị định theo nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều này trên trang thông tin điện tử của tổ
này; trường hợp không chấp thuận đăng ký miễn trừ chất POP thì phải trả lời bằng văn bản chức, cá nhân.
cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị
4. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, thông báo chấp thuận đăng ký miễn trừ chất POP của
có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy phải dán nhãn, công bố thông tin chất ô nhiễm khó
Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ sở để cơ quan hải quan xem xét, cho phép làm thủ tục
phân hủy trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị theo quy định
hải quan đối với các chất POP.
tại khoản 2 và khoản 3 Điều này sau khi thực hiện đánh giá sự phù hợp theo quy định tại
5. Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu các chất POP thuộc Phụ lục XVII ban hành khoản 3 Điều 40 Nghị định này và trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
kèm theo Nghị định này cho tổ chức, cá nhân đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường chấp
5. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh không thực hiện đúng các quy định về
thuận đăng ký miễn trừ các chất POP làm nguyên liệu sản xuất trực tiếp chỉ được phép
việc dán nhãn, công bố thông tin đối với nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng
nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng các chất POP theo thông báo chấp thuận đăng ký
hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy phải thực hiện các biện pháp khắc phục,
miễn trừ chất POP cho tổ chức, cá nhân đăng ký miễn trừ các chất POP. Tổ chức, cá nhân
thu hồi, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về quản lý
nhận ủy thác nhập khẩu các chất POP thuộc Phụ lục XVII ban hành kèm theo Nghị định
chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
này phải chuyển giao toàn bộ các chất POP nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân ủy thác nhập
khẩu theo đúng hợp đồng ủy thác. Điều 40. Đánh giá sự phù hợp và kiểm tra đối với chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên
6. Sau khi hết thời hạn đăng ký miễn trừ theo yêu cầu của Công ước Stockholm, các chất liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy
POP thuộc Phụ lục XVII ban hành kèm theo Nghị định này phải được quản lý theo quy 1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất phải gửi văn bản tới Bộ Tài nguyên và Môi trường
định về quản lý chất thải nguy hại. kèm theo kết quả đánh giá sự phù hợp đối với nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm,
Điều 39. Dán nhãn và công bố thông tin nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy sau khi được thông quan và trước khi
hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy đưa ra lưu thông trên thị trường.
1. Căn cứ quy chuẩn kỹ thuật môi trường về giới hạn các chất ô nhiễm khó phân hủy trong
2. Việt Nam công nhận, thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp đối với nguyên liệu, nhiên
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, tổ chức, cá nhân nhập khẩu,
liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy do tổ chức
sản xuất, kinh doanh nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa
quốc tế, quốc gia có năng lực thực hiện theo quy định của pháp luật.
chất ô nhiễm khó phân hủy phải thực hiện dán nhãn và công bố thông tin theo quy định tại
khoản 2 và khoản 3 Điều này.
115
3. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên a) Hằng năm, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về khối lượng, chủng loại chất ô
liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy trước khi nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có
dán nhãn, công bố thông tin phải lựa chọn tổ chức đánh giá sự phù hợp để thử nghiệm, chứa chất ô nhiễm khó phân hủy được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về giới
kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường hạn các chất ô nhiễm khó phân hủy trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng
tương ứng. hóa, thiết bị. Nội dung báo cáo được tích hợp trong báo cáo công tác bảo vệ môi trường;
4. Tổ chức đánh giá sự phù hợp là tổ chức được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy b) Có kế hoạch ngừng sản xuất, sử dụng chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường đối với chất ô nhiễm khó liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy trong trường
phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô hợp vượt giới hạn tối đa cho phép theo quy định;
nhiễm khó phân hủy.
c) Thực hiện các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý và quản lý an toàn chất ô nhiễm khó
5. Việc kiểm tra đối với chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô
phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy được thực hiện theo quy định nhiễm khó phân hủy theo quy định;
của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
d) Chuyển giao chất thải có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy cho tổ chức, cá nhân có đủ
Mẫu quyết định thành lập đoàn kiểm tra, biên bản kiểm tra và kết quả đánh giá sự phù hợp
năng lực xử lý theo quy định.
do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định. Trường hợp phát hiện chất ô nhiễm khó phân
hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm 4. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường đất có trách nhiệm đánh giá, cảnh báo rủi ro
khó phân hủy không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường tương ứng, tổ chức, cá nhân và xử lý, cải tạo phục hồi môi trường đối với khu vực đất bị ô nhiễm chất ô nhiễm khó
nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh phải bị xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường phân hủy theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
và quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa và công khai thông tin theo quy định của pháp
Điều 42. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong
luật về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng
Điều 41. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh, sử dụng chất
hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy
ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổ chức thực hiện việc đăng ký miễn trừ các chất
chứa chất ô nhiễm khó phân hủy
POP và kiểm tra, giám sát việc ngừng nhập khẩu, sản xuất, sử dụng các chất POP làm
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên
nguyên liệu sản xuất theo quy định về đăng ký miễn trừ các chất POP; đánh giá nhu cầu
liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy
sản xuất, sử dụng các chất POP; kiểm soát nguồn phát sinh, đánh giá sự phù hợp và kiểm
phải bảo đảm không vượt quá giới hạn tối đa cho phép theo quy định của pháp luật; chịu
tra đối với chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng
trách nhiệm tiêu hủy, xử lý an toàn chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu,
hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy theo quy định của pháp luật; ký thỏa thuận
vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy vượt giới hạn tối
công nhận, thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp đối với nguyên liệu, nhiên
đa cho phép bằng hình thức tự xử lý theo công nghệ phù hợp đáp ứng các yêu cầu về bảo
liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy với các tổ
vệ môi trường hoặc chịu toàn bộ trách nhiệm và chi phí tiêu hủy, xử lý theo quy định của
chức quốc tế, quốc gia có năng lực theo quy định của pháp luật.
pháp luật hiện hành.
2. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu chất POP thuộc Phụ lục XVII ban hành kèm theo Nghị định
này phải có văn bản thông báo gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường về khối lượng và tên chất a) Bộ Công Thương, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan), các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy
POP trước khi thực hiện hoạt động nhập khẩu đối với từng lô hàng. ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường và cung cấp, chia sẻ thông tin thuộc lĩnh vực
liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy và tổ chức, cá nhân ngành, địa phương mình phụ trách về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh,
sử dụng chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng sử dụng đối với chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm,
hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy làm nguyên liệu sản xuất trực tiếp có trách hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy theo quy định tại các Điều 38, 39 và
nhiệm sau đây: 40 Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;

116
b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm đánh giá, xác ẩm và 01 người bóc tách amiăng. Khu vực bóc tách amiăng trên bờ phải được bố trí ở khu
định, cảnh báo rủi ro, xử lý và cải tạo, phục hồi đối với khu vực đất bị ô nhiễm chất ô vực riêng biệt với quy trình tương tự;
nhiễm khó phân hủy do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô
c) Amiăng sau khi bóc tách phải được đựng trong các bao bì chuyên dụng kín, có ít nhất 02
nhiễm theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
lớp, sau đó vận chuyển về kho lưu giữ chất thải nguy hại và chuyển giao để xử lý theo
Mục 4. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU, PHÁ DỠ TÀU BIỂN ĐÃ QUA đúng quy định;
SỬ DỤNG, NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
d) Chất thải lỏng có chứa PCBs phải được lưu chứa trong các bao bì cứng hoặc thiết bị lưu
Điều 43. Đối tượng, điều kiện về bảo vệ môi trường đối với cơ sở nhập khẩu tàu biển đã
chứa đặt trên các tấm nâng và không cho phép xếp chồng lên nhau. Khu vực lưu giữ chất
qua sử dụng để phá dỡ
thải chứa PCBs (dạng rắn và dạng lỏng) phải được cách ly với các chất thải khác và bảo
1. Đối tượng được phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ được thực hiện theo
đảm an toàn trước khi chuyển giao để xử lý theo đúng quy định;
quy định của Chính phủ về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
đ) Dầu và nhiên liệu phải được bơm về các bồn hoặc thùng chứa riêng (không trộn lẫn)
2. Điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường đối với cơ sở phá dỡ tàu
trước khi chuyển về khu vực lưu giữ và chuyển giao để xử lý theo đúng quy định;
biển:
e) Đối với vật liệu phi kim được bóc tách ra từ kim loại phải được phân định, phân loại và
a) Có khu vực và thiết bị phá dỡ tàu biển chuyên dụng phù hợp với từng chủng loại và tải
xử lý theo quy định về quản lý chất thải;
trọng tàu, bảo đảm không để rò rỉ, phát tán các chất thải chưa qua xử lý, quản lý ra bên
ngoài khu vực phá dỡ gây ô nhiễm môi trường nước, đất và không khí; g) Chất thải phóng xạ phát sinh từ quá trình phá dỡ phải được thu gom, lưu giữ, xử lý và
quản lý theo đúng quy định về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử
b) Có khu vực lưu giữ vật liệu, thiết bị sau khi phá dỡ có cao độ nền bảo đảm không bị
dụng theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử;
ngập lụt; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, đủ độ bền chịu
được tải trọng của lượng vật liệu, thiết bị cao nhất theo tính toán. Trường hợp sử dụng bãi h) Sau khi hoàn thành việc phá dỡ con tàu, trong thời hạn không quá 45 ngày, cơ sở phải
lưu giữ phải có hệ thống thu gom và xử lý nước mưa chảy tràn bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ chuyển giao toàn bộ chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải xử lý cho đơn vị có
thuật môi trường; chức năng theo quy định.
c) Có khu vực lưu giữ chất thải nguy hại; khu vực lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông 4. Cơ sở hoạt động phá dỡ tàu biển phải có hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn
thường và chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong quá trình phá dỡ tàu biển bảo đảm các yêu quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 được chứng nhận.
cầu theo quy định.
Điều 44. Điều kiện về bảo vệ môi trường đối với tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá
3. Có biện pháp quản lý chất thải và phế liệu trong hoạt động phá dỡ tàu biển đã qua sử dỡ
dụng như sau: 1. Tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ phải đáp ứng yêu cầu về chủng loại được
phép nhập khẩu theo quy định của Chính phủ về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử
a) Thu gom nhiên liệu, dầu, nước đáy tàu, nước dằn tàu, chất lỏng khác và các vật liệu có
dụng.
khả năng gây cháy, nổ. Tiến hành các biện pháp thông gió, cấp đủ dưỡng khí cho các
không gian kín trên tàu (như khoang chứa hàng, đáy đôi, bồn két chứa) để bảo đảm điều 2. Tàu biển nhập khẩu để phá dỡ phải bảo đảm các yêu cầu sau:
kiện làm việc an toàn. Hoạt động này phải được thực hiện trong toàn bộ quá trình phá dỡ;
a) Bảo đảm chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ không vượt ngưỡng theo quy định của
b) Bóc tách amiăng và PCBs: Trước khi cắt con tàu thành các phần, phải bóc tách, thu pháp luật về năng lượng nguyên tử;
gom, vận chuyển amiăng, PCBs khỏi vị trí cắt. Sau khi các phần của con tàu được đưa lên
b) Phải được thu hồi toàn bộ khí C.F.C trong các thiết bị trước khi nhập khẩu vào Việt
bờ, phải tiếp tục thu gom toàn bộ phần amiăng và PCBs còn lại khi đã dễ dàng tiếp cận
Nam;
hơn. Khu vực bóc tách và thu gom amiăng phải được quây kín để giảm phát tán các sợi
amiăng ra môi trường xung quanh, người không phận sự miễn vào. Amiăng phải được làm c) Nước dằn tàu không được chứa loài ngoại lai xâm hại hoặc loài có nguy cơ xâm hại
ẩm trước và trong suốt quá trình bóc tách. Phải bố trí tối thiểu 02 lao động được trang bị thuộc danh mục do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động để loại bỏ amiăng, trong đó 01 người chịu trách nhiệm làm
d) Không chứa vũ khí, đạn dược và chất gây nổ;
117
đ) Đã loại bỏ toàn bộ các hàng hóa lưu giữ trên tàu. 4. Có giấy phép môi trường, trong đó có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất hoặc giấy phép môi trường thành phần là giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
3. Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với tàu biển đã qua sử dụng
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định tại điểm d
nhập khẩu để phá dỡ. Việc chứng nhận sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
khoản 2 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường, trừ trường hợp quy định tại khoản 18 Điều
trường đối với tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ được thực hiện bởi tổ chức
168 Nghị định này và trường hợp nhập khẩu phế liệu phát sinh từ hoạt động của khu phi
chứng nhận sự phù hợp theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
thuế quan, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất.
Điều 45. Yêu cầu về bảo vệ môi trường và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế 5. Ký quỹ bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 46 Nghị định này.
liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
6. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu được lựa chọn làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải
Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất cho
quan quản lý cửa khẩu nhập hoặc cơ quan hải quan nơi có cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu
dự án đầu tư, cơ sở sản xuất của mình và phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
nhập khẩu; được lựa chọn địa điểm kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu tại cửa khẩu
quy định tại khoản 2 Điều 71 Luật Bảo vệ môi trường. Một số yêu cầu, điều kiện về bảo vệ
nhập hoặc tại cơ quan hải quan nơi có cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu hoặc tại
môi trường cụ thể được quy định như sau:
cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu. Phế liệu nhập khẩu chỉ được phép dỡ xuống
1. Có cơ sở sản xuất với công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu đáp ứng yêu cầu
cảng khi đáp ứng các yêu cầu sau:
bảo vệ môi trường theo quy định.
a) Tổ chức, cá nhân nhận hàng trên Bản lược khai hàng hóa (E-Manifest) có giấy phép môi
2. Có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu đạt quy chuẩn kỹ thuật
trường hoặc giấy phép môi trường thành phần quy định tại khoản 4 Điều này còn hiệu lực
môi trường. Trường hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm thì phải chuyển
và còn khối lượng phế liệu nhập khẩu;
giao cho đơn vị có chức năng phù hợp để xử lý.
b) Tổ chức, cá nhân nhận hàng trên E-Manifest có Văn bản xác nhận đã ký quỹ bảo đảm
3. Điều kiện về kho hoặc bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
phế liệu nhập khẩu đối với phế liệu ghi trên E-Manifest theo quy định tại điểm b khoản 3
a) Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu: Điều 46 Nghị định này.
Có hệ thống thu gom nước mưa riêng; có hệ thống thu gom và xử lý các loại nước thải phát Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra các thông tin quy định tại điểm a và b khoản này
sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước trước khi cho phép dỡ phế liệu xuống cảng.
thải theo quy định;
7. Đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm
Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ phế liệu được nguyên liệu sản xuất
thiết kế để tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào; sàn bảo đảm kín, chống thấm, chịu
a) Tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu
được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán;
làm nguyên liệu sản xuất bao gồm: Tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của
Có tường và vách ngăn bằng vật liệu không cháy; có mái che nắng, mưa cho toàn bộ khu pháp luật; tổ chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật;
vực lưu giữ phế liệu bằng vật liệu không cháy; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió
b) Tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường được cung cấp dịch vụ trên
trực tiếp vào bên trong;
lãnh thổ Việt Nam sau khi đã đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về chất lượng
b) Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu: sản phẩm, hàng hóa, quy định của Chính phủ về điều kiện kinh doanh đánh giá sự phù hợp
và các quy định của pháp luật về kiểm tra chuyên ngành.
Có hệ thống thu gom và xử lý nước mưa chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại
nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật môi 8. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất khai thông
trường về nước thải theo quy định; tin, nộp hồ sơ chứng từ điện tử và làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải
quan. Ngoài những hồ sơ theo quy định của pháp luật về hải quan, hồ sơ phế liệu nhập
Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt; sàn bảo đảm kín, chống thấm, chịu được tải
khẩu phải có các tài liệu sau đây:
trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán;
a) Chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (nếu có); giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có);
Có biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
ảnh hoặc bản mô tả phế liệu;

118
b) Văn bản xác nhận đã ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu (bản quét từ bản chính có xác c) Tiền ký quỹ được nộp, hoàn trả bằng tiền đồng Việt Nam và được hưởng lãi suất đã thỏa
thực chữ ký điện tử của tổ chức, cá nhân nhập khẩu); thuận theo quy định của pháp luật.
c) Chứng thư giám định chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu; 2. Khoản tiền ký quỹ bảo bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất:
d) Văn bản cam kết về việc tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập
khẩu không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục XXI ban a) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sắt, thép phế liệu phải thực hiện ký quỹ bảo vệ môi trường
hành kèm theo Nghị định này. trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất với số tiền được quy định
9. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất có như sau:
trách nhiệm như sau:
Khối lượng nhập khẩu dưới 500 tấn phải thực hiện ký quỹ 10% tổng giá trị lô hàng phế liệu
a) Nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu quy định trong nhập khẩu;
giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần quy định tại khoản 4 Điều
Khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấn phải thực hiện ký quỹ 15% tổng giá
này;
trị lô hàng phế liệu nhập khẩu;
b) Sử dụng toàn bộ phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất để sản xuất ra sản phẩm,
Khối lượng nhập khẩu từ 1.000 tấn trở lên phải thực hiện ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng
hàng hóa theo quy định tại Nghị định này;
phế liệu nhập khẩu;
c) Phân định, phân loại chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu nhập khẩu để có
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giấy phế liệu và nhựa phế liệu phải thực hiện ký quỹ bảo vệ
phương án xử lý chất thải phù hợp;
môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất với số tiền
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm được quy định như sau:
nguyên liệu sản xuất; phối hợp với hiệp hội ngành nghề thực hiện công tác bảo vệ môi
Khối lượng nhập khẩu dưới 100 tấn phải thực hiện ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu
trường theo quy định; thanh toán toàn bộ các khoản chi phí xử lý phế liệu nhập khẩu vi
nhập khẩu;
phạm.
Khối lượng nhập khẩu từ 100 tấn đến dưới 500 tấn phải thực hiện ký quỹ 18% tổng giá trị
10. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kỹ thuật đánh giá sự phù hợp và chứng nhận,
lô hàng phế liệu nhập khẩu;
thừa nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường, giám định chất
lượng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất quy định tại Điều này. Khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn trở lên phải thực hiện ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng
Điều 46. Ký quỹ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên phế liệu nhập khẩu;
liệu sản xuất
c) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản
1. Mục đích và phương thức ký quỹ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước
này thực hiện ký quỹ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm
ngoài làm nguyên liệu sản xuất:
nguyên liệu sản xuất với số tiền được quy định là 10% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập
a) Ký quỹ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản khẩu.
xuất nhằm bảo đảm tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu chịu trách nhiệm xử lý rủi ro,
3. Quy trình ký quỹ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên
nguy cơ ô nhiễm môi trường có thể phát sinh từ lô hàng phế liệu nhập khẩu;
liệu sản xuất:
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thực hiện ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường Việt
a) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu phải thực hiện ký quỹ trước thời điểm phế liệu dỡ
Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc tổ chức tín dụng nơi tổ chức, cá nhân mở
xuống cảng đối với trường hợp nhập khẩu qua cửa khẩu đường biển hoặc nhập khẩu vào
tài khoản giao dịch (sau đây gọi tắt là tổ chức nhận ký quỹ). Việc ký quỹ thực hiện theo
lãnh thổ Việt Nam đối với các trường hợp khác;
từng lô hàng hoặc theo từng hợp đồng có thông tin và giá trị của lô hàng phế liệu nhập
khẩu; b) Ngay sau khi nhận ký quỹ, tổ chức nhận ký quỹ xác nhận việc ký quỹ của tổ chức, cá
nhân nhập khẩu phế liệu vào văn bản đề nghị ký quỹ của tổ chức, cá nhân. Nội dung xác
nhận ký quỹ phải thể hiện đầy đủ các thông tin sau: tên tài khoản phong tỏa; tổng số tiền ký
119
quỹ được tính toán theo quy định tại Nghị định này; thời hạn hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện chức nhận ký quỹ có trách nhiệm hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại cho tổ chức, cá nhân nhập
ngay sau khi hàng hóa được thông quan; thời hạn phong tỏa tài khoản (nếu có); khẩu phế liệu.
c) Tổ chức nhận ký quỹ gửi tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu 02 bản chính văn bản xác Mục 5. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHU SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH
nhận đã ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu gửi 01 VỤ TẬP TRUNG, CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC KHÁC
bản chính văn bản xác nhận đã ký quỹ cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục thông quan. Điều 47. Quy định chung về bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung
4. Quản lý và sử dụng số tiền ký quỹ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước
1. Các phân khu chức năng trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung phải được
ngoài làm nguyên liệu sản xuất:
quy hoạch bảo đảm các điều kiện sau: giảm thiểu ảnh hưởng của các loại hình sản xuất,
a) Tổ chức nhận ký quỹ nơi tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thực hiện ký quỹ bảo vệ kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với các loại hình sản xuất, kinh
môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất có trách doanh, dịch vụ khác; thuận lợi cho công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; tăng
nhiệm phong tỏa số tiền ký quỹ theo quy định của pháp luật; cường khả năng tái sử dụng, tái chế chất thải, tiết kiệm năng lượng và cộng sinh công
nghiệp.
b) Tổ chức nhận ký quỹ đã nhận ký quỹ có trách nhiệm hoàn trả số tiền ký quỹ cho tổ chức,
cá nhân nhập khẩu phế liệu sau khi nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân nhập 2. Các dự án trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung có khoảng cách an toàn môi
khẩu phế liệu kèm theo thông tin về số tờ khai hải quan nhập khẩu đối với lô hàng phế liệu trường theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật để giảm thiểu
nhập khẩu đã được thông quan hoặc thông tin về việc hủy tờ khai hải quan nhập khẩu của khả năng ảnh hưởng đến các cơ sở khác và các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh khu
cơ quan hải quan hoặc chấp hành xong quyết định tái xuất, tiêu hủy theo quy định của pháp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
luật về quản lý chất thải;
3. Khuyến khích việc tái sử dụng chất thải, áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, tiết kiệm
c) Trường hợp phế liệu nhập khẩu không được thông quan và không thể tái xuất được, năng lượng, cộng sinh công nghiệp và kinh tế tuần hoàn.
khoản tiền ký quỹ được sử dụng để thanh toán chi phí xử lý, tiêu hủy phế liệu vi phạm.
4. Khuyến khích thành lập mới hoặc chuyển đổi các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
Nếu số tiền ký quỹ nhập khẩu phế liệu không đủ thanh toán toàn bộ các khoản chi phí để
trung theo mô hình khu công nghiệp sinh thái.
xử lý, tiêu hủy phế liệu nhập khẩu vi phạm thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu có trách
nhiệm thanh toán các khoản chi phí này. Sản phẩm sau xử lý, tiêu hủy phế liệu nhập khẩu Điều 48. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vi phạm có giá trị sẽ bị tịch thu theo quy định của pháp luật (không bao gồm phần sản vụ tập trung, cụm công nghiệp
phẩm tạo ra từ nguyên liệu, phụ gia hoặc phế liệu khác được phối trộn theo quy trình sản 1. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường được bố trí phù hợp với các loại hình đầu tư trong
xuất của đơn vị được chỉ định để xử lý phế liệu nhập khẩu vi phạm) và không được hạch khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, bảo đảm giảm thiểu tác
toán vào chi phí xử lý, tiêu hủy phế liệu nhập khẩu vi phạm. động xấu đối với môi trường xung quanh và phải được xây dựng, hoàn thành trước khi các
cơ sở trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp đi vào hoạt
Việc xử lý, tiêu hủy phế liệu nhập khẩu vi phạm được thực hiện theo quy định về quản lý
động.
chất thải. Tổ chức, cá nhân vi phạm có trách nhiệm thỏa thuận với đơn vị có đủ năng lực để
xử lý, tiêu hủy chất thải, phế liệu vi phạm; đơn vị xử lý, tiêu hủy phế liệu nhập khẩu vi 2. Hệ thống thu gom và thoát nước mưa phải bảo đảm các yêu cầu sau:
phạm phải được ghi trong quyết định xử phạt của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm
a) Tách riêng hệ thống thoát nước mưa với hệ thống thu gom, thoát nước thải;
hành chính theo quy định của pháp luật. Trường hợp không xác định được tổ chức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu vi phạm, việc xử lý, tiêu hủy phế liệu nhập khẩu vi phạm do nhà nước b) Phải có hố ga lắng cặn, tách váng dầu trước khi xả vào hệ thống thoát nước mưa chung
thực hiện theo quy định của pháp luật; của khu vực;
d) Trường hợp số tiền ký quỹ còn thừa sau khi thanh toán để xử lý lô hàng phế liệu nhập c) Thường xuyên được nạo vét, duy tu, bảo dưỡng định kỳ để bảo đảm luôn trong điều kiện
khẩu vi phạm, trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản về việc vận hành bình thường.
hoàn thành quá trình xử lý, tiêu hủy phế liệu của cơ quan có thẩm quyền đã xử phạt theo
3. Hệ thống thu gom, thoát nước thải sau xử lý phải bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi
quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, tổ
trường sau:

120
a) Vị trí, cốt hố ga phải bố trí phù hợp để đấu nối với điểm xả nước thải của các cơ sở, bảo đăng ký môi trường và quy chế về bảo vệ môi trường của của khu sản xuất, kinh doanh,
đảm khả năng thoát nước thải của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung; vị trí đấu dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
nối nước thải nằm trên tuyến thu gom của hệ thống thoát nước khu sản xuất, kinh doanh,
5. Có công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định của pháp
dịch vụ tập trung và đặt bên ngoài phần đất của các cơ sở;
luật.
b) Hệ thống thu gom, thoát nước thải sau xử lý bảo đảm kiên cố, chống thấm, chống rò rỉ
Điều 49. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong bảo vệ môi trường khu sản
nước thải ra ngoài môi trường theo tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế về xây dựng hoặc tiêu
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
chuẩn về chất lượng sản phẩm hàng hóa;
1. Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
c) Điểm xả nước thải sau xử lý phải có biển báo, có sàn công tác diện tích tối thiểu là 01 có trách nhiệm thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 51 Luật Bảo vệ môi trường; chủ đầu tư
m2 và có lối đi để thuận lợi cho việc kiểm tra, kiểm soát nguồn thải; xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp có trách nhiệm thực hiện quy định
tại khoản 3 Điều 52 Luật Bảo vệ môi trường. Một số nội dung được quy định cụ thể như
d) Thường xuyên được nạo vét, duy tu, bảo dưỡng định kỳ để bảo đảm luôn trong điều kiện
sau:
vận hành bình thường.
a) Việc tiếp nhận dự án mới hoặc nâng công suất dự án đang hoạt động có phát sinh nước
4. Hệ thống xử lý nước thải tập trung phải bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau: thải vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp phải phù hợp với
khả năng tiếp nhận, xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung. Các dự án mới
a) Được phép chia thành nhiều đơn nguyên (mô-đun) phù hợp với tiến độ lấp đầy và hoạt
trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp phải đấu nối nước thải
động của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp nhưng phải bảo
vào điểm thu gom trước khi đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung;
đảm xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường và phù hợp
với giấy phép môi trường đã được cấp; b) Không tiếp nhận thêm dự án mới hoặc nâng công suất dự án đang hoạt động có phát sinh
nước thải sản xuất trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
b) Có công tơ điện độc lập;
trong các trường hợp sau: dự án mới có ngành nghề không thuộc danh mục ngành nghề
c) Có hệ thống quan trắc tự động, liên tục theo quy định tại khoản 4 Điều 97 Nghị định được phép thu hút đầu tư của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
này; nghiệp; khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp không có hoặc
không đáp ứng một trong các yêu cầu về hạ tầng bảo vệ môi trường được quy định tại Điều
d) Được vận hành thường xuyên theo đúng quy trình công nghệ để bảo đảm nước thải được 48 Nghị định này;
xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận; phải duy tu, bảo
dưỡng định kỳ, bảo đảm luôn vận hành bình thường; c) Không được pha loãng nước thải trước điểm xả nước thải của khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp;
đ) Bùn cặn của hệ thống xử lý nước thải tập trung phải thu gom, vận chuyển và xử lý hoặc
tái sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải; d) Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động trước thời
điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung và
e) Các thiết bị thu gom, công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bên trong đã được miễn trừ đấu nối theo quy định
thường, chất thải nguy hại, xử lý khí thải (nếu có) phải bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi của pháp luật chỉ được phép tiếp nhận dự án đầu tư mới sau khi đáp ứng quy định tại Điều
trường tương ứng quy định tại Chương V Nghị định này; 48 Nghị định này, trừ trường hợp dự án đầu tư mới không phát sinh nước thải công nghiệp
g) Việc vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung phải có nhật ký vận hành ghi chép đầy xả ra môi trường khi đi vào vận hành chính thức;
đủ các nội dung: lưu lượng (đầu vào, đầu ra), các thông số đặc trưng của nước thải đầu vào đ) Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
và đầu ra (nếu có); lượng điện tiêu thụ; loại và lượng hóa chất sử dụng, bùn thải phát sinh. đã được phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy
Nhật ký vận hành viết bằng tiếng Việt và lưu giữ tối thiểu 02 năm; phép môi trường, trước khi xây dựng kế hoạch đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh
h) Tiêu chuẩn nước thải đầu vào của hệ thống xử lý nước thải tập trung phải được ghi trong thái có trách nhiệm rà soát, đánh giá và thực hiện điều chỉnh theo các quy định tại Điều 27
quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường, giấy và Điều 30 Nghị định này (nếu có);
e) Thực hiện các trách nhiệm cụ thể khác theo quy định tại Nghị định này.

121
2. Chủ cơ sở hoạt động trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện các quy định tại khoản 5 Điều 51,
có trách nhiệm thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường. Một số khoản 6 Điều 52 Luật Bảo vệ môi trường và có trách nhiệm khác sau đây:
nội dung được quy định cụ thể sau: a) Trong quá trình chỉ đạo về việc phê duyệt quyết định đầu tư theo thẩm quyền đối với các
a) Dự án đầu tư mới trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp dự án mới hoặc dự án đang hoạt động nâng công suất có phát sinh nước thải trong khu sản
phải xử lý sơ bộ và đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung phải yêu cầu cơ quan chuyên môn xem xét sự phù hợp
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp. Nước thải chuyển giao để xử lý phải với các yêu cầu về hạ tầng bảo vệ môi trường quy định tại Điều 48 Nghị định này;
có khối lượng và các thông số ô nhiễm không vượt quá tiêu chuẩn nước thải đầu vào của hệ
b) Hướng dẫn, giải quyết đề nghị của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản
thống xử lý nước thải tập trung; đáp ứng điều kiện trong văn bản thỏa thuận với chủ đầu tư
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp về việc bố trí vị trí đất của hồ sự cố
xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
nghiệp và giấy phép môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
công nghiệp;
nghiệp đó; trừ trường hợp cơ sở đã được miễn trừ đấu nối theo quy định;
c) Xây dựng lộ trình di dời dân cư sinh sống trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
b) Các cơ sở đang hoạt động đã đấu nối nước thải sau xử lý vào hệ thống thoát nước thải và
trung, cụm công nghiệp (nếu có); lộ trình chuyển đổi các làng nghề thành cụm công
các cơ sở đã được miễn trừ đấu nối vào hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải
nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều
tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo các quy
52 Luật Bảo vệ môi trường.
định trước đây thì phải thực hiện trách nhiệm đối với cơ sở được miễn trừ đấu nối theo quy
Điều 50. Lấy ý kiến về cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường đối với công trình, thiết
định tại điểm b khoản 2 Điều 52 Luật Bảo vệ môi trường.
bị xử lý nước thải tại chỗ
c) Cơ sở đang hoạt động có xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom, thoát nước mưa
1. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp giấy phép xây dựng trong các trường hợp quy
phải phối hợp với chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp thực hiện
định tại khoản 2 Điều 59 và khoản 1 Điều 66 Luật Bảo vệ môi trường lấy ý kiến bằng văn
trách nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 51 Luật Bảo vệ môi trường.
bản của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cùng cấp đối với hồ sơ về công trình,
3. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao của tỉnh, thành phố trực
thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, thiết bị thu gom và lưu chứa tạm thời chất thải của dự án
thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện các quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 51
theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp dự án đã được phê duyệt kết quả thẩm
Luật Bảo vệ môi trường và có trách nhiệm khác sau đây:
định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường.
a) Hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
2. Hồ sơ lấy ý kiến về công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, thiết bị thu gom và lưu
tập trung, chủ cơ sở bên trong thực hiện các trách nhiệm quy định tại khoản 1 và khoản 2
chứa tạm thời chất thải bao gồm:
Điều này;
a) Văn bản của cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp giấy phép xây dựng gửi cơ quan
b) Trong quá trình phê duyệt chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư theo
chuyên môn về bảo vệ môi trường cùng cấp đề nghị cho ý kiến về công trình, thiết bị xử lý
thẩm quyền đối với các dự án mới hoặc dự án đang hoạt động nâng công suất có phát sinh
nước thải tại chỗ, thiết bị thu gom và lưu chứa tạm thời chất thải;
nước thải trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung phải xem xét sự phù hợp với
các yêu cầu về hạ tầng bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 48 Nghị định này. b) Báo cáo về phương án, hồ sơ thiết kế cơ sở, thuyết minh công nghệ xử lý của công trình,
thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thực hiện các quy định tại khoản 5 Điều 52
thiết bị xử lý nước thải tại chỗ bao gồm cả phương án xả nước thải sau xử lý ra môi trường
Luật Bảo vệ môi trường và có trách nhiệm khác sau đây:
tiếp nhận, phương án tái sử dụng nước thải, phương án xử lý bùn, cặn phát sinh từ quá trình
a) Hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp, chủ cơ sở trong
xử lý nước thải, phương án xử lý mùi, khí thải và hóa chất độc hại (nếu có); phương án
cụm công nghiệp thực hiện các trách nhiệm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
kèm theo mô tả chi tiết khu vực, thiết bị thu gom và lưu chứa tạm thời chất thải.
b) Trong quá trình tiếp nhận, giải quyết hoặc phối hợp xử lý thủ tục đầu tư, đề nghị cơ quan
3. Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm cung cấp thành phần hồ sơ lấy ý kiến về công trình,
có thẩm quyền xem xét các dự án mới hoặc dự án đang hoạt động nâng công suất có phát
thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, thiết bị thu gom và lưu chứa tạm thời chất thải của dự án
sinh nước thải trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp phải
quy định tại điểm b khoản 2 Điều này cho cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp giấy
phù hợp với các yêu cầu về hạ tầng bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 48 Nghị
phép xây dựng.
định này.

122
4. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan thẩm định môi trường là khoảng cách tối thiểu từ điểm xả nước thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh,
thiết kế xây dựng, cấp giấy phép xây dựng, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường gửi dịch vụ và kho tàng đến điểm lấy nước, công trình cấp nước đô thị.
văn bản trả lời về công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, thiết bị thu gom và lưu chứa 2. Xác định khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư:
tạm thời chất thải cho cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp giấy phép xây dựng.
a) Khoảng cách an toàn về môi trường từ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng
Trường hợp không thống nhất phải nêu rõ lý do.
quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường đến khu dân cư
Điều 51. Sử dụng chất thải chăn nuôi làm phân bón hữu cơ, nước tưới cho cây trồng hoặc được xác định căn cứ vào quy mô, công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
mục đích khác kho tàng và đặc tính của chất dễ cháy, dễ nổ, chất phóng xạ, chất thải phóng xạ hoặc thiết
1. Chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ và nước thải chăn nuôi phát sinh từ hoạt động chăn bị bức xạ, chất độc hại đối với người và sinh vật;
nuôi nông hộ được sử dụng làm phân bón, nước tưới cho cây trồng hoặc mục đích khác b) Khoảng cách an toàn về môi trường từ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng
phải đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường đến khu dân cư
được xác định căn cứ vào quy mô, công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
2. Việc sử dụng chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ và nước thải chăn nuôi phát sinh từ hoạt
kho tàng và tính chất của bụi, mùi khó chịu, mức độ tiếng ồn và nguy cơ gây ô nhiễm
động chăn nuôi trang trại làm phân bón hữu cơ, nước tưới cây hoặc làm thức ăn cho thủy
nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
sản được thực hiện như sau:
c) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nhiều nguồn phát thải,
a) Chất thải chăn nuôi chỉ được sử dụng làm phân bón, nước tưới cho cây trồng hoặc làm khoảng cách an toàn về môi trường được xác định từ nguồn phát thải gần nhất của cơ sở
thức ăn cho thuỷ sản khi đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được quy định tại khoản 4 sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng đến khu dân cư. Trường hợp không xác định
Điều này; được nguồn phát thải hoặc không có nguồn phát thải, khoảng cách an toàn về môi trường
được xác định từ vị trí tường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng, nhà hoặc
b) Việc vận chuyển chất thải chăn nuôi ra khỏi cơ sở chăn nuôi trang trại phải sử dụng
công trình bao chứa nguồn phát sinh ô nhiễm, chứa chất dễ cháy, dễ nổ, chất phóng xạ,
phương tiện, thiết bị đảm bảo kín khít, không bị tràn đổ, rò rỉ, không gây ô nhiễm môi
chất thải phóng xạ hoặc thiết bị bức xạ, chất độc hại đối với người và sinh vật;
trường.
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng mà thuộc đồng thời từ hai trường hợp
3. Việc sử dụng chất thải rắn chăn nuôi có nguồn gốc hữu cơ phát sinh từ hoạt động chăn
trở lên theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường thì
nuôi trang trại để sử dụng làm nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho hoạt động sản xuất phải
phải áp dụng giá trị khoảng cách lớn nhất.
đáp ứng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này và không gây ô nhiễm môi trường trong quá
3. Khoảng cách an toàn về môi trường từ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng
trình sử dụng.
đến khu dân cư quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 2 Điều 53 Luật Bảo vệ môi
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm ban hành quy chuẩn kỹ thuật trường thực hiện theo quy định về khoảng cách an toàn của pháp luật về an toàn phòng
quốc gia về chất thải rắn chăn nuôi có nguồn gốc hữu cơ sử dụng cho cây trồng hoặc làm cháy và chữa cháy, quản lý vật liệu nổ, an toàn bức xạ, an toàn hóa chất, tài nguyên nước
thức ăn cho thủy sản; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây và pháp luật khác có liên quan.
trồng. 4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường
về khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh,
Điều 52. Khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư dịch vụ và kho tàng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường, trừ quy
1. Khoảng cách an toàn về môi trường: định tại khoản 3 Điều này.
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng quy định tại các điểm a, b, c và 5. Khoảng cách an toàn về môi trường của dự án đầu tư cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
d khoản 2 Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường, khoảng cách an toàn về môi trường là khoảng và kho tàng được cơ quan có thẩm quyền xem xét, áp dụng khi chấp thuận địa điểm nghiên
cách tối thiểu từ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng đến công trình hiện hữu cứu lập quy hoạch hoặc giới thiệu vị trí thực hiện dự án đầu tư; hoặc khi chấp thuận, quyết
và hợp pháp của khu dân cư gồm nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư, công trình giáo dục, y tế để định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
bảo đảm an toàn về môi trường;
b) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn
nước quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường, khoảng cách an toàn về

123
Điều 53. Lộ trình áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất a) Chất thải nguy hại và không nguy hại phát sinh từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí
1. Chủ dự án đầu tư thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm được đưa về đất liền bằng tàu có giấy chứng nhận vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan
môi trường có trách nhiệm nghiên cứu, áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đối với ít nhất một quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp. Chất thải nguy hại phải và không nguy hại sau khi
hoạt động hoặc công đoạn sản xuất theo lộ trình như sau: chuyển về bờ được chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý;
a) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2027 đối với dự án đầu tư thuộc Mức I Phụ lục II ban hành b) Việc quản lý chất thải từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí không thuộc quy định tại
kèm theo Nghị định này; điểm a khoản này được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường và
b) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2028 đối với dự án đầu tư thuộc Mức II Phụ lục II ban pháp luật có liên quan.
hành kèm theo Nghị định này; 3. Quy định về quan trắc môi trường:
c) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2029 đối với dự án đầu tư thuộc Mức III Phụ lục II ban
a) Tổ chức, cá nhân khi tiến hành hoạt động dầu khí trên biển không phải thực hiện quan
hành kèm theo Nghị định này.
trắc nước thải tự động đối với nước khai thác thải; tần suất quan trắc định kỳ đối với nước
2. Chủ cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi
khai thác thải tối thiểu 03 tháng/lần với các thông số tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật môi
trường có trách nhiệm nghiên cứu, áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đối với ít nhất một
trường đặc thù đối với nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển;
hoạt động hoặc công đoạn sản xuất theo lộ trình như sau:
b) Việc quan trắc môi trường đối với hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí không thuộc
a) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2028 đối với cơ sở thuộc Mức I Phụ lục II ban hành kèm
quy định tại điểm a khoản này được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi
theo Nghị định này;
trường và pháp luật có liên quan.
b) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2029 đối với cơ sở thuộc Mức II Phụ lục II ban hành kèm
Điều 55. Bảo vệ môi trường trong hoạt động mai táng, hỏa táng
theo Nghị định này;
1. Khu mai táng, hỏa táng phải phù hợp với quy định của Chính phủ về xây dựng, quản lý,
c) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2030 đối với cơ sở thuộc Mức III Phụ lục II ban hành kèm
sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng, trừ trường hợp đặc thù quy định tại khoản 3 Điều
theo Nghị định này.
này.
3. Khuyến khích chủ dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ
gây ô nhiễm môi trường áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đối với ít nhất một hoạt động 2. Dự án đầu tư cơ sở dịch vụ mai táng, hỏa táng phải bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi
hoặc công đoạn sản xuất sớm hơn lộ trình quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để trường sau:
được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này.
a) Địa điểm mai táng không ảnh hưởng đến nguồn nước cấp cho sinh hoạt; cơ sở hỏa táng
Điều 54. Yêu cầu đặc thù về bảo vệ môi trường trong vận hành thử nghiệm, quản lý chất phải đặt ở cuối hướng gió chủ đạo so với khu dân cư;
thải, sử dụng dung dịch khoan nền không nước, quan trắc môi trường đối với hoạt động
b) Dự án đầu tư cơ sở dịch vụ hỏa táng phải có ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp
thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí và các dịch vụ liên quan trên biển
luật về chuyển giao công nghệ;
1. Quy định về vận hành thử nghiệm:
c) Khí thải phát sinh từ việc hỏa táng phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
a) Công trình bảo vệ môi trường của dự án khai thác dầu khí trên biển không phải vận hành
thử nghiệm; d) Chất thải rắn phát sinh từ cơ sở mai táng, hỏa táng phải được thu gom, xử lý bảo đảm
yêu cầu về bảo vệ môi trường;
b) Dự án quy định tại điểm a khoản này nếu thuộc đối tượng cấp giấy phép môi trường thì
phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường (bao gồm công trình xử lý chất thải và các đ) Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phải bảo đảm tỷ lệ cây xanh, thảm cỏ theo quy định pháp
công trình bảo vệ môi trường khác) trước khi bắt đầu khai thác; luật về xây dựng; có hệ thống thu gom và thoát nước riêng cho nước mưa;
c) Dự án, cơ sở khai thác dầu khí có nước khai thác thải đấu nối vào hệ thống xử lý nước e) Khoảng cách an toàn môi trường từ hàng rào nghĩa trang, cơ sở hỏa táng tới khu dân cư,
khai thác thải tập trung mà hệ thống này đã được cấp giấy phép môi trường hoặc giấy phép công trình công cộng phải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng.
môi trường thành phần thì không phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
3. Việc mai táng, hỏa táng đối với đồng bào dân tộc thiểu số, người theo tôn giáo tại khuôn
2. Quy định về quản lý chất thải: viên nhà thờ, nhà chùa, thánh thất tôn giáo và các cơ sở tôn giáo khác thực hiện theo quy
định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo và phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi

124
trường quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng Điều 57. Yêu cầu chung về quản lý nước thải
dẫn hoạt động mai táng, hỏa táng phù hợp với phong tục, tập quán, tín ngưỡng và bảo đảm Việc phòng ngừa, giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng và xử lý nước thải phải đáp ứng các yêu
vệ sinh môi trường. cầu quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Bảo vệ môi trường và một số quy định cụ thể sau:
1. Nước thải phải được quản lý để giảm khai thác, tăng cường hiệu quả sử dụng tài nguyên
Chương V
nước, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.
QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI 2. Sử dụng tối đa giá trị của nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
Điều 56. Yêu cầu chung về quản lý chất thải rắn sinh hoạt thông qua việc áp dụng các giải pháp theo thứ tự ưu tiên sau:
Việc phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý
a) Xử lý và tái sử dụng nước thải trực tiếp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo
chất thải rắn phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Bảo vệ môi
quy định của pháp luật;
trường và một số quy định cụ thể sau:
1. Sản phẩm thải bỏ, chất thải rắn phải được quản lý để giảm khai thác, sử dụng tài nguyên b) Xử lý và chuyển giao để tái sử dụng nước thải cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
thiên nhiên và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường theo tiêu chí của kinh tế tuần hoàn vụ khác theo quy định của pháp luật;
quy định tại Điều 138 Nghị định này.
c) Chuyển giao cho đơn vị khác để xử lý, tái sử dụng theo quy định của pháp luật;
2. Giảm thiểu chất thải rắn phát sinh thông qua việc áp dụng các giải pháp tăng hiệu quả
d) Xử lý, xả thải nước thải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
sản xuất hoặc hiệu quả sử dụng sản phẩm.
3. Công trình, thiết bị phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải là một
3. Việc sử dụng sản phẩm thải bỏ, chất thải rắn phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh
phần của hệ thống xử lý nước thải nhằm bảo đảm không xả nước thải chưa được xử lý ra
doanh, dịch vụ và tiêu dùng phải theo nguyên tắc tận dụng tối đa giá trị của sản phẩm thải
môi trường trong trường hợp hệ thống xử lý nước thải xảy ra sự cố. Công trình phòng
bỏ, chất thải rắn thông qua việc áp dụng các giải pháp theo thứ tự ưu tiên sau:
ngừa, ứng phó sự cố phải bảo đảm kiên cố, chống thấm, chống rò rỉ nước thải ra ngoài môi
a) Tái sử dụng sản phẩm thải bỏ; trường theo tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế về xây dựng hoặc tiêu chuẩn về chất lượng sản
phẩm hàng hóa; có khả năng lưu chứa hoặc quay vòng xử lý lại nước thải với quy mô phù
b) Sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì hoặc nâng cấp sản phẩm bị lỗi, sản phẩm cũ để kéo dài
hợp với kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
thời gian sử dụng;
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp. Không sử dụng chung công trình,
c) Tận dụng thành phần, linh kiện của sản phẩm thải bỏ; thiết bị phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải với công trình thu gom,
lưu giữ và thoát nước mưa, công trình lưu giữ nước phòng cháy, chữa cháy.
d) Tái chế chất thải rắn để thu hồi nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phục vụ cho hoạt động
sản xuất theo quy định của pháp luật; Trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải là trang thiết bị
được chuẩn bị sẵn sàng theo kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường để phòng
đ) Xử lý chất thải rắn kết hợp thu hồi năng lượng theo quy định của pháp luật;
ngừa, cảnh báo, ứng phó kịp thời trong trường hợp hệ thống xử lý nước thải xảy ra sự cố.
e) Chôn lấp chất thải rắn theo quy định của pháp luật. Trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải phải đáp ứng tiêu
chuẩn, quy chuẩn thiết kế về xây dựng hoặc tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm hàng hóa.
4. Khuyến khích áp dụng giải pháp chuyển đổi số, phát triển và ứng dụng mô hình kinh
doanh dựa trên nền tảng số để thúc đẩy giảm thiểu phát sinh, tái sử dụng, phân loại, thu 4. Việc thu gom, vận chuyển nước thải, chất thải lỏng phát sinh từ hoạt động của khu phi
gom, vận chuyển, tái chế và xử lý chất thải rắn. thuế quan, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất vào nội địa được thực hiện theo quy định
của Nghị định này về thu gom, vận chuyển nước thải, chất thải lỏng ngoài khu phi thuế
5. Việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của khu phi thuế quan,
quan, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất.
khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất vào nội địa được thực hiện theo quy định của Nghị
định này về thu gom, vận chuyển chất thải ngoài khu phi thuế quan, khu chế xuất, doanh
nghiệp chế xuất.

125
Mục 2. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT a) Ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất,
Điều 58. Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của cơ quan, tổ chức, cơ sở, khu sản xuất, kinh kinh doanh, dịch vụ, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh,
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có phát sinh chất thải rắn sinh hoạt;
1. Cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chủ đầu tư xây dựng và kinh
b) Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đến cơ sở xử lý do chính quyền địa phương
doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có phát sinh
lựa chọn theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Bảo vệ môi trường;
chất thải từ hoạt động sinh hoạt, văn phòng với tổng khối lượng dưới 300 kg/ngày được lựa
c) Thanh toán chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định của chính quyền địa
chọn hình thức quản lý chất thải rắn sinh hoạt như hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều
phương, trừ chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế được phân loại theo đúng quy định
75 Luật Bảo vệ môi trường hoặc quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều này.
tại khoản 1 Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường.
2. Cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chủ đầu tư xây dựng và kinh
5. Cơ sở thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này
doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có phát sinh
có trách nhiệm sau:
chất thải rắn sinh hoạt, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này phải chuyển giao chất
thải rắn sinh hoạt cho các đối tượng sau: a) Ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có phát
a) Cơ sở thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển do chính quyền địa phương lựa chọn theo
sinh chất thải rắn sinh hoạt;
quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Bảo vệ môi trường;
b) Cơ sở thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển không thuộc đối tượng quy định tại điểm a b) Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết, trạm trung chuyển bằng
khoản này nhưng có hợp đồng chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt cho cơ sở vận chuyển do các phương tiện, thiết bị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định của
chính quyền địa phương lựa chọn theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Bảo vệ môi pháp luật;
trường;
c) Thanh toán chi phí vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định của chính
c) Cơ sở thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển không thuộc đối tượng quy định tại điểm a
quyền địa phương, trừ chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế được phân loại theo đúng
khoản này nhưng có hợp đồng chuyển giao với cơ sở tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải
quy định tại khoản 1 Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường.
rắn sinh hoạt quy định tại điểm d khoản này;
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử
d) Cơ sở thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải không thuộc đối tượng lý chất thải rắn sinh hoạt tại khoản 3 Điều này; chi phí xử lý và hình thức thu đối với các
quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Bảo vệ môi trường; trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này trên nguyên tắc chi phí xử lý chất
đ) Cơ sở xử lý do chính quyền địa phương lựa chọn theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật thải rắn sinh hoạt được tính đúng, tính đủ cho một đơn vị khối lượng chất thải rắn sinh hoạt
Bảo vệ môi trường. Việc vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trong trường hợp này phải để thực hiện xử lý.
bằng phương tiện vận chuyển đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định của Bộ Tài
Điều 59. Lựa chọn chủ đầu tư, chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
nguyên và Môi trường;
1. Việc lựa chọn chủ đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được thực hiện theo quy
e) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản hoặc sản xuất phân bón phù hợp đối với chất
định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo hình thức đối tác công tư, xây dựng
thải thực phẩm.
và đấu thầu. Trường hợp cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư ngoài ngân sách
3. Cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chủ đầu tư xây dựng và kinh thì chủ đầu tư trực tiếp quản lý, vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn do mình đầu tư hoặc
doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định thuê tổ chức, cá nhân khác làm chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo các quy định của pháp
tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý; luật.
chi trả giá dịch vụ theo hợp đồng dịch vụ và theo quy định cụ thể của chính quyền địa
2. Chủ đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải thực hiện các yêu cầu
phương.
về bảo vệ môi trường sau:
4. Cơ sở thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này
a) Vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường
có trách nhiệm sau:
của Việt Nam; tuân thủ hợp đồng xử lý đã ký kết và các cam kết với chính quyền địa
phương;

126
b) Là chủ công nghệ hoặc có hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định. Trường hợp Điều 62. Quyền và trách nhiệm của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
sử dụng công nghệ xử lý có xuất xứ từ các nước châu Âu, nhóm các nước công nghiệp phát 1. Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt có trách nhiệm sau:
triển mà khác với quy định kỹ thuật của các quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý chất
a) Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
thải của Việt Nam thì khí thải, nước thải phải đáp ứng các tiêu chuẩn tương ứng của các
quốc gia đó và các quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải, nước thải của Việt Nam; b) Thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định đối với chất
thải nguy hại từ chất thải rắn sinh hoạt hoặc phát sinh từ cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt,
c) Phải hoàn trả mặt bằng và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng, chi
phải thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định;
phí tháo dỡ công trình và các chi phí khác có liên quan trong trường hợp không đáp ứng
các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quá trình vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn sinh c) Vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường,
hoạt theo hợp đồng đã ký với chính quyền địa phương. bảo đảm xử lý hết lượng chất thải rắn sinh hoạt tiếp nhận theo hợp đồng đã ký kết.
3. Việc lựa chọn chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt để quản lý, vận hành cơ sở xử lý chất thải 2. Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được thanh toán đúng và đủ giá dịch vụ xử lý chất
rắn sinh hoạt được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định của thải rắn sinh hoạt theo hợp đồng đã ký kết.
pháp luật về cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
Điều 63. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt
phí chi thường xuyên.
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau:
Điều 60. Lộ trình hạn chế xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp trực tiếp
a) Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 2 và khoản 6 Điều 75, khoản 2 Điều 76,
1. Công nghệ chôn lấp trực tiếp là việc chôn lấp chất thải trực tiếp trong bãi chôn lấp theo
khoản 1 Điều 77, khoản 2 và khoản 6 Điều 78, khoản 6 Điều 79, khoản 5 Điều 80 Luật Bảo
quy định mà chưa qua xử lý bằng các biện pháp khác.
vệ môi trường;
2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi đầu tư mới hoặc đưa vào vận hành các cơ b) Tổ chức quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh; phân công trách nhiệm quản lý
sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt ưu tiên đầu tư công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường; cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường và phân cấp quản lý cho Ủy ban nhân dân
bảo đảm giảm dần tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực cấp dưới về quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định;
tiếp đáp ứng mục tiêu về quản lý tổng hợp chất thải rắn do Thủ tướng Chính phủ quy định
c) Ban hành biện pháp thực hiện các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ để khuyến khích tổ
trong từng thời kỳ phát triển.
chức, cá nhân tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển và đầu tư cơ sở xử
Điều 61. Trách nhiệm của cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
1. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 77 Luật Bảo vệ môi
d) Tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện nội dung quản lý chất thải rắn trong quy hoạch có
trường, khoản 4 và khoản 5 Điều 58 Nghị định này.
liên quan theo thẩm quyền; lập kế hoạch hằng năm cho công tác thu gom, vận chuyển, xử
2. Bảo đảm đủ yêu cầu về nhân lực, phương tiện và thiết bị chuyên dụng để thu gom, vận
lý chất thải rắn sinh hoạt và bố trí kinh phí thực hiện phù hợp với kế hoạch phát triển kinh
chuyển toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt tại những địa điểm đã quy định.
tế xã hội của địa phương;
3. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết, trạm trung chuyển hoặc
đ) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, bồi dưỡng kiến thức pháp luật về quản lý chất thải rắn
cơ sở xử lý bằng các phương tiện, thiết bị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường
sinh hoạt; chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý chất thải
theo quy định; bố trí phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ nước rỉ rác tại các trạm trung
rắn sinh hoạt trên địa bàn.
chuyển để xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật hoặc chuyển giao cùng với chất thải rắn sinh hoạt
cho đơn vị xử lý. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau:
4. Không để rơi vãi chất thải rắn sinh hoạt, gây phát tán bụi, mùi hoặc nước rò rỉ gây ảnh a) Ban hành theo thẩm quyền quy định, chương trình, kế hoạch về quản lý chất thải rắn
hưởng xấu đến môi trường trong quá trình thu gom, vận chuyển. sinh hoạt;
5. Đào tạo nghiệp vụ, trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thu gom, vận chuyển chất b) Tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch và nhiệm vụ về quản lý chất thải
thải rắn sinh hoạt. rắn sinh hoạt;
c) Tổ chức triển khai hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn theo quy định.
127
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau: quan có thẩm quyền ban hành được quản lý như đối với sản phẩm hàng hóa vật liệu xây
dựng. Trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật thì áp dụng
a) Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 7 Điều 77 Luật Bảo vệ môi trường;
tiêu chuẩn của một trong các nước thuộc Nhóm các nước công nghiệp phát triển.
b) Xây dựng kế hoạch, phương án hoặc nội dung thực hiện quản lý chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn; 3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
công nghiệp, cơ quan, tổ chức có phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường quy
c) Tổ chức triển khai hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn theo quy định.
định tại khoản 2 Điều này thực hiện việc quản lý theo quy định tại Điều 82 Luật Bảo vệ
Điều 64. Lộ trình hạn chế sản xuất, nhập khẩu sản phẩm nhựa sử dụng một lần, bao bì nhựa môi trường.
khó phân hủy sinh học và sản phẩm, hàng hóa chứa vi nhựa 4. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, không sản xuất và nhập khẩu túi ni lông khó phân hủy
a) Quy định nhóm chất thải tại khoản 1 Điều này trong danh mục chất thải rắn công nghiệp
sinh học có kích thước nhỏ hơn 50 cm x 50 cm và độ dày một lớp màng nhỏ hơn 50 µm,
thông thường; rà soát, cập nhật, bổ sung danh mục căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế -
trừ trường hợp sản xuất để xuất khẩu hoặc sản xuất, nhập khẩu để đóng gói sản phẩm, hàng
xã hội và bảo vệ môi trường theo từng giai đoạn;
hóa bán ra thị trường.
b) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật về xử lý, sử dụng tro, xỉ, thạch cao,
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm nhựa sử dụng một lần, bao bì nhựa khó chất thải công nghiệp thông thường khác để hoàn nguyên các khu vực đã kết thúc khai thác
phân hủy sinh học phải thực hiện trách nhiệm tái chế, xử lý theo quy định tại Nghị định khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi
này. trường. Trường hợp chưa ban hành được quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật thì áp dụng tiêu
chuẩn của một trong các nước thuộc Nhóm các nước công nghiệp phát triển;
3. Giảm dần việc sản xuất và nhập khẩu sản phẩm nhựa sử dụng một lần, bao bì nhựa khó
phân hủy sinh học và sản phẩm, hàng hóa chứa vi nhựa. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2030, c) Quy định chi tiết về xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật phát sinh trong hoạt động nông
dừng sản xuất, nhập khẩu sản phẩm nhựa sử dụng một lần (trừ sản phẩm được chứng nhận nghiệp.
nhãn sinh thái Việt Nam), bao bì nhựa khó phân hủy sinh học (gồm túi ni lông khó phân 5. Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật sử dụng chất thải rắn
hủy sinh học, hộp nhựa xốp đóng gói, chứa đựng thực phẩm) và sản phẩm, hàng hóa chứa công nghiệp thông thường làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, san lấp mặt bằng và
vi nhựa, trừ trường hợp sản xuất để xuất khẩu và trường hợp sản xuất, nhập khẩu bao bì sử dụng trong các công trình xây dựng; xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về sử dụng chất thải
nhựa khó phân hủy sinh học để đóng gói sản phẩm, hàng hóa bán ra thị trường. rắn công nghiệp thông thường làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, san lấp mặt
bằng và sử dụng trong các công trình xây dựng gửi Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định và tổ chức triển khai hoạt động quản lý
Trường hợp chưa ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật thì áp dụng
chất thải nhựa; bảo đảm sau năm 2025, không lưu hành và sử dụng sản phẩm nhựa sử dụng
tiêu chuẩn của một trong các nước thuộc Nhóm các nước công nghiệp phát triển.
một lần, bao bì nhựa khó phân hủy sinh học (gồm túi ni lông khó phân hủy sinh học, hộp
nhựa xốp đóng gói, chứa đựng thực phẩm) tại các trung tâm thương mại, siêu thị, khách 6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
sạn, khu du lịch, trừ sản phẩm, hàng hóa có bao bì nhựa khó phân hủy sinh học; tổ chức
a) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật hoặc quy định khi sử dụng bùn thải
thanh tra, kiểm tra các đơn vị sản xuất sản phẩm nhựa sử dụng một lần và bao bì nhựa khó
làm phân bón cho cây trồng; sử dụng chất thải rắn công nghiệp thông thường khác làm
phân hủy sinh học trên địa bàn.
nguyên liệu, vật liệu trong các công trình thủy lợi;
Mục 3. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG
b) Hướng dẫn chi tiết việc thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật phát sinh trong hoạt động
Điều 65. Tái sử dụng, sử dụng trực tiếp, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
sản xuất nông nghiệp.
1. Chất thải rắn công nghiệp thông thường được thu hồi, phân loại, lựa chọn để tái sử dụng,
sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho hoạt động sản xuất được quản lý 7. Bộ Giao thông vận tải và các bộ, cơ quan ngang bộ khác ban hành quy chuẩn kỹ thuật,
như sản phẩm, hàng hóa. hướng dẫn kỹ thuật hoặc quy định khi sử dụng chất thải rắn công nghiệp thông thường làm
nguyên liệu, vật liệu trong các công trình giao thông và các công trình khác, bảo đảm phù
2. Tro, xỉ, thạch cao được phân định là chất thải rắn công nghiệp thông thường và các chất
hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
thải rắn công nghiệp thông thường khác đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng
dẫn kỹ thuật sử dụng làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, san lấp mặt bằng do cơ

128
Điều 66. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải rắn công nghiệp thông thường a) Thực hiện bởi các tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 4 Điều 83 Luật Bảo vệ môi
1. Phân loại chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định tại khoản 1 Điều 81 trường;
Luật Bảo vệ môi trường; có thiết bị, dụng cụ, khu vực lưu giữ chất thải rắn công nghiệp b) Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động thu gom sản phẩm, bao bì phát sinh từ hộ gia
thông thường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. đình, cá nhân, văn phòng cơ quan nhà nước, trường học, nơi công cộng thuộc danh mục
2. Chuyển giao chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định của khoản 1 Điều 82 sản phẩm, bao bì quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Nghị định này và danh mục
Luật Bảo vệ môi trường; được phép chuyển giao chất thải rắn công nghiệp thông thường chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành để thực hiện trách
quy định tại khoản 1 Điều 65 Nghị định này sau khi phân loại theo đúng quy định cho tổ nhiệm tái chế theo quy định tại Mục 1 Chương VI Nghị định này không phải có giấy phép
chức, cá nhân có nhu cầu. môi trường có nội dung xử lý chất thải nguy hại nhưng phải thực hiện trách nhiệm của chủ
3. Sử dụng biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường theo mẫu do Bộ Tài nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định tại Điều 71 Nghị định này.
nguyên và Môi trường ban hành khi chuyển giao nhóm chất thải rắn công nghiệp thông 2. Các phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại phải đáp ứng
thường phải xử lý quy định tại điểm c khoản 1 Điều 81 Luật Bảo vệ môi trường. yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 67. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông 3. Trường hợp thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 83 Luật Bảo vệ môi
thường trường, chủ nguồn thải chất thải nguy hại chỉ được vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh
1. Chỉ được ký hợp đồng thu gom, vận chuyển đối với nhóm chất thải rắn công nghiệp tại cơ sở bằng các phương tiện vận chuyển chính chủ, trừ trường hợp quy định tại khoản 5
thông thường phải xử lý quy định tại điểm c khoản 1 Điều 81 Luật Bảo vệ môi trường với Điều này. Các chủ nguồn thải phải lắp đặt thiết bị định vị đối với phương tiện vận chuyển
chủ nguồn thải khi đã ký hợp đồng chuyển giao cho các đối tượng quy định tại điểm b và chất thải nguy hại và cung cấp tài khoản cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường
điểm c khoản 1 Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường. cấp tỉnh giám sát, quản lý.
2. Sử dụng biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường theo mẫu do Bộ Tài 4. Trường hợp thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 83 Luật Bảo vệ môi
nguyên và Môi trường ban hành khi chuyển giao chất thải rắn công nghiệp thông thường trường, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép môi trường có nội dung về dịch vụ xử lý chất
phải xử lý quy định tại điểm c khoản 1 Điều 81 Luật Bảo vệ môi trường. thải nguy hại có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau đây:
3. Bảo đảm các phương tiện vận chuyển, thiết bị lưu chứa, trạm trung chuyển, khu vực lưu a) Lắp đặt thiết bị định vị đối với các phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại và cung
giữ tạm thời chất thải rắn công nghiệp thông thường phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo cấp tài khoản cho Bộ Tài nguyên và Môi trường giám sát, quản lý;
quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Trong trường hợp có nhu cầu thuê phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại, phải ký
Mục 4. QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
hợp đồng thuê phương tiện vận chuyển, chịu trách nhiệm đối với hoạt động của phương
Điều 68. Phân định, phân loại chất thải nguy hại
tiện vận chuyển trong thời gian thuê và không được cho thuê lại phương tiện vận chuyển
1. Việc phân định chất thải nguy hại được thực hiện theo mã, danh mục và ngưỡng chất
đó.
thải nguy hại.
5. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 4 Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường thuê phương
2. Các chất thải nguy hại phải được phân loại theo mã chất thải nguy hại để lưu giữ trong
tiện vận chuyển công cộng như phương tiện đường sắt, đường thủy nội địa, đường biển để
các bao bì hoặc thiết bị lưu chứa phù hợp. Được sử dụng chung bao bì hoặc thiết bị lưu
vận chuyển chất thải nguy hại thì phải có văn bản báo cáo cơ quan cấp giấy phép môi
chứa đối với các mã chất thải nguy hại có cùng tính chất, không có khả năng gây phản ứng,
trường trước khi thực hiện.
tương tác lẫn nhau và có khả năng xử lý bằng cùng một phương pháp.
Điều 70. Xử lý chất thải nguy hại
3. Nước thải nguy hại được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trong hệ thống xử lý 1. Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải có giấy phép môi trường trong đó
nước thải tại cơ sở phát sinh thì được quản lý theo quy định về quản lý nước thải. có nội dung dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo quy định hoặc giấy phép môi trường
thành phần là giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 42
4. Chất thải nguy hại phải được phân loại bắt đầu từ thời điểm đưa vào lưu giữ hoặc khi
Luật Bảo vệ môi trường, trừ trường hợp quy định tại khoản 19 Điều 168 Nghị định này.
chuyển đi xử lý trong trường hợp không lưu giữ.
2. Tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải nguy hại được tự xử lý chất thải nguy hại trong
Điều 69. Thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:
1. Việc vận chuyển chất thải nguy hại được thực hiện như sau:

129
a) Thực hiện bằng công nghệ, công trình bảo vệ môi trường, thiết bị sản xuất sẵn có trong 2. Đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc nhóm I, nhóm II, nhóm III quy định tại các Phụ lục
khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải và phải bảo đảm đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường III, IV và V ban hành kèm theo Nghị định này có phát sinh chất thải nguy hại với tổng khối
theo quy định; lượng từ 1.200 kg/năm trở lên hoặc từ 100 kg/tháng trở lên trong quá trình vận hành thì
phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ
b) Phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
môi trường.
trường, giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần quy định tại khoản 1
3. Tự xử lý chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh hoặc ký hợp đồng để chuyển giao chất
Điều này;
thải nguy hại cho cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý nguy hại phù hợp.
c) Không đầu tư mới lò đốt và bãi chôn lấp để xử lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp phù
4. Phối hợp với chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại để lập chứng từ chất
hợp với nội dung quản lý chất thải rắn trong các quy hoạch có liên quan.
thải nguy hại khi chuyển giao chất thải nguy hại theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
3. Cơ sở y tế có phát sinh chất thải y tế nguy hại tự xử lý chất thải y tế nguy hại phát sinh trường. Sau thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chuyển giao chất thải nguy hại, nếu không nhận
trong khuôn viên cơ sở khi đáp ứng yêu cầu tại khoản 2 Điều này. được hai liên cuối cùng của chứng từ chất thải nguy hại mà không có lý do hợp lý bằng văn
bản từ tổ chức, cá nhân tiếp nhận chất thải nguy hại thì chủ nguồn thải chất thải nguy hại
4. Cơ sở y tế có công trình xử lý chất thải y tế nguy hại đặt trong khuôn viên để thực hiện
phải báo cáo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc Bộ Tài nguyên và
việc tự xử lý và xử lý chất thải y tế nguy hại cho các cơ sở y tế lân cận (mô hình cụm) theo
Môi trường để kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật. Trường hợp chuyển giao chất
quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì không được coi là cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý
thải y tế nguy hại để xử lý theo mô hình cụm thì sử dụng biên bản bàn giao thay cho chứng
chất thải nguy hại. Việc vận chuyển chất thải y tế nguy hại từ các cơ sở y tế lân cận để xử
từ chất thải nguy hại.
lý theo mô hình cụm được thực hiện bởi các tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 4
Điều 72. Trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trách nhiệm chính của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại được quy định
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật về xử
tại Điều 85 Luật Bảo vệ môi trường. Một số nội dung quy định cụ thể như sau:
lý, sử dụng, tái sử dụng chất thải nguy hại. Trường hợp chưa ban hành được quy chuẩn,
1. Ký hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại với các chủ nguồn thải chất
hướng dẫn kỹ thuật thì áp dụng tiêu chuẩn của một trong các nước thuộc Nhóm các nước
thải nguy hại trên địa bàn hoạt động phù hợp với giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi
công nghiệp phát triển.
trường thành phần được cấp quy định tại khoản 1 Điều 70 Nghị định này.
Điều 71. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại
2. Thu gom, vận chuyển, tiếp nhận, xử lý số lượng, loại chất thải nguy hại theo đúng nội
Trách nhiệm chính của chủ nguồn thải chất thải nguy hại được quy định tại khoản 1 Điều
dung giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần được cấp quy định tại
83 Luật Bảo vệ môi trường. Một số nội dung quy định cụ thể như sau:
khoản 1 Điều 70 Nghị định này được cấp và phù hợp với hợp đồng thu gom, vận chuyển,
1. Phân định, phân loại, lưu giữ chất thải nguy hại:
xử lý chất thải nguy hại với các chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
a) Tự chịu trách nhiệm về việc phân định, phân loại, xác định lượng chất thải nguy hại phải
3. Chỉ được tiếp nhận chất thải nguy hại do chủ nguồn thải chất thải nguy hại vận chuyển
khai báo và quản lý;
đến hoặc từ chủ xử lý chất thải nguy hại thực hiện việc liên kết theo quy định tại Điều
b) Có khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại; lưu giữ chất thải nguy hại trong các bao 73 Nghị định này.
bì hoặc thiết bị lưu chứa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định của
4. Thông báo bằng văn bản cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại và báo cáo Bộ Tài
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
nguyên và Môi trường trong trường hợp có lý do phải lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại
c) Chỉ được lưu giữ chất thải nguy hại không quá 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh. mà chưa đưa vào xử lý sau 06 tháng, kể từ ngày thực hiện chuyển giao ghi trên chứng từ
Trường hợp lưu giữ quá thời hạn nêu trên do chưa có phương án vận chuyển, xử lý khả thi chất thải nguy hại.
hoặc chưa tìm được cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phù hợp thì phải báo
5. Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kết thúc hoạt động theo hướng dẫn
cáo định kỳ hằng năm về việc lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh với cơ quan
kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh bằng văn bản riêng hoặc kết hợp trong báo cáo
môi trường định kỳ.

130
Điều 73. Yêu cầu về liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi 4. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chuyển giao nước thải:
trường
a) Nước thải chuyển giao để tái sử dụng chỉ được chuyển giao đến cơ sở sản xuất sử dụng
1. Khi 02 tổ chức, cá nhân có giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần
trực tiếp làm nước đầu vào cho hoạt động sản xuất;
được cấp quy định tại khoản 1 Điều 70 Nghị định này có nhu cầu liên kết trong đó một bên
chỉ thực hiện việc vận chuyển chất thải nguy hại và chuyển giao trách nhiệm xử lý cho bên b) Cơ sở chuyển giao nước thải phải đáp ứng các yêu cầu sau: có phương án chuyển giao
còn lại thì bên chuyển giao hoặc tiếp nhận phải gửi văn bản đề nghị kèm theo hợp đồng nước thải để xử lý hoặc tái sử dụng và được nêu rõ tại báo cáo đánh giá tác động môi
liên kết đến cơ quan cấp giấy phép môi trường để được xem xét, chấp thuận trước khi thực trường, giấy phép môi trường; có hợp đồng chuyển giao nước thải với cơ sở tiếp nhận nước
hiện. Thời hạn cơ quan cấp giấy phép môi trường trả lời bằng văn bản là 15 ngày. thải để xử lý hoặc tái sử dụng bảo đảm các yêu cầu theo quy định tại điểm d khoản này; có
hạ tầng, thiết bị chứa nước thải tạm thời bảo đảm chống tràn, đổ, rò rỉ ra môi trường xung
2. Bên nhận chuyển giao chất thải nguy hại để xử lý theo hợp đồng liên kết quy định tại
quanh;
khoản 1 Điều này phải trực tiếp xử lý chất thải nguy hại, không được chuyển giao tiếp chất
thải nguy hại cho bên thứ ba để xử lý. Bên nhận chuyển giao chất thải nguy hại từ chủ c) Cơ sở tiếp nhận nước thải để xử lý hoặc tái sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu sau: có
nguồn thải trong trường hợp có hợp đồng liên kết xử lý chất thải nguy hại theo quy định tại phương án tiếp nhận nước thải để xử lý hoặc tái sử dụng và được nêu rõ tại báo cáo đánh
khoản 1 Điều này phải xử lý được ít nhất một loại chất thải nguy hại đã tiếp nhận và phải giá tác động môi trường, giấy phép môi trường; có hệ thống xử lý nước thải có công nghệ,
được sự đồng ý bằng văn bản của chủ nguồn thải hoặc có hợp đồng ba bên về việc liên kết công suất phù hợp để xử lý nước thải tiếp nhận hoặc có dây chuyền công nghệ sản xuất phù
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại. hợp để tái sử dụng nước thải tiếp nhận; có đồng hồ đo lưu lượng nước thải sau xử lý; không
chuyển giao nước thải đã tiếp nhận cho bên thứ ba;
Mục 5. QUẢN LÝ NƯỚC THẢI, BỤI, KHÍ THẢI ĐẶC THÙ; KÝ QUỸ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHÔN LẤP CHẤT THẢI d) Yêu cầu đối với việc vận chuyển nước thải: nước thải được chuyển giao bằng đường ống
Điều 74. Các trường hợp đặc thù về quản lý nước thải hoặc phương tiện giao thông. Đường ống phải được thiết kế, lắp đặt bảo đảm các quy định
1. Các cơ sở, dự án khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng không phải có hệ thống thu kỹ thuật, không rò rỉ ra môi trường xung quanh, phải có van, đồng hồ đo lưu lượng và được
gom, xử lý nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa. thể hiện đầy đủ trong phương án chuyển giao nước thải để xử lý hoặc tái sử dụng. Phương
tiện giao thông phải có đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật về
2. Chất thải lỏng không nguy hại là sản phẩm, dung dịch, vật liệu ở trạng thái lỏng đã hết
giao thông; phải có thiết bị, khoang chứa nước thải kín, chống thấm, chống rò rỉ, chống
hạn sử dụng hoặc được thải ra từ quá trình sử dụng, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
phát tán mùi, chống ăn mòn do nước thải được vận chuyển.
hoạt hoặc hoạt động khác. Trường hợp chất thải lỏng được thải cùng nước thải thì được
quản lý theo quy định về quản lý nước thải; trường hợp chuyển giao để xử lý thì được quản Điều 75. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ, khuyến khích phát triển phương tiện giao thông công
lý theo quy định như đối với nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý. cộng, phương tiện giao thông sử dụng năng lượng tái tạo, mức tiêu hao nhiên liệu thấp,
phát thải thấp hoặc không phát thải; lộ trình chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử
3. Nước thải được tái sử dụng khi đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và đạt tiêu chuẩn,
dụng nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường
quy chuẩn chuyên ngành phù hợp với mục đích sử dụng nước. Nước thải khi chuyển giao
1. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ, khuyến khích phát triển phương tiện giao thông công cộng
để tái sử dụng thì phải đáp ứng yêu cầu tại khoản 4 Điều này. Trách nhiệm của các bộ, cơ
(trừ phương tiện sử dụng nhiên liệu hóa thạch), phương tiện giao thông sử dụng năng lượng
quan ngang bộ trong việc quy định, hướng dẫn về tái sử dụng nước thải cụ thể như sau:
tái tạo, mức tiêu hao nhiên liệu thấp, phát thải thấp hoặc không phát thải thực hiện theo quy
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ định tại Điều 131 Nghị định này và pháp luật có liên quan.
thuật hoặc quy định khi sử dụng nước thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
2. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng,
làm nước tưới cây; nước thải từ hoạt động chăn nuôi, xử lý phụ phẩm nông nghiệp tái sử
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện lộ trình chuyển đổi, loại bỏ
dụng cho mục đích khác. Trường hợp chưa ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm
hướng dẫn kỹ thuật thì áp dụng tiêu chuẩn của một trong các nước thuộc Nhóm các nước
môi trường, phù hợp với các cam kết quốc tế và kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng
công nghiệp phát triển;
môi trường không khí.
b) Bộ, cơ quan ngang bộ ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật hoặc
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy
quy định khi tái sử dụng nước thải làm nước đầu vào cho hoạt động sản xuất, kinh doanh,
định tại khoản 2 Điều này xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành kế hoạch
dịch vụ thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
131
và tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên chi phí xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài
liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường với các nội dung chính như nguyên và Môi trường;
sau: d) Số tiền ký quỹ hằng năm (chưa bao gồm yếu tố trượt giá) được tính bằng tổng số tiền ký
quỹ chia đều cho các năm theo thời gian trong dự án đầu tư;
a) Chuyển đổi phương tiện giao thông cơ giới sử dụng nhiên liệu hóa thạch có nguy cơ gây
ô nhiễm môi trường không khí và phát thải khí nhà kính; đ) Tổ chức, cá nhân nộp số tiền ký quỹ hằng năm phải tính đến yếu tố trượt giá và được
xác định bằng số tiền ký quỹ hằng năm nhân với chỉ số giá tiêu dùng của các năm trước đó
b) Loại bỏ phương tiện giao thông cơ giới sử dụng nhiên liệu hóa thạch không đáp ứng quy
tính từ thời điểm phương án được phê duyệt. Chỉ số giá tiêu dùng hằng năm áp dụng theo
chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải theo quy định; phương tiện giao thông cơ giới cũ, đã
công bố của Tổng cục Thống kê cho địa phương nơi triển khai dự án hoặc cơ quan có thẩm
sử dụng nhiều năm gây ô nhiễm môi trường;
quyền;
c) Hạn chế và tiến tới loại bỏ xe máy hai bánh, ba bánh sử dụng nhiên liệu hóa thạch tham
e) Tiền ký quỹ bảo vệ môi trường được nộp, hoàn trả bằng tiền đồng Việt Nam tại Quỹ bảo
gia giao thông trong nội đô các đô thị lớn để giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí và
vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh và được hưởng lãi suất theo
bảo vệ sức khỏe nhân dân;
quy định của pháp luật kể từ ngày ký quỹ.
d) Tổ chức phân luồng giao thông tại các đô thị để kiểm soát, hạn chế ô nhiễm môi trường
3. Thời gian ký quỹ, xác nhận ký quỹ:
không khí do phương tiện giao thông gây ra;
a) Thời gian ký quỹ được tính từ ngày dự án đầu tư xử lý chất thải có hoạt động chôn lấp
đ) Xây dựng hạ tầng kỹ thuật để bảo đảm chuyển đổi từ phương tiện giao thông sử dụng
được cấp giấy phép môi trường đến khi kết thúc hoạt động chôn lấp;
nhiên liệu hóa thạch sang phương tiện giao thông sử dụng năng lượng tái tạo, mức tiêu hao
nhiên liệu thấp, phát thải thấp hoặc không phát thải; b) Ngay sau khi nhận ký quỹ, Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi
trường cấp tỉnh xác nhận việc ký quỹ của tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng bãi chôn lấp
e) Phát triển hạ tầng giao thông cho phương tiện giao thông công cộng; có chính sách hỗ
chất thải vào văn bản đề nghị ký quỹ của tổ chức, cá nhân. Nội dung xác nhận ký quỹ bảo
trợ người dân khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
vệ môi trường phải thể hiện đầy đủ các thông tin sau: tổng số tiền ký quỹ được tính toán;
Điều 76. Ký quỹ bảo vệ môi trường cho hoạt động chôn lấp chất thải thời hạn hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện ngay sau khi bàn giao các công trình bảo vệ môi
1. Ký quỹ bảo vệ môi trường cho hoạt động chôn lấp chất thải là việc tổ chức, cá nhân đầu trường được cải tạo; thời hạn phong tỏa tài khoản (nếu có).
tư xây dựng mới bãi chôn lấp chất thải gửi một khoản tiền để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
4. Quản lý và sử dụng số tiền ký quỹ:
xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường sau khi đóng bãi theo phương án cải tạo môi trường
trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê a) Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh đã nhận ký quỹ
duyệt kết quả thẩm định. có trách nhiệm hoàn trả số tiền ký quỹ và lãi suất tiền ký quỹ cho tổ chức, cá nhân đầu tư
xây dựng bãi chôn lấp chất thải sau khi nhận được văn bản đề nghị của chủ dự án đầu tư
2. Khoản tiền ký quỹ bảo vệ môi trường cho hoạt động chôn lấp chất thải:
kèm theo hồ sơ đã hoàn thành nội dung xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường đối với bãi chôn
a) Số tiền ký quỹ phải được tính toán bảo đảm đủ kinh phí để cải tạo môi trường tại bãi lấp chất thải;
chôn lấp chất thải, căn cứ vào các nội dung cải tạo môi trường đã được cơ quan có thẩm
b) Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh quản lý, sử dụng
quyền phê duyệt;
tiền ký quỹ theo đúng quy định của pháp luật. Hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
b) Việc tính toán số tiền ký quỹ phải áp dụng định mức, đơn giá của địa phương tại thời tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về tình hình quản lý, sử dụng tiền ký
điểm lập phương án cải tạo môi trường. Trường hợp địa phương không có định mức, đơn quỹ;
giá thì áp dụng theo định mức, đơn giá của bộ, ngành tương ứng. Trong trường hợp bộ,
c) Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh đôn đốc các tổ
ngành không có đơn giá thì áp dụng theo giá thị trường;
chức, cá nhân vận hành và quản lý bãi chôn lấp chất thải thực hiện ký quỹ cải tạo môi
c) Tổng số tiền ký quỹ (chưa bao gồm yếu tố trượt giá) bằng tổng kinh phí của các hạng trường đúng hạn; kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm của tổ chức, cá nhân trong
mục công trình cải tạo, đóng cửa đối với bãi chôn lấp chất thải, chi phí xử lý ô nhiễm, quan trường hợp chậm ký quỹ theo quy định;
trắc môi trường và vận hành các công trình xử lý chất thải. Phương pháp tính và dự toán

132
d) Trường hợp chủ dự án đầu tư xây dựng bãi chôn lấp chất thải, phá sản, đóng cửa bãi 7. Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo môi trường đối với
chôn lấp chất thải, khoản tiền ký quỹ được sử dụng để thanh toán chi phí xử lý ô nhiễm, cải bãi chôn lấp chất thải.
tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải.
Chương VI
5. Việc hoàn trả khoản tiền ký quỹ trên cơ sở tiến độ tổ chức, cá nhân đã hoàn thành nội TRÁCH NHIỆM TÁI CHẾ, XỬ LÝ SẢN PHẨM, BAO BÌ CỦA TỔ CHỨC, CÁ
dung cải tạo môi trường và được thực hiện như sau: NHÂN SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU
Mục 1. TRÁCH NHIỆM TÁI CHẾ SẢN PHẨM, BAO BÌ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
a) Chủ cơ sở bãi chôn lấp chất thải sau khi hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ nội dung cải
SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU
tạo bãi chôn lấp chất thải lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án cải
Điều 77. Đối tượng, lộ trình thực hiện trách nhiệm tái chế
tạo môi trường;
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu (sau đây gọi chung là nhà sản xuất, nhập khẩu) các
b) Thành phần hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án cải tạo môi trường sản phẩm, bao bì quy định tại Cột 3 Phụ lục XXII ban hành kèm theo Nghị định này để đưa
bao gồm 01 đơn đề nghị nghiệm thu hoàn thành và 01 báo cáo hoàn thành (từng phần hoặc ra thị trường Việt Nam phải thực hiện trách nhiệm tái chế sản phẩm, bao bì đó theo tỷ lệ,
toàn bộ) phương án cải tạo môi trường; quy cách tái chế bắt buộc quy định tại Điều 78 Nghị định này.
2. Bao bì quy định tại khoản 1 Điều này là bao bì thương phẩm (gồm bao bì trực tiếp và
c) Thời hạn kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án cải tạo môi trường là 30 ngày kể từ
bao bì ngoài) của sản phẩm, hàng hóa sau đây:
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
a) Thực phẩm theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;
d) Quy trình kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án cải tạo môi trường như sau:
b) Mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
Cơ quan kiểm tra, xác nhận thành lập đoàn kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án cải
tạo môi trường gồm ít nhất là 07 thành viên; gửi quyết định thành lập hội đồng kèm theo tài c) Thuốc theo quy định của pháp luật về dược;
liệu đến từng thành viên đoàn kiểm tra;
d) Phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y theo quy định của pháp luật về phân bón, thức
Đoàn kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án cải tạo môi trường tổ chức kiểm tra thực tế ăn chăn nuôi, thuốc thú y;
tại cơ sở chôn lấp chất thải. Sau khi kết thúc kiểm tra, trường hợp việc cải tạo môi trường
đ) Chất tẩy rửa, chế phẩm dùng trong lĩnh vực gia dụng, nông nghiệp, y tế;
đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan kiểm tra, xác nhận cấp giấy xác nhận hoàn thành
nội dung cải tạo môi trường theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Trường e) Xi măng.
hợp chưa đủ điều kiện xác nhận, cơ quan kiểm tra, xác nhận thông báo cho chủ cơ sở bãi
3. Các đối tượng sau đây không phải thực hiện trách nhiệm tái chế:
chôn lấp chất thải và nêu rõ lý do;
a) Nhà sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm, bao bì để xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hoặc
đ) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được giấy xác nhận hoàn thành nội dung cải tạo
sản xuất, nhập khẩu cho mục đích nghiên cứu, học tập, thử nghiệm theo quy định tại khoản
môi trường, nơi nhận tiền ký quỹ hoàn trả tiền ký quỹ cho tổ chức, cá nhân;
1 Điều 54 Luật Bảo vệ môi trường.
e) Tổ chức, cá nhân chỉ được rút tiền lãi một lần sau khi có giấy xác nhận hoàn thành nội b) Nhà sản xuất bao bì quy định tại khoản 1 Điều này có doanh thu từ bán hàng và cung
dung cải tạo môi trường; cấp dịch vụ của năm trước dưới 30 tỷ đồng;
g) Việc hoàn trả khoản tiền ký quỹ được thực hiện sau khi có giấy xác nhận hoàn thành nội c) Nhà nhập khẩu bao bì quy định tại khoản 1 Điều này có tổng giá trị nhập khẩu (tính theo
dung cải tạo môi trường. trị giá hải quan) của năm trước dưới 20 tỷ đồng.
6. Trường hợp tổ chức, cá nhân được phép đầu tư, xây dựng và vận hành bãi chôn lấp chất 4. Nhà sản xuất, nhập khẩu thực hiện trách nhiệm tái chế các sản phẩm, bao bì do mình sản
thải chuyển nhượng quyền hoặc mua bán, đổi tên, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp thì tổ xuất, nhập khẩu theo lộ trình sau đây:
chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hoặc tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu mới của doanh
a) Bao bì và các sản phẩm ắc quy, pin; dầu nhớt; săm lốp: từ ngày 01 tháng 01 năm 2024;
nghiệp phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ về cải tạo môi trường và ký quỹ cải tạo môi
trường. b) Sản phẩm điện, điện tử: từ ngày 01 tháng 01 năm 2025;

133
c) Phương tiện giao thông: từ ngày 01 tháng 01 năm 2027. b) Thuê đơn vị tái chế để thực hiện tái chế;
Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định việc thải bỏ c) Ủy quyền cho tổ chức trung gian để tổ chức thực hiện tái chế (sau đây viết tắt là bên
phương tiện giao thông trước ngày 01 tháng 01 năm 2025. được ủy quyền);
Điều 78. Tỷ lệ tái chế, quy cách tái chế bắt buộc d) Kết hợp cách thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
1. Tỷ lệ tái chế bắt buộc là tỷ lệ khối lượng sản phẩm, bao bì tối thiểu phải được tái chế
3. Nhà sản xuất, nhập khẩu tự thực hiện tái chế phải bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi
theo quy cách tái chế bắt buộc trên tổng khối lượng sản phẩm, bao bì sản xuất được đưa ra
trường theo quy định của pháp luật; không tự thực hiện tái chế khi không bảo đảm các yêu
thị trường và nhập khẩu trong năm thực hiện trách nhiệm.
cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Tỷ lệ tái chế bắt buộc của từng loại sản phẩm, bao bì được xác định trên cơ sở vòng đời, tỷ
4. Đơn vị tái chế được nhà sản xuất, nhập khẩu thuê để thực hiện tái chế quy định tại điểm
lệ thải bỏ, tỷ lệ thu gom của sản phẩm, bao bì; mục tiêu tái chế quốc gia, yêu cầu bảo vệ
b khoản 2 Điều này phải bảo đảm các yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
môi trường và điều kiện kinh tế - xã hội từng thời kỳ.
luật.
2. Tỷ lệ tái chế bắt buộc cho từng loại sản phẩm, bao bì trong 3 năm đầu tiên được quy
5. Bên được ủy quyền tổ chức tái chế quy định tại điểm c khoản 2 Điều này phải đáp ứng
định tại Cột 4 Phụ lục XXII ban hành kèm theo Nghị định này. Tỷ lệ tái chế bắt buộc được
các yêu cầu sau đây:
điều chỉnh 03 năm một lần tăng dần để thực hiện mục tiêu tái chế quốc gia và yêu cầu bảo
vệ môi trường. a) Có tư cách pháp nhân và được thành lập theo quy định của pháp luật;
3. Nhà sản xuất, nhập khẩu được tái chế các sản phẩm, bao bì do mình sản xuất, nhập khẩu
b) Không trực tiếp tái chế và không có quan hệ sở hữu với bất kỳ đơn vị tái chế nào liên
hoặc tái chế sản phẩm, bao bì cùng loại quy định tại Cột 3 Phụ lục XXII ban hành kèm theo
quan đến phạm vi được ủy quyền;
Nghị định này do nhà sản xuất, nhập khẩu khác sản xuất, nhập khẩu để đạt được tỷ lệ tái
chế bắt buộc. Việc tái chế phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất không được tính c) Được ít nhất 03 nhà sản xuất, nhập khẩu đồng ý ủy quyền tổ chức tái chế.
vào tỷ lệ tái chế bắt buộc của nhà sản xuất, nhập khẩu.
4. Trường hợp nhà sản xuất, nhập khẩu thực hiện tái chế cao hơn tỷ lệ tái chế bắt buộc quy 6. Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh sách tổ chức, đơn vị tại khoản 4 và khoản 5
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì được bảo lưu phần tỷ lệ chênh lệch để tính vào tỷ Điều này để nhà sản xuất, nhập khẩu biết, lựa chọn. Nhà sản xuất, nhập khẩu không thuê
lệ tái chế bắt buộc của các năm tiếp theo. đơn vị tái chế hoặc bên được ủy quyền khi không bảo đảm các yêu cầu theo quy định của
pháp luật.
5. Tỷ lệ tái chế bắt buộc cho từng loại sản phẩm, bao bì sau 03 năm đầu tiên thực hiện quy
định tại khoản 2 Điều này được Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh và ban hành trước ngày 7. Nhà sản xuất, nhập khẩu lựa chọn hình thức đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi
30 tháng 9 năm cuối cùng của chu kỳ 03 năm để áp dụng cho chu kỳ 03 năm tiếp theo. trường Việt Nam theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 54 Luật Bảo vệ môi trường thì
không phải thực hiện các cách thức tái chế quy định tại khoản 2 Điều này.
6. Quy cách tái chế bắt buộc là các giải pháp tái chế được lựa chọn kèm theo yêu cầu tối 8. Ủy ban nhân dân các cấp, tổ chức, cá nhân, người tiêu dùng có trách nhiệm tạo điều kiện
thiểu về lượng vật liệu, nhiên liệu được thu hồi đối với tái chế sản phẩm, bao bì. Quy cách và hỗ trợ nhà sản xuất, nhập khẩu, đơn vị tái chế, bên được ủy quyền trong việc phân loại,
bắt buộc đối với từng sản phẩm, bao bì được quy định tại Cột 5 Phụ lục XXII ban hành thu gom sản phẩm, bao bì sau tiêu dùng trên địa bàn.
kèm theo Nghị định này.
Điều 79. Hình thức thực hiện trách nhiệm tái chế Điều 80. Đăng ký kế hoạch và báo cáo kết quả tái chế
1. Nhà sản xuất, nhập khẩu lựa chọn một hình thức thực hiện trách nhiệm tái chế quy định 1. Nhà sản xuất, nhập khẩu đăng ký kế hoạch tái chế hằng năm và báo cáo kết quả tái chế
tại khoản 2 Điều 54 Luật Bảo vệ môi trường cho một hoặc một nhóm sản phẩm, bao bì quy của năm trước về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 hằng năm; trường
định tại Cột 3 Phụ lục XXII ban hành kèm theo Nghị định này. hợp nhà sản xuất, nhập khẩu ủy quyền toàn bộ cho bên được ủy quyền thì bên được ủy
2. Trường hợp nhà sản xuất, nhập khẩu lựa chọn hình thức tổ chức tái chế theo quy định quyền có trách nhiệm đăng ký, báo cáo thay cho nhà sản xuất, nhập khẩu.
tại điểm a khoản 2 Điều 54 Luật Bảo vệ môi trường, nhà sản xuất, nhập khẩu tự quyết định Việc đăng ký kế hoạch tái chế được tính theo khối lượng sản phẩm, bao bì sản xuất được
việc tái chế theo các cách thức sau đây: đưa ra thị trường của năm liền trước đó. Nhà sản xuất, nhập khẩu hoặc bên được ủy quyền
a) Tự thực hiện tái chế;

134
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin đăng ký kế hoạch tái chế, 3. Việc đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam của nhà sản xuất, nhập
báo cáo kết quả tái chế. khẩu được thực hiện như sau:
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mẫu đăng ký kế hoạch tái chế và mẫu a) Nhà sản xuất, nhập khẩu tự kê khai và gửi bản kê khai số tiền đóng góp tài chính theo
báo cáo kết quả tái chế quy định tại khoản này. mẫu hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
2. Trường hợp khối lượng sản phẩm, bao bì thực tế sản xuất được đưa ra thị trường và nhập trước ngày 31 tháng 3 hằng năm. Việc kê khai số tiền đóng góp tài chính được tính theo
khẩu nhiều hơn so với kế hoạch tái chế đã đăng ký thì nhà sản xuất, nhập khẩu phải bổ khối lượng sản xuất, đưa ra thị trường và nhập khẩu sản phẩm, bao bì của năm liền trước.
sung khối lượng chênh lệch vào kế hoạch tái chế của năm tiếp theo. Nhà sản xuất, nhập khẩu hoặc bên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của thông tin trong bản kê khai;
Trường hợp khối lượng sản phẩm, bao bì thực tế sản xuất được đưa ra thị trường và nhập
b) Trước ngày 20 tháng 4 hằng năm, nhà sản xuất, nhập khẩu nộp tiền đóng góp tài chính
khẩu ít hơn so với kế hoạch tái chế đã đăng ký thì nhà sản xuất, nhà nhập khẩu được thực
hỗ trợ tái chế một lần vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc có thể lựa chọn nộp tiền
hiện, báo cáo kết quả tái chế theo khối lượng sản phẩm, bao bì thực tế sản xuất được đưa ra
thành hai lần: lần thứ nhất nộp tối thiểu 50% tổng số tiền trước ngày 20 tháng 4 và lần thứ
thị trường và nhập khẩu.
hai nộp số tiền còn lại trước ngày 20 tháng 10 cùng năm;
3. Trường hợp kế hoạch tái chế, báo cáo kết quả tái chế không đạt yêu cầu, Bộ Tài nguyên
c) Trường hợp kê khai khối lượng sản phẩm, bao bì thấp hơn thực tế sản xuất đưa ra thị
và Môi trường thông báo bằng văn bản cho nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc bên được ủy
trường và nhập khẩu thì phải nộp số tiền cho phần chênh lệch trong năm tiếp theo; trường
quyền để hoàn thiện kế hoạch, báo cáo trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hợp kê khai lượng sản phẩm, bao bì nhiều hơn thực tế sản xuất đưa ra thị trường hoặc nhập
thông báo. Không đăng ký kế hoạch tái chế, báo cáo kết quả tái chế đối với phế liệu nhập
khẩu thì được trừ số tiền đã nộp cho phần chênh lệch trong năm tiếp theo.
khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
Điều 82. Thực hiện hỗ trợ hoạt động tái chế sản phẩm, bao bì
4. Nhà sản xuất, nhập khẩu lựa chọn hình thức đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi
1. Tiền đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam quy định tại Điều
trường Việt Nam theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 54 Luật Bảo vệ môi trường không
81 Nghị định này được sử dụng để hỗ trợ các hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, tái
phải đăng ký, thực hiện kế hoạch tái chế và báo cáo kết quả tái chế quy định tại khoản 1
chế, xử lý sản phẩm, bao bì quy định tại Cột 3 Phụ lục XXII ban hành kèm theo Nghị định
Điều này.
này và chi phí quản lý hành chính hỗ trợ thực hiện trách nhiệm tái chế của nhà sản xuất,
Điều 81. Đóng góp tài chính vào Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam
nhập khẩu.
1. Đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam của từng loại sản phẩm, bao
Lãi tiền gửi ngân hàng của số tiền đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt
bì (F) được xác định theo công thức: F = R x V x Fs, trong đó:
Nam được sử dụng cho chi phí quản lý hành chính phục vụ quản lý, giám sát và hỗ trợ thực
F là tổng số tiền mà nhà sản xuất, nhập khẩu phải đóng cho Quỹ Bảo vệ môi trường Việt hiện trách nhiệm tái chế của nhà sản xuất, nhập khẩu.
Nam theo từng loại sản phẩm, bao bì (đơn vị tính: đồng);
2. Cơ quan, tổ chức có nhu cầu được hỗ trợ tài chính cho hoạt động tái chế quy định tại
R là tỷ lệ tái chế bắt buộc của từng loại sản phẩm, bao bì quy định tại khoản 1 khoản 1 Điều này lập hồ sơ đề nghị theo mẫu hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi
Điều 78 Nghị định này (đơn vị tính: %); trường, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 10 hằng năm để được xét
duyệt hỗ trợ.
V là khối lượng sản phẩm, bao bì sản xuất, đưa ra thị trường và nhập khẩu trong năm thực
3. Việc hỗ trợ tài chính cho hoạt động tái chế sản phẩm, bao bì quy định tại Cột 3 Phụ lục
hiện trách nhiệm tái chế (đơn vị tính: kg);
XXII ban hành kèm theo Nghị định này được quy định như sau:
Fs là định mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao a) Trước ngày 30 tháng 9 hằng năm, Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố công khai tiêu
bì, bao gồm chi phí phân loại, thu gom, vận chuyển, tái chế sản phẩm, bao bì và chi phí chí, ưu tiên, mức hỗ trợ tài chính cho hoạt động, sản phẩm tái chế của năm tiếp theo theo
quản lý hành chính hỗ trợ thực hiện trách nhiệm tái chế của nhà sản xuất, nhập khẩu (đơn đề xuất của Hội đồng EPR quốc gia;
vị tính: đồng/kg).
b) Hội đồng EPR quốc gia thẩm định, biểu quyết thông qua các đề nghị hỗ trợ tài chính của
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Fs cho từng sản cơ quan, tổ chức và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường;
phẩm, bao bì và điều chỉnh Fs theo chu kỳ 03 năm một lần.
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định và các đề nghị hỗ trợ tài
chính theo đề nghị của Hội đồng EPR quốc gia;
135
d) Tổ chức được Bộ Tài nguyên và Môi trường giao thực hiện thông báo và ký kết hợp lý, giám sát và hỗ trợ thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập
đồng hỗ trợ với các cơ quan, tổ chức được nhận hỗ trợ tài chính; khẩu.
đ) Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam thực hiện thanh toán số tiền hỗ trợ cho cơ quan, tổ Điều 84. Trình tự thực hiện đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để
chức theo hợp đồng ký kết quy định tại điểm d khoản này. hỗ trợ xử lý chất thải
1. Nhà sản xuất, nhập khẩu tự kê khai và gửi bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất
4. Việc tiếp nhận, sử dụng đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ
thải theo mẫu hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quỹ Bảo vệ môi trường
trợ tái chế phải công khai, minh bạch, đúng mục đích. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam có
Việt Nam trước ngày 31 tháng 3 hằng năm. Việc kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất
trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng EPR quốc gia và công khai
thải được tính theo khối lượng sản phẩm, bao bì sản xuất được đưa ra thị trường và nhập
việc tiếp nhận, sử dụng tiền đóng góp tài chính hỗ trợ tái chế hằng năm trước ngày 31
khẩu của năm liền trước. Nhà sản xuất, nhập khẩu chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
tháng 3 của năm tiếp theo.
chính xác của thông tin trong bản kê khai.
5. Hội đồng EPR quốc gia thông qua và trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban 2. Trước ngày 20 tháng 4 hàng năm, nhà sản xuất, nhập khẩu có trách nhiệm nộp tiền đóng
hành Quy chế quản lý và sử dụng tiền đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt góp hỗ trợ xử lý chất thải một lần vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc có thể lựa
Nam để hỗ trợ tái chế của nhà sản xuất, nhập khẩu. chọn nộp tiền thành hai lần: lần thứ nhất nộp tối thiểu 50% tổng số tiền trước ngày 20
tháng 4 và lần thứ hai nộp số tiền còn lại trước ngày 20 tháng 10 cùng năm.
Mục 2. TRÁCH NHIỆM THU GOM, XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU 3. Trường hợp kê khai khối lượng sản phẩm, bao bì thấp hơn thực tế sản xuất đưa ra thị
Điều 83. Đối tượng, mức đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trường và nhập khẩu thì nhà sản xuất, nhập khẩu phải nộp số tiền cho phần chênh lệch
trợ các hoạt động xử lý chất thải trong năm tiếp theo; trường hợp kê khai lượng sản phẩm, bao bì nhiều hơn thực tế sản xuất
1. Nhà sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm, bao bì quy định tại Cột 2 Phụ lục XXIII ban đưa ra thị trường hoặc nhập khẩu thì được trừ số tiền đã nộp cho phần chênh lệch trong
hành kèm theo Nghị định này để đưa ra thị trường Việt Nam có trách nhiệm đóng góp tài năm tiếp theo.
chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ các hoạt động xử lý chất thải, trừ
Điều 85. Thực hiện hỗ trợ hoạt động xử lý chất thải
các trường hợp sau đây:
1. Cơ quan, tổ chức có nhu cầu được hỗ trợ tài chính cho hoạt động xử lý chất thải quy
a) Nhà sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, bao bì để xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hoặc sản
định tại khoản 3 Điều 55 Luật Bảo vệ môi trường lập hồ sơ đề nghị theo mẫu hướng dẫn
xuất, nhập khẩu cho mục đích nghiên cứu, học tập, thử nghiệm theo quy định tại khoản 1
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng
Điều 55 Luật Bảo vệ môi trường;
10 hằng năm để được xét duyệt hỗ trợ.
b) Nhà sản xuất có doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước dưới 30 tỷ
2. Việc hỗ trợ tài chính cho hoạt động xử lý chất thải được thực hiện theo quy trình quy
đồng;
định tại khoản 3 Điều 82 Nghị định này.
c) Nhà nhập khẩu có tổng giá trị nhập khẩu (tính theo trị giá hải quan) của năm trước dưới
3. Việc tiếp nhận, sử dụng tiền đóng góp tài chính để hỗ trợ xử lý chất thải phải công khai,
20 tỷ đồng.
minh bạch, đúng mục đích.
2. Bao bì quy định tại khoản 1 Điều này là bao bì thương phẩm (bao bì trực tiếp) của sản
Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường,
phẩm, hàng hóa.
Hội đồng EPR quốc gia và công khai việc tiếp nhận, sử dụng tiền đóng góp tài chính để hỗ
3. Mức đóng góp tài chính cụ thể đối với từng sản phẩm, bao bì được quy định tại các Cột trợ hoạt động xử lý chất thải hằng năm trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.
3, 4 và 5 Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Lãi tiền gửi ngân hàng của tiền đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt
4. Mức đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ các hoạt động
Nam được sử dụng cho chi phí quản lý hành chính phục vụ quản lý, giám sát và hỗ trợ thực
xử lý chất thải được điều chỉnh 05 năm một lần tăng dần theo yêu cầu bảo vệ môi trường.
hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu.
5. Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh, ban hành mức đóng góp tài chính tăng dần
5. Hội đồng EPR quốc gia thông qua và trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
theo đề xuất của Bộ Tài nguyên và Môi trường; chi phí quản lý hành chính phục vụ quản
hành Quy chế quản lý và sử dụng tiền đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt
Nam để hỗ trợ xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu.

136
Mục 3. CUNG CẤP, QUẢN LÝ THÔNG TIN VÀ QUẢN LÝ, GIÁM SÁT THỰC 3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập Hội đồng EPR quốc gia;
HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng EPR quốc gia và quy định chức năng,
Điều 86. Cung cấp thông tin về sản phẩm, bao bì nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của văn phòng giúp việc của Hội đồng EPR quốc gia.
1. Nhà sản xuất, nhập khẩu quy định tại Điều 77 và Điều 83 Nghị định này có trách nhiệm
Chương VII
công khai thông tin về sản phẩm, bao bì do mình sản xuất, nhập khẩu gồm: thành phần
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; hướng dẫn phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý;
Mục 1. ĐIỀU KIỆN THAM GIA HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
cảnh báo rủi ro trong quá trình tái chế, tái sử dụng, xử lý.
Điều 89. Các hoạt động quan trắc phục vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
2. Cơ quan thuế, cơ quan hải quan, cơ quan đăng ký doanh nghiệp và các cơ quan, tổ chức 1. Chương trình quan trắc môi trường quốc gia.
có liên quan có trách nhiệm cung cấp, chia sẻ thông tin về thuế, hải quan, đăng ký doanh
2. Chương trình quan trắc môi trường địa phương.
nghiệp và thông tin khác liên quan đến sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm, bao bì quy định
tại Phụ lục XXII và Phụ lục XXIII lục ban hành kèm theo Nghị định này theo đề nghị của 3. Chương trình quan trắc môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo yêu cầu
Bộ Tài nguyên và Môi trường. của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 87. Cổng thông tin điện tử EPR quốc gia
4. Hoạt động dịch vụ quan trắc khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trừ hoạt
1. Cổng thông tin điện tử EPR quốc gia được kết nối với các cơ sở dữ liệu thuế, hải quan,
động kiểm định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm
đăng ký doanh nghiệp và các cơ sở dữ liệu có liên quan để bảo đảm việc đăng ký, báo cáo
quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
và kê khai của nhà sản xuất, nhập khẩu đúng quy định của pháp luật.
5. Hoạt động quan trắc môi trường phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, phòng,
2. Cổng thông tin điện tử EPR quốc gia được mở và phân cấp theo loại tài khoản và đối
chống tội phạm, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và hoạt động quản lý nhà nước về
tượng đăng ký, kê khai, báo cáo.
bảo vệ môi trường khác.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, quản lý và vận hành Cổng thông tin điện tử
6. Hoạt động quan trắc môi trường phục vụ mục đích quản lý của ngành, lĩnh vực quy định
EPR quốc gia.
tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 109 Luật Bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định
4. Sau khi Cổng thông tin điện tử EPR quốc gia được vận hành chính thức, việc thực hiện pháp luật của ngành, lĩnh vực.
trách nhiệm của nhà sản xuất, nhập khẩu quy định tại Nghị định này phải được đăng ký, kê Điều 90. Đối tượng được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
khai, báo cáo, tổng hợp, quản lý trên Cổng thông tin điện tử EPR quốc gia. môi trường
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được cấp cho các tổ
Điều 88. Hội đồng EPR quốc gia
chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định, gồm:
1. Hội đồng EPR quốc gia có nhiệm vụ tư vấn, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quản lý, giám sát, hỗ trợ việc thực hiện trách nhiệm của nhà sản xuất, nhập khẩu 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
theo quy định tại Nghị định này. Hội đồng EPR quốc gia làm việc theo nguyên tắc tập thể,
2. Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ trong lĩnh vực thử nghiệm được thành lập
quyết định theo đa số.
theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ.
2. Thành phần Hội đồng EPR quốc gia gồm đại diện các Bộ: Tài nguyên và Môi trường,
3. Tổ chức sự nghiệp công lập có chức năng hoạt động trong lĩnh vực môi trường được
Tài chính, Công Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đại diện các nhà sản
thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
xuất, nhập khẩu; đại diện đơn vị tái chế, đơn vị xử lý chất thải và đại diện tổ chức xã hội,
vị sự nghiệp công lập.
môi trường có liên quan.
Điều 91. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
Hội đồng EPR quốc gia có văn phòng giúp việc đặt tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, làm
trường
việc theo chế độ kiêm nhiệm.
1. Tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,
trừ đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này, phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các
khoản 2, 3 và 4 Điều này.

137
2. Điều kiện về năng lực quan trắc môi trường đối với tổ chức quy định tại khoản 1 Điều dạng hạt PM (dạng hỗn hợp các hạt rắn và các giọt lỏng) hoặc hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
này gồm: (VOC) trong khí thải thì phải có tối thiểu 04 cán bộ chuyên trách thực hiện hoạt động quan
trắc tại hiện trường; các cán bộ có đủ năng lực thực hiện quan trắc hiện trường đối với các
a) Có quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công
thông số đăng ký;
nghệ hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp, trong đó có hoạt động quan trắc môi trường; b) Phải có người trực tiếp phụ trách đội quan trắc tại hiện trường có trình độ đại học trở lên
với một trong các chuyên ngành về môi trường, hóa học, sinh học, lâm nghiệp, thổ nhưỡng
b) Có năng lực thực hiện quan trắc môi trường đối với tối thiểu một trong các nền mẫu môi
và có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường;
trường bao gồm: nước mặt lục địa; nước thải; nước dưới đất; nước biển; không khí xung
quanh; khí thải; đất; trầm tích; bùn; chất thải rắn; nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản c) Người thực hiện quan trắc tại hiện trường tối thiểu phải có trình độ sơ cấp tương ứng với
phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy. Đối với mỗi nền mẫu ngạch quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV. Trong đó, số người có trình độ tương
môi trường (trừ mẫu khí thải) mà tổ chức đề nghị chứng nhận, tổ chức phải có năng lực ứng ngạch quan trắc viên tài nguyên và môi trường hạng IV chiếm không quá 30% đội ngũ
thực hiện cả hoạt động quan trắc hiện trường và hoạt động phân tích môi trường. Năng lực người thực hiện quan trắc tại hiện trường;
phân tích môi trường đối với mỗi nền mẫu (trừ nền mẫu nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
d) Các thiết bị phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định, bảo đảm độ chính xác theo
sản phẩm, hàng hóa, thiết bị) mà tổ chức đề nghị chứng nhận phải bảo đảm điều kiện tối
đúng kỹ thuật quan trắc do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; có quy trình thao tác
thiểu tại các điểm c, d, đ, e và g khoản này;
chuẩn đối với tất cả các thiết bị quan trắc tại hiện trường; trang bị đầy đủ các phương tiện
c) Đối với năng lực phân tích mẫu nước mặt lục địa hoặc nước thải mà tổ chức đề nghị bảo hộ và an toàn lao động cho cán bộ thực hiện quan trắc tại hiện trường.
chứng nhận: tổ chức phải có đủ năng lực phân tích môi trường đối với các thông số cơ bản
4. Điều kiện đối với hoạt động phân tích môi trường:
theo quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường bao gồm: BOD5, COD,
tổng chất rắn lơ lửng (TSS), tổng phốt pho (TP), tổng nitơ (TN); a) Có tối thiểu 04 cán bộ chuyên trách thực hiện hoạt động phân tích môi trường theo các
thành phần môi trường và thông số phân tích đề nghị chứng nhận; các cán bộ chuyên trách
d) Đối với năng lực phân tích mẫu nước dưới đất mà tổ chức đề nghị chứng nhận: tổ chức
thực hiện hoạt động phân tích môi trường phải có đủ năng lực thực hiện quan trắc hiện
phải có đủ năng lực phân tích môi trường đối với các thông số cơ bản theo quy định trong
trường đối với các thông số đăng ký;
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường bao gồm: chỉ số pecmanganat, NH4+, NO3-, Fe;
b) Người quản lý phòng thí nghiệm phải có trình độ đại học trở lên với một trong các
đ) Đối với năng lực phân tích mẫu nước biển mà tổ chức đề nghị chứng nhận: tổ chức phải
chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học và phải có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm
có đủ năng lực phân tích môi trường đối với các thông số cơ bản theo quy định trong quy
đối với trường hợp có trình độ đại học, 03 năm kinh nghiệm đối với trường hợp có trình độ
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường bao gồm: TSS, NH4+, PO43-;
thạc sỹ, 02 năm kinh nghiệm đối với trường hợp có trình độ tiến sỹ trong lĩnh vực phân tích
e) Đối với năng lực phân tích mẫu không khí (không khí xung quanh hoặc khí thải công môi trường;
nghiệp) mà tổ chức đề nghị chứng nhận: tổ chức phải có đủ năng lực phân tích môi trường
c) Người phụ trách bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm phải có
đối với các thông số cơ bản theo quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học
bao gồm: SO2, NO2, CO, tổng bụi lơ lửng (TSP);
và phải có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân tích môi trường;
g) Đối với năng lực phân tích mẫu đất hoặc trầm tích hoặc bùn thải từ hệ thống xử lý nước
d) Người thực hiện phân tích tại phòng thí nghiệm, trừ người quản lý phòng thí nghiệm và
hoặc chất thải rắn mà tổ chức đề nghị chứng nhận: tổ chức phải có đủ năng lực phân tích
người phụ trách bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng, phải có trình độ trung cấp trở
môi trường đối với các thông số cơ bản theo quy định bao gồm: pH; các kim loại (gồm có:
lên, được đào tạo trong lĩnh vực phân tích môi trường đề nghị chứng nhận;
As, Cu, Zn, Pb, Ni, Cd, Cr, Hg) hoặc các hợp chất hữu cơ (hợp chất clo hữu cơ hoặc hợp
chất phốt pho hữu cơ). đ) Thiết bị phân tích môi trường phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định, bảo đảm
độ chính xác theo kỹ thuật phân tích do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; có quy
3. Điều kiện đối với hoạt động quan trắc hiện trường:
trình sử dụng, vận hành đối với tất cả các thiết bị; có đầy đủ các phương tiện bảo hộ và an
a) Có tối thiểu 02 cán bộ chuyên trách thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường. toàn lao động cho cán bộ phân tích môi trường;
Trường hợp tổ chức đăng ký hoạt động lấy mẫu hiện trường đối với các thông số ô nhiễm

138
e) Có quy trình thao tác chuẩn, báo cáo phương pháp phân tích do tổ chức phê duyệt đối kiểm phương tiện được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định phương tiện theo quy
với các thông số môi trường đăng ký; định của pháp luật có liên quan.
g) Phòng thí nghiệm phải được tách riêng các khu vực theo yêu cầu gồm có: khu vực bảo 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
quản mẫu và lưu mẫu, khu vực xử lý mẫu và phân tích hóa lý, khu vực phân tích vi sinh, dịch vụ quan trắc môi trường quy định tại khoản 1 Điều này.
khu vực cân; phải được bảo đảm duy trì tốt điều kiện thí nghiệm (về ánh sáng, nguồn điện,
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường thay thế cho giấy
độ ẩm, nhiệt độ, vô trùng, chế độ thông gió) và đủ diện tích để thực hiện hoạt động phân
chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường thuộc thẩm
tích theo yêu cầu của phương pháp phân tích;
quyền quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định của Chính phủ về điều kiện
h) Thực hiện các biện pháp bảo đảm vệ sinh công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
việc thu gom, quản lý và xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường có thời hạn hiệu
5. Điều kiện quan trắc môi trường đối với tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc khí thải lực là 36 tháng kể từ ngày cấp và có thể được cấp lại nhiều lần, mỗi lần cấp lại có hiệu lực
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ: không quá 36 tháng.
a) Có quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công 5. Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận, thời hạn hiệu lực của giấy chứng
nghệ hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhận điều chỉnh nội dung là không thay đổi so với giấy chứng nhận đã cấp.
quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp, trong đó có hoạt động quan trắc môi trường;
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường gồm các nội dung
b) Có đủ năng lực quan trắc, đo đạc các thông số cơ bản theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chính sau:
về môi trường đối với các thông số cơ bản CO, HC; đối với tổ chức thực hiện quan trắc khí
a) Tên tổ chức, địa chỉ;
thải ô tô, ngoài thông số CO, HC thì phải có đủ năng lực quan trắc các thông số CO2, O2,
Lamda, độ khói, N (%HSU), hệ số hấp thụ ánh sáng của khí thải; b) Lĩnh vực, phạm vi được cấp giấy chứng nhận;
c) Người quản lý, phụ trách bảo đảm chất lượng hoạt động quan trắc khí thải phương tiện c) Ngày cấp và hiệu lực của giấy chứng nhận;
giao thông của tổ chức phải có trình độ trung cấp trở lên, được tập huấn, đào tạo về một
d) Cơ quan cấp giấy chứng nhận.
trong các lĩnh vực kỹ thuật ô tô, cơ khí động lực, cơ khí giao thông, môi trường và phải có
tối thiểu 01 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường 7. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường thực hiện theo
bộ; mẫu quy định tại Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 93. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
d) Có tối thiểu 02 người thực hiện hoạt các động quan trắc khí thải phương tiện giao thông
môi trường
cơ giới đường bộ. Người thực hiện quan trắc khí thải phải có trình độ trung học phổ thông
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được
trở lên, được tập huấn, đào tạo trong lĩnh vực kỹ thuật ô tô, cơ khí động lực, cơ khí giao
thực hiện đối với tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận lần đầu hoặc tổ chức có nhu cầu cấp
thông, môi trường;
lại giấy chứng nhận.
đ) Các thiết bị phải được kiểm định, hiệu chuẩn, bảo đảm độ chính xác theo đúng kỹ thuật
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
quan trắc theo quy định; có quy trình thao tác chuẩn đối với tất cả các thiết bị quan trắc khí
được lập thành 01 bộ, bao gồm:
thải giao thông; trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ và an toàn lao động cho cán bộ.
a) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
Điều 92. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XXV ban hành kèm theo Nghị định này;
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được cấp cho tổ
b) Hồ sơ năng lực của tổ chức thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành
chức đáp ứng các yêu cầu quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 91 Nghị định này; các tổ
kèm theo Nghị định này.
chức thực hiện quan trắc, đo kiểm tra khí thải phương tiện xe mô tô, xe máy đang lưu hành
3. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 91 Nghị định này, trừ cơ quan, đơn vị đăng
trường như sau:

139
a) Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này Điều 94. Trình tự, thủ tục điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
thông qua hình thức gửi bản giấy trực tiếp, gửi bản giấy qua đường bưu điện hoặc gửi bản dịch vụ quan trắc môi trường
điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; 1. Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường được thực hiện đối với tổ chức có giấy chứng nhận hoạt động dịch vụ quan trắc môi
b) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy
trường còn hiệu lực tối thiểu 06 tháng.
chứng nhận gửi thông báo thu phí thẩm định cho tổ chức. Tổ chức nộp phí thẩm định và
gửi chứng từ chứng minh đã nộp phí thẩm định (biên lai, phiếu thu hoặc chứng từ khác) 2. Tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường muốn thay đổi lĩnh vực, phạm vi quan
cho cơ quan cấp giấy chứng nhận. Thời gian tổ chức nộp phí không tính vào thời gian thẩm trắc tại hiện trường và phân tích môi trường so với nội dung giấy chứng nhận đã được cấp
định của cơ quan cấp giấy chứng nhận. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp phải làm thủ tục điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan
giấy chứng nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị chứng nhận và yêu cầu bổ sung hồ sơ trắc môi trường.
theo quy định;
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan
c) Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch trắc môi trường được lập thành 01 bộ, bao gồm:
vụ quan trắc môi trường, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thẩm định, cấp giấy
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức đề nghị
quan trắc môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVII ban hành kèm theo
chứng nhận (không bao gồm thời gian khắc phục, bổ sung hồ sơ của tổ chức). Việc thẩm
Nghị định này;
định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phục vụ cấp giấy chứng nhận đủ
b) Hồ sơ năng lực của tổ chức thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành
điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được thực hiện thông qua hội đồng thẩm
kèm theo Nghị định này.
định quy định tại khoản 4 Điều này trên cơ sở: kết quả đánh giá, xem xét trên hồ sơ; kết
quả đánh giá, kiểm tra thực tế tại tổ chức và kết quả của phiên họp hội đồng thẩm định điều 4. Trình tự, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường. môi trường:
Đối với tổ chức đo khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, tùy trường cụ thể, cơ a) Tổ chức đề nghị điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại khoản
quan cấp giấy chứng nhận có thể quyết định việc kiểm tra theo hình thức trực tiếp hoặc 2 Điều này thông qua hình thức gửi bản giấy trực tiếp, gửi bản giấy qua đường bưu điện
trực tuyến. hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi b) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy
trường, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức chứng nhận gửi thông báo thu phí thẩm định cho tổ chức. Tổ chức nộp phí thẩm định và
đề nghị chứng nhận biết và nêu rõ lý do. gửi chứng từ chứng minh đã nộp phí thẩm định (biên lai, phiếu thu hoặc chứng từ khác)
cho cơ quan cấp giấy chứng nhận. Thời gian tổ chức nộp phí không tính vào thời gian thẩm
4. Hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường gồm tối thiểu 05
định của cơ quan cấp giấy chứng nhận. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp
thành viên, với cơ cấu thành phần bao gồm: 01 Chủ tịch hội đồng; 01 Phó Chủ tịch hội
giấy chứng nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị chứng nhận và yêu cầu bổ sung hồ sơ
đồng khi cần thiết; 01 ủy viên thư ký và các ủy viên khác là chuyên gia có chuyên môn,
theo quy định;
kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường. Thành viên hội đồng thẩm định có trách
nhiệm nghiên cứu hồ sơ, kiểm tra thực tế tại tổ chức; viết bản nhận xét, phiếu đánh giá về c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch
các nội dung chứng nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến nhận xét, đánh giá vụ quan trắc môi trường, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thẩm định, điều
của mình. chỉnh nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho
tổ chức đề nghị điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận (không bao gồm thời gian khắc phục,
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết hoạt động thẩm định cấp giấy chứng
bổ sung hồ sơ của tổ chức). Việc thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường quy định tại khoản 3 và khoản 4
trường phục vụ điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan
Điều này.
trắc môi trường được thực hiện thông qua hội đồng thẩm định quy định tại khoản 5 Điều
này trên cơ sở: kết quả đánh giá, xem xét trên hồ sơ; kết quả đánh giá, kiểm tra thực tế tại

140
tổ chức và kết quả của phiên họp hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc 5. Thông tin phiếu kết quả quan trắc:
môi trường.
a) Tên của tổ chức;
Trường hợp không chấp nhận điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
b) Tên khách hàng trả phiếu;
dịch vụ quan trắc môi trường, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do. c) Số giấy chứng nhận VIMCERTS đã được cấp;
5. Hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường thực hiện theo d) Ngày, tháng, năm xuất phiếu;
quy định tại khoản 4 Điều 93 Nghị định này.
đ) Ký hiệu của phiếu: Trong ký hiệu phải có đánh số thứ tự theo năm và số năm. Số thứ tự
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu văn bản đề nghị, hồ sơ năng lực của tổ chức được ký hiệu bắt đầu từ thời điểm xuất phiếu đầu tiên của năm dương lịch và kết thúc tại
quy định tại khoản 3 Điều này; quy định chi tiết hoạt động thẩm định cấp điều chỉnh giấy phiếu xuất cuối cùng của năm, bảo đảm đúng trình tự thời gian xuất phiếu. Tổ chức có thể
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường quy định tại khoản 4 Điều bổ sung thêm các bộ ký hiệu riêng trong phần ký hiệu của phiếu để phục vụ việc phân loại,
này. quản lý nội bộ trong tổ chức nhưng phải bảo đảm quy tắc đánh số thứ tự các phiếu theo
Điều 95. Trách nhiệm của tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch đúng trình tự thời gian xuất phiếu;
vụ quan trắc môi trường
e) Kết quả phân tích: thông số, phương pháp sử dụng, kết quả đo và quy chuẩn, tiêu chuẩn
1. Tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
hoặc thông số kỹ thuật đối chiếu (nếu có);
phải bảo đảm duy trì các điều kiện năng lực theo đúng giấy chứng nhận đã được cấp. Khi
có sự thay đổi liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 91 Nghị định này, tổ chức phải g) Trường hợp thuê tổ chức khác thực hiện quan trắc đối với thông số mà mình không được
thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 07 ngày, kể từ chứng nhận thì phải ghi chú rõ tên tổ chức thực hiện kèm theo phiếu kết quả quan trắc do
khi có sự thay đổi. tổ chức đó cung cấp;
2. Tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường h) Tổ chức phải có sổ hoặc hệ thống theo dõi các phiếu kết quả quan trắc trả cho khách
phải lập hồ sơ bản giấy hoặc bản điện tử để lưu trữ và theo dõi riêng đối với hoạt động hàng được xuất ra, trong đó tối thiểu phải có các thông tin: ký hiệu phiếu, bao gồm số thứ
quan trắc môi trường mà tổ chức thực hiện để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra. tự phiếu; ngày, tháng, năm xuất phiếu và tên khách hàng trả phiếu.
Hồ sơ liên quan tới hoạt động quan trắc môi trường của tổ chức bao gồm: sổ theo dõi hóa 6. Trường hợp tổ chức tự thực hiện việc quan trắc môi trường để phục vụ cho hoạt động
chất; các phiếu trả kết quả; hồ sơ quản lý sử dụng thiết bị quan trắc môi trường, sổ hoặc hệ nghiên cứu của tổ chức, thực hiện việc quan trắc để theo dõi nội bộ mà không ký kết hợp
thống theo dõi giao nhận mẫu phòng thí nghiệm, hồ sơ về bảo đảm chất lượng và kiểm soát đồng và không xuất phiếu kết quả quan trắc cho một bên thứ hai thì không bắt buộc phải áp
chất lượng trong quan trắc môi trường, trong quản lý dữ liệu theo quy định của Bộ Tài dụng các quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
nguyên và Môi trường về kỹ thuật quan trắc môi trường, biên bản thanh lý và các hình thức
giao kết khác với khách hàng theo quy định của pháp luật về dân sự và các tài liệu liên 7. Tổ chức phải lưu trữ hồ sơ, dữ liệu quan trắc gốc đối với toàn bộ hoạt động dịch vụ quan
quan khác. trắc thực hiện trong 03 năm gần nhất, trừ trường hợp được quy định tại khoản 6 Điều này.

3. Khi tham gia cung cấp dịch vụ quan trắc môi trường, trường hợp tổ chức ký kết hợp 8. Tổ chức đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
đồng cung cấp dịch vụ với khách hàng thì các hợp đồng phải có ký hiệu riêng của tổ chức trường, trong trường hợp thuê tổ chức khác để thực hiện quan trắc đối với thông số chưa
để nhận biết, ghi rõ ngày, tháng, năm của hợp đồng. Trong ký hiệu riêng của tổ chức phải được chứng nhận, phải lựa chọn tổ chức đã được cấp chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
có đánh số thứ tự. Số thứ tự được ký hiệu bắt đầu từ thời điểm ký hợp đồng đầu tiên của dịch vụ quan trắc môi trường đối với thông số đó để trực tiếp thực hiện quan trắc. Biên bản
năm dương lịch và kết thúc tại hợp đồng cuối cùng của năm, bảo đảm đúng trình tự thời bàn giao mẫu giữa các tổ chức phải được lưu giữ trong hồ sơ của mỗi tổ chức.
gian ký kết hợp đồng.
4. Trả kết quả cho khách hàng thông qua phiếu kết quả quan trắc được người có thẩm
quyền của tổ chức ký, đóng dấu. Phiếu kết quả quan trắc được thiết kế thành mẫu riêng,
trong đó phải thể hiện được những thông tin quy định tại khoản 5 Điều này.

141
Điều 96. Yêu cầu kỹ thuật đối với tổ chức, cá nhân quan trắc môi trường nhằm cung cấp, 7. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về quan
công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng trắc chất lượng môi trường đối với các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều này khi thực
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện chương trình quan trắc chất lượng môi hiện quan trắc chất lượng môi trường tự động, liên tục trên phạm vi từ hai tỉnh trở lên. Cơ
trường cấp quốc gia và có trách nhiệm công khai thông tin cho cộng đồng theo các hình quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh tổ chức kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu kỹ
thức về công khai thông tin quy định tại khoản 6 Điều 102 Nghị định này. thuật về quan trắc chất lượng môi trường đối với các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều
này khi thực hiện quan trắc chất lượng môi trường tự động, liên tục trong phạm vi một tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện chương trình quan trắc chất lượng môi
trường trên địa bàn quản lý và có trách nhiệm công khai thông tin cho cộng đồng theo các 8. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết yêu cầu kỹ thuật về quan trắc môi trường
hình thức về công khai thông tin quy định tại khoản 6 Điều 102 Nghị định này. tại khoản 4 Điều này.
Mục 2. QUAN TRẮC NƯỚC THẢI, BỤI, KHÍ THẢI
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện quan trắc định kỳ, thường xuyên chất lượng môi
Điều 97. Quan trắc nước thải
trường đối với các thành phần môi trường và sử dụng kết quả quan trắc chất lượng môi
1. Mức lưu lượng xả nước thải được tính theo tổng công suất thiết kế của tất cả các công
trường để trực tiếp cung cấp, công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng
trình, thiết bị xả nước thải ra môi trường ghi trong giấy phép môi trường và được quy định
phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 91 Nghị định này.
như sau:
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện quan trắc tự động, liên tục chất lượng môi trường
a) Mức lưu lượng xả nước thải trung bình của dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh
đối với các thành phần môi trường và sử dụng kết quả quan trắc tự động chất lượng môi
doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 500
trường để trực tiếp cung cấp, công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng
m3/ngày (24 giờ); mức lưu lượng xả nước thải lớn từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên;
phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về quan trắc chất lượng môi trường, bao gồm:
b) Mức lưu lượng xả nước thải lớn của dự án, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh
a) Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị quan trắc tự động liên tục;
doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường từ 500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000
b) Yêu cầu kỹ thuật về vị trí lắp đặt trạm quan trắc; m3/ngày (24 giờ); mức lưu lượng xả nước thải rất lớn từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên.
c) Nhân lực quản lý, vận hành; 2. Đối tượng, mức lưu lượng xả nước thải và hình thức phải thực hiện quan trắc nước thải
tự động, liên tục, quan trắc nước thải định kỳ được quy định tại Phụ lục XXVIII ban hành
d) Kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị quan trắc tự động liên tục theo quy định của pháp luật về
kèm theo Nghị định này (trừ các trường hợp: cơ sở đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải
đo lường;
tập trung, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở có hệ thống xử lý nước thải phát sinh từ quá
đ) Quy trình kiểm soát chất lượng. trình vệ sinh bồn bể định kỳ tách riêng với hệ thống xử lý nước thải, cơ sở xả nước làm mát
không sử dụng clo hoặc hóa chất khử trùng để diệt vi sinh vật và cơ sở xả nước tháo khô
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện quan trắc môi trường quy định tại khoản 3 và khoản mỏ khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, đá vôi). Cụ thể như sau:
4 Điều này khi công bố thông tin chất lượng môi trường cho cộng đồng phải kèm theo a) Đối tượng quy định tại Cột 2 với mức lưu lượng quy định tại Cột 4 Phụ lục XXVIII thực
thông tin về vị trí quan trắc, phương pháp quan trắc và độ chính xác của thiết bị hoặc giới hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục và quan trắc nước thải định kỳ theo quy định tại
hạn báo cáo của phương pháp và chịu trách nhiệm về kết quả công bố thông tin chất lượng khoản 3 và khoản 4 Điều này;
môi trường của mình. b) Đối tượng quy định tại Cột 2 với mức lưu lượng quy định tại Cột 5 Phụ lục XXVIII thực
6. Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều này có trách nhiệm báo cáo với cơ quan quản lý hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc quan trắc nước thải định kỳ theo quy định
nhà nước về việc đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về quan trắc môi trường trước khi công bố tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
thông tin cho cộng đồng theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Bộ Tài 3. Quan trắc nước thải định kỳ:
nguyên và Môi trường tiếp nhận báo cáo của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện quan a) Thông số quan trắc và tần suất quan trắc nước thải định kỳ được quy định cụ thể trong
trắc chất lượng môi trường tự động, liên tục trên phạm vi từ hai tỉnh trở lên. Cơ quan giấy phép môi trường. Thông số quan trắc được xác định theo các căn cứ sau đây: quy
chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh tiếp nhận báo cáo của các cơ quan, tổ chức, cá chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải; loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; nhiên liệu,
nhân thực hiện quan trắc môi trường tự động, liên tục chất lượng môi trường trong phạm vi nguyên liệu và hóa chất sử dụng; công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải; các thông
một tỉnh.

142
số vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được phát hiện thông qua hoạt động kiểm tra, thanh Dự án, cơ sở có mức lưu lượng xả nước thải lớn ra môi trường quy định tại số thứ tự 3 Cột
tra, xử lý vi phạm pháp luật về môi trường; theo đề nghị của chủ dự án, cơ sở. 5 Phụ lục XXVIII ban hành kèm theo Nghị định này đã lắp đặt và tiếp tục duy trì hệ thống
quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định được miễn thực hiện quan trắc nước
Cơ quan cấp giấy phép môi trường không được yêu cầu quan trắc thêm các thông số khác
thải định kỳ quy định tại khoản 3 Điều này.
mà không dựa trên các căn cứ quy định tại điểm này;
Dự án, cơ sở có mức lưu lượng xả nước thải trung bình ra môi trường quy định tại số thứ tự
b) Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động liên tục: Tần suất quan trắc 2 Cột 5 Phụ lục XXVIII ban hành kèm theo Nghị định này đã lắp đặt và tiếp tục duy trì hệ
nước thải định kỳ là 03 tháng/lần đối với trường hợp phải thực hiện đánh giá tác động môi thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc dự án, cơ sở khác không thuộc trường hợp
trường và 06 tháng/lần đối với trường hợp còn lại. phải lắp đặt theo quy định nhưng đã lắp đặt hoặc tự nguyện lắp đặt hệ thống quan trắc nước
thải tự động, liên tục được hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này
Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ thuộc đối tượng
và pháp luật khác có liên quan.
thực hiện đánh giá tác động môi trường: tần suất quan trắc định kỳ là 01 lần trong trường
Thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục phải được thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn
hợp hoạt động thời vụ từ 03 tháng trở xuống; 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài
theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng. Việc kết nối, truyền số
hơn 03 tháng đến 06 tháng; 03 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 06 tháng
liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục được thực hiện theo quy định về kỹ thuật quan
đến dưới 09 tháng; 04 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 09 tháng; bảo đảm
trắc môi trường. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kết nối,
thời gian giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 03 tháng.
truyền số liệu của chủ dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ không thuộc đối nghiệp, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền
tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường: tần suất quan trắc định kỳ là 01 lần trong phải cung cấp tài khoản FTP để kết nối, truyền số liệu quan trắc. Ngay sau khi hoàn thành
trường hợp hoạt động thời vụ từ 06 tháng trở xuống; 02 lần trong trường hợp hoạt động việc kết nối, truyền số liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục, cơ quan chuyên môn về
thời vụ dài hơn 06 tháng; bảo đảm thời gian giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 06 tháng. bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền phải có văn bản thông báo đã
hoàn thành việc kết nối, truyền số liệu cho chủ dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch
Riêng đối với các thông số tổng hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, tổng hóa chất bảo vệ vụ tập trung, cụm công nghiệp biết, thực hiện;
thực vật phốt pho hữu cơ, tổng Polychlorinated Biphenyl (PCB), Dioxin, Halogen hữu cơ
dễ bị hấp thụ (nếu có), tần suất là 01 năm/lần cho tất cả các trường hợp nêu trên. b) Thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục được quy định tại Cột 3 Phụ lục
XXVIII ban hành kèm theo Nghị định này, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này
4. Quan trắc nước thải tự động, liên tục: và trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm đến mức có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ
a) Thời hạn hoàn thành việc lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (có sung đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tước quyền sử dụng giấy phép môi trường, giấy
camera theo dõi và thiết bị lấy mẫu tự động) và kết nối, truyền số liệu trực tiếp đến cơ quan phép môi trường thành phần có thời hạn về hành vi xả nước thải được cơ quan nhà nước có
chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2024 đối thẩm quyền quyết định quan trắc tự động, liên tục bổ sung một số thông số đặc trưng để
với dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có mức lưu kiểm soát ô nhiễm môi trường;
lượng xả nước thải ra môi trường quy định tại Cột 4 Phụ lục XXVIII ban hành kèm theo c) Dự án, cơ sở xả nước làm mát có sử dụng clo hoặc hóa chất khử trùng để diệt vi sinh vật
Nghị định này. ra môi trường với lưu lượng từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên thì chủ dự án, cơ sở lắp đặt
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, dự án đầu tư có mức lưu lượng xả nước thải ra môi trường các thông số quan trắc tự động, liên tục gồm: lưu lượng, nhiệt độ và clo đối với nguồn
quy định tại Cột 4 Phụ lục XXVIII ban hành kèm theo Nghị định này phải lắp đặt hệ thống nước làm mát đó;
quan trắc nước thải tự động, liên tục trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất d) Dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đã thực hiện
thải. quan trắc nước thải tự động, liên tục các thông số quan trắc chính đạt quy chuẩn kỹ thuật
Dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có mức lưu môi trường trong 03 năm liên tiếp và kết quả kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có
lượng xả nước thải ra môi trường quy định tại Cột 4 Phụ lục XXVIII ban hành kèm theo thẩm quyền gần nhất (có mẫu nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường) không có vi
Nghị định này đã lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định được phạm về hành vi xả nước thải thì được miễn thực hiện quan trắc nước thải định kỳ.
miễn thực hiện quan trắc nước thải định kỳ quy định tại khoản 3 Điều này đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2024; sau thời gian này, chỉ được miễn thực hiện quan trắc nước thải định kỳ Chủ dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có văn bản
quy định tại khoản 3 Điều này đối với các thông số đã được quan trắc tự động, liên tục. thông báo theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đến cơ quan đã cấp giấy

143
phép môi trường; trường hợp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương cấp (trừ trường cụm công nghiệp phải bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật và thực hiện các biện
hợp thuộc bí mật quốc phòng, an ninh) phải gửi thêm cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ pháp sau:
môi trường cấp tỉnh biết để theo dõi, giám sát quá trình thực hiện;
a) Rà soát công trình xử lý nước thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm;
đ) Giá trị thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục được xác định theo giá trị trung
bình ngày (24 giờ) của các kết quả đo (theo đặc tính kỹ thuật của từng loại thiết bị) đối với b) Thực hiện cải tạo, nâng cấp công trình xử lý nước thải (nếu có);
thông số đó. Đối với trường hợp xả nước thải sau xử lý theo mẻ (công nghệ xử lý nước thải
c) Vận hành lại công trình xử lý nước thải trong trường hợp phải cải tạo, nâng cấp công
theo mẻ), giá trị các thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục được xác định theo giá
trình xử lý nước thải; tiến hành quan trắc nước thải theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và
trị trung bình 01 giờ, trường hợp thời gian xả nước thải dưới 01 giờ được xác định theo giá
Môi trường, bảo đảm phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải
trị trung bình của các kết quả đo trong khoảng thời gian xả đó. Giá trị các thông số quan
trước khi xả ra môi trường.
trắc nước thải tự động, liên tục được so sánh với giá trị tối đa cho phép các thông số ô
8. Tổ chức thực hiện quan trắc chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các
nhiễm theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải;
kết quả quan trắc nước thải cho chủ dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
e) Chính phủ quyết định thời điểm thực hiện việc lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự tập trung, cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
động, liên tục đối với dự án, cơ sở có mức lưu lượng xả nước thải ra môi trường quy định
Điều 98. Quan trắc khí thải công nghiệp
tại số thứ tự 2 và 3 Cột 5 Phụ lục XXVIII ban hành kèm theo Nghị định này đáp ứng yêu
1. Mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp của dự án, cơ sở được tính theo lưu lượng
cầu bảo vệ môi trường theo từng thời kỳ.
hoặc công suất thiết kế của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải công nghiệp ghi trong
5. Kết quả quan trắc nước thải định kỳ, quan trắc nước thải tự động, liên tục được sử dụng
giấy phép môi trường và được quy định như sau:
để theo dõi và đánh giá hiệu quả, sự phù hợp của công trình xử lý nước thải, sử dụng để kê
khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và xử phạt vi phạm hành chính trong a) Mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp lớn của dự án, cơ sở thuộc loại hình sản
lĩnh vực bảo vệ môi trường (nếu có). xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại số thứ tự
từ 1 đến 8 Cột 6 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này;
6. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh khi phát hiện thông số giám sát vượt
b) Mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp rất lớn của dự án, cơ sở thuộc loại hình sản
quy chuẩn kỹ thuật môi trường thông qua hoạt động tự quan trắc định kỳ, quan trắc tự
xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại số thứ tự
động, liên tục phải thực hiện một trong các biện pháp sau:
từ 1 đến 8 Cột 5 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này;
a) Có văn bản thông báo theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đến chủ dự c) Mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp lớn của dự án, cơ sở không thuộc loại hình
án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp biết về kết quả sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại số thứ
quan trắc nước thải (định kỳ hoặc tự động, liên tục) vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tự 9 Cột 6 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này.
yêu cầu khắc phục theo quy định. Sau khi có văn bản thông báo quy định tại điểm này, nếu 2. Đối tượng, loại công trình, thiết bị xả bụi, khí thải và mức lưu lượng hoặc công suất của
kết quả quan trắc vẫn tiếp tục vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường, cơ quan chuyên môn về công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục được quy
bảo vệ môi trường cấp tỉnh tổ chức làm việc với chủ dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh định tại Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này. Việc thực hiện quan trắc tự
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và lập hồ sơ xử lý vi phạm theo quy định của động, liên tục, quan trắc định kỳ bụi, khí thải công nghiệp của dự án, cơ sở thuộc loại hình
pháp luật; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định như sau:
b) Lấy mẫu hiện trường hoặc thu mẫu từ thiết bị lấy mẫu tự động để phân tích. Kết quả a) Đối tượng quy định tại Cột 2 có công trình, thiết bị xả bụi, khí thải quy định tại Cột 3
phân tích mẫu nước thải là căn cứ để xem xét, xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định của với mức lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải quy định tại
pháp luật. Kinh phí lấy, phân tích mẫu được bố trí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cho Cột 5 thực hiện quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục đối với công trình, thiết bị xả bụi,
cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh. khí thải đó theo quy định tại khoản 5 Điều này và quan trắc bụi, khí thải định kỳ theo quy
định tại khoản 4 Điều này;
7. Trường hợp chủ dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp báo cáo số liệu không đúng thực tế ô nhiễm hoặc có vi phạm về hành vi xả nước b) Đối tượng quy định tại Cột 2 có công trình, thiết bị xả bụi, khí thải quy định tại Cột 3 và
thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (bao gồm cả các trường hợp được miễn thực hiện mức lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải quy định tại Cột 6
quan trắc nước thải định kỳ), chủ dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, thực hiện quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục đối với công trình, thiết bị xả bụi, khí thải

144
đó theo quy định tại khoản 5 Điều này hoặc quan trắc bụi, khí thải định kỳ theo quy định hợp hoạt động thời vụ từ 06 tháng trở xuống, 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ
tại khoản 4 Điều này. trên 06 tháng; tần suất quan trắc Dioxin/Furan (nếu có) là 01 lần/năm. Đối với các thông số
còn lại, tần suất quan trắc định kỳ là 01 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ từ 06 tháng
3. Đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải thực hiện quan trắc bụi, khí thải
trở xuống; 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 06 tháng; bảo đảm thời gian
định kỳ theo quy định tại khoản 4 Điều này.
giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 06 tháng.
4. Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ:
5. Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục:
a) Thông số quan trắc và tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ được quy
a) Thời hạn hoàn thành việc lắp đặt hệ thống quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động,
định cụ thể trong giấy phép môi trường. Thông số quan trắc bụi, khí thải công nghiệp được
liên tục (có camera theo dõi) và kết nối, truyền số liệu trực tiếp đến cơ quan chuyên môn về
xác định theo các căn cứ sau đây: quy chuẩn kỹ thuật môi trường; loại hình sản xuất, kinh
bảo vệ môi trường cấp tỉnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2024 đối với dự án, cơ sở
doanh, dịch vụ; nhiên liệu, nguyên liệu và hóa chất sử dụng; công nghệ sản xuất, công
xả bụi, khí thải công nghiệp ra môi trường có mức lưu lượng hoặc công suất của công
nghệ xử lý chất thải; các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được phát hiện
trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải quy định tại Cột 5 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị
thông qua hoạt động kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về môi trường; theo đề
định này.
nghị của chủ dự án, cơ sở.
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, dự án đầu tư xả bụi, khí thải công nghiệp ra môi trường có
Cơ quan cấp giấy phép môi trường không được yêu cầu quan trắc thêm các thông số khác mức lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải quy định tại Cột
mà không dựa trên các căn cứ quy định tại điểm này; 5 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này phải lắp đặt hệ thống quan trắc bụi, khí
thải công nghiệp tự động, liên tục trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.
b) Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động liên tục thuộc đối tượng
Dự án, cơ sở xả bụi, khí thải công nghiệp ra môi trường có mức lưu lượng hoặc công suất
thực hiện đánh giá tác động môi trường: tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định
của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải quy định tại Cột 5 Phụ lục XXIX ban hành kèm
kỳ là 06 tháng/lần đối với các thông số: kim loại nặng, hợp chất hữu cơ (nếu có), 01
theo Nghị định này đã lắp đặt hệ thống quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục
năm/lần đối với thông số Dioxin/Furan (nếu có) và 03 tháng/ lần đối với các thông số còn
theo quy định, được miễn thực hiện quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ quy định
lại.
tại khoản 4 Điều này đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024; sau thời gian này, chỉ được miễn
Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động liên tục không thuộc đối thực hiện quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ quy định tại khoản 4 Điều này đối với
tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường: tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp các thông số đã được quan trắc tự động, liên tục.
định kỳ là 01 năm/lần đối với các thông số: kim loại nặng, hợp chất hữu cơ (nếu có), Dự án, cơ sở xả bụi, khí thải công nghiệp ra môi trường có mức lưu lượng hoặc công suất
Dioxin/Furan (nếu có) và 06 tháng/lần đối với các thông số còn lại. của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải quy định tại Cột 6 Phụ lục XXIX ban hành kèm
theo Nghị định này đã lắp đặt hệ thống quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục
Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ thuộc đối tượng theo quy định được miễn thực hiện quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ quy định tại
thực hiện đánh giá tác động môi trường: tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định khoản 4 Điều này.
kỳ đối với các thông số kim loại nặng, hợp chất hữu cơ (nếu có) là 01 lần trong trường hợp Dự án, cơ sở tự nguyện lắp đặt hệ thống quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên
hoạt động thời vụ từ 06 tháng trở xuống, 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ trên 06 tục đối với trường hợp không phải lắp đặt theo quy định được hưởng các chính sách ưu đãi,
tháng; tần suất quan trắc Dioxin/Furan (nếu có) là 01 lần/năm. Đối với các thông số còn lại, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này và pháp luật khác có liên quan.
tần suất quan trắc là 01 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ từ 03 tháng trở xuống; 02
lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 03 tháng đến 06 tháng; 03 lần trong trường Thiết bị quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục phải được thử nghiệm, kiểm
hợp hoạt động thời vụ dài hơn 06 tháng đến dưới 09 tháng; 04 lần trong trường hợp hoạt định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng. Việc kết
động thời vụ dài hơn 09 tháng; bảo đảm thời gian giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 03 nối, truyền số liệu quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục được thực hiện theo
tháng. quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị kết nối, truyền số liệu của chủ dự án, cơ sở, cơ quan chuyên môn về bảo vệ
Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ không thuộc đối môi trường cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền phải cung cấp tài khoản FTP để kết nối,
tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường: tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp truyền số liệu quan trắc. Ngay sau khi hoàn thành việc kết nối, truyền số liệu quan trắc bụi,
định kỳ đối với các thông số kim loại nặng, hợp chất hữu cơ (nếu có) là 01 lần trong trường khí thải công nghiệp tự động, liên tục, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh

145
hoặc cơ quan được ủy quyền phải có văn bản thông báo đã hoàn thành việc kết nối, truyền a) Có văn bản thông báo theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đến chủ dự
số liệu cho chủ dự án, cơ sở biết, thực hiện; án, cơ sở biết về kết quả quan trắc bụi, khí thải (định kỳ hoặc tự động, liên tục) vượt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường và yêu cầu khắc phục theo quy định. Sau khi có văn bản thông
b) Thông số quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục được quy định tại Cột
báo quy định tại điểm này, nếu kết quả quan trắc vẫn tiếp tục vượt quy chuẩn kỹ thuật môi
4 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân vi
trường, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh tổ chức làm việc với chủ dự án,
phạm đến mức có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động có thời hạn
cơ sở và lập hồ sơ xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
hoặc tước quyền sử dụng giấy phép môi trường, giấy phép môi trường thành phần có thời
b) Tổ chức đo đạc, lấy mẫu hiện trường để phân tích các thông số ô nhiễm trong bụi, khí
hạn về hành vi xả bụi, khí thải công nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
thải. Kết quả phân tích mẫu khí thải là căn cứ để xem xét, xử lý vi phạm (nếu có) theo quy
định quan trắc tự động, liên tục bổ sung một số thông số đặc trưng để kiểm soát ô nhiễm
định của pháp luật. Kinh phí đo đạc, lấy và phân tích mẫu được bố trí từ nguồn chi sự
môi trường;
nghiệp môi trường cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
c) Dự án, cơ sở đã thực hiện quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục các thông
số quan trắc chính đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trong 03 năm liên tiếp và kết quả 8. Trường hợp chủ dự án, cơ sở báo cáo số liệu không đúng thực tế ô nhiễm hoặc có vi
kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gần nhất (có mẫu bụi, khí thải phạm về hành vi xả bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật quy định (bao gồm cả các trường
công nghiệp đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường) không có hành vi vi phạm hành vi xả bụi, hợp được miễn thực hiện quan trắc bụi, khí thải định kỳ), chủ dự án, cơ sở phải bị xử lý vi
khí thải công nghiệp vượt quy chuẩn kỹ thuật quy định thì được miễn thực hiện quan trắc phạm theo quy định của pháp luật và thực hiện các biện pháp sau:
nước thải định kỳ.
a) Rà soát công trình xử lý bụi, khí thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm;
Chủ dự án, cơ sở có văn bản thông báo theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
b) Thực hiện cải tạo, nâng cấp công trình xử lý bụi, khí thải (nếu có);
hành đến cơ quan đã cấp giấy phép môi trường; trường hợp giấy phép môi trường do cơ
quan trung ương cấp (trừ trường hợp thuộc bí mật quốc phòng, an ninh) phải gửi thêm cho c) Vận hành lại công trình xử lý bụi, khí thải trong trường hợp phải cải tạo, nâng cấp công
cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh biết để theo dõi, giám sát quá trình trình xử lý bụi, khí thải; tiến hành quan trắc bụi, khí thải theo hướng dẫn của Bộ Tài
thực hiện; nguyên và Môi trường, bảo đảm bụi, khí thải phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
d) Giá trị thông số quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục được xác định theo giá trị trung trường về khí thải trước khi xả ra môi trường.
bình ngày (24 giờ) của các kết quả đo (theo đặc tính kỹ thuật của từng loại thiết bị) đối với 9. Tổ chức thực hiện quan trắc chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các
thông số đó. Đối với trường hợp xả bụi, khí thải theo mẻ (theo từng thời điểm), giá trị các kết quả quan trắc bụi, khí thải công nghiệp cho chủ dự án đầu tư, cơ sở theo quy định của
thông số quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục được xác định theo giá trị trung bình 01 pháp luật.
giờ, trường hợp thời gian xả dưới 01 giờ được xác định theo giá trị trung bình của các kết
Chương VIII
quả đo trong khoảng thời gian xả đó. Giá trị các thông số quan trắc bụi, khí thải tự động,
HỆ THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG
liên tục được so sánh với giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm theo quy chuẩn kỹ
Mục 1. THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG
thuật môi trường về khí thải;
Điều 99. Quản lý thông tin môi trường
đ) Chính phủ quyết định thời điểm thực hiện việc lắp đặt hệ thống quan trắc bụi, khí thải tự 1. Nội dung thông tin môi trường được quy định tại khoản 1 Điều 114 Luật Bảo vệ môi
động, liên tục đối với dự án, cơ sở có mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp ra môi trường. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:
trường quy định tại Cột 6 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này theo yêu cầu a) Thông tin về nguồn thải bao gồm: thông tin về chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây
bảo vệ môi trường theo từng thời kỳ. dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp;
6. Kết quả quan trắc bụi, khí thải định kỳ, quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục được sử thông tin về phát sinh và nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung, chất thải
dụng để theo dõi và đánh giá hiệu quả, sự phù hợp của công trình xử lý bụi, khí thải, sử rắn, chất thải nguy hại; thông tin về phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản
dụng để kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường (nếu có) và xử phạt vi phạm hành chính xuất đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; thông tin về
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (nếu có). chất thải nguy hại được tiếp nhận xử lý đối với cơ sở dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; hạ
tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường; chương trình quản lý và giám sát môi trường; phương án
7. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh khi phát hiện thông số giám sát vượt
cải tạo, phục hồi môi trường, bồi hoàn đa dạng sinh học, phòng ngừa, ứng phó sự cố môi
quy chuẩn kỹ thuật môi trường thông qua hoạt động tự quan trắc định kỳ, quan trắc tự
động, liên tục phải thực hiện một trong các biện pháp sau:
146
trường và các biện pháp bảo vệ môi trường khác; thông tin về nguồn phát thải từ hoạt động b) Thông qua các báo cáo theo quy định của pháp luật;
giao thông, sản xuất nông nghiệp, hoạt động dân sinh;
c) Hình thức khác theo quy định của pháp luật.
b) Thông tin về chất thải bao gồm: khối lượng phát sinh, thu gom, xử lý, tái chế, tái sử
2. Thời điểm cung cấp thông tin đối với từng loại thông tin môi trường được thực hiện theo
dụng đối với từng loại hình chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường,
quy định của pháp luật về chế độ báo cáo, cập nhật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi
chất thải nguy hại, nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, bụi, khí thải và các loại chất thải
trường và khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
khác theo quy định của pháp luật; các công nghệ, công trình xử lý chất thải, kết quả quan
trắc các loại chất thải; 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin môi trường phải chịu trách nhiệm về tính
đầy đủ, chính xác, kịp thời của thông tin.
c) Thông tin về hiện trạng chất lượng môi trường bao gồm thông tin, dữ liệu về hiện trạng,
diễn biến và dự báo chất lượng môi trường không khí, đất, nước mặt lục địa, trầm tích, Điều 101. Cung cấp thông tin môi trường theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
nước dưới đất, nước biển; phân vùng mục đích sử dụng nước, hạn ngạch xả thải vào môi 1. Việc cung cấp thông tin môi trường theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân phải tuân thủ quy
trường nước; các điểm, khu vực bị ô nhiễm môi trường, thông tin về sự cố môi trường, các định của pháp luật về tiếp cận thông tin, pháp luật về sở hữu trí tuệ và quy định tại Nghị
khu vực bị ô nhiễm tồn lưu; kế hoạch và các biện pháp khắc phục, xử lý, phục hồi môi định này.
trường, giải pháp bảo vệ, cải thiện chất lượng nước mặt;
2. Việc cung cấp thông tin môi trường theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thực hiện
d) Thông tin về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học bao gồm thông tin về các khu di như sau:
sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; vùng đất ngập
a) Thông qua dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ dữ liệu số;
nước quan trọng; thông tin về hệ sinh thái tự nhiên, loài sinh vật và nguồn gen; thông tin về
áp lực lên đa dạng sinh học; các biện pháp quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học; các loại giấy b) Theo thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan quản lý thông tin môi trường;
phép trong quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học.
c) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin.
2. Quản lý thông tin môi trường bao gồm các hoạt động:
3. Trình tự, thủ tục cung cấp thông tin môi trường theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân:
a) Tổ chức thu nhận thông tin môi trường và thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân cung
cấp, tạo ra thông tin; thời gian cung cấp, tạo ra thông tin theo quy định của pháp luật; a) Trình tự, thủ tục, hồ sơ, mẫu văn bản yêu cầu cung cấp thông tin môi trường theo quy
định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật về
b) Tích hợp, lưu giữ thông tin môi trường vào cơ sở dữ liệu môi trường thông qua các nền tiếp cận thông tin. Trường hợp việc cung cấp thông tin môi trường có thu phí, tổ chức, cá
tảng ứng dụng, dịch vụ dữ liệu số về môi trường và các hệ thống quản lý hồ sơ, tài liệu nhân yêu cầu cung cấp thông tin phải thực hiện việc nộp phí theo quy định của pháp luật;
khác theo quy định;
b) Trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin môi trường theo quy định tại điểm b khoản 2
c) Cung cấp thông tin môi trường, thông tin mô tả về thông tin môi trường cho cơ quan Điều này thì trình tự, thủ tục và thời hạn cung cấp thông tin môi trường được xác định theo
quản lý môi trường theo quy định tại Điều 100 Nghị định này; thỏa thuận giữa cơ quan quản lý thông tin môi trường và tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung
cấp thông tin.
d) Cung cấp thông tin môi trường theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân và công khai thông tin
môi trường theo quy định tại Điều 101 và Điều 102 Nghị định này; Điều 102. Công khai thông tin môi trường
1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh
đ) Xử lý, tổng hợp thông tin môi trường phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về bảo vệ môi
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp thực hiện công khai báo cáo đánh giá tác động
trường.
môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định, giấy phép môi trường theo quy định tại
Điều 100. Cung cấp thông tin môi trường cho cơ quan quản lý thông tin môi trường Luật Bảo vệ môi trường như sau:
1. Thông tin môi trường và các thông tin kèm theo được cung cấp cho cơ quan quản lý môi
a) Công khai trên trang thông tin điện tử của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng
trường bằng một trong các hình thức sau:
và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoặc
a) Thông qua hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường các cấp theo quy định tại Điều tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh
106 Nghị định này; doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp;
147
b) Thời điểm công khai chậm nhất là 10 ngày sau khi có quyết định phê duyệt kết quả thẩm 5. Cơ quan cấp giấy phép môi trường thực hiện công khai báo cáo đề xuất cấp giấy phép
định báo cáo hoặc sau khi được cấp giấy phép môi trường. môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường như sau:
2. Chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh a) Công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan thẩm định;
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp thuộc đối tượng phải quan trắc tự động, liên tục
b) Thời điểm công khai chậm nhất là 05 ngày sau khi hồ sơ hợp lệ được tiếp nhận, cho đến
nước thải, bụi, khí thải công nghiệp hoặc quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp
khi giấy phép môi trường được cấp.
định kỳ thực hiện công khai kết quả quan trắc theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường
như sau: 6. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai kết quả
quan trắc chất lượng môi trường đất, không khí, nước mặt, nước dưới đất, nước biển, trầm
a) Công khai kết quả quan trắc chất thải tự động, liên tục (bao gồm so sánh với giá trị giới
tích, môi trường thủy sinh của nguồn nước mặt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường
hạn của các chất ô nhiễm đã được cấp phép) trên trang thông tin điện tử của chủ dự án đầu
như sau:
tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp hoặc công khai trên bảng thông tin điện tử đặt tại cổng dự án, cơ a) Công khai trên trang thông tin điện tử hoặc bảng thông tin điện tử của cơ quan chuyên
sở. Vị trí đặt bảng thông tin điện tử phải thuận lợi cho người dân theo dõi, giám sát. Thời môn về bảo vệ môi trường trực thuộc;
điểm công khai ngay sau khi có kết quả quan trắc và công khai kết quả liên tục trong thời
b) Đối với quan trắc tự động, liên tục, thời điểm công khai thực hiện ngay sau khi có kết
gian 30 ngày;
quả quan trắc và công khai kết quả trong thời gian 30 ngày;
b) Công khai phiếu kết quả quan trắc chất thải của kỳ quan trắc gần nhất trên trang thông
c) Đối với quan trắc định kỳ, thời điểm công khai chậm nhất là 05 ngày sau khi có báo cáo
tin điện tử của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản
kết quả quan trắc cho đến thời điểm công khai kết quả quan trắc định kỳ mới theo quy
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoặc công khai trên bảng thông tin
định.
điện tử đặt tại cổng dự án, cơ sở. Thời điểm công khai chậm nhất là 10 ngày sau khi có kết
quả quan trắc chất thải định kỳ cho đến thời điểm công khai kết quả quan trắc định kỳ mới 7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai thông tin về các nguồn thải vào môi
theo quy định. trường nước mặt và các nguồn có nguy cơ gây ra sự cố môi trường trên địa bàn theo quy
định của Luật Bảo vệ môi trường như sau:
3. Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại thực hiện công khai thông tin về
loại, số lượng chất thải nguy hại thu gom, xử lý, phương pháp xử lý; thông tin về tên, địa a) Công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh;
chỉ chủ nguồn thải chất thải nguy hại được thu gom, xử lý và các thông tin về môi trường
khác theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường như sau: b) Thông tin phải được công khai định kỳ hàng năm, thời điểm công khai chậm nhất là 05
ngày sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục các nguồn ô
a) Công khai trên trang thông tin điện tử của chủ cơ sở hoặc tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp nhiễm hoặc nguồn có nguy cơ gây ra sự cố môi trường, cho đến khi có văn bản mới cập
xã nơi cơ sở hoạt động; nhật, thay thế.
b) Thời điểm công khai chậm nhất là 05 ngày sau khi phát hành báo cáo công tác bảo vệ 8. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các cấp thực hiện công khai kế hoạch
môi trường của năm, liên tục hằng năm trong suốt thời gian cơ sở hoạt động. ứng phó sự cố môi trường; thông tin về sự cố môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ
môi trường như sau:
4. Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cơ quan cấp giấy phép môi
trường thực hiện công khai quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác a) Công khai trên trang thông tin điện tử cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường trực
động môi trường, giấy phép môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường như thuộc;
sau:
b) Thời điểm công khai chậm nhất là 05 ngày sau khi kế hoạch hoặc báo cáo được ban
a) Công khai trên trang thông tin điện tử của mình, trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, hành cho đến khi có văn bản mới cập nhật, thay thế hoặc đến khi sự cố được khắc phục đối
bí mật kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; với thông tin về sự cố môi trường.
b) Thời điểm công khai chậm nhất là 05 ngày sau khi ban hành quyết định phê duyệt kết 9. Tổ chức, cá nhân cung ứng và được chi trả tiền dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên thực hiện
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường. công khai đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên, kèm theo bản đồ mô tả ranh giới, mốc
148
giới, diện tích khu vực cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; danh sách các tổ chức, cá trường các cấp hoạt động ổn định, hiệu quả, bảo đảm an toàn thông tin mạng và tuân thủ
nhân sử dụng và phải trả tiền dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; danh sách đối tượng được chi các quy định của pháp luật.
trả, số tiền được chi trả, kế hoạch chi trả theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường như
2. Nhân lực vận hành và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường được tận
sau:
dụng từ nguồn nhân lực tại chỗ hoặc thuê dịch vụ công nghệ thông tin hoặc các hình thức
a) Công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân cung ứng và được chi trả tiền khác theo quy định của pháp luật.
dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên, hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về
3. Ưu tiên, khuyến khích đầu tư theo phương thức hợp tác với khu vực tư nhân, các hình
bảo vệ môi trường cấp tỉnh, hoặc niêm yết tại trụ ở Ủy ban nhân dân cấp xã;
thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, tận dụng nguồn lực của các thành phần kinh tế.
b) Thông tin phải được công khai định kỳ hàng quý, hàng năm. Thời điểm công khai chậm
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng các quy định kỹ thuật, hướng dẫn triển khai xây
nhất là 05 ngày sau khi đề án hoặc hồ sơ danh sách tổ chức, cá nhân được phê duyệt.
dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường các cấp; kiểm tra,
10. Thông tin môi trường bắt buộc phải công khai theo quy định của pháp luật khác có liên giám sát quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu đối với cơ sở dữ liệu môi trường theo quy định
quan thì việc công khai được thực hiện theo quy định của pháp luật đó. của pháp luật.
Điều 105. Yêu cầu đối với cơ sở dữ liệu môi trường các cấp
Mục 2. HỆ THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG
1. Cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia quản lý các thông tin môi trường được quy định
Điều 103. Chính sách đầu tư xây dựng, sử dụng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi
tại khoản 1 Điều 114 Luật Bảo vệ môi trường ở quy mô quốc gia; liên kết, tích hợp từ các
trường
cơ sở dữ liệu môi trường chuyên ngành và cơ sở dữ liệu môi trường của các bộ, cơ quan
Nhà nước có chính sách ưu tiên đầu tư thực hiện các dự án xây dựng, vận hành hệ thống
ngang bộ và cấp tỉnh trên phạm vi toàn quốc; do Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua
thông tin môi trường như sau:
cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường xây dựng của mình, vận hành và quản lý, đáp
1. Phát triển các nền tảng dữ liệu số, công nghệ số về môi trường phục vụ công tác quản lý ứng yêu cầu của cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
nhà nước, hoạch định chính sách, hỗ trợ ra quyết định, kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ 2. Cơ sở dữ liệu môi trường cấp tỉnh quản lý các thông tin môi trường được quy định
môi trường và phân tích, dự báo, cảnh báo sớm về môi trường. tại khoản 1 Điều 114 Luật Bảo vệ môi trường theo địa bàn và phân cấp quản lý; do cơ quan
chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh xây dựng, vận hành và quản lý; bảo đảm liên
2. Thực hiện kết nối, liên thông dữ liệu, thông tin về môi trường từ các bộ, cơ quan ngang
thông và cung cấp, cập nhật thông tin về môi trường vào cơ sở dữ liệu môi trường quốc
bộ, địa phương, kết nối với Cổng dữ liệu quốc gia phục vụ vận hành Chính phủ điện tử,
gia.
phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số và đô thị thông minh.
3. Cơ sở dữ liệu môi trường các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý các thông tin môi trường
3. Đổi mới, sáng tạo, ứng dụng các thành tựu công nghệ mới, các thiết bị thông minh nhằm được quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 114 Luật Bảo vệ môi trường theo phạm
thu nhận, quản lý, phân tích, xử lý, chia sẻ, khai thác, sử dụng và bảo đảm an toàn thông vi ngành, lĩnh vực; do các bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng, vận hành và quản lý; bảo đảm
tin, an toàn dữ liệu về môi trường. liên thông và cung cấp, cập nhật thông tin về môi trường vào cơ sở dữ liệu môi trường
quốc gia.
4. Chuyển đổi phương thức hoạt động của các cơ quan nhà nước, giữa cơ quan nhà nước 4. Cơ sở dữ liệu môi trường chuyên ngành là cơ sở dữ liệu về một lĩnh vực môi trường
với người dân, doanh nghiệp trên môi trường số và công nghệ số. chuyên ngành; được xây dựng, vận hành và quản lý theo yêu cầu quản lý trên thực tế của
5. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia thu nhận, đóng góp, chia sẻ và cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; cung cấp thông tin, dữ liệu cho cơ sở dữ
khai thác, cung cấp các dịch vụ, giá trị gia tăng, tạo lập thị trường nội dung số về dữ liệu, liệu quốc gia về môi trường.
thông tin về môi trường. 5. Cơ sở dữ liệu môi trường các cấp phải tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan; tuân
Điều 104. Bảo đảm hoạt động của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường các cấp thủ khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hoặc kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh hiện hành; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
trách nhiệm bố trí kinh phí đầu tư, xây dựng, quản lý và vận hành hệ thống thông tin môi kỹ thuật theo quy định; sử dụng thống nhất danh mục dữ liệu dùng chung, dữ liệu chủ
trường, cơ sở dữ liệu môi trường theo quy định; bảo đảm điều kiện về con người, hạ tầng trong cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn thông tin để hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi

149
6. Việc kết nối, chia sẻ, liên thông giữa cơ sở dữ liệu môi trường các cấp phải tuân thủ các 7. Xây dựng và thực hiện các giải pháp về sao lưu, dự phòng bảo đảm tính nguyên vẹn, an
quy định của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số trong cơ quan nhà nước; toàn của dữ liệu. Trong trường hợp dữ liệu bị hư hỏng, bị phá hủy do các hành vi trái phép
các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài nguyên và Môi trường. phải có cơ chế bảo đảm phục hồi được dữ liệu.
Điều 106. Cung cấp, cập nhật thông tin, dữ liệu cho cơ sở dữ liệu môi trường
Chương IX
1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm cung cấp, cập nhật các thông tin môi trường quy
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG; BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 114 Luật Bảo vệ môi trường và các quy định của
VỀ MÔI TRƯỜNG
pháp luật khác có liên quan vào cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia và cấp tỉnh theo phân
Mục 1. PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
cấp quản lý và hướng dẫn của cơ quan quản lý thông tin môi trường.
Điều 108. Kế hoạch ứng phó sự cố môi trường
2. Bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm cung cấp, cập nhật thông tin môi trường thuộc
1. Kế hoạch ứng phó sự cố môi trường là tài liệu xác định các nguy cơ xảy ra sự cố môi
phạm vi quản lý quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 114 Luật Bảo vệ môi
trường, dự kiến kịch bản xảy ra sự cố môi trường kèm theo các phương án ứng phó tương
trường và các quy định của pháp luật khác có liên quan vào cơ sở dữ liệu môi trường quốc
ứng để bảo đảm sẵn sàng, kịp thời ứng phó khi sự cố môi trường xảy ra trên thực tế.
gia.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cung cấp, cập nhật thông tin môi trường trên 2. Kế hoạch ứng phó sự cố môi trường cấp cơ sở gồm các nội dung sau đây:
địa bàn và theo phân cấp quản lý vào cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
a) Xác định và đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố môi trường trong quá trình hoạt động của cơ
4. Hình thức cung cấp, cập nhật thông tin, dữ liệu vào cơ sở dữ liệu môi trường các cấp sở, các kịch bản đối với từng loại nguy cơ có thể xảy ra sự cố môi trường;
được quy định như sau:
b) Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường bao gồm: công trình, thiết bị và bảo
a) Thông qua việc kết nối, chia sẻ, liên thông dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu môi trường các đảm vật tư, dụng cụ, phương tiện cần thiết để ứng phó sự cố môi trường; bố trí lực lượng
cấp; tại chỗ để bảo đảm sẵn sàng ứng phó với từng kịch bản sự cố môi trường;
b) Khai báo, cập nhập dữ liệu trực tiếp qua các phần mềm ứng dụng; các thiết bị, hệ thống c) Xây dựng kế hoạch tập huấn, huấn luyện, diễn tập về ứng phó sự cố môi trường cho lực
tự động, thông minh; lượng ứng phó sự cố tại chỗ;
c) Cung cấp các thông tin, dữ liệu bản điện tử trong trường hợp cơ quan quản lý nhà nước d) Phương thức thông báo, báo động khi xảy ra sự cố môi trường và huy động nguồn nhân
về bảo vệ môi trường chưa cung cấp các hình thức được quy định tại điểm a và điểm b lực, trang thiết bị để ứng phó sự cố môi trường;
khoản này.
đ) Biện pháp tổ chức ứng phó sự cố môi trường đối với các nội dung quy định tại khoản 3
Điều 107. Xây dựng, vận hành, quản lý cơ sở dữ liệu môi trường Điều 125 Luật Bảo vệ môi trường.
Việc vận hành, quản lý cơ sở dữ liệu môi trường bao gồm các nhiệm vụ như sau: 3. Kế hoạch ứng phó sự cố môi trường cấp huyện, cấp tỉnh, cấp quốc gia gồm các nội dung
sau đây:
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thu nhận, tạo lập, nhập, tích hợp, kết nối dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. a) Xác định và đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố môi trường trên địa bàn; các kịch bản đối với
từng loại nguy cơ có thể xảy ra sự cố môi trường; phương án ứng phó đối với các kịch bản
3. Kiểm tra, đánh giá về quản lý chất lượng dữ liệu trong cơ sở dữ liệu môi trường.
sự cố môi trường;
4. Phân tích dữ liệu, tổng hợp dữ liệu phục vụ hỗ trợ quản lý nhà nước và công bố, công
b) Phương án bố trí trang thiết bị, vật tư, phương tiện bảo đảm cho hoạt động ứng phó sự
khai thông tin, dữ liệu môi trường.
cố môi trường theo các mức độ sự cố;
5. Ban hành danh mục dữ liệu mở trong lĩnh vực môi trường, tổ chức xây dựng kế hoạch và
c) Phân công lực lượng chuyên trách, lực lượng kiêm nhiệm ứng phó sự cố môi trường; xác
triển khai công bố dữ liệu mở trong lĩnh vực môi trường trong phạm vi quản lý của mình
định nội dung và tổ chức tập huấn, huấn luyện, diễn tập về ứng phó sự cố môi trường trong
theo quy định.
chương trình kế hoạch phòng thủ dân sự cùng cấp hằng năm;
6. Vận hành, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, bảo đảm an toàn thông tin, an
ninh mạng cho hoạt động của cơ sở dữ liệu môi trường.

150
d) Quy trình tiếp nhận, xử lý thông tin, phương thức thông báo, báo động về sự cố môi Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm cung cấp nội dung kế hoạch cho Ban quản lý khu
trường và cơ chế huy động nguồn nhân lực, trang thiết bị để ứng phó theo mức độ sự cố công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao trong trường hợp dự án, cơ sở
môi trường; nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
đ) Biện pháp tổ chức ứng phó sự cố môi trường đối với các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 111. Trách nhiệm phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của các bộ, cơ quan ngang
Điều 125 Luật Bảo vệ môi trường. bộ
Điều 109. Ban hành, phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường 1. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm:
1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn,
ngừa, ứng phó sự cố môi trường phù hợp với nội dung phòng ngừa, ứng phó sự cố môi
xây dựng lực lượng và bố trí nguồn lực, trang thiết bị ứng phó sự cố môi trường cho Ủy
trường trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn, Ban chỉ huy Phòng, chống
hoặc giấy phép môi trường.
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, cấp huyện;
Trường hợp kế hoạch ứng phó sự cố môi trường được lồng ghép, tích hợp và phê duyệt
b) Chủ trì tham mưu Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tổ
cùng với kế hoạch ứng phó sự cố khác theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 124 Luật
chức hoạt động ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia do tràn dầu gây ra; tham gia ứng
Bảo vệ môi trường thì phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều
phó sự cố môi trường cấp quốc gia theo sự phân công của Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố,
108 Nghị định này.
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn;
2. Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn ban hành kế hoạch ứng
phó sự cố môi trường cấp quốc gia; Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu c) Chỉ đạo các quân khu, cơ quan quân sự địa phương các cấp tham mưu Ủy ban nhân dân
nạn cấp tỉnh ban hành kế hoạch ứng phó sự cố môi trường cấp tỉnh; Ban chỉ huy phòng, cùng cấp thực hiện công tác ứng phó sự cố môi trường.
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện ban hành kế hoạch ứng phó sự cố môi
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
trường cấp huyện.
a) Hướng dẫn kỹ thuật phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải; hướng dẫn kỹ thuật phục hồi
Kế hoạch ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện được xây dựng, ban
môi trường sau sự cố môi trường;
hành theo chu kỳ 05 năm.
b) Chủ trì tham mưu Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tổ
Trường hợp kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp chức hoạt động ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia do chất thải gây ra; tham gia ứng
huyện được lồng ghép, tích hợp với kế hoạch phòng thủ dân sự cùng cấp thì kế hoạch phó sự cố môi trường cấp quốc gia theo sự phân công của Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố,
phòng thủ dân sự phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn.
108 Nghị định này.
3. Bộ Công Thương có trách nhiệm:
Điều 110. Công khai kế hoạch ứng phó sự cố môi trường
a) Hướng dẫn kỹ thuật phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do rò rỉ, phát tán hóa chất
1. Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn có trách nhiệm công khai
độc trong lĩnh vực công nghiệp;
kế hoạch ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban
quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn và gửi cho các bộ, cơ quan ngang b) Chủ trì tham mưu Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tổ
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. chức hoạt động ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia do rò rỉ, phát tán hóa chất độc trong
lĩnh vực công nghiệp; tham gia ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia theo sự phân công
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm công khai kế hoạch ứng phó sự cố
của Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn.
môi trường cấp tỉnh, cấp huyện trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, huyện; gửi cho cơ
quan trên địa bàn và cấp trên trực tiếp. 4. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
3. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm công khai kế hoạch ứng phó sự cố môi trường a) Hướng dẫn kỹ thuật phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do rò rỉ bức xạ, hạt nhân;
của cơ sở; gửi kế hoạch ứng phó sự cố môi trường tới Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban chỉ
huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp huyện. b) Chủ trì tham mưu Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tổ
chức hoạt động ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia do rò rỉ bức xạ, hạt nhân gây ra;

151
tham gia ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia theo sự phân công của Ủy ban quốc gia 9. Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung chi ngân sách cho hoạt động ứng phó sự cố môi
Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn. trường.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm: 10. Bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm tham mưu Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn tổ chức hoạt động ứng phó sự cố môi trường theo chức năng,
a) Hướng dẫn kỹ thuật phòng chống, ứng phó sự cố môi trường do thiên tai, vỡ đê, hồ, đập,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao; tham gia ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia theo sự
cháy rừng và dịch bệnh trên vật nuôi gây ra;
phân công của Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn.
b) Chủ trì tham mưu Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tổ
Mục 2. TRÁCH NHIỆM YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI
chức hoạt động ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia do thiên tai, vỡ đê, hồ, đập, cháy
TRƯỜNG
rừng, dịch bệnh trên vật nuôi gây ra; tham gia ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia theo
Điều 112. Thông báo thiệt hại đối với môi trường
sự phân công của Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn.
1. Việc thông báo cho cơ quan yêu cầu bồi thường thiệt hại khi phát hiện môi trường có
6. Bộ Công an có trách nhiệm: dấu hiệu bị ô nhiễm, suy thoái theo quy định tại khoản 1 Điều 131 Luật Bảo vệ môi
trường phải được thực hiện bằng văn bản bao gồm các nội dung như sau:
a) Hướng dẫn kỹ thuật phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do hỏa hoạn;
a) Thông tin của tổ chức, cá nhân phát hiện môi trường có dấu hiệu bị ô nhiễm, suy thoái;
b) Chủ trì tham mưu Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn tổ
b) Dấu hiệu, địa điểm về môi trường bị ô nhiễm, suy thoái;
chức hoạt động ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia do hỏa hoạn gây ra;
c) Nguồn nghi gây ô nhiễm, suy thoái;
c) Chỉ đạo lực lượng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; cảnh sát phòng,
chống tội phạm môi trường và cơ quan công an các cấp tham gia ứng phó sự cố môi trường d) Các thiệt hại ban đầu xảy ra (nếu có);
theo yêu cầu của cơ quan, cấp có thẩm quyền;
đ) Chứng cứ khác có liên quan (nếu có);
d) Chỉ đạo và bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội khu vực xảy ra sự cố môi
e) Các tài liệu khác có liên quan kèm theo (nếu có).
trường; điều tra làm rõ nguyên nhân gây ra sự cố môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với trường hợp môi trường bị ô
7. Bộ Y tế có trách nhiệm:
nhiễm, suy thoái do một trong các nguyên nhân sau đây:
a) Hướng dẫn phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do dịch bệnh truyền nhiễm nguy
a) Do thiên tai gây ra;
hiểm;
b) Thuộc trường hợp bất khả kháng, tình thế cấp thiết phải tuân theo yêu cầu của cơ quan
b) Chủ trì tham mưu Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tổ
quản lý nhà nước có thẩm quyền;
chức hoạt động ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia do dịch bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm gây ra; tham gia ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia theo sự phân công của Ủy c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn;
Điều 113. Trách nhiệm của cơ quan yêu cầu bồi thường thiệt hại về môi trường
c) Tổ chức đánh giá phạm vi, mức độ tác động của sự cố môi trường quốc gia đến sức khỏe 1. Tiếp nhận thông báo về việc môi trường có dấu hiệu bị ô nhiễm, suy thoái. Trường hợp
con người. không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan tiếp nhận phải chuyển ngay thông
báo và các tài liệu kèm theo đến cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại về
8. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, các bộ, cơ quan ngang bộ
môi trường để giải quyết.
và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan triển khai các phương án về sử dụng hạ tầng giao
thông, các trang thiết bị, phương tiện, vật tư vận tải trong phạm vi phụ trách tham gia ứng 2. Kiểm tra, xác minh thông tin, lập biên bản về các dấu hiệu môi trường bị ô nhiễm, suy
phó sự cố môi trường theo chỉ đạo của Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm thoái. Biên bản phải có xác nhận của cán bộ xác minh, đại diện của dân cư nơi xảy ra ô
kiếm cứu nạn. nhiễm, suy thoái, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp cơ quan giải quyết là
Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên.

152
3. Xác định tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường. đ) Hội đồng do Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập phải có đại diện của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái; có đại diện của Ban quản lý khu kinh tế, khu
4. Tổ chức thu thập, thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái trong trường
và yêu cầu bồi thường thiệt hại về môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 131 Luật Bảo
hợp cần thiết).
vệ môi trường, cụ thể như sau:
a) Tổ chức thực hiện hoặc thuê đơn vị có chức năng, năng lực phù hợp để thu thập dữ liệu, 3. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai giữa các thành viên trong hội
chứng cứ; xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại; tính toán thiệt hại đối với môi trường đồng và giữa hội đồng thẩm định với tổ chức, cá nhân có liên quan.
do ô nhiễm, suy thoái;
4. Phiên họp chính thức của hội đồng chỉ được tiến hành khi bảo đảm các điều kiện sau
b) Thành lập hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường đây:
theo quy định tại Điều 114 Nghị định này;
a) Có sự hiện diện trực tiếp tại phiên họp hoặc tham gia họp trực tuyến của tối thiểu 2/3 số
c) Đưa ra yêu cầu bồi thường thiệt hại dựa trên kết quả tư vấn của hội đồng thẩm định dữ thành viên, trong đó phải có Chủ tịch hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch hội đồng được Chủ tịch
liệu, chứng cứ . hội đồng ủy quyền) và thành viên thư ký;
5. Thực hiện xác định thiệt hại và yêu cầu bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của b) Có sự tham gia của tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường. Không áp dụng
con người, tài sản và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân do suy giảm chức năng, tính quy định này nếu tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường vắng mặt đến lần thứ
hữu ích của môi trường trong trường hợp được tổ chức, cá nhân ủy quyền theo quy định 03 khi đã có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
của pháp luật về dân sự.
c) Có sự tham gia của đơn vị thu thập dữ liệu, chứng cứ; xác định trách nhiệm bồi thường
Điều 114. Hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ thiệt hại; tính toán thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái quy định tại điểm a
1. Hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét, thẩm định, khoản 4 Điều 113 Nghị định này (nếu có).
đánh giá các dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập để xác định, tính toán thiệt hại đối với môi
5. Thành viên hội đồng vắng mặt có thể gửi bản nhận xét trước phiên họp chính thức của
trường; bảo đảm tính chính xác, đầy đủ, khách quan; chịu trách nhiệm trước cơ quan yêu
hội đồng và được coi là ý kiến của thành viên tham dự phiên họp chính thức của hội đồng
cầu bồi thường thiệt hại về kết quả thẩm định dữ liệu, chứng cứ.
nhưng không được tham gia bỏ phiếu.
2. Cơ cấu, thành phần hội đồng:
6. Thành viên hội đồng, cơ quan, tổ chức, chuyên gia được lấy ý kiến chịu trách nhiệm
a) Hội đồng phải có ít nhất 07 thành viên với cơ cấu, thành phần gồm: 01 Chủ tịch hội trước cơ quan yêu cầu bồi thường thiệt hại về những nhận xét, đánh giá đưa ra đối với
đồng, trường hợp cần thiết có thêm 01 Phó Chủ tịch hội đồng, 01 thành viên thư ký là công những nội dung công việc được phân công trong quá trình thẩm định dữ liệu, chứng cứ;
chức hoặc viên chức của cơ quan tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ; đại diện được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.
cơ quan, tổ chức có liên quan; đại diện cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường;
Mục 3. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG
các chuyên gia có chuyên môn về lĩnh vực môi trường và các lĩnh vực có liên quan;
Điều 115. Đối tượng xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường
b) Chuyên gia là thành viên hội đồng phải có kinh nghiệm công tác ít nhất là 07 năm nếu 1. Đối tượng xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường:
có trình độ đại học, ít nhất là 05 năm nếu có trình độ thạc sỹ, ít nhất là 03 năm nếu có trình
a) Thành phần môi trường: môi trường nước mặt, môi trường đất;
độ tiến sỹ;
b) Hệ sinh thái bao gồm: rừng (trên cạn và ngập mặn); hệ sinh thái san hô; hệ sinh thái cỏ
c) Hội đồng do Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập phải có đại diện của cơ quan
biển;
chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái;
c) Các loài động vật, thực vật phân bố tại Việt Nam bị chết thuộc danh mục: loài nguy cấp,
d) Hội đồng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập phải có đại diện của cơ quan chuyên
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; loài
môn về bảo vệ môi trường cấp huyện nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái; có đại diện của Ban
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục của CITES.
quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao nơi xảy ra ô nhiễm,
suy thoái trong trường hợp cần thiết;

153
2. Việc xác định thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của con người, tài sản và lợi ích hợp pháp c) Kết quả quan trắc; điều tra; thanh tra; kiểm tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền
của tổ chức, cá nhân do hậu quả của việc suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường liên quan đến môi trường đất tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái;
gây ra được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
d) Các thông tin, tài liệu, bản đồ, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình
Điều 116. Dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường quản lý, sử dụng đất và tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng
1. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập để xác định tổ chức, cá nhân làm môi trường bị ô nhiễm, đất đai tại khu vực cần xác định ô nhiễm;
suy thoái bao gồm:
đ) Diện tích, thể tích, khối lượng đất bị ô nhiễm;
a) Tác nhân gây sự cố môi trường hoặc làm xâm hại trực tiếp đến môi trường, khu vực môi
e) Chất gây ô nhiễm và hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong đất;
trường bị ô nhiễm, suy thoái;
g) Dữ liệu, chứng cứ khác có liên quan.
b) Thông tin cơ bản về tổ chức, cá nhân có liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm,
suy thoái bao gồm: loại hình hoạt động; sản phẩm, công suất, nguyên liệu đầu vào; quy 4. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập hoặc ước tính để xác định diện tích, số lượng, thành phần
trình sản xuất; dòng chất thải; vị trí, phương thức xả thải; biện pháp xử lý chất thải; công hệ sinh thái bị suy thoái bao gồm:
tác quan trắc, phân tích các thông số môi trường;
a) Thông tin, dữ liệu hiện trạng môi trường khu vực trước khi xảy ra ô nhiễm, suy thoái
c) Dữ liệu, chứng cứ khác có liên quan. môi trường;
2. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập hoặc ước tính để xác định phạm vi, diện tích, khu vực b) Quyết định, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định mức độ bảo
môi trường nước bị ô nhiễm, suy thoái bao gồm: tồn của hệ sinh thái tự nhiên;
a) Thông tin, dữ liệu hiện trạng môi trường khu vực trước khi xảy ra ô nhiễm, suy thoái c) Kết quả điều tra; thanh tra; kiểm tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền liên quan đến
môi trường; hệ sinh thái tự nhiên tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái;
b) Quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định d) Bản đồ hiện trạng rừng, cơ sở dữ liệu diễn biến rừng qua các thời kỳ (dạng số) (trữ
việc sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng các thành phần môi trường nước tại nơi lượng gỗ, cấu trúc rừng, diện tích, tăng trưởng rừng); Bản đồ ô nhiễm môi trường giải đoán
xảy ra ô nhiễm, suy thoái; bằng hình ảnh, phần mềm chuyên dụng (bản đồ dạng số);
c) Kết quả quan trắc; điều tra; thanh tra; kiểm tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền đ) Thông tin cơ sở dữ liệu về điều kiện tự nhiên, khí tượng thủy văn, hải văn, môi trường
liên quan đến môi trường nước tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái; (nước, trầm tích), bản đồ hiện trạng phạm vi, ranh giới, diện tích, cấu trúc, phân bố theo độ
sâu, độ bao phủ, hiện trạng hệ sinh thái san hô, hệ sinh thái cỏ biển, hệ sinh thái đất ngập
d) Diện tích mặt nước, thể tích nước bị ô nhiễm;
nước vùng ven biển và hải đảo;
đ) Chất gây ô nhiễm và hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong nước;
e) Thông tin hiện trạng xả thải, điểm xả thải vào vùng có hệ sinh thái rạn san hô, cỏ biển,
e) Dữ liệu, chứng cứ khác có liên quan. rừng ngập mặn thuộc khu đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo;
3. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập hoặc ước tính để xác định phạm vi, diện tích, khu vực g) Dữ liệu, chứng cứ khác có liên quan.
môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái bao gồm:
5. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập hoặc ước tính để xác định số lượng, thành phần các loài
a) Thông tin, dữ liệu hiện trạng môi trường khu vực trước khi xảy ra ô nhiễm, suy thoái động vật, thực vật quy định tại điểm c khoản 1 Điều 115 Nghị định này bao gồm:
môi trường;
a) Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định danh mục và chế độ
b) Quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định quản lý các loài động vật, thực vật;
việc sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng các thành phần môi trường đất tại nơi xảy
b) Kết quả điều tra, thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến các loài
ra ô nhiễm, suy thoái;
động vật, thực vật;

154
c) Diện tích khu vực bị tác động bởi ô nhiễm, suy thoái môi trường, thời gian tác động và 4. Cách thức, phương pháp xác định phạm vi, diện tích, số lượng hệ sinh thái san hô, hệ
chi phí phục hồi loài ở mức tối thiểu; sinh thái cỏ biển được quy định như sau:
d) Dữ liệu, chứng cứ khác có liên quan. a) Điều tra thực địa, thu thập thông tin, tính toán diện tích, độ che phủ rạn san hô, cỏ biển
bị thiệt hại;
6. Dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái có thể dưới hình thức: hình
ảnh, băng từ, dữ liệu thu được từ quan trắc, đo đạc, phân tích, viễn thám, hệ thống thông tin b) Trường hợp không có bản đồ, dữ liệu hiện trạng thì sử dụng các cơ sở dữ liệu hệ sinh
địa lý và các hình thức khác. thái tương đương.
7. Dữ liệu, chứng cứ được sử dụng để xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường 5. Cách thức, phương pháp xác định thiệt hại số lượng, thành phần các loài động vật, thực
phải bảo đảm tính chính xác, có đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn. vật quy định tại điểm c khoản 1 Điều 115 Nghị định này như sau:
Điều 117. Cách thức, phương pháp xác định phạm vi, diện tích, khu vực môi trường bị ô a) Điều tra thực địa, thu thập thông tin thực địa tại khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy
nhiễm, suy thoái; số lượng thành phần môi trường bị suy giảm, các loại hình hệ sinh thái bị thoái về số lượng các cá thể và thành phần các loài động vật, thực vật;
thiệt hại, các loài động vật, thực vật bị chết
b) Thu thập và phân tích, tính toán bằng các phương pháp đo đếm thực tế, sử dụng mô hình
1. Cách thức, phương pháp xác định phạm vi, diện tích mặt nước, khu vực môi trường
tính toán, các biện pháp kỹ thuật để đánh giá sự thay đổi về thành phần loài, số lượng cá
nước bị ô nhiễm như sau:
thể của các loài động vật, thực vật trước và sau khi xảy ra sự cố ô nhiễm.
a) Điều tra, khảo sát, xác định điều kiện tự nhiên và môi trường của nơi xảy ra ô nhiễm;
Điều 118. Xác định mức độ thiệt hại của từng thành phần môi trường, hệ sinh thái, loài
b) Sử dụng mô hình tính toán thủy động lực học và môi trường phù hợp để dự đoán, xác 1. Nguyên tắc xác định mức độ thiệt hại:
định phạm vi ô nhiễm;
a) Mức độ thiệt hại của từng thành phần môi trường, hệ sinh thái, các loài động vật, thực
c) Khảo sát thực địa dựa vào mô hình tính toán để xác định phạm vi, diện tích, thể tích ô vật theo quy định tại Điều 115 Nghị định này được xác định theo chi phí để xử lý, phục hồi
nhiễm. môi trường, hệ sinh thái và gây nuôi bảo tồn, phục hồi, tái thả động vật vào các môi trường
sống tự nhiên, nuôi trồng thực vật đạt các quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc về bằng
2. Cách thức, phương pháp xác định phạm vi, diện tích, khu vực môi trường đất bị ô nhiễm
hoặc tương đương với trạng thái ban đầu của hệ sinh thái và các loài động vật, thực vật quy
như sau:
định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 115 Nghị định này trước khi xảy ra ô nhiễm, suy
a) Điều tra, khảo sát thực địa dựa trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất tương ứng theo các thoái;
cấp;
b) Thiệt hại đối với môi trường của một khu vực địa lý bằng tổng thiệt hại về từng thành
b) Lấy mẫu và phân tích mẫu đất theo quy định của pháp luật để xác định các điểm đất bị ô phần môi trường của khu vực địa lý đó.
nhiễm; phạm vi, diện tích, khối lượng, thể tích đất bị ô nhiễm được xác định thông qua
2. Phương thức xác định mức độ thiệt hại:
ranh giới khoanh đất bị ô nhiễm trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất tương ứng theo các cấp.
Tùy từng trường hợp cụ thể, cơ quan có thẩm quyền và tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy
3. Cách thức, phương pháp xác định phạm vi, diện tích, số lượng, thành phần hệ sinh thái
thoái môi trường có thể lựa chọn một trong những phương thức xác định chi phí xử lý,
rừng (trên cạn và ngập mặn) bị suy thoái như sau:
phục hồi môi trường và gây nuôi bảo tồn, phục hồi, tái thả động vật vào các môi trường
a) Chập bản đồ hiện trạng rừng và bản đồ ô nhiễm nhằm xác định phạm vi, diện tích rừng sống tự nhiên, nuôi trồng thực vật đạt các quy chuẩn kỹ thuật môi trường, bằng hoặc tương
bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm; đương với trạng thái ban đầu của hệ sinh thái và các loài động vật quy định tại điểm b và
điểm c khoản 1 Điều 115 Nghị định này như sau:
b) Điều tra hiện trạng các lô trạng thái rừng ngoài thực địa sau sự cố ô nhiễm để xác định
số lượng, khối lượng, thành phần rừng bị thiệt hại; a) Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường, suy thoái hệ sinh thái và làm chết động vật,
thực vật quy định tại khoản 1 Điều 115 Nghị định này tự thực hiện hoặc thuê đơn vị có
c) Trường hợp không có bản đồ hiện trạng, bản đồ diễn biến rừng thì sử dụng các cơ sở dữ
chức năng, năng lực phù hợp để xử lý, phục hồi môi trường và nuôi trồng thực vật, gây
liệu hệ sinh thái rừng tương đương.
nuôi bảo tồn, phục hồi, tái thả động vật vào các môi trường sống tự nhiên, nuôi trồng thực

155
vật đạt các quy chuẩn kỹ thuật môi trường, bằng hoặc tương đương với trạng thái ban đầu a) Tổng thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường của một khu vực địa lý
của hệ sinh thái và các loài động vật, thực vật quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều được tính theo công thức như sau:
115 Nghị định này đạt các quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc về bằng hoặc tương đương
T = TN + TĐ + THST + TLBV, trong đó:
với trước khi xảy ra ô nhiễm, suy thoái.
T là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường của một khu vực địa lý;
Trường hợp này tổ chức, cá nhân tự chi trả chi phí để xử lý, phục hồi môi trường và gây
nuôi bảo tồn, phục hồi, tái thả động vật vào các môi trường sống tự nhiên, nuôi trồng thực TN là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước;
vật đạt các quy chuẩn kỹ thuật môi trường, bằng hoặc tương đương với trạng thái ban đầu
TĐ là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất;
của hệ sinh thái và các loài động vật, thực vật quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều
115 Nghị định này trong thời hạn quy định, có sự giám sát, xác nhận kết quả thực hiện theo THST là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái;
quy định của pháp luật;
TLBV là thiệt hại gây ra đối với loài động vật, thực vật quy định tại điểm c khoản 1 Điều
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường; suy thoái hệ sinh thái và làm chết 115 Nghị định này;
các loài động vật, thực vật quy định tại khoản 1 Điều 115 Nghị định này không tự thực
hiện được thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thực hiện việc xác định chi phí xử b) Thiệt hại do ô nhiễm gây ra đối với môi trường nước được tính theo công thức như sau:
lý, phục hồi môi trường và gây nuôi bảo tồn, phục hồi, tái thả động vật vào các môi trường TN = S x CN, trong đó:
sống tự nhiên, nuôi trồng thực vật đạt các quy chuẩn kỹ thuật môi trường, bằng hoặc tương
đương với trạng thái ban đầu của hệ sinh thái và các loài động vật, thực vật quy định tại TN: thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước;
điểm b và điểm c khoản 1 Điều 115 Nghị định này theo công thức quy định tại khoản 4 S: thể tích nước bị ô nhiễm (m3);
Điều này;
CN: định mức để xử lý 01 m3 nước đạt quy chuẩn kỹ thuật;
c) Trường hợp không xác định được chi phí xử lý, phục hồi môi trường đạt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường, gây nuôi bảo tồn, phục hồi, tái thả động vật vào các môi trường sống tự c) Thiệt hại do ô nhiễm gây ra đối với môi trường đất được tính theo công thức như sau:
nhiên, nuôi trồng thực vật bằng hoặc tương đương với trạng thái ban đầu của hệ sinh thái TĐ = S x CĐ, trong đó:
và các loài động vật, thực vật quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 115 Nghị định
này thì áp dụng kết quả tính toán thiệt hại đối với môi trường, suy thoái hệ sinh thái và làm TĐ: thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất;
chết các loài động vật, thực vật quy định tại khoản 1 Điều 115 Nghị định này của các vụ S: thể tích hoặc khối lượng đất bị ô nhiễm (m3 hoặc kg);
việc xảy ra trước đó có phạm vi và tính chất tương đương đã được cơ quan có thẩm quyền
công nhận hoặc mô phỏng hiện trạng môi trường khi chưa bị ô nhiễm, hệ sinh thái khi chưa CĐ: định mức để xử lý 01 m3 hoặc 01 kg đất đạt quy chuẩn kỹ thuật;
bị suy thoái và các loài động vật, thực vật khi chưa bị chết; lên phương án tính toán chi phí d) Thiệt hại do suy thoái hệ sinh thái rừng (trên cạn và ngập mặn), hệ sinh thái san hô; hệ
để xử lý, phục hồi môi trường bị ô nhiễm, suy thoái, hệ sinh thái, các loài động vật, thực sinh thái cỏ biển được tính theo công thức như sau:
vật quy định tại khoản 1 Điều 115 Nghị định này nhằm đưa về hiện trạng ban đầu hoặc
tương đương; THST = S x 3 x CHST, trong đó:
d) Phương án khác. THST: thiệt hại do suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái bao gồm hệ sinh thái rừng (trên cạn
và ngập mặn), hệ sinh thái san hô; hệ sinh thái cỏ biển;
3. Trường hợp thực hiện việc xử lý, phục hồi môi trường và nuôi trồng thực vật, gây nuôi
bảo tồn, phục hồi, tái thả động vật vào các môi trường sống tự nhiên đối với loài động vật S: diện tích rừng (trên cạn và ngập mặn), hệ sinh thái, rạn san hô, hệ sinh thái cỏ biển bị
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 115 Nghị định này theo các phương thức quy định tại các suy thoái (tính theo m2);
điểm b, c và d khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường, hệ CHST: định mức để trồng phục hồi rừng (trên cạn và ngập mặn), hệ sinh thái san hô, hệ
sinh thái và làm chết các loài động vật, thực vật phải chi trả chi phí để thực hiện. sinh thái cỏ biển bị suy thoái;
4. Công thức tính toán chi phí bồi thường thiệt hại:

156
đ) Thiệt hại do động vật, thực vật quy định tại điểm c khoản 1 Điều 115 Nghị định này 2. Trình tự, thủ tục thực hiện giám định thiệt hại do suy giảm chức năng, tính hữu ích của
được tính theo công thức như sau: môi trường áp dụng theo quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực môi trường và các
quy định của pháp luật có liên quan.
TLBV = N x CLBV, trong đó:
3. Kết quả giám định thiệt hại do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường là căn
TLBV: thiệt hại về động vật, thực vật;
cứ để cơ quan giải quyết việc bồi thường thiệt hại về môi trường đưa ra quyết định yêu cầu
N: số lượng cá thể động vật, thực vật; bồi thường thiệt hại trước khi lựa chọn giải quyết thông qua các hình thức quy định
tại khoản 1 Điều 133 Luật Bảo vệ môi trường.
CLBV: định mức để nuôi trồng thực vật, gây nuôi bảo tồn, phục hồi, tái thả động vật vào
Chương X
các môi trường sống tự nhiên, nuôi trồng thực vật bằng hoặc tương đương với trạng thái
CÔNG CỤ KINH TẾ TRONG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ban đầu của các loài động vật quy định tại điểm c khoản 1 Điều 115 Nghị định này;
Mục 1. CHI TRẢ DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI TỰ NHIÊN
e) Định mức để xử lý một đơn vị thể tích nước, thể tích hoặc khối lượng đất đạt quy chuẩn Điều 121. Các dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên được áp dụng chi trả
kỹ thuật về môi trường, chi phí trồng phục hồi rừng (trên cạn và ngập mặn), hệ sinh thái 1. Các dịch vụ môi trường rừng của hệ sinh thái rừng áp dụng theo quy định của pháp luật
san hô, hệ sinh thái cỏ biển và chi phí để nuôi trồng thực vật, gây nuôi bảo tồn, phục hồi, về lâm nghiệp. Tổ chức, cá nhân đã chi trả dịch vụ môi trường rừng của hệ sinh thái rừng
tái thả động vật vào các môi trường sống tự nhiên, nuôi trồng thực vật bằng hoặc tương theo pháp luật về lâm nghiệp trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì không
đương với trạng thái ban đầu của các loài động vật quy định tại điểm c khoản 1 Điều phải trả tiền sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo quy định của Nghị định này.
115 Nghị định này được áp dụng định mức theo quy định hiện hành;
2. Các dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên được áp dụng chi trả theo quy định tại các điểm b, c và
g) Trong trường hợp chưa có định mức, các cơ quan có thẩm quyền trong phạm vi trách d khoản 2 Điều 138 Luật Bảo vệ môi trường bao gồm:
nhiệm của mình xây dựng, ban hành định mức xử lý, phục hồi môi trường; hệ sinh thái; a) Dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước phục vụ mục đích kinh doanh du lịch, giải trí, nuôi
gây nuôi bảo tồn, phục hồi, tái thả động vật, nuôi trồng thực vật quy định tại khoản 1 Điều trồng thủy sản của vùng đất ngập nước quan trọng, vùng sinh thái hỗn hợp theo quy định
115 Nghị định này. của pháp luật về đa dạng sinh học;
Mục 4. GIÁM ĐỊNH THIỆT HẠI DO SUY GIẢM CHỨC NĂNG, TÍNH HỮU ÍCH CỦA b) Dịch vụ hệ sinh thái biển phục vụ mục đích kinh doanh du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy
MÔI TRƯỜNG sản của khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
Điều 119. Tổ chức giám định thiệt hại do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường
c) Dịch vụ hệ sinh thái núi đá, hang động thuộc di sản thiên nhiên phục vụ mục đích kinh
1. Tổ chức giám định thiệt hại do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường được
doanh du lịch, giải trí; dịch vụ hệ sinh thái công viên địa chất phục vụ mục đích kinh doanh
lựa chọn theo quy định tại khoản 3 điều 135 Luật Bảo vệ môi trường.
du lịch, giải trí; trừ trường hợp đã thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng của hệ sinh
2. Tổ chức giám định thiệt hại do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường là tổ
thái rừng quy định tại khoản 1 Điều này.
chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực môi trường được công bố theo quy
định hoặc tổ chức khác có đủ điều kiện sau: 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định việc tổ chức áp dụng thí điểm chi trả dịch vụ hấp thụ và lưu
a) Có tư cách pháp nhân;
trữ các-bon của hệ sinh thái biển, hệ sinh thái đất ngập nước, làm căn cứ báo cáo Chính
b) Có hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung được yêu cầu giám định; phủ quyết định việc áp dụng chính thức.
c) Có điều kiện về cán bộ chuyên môn, cơ sở vật chất bảo đảm cho việc thực hiện giám Điều 122. Tổ chức, cá nhân cung ứng và được chi trả tiền dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
định. 1. Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên.
Điều 120. Thực hiện giám định thiệt hại do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi 2. Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, bảo vệ, duy trì và phát triển hệ sinh thái tự nhiên
trường quy định tại khoản 2 Điều 121 Nghị định này.
1. Tổ chức, cá nhân bị thiệt hại hoặc cơ quan giải quyết việc bồi thường thiệt hại về môi
trường không đồng ý với kết quả xác định thiệt hại có thể yêu cầu giám định thiệt hại do
suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường.

157
Điều 123. Tổ chức, cá nhân sử dụng và trả tiền dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên đ) Kế hoạch thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng các dịch vụ của hệ sinh thái tự nhiên thuộc khu vực cung ứng
e) Kiểm tra, giám sát việc chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên.
dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên quy định tại khoản 6 Điều 124 Nghị định này phải trả tiền
dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên khi có các hoạt động sau đây: 3. Trường hợp địa phương chưa xây dựng, phê duyệt đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự
nhiên cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với
a) Khai thác, sử dụng mặt nước, mặt biển của hệ sinh thái tự nhiên phục vụ mục đích nuôi
các cơ quan có liên quan lập đề án cho một hoặc một số hệ sinh thái tự nhiên.
trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ giải trí dưới nước;
4. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên có trách nhiệm lập đề án chi trả
b) Khai thác, sử dụng cảnh quan của hệ sinh thái tự nhiên phục vụ mục đích kinh doanh
dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp cơ sở cho khu vực áp dụng chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự
dịch vụ du lịch, giải trí.
nhiên phù hợp với đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh quy định tại khoản 2
2. Các trường hợp được miễn trừ tiền sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên bao gồm: và khoản 3 Điều này.
a) Tổ chức, cá nhân ở khu vực có điều kiện kinh tế khó khăn, hộ nghèo, hộ cận nghèo được 5. Nội dung chính của đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp cơ sở bao gồm:
xác nhận bởi chính quyền địa phương;
a) Tên gọi, địa danh của hệ sinh thái tự nhiên;
b) Cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh bị mất năng lực hành vi dân sự, chết hoặc bị
b) Thông tin chung về khu vực cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; bản đồ mô tả ranh
tuyên bố là chết, mất tích không còn tài sản để trả hoặc người giám hộ, người thừa kế
giới, mốc giới, diện tích cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo tỷ lệ 1:5.000 đến
không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó;
1:25.000 (tùy theo hình dáng và diện tích của khu vực cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự
c) Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có quyết định giải thể hoặc phá sản của cơ quan nhiên);
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, không còn vốn, tài sản để chi trả nợ cho tổ
c) Các loại hình dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên được cung ứng;
chức, cá nhân cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên;
d) Danh sách tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên;
d) Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên đồng thời là tổ chức, cá nhân
cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ hạch toán các chi phí đ) Các biện pháp bảo tồn, duy trì, phát triển hệ sinh thái tự nhiên;
phục vụ hoạt động bảo vệ, duy trì và phát triển hệ sinh thái tự nhiên.
e) Dự kiến mức chi trả, hình thức chi trả;
Điều 124. Đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
g) Phương án sử dụng nguồn thu từ chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên.
1. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan liên
quan lập đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh quy định tại khoản 2 Điều 6. Việc xác định khu vực cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên quy định tại khoản 2 Điều
121 Nghị định này trên địa bàn, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. 121 Nghị định này được thực hiện theo nguyên tắc sau:
2. Nội dung chính của đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh bao gồm: a) Khu vực cung ứng dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước bao gồm vùng đất ngập nước quan
trọng, vùng nước thuộc vùng đệm của khu bảo tồn đất ngập nước và khu vực khác có các
a) Thông tin chung về các khu vực cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; danh sách, bản
hoạt động kinh doanh du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy sản sử dụng các dịch vụ được cung
đồ các khu vực cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên. Bản đồ bao gồm bản đồ in và bản
ứng bởi các hệ sinh thái đất ngập nước (nếu có);
đồ số tỷ lệ 1:25.000 - 1:100.000 (tùy theo hình dáng và diện tích của tỉnh);
b) Khu vực cung ứng dịch vụ hệ sinh thái biển bao gồm khu bảo tồn biển và vùng nước
b) Tổ chức, cá nhân cung ứng và được trả tiền dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên;
thuộc vùng đệm của khu bảo tồn biển; khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; khu vực khác có các
c) Các loại hình dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên được cung ứng; loại hình hoạt động sử dụng hoạt động kinh doanh du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy sản sử dụng các dịch vụ được cung
dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên và các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến hệ sinh thái tự ứng bởi các hệ sinh thái biển (nếu có);
nhiên;
c) Khu vực cung ứng dịch vụ hệ sinh thái núi đá, hang động, công viên địa chất phục vụ
d) Hình thức chi trả, mức chi trả tối thiểu đối với các loại hình dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên mục đích kinh doanh du lịch, giải trí bao gồm toàn bộ diện tích khu vực núi đá, hang động,
theo quy định tại Điều 125 và khoản 1 Điều 126 Nghị định này; công viên địa chất.
158
Điều 125. Hình thức chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên 2. Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn,
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên trả tiền trực tiếp cho tổ chức, cá dịch bệnh làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản của mình dẫn tới mất khả năng hoặc phải
nhân cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên thông qua hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên. ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh được giảm tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên.
Trường hợp không thực hiện theo hình thức trả tiền trực tiếp, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch Mức giảm tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên do tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ
vụ hệ sinh thái tự nhiên trả tiền cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên hệ sinh thái tự nhiên và tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên thỏa thuận
theo hình thức ủy thác qua quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc Quỹ Bảo vệ môi trường và quyết định.
Việt Nam trong trường hợp địa phương chưa có quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
Điều 127. Sử dụng, quản lý tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên trả tiền dịch vụ hệ sinh thái tự 1. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên có quyền quyết định việc sử
nhiên từ ngày có hoạt động sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên. Đối với hoạt động sử dụng số tiền thu được từ dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên sau khi thực hiện nghĩa vụ về tài
dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên đã thực hiện trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
thi hành, việc trả tiền sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên được tính từ ngày Nghị định
2. Trường hợp đối tượng quy định tại Điều 122 Nghị định này là Ban quản lý khu bảo tồn
này có hiệu lực thi hành.
thiên nhiên hoặc tổ chức được giao quản lý, bảo vệ, duy trì và phát triển hệ sinh thái tự
3. Việc chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác được thực hiện như sau: nhiên theo quy định của pháp luật, tiền thu được từ dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên, sau khi
trừ đi các chi phí hợp lý để bảo vệ, duy trì và phát triển hệ sinh thái tự nhiên theo quy định
a) Hợp đồng chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác phải phù hợp với
tại khoản 3 Điều này, phần còn lại được chuyển về quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc
đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cho toàn bộ khu vực áp dụng chi trả dịch vụ hệ
Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam đối với địa phương chưa thành lập quỹ bảo vệ môi
sinh thái tự nhiên quy định tại khoản 4 Điều 128 Nghị định này;
trường cấp tỉnh để điều phối, sử dụng cho mục đích bảo vệ, duy trì và phát triển hệ sinh
b) Trước ngày 15 tháng 10 hằng năm, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự thái tự nhiên khác trên địa bàn tỉnh.
nhiên gửi kế hoạch nộp tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên về quỹ bảo vệ môi trường
3. Chi phí hợp lý để bảo vệ, duy trì và phát triển hệ sinh thái tự nhiên bao gồm:
nhận ủy thác;
a) Tổ chức thực hiện chính sách chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên;
c) Chậm nhất trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh
thái tự nhiên lập bản kê nộp tiền dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên và gửi quỹ bảo vệ môi trường b) Trả cho bên nhận khoán bảo vệ, duy trì và phát triển hệ sinh thái tự nhiên;
nhận ủy thác;
c) Kiểm tra, giám sát, thống kê, kiểm kê, đánh giá hệ sinh thái tự nhiên;
d) Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên nộp tiền theo từng quý hoặc từng
d) Phục hồi hệ sinh thái tự nhiên;
năm. Thời gian nộp chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày kết thúc quý đối với trường hợp nộp
theo quý và chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày kết thúc quý I đối với trường hợp nộp theo đ) Chi cho quỹ bảo vệ môi trường nhận ủy thác theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều này;
năm.
e) Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động bảo vệ, duy trì và phát triển hệ sinh
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu hợp đồng chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự thái tự nhiên theo quy định của pháp luật.
nhiên; mẫu kế hoạch nộp tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; mẫu bản kê nộp tiền chi
4. Quỹ bảo vệ môi trường nhận ủy thác có trách nhiệm lập kế hoạch thu, chi và dự toán chi
trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên quy định tại khoản 3 Điều này.
quản lý đối với tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác như sau:
Điều 126. Mức chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
1. Mức chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên đối với kinh doanh du lịch, giải trí, nuôi trồng a) Kiểm tra tính chính xác của diện tích cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; lập danh
thủy sản được xác định trên cơ sở thỏa thuận tự nguyện giữa tổ chức, cá nhân cung ứng sách tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên;
dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên và tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên phù
hợp với đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên quy định tại Điều 124 Nghị định này b) Tổng hợp kế hoạch nộp tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên của các tổ chức, cá
đồng thời phải bảo đảm tối thiểu bằng 01% doanh thu thực hiện trong kỳ phát sinh từ hoạt nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên;
động kinh doanh du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy sản tại khu vực cung ứng dịch vụ hệ sinh c) Lập kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; dự toán chi quản lý đối
thái tự nhiên quy định tại khoản 6 Điều 124 Nghị định này. với tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên vào Quý IV hằng năm; trình Bộ trưởng Bộ Tài
159
nguyên và Môi trường (đối với trường hợp quỹ bảo vệ môi trường nhận ủy thác là Quỹ Bảo 3. Có nghĩa vụ bảo đảm duy trì diện tích, bảo vệ chất lượng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
vệ môi trường Việt Nam) hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp quỹ bảo được cung ứng theo quy định của pháp luật và hợp đồng chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự
vệ môi trường nhận ủy thác là quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh) quyết định; nhiên đã ký kết.
d) Thông báo kế hoạch thu, chi đến tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên 4. Phải lập đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp cơ sở theo quy định tại khoản 4
theo quy định của pháp luật. và khoản 5 Điều 124 Nghị định này trước khi triển khai ký kết các hợp đồng với tổ chức,
cá nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; gửi 01 bộ đề án về cơ quan chuyên môn về
5. Việc xác định và điều phối tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cho tổ chức, cá nhân
bảo vệ môi trường cấp tỉnh để theo dõi, quản lý.
cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác được thực hiện như sau:
5. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
a) Trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, căn cứ vào số tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
thực thu năm trước và kết quả xác định diện tích được chi trả, Giám đốc quỹ bảo vệ môi Điều 129. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
trường nhận ủy thác xác định số tiền để chi trả cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ hệ 1. Được thông báo về tình hình thực hiện, kết quả duy trì, bảo vệ và phát triển hệ sinh thái
sinh thái tự nhiên năm trước để điều phối, chi trả cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ hệ tự nhiên trong phạm vi khu vực có cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; thông báo về
sinh thái tự nhiên; diện tích, trạng thái hệ sinh thái tự nhiên do tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ hệ sinh thái
tự nhiên đánh giá.
b) Trước ngày 15 tháng 4 hằng năm, quỹ bảo vệ môi trường nhận ủy thác thông báo cho tổ
chức, cá nhân cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên số tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự 2. Được tham gia vào quá trình lập kế hoạch, thực hiện, kiểm tra, giám sát việc bảo vệ và
nhiên; phát triển hệ sinh thái tự nhiên trên phạm vi khu vực có cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự
nhiên.
c) Quỹ bảo vệ môi trường nhận ủy thác được trích lại tối đa không quá 10% tổng số tiền
chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác để phục vụ cho hoạt động quy 3. Đề nghị tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên điều chỉnh tiền chi trả
định tại khoản 6 Điều này. dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên trong trường hợp tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ hệ sinh
thái tự nhiên không bảo đảm đúng thỏa thuận đã ký kết về diện tích hoặc trạng thái của hệ
6. Kinh phí trích lại cho quỹ bảo vệ môi trường nhận ủy thác được sử dụng để bổ sung chi
sinh thái tự nhiên đã được tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên chi trả số
cho các hoạt động của bộ máy quỹ bảo vệ môi trường nhận ủy thác phục vụ trực tiếp cho
tiền tương ứng.
hoạt động chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Ký hợp đồng, kê khai số tiền dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên phải chi trả với quỹ bảo vệ
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu tổng hợp kế hoạch nộp tiền chi trả dịch vụ
môi trường nhận ủy thác trong trường hợp thực hiện chi trả theo hình thức ủy thác.
hệ sinh thái tự nhiên của các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; mẫu kế
hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; mẫu dự toán chi quản lý đối với 5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin cung cấp làm căn
tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; mẫu thông báo của quỹ bảo vệ môi trường nhận cứ xác định mức chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên.
ủy thác cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên số tiền chi trả dịch vụ
6. Trả tiền sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng chi trả
hệ sinh thái tự nhiên quy định tại điểm b và điểm c khoản 4, điểm a và điểm b khoản 5
dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên đã ký kết.
Điều này.
Điều 128. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên 7. Tham gia bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên trên phạm vi khu vực có cung ứng dịch vụ hệ sinh
1. Có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên chi trả tiền sử thái tự nhiên; thực hiện các biện pháp phòng, kiểm soát các tác động từ hoạt động sản xuất,
dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo quy định tại Nghị định này và pháp luật khác có kinh doanh có thể gây ảnh hưởng tới hệ sinh thái tự nhiên và có trách nhiệm phục hồi nếu
liên quan. gây ra ảnh hưởng tới hệ sinh thái tự nhiên.
2. Có nghĩa vụ sử dụng tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo đúng mục đích quy 8. Được quỹ bảo vệ môi trường nhận ủy thác thông báo kết quả chi trả theo hình thức ủy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 127 Nghị định này. thác đến tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên trong trường hợp chi trả
theo hình thức ủy thác.

160
Mục 2. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG; 4. Dự án di dời hộ gia đình ra khỏi khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG nghiệp hoặc di dời cơ sở đang hoạt động thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất, việc bồi
Điều 130. Đối tượng phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai.
trường
Điều 133. Ưu đãi, hỗ trợ về vốn đầu tư
Chủ dự án đầu tư, cơ sở thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ
1. Ưu đãi từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh:
gây ô nhiễm môi trường công suất lớn quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này có trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi a) Chủ đầu tư dự án thực hiện hoạt động quy định tại điểm a khoản 1 Phụ lục XXX ban
trường. hành kèm theo Nghị định này nếu áp dụng công nghệ xử lý chất thải có tỷ lệ chất thải phải
Điều 131. Đối tượng được ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường chôn lấp sau xử lý dưới 30% tính trên tổng lượng chất thải rắn thu gom thì được vay vốn
1. Đối tượng được ưu đãi, hỗ trợ bao gồm các tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư công với lãi suất ưu đãi tối đa không quá 50% mức lãi suất tín dụng đầu tư của nhà nước do cơ
trình bảo vệ môi trường; hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về bảo vệ môi trường quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm cho vay, tổng mức vay vốn không quá 80% tổng
thuộc dự án, ngành, nghề ưu đãi đầu tư được quy định tại Phụ lục XXX ban hành kèm theo mức đầu tư xây dựng công trình; được ưu tiên hỗ trợ sau đầu tư từ nguồn chênh lệch thu
Nghị định này. chi hàng năm;
2. Nguyên tắc ưu đãi, hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Bảo b) Chủ đầu tư dự án thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 3 Điều 55 Luật Bảo vệ môi
vệ môi trường. trường và Phụ lục XXX ban hành kèm theo Nghị định này mà không thuộc đối tượng quy
Điều 132. Hỗ trợ về đất đai định tại điểm a khoản này được vay vốn với lãi suất ưu đãi tối đa không quá 50% mức lãi
1. Chủ đầu tư dự án xây dựng công trình bảo vệ môi trường quy định tại khoản 1 và khoản suất tín dụng đầu tư của nhà nước do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm cho
3 Phụ lục XXX ban hành kèm theo Nghị định này được hưởng hỗ trợ về đầu tư xây dựng vay, tổng mức vay vốn không quá 70% tổng mức đầu tư xây dựng công trình; được ưu tiên
các công trình hạ tầng như sau: hỗ trợ sau đầu tư từ nguồn chênh lệch thu chi hàng năm.
a) Nhà nước ưu tiên bố trí quỹ đất gắn với các công trình, hạng mục công trình hạ tầng kỹ 2. Ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam: được thực hiện theo quy định của Chính phủ
thuật (đường giao thông, điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, năng lượng) sẵn có ngoài về tín dụng đầu tư của Nhà nước.
phạm vi dự án nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực không thông qua hình
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cho vay vốn, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư quy
thức đấu giá quyền sử dụng đất;
định tại khoản 1 Điều này; tài trợ, đồng tài trợ và hỗ trợ khác cho các hoạt động bảo vệ môi
b) Trường hợp nhà nước không bố trí được quỹ đất gắn với các công trình, hạng mục công trường từ Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn việc cho
trình hạ tầng kỹ thuật sẵn có ngoài phạm vi dự án nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung vay vốn, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này; tài trợ, đồng tài trợ và hỗ
của khu vực, chủ đầu tư dự án được hưởng chính sách như hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu trợ khác cho các hoạt động bảo vệ môi trường của tỉnh từ quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
hạ tầng theo quy định của pháp luật về đầu tư.
4. Việc cấp bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại các tổ chức cho
2. Chủ dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 3 Phụ lục XXX ban hành kèm theo Nghị vay theo quy định của pháp luật về bảo lãnh tín dụng.
định này được hưởng ưu đãi về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
5. Ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất trực tiếp cho chủ đầu tư sau khi tất toán các khoản tín
của pháp luật đất đai như các đối tượng thuộc dự án, ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư.
dụng trung, dài hạn để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường theo Phụ lục XXX ban
3. Chủ dự án đầu tư thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất được quy định
hành kèm theo Nghị định này và dự án được cấp tín dụng xanh tại tổ chức tín dụng, chi
tại các điểm c, d và đ khoản 2, điểm d khoản 3 Phụ lục XXX ban hành kèm theo Nghị định
nhánh ngân hàng nước ngoài Việt Nam. Chủ đầu tư cung cấp đầy đủ hồ sơ chứng minh dự
này được hưởng ưu đãi về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của
án và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hiệu quả, chính xác về đối tượng được
pháp luật đất đai như các đối tượng thuộc dự án, ngành, nghề ưu đãi đầu tư.
hưởng hỗ trợ lãi suất.
Trường hợp chủ đầu tư dự án đã ứng trước kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo
Điều 134. Ưu đãi về thuế, phí và lệ phí
phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ được khấu trừ theo quy định của pháp
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án
luật đất đai.
đầu tư thuộc Danh mục hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Phụ lục XXX ban hành kèm theo Nghị định này được hưởng ưu đãi
thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

161
2. Ưu đãi các chính sách thuế, phí, lệ phí khác được thực hiện theo quy định của pháp luật b) Sản xuất và phổ biến các thể loại phim, chương trình truyền hình về bảo vệ môi trường
về thuế, phí, lệ phí. nhằm nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng sản phẩm thân
thiện với môi trường;
Điều 135. Trợ giá sản phẩm, dịch vụ về bảo vệ môi trường
1. Danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích về bảo vệ môi trường bao gồm: c) Cung cấp miễn phí các dụng cụ cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện phân loại chất thải
trong chất thải rắn sinh hoạt.
a) Dịch vụ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt đô thị, khu dân cư tập trung;
2. Chi phí thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này được hạch toán vào chi
b) Dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ gia đình, cá nhân;
phí sản xuất của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
c) Dịch vụ vận tải công cộng, trừ dịch vụ sử dụng phương tiện giao thông công cộng sử
Mục 3. TIÊU CHÍ, LỘ TRÌNH VÀ CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
dụng dầu.
TUẦN HOÀN
2. Việc trợ giá đối với sản phẩm, dịch vụ công ích quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện Điều 138. Quy định chung về kinh tế tuần hoàn
theo quy định của Chính phủ về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, 1. Tiêu chí chung về kinh tế tuần hoàn
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
a) Giảm khai thác, sử dụng tài nguyên không tái tạo, tài nguyên nước; tăng hiệu quả sử
Điều 136. Mua sắm xanh đối với dự án đầu tư, nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước dụng tài nguyên, nguyên liệu thô, vật liệu; tiết kiệm năng lượng;
1. Hạng mục mua sắm hoặc đầu tư công trong các dự án đầu tư, nhiệm vụ có sử dụng ngân
b) Kéo dài thời gian sử dụng vật liệu, thiết bị, sản phẩm, hàng hóa, các linh kiện, cấu kiện;
sách nhà nước theo quy định của Chính phủ ưu tiên sử dụng, tiêu dùng các sản phẩm, dịch
vụ thân thiện với môi trường được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam. c) Hạn chế chất thải phát sinh và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường bao gồm: giảm
chất thải rắn, nước thải, khí thải; giảm sử dụng hóa chất độc hại; tái chế chất thải, thu hồi
2. Khi xây dựng hồ sơ mời thầu đối với hoạt động mua sắm công, các yêu cầu mua sắm, sử
năng lượng; giảm sản phẩm sử dụng một lần; mua sắm xanh.
dụng sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt
Nam cần được đưa vào trong tiêu chí lựa chọn nhà thầu. 2. Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ căn cứ kế hoạch hành động quy
định tại điểm a khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 139 Nghị định này thực hiện một hoặc
3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước mua sắm xanh, sử dụng các sản
nhiều biện pháp theo thứ tự ưu tiên sau đây để đạt được tiêu chí kinh tế tuần hoàn:
phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam.
a) Hạn chế sử dụng các sản phẩm không thân thiện môi trường; tối ưu hóa sử dụng thiết bị,
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban
sản phẩm; tăng hiệu quả sản xuất, sử dụng hiệu quả tài nguyên, nguyên liệu, vật liệu;
hành quy định chi tiết về ưu tiên mua sắm sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường
trong hoạt động đấu thầu thực hiện dự án, nhiệm vụ đối với nhà thầu, nhà đầu tư sử dụng b) Kéo dài vòng đời sản phẩm và các linh kiện, cấu kiện của sản phẩm, bao gồm: tái sử
các sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam. dụng (sản phẩm được người tiêu dùng khác tái sử dụng); tu sửa (sửa chữa hoặc bảo trì các
sản phẩm bị lỗi để kéo dài thời gian sử dụng); tân trang (phục hồi và nâng cấp sản phẩm
5. Bộ Tài chính ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành quy
cũ); tái sản xuất (sử dụng các thành phần, linh kiện, cấu kiện của các sản phẩm thải bỏ vào
định chi tiết nội dung thực hiện mua sắm xanh đối với các dự án, nhiệm vụ sử dụng ngân
các chức năng tương tự); thay đổi mục đích sử dụng (sử dụng các sản phẩm hoặc các linh
sách nhà nước.
kiện, cấu kiện của sản phẩm thải bỏ cho sản phẩm mới có chức năng khác);
Điều 137. Hỗ trợ quảng bá các hoạt động bảo vệ môi trường được khuyến khích
c) Giảm chất thải phát sinh bao gồm: tái chế chất thải (xử lý, chế biến chất thải để chuyển
1. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện các hoạt
hóa thành nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu có ích); thu hồi năng lượng thông qua thiêu đốt
động sau:
chất thải.
a) Quảng bá sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường, hoạt động thu hồi, xử lý sản phẩm
3. Chủ dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
thải bỏ;
căn cứ kế hoạch hành động quy định tại điểm a khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều
139 Nghị định này thực hiện một hoặc nhiều biện pháp sau đây để đạt được tiêu chí kinh tế
tuần hoàn:

162
a) Thiết kế mặt bằng tổng thể tối ưu, liên kết giữa các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật, giáo dục, đào tạo về nội dung kinh
doanh, dịch vụ để nâng cao hiệu quả sử dụng và giảm định mức tiêu thụ tài nguyên đất, tế tuần hoàn;
nước, khoáng sản, năng lượng; nâng cao tỷ lệ tái chế và giảm thiểu tổng khối lượng chất
c) Lồng ghép các tiêu chí cụ thể thực hiện kinh tế tuần hoàn ngay trong quá trình xây dựng
thải phát sinh; các giải pháp khác quy định tại khoản 2 Điều này;
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển; quản lý, tái sử dụng,
b) Phát triển, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo theo quy định của pháp luật; tái chế chất thải;
c) Thu gom, lưu trữ để tái sử dụng nước mưa; thu gom, xử lý, tái sử dụng nước thải; d) Quản lý, cập nhật thông tin, dữ liệu thực hiện kinh tế tuần hoàn và tích hợp với hệ thống
thông tin dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d) Thực hiện các hoạt động cộng sinh công nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý
khu công nghiệp và khu kinh tế. đ) Tổ chức áp dụng thí điểm mô hình kinh tế tuần hoàn đối với ngành, lĩnh vực năng
lượng, nguyên liệu, chất thải theo kế hoạch hành động quy định tại khoản 4 và khoản 5
4. Chủ dự án đầu tư khu đô thị, khu dân cư tập trung căn cứ kế hoạch quy định tại điểm a
Điều này;
khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 139 Nghị định này thực hiện thiết kế, tổ chức quản lý và
thực hiện các biện pháp sau đây để đạt được tiêu chí kinh tế tuần hoàn: e) Thực hiện các trách nhiệm khác liên quan đến kinh tế tuần hoàn theo quy định tại Nghị
định này.
a) Thiết kế mặt bằng tổng thể tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và giảm định mức
tiêu thụ tài nguyên đất, nước, năng lượng; 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
b) Áp dụng các giải pháp giao thông thân thiện với môi trường, giảm phát thải khí nhà a) Xây dựng, lấy ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và phê duyệt kế hoạch
kính; hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh phù hợp với các kế hoạch hành động quốc
gia thực hiện kinh tế tuần hoàn quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Phát triển, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện các trách nhiệm quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều này trên địa
d) Thực hiện các biện pháp khác về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
bàn quản lý;
Điều 139. Lộ trình, trách nhiệm thực hiện kinh tế tuần hoàn
c) Tổ chức áp dụng thí điểm mô hình kinh tế tuần hoàn đối với ngành, lĩnh vực năng lượng,
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
nguyên liệu, chất thải theo kế hoạch hành động quy định tại điểm a khoản này, khoản 4 và
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, khoản 5 Điều này.
trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch hành động quốc gia thực hiện kinh tế tuần
4. Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện kinh tế tuần hoàn bao gồm các nội dung chính
hoàn theo quy định tại khoản 5 Điều này trước ngày 31 tháng 12 năm 2023;
sau:
b) Xây dựng, vận hành nền tảng kết nối thông tin, chia sẻ dữ liệu về áp dụng mô hình kinh
a) Phân tích tổng quan về hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên; sản xuất và tiêu
tế tuần hoàn;
dùng; tình hình và dự báo phát sinh chất thải; bối cảnh trong nước và quốc tế về thực hiện
c) Xây dựng, ban hành khung hướng dẫn áp dụng, đánh giá việc thực hiện kinh tế tuần kinh tế tuần hoàn;
hoàn;
b) Xây dựng quan điểm, mục tiêu tổng quát, mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể thực hiện kinh tế
d) Thực hiện các trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều này thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực tuần hoàn trong thời kỳ kế hoạch hành động quốc gia 10 năm;
được giao quản lý.
c) Xác định nhiệm vụ, lộ trình thực hiện kinh tế tuần hoàn đối với các ngành, lĩnh vực,
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý nhà nước trong đó xác định các ngành, lĩnh vực ưu tiên thực hiện theo từng giai đoạn; xây dựng danh
được giao, có trách nhiệm: mục các ngành, lĩnh vực đặc thù phải có hướng dẫn áp dụng kinh tế tuần hoàn;
a) Xây dựng, phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn của ngành, lĩnh d) Xác định các loại hình dự án đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sản phẩm phải
vực, sản phẩm phù hợp với kế hoạch hành động quốc gia quy định tại khoản 5 Điều này; thực hiện thiết kế để đạt được các tiêu chí kinh tế tuần hoàn; áp dụng sản xuất sạch hơn,

163
sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường, sản xuất sử dụng nguyên liệu tái chế, quản lý 3. Nhà nước khuyến khích các hoạt động phát triển kinh tế tuần hoàn sau:
vòng đời của các loại hóa chất và chất thải;
a) Nghiên cứu, phát triển công nghệ, giải pháp kỹ thuật, cung cấp các dịch vụ tư vấn, thiết
đ) Định hướng các giải pháp thực hiện kinh tế tuần hoàn bao gồm: tuyên truyền, giáo dục, kế, đánh giá thực hiện kinh tế tuần hoàn theo quy định của pháp luật;
đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức, pháp luật; phát triển khoa học và công nghệ; phát
b) Phát triển các mô hình liên kết, chia sẻ việc sử dụng tuần hoàn sản phẩm và chất thải;
triển nguồn nhân lực; phát triển hạ tầng kỹ thuật; kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu; huy
thành lập các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, liên minh tái chế, các mô hình
động các nguồn vốn; hợp tác quốc tế và các giải pháp khác;
liên kết vùng, liên kết đô thị với nông thôn và các mô hình khác theo quy định của pháp
e) Tổ chức thực hiện bao gồm: phân công trách nhiệm của cơ quan chủ trì và các cơ quan luật để thực hiện các hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đạt được tiêu chí của
phối hợp; chế độ giám sát, báo cáo; phân bổ nguồn lực thực hiện. kinh tế tuần hoàn;
5. Kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn của ngành, lĩnh vực, sản phẩm phải phù c) Áp dụng các biện pháp cộng sinh công nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý
hợp với kế hoạch hành động quốc gia quy định tại khoản 4 Điều này. Căn cứ đặc điểm của khu công nghiệp và khu kinh tế;
từng ngành, lĩnh vực, sản phẩm, trong kế hoạch hành động phải xác định các giải pháp thực
d) Phát triển thị trường tái sử dụng sản phẩm thải bỏ, tái chế chất thải;
hiện kinh tế tuần hoàn phù hợp với quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 138 Nghị định
này. đ) Huy động các nguồn lực trong xã hội để thực hiện kinh tế tuần hoàn theo quy định của
pháp luật;
6. Chủ dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
có trách nhiệm thực hiện kinh tế tuần hoàn theo kế hoạch hành động quy định tại điểm a e) Hợp tác quốc tế, trao đổi kinh nghiệm, kiến thức, công nghệ về kinh tế tuần hoàn theo
khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này. quy định của pháp luật.
7. Khuyến khích chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu Mục 4. PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG, DỊCH VỤ MÔI
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp áp dụng kinh tế tuần hoàn sớm TRƯỜNG
hơn lộ trình được xác định trong kế hoạch hành động quy định tại điểm a khoản 3, khoản 4 Điều 141. Công nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường
và khoản 5 Điều này. 1. Danh mục nhóm công nghệ, thiết bị, sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 143 Luật Bảo
8. Khuyến khích chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu vệ môi trường được quy định tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Nghị định này.
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Nghị định 2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và
này có hiệu lực thi hành tiếp tục duy trì việc áp dụng một hoặc nhiều biện pháp quy định Công nghệ, các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ
tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 138 Nghị định này (nếu có). ban hành danh mục cụ thể công nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường
quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 140. Cơ chế khuyến khích thực hiện kinh tế tuần hoàn
1. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế tuần hoàn đối với các hoạt động sau: 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính
phủ bổ sung các chỉ tiêu thống kê về ngành công nghiệp môi trường vào hệ thống chỉ tiêu
a) Nghiên cứu khoa học, phát triển ứng dụng, chuyển giao công nghệ và sản xuất thiết bị,
thống kê quốc gia; tổ chức chỉ đạo định kỳ thực hiện công bố xã hội các thông tin thống kê
đào tạo nhân lực để thực hiện kinh tế tuần hoàn;
về ngành công nghiệp môi trường.
b) Cung cấp nền tảng chia sẻ thông tin, dữ liệu về kinh tế tuần hoàn.
Điều 142. Chính sách phát triển ngành công nghiệp môi trường
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động, dự án áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn thuộc đối 1. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển công nghệ, thiết bị, sản phẩm quy định tại khoản 1 và
tượng được ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường, dự án được cấp tín dụng xanh theo quy khoản 2 Điều 141 Nghị định này để đáp ứng yêu cầu xử lý các vấn đề môi trường quan
định của pháp luật được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại các Điều 131, 132, 133, trọng, lâu dài, quy mô cấp vùng, quốc gia, quốc tế ảnh hưởng đến phát triển bền vững của
134, 135 và 137 Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên quan và cơ chế đất nước; ngăn ngừa ứng phó sự cố môi trường, thảm họa môi trường.
khuyến khích về tín dụng xanh, trái phiếu xanh theo quy định tại các Điều 154, 155, 156 và
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư sản xuất thiết bị, sản phẩm, hàng hóa, phát triển
157 Nghị định này.
công nghệ thuộc đối tượng được ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường được hưởng các ưu

164
đãi, hỗ trợ theo quy định tại các Điều 131, 132, 133, 134, 135 và 137 Nghị định này và quy a) Hoàn thiện các cơ chế, chính sách hướng dẫn thực hiện và khuyến khích triển khai mô
định của pháp luật khác có liên quan. hình khu công nghiệp sinh thái;
3. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở
tỉnh xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển ngành công dữ liệu về hiệu quả tài nguyên trong khu công nghiệp, tiến tới áp dụng chung cho các khu
nghiệp môi trường. sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương quy định mã số định danh đối với Mục 5. SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG
hàng hóa môi trường của danh mục thuế quan hài hòa (HS code) để thực hiện lộ trình mở Điều 145. Sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường
cửa hàng hóa môi trường phù hợp với cam kết quốc tế. 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí và chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam
cho sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu
Điều 143. Đối tượng phát triển dịch vụ môi trường
chí Nhãn sinh thái Việt Nam đối với tổ chức, cá nhân có sản phẩm, dịch vụ được chứng
1. Dịch vụ môi trường theo quy định tại khoản 3 Điều 144 Luật Bảo vệ môi trường.
nhận.
2. Dịch vụ xử lý, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt; thu gom và xử lý
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ được chứng nhận Nhãn sinh thái
rác thải nhựa trôi nổi trên biển và đại dương.
Việt Nam được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định tại Mục 2 Chương này.
3. Dịch vụ vận chuyển sử dụng phương tiện giao thông sử dụng năng lượng tái tạo, mức
3. Quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân thiện
tiêu hao nhiên liệu thấp, phát thải thấp hoặc không phát thải theo quy định của pháp luật.
với môi trường có thời hạn là 36 tháng, kể từ ngày ban hành.
Điều 144. Khuyến khích phát triển dịch vụ môi trường
4. Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường, quyết định chứng nhận sản phẩm
1. Tổ chức, cá nhân được tham gia cung cấp dịch vụ môi trường trong các lĩnh vực quy
đạt tiêu chí nhãn xanh Việt Nam được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày
định tại Điều 143 Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục có hiệu lực đến hết thời hạn ghi trong giấy
2. Tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp dịch vụ môi trường tại khoản 1 Điều này đáp ứng chứng nhận.
các yêu cầu theo quy định của pháp luật.
5. Khuyến khích các bộ, cơ quan ngang bộ lồng ghép các tiêu chí môi trường phù hợp với
3. Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề thu gom, tái chế, xử lý chất thải được ưu đãi, hỗ trợ theo tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam trong hoạt động chứng nhận sản phẩm, dịch vụ theo quy
quy định tại Điều 141 Luật Bảo vệ môi trường. định pháp luật có liên quan.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, thẩm định, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê
Điều 146. Hồ sơ đề nghị chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam
duyệt, tổ chức thực hiện dự án đầu tư đã được phê duyệt theo phương thức đối tác công tư
1. Văn bản đề nghị chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân
về thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tập trung, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy
thiện với môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXII ban hành kèm theo
định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Nghị định này.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ 2. Báo cáo sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam thực hiện theo mẫu
quan có liên quan thực hiện các nội dung sau: quy định tại Phụ lục XXXIII ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Kết quả thử nghiệm sản phẩm có thời hạn không quá 06 tháng, tính đến ngày Bộ Tài
a) Lập, thẩm định, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức thực hiện dự
nguyên và Môi trường nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ kèm theo mẫu sản phẩm đăng ký
án đầu tư theo phương thức đối tác công tư về thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tập
chứng nhận. Việc thử nghiệm sản phẩm phải được tiến hành bởi các tổ chức thử nghiệm
trung, xử lý chất thải rắn liên vùng, liên tỉnh theo quy định của pháp luật về đầu tư theo
đáp ứng quy định tại Điều 149 Nghị định này.
phương thức đối tác công tư;
4. Bản vẽ hoặc bản chụp kiểu dáng công nghiệp có kích cỡ 21 cm x 29 cm và thuyết minh
b) Xây dựng đề xuất dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
các thông số kỹ thuật của sản phẩm.
khu tái chế, xử lý chất thải nguy hại liên vùng, liên tỉnh theo quy định của pháp luật có liên
quan.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ:

165
5. Hồ sơ đề nghị chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam chỉ có giá trị trong thời gian 06 a) Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung quyết định chứng nhận Nhãn
tháng, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ. Nếu quá 06 tháng, tổ chức, cá nhân phải lập sinh thái Việt Nam đến Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo tài liệu liên quan đến việc
bộ hồ sơ mới đề nghị chứng nhận. thay đổi (nếu có);
Điều 147. Trình tự, thủ tục chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất điều chỉnh nội dung
1. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký chứng nhận, Bộ Tài nguyên và quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam của tổ chức, cá nhân, nếu đồng ý, Bộ Tài
Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; trường hợp, hồ sơ chưa nguyên và Môi trường cấp đổi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản
đầy đủ, hợp lệ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký để hoàn thiện hồ phẩm, dịch vụ.
sơ. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Tài nguyên và
2. Sản phẩm, dịch vụ bị thu hồi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam khi thuộc
Môi trường tổ chức đánh giá theo trình tự chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam được quy
một trong các trường hợp sau:
định tại khoản 2 Điều này.
a) Sản phẩm, dịch vụ không còn đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam;
2. Trình tự chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam bao gồm các hoạt động: thành lập hội
đồng đánh giá; tiến hành khảo sát thực tế; họp hội đồng đánh giá; trong trường hợp cần b) Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ không duy trì thực hiện cam kết
thiết, tiến hành trưng cầu giám định để đánh giá sự phù hợp với bộ tiêu chí Nhãn sinh thái trong hồ sơ đề nghị chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam.
Việt Nam. Sau khi có kết quả họp hội đồng đánh giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng bộ tiêu chí
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày xác định sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tượng quy định
Nhãn sinh thái Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định chứng nhận
tại khoản 2 Điều này, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định thu hồi chứng
Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ. Trường hợp kết quả đánh giá sản
nhận Nhãn sinh thái Việt Nam.
phẩm, dịch vụ không đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi
trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết và nêu rõ lý do không đạt yêu Điều 149. Tổ chức quan trắc, phân tích, đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, dịch vụ với
cầu. tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam
Việc quan trắc, phân tích, đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, dịch vụ với tiêu chí Nhãn
3. Trường hợp có nguyện vọng tiếp tục được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam, sớm
sinh thái Việt Nam được thực hiện bởi tổ chức có đủ năng lực, gồm:
nhất là 03 tháng trước khi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam hết hiệu lực, tổ
chức, cá nhân đã được cấp quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam lập hồ sơ đề 1. Cơ quan, tổ chức được Bộ Tài nguyên và Môi trường chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
nghị chứng nhận theo quy định tại Điều 146 Nghị định này. dịch vụ quan trắc môi trường.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân có các thay đổi về thông số kỹ thuật, đặc tính của sản 2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được chứng nhận theo quy định của pháp luật về khoa
phẩm, dịch vụ hoặc các thay đổi khác có liên quan đến tiêu chí chứng nhận Nhãn sinh thái học và công nghệ.
Việt Nam thì gửi hồ sơ đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường đánh giá, chứng nhận theo
quy định tại Điều 148 Nghị định này. 3. Tổ chức thử nghiệm trong nước và nước ngoài được công nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc
tế ISO/IEC 17025 bởi tổ chức công nhận là thành viên tham gia ký thỏa thuận thừa nhận
5. Quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thực hiện lẫn nhau của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF), Hiệp hội Công nhận Châu Á - Thái Bình
theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXIV ban hành kèm theo Nghị định này. Dương (APAC), Hiệp hội Công nhận phòng thí nghiệm Quốc tế (ILAC).
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc đánh giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng
bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam; mẫu báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đăng ký chứng Điều 150. Công bố và công nhận lẫn nhau đối với chứng nhận sản phẩm, dịch vụ thân thiện
nhận sản phẩm, dịch vụ đáp ứng các tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam. với môi trường
Điều 148. Cấp đổi, thu hồi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố và cập nhật danh mục sản phẩm, dịch vụ được
1. Trong thời hạn của quyết định chứng nhận, trường hợp tổ chức, cá nhân có các thay đổi chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và
thông tin so với nội dung tại quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam bao gồm: Môi trường.
tên, địa chỉ, người đại diện pháp luật, mã số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, nhãn 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường ký thỏa thuận và công bố các nội dung thỏa thuận công
hiệu nhận diện và các thay đổi khác, nhưng không thay đổi việc đáp ứng các tiêu chí chứng nhận lẫn nhau về chứng nhận sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt
nhận Nhãn sinh thái Việt Nam của sản phẩm, dịch vụ thì thực hiện quy định sau: Nam với các tổ chức chứng nhận nhãn sinh thái quốc tế.

166
Chương XI d) Điều tra, khảo sát, thống kê số liệu hoạt động, kiểm kê phát thải khí nhà kính, đánh giá
NGUỒN LỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG hiện trạng phát thải khí nhà kính cấp quốc gia, ngành và cơ sở, lập danh mục lĩnh vực, cơ
Điều 151. Hoạt động bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của trung ương sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính; xây dựng và vận hành hệ thống đo
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm: điều tra, đánh giá, kiểm soát các đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp quốc gia, ngành, lĩnh vực và
nguồn thải gây ô nhiễm môi trường quy mô liên tỉnh, liên vùng; lập danh mục chất thải; cơ sở; xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, lĩnh vực; xây dựng kế hoạch
xây dựng tiêu chí về công nghệ, kỹ thuật xử lý chất thải thuộc trách nhiệm của trung ương. giảm nhẹ phát thải khí nhà kính quốc gia, lĩnh vực; xây dựng báo cáo tổng hợp giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính quốc gia, báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực; phân bổ
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng môi trường, bao gồm:
hạn ngạch phát thải khí nhà kính;
Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do
đ) Hoạt động phát triển thị trường các-bon trong nước;
lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, gồm: khu vực bị ô
nhiễm tồn lưu hóa chất trong chiến tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực e) Xây dựng kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu; xây dựng hệ thống giám sát
vật; khu vực đất bị ô nhiễm khác thuộc trách nhiệm xử lý của trung ương; xử lý ô nhiễm và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia, cấp lĩnh vực; xây dựng
môi trường nước mặt sông, hồ liên tỉnh. tiêu chí xác định dự án đầu tư, nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu; xây dựng tiêu chí
đánh giá rủi ro khí hậu; xây dựng báo cáo đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro,
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan
tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu cấp quốc gia, lĩnh vực;
trắc môi trường, bao gồm:
g) Điều tra, thống kê, giám sát, đánh giá, lập danh mục chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất
a) Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường, biến
gây hiệu ứng nhà kính thuộc nhiệm vụ của trung ương;
đổi khí hậu; hạ tầng kỹ thuật quan trắc môi trường của trung ương; mua sắm, sửa chữa,
nâng cấp trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm h) Đầu tư dự án phục hồi hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái, bảo tồn đa dạng sinh học; đầu
của trung ương theo dự án đầu tư; tư dự án chuyển đổi công nghệ loại trừ, giảm thiểu sử dụng các chất làm suy giảm tầng ô-
dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát, thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm
b) Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ
nhẹ phát thải khí nhà kính thuộc nhiệm vụ của trung ương.
công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của trung ương;
6. Nghiên cứu khoa học, phát triển, chuyển giao, ứng dụng công nghệ môi trường, ứng phó
c) Hoạt động của hệ thống quan trắc môi trường theo quy hoạch tổng thể quan trắc môi
với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa
trường quốc gia, quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành, lĩnh vực (bao gồm cả vận
học và công nghệ, pháp luật về chuyển giao công nghệ.
hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định).
7. Truyền thông, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến
4. Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc
thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, bao gồm:
trách nhiệm của trung ương và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
a) Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó
trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí
với biến đổi khí hậu, bao gồm:
hậu; tổ chức và trao giải thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho
a) Điều tra, khảo sát, đánh giá, quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, các cá nhân, tổ chức, cộng đồng theo quy định của pháp luật;
thẩm định và công nhận di sản thiên nhiên; hỗ trợ công tác quản lý và bảo vệ môi trường
b) Đánh giá, tổng kết và theo dõi thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường;
các khu di sản thiên nhiên thuộc trách nhiệm của trung ương;
c) Giáo dục, đào tạo về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm
b) Đầu tư bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 2 Điều
của trung ương.
73 Luật Đa dạng sinh học thuộc trách nhiệm của trung ương;
c) Hoạt động bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 3 8. Hoạt động hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường, bao gồm:
Điều 73 Luật Đa dạng sinh học thuộc trách nhiệm của trung ương (trừ lập, thẩm định quy
a) Ký kết, thực hiện các điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế về bảo vệ môi trường, ứng
hoạch bảo tồn đa dạng sinh học);
phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn;

167
b) Đóng góp niên liễm và các khoản đóng góp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật k) Hoạt động đánh giá phục vụ việc chứng nhận, xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy
Việt Nam, pháp luật quốc tế và cam kết trong các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về định của pháp luật;
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn phù hợp với các cam kết
l) Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có
quốc tế của Việt Nam;
thẩm quyền quyết định;
c) Vốn đối ứng chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn viện trợ về bảo vệ môi
m) Hoạt động của Ban chỉ đạo, tổ chức các hội nghị về bảo vệ môi trường, ứng phó với
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của pháp luật.
biến đổi khí hậu theo quyết định của cấp có thẩm quyền và các nhiệm vụ khác có tính chất
9. Các hoạt động quản lý nhà nước khác về bảo vệ môi trường thuộc nhiệm vụ của trung quản lý hành chính phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
ương theo quy định của pháp luật, bao gồm:
n) Cấp vốn điều lệ, bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam;
a) Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, hướng dẫn kỹ
o) Các hoạt động quản lý nhà nước khác về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí
thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng
hậu có tính chất chi thường xuyên thuộc trách nhiệm của trung ương theo quy định của
phó với biến đổi khí hậu;
pháp luật; các hoạt động bảo vệ môi trường khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
b) Lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc
Điều 152. Hoạt động bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của địa phương
gia; đánh giá quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:
quốc gia và quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia; đánh giá phương hướng bảo
vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học trong quy hoạch vùng theo quy định của pháp a) Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng
luật về quy hoạch; môi trường, lập danh mục chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo
tình hình phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của địa
c) Lập, thẩm định, phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
phương;
và quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý
d) Thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học
các loại chất thải khác phát sinh trên địa bàn thuộc trách nhiệm của địa phương;
quốc gia và quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia;
c) Xây dựng, hỗ trợ xây dựng công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom,
đ) Đánh giá, dự báo chất lượng môi trường nước mặt, trầm tích, khả năng chịu tải của môi
quản lý, xử lý chất thải khu vực công cộng; công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, chất
trường nước mặt đối với sông, hồ liên tỉnh; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm
thải;
sông, hồ liên tỉnh; đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí liên tỉnh, liên vùng,
xuyên biên giới; điều tra, đánh giá, phân loại, cảnh báo, kiểm soát khu vực ô nhiễm môi d) Xây dựng, sửa chữa, cải tạo hạ tầng bảo vệ môi trường của làng nghề thuộc trách nhiệm
trường đất thuộc trách nhiệm của trung ương; của địa phương.
e) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân 2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng môi trường, bao gồm:
cư về bảo vệ môi trường;
Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do
g) Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường cấp quốc gia; lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, gồm: khu vực bị ô
nhiễm tồn lưu hóa chất trong chiến tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
h) Quản lý, công bố thông tin về môi trường; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
vật; khu vực đất bị ô nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của địa phương; xử
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin,
lý ô nhiễm môi trường nước mặt sông, hồ trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của địa
bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh
phương.
giá chỉ tiêu thống kê, và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
đánh giá, xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường; 3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan
trắc môi trường, bao gồm:
i) Xây dựng thí điểm, tổng kết, đánh giá phục vụ việc hướng dẫn các mô hình về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;

168
a) Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom, lưu giữ, trạm trung g) Điều tra, thống kê, giám sát, đánh giá, lập danh mục chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất
chuyển, khu tập kết, hạ tầng kỹ thuật của khu xử lý chất thải rắn tập trung, chất thải nguy gây hiệu ứng nhà kính thuộc nhiệm vụ tại địa bàn;
hại, hệ thống xử lý nước thải, bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt trên địa bàn; hệ thống các
h) Đầu tư dự án phục hồi hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái, bảo tồn đa dạng sinh học; đầu
công trình, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; đầu
tư dự án chuyển đổi công nghệ loại trừ, giảm thiểu sử dụng các chất làm suy giảm tầng ô-
tư công trình vệ sinh công cộng, công trình xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo
dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát, thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm
vệ môi trường do địa phương quản lý. Đối với các dự án thuộc trách nhiệm của doanh
nhẹ phát thải khí nhà kính thuộc nhiệm vụ của địa phương.
nghiệp, tổ chức, cá nhân quản lý thì kinh phí thực hiện do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
chi trả, ngân sách nhà nước không hỗ trợ; 6. Nghiên cứu khoa học, phát triển, chuyển giao, ứng dụng công nghệ môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa
b) Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường, biến
học và công nghệ, pháp luật về chuyển giao công nghệ.
đổi khí hậu; hạ tầng kỹ thuật quan trắc môi trường của địa phương; mua sắm, sửa chữa,
nâng cấp trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm 7. Truyền thông, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến
của địa phương theo dự án đầu tư; thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, bao gồm:
c) Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ a) Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi
công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của địa phương; trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí
hậu; tổ chức và trao giải thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cá
d) Hoạt động của hệ thống quan trắc môi trường theo quy hoạch tỉnh (bao gồm cả vận
nhân, tổ chức, cộng đồng theo quy định của pháp luật;
hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định).
b) Đánh giá, tổng kết và theo dõi thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường;
4. Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc
nhiệm vụ của địa phương và theo quyết định của cấp có thẩm quyền. c) Giáo dục, đào tạo về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm
của địa phương.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó
với biến đổi khí hậu, bao gồm: 8. Hoạt động hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Điều tra, khảo sát, đánh giá, quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, a) Phối hợp trong việc ký kết, thực hiện các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
thẩm định và công nhận di sản thiên nhiên thuộc nhiệm vụ của địa phương; theo đề xuất của cơ quan trung ương có thẩm quyền; ký kết, thực hiện các thỏa thuận quốc
tế về bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí
b) Đầu tư bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 2 Điều
hậu và bảo vệ tầng ô-dôn;
73 Luật Đa dạng sinh học thuộc trách nhiệm của địa phương;
c) Hoạt động bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 3 b) Vốn đối ứng chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, viện trợ về bảo vệ môi trường,
Điều 73 Luật Đa dạng sinh học (trừ lập, thẩm định quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học) ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của pháp luật.
thuộc trách nhiệm của địa phương;
9. Các hoạt động quản lý nhà nước khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của địa
d) Điều tra, khảo sát, thống kê số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc
phương theo quy định của pháp luật, bao gồm:
gia, cấp ngành; cập nhật danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí
nhà kính; xây dựng và vận hành hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải a) Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, hướng dẫn kỹ
khí nhà kính cấp tỉnh; thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu;
đ) Hoạt động phát triển thị trường các-bon trong nước;
b) Đánh giá việc thực hiện phương án bảo vệ môi trường và bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
e) Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp
sinh học trong quy hoạch tỉnh;
tỉnh; xây dựng báo cáo đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại
do biến đổi khí hậu cấp tỉnh; c) Đánh giá, dự báo chất lượng môi trường nước mặt, trầm tích, khả năng chịu tải của môi
trường nước mặt đối với sông, hồ trên địa bàn; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô
169
nhiễm sông, hồ trên địa bàn; đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí trên địa học), d, đ, e và g khoản 5; điểm a khoản 7; điểm a và điểm c (đối ứng các dự án vốn viện
bàn; điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trợ thuộc nguồn sự nghiệp môi trường) khoản 8; các điểm a, b, đ, e, g, h, i, k và l khoản 9.
trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn; Chi thực hiện nhiệm vụ của địa phương quy định tại Điều 152 Nghị định này, gồm: điểm a
và điểm b khoản 1; khoản 2 bao gồm điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm môi
d) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân
trường, xử lý ô nhiễm môi trường (không bao gồm dự án đầu tư theo quy định của Luật
cư về bảo vệ môi trường; hội thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến
Đầu tư công); điểm c và điểm d khoản 3; khoản 4; điểm a và điểm c (trừ điểm d và điểm g
đổi khí hậu;
khoản 3, Điều 73 của Luật Đa dạng sinh học), các điểm d, đ, e và g khoản 5; điểm a khoản
đ) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường; 7; điểm a và điểm b (đối ứng các dự án vốn viện trợ thuộc nguồn sự nghiệp môi trường)
khoản 8; các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 9;
e) Quản lý, công bố thông tin về môi trường; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
b) Chi các hoạt động kinh tế:
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin,
bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh Chi thực hiện nhiệm vụ của trung ương quy định tại điểm c (điểm d khoản 3, Điều 73 của
giá chỉ tiêu thống kê, và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; Luật Đa dạng sinh học) khoản 5 Điều 151 Nghị định này và nhiệm vụ của địa phương quy
đánh giá, xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường; định tại điểm c (điểm d khoản 3, Điều 73 của Luật Đa dạng sinh học) khoản 5 Điều
152 Nghị định này;
g) Xây dựng các mô hình về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
c) Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
h) Hoạt động đánh giá phục vụ việc xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
Chi thực hiện nhiệm vụ của trung ương quy định tại Điều 151 Nghị định này, gồm: điểm c
luật;
(điểm g khoản 3, Điều 73 của Luật Đa dạng sinh học) khoản 5 và điểm c khoản 7.
i) Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có Chi thực hiện nhiệm vụ của địa phương quy định tại Điều 152 Nghị định này, gồm: điểm c
thẩm quyền quyết định; (điểm g khoản 3, Điều 73 của Luật Đa dạng sinh học) khoản 5 và điểm c khoản 7;
d) Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ:
k) Hoạt động của Ban chỉ đạo, tổ chức các hội nghị về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu theo quyết định của cấp có thẩm quyền và các nhiệm vụ khác có tính chất quản Chi thực hiện nhiệm vụ của trung ương quy định tại khoản 6 Điều 151 Nghị định này và
lý hành chính phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; nhiệm vụ của địa phương quy định tại khoản 6 Điều 152 Nghị định này;
l) Cấp vốn điều lệ, bổ sung vốn điều lệ cho quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh; đ) Chi quản lý hành chính:
m) Các hoạt động quản lý nhà nước khác về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí Chi thực hiện nhiệm vụ của trung ương quy định tại Điều 151 Nghị định này, gồm: điểm b
hậu có tính chất chi thường xuyên thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định của khoản 7; điểm b khoản 8 và điểm m khoản 9.
pháp luật; các hoạt động bảo vệ môi trường khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Chi thực hiện nhiệm vụ của địa phương quy định tại Điều 152 Nghị định này, gồm: điểm b
Việc phân định cụ thể các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường nêu trên của ngân sách địa khoản 7 và điểm k khoản 9.
phương cho các cấp ngân sách ở địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng
2. Ngân sách nhà nước chi đầu tư phát triển cho bảo vệ môi trường:
nhân dân cùng cấp quyết định.
a) Chi thực hiện nhiệm vụ của trung ương quy định tại Điều 151 Nghị định này, gồm:
Điều 153. Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường
khoản 2 (theo dự án đầu tư), điểm a khoản 3, điểm b và điểm h khoản 5, điểm c khoản 8
1. Ngân sách nhà nước chi thường xuyên cho bảo vệ môi trường:
(đối ứng các dự án vốn viện trợ thuộc nguồn đầu tư), điểm c và điểm n khoản 9;
a) Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường:
b) Chi thực hiện nhiệm vụ của địa phương quy định tại Điều 152 Nghị định này, gồm: điểm
Chi thực hiện nhiệm vụ của trung ương quy định tại Điều 151 Nghị định này, gồm: khoản c và điểm d khoản 1, khoản 2 (theo dự án đầu tư), điểm a và điểm b khoản 3, điểm b và
1; khoản 2 bao gồm điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, xử lý ô nhiễm điểm h khoản 5, điểm b khoản 8 (đối ứng các dự án vốn viện trợ thuộc nguồn đầu tư), điểm
môi trường (không bao gồm dự án đầu tư theo Luật Đầu tư công); điểm b và điểm c khoản l khoản 9.
3; khoản 4; điểm a và điểm c (trừ điểm d và điểm g khoản 3, Điều 73 Luật Đa dạng sinh
170
3. Nguồn lực thực hiện quy hoạch quy định tại điểm d khoản 9 Điều 151 Nghị định này do a) Ưu tiên tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi của Chính phủ, các tổ chức quốc tế và các đối tác
cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về phát triển;
ngân sách nhà nước; các nhiệm vụ quy định tại điểm o khoản 9 Điều 151 và điểm m khoản
b) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ đào tạo, tập huấn cấp tín dụng xanh.
9 Điều 152 Nghị định này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 156. Lộ trình thực hiện tín dụng xanh
4. Nguồn vốn xã hội hóa cho bảo vệ môi trường:
1. Căn cứ nhiệm vụ hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ
a) Nguồn vốn của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động bảo vệ môi trường; đạo, hướng dẫn tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam tập trung,
bố trí nguồn vốn phù hợp để cho vay ưu đãi khuyến khích chủ đầu tư thực hiện dự án thuộc
b) Nguồn đóng góp, tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
danh mục phân loại xanh quy định tại khoản 2 Điều 154 Nghị định này.
c) Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ chức
Việc huy động nguồn vốn xã hội hóa để thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường quy năng, nhiệm vụ được giao, hỗ trợ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại
định tại Điều 151 và Điều 152 Nghị định này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam tiếp nhận nguồn vốn viện trợ, cho vay ưu đãi nước ngoài để tài trợ cho dự án
về bảo vệ môi trường và pháp luật khác có liên quan, trừ các nhiệm vụ quy định tại các thuộc danh mục phân loại xanh quy định tại khoản 2 Điều 154 Nghị định này theo quy định
điểm a, b và c khoản 9 Điều 151, điểm a và điểm b khoản 9 Điều 152, các nhiệm vụ bảo vệ của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công và pháp luật khác có liên quan.
môi trường thuộc lĩnh vực an ninh quốc phòng, nhiệm vụ thực hiện cần bảo đảm bí mật nhà
3. Căn cứ cân đối ngân sách nhà nước và thực tế cấp tín dụng của hệ thống ngân hàng đối
nước.
với dự án thuộc danh mục phân loại xanh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
5. Bộ Tài chính ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành hướng dẫn việc lập, phân bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết
bổ dự toán ngân sách nhà nước cho bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về ngân định hỗ trợ lãi suất đối với dự án thuộc danh mục phân loại xanh sau khi kết thúc hợp đồng
sách nhà nước và pháp luật về bảo vệ môi trường; hướng dẫn mức chi, phương pháp lập dự vay vốn trung, dài hạn tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt
toán đối với các nhiệm vụ chi từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường. Nam để thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Điều 154. Dự án được cấp tín dụng xanh, phát hành trái phiếu xanh Điều 157. Trái phiếu xanh
1. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, dự án đầu tư mang lại lợi ích về môi 1. Trái phiếu xanh là trái phiếu do Chính phủ, chính quyền địa phương, doanh nghiệp phát
trường quy định tại khoản 1 Điều 149 hoặc khoản 2 Điều 150 Luật Bảo vệ môi trường và hành để huy động vốn cho dự án thuộc danh mục phân loại xanh quy định tại Điều
theo quy định tại Nghị định này được cấp tín dụng xanh, phát hành trái phiếu xanh. 154 Nghị định này.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ có liên
2. Việc phát hành trái phiếu xanh thực hiện theo quy định của pháp luật về phát hành trái
quan xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí môi trường và việc xác nhận
phiếu, Luật Bảo vệ môi trường và quy định tại Nghị định này.
đối với dự án được cấp tín dụng xanh, phát hành trái phiếu xanh (sau đây gọi là danh mục
phân loại xanh) trước ngày 31 tháng 12 năm 2022. 3. Nguồn tiền thu được từ phát hành trái phiếu xanh phải được sử dụng để thực hiện dự án
thuộc danh mục phân loại xanh theo quy định tại khoản 2 Điều 150 Luật Bảo vệ môi
3. Việc xác nhận dự án thuộc danh mục phân loại xanh theo quy định tại khoản 2 Điều này
trường.
được thực hiện theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, chủ thể phát hành trái phiếu xanh có nhu
4. Căn cứ quy định dự án thuộc danh mục phân loại xanh tại khoản 1 và khoản 2 Điều
cầu xác nhận để được hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ của nhà nước về tín dụng xanh, trái
154 Nghị định này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn phân loại dự án thuộc danh mục
phiếu xanh theo quy định tại Nghị định này.
phân loại xanh để tổng hợp trong danh mục đầu tư công khi xây dựng kế hoạch đầu tư công
Điều 155. Cơ chế khuyến khích cấp tín dụng xanh trung hạn, kế hoạch đầu tư công hàng năm làm căn cứ để Chính phủ, chính quyền địa
1. Khuyến khích tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam ưu tiên bố phương lựa chọn khi phát hành trái phiếu xanh.
trí nguồn vốn để tài trợ, cho vay ưu đãi đối với dự án thuộc danh mục phân loại xanh.
5. Chủ thể phát hành trái phiếu xanh có trách nhiệm cung cấp, công bố thông tin theo quy
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam cấp tín dụng xanh được định của pháp luật về phát hành trái phiếu và cung cấp thông tin theo quy định tại khoản 6
hưởng các cơ chế khuyến khích sau: và khoản 7 Điều này.

171
6. Định kỳ hàng năm đến thời gian trái phiếu đáo hạn, chủ thể phát hành trái phiếu xanh a) Vốn điều lệ tối thiểu của Quỹ là 3.000 tỷ đồng được hình thành từ các nguồn sau: Vốn
thực hiện công bố, cung cấp thông tin đánh giá tác động của dự án sử dụng nguồn vốn từ điều lệ đã được ngân sách nhà nước cấp và quỹ đầu tư phát triển trước ngày Nghị định này
trái phiếu xanh đến môi trường như sau: có hiệu lực thi hành; bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển; ngân sách nhà nước cấp từ nguồn
đầu tư công theo quy định của pháp luật.
a) Nội dung cung cấp thông tin bao gồm quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường (nếu có), giấy phép môi trường (nếu có); thông tin về kết quả Việc thay đổi vốn điều lệ của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ
đánh giá các lợi ích môi trường của dự án sử dụng vốn trái phiếu xanh quy định tại khoản 2 quyết định.
Điều 150 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 2 Điều 154 Nghị định này;
b) Quỹ đầu tư phát triển;
b) Doanh nghiệp phát hành trái phiếu xanh thực hiện công bố thông tin theo quy định của
pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp và nội dung quy định tại điểm a khoản này; c) Vốn khác thuộc sở hữu của Quỹ theo quy định của pháp luật.
c) Chủ dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn trái phiếu xanh do Chính phủ, chính quyền địa 2. Vốn khác gồm: các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác đầu tư của tổ
phương phát hành có trách nhiệm cung cấp thông tin theo nội dung quy định tại điểm a chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho lĩnh vực bảo vệ môi trường và ứng phó với
khoản này cho Kho bạc Nhà nước (đối với trái phiếu xanh do Chính phủ phát hành), Ủy biến đổi khí hậu; vốn hoạt động của Quỹ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày
ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trái phiếu xanh do chính quyền địa phương phát hành) để Nghị định này có hiệu lực thi hành; các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
công bố trên trang thông tin điện tử của Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định về tổ chức và hoạt động, cơ chế tài chính đối với Quỹ
7. Chế độ công bố thông tin, báo cáo tình hình quản lý, giải ngân nguồn vốn huy động từ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
phát hành trái phiếu xanh thực hiện như sau:
Điều 159. Nguồn vốn hoạt động của quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh
a) Chủ thể phát hành trái phiếu là doanh nghiệp thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông 1. Vốn chủ sở hữu bao gồm:
tin về tình hình quản lý, giải ngân nguồn vốn huy động từ phát hành trái phiếu xanh theo
a) Vốn điều lệ tối thiểu của Quỹ là 30 tỷ đồng. Đối với các quỹ đang hoạt động có mức vốn
quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
điều lệ thấp hơn 30 tỷ đồng, phải có lộ trình tăng vốn điều lệ trong thời hạn không quá 05
b) Định kỳ hàng năm, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố thông tin về năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Vốn điều lệ của Quỹ được hình thành
tình hình giải ngân cho các dự án thuộc danh mục phân loại xanh sử dụng nguồn vốn huy từ các nguồn sau: Vốn điều lệ đã được ngân sách nhà nước cấp và quỹ đầu tư phát triển
động từ phát hành trái phiếu xanh do Chính phủ, chính quyền địa phương phát hành trên trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành; bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển; ngân sách
trang thông tin điện tử của Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. nhà nước cấp từ nguồn đầu tư công theo quy định của pháp luật.
8. Chủ thể phát hành trái phiếu xanh, nhà đầu tư trái phiếu xanh được hưởng các chính sách Việc thay đổi vốn điều lệ của quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
ưu đãi sau: cấp tỉnh quyết định.
a) Được hưởng các ưu đãi giá dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá dịch vụ trong lĩnh b) Quỹ đầu tư phát triển;
vực chứng khoán và chính sách hỗ trợ, ưu đãi khác theo quy định của pháp luật;
c) Vốn khác thuộc sở hữu của Quỹ theo quy định của pháp luật.
b) Dự án đầu tư công sử dụng nguồn vốn từ phát hành trái phiếu xanh do Chính phủ, chính
2. Vốn khác gồm: Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác đầu tư của tổ
quyền địa phương phát hành được ưu tiên bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án trong
chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho lĩnh vực bảo vệ môi trường và ứng phó với
kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
biến đổi khí hậu; vốn hoạt động của Quỹ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày
Điều 158. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam Nghị định này có hiệu lực thi hành; các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
1. Vốn chủ sở hữu bao gồm:
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định về tổ chức và hoạt động, cơ chế tài chính
đối với quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh.

172
Chương XII e) Đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành, cung cấp, cập nhật thông tin môi trường, cơ sở dữ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, THANH TRA, KIỂM TRA VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ liệu môi trường thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật;
CÔNG TRỰC TUYẾN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
g) Tổ chức truyền thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường
Mục 1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực;
Điều 160. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường h) Tổ chức thực hiện hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường, lồng ghép yêu cầu
Bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ bảo vệ môi trường trong các hiệp định, thỏa thuận thương mại quốc tế thuộc phạm vi quản
môi trường được giao theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định này, cụ thể lý của ngành, lĩnh vực;
như sau:
i) Phối hợp lập, triển khai thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt,
1. Trách nhiệm chung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của các bộ, cơ quan ngang không khí, kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất theo quy
bộ: định của pháp luật;
a) Chủ trì xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ k) Các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định này.
thuật, hướng dẫn kỹ thuật về tái sử dụng, tái chế và sử dụng chất thải làm nguyên liệu, vật
2. Trách nhiệm cụ thể quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của một số bộ, cơ quan
liệu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh
ngang bộ:
vực theo quy định của pháp luật; chủ trì xây dựng và triển khai các chương trình, đề án, dự
án về bảo vệ môi trường thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực theo phân công của cơ a) Bộ Công Thương chỉ đạo phát triển ngành công nghiệp môi trường; phối hợp tổ chức
quan có thẩm quyền; phối hợp xây dựng, hướng dẫn và tổ chức thực hiện văn bản quy thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong hoạt động quản lý hóa chất, xuất khẩu,
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia, nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh, sử dụng chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường; liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy theo quy
định của pháp luật;
b) Hướng dẫn, xây dựng năng lực và tổ chức thực hiện phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ, ứng
phó sự cố môi trường; tổ chức thực hiện tái sử dụng, tái chế chất thải, bảo vệ môi trường b) Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và hướng dẫn thực hiện tiêu
đối với chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thiết kế hệ thống thu gom chất thải rắn phù hợp với việc phân
hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực loại chất thải rắn tại nguồn của khu trung tâm thương mại kết hợp với căn hộ, chung cư kết
theo quy định của pháp luật; hợp với văn phòng, tổ hợp công trình cao tầng có chức năng hỗn hợp; hướng dẫn về công
trình hạ tầng kỹ thuật thu gom, thoát nước thải đô thị, khu dân cư tập trung;
c) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện văn bản pháp luật được giao chủ trì xây dựng, ban hành
theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định này trong hoạt động kiểm tra thuộc c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và
phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực; phối hợp kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; chỉ đạo, tổ chức quản lý bùn nạo vét
môi trường theo quy định của pháp luật; từ kênh, mương và công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; hướng dẫn
việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích
d) Thực hiện lồng ghép và tổ chức thực hiện nội dung kinh tế tuần hoàn, đầu tư phát triển
khác; xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện cơ
vốn tự nhiên trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển thuộc
chế, chính sách phát triển nông thôn gắn với bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí
phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật; lồng ghép yêu cầu về bảo
hậu; tổ chức thực hiện chương trình quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành, lĩnh vực
vệ môi trường trong chiến lược, quy hoạch, hoạt động đầu tư thuộc phạm vi quản lý ngành,
theo quy định của pháp luật;
lĩnh vực;
d) Bộ Giao thông vận tải xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an
đ) Tổ chức quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông vận tải theo quy định
luật; xây dựng hoặc phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu về môi trường theo thẩm quyền và
của pháp luật; chỉ đạo, tổ chức thực hiện hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và
tích hợp vào cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia;
vùng nước đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật; ban hành hoặc trình cấp có
thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách chuyển đổi, loại bỏ phương

173
tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi l) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn, tổ chức thực hiện chính sách quản lý rủi ro
trường; tổ chức thực hiện công tác bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ về môi trường trong hoạt động cấp tín dụng xanh; khuyến khích tài trợ cho vay ưu đãi đối
tầng ô-dôn trong hoạt động hàng hải, hàng không theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam với dự án được cấp tín dụng xanh theo quy định của pháp luật.
là thành viên và các lĩnh vực khác thuộc phạm vi quản lý;
Điều 161. Trách nhiệm tạo điều kiện để các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã
đ) Bộ Y tế hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện pháp luật về quản lý chất thải, bảo vệ hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tham gia bảo vệ môi trường
môi trường trong khuôn viên bệnh viện và cơ sở y tế; bảo vệ môi trường trong phòng, 1. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các cấp có trách nhiệm tạo điều kiện để
chống dịch bệnh; quy định về mai táng, hỏa táng người chết do dịch bệnh nguy hiểm; tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề
hướng dẫn, tổ chức thực hiện nội dung kiểm soát tác động của ô nhiễm môi trường đến sức nghiệp thực hiện các quyền quy định tại khoản 2 Điều 158 Luật Bảo vệ môi trường.
khỏe con người theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, thu thập thông tin, xây dựng cơ sở 2. Ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
dữ liệu và báo cáo về sử dụng hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia các cấp xem xét, tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện các quyền trong
dụng và y tế theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện chương trình quan trắc môi bảo vệ môi trường sau:
trường phục vụ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật;
a) Tiếp cận nguồn lực về tài chính trong sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;
e) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thực hiện quy định về bảo vệ môi trường trong
b) Bồi dưỡng nâng cao kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường cho các tổ chức chính trị -
hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch; phát triển cơ sở lưu trú du lịch và dịch vụ du lịch
xã hội.
thân thiện môi trường;
Mục 2. THANH TRA, KIỂM TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
g) Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định quy chuẩn kỹ thuật môi trường, công bố tiêu
Điều 162. Hoạt động thanh tra chuyên ngành về bảo vệ môi trường
chuẩn quốc gia về môi trường theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
1. Hoạt động thanh tra chuyên ngành về bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định
thuật và pháp luật về bảo vệ môi trường; phối hợp xây dựng, ban hành và thực hiện hướng
của pháp luật về thanh tra và các quy định đặc thù trong lĩnh vực bảo vệ môi trường tại
dẫn kỹ thuật hiện có tốt nhất theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện chương trình
khoản 2 và khoản 3 Điều này.
quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật;
2. Hoạt động thanh tra thường xuyên về bảo vệ môi trường là việc tổ chức thanh tra chấp
h) Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức lồng ghép nội dung kiến thức về môi trường, bảo vệ
hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với một tổ chức, cá nhân trong thời gian 03 năm
môi trường trong xây dựng, thực hiện chương trình giáo dục, đào tạo các cấp bậc học và
liên tiếp nhằm phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật; giúp tổ chức, cá
trình độ đào tạo; phát triển nguồn nhân lực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
nhân thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường trong trường học, cơ sở giáo
dục, đào tạo; Hoạt động thanh tra thường xuyên do cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành về bảo vệ môi trường tổ chức thực hiện theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan
i) Bộ Tài chính xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp trên trực tiếp và bảo đảm các yêu cầu, nội dung
định về quản lý và sử dụng tiền ký quỹ bảo vệ môi trường, thành lập thị trường các-bon
sau:
trong nước, cơ chế quản lý tài chính đối với quỹ bảo vệ môi trường, mua sắm xanh theo
quy định của pháp luật; tổng hợp, trình cơ quan có thẩm quyền phân bổ nguồn chi thường a) Đối tượng thanh tra thường xuyên là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh
xuyên ngân sách nhà nước cho hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; doanh, dịch vụ thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi
tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực hải quan; trường ở mức I, Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, đồng thời thuộc trường
hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
k) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình cơ quan có thẩm quyền phân bổ nguồn vốn đầu
chính;
tư phát triển bảo đảm yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp, nguồn lực bảo vệ môi
b) Hoạt động thanh tra thường xuyên phải được lập kế hoạch trong thời gian 03 năm liên
trường trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế
tiếp hoặc ngắn hơn do thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định. Kế
- xã hội và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; xây dựng, ban hành hoặc trình
hoạch thanh tra thường xuyên được lồng ghép trong quá trình xây dựng và phê duyệt kế
cơ quan có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách về mua sắm xanh;
hoạch thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; bảo đảm không chồng chéo với hoạt động

174
thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra, chuẩn bị công bố quyết định thanh tra cho đối tượng
tỉnh; thanh tra đối với trường hợp quy định khoản này.
c) Việc thành lập, tổ chức triển khai đoàn thanh tra thường xuyên được thực hiện như đối Điều 163. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường
với hoạt động thanh tra theo kế hoạch theo quy định của pháp luật về thanh tra. 1. Trách nhiệm, hình thức kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường được
quy định như sau:
3. Thanh tra đột xuất về bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về
thanh tra; trường hợp không công bố trước quyết định thành lập đoàn thanh tra theo quy a) Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 160 Luật Bảo vệ môi trường có trách
định tại điểm b khoản 2 Điều 160 Luật Bảo vệ môi trường thì được thực hiện như sau: nhiệm tổ chức và chỉ đạo thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường
a) Không công bố trước quyết định thành lập đoàn thanh tra khi có căn cứ cho rằng việc đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân;
công bố trước dẫn tới đối tượng thanh tra che giấu, tẩu tán tài liệu, chứng cứ liên quan đến b) Hình thức kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường gồm: kiểm tra định
hành vi vi phạm pháp luật, làm giảm hiệu quả hoạt động của đoàn thanh tra hoặc theo yêu kỳ hoặc kiểm tra đột xuất.
cầu của người ra quyết định thanh tra;
Hoạt động kiểm tra định kỳ được thực hiện theo kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền phê
b) Sau khi xuất trình quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra được quyền tiếp cận ngay duyệt.
khu vực phát sinh chất thải, khu vực có công trình, thiết bị thu gom, xử lý nước thải, khí
Hoạt động kiểm tra đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường được thực
thải và điểm xả thải và các khu vực khác trong phạm vi quyết định thanh tra để triển khai
hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 160 Luật Bảo vệ môi trường. Không báo trước
các hoạt động thanh tra theo thẩm quyền;
quyết định thành lập đoàn kiểm tra khi có căn cứ cho rằng việc báo trước dẫn tới đối tượng
c) Trường hợp đối tượng thanh tra có hành vi không hợp tác hoặc cản trở hoạt động thanh kiểm tra tẩu tán tài liệu, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật, làm giảm hiệu
tra đột xuất, trưởng đoàn thanh tra phối hợp với lực lượng Công an nhân dân hoặc Ủy ban quả hoạt động của đoàn kiểm tra hoặc theo yêu cầu của người ra quyết định.
nhân dân cấp xã sử dụng các biện pháp nghiệp vụ theo quy định để tiếp cận hiện trường Lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường tiến hành hoạt động kiểm tra đột
phục vụ hoạt động thanh tra và lập biên bản vụ việc; xuất khi có căn cứ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 160 Luật Bảo vệ môi trường.
2. Thẩm quyền kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường được quy định như
d) Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân có trách nhiệm ký các biên bản làm
sau:
việc, biên bản lấy mẫu môi trường; trường hợp người đại diện theo pháp luật không có mặt,
đại diện tổ chức, cá nhân được thanh tra có mặt tại hiện trường có trách nhiệm ký biên bản. a) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập đoàn kiểm tra đột xuất không báo
Trường hợp không có đại diện của tổ chức, cá nhân được thanh tra hoặc đại diện tổ chức, trước theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 160 Luật Bảo vệ môi trường;
cá nhân được thanh tra không ký biên bản thì đề nghị đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã b) Thủ trưởng cơ quan có chức năng kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi
hoặc đại diện Công an cấp xã ký biên bản với vai trò người chứng kiến; trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập đoàn kiểm tra chấp hành pháp
luật về bảo vệ môi trường, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này;
đ) Sau khi đã thực hiện các hoạt động để bảo đảm đối tượng thanh tra không tẩu tán tài
liệu, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật, làm giảm hiệu quả hoạt động của c) Thủ trưởng cơ quan có chức năng kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi
đoàn thanh tra, trong thời hạn không quá 03 ngày, trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm tổ trường trực thuộc Bộ Quốc phòng thành lập và tổ chức đoàn kiểm tra việc chấp hành pháp
chức công bố quyết định thanh tra, trừ trường hợp đại diện theo pháp luật của đối tượng luật về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc
thanh tra không có mặt theo yêu cầu. Trình tự, thủ tục công bố quyết định thanh tra được phòng;
thực hiện theo pháp luật về thanh tra;
d) Thủ trưởng cơ quan có chức năng kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi
e) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tạo điều kiện cần thiết để đoàn thanh tra thi hành nhiệm trường trực thuộc Bộ Công an thành lập và tổ chức đoàn kiểm tra việc chấp hành pháp luật
vụ khi đã xuất trình quyết định thanh tra; tùy theo mức độ, bị xử lý vi phạm khi có các về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về an ninh;
hành vi cản trở hoạt động của đoàn thanh tra đột xuất;
đ) Thủ trưởng cơ quan Công an, đơn vị Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường có
g) Thành viên đoàn thanh tra, công chức, viên chức có liên quan không được công bố, cung thẩm quyền thành lập và tổ chức đoàn kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi
cấp thông tin về quá trình đề xuất, ban hành quyết định thanh tra đột xuất, xây dựng, phê

175
trường theo quy định tại Nghị định này và pháp luật về cảnh sát phòng, chống tội phạm về b) Quyết định kiểm tra phải ghi rõ những nội dung chính sau: ngày, tháng, năm ban hành
môi trường, trừ các trường hợp kiểm tra quy định tại điểm d khoản này; quyết định kiểm tra; căn cứ ban hành quyết định kiểm tra; hình thức kiểm tra (ghi rõ kiểm
tra định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất); họ, tên cá nhân, tên tổ chức, đại diện hộ gia đình; địa
e) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập đoàn kiểm tra đột xuất không
điểm kiểm tra; họ, tên, chức vụ của Trưởng đoàn và thành viên đoàn kiểm tra; họ, tên, chức
báo trước theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 160 Luật Bảo vệ môi trường;
vụ của người ban hành quyết định kiểm tra; nội dung kiểm tra; thời hạn kiểm tra.
g) Thủ trưởng cơ quan có chức năng kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi
trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập đoàn kiểm tra việc chấp hành Khi xét thấy cần có sự đánh giá về nội dung liên quan đến chuyên môn, kỹ thuật làm căn
pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này; cứ cho việc kết luận thì Trưởng đoàn kiểm tra đề nghị người ra quyết định kiểm tra quyết
định trưng cầu tổ chức có chức năng để giám định, kiểm định, quan trắc, đo đạc và phân
h) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập và tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật
tích mẫu môi trường. Việc trưng cầu giám định phải bằng văn bản, trong đó ghi rõ yêu cầu,
về bảo vệ môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân và đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận
nội dung, thời gian thực hiện, cơ quan, tổ chức giám định hoặc ghi ngay tại quyết định
đăng ký môi trường trên địa bàn.
kiểm tra quy định tại khoản này. Tổ chức giám định, kiểm định, quan trắc, đo đạc và phân
3. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ được quy định như sau: tích mẫu môi trường phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, khách quan,
kịp thời của kết quả giám định do mình thực hiện;
a) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kế hoạch kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường; c) Thành phần đoàn kiểm tra:
b) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt kế hoạch kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo Thành phần đoàn kiểm tra của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng; Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm: cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan ra quyết
định kiểm tra; các chuyên gia trong trường hợp cần thiết và thành phần khác do người có
c) Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt kế hoạch kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ
thẩm quyền thành lập đoàn kiểm tra quyết định; đại diện cơ quan phối hợp nơi tiến hành
môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về an ninh;
kiểm tra, đại diện lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, đại diện của
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch kiểm tra việc chấp hành pháp các cơ quan chuyên môn cùng cấp thuộc ngành, lĩnh vực có liên quan đến nội dung, đối
luật về bảo vệ môi trường của các cơ quan có chức năng kiểm tra việc chấp hành pháp luật tượng kiểm tra, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất hoặc các cơ quan này có văn bản về việc
về bảo vệ môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; không cử đại diện tham gia đoàn kiểm tra. Các cơ quan chuyên môn cùng cấp thuộc ngành,
lĩnh vực có liên quan phải cử đại diện tham gia đoàn kiểm tra, thanh tra việc chấp hành
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kế hoạch kiểm tra việc chấp hành pháp pháp luật về bảo vệ môi trường khi có đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
luật về bảo vệ môi trường của các cơ quan có chức năng kiểm tra việc chấp hành pháp luật trường hợp không cử được cán bộ thì trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị
về bảo vệ môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và của Ủy ban nhân dân cấp phải có văn bản trả lời.
xã.
Thành phần đoàn kiểm tra của Ủy ban nhân dân cấp xã gồm: cán bộ, công chức, viên chức
4. Kế hoạch kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường được lồng ghép trong thuộc cơ quan ra quyết định kiểm tra, đại diện cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường
quá trình xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra về bảo vệ môi trường; bảo đảm không cấp trên và thành phần khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
chồng chéo với kế hoạch thanh tra, giữa kế hoạch kiểm tra của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và kế hoạch kiểm tra của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trừ trường hợp kiểm tra, thanh Thành phần đoàn kiểm tra của lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường do
tra đột xuất quy định tại khoản 3 Điều 162 Nghị định này và điểm b khoản 1 Điều này. Thủ trưởng cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này quyết
định; mời đại diện cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cùng cấp tham gia. Cơ quan
5. Trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường được quy định chuyên môn về bảo vệ môi trường có trách nhiệm cử cán bộ phối hợp tham gia đoàn kiểm
như sau: tra khi nhận được đề nghị của lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường về
a) Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quy định tại khoản 1 Điều 160 Luật Bảo việc triển khai đoàn kiểm tra, trường hợp không cử cán bộ tham gia thì phải kịp thời có văn
vệ môi trường hoặc Thủ trưởng cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật bản trả lời lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường. Thành phần phiên
ban hành quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường; làm việc đầu tiên của đoàn kiểm tra do Trưởng đoàn kiểm tra quyết định.

176
Các thành viên đoàn kiểm tra theo quy định tại khoản này không tham gia phải có văn bản diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đại diện Công an xã ký biên bản với vai trò người chứng
báo cáo Trưởng đoàn kiểm tra; kiến;
d) Nội dung kiểm tra: h) Việc kiểm tra phải được lập thành biên bản có Trưởng đoàn kiểm tra, đại diện theo pháp
luật của tổ chức ký, đóng dấu theo quy định của pháp luật, đại diện hộ gia đình, cá nhân
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường theo yêu cầu của công tác quản lý
được kiểm tra ký, ghi rõ họ tên;
nhà nước về bảo vệ môi trường; kiểm tra các hoạt động có liên quan đến dấu hiệu hoạt
động phạm tội, vi phạm pháp luật có liên quan đến tội phạm môi trường; hoạt động liên i) Trong quá trình kiểm tra, căn cứ tình hình thực tế, Trưởng đoàn kiểm tra đề xuất Thủ
quan đến nội dung tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố hoặc có tin báo, phản ánh trưởng cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định kiểm tra ban hành theo thẩm quyền
về vi phạm pháp luật liên quan đến tội phạm môi trường; hoặc kiến nghị người có thẩm quyền tổ chức thanh tra đột xuất đối với tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân được kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 162 Nghị định này.
đ) Thời hạn kiểm tra:
6. Xử lý kết quả kiểm tra:
Thời hạn một cuộc kiểm tra đối với một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tối đa không quá 07
ngày, kể từ ngày bắt đầu tiến hành kiểm tra tại nơi được kiểm tra. Trường hợp vụ việc phức a) Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ
tạp, phạm vi kiểm tra rộng, thời hạn kiểm tra là 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu tiến hành kiểm chức, hộ gia đình, cá nhân, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ có trách nhiệm lập
tra. Thời hạn kiểm tra không bao gồm thời gian phân tích, giám định, kiểm định mẫu môi biên bản vi phạm hành chính và chuyển người có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định
trường (nếu có). của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Mẫu quyết định thành lập đoàn kiểm tra do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; b) Kết quả kiểm tra phải được Thủ trưởng, người có thẩm quyền ra quyết định kiểm tra
e) Quyết định kiểm tra phải được gửi cho đối tượng kiểm tra chậm nhất 05 ngày, kể từ thông báo bằng văn bản và phải gửi cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được kiểm tra và các
ngày ban hành, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất không báo trước theo quy định tại điểm a cơ quan, đơn vị có liên quan. Thời hạn thông báo kết quả kiểm tra tối đa là 15 ngày, kể từ
khoản 3 Điều 160 Luật Bảo vệ môi trường, pháp luật về cảnh sát phòng, chống tội phạm về ngày kết thúc hoạt động kiểm tra và có kết quả phân tích mẫu môi trường (nếu có) đối với
môi trường và pháp luật khác có liên quan. Trưởng đoàn kiểm tra phải tiến hành kiểm tra trường hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản này hoặc tối đa 15 ngày, kể từ ngày
chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định kiểm tra; người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quyết định việc xử lý vi phạm theo quy
g) Trong trường hợp kiểm tra đột xuất không báo trước, sau khi xuất trình quyết định kiểm định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính đối với trường hợp quy định tại điểm a
tra, Trưởng đoàn kiểm tra được quyền tiếp cận ngay khu vực phát sinh chất thải, khu vực khoản này;
có công trình, thiết bị thu gom, xử lý nước thải, khí thải và điểm xả thải và các khu vực
c) Thông báo kết quả kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường phải được
khác trong phạm vi quyết định kiểm tra để triển khai các hoạt động kiểm tra theo thẩm
gửi về cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cùng cấp, trừ kết quả kiểm tra việc chấp
quyền. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là đối tượng kiểm tra phải cử người đại diện có mặt
hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các dự án, cơ sở thuộc lĩnh vực bí mật nhà
ngay để làm việc với Đoàn kiểm tra, chấp hành các yêu cầu của Đoàn kiểm tra để bảo đảm
nước về quốc phòng, an ninh;
việc kiểm tra được thực hiện theo đúng nội dung, yêu cầu, trình tự, thủ tục được quy định
trong các văn bản quy phạm pháp luật và trong quyết định kiểm tra. 7. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về một số đặc thù trong
trình tự, thủ tục triển khai đoàn kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với các dự án, cơ sở
Trường hợp đối tượng kiểm tra có hành vi không hợp tác hoặc cản trở hoạt động kiểm tra
thuộc lĩnh vực bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
đột xuất, Trưởng đoàn kiểm tra phối hợp với lực lượng Công an nhân dân hoặc Ủy ban
nhân dân cấp xã sử dụng các biện pháp nghiệp vụ theo quy định để tiếp cận hiện trường Điều 164. Cơ chế phối hợp trong hoạt động kiểm tra, thanh tra
phục vụ hoạt động kiểm tra và lập biên bản vụ việc. 1. Việc kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
phải bảo đảm nguyên tắc không chồng chéo, không làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất,
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được kiểm tra có trách
kinh doanh, dịch vụ bình thường của tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 4 Điều 160
nhiệm ký các biên bản làm việc, biên bản lấy mẫu môi trường, trường hợp người đại diện
Luật Bảo vệ môi trường và các quy định tại Điều 162 và Điều 163 Nghị định này.
theo pháp luật không có mặt, đại diện của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có mặt tại hiện
trường có trách nhiệm ký biên bản. Trường hợp không có đại diện của tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân hoặc đại diện của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không ký biên bản thì đề nghị đại

177
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường thống nhất chỉ đạo và tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra b) Cung cấp, chỉ đạo lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường cung cấp
về bảo vệ môi trường trên phạm vi cả nước, bảo đảm cơ chế phối hợp giữa các lực lượng thông tin về các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của các đối tượng thuộc kế hoạch
thanh tra, kiểm tra thông qua các nội dung sau đây: kiểm tra, thanh tra hằng năm của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường;
a) Hướng dẫn, định hướng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, phê duyệt tổ chức thực hiện kế c) Trong quá trình triển khai hoạt động kiểm tra về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền, lực
hoạch kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường; hướng dẫn quy lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường phải thông báo bằng văn bản cho cơ
trình, nghiệp vụ trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cùng cấp để phối hợp;
lĩnh vực bảo vệ môi trường, trừ hoạt động kiểm tra, thanh tra đối với dự án đầu tư, cơ sở
d) Trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi
thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh;
trường gửi văn bản tổng hợp kết quả kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
b) Phối hợp và chỉ đạo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các cấp phối hợp trường đến cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cùng cấp để tổng hợp, theo dõi.
với lực lượng Công an nhân dân trong phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh, phòng chống tội
4. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm:
phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; cung cấp thông tin kịp thời các dấu hiệu
tội phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của cá nhân, tổ chức cho lực lượng Công an a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cung cấp thông tin kịp thời các dấu
nhân dân theo quy định của pháp luật; cung cấp thông tin về kế hoạch thanh tra, kiểm tra hiệu hoạt động phạm tội trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của cá nhân, tổ chức cho lực
về bảo vệ môi trường cho lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường cùng lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường; phối hợp với lực lượng Cảnh sát
cấp để chủ động phối hợp; phòng, chống tội phạm về môi trường kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi
trường theo quy định tại Nghị định này; cung cấp thông tin về kế hoạch thanh tra, kiểm tra
c) Chủ trì xử lý các trường hợp chồng chéo trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử lý vi
về bảo vệ môi trường cho lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường cùng
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; tổng hợp, chỉ đạo công khai kết quả xử
cấp để chủ động phối hợp;
lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo cơ quan được giao chức năng thanh tra, cơ quan có chức năng kiểm tra việc
d) Chỉ đạo cơ quan được giao chức năng thanh tra, cơ quan có chức năng kiểm tra việc
chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trực thuộc cử đại diện tham gia đoàn kiểm tra
chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trực thuộc cử đại diện tham gia đoàn kiểm tra
khi nhận được đề nghị của lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường về
khi nhận được đề nghị của lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường về
việc triển khai đoàn kiểm tra; trường hợp không cử cán bộ thì phải kịp thời có văn bản trả
việc triển khai đoàn kiểm tra; trường hợp không cử cán bộ thì phải kịp thời có văn bản trả
lời;
lời;
c) Trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, cơ quan được giao chức năng thanh tra, cơ quan có
đ) Thực hiện trách nhiệm phối hợp khác theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 160 Luật
chức năng kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường các cấp gửi báo cáo
Bảo vệ môi trường.
tổng hợp kết quả kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đến cơ quan quản
3. Bộ Công an có trách nhiệm bảo đảm cơ chế phối hợp giữa lực lượng Cảnh sát phòng,
lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp trên để tổng hợp, theo dõi.
chống tội phạm về môi trường với các lực lượng kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp
luật về bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua các nội dung sau Mục 3. CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN VỀ MÔI TRƯỜNG
đây: Điều 165. Nguyên tắc cung cấp dịch vụ công trực tuyến về môi trường
1. Cơ quan nhà nước có trách nhiệm xây dựng, cung cấp, thực hiện các dịch vụ công trực
a) Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường tiến hành kiểm tra
tuyến về môi trường theo quy định tại Nghị định này và kế hoạch, lộ trình của cơ quan nhà
việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân theo quy định
nước có thẩm quyền, bảo đảm sự kết nối, liên thông, tích hợp giữa Cổng thông tin một cửa
tại điểm b khoản 3 Điều 160 Luật Bảo vệ môi trường; không kiểm tra các đối tượng thuộc
quốc gia và Cổng dịch vụ công quốc gia. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện các
kế hoạch kiểm tra, thanh tra hàng năm do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
dịch vụ công về môi trường theo hình thức trực tuyến.
cấp tỉnh, cấp huyện phê duyệt, trừ trường hợp phát hiện dấu hiệu hoạt động phạm tội về
bảo vệ môi trường hoặc thực hiện theo quy định pháp luật về tố tụng hình sự hoặc phải 2. Các dịch vụ công trực tuyến về môi trường liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập
ngăn chặn ngay hành vi vi phạm pháp luật gây ô nhiễm môi trường đang xảy ra; phối hợp khẩu, quá cảnh tuân thủ các quy định về thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia,
với cơ quan khác có chức năng kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
theo quy định tại Nghị định này;
178
các dịch vụ công trực tuyến khác phải tuân thủ quy định về thực hiện thủ tục hành chính 2. Giấy phép tài nguyên nước có các nội dung chính sau:
trên môi trường điện tử.
a) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép;
3. Trường hợp trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng văn bản giấy, cơ quan giải
b) Tên, vị trí công trình thăm dò, khai thác nước;
quyết thủ tục hành chính phải số hóa kết quả để lưu trữ tại hệ thống thông tin một cửa điện
tử theo quy định và liên thông với Cổng dịch vụ công của cơ quan cấp trên. Trường hợp trả c) Nguồn nước thăm dò, khai thác;
kết quả giải quyết thủ tục hành chính dưới dạng điện tử, nếu tổ chức, cá nhân yêu cầu trả
d) Quy mô, công suất, lưu lượng, thông số chủ yếu của công trình thăm dò, khai thác nước;
kết quả bằng văn bản giấy thì cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thực hiện chuyển đổi
mục đích sử dụng đối với giấy phép khai thác, sử dụng nước;
kết quả ra văn bản giấy theo quy định của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử. đ) Chế độ, phương thức khai thác, sử dụng nước;
Điều 166. Trách nhiệm cung cấp dịch vụ công trực tuyến về môi trường e) Thời hạn của giấy phép;
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức xây dựng, thực hiện việc cung cấp dịch vụ công
trực tuyến đối với thủ tục hành chính về môi trường ở trung ương và thủ tục hành chính g) Các yêu cầu, điều kiện cụ thể đối với từng trường hợp thăm dò, khai thác, sử dụng tài
thực hiện theo giải pháp cung cấp tập trung theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; phối nguyên nước do cơ quan cấp giấy phép môi trường quy định nhằm mục đích bảo vệ nguồn
hợp với Bộ Tài chính, Văn phòng Chính phủ xác lập yêu cầu và thực hiện kết nối, liên nước, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác liên quan;
thông. h) Quyền, nghĩa vụ của chủ giấy phép.”;
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây dựng, thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trực c) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 20:
tuyến đối với thủ tục hành chính về môi trường ở địa phương, trừ thủ tục hành chính thực “2. Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù
hiện theo giải pháp cung cấp tập trung quy định tại khoản 1 Điều này, bảo đảm tính đồng hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Đề án, báo cáo phải
bộ, kết nối, liên thông với hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến về môi trường của Bộ do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
Tài nguyên và Môi trường. trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng,
Chương XIII chính xác và trung thực.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với
Điều 167. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước.”;
bảo vệ môi trường
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm d) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 23:
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước như “4. Các nội dung trong giấy phép không được điều chỉnh:
sau: a) Nguồn nước khai thác, sử dụng;
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 2 như sau:
“8. Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án đầu tư chi trả. Việc lấy ý kiến đại diện cộng b) Lượng nước khai thác, sử dụng vượt quá 25% quy định trong giấy phép đã được cấp;
đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan trong xả nước thải vào nguồn nước có ảnh hưởng Trường hợp cần điều chỉnh nội dung quy định tại khoản này, chủ giấy phép phải lập hồ sơ
lớn đến sản xuất, đời sống của nhân dân trên địa bàn thực hiện theo quy định về tham vấn đề nghị cấp giấy phép mới.”;
trong đánh giá tác động môi trường tại Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định này”;
đ) Thay thế cụm từ tại các điều, khoản, điểm sau đây:
b) Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau: Thay thế cụm từ “khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước” bằng
“Điều 15. Giấy phép tài nguyên nước cụm từ “khai thác, sử dụng tài nguyên nước” tại Điều 1, tên Điều và điểm e khoản 3 Điều
1. Giấy phép tài nguyên nước bao gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai 2, khoản 1 Điều 3, Điều 16, khoản 4 Điều 18, điểm d khoản 1 Điều 19, Điều 22, điểm b
thác, sử dụng nước mặt; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, khoản 2 Điều 24, điểm b khoản 1 Điều 27, Điều 35, Điều 36, khoản 4 Điều 44, khoản 4
sử dụng nước biển. Điều 45.

179
Thay thế cụm từ “khai thác, sử dụng nguồn nước liên tỉnh, xả nước thải vào nguồn nước e) Bãi bỏ các điều, khoản, điểm sau đây: khoản 5 Điều 3; khoản 4 Điều 13; khoản 2 Điều
liên tỉnh” bằng cụm từ “khai thác, sử dụng nguồn nước liên tỉnh” tại điểm b khoản 4 Điều 15; điểm c khoản 1 Điều 20; điểm b khoản 2 Điều 21; Điều 23; khoản 2 Điều 37.
2. 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
Thay thế cụm từ “khai thác, sử dụng nước, xả nước thải” bằng cụm từ “khai thác, sử dụng 2020 của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
nước” tại điểm đ khoản 1 Điều 19; như sau:
e) Bãi bỏ các điều, khoản, điểm: điểm d khoản 1 Điều 2; điểm b khoản 1 Điều 3; khoản 3 a) Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 21 như sau:
Điều 16; khoản 2 Điều 19; khoản 3 Điều 20; điểm d khoản 1 Điều 21; khoản 3 Điều 23; “a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chấp thuận phương án thực hiện đối với các dự án thuộc
điểm g và điểm h khoản 1 Điều 28; Điều 33; thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên
g) Bãi bỏ quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào và Môi trường”;
nguồn nước tại Điều 35 và Điều 36.
b) Bãi bỏ khoản 5 Điều 33.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
4. Bãi bỏ Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính
2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi như sau:
phủ quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ.
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 16 như sau:
5. Bãi bỏ Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy
“a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu
định về xác định thiệt hại đối với môi trường.
hồi giấy phép đối với các hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 6,
6. Bãi bỏ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
khoản 9, khoản 10 Điều 13 Nghị định này trong phạm vi bảo vệ công trình do Bộ quản
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
lý;”;
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 18 như sau: 7. Bãi bỏ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
“2. Cơ quan cấp giấy phép quyết định việc thay đổi thời hạn của giấy phép trong trường định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
hợp công trình thủy lợi có nguy cơ mất an toàn; hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình 8. Bãi bỏ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản
ảnh hưởng đến vận hành công trình.”; lý chất thải và phế liệu.
9. Bãi bỏ Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 19 như sau:
định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
“3. Phạm vi đề nghị cấp phép cho hoạt động.
10. Bãi bỏ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa
4. Quy mô, công suất, thông số chủ yếu của các hoạt động đề nghị cấp phép.”; đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo
vệ môi trường.
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 như sau:
11. Bãi bỏ Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ quy
“2. Bản vẽ thiết kế thi công bổ sung hoặc dự án đầu tư bổ sung đối với trường hợp đề nghị
định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường.
điều chỉnh nội dung giấy phép quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 6 và khoản
12. Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng
10 Điều 13 Nghị định này;”;
11 năm 2019 của Chính phủ quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng như
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 29 như sau: sau:
“3. Thời hạn cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung: a) Sửa đổi khoản 2 Điều 7 như sau: “Đáp ứng điều kiện về bảo vệ môi trường và được Bộ
Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường”;
a) Đối với hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 10 Điều 13 Nghị định b) Bãi bỏ khoản 1; điểm a khoản 2 Điều 16.
này: 13. Bãi bỏ Điều 4, Điều 24 và khoản 3 Điều 45 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp tháng 8 năm 2014 của Chính phủ quy định về thoát nước và xử lý nước thải.
giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh Điều 168. Điều khoản chuyển tiếp
nội dung; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.”; 1. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước đã được
tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được giải quyết theo
quy định của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ

180
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước, trừ trường hợp tổ chức, cá 4. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ
nhân đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Nghị định này. quan trắc môi trường đã được tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Nghị định tiếp tục được giải quyết theo quy định của Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng
này, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm kế thừa kết quả đã 12 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc
thực hiện trong quá trình xem xét hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước môi trường.
thải vào nguồn nước của cơ quan có thẩm quyền để thẩm định, cấp giấy phép môi trường 5. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đã được cơ quan nhà
theo quy định tại Nghị định này. Tổ chức, cá nhân được hoàn trả hoặc được khấu trừ số nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
tiền phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước đã nộp vào phí thẩm định, cấp giấy quy định chuyển tiếp như sau:
phép môi trường phải nộp theo quy định của pháp luật.
a) Trường hợp chiến lược, quy hoạch không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục I ban
2. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi đã hành kèm theo Nghị định này hoặc không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này,
được tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được giải quyết cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tiếp tục thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
theo quy định của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ chiến lược theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận. Báo cáo kết quả thẩm định
quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị báo cáo đánh giá môi trường chiến lược là căn cứ để cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến
cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Nghị định này. lược, quy hoạch theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận;
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Nghị định b) Trường hợp chiến lược, quy hoạch thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
này, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm kế thừa kết quả đã theo Nghị định này và cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch có văn
thực hiện trong quá trình xem xét hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước bản đề nghị thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, trong thời hạn thẩm định
thải vào công trình thủy lợi của cơ quan có thẩm quyền để thẩm định, cấp giấy phép môi báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp
trường theo quy định tại Nghị định này. Tổ chức, cá nhân được hoàn trả hoặc được khấu nhận, cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ban hành văn bản có ý kiến về nội dung
trừ số tiền phí thẩm định đề án xả nước thải vào công trình thủy lợi đã nộp vào phí thẩm đánh giá môi trường chiến lược đối với chiến lược, quy hoạch gửi cơ quan chủ trì thẩm
định, cấp giấy phép môi trường phải nộp theo quy định của pháp luật. định quy hoạch hoặc cơ quan phê duyệt chiến lược theo quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ
môi trường.
3. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy
6. Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản
động khai thác khoáng sản được tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
xuất; cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xử lý chất thải nguy hại đã được tiếp nhận trước
thì thực hiện một số quy định chuyển tiếp như sau:
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện một số quy định chuyển tiếp như sau:
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Nghị
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Nghị
định này, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kế thừa kết quả đã thực
định này, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kế thừa kết quả đã thực
hiện trong quá trình thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường để thẩm
hiện trong quá trình kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường, đáp
định, cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Nghị định này. Tổ chức, cá nhân được
ứng điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, đáp
hoàn trả hoặc được khấu trừ số tiền phí đã nộp vào phí thẩm định, cấp giấy phép môi
ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trong xử lý chất thải nguy hại để thẩm định, cấp giấy
trường phải nộp theo quy định của pháp luật;
phép môi trường theo quy định tại Nghị định này. Tổ chức, cá nhân được hoàn trả hoặc
được khấu trừ số tiền phí đã nộp vào phí thẩm định, cấp giấy phép môi trường phải nộp b) Trường hợp tổ chức, cá nhân không đề nghị thực hiện theo quy định tại Nghị định này,
theo quy định của pháp luật; cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tiếp tục thẩm định, phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân không đề nghị thực hiện theo quy định tại Nghị định này,
nhận; quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường là văn bản tương
cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tiếp tục kiểm tra, cấp, cấp lại giấy
đương với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
theo quy định tại Nghị định này.
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy
phép xử lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận. 7. Hồ sơ đề nghị chấp thuận về môi trường, đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
181
được tiếp tục xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận, trừ Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm cho
trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện theo quy định tại Nghị định này. đến khi hết thời hạn của giấy phép.
8. Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư đã nộp tại cơ quan nhà nước có Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gửi Báo cáo định kỳ hàng năm đối với hoạt động xả nước
thẩm quyền nhưng chưa được thẩm định hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thải vào nguồn nước theo quy định của Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, Giấy phép
thẩm định, thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung trước ngày Nghị định này có xả nước thải vào công trình thủy lợi về Bộ Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và
hiệu lực thi hành thì thực hiện một số quy định chuyển tiếp như sau: Môi trường.
a) Trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, cơ quan quản lý
trường nhưng phải có giấy phép môi trường theo quy định của Nghị định này thì cơ quan Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi có trách nhiệm bàn giao Giấy phép xả nước
có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ tiếp tục giải quyết theo quy định của pháp luật tại thời thải vào công trình thủy lợi cho cơ quan có thẩm quyền theo dõi, giám sát hoạt động xả
điểm tiếp nhận, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này. Tổ chức, cá nhân có trách nước thải của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định này.
nhiệm thực hiện các công trình bảo vệ môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi
11. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các quy định liên quan đến
trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định và lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường
phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường nơi tiếp nhận nguồn thải, phân
như đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường;
vùng xả thải, hạn ngạch xả thải, quy chuẩn kỹ thuật môi trường và các quy định của pháp
b) Trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi
luật khác có liên quan, chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất tiếp tục thực hiện nội dung giấy
trường nhưng phải có giấy phép môi trường theo quy định của Nghị định này và tổ chức, cá
phép môi trường đã được cấp. Việc cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường của
nhân đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Nghị định này, cơ quan có thẩm
dự án đầu tư, cơ sở thực hiện theo lộ trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
quyền đã tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kế thừa kết quả đã thực hiện trong quá trình thẩm
khi ban hành các quy định nêu trên.
định báo cáo đánh giá tác động môi trường để thẩm định, cấp giấy phép môi trường cho dự
án đầu tư theo quy định tại Nghị định này. Tổ chức, cá nhân được hoàn trả hoặc được khấu 12. Trường hợp một trong các giấy phép môi trường thành phần của cơ sở, khu sản xuất,
trừ số tiền phí đã nộp vào phí thẩm định, cấp giấy phép môi trường phải nộp theo quy định kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hết hạn, chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh
của pháp luật; doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường
theo quy định tại Nghị định này.
c) Trường hợp quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày thông báo kết quả thẩm định, tổ chức, cá
nhân không nộp lại hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động 13. Trường hợp các làng nghề, làng nghề truyền thống đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
môi trường thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường. công nhận nhưng chưa bảo đảm các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Bảo vệ môi
9. Dự án đầu tư thuộc nhóm I quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này đã trường, trong thời gian 36 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Ủy ban
được cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thu hồi bằng công nhận theo quy định tại Nghị định
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề
bổ sung hoặc đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trong thời gian 24 nông thôn.
tháng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì không phải thực hiện đánh giá sơ 14. Dự án đầu tư đã triển khai xây dựng nhưng chưa đi vào vận hành (vận hành thử nghiệm
bộ tác động môi trường. trong trường hợp có công trình xử lý chất thải phải vận hành thử nghiệm hoặc vận hành
10. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi, giám sát hoạt động chính thức trong trường hợp không có công trình xử lý chất thải phải vận hành thử nghiệm)
xả nước thải của tổ chức, cá nhân, việc chấp hành Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và các cơ sở đang hoạt động mà chưa có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đã được cấp trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành cho đến khi hết thời hạn đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về
của giấy phép. bảo vệ môi trường, thì bị xử phạt theo quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở phù hợp với quy
Bộ Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát hoạt động xả nước thải của tổ chức, cá
hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường, chủ dự án đầu tư, cơ sở
nhân, việc chấp hành Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi với lưu lượng nước
phải thực hiện như sau:
thải từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cho đến khi hết thời hạn của giấy phép; Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh theo dõi, giám sát hoạt động xả nước thải của tổ chức, cá nhân, việc chấp hành a) Đối với dự án đầu tư đang triển khai xây dựng có tiêu chí về môi trường tương đương
với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng không thuộc trường
182
hợp quy định tại điểm b khoản này, chủ dự án đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền như đối với trường
môi trường cho dự án đầu tư có hoạt động rà soát, cải tạo, nâng cấp, bổ sung các công hợp quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định này;
trình, biện pháp bảo vệ môi trường trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết
b) Đối với dự án đầu tư, cơ sở có tiêu chí về môi trường tương đương với đối tượng phải
quả thẩm định theo quy định trong thời hạn khắc phục hậu quả vi phạm theo quyết định xử
đăng ký môi trường, chủ dự án đầu tư, cơ sở phải thực hiện đăng ký môi trường theo quy
phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền;
định tại khoản 6 Điều 48 Luật Bảo vệ môi trường.
b) Đối với dự án đầu tư chưa đi vào vận hành có tiêu chí về môi trường tương đương với 16. Các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp kết hợp sử dụng
đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và phải cấp giấy phép môi trường, chung hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
chủ dự án đầu tư, cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án đầu tư có được tiếp tục chuyển giao và tiếp nhận nước thải để xử lý.
hoạt động rà soát, cải tạo, nâng cấp, bổ sung các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
17. Quy hoạch đã được phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch và chiến lược đã trình cơ quan
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định theo quy định trong
có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục
thời hạn khắc phục hậu quả vi phạm theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người
thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật ở thời điểm trình thẩm định quy hoạch,
có thẩm quyền và thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với dự án
phê duyệt chiến lược.
đầu tư đó;
18. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã được Bộ Tài
c) Đối với cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với đối tượng phải
nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường thành phần là giấy xác nhận đủ điều kiện
cấp giấy phép môi trường và phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng không
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã hết hạn hoặc
có một trong các hồ sơ này, chủ cơ sở phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường cho
còn hiệu lực dưới 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được kéo dài thời
dự án đầu tư có hoạt động rà soát, cải tạo, nâng cấp, bổ sung các công trình, biện pháp bảo
hạn hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần này đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022,
vệ môi trường trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường trong thời
trừ trường hợp cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu của tổ chức, cá nhân đã
hạn khắc phục hậu quả vi phạm theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có
giải thể, phá sản hoặc trường hợp cơ sở bị xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
thẩm quyền như đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định này;
nhưng chưa chấp hành xong quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm
d) Đối với cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với đối tượng phải quyền hoặc chưa hoàn thành việc khắc phục hậu quả vi phạm theo quy định của pháp luật.
cấp giấy phép môi trường và không phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ban hành văn bản thông báo danh sách tổ
không có giấy phép môi trường, chủ cơ sở phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường
chức, cá nhân được kéo dài thời hạn có hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần quy
cho cơ sở trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường trong thời hạn
định tại khoản này, trong đó xác định rõ thời gian kéo dài, chủng loại, khối lượng phế liệu
khắc phục hậu quả vi phạm theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm
được phép nhập khẩu dựa trên các căn cứ sau đây: chủng loại phế liệu nhập khẩu làm
quyền như đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định này, trừ trường hợp
nguyên liệu sản xuất phải phù hợp với giấy phép môi trường thành phần và Danh mục phế
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường.
liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính
15. Các dự án đầu tư đã triển khai xây dựng nhưng chưa đi vào vận hành hoặc các cơ sở
phủ ban hành; khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản
đang hoạt động mà chưa có xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các hồ sơ
xuất được xác định cụ thể theo số tháng còn lại nhưng không quá 12 tháng của thời
về môi trường tương đương theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì thực
gian kéo dài giấy phép môi trường thành phần đã được cấp. Văn bản thông báo nêu trên
hiện như sau:
phải được gửi cho tổ chức, cá nhân để biết; đồng thời gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Đối với dự án đầu tư, cơ sở có tiêu chí về môi trường tương đương với đối tượng phải địa phương nơi có cơ sở sử dụng trực tiếp phế liệu nhập khẩu và Tổng cục Hải quan để
cấp giấy phép môi trường, thì bị xử phạt theo quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm giám sát việc thực hiện.
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở phù hợp với
Tổ chức, cá nhân được kéo dài giấy phép môi trường thành phần theo quy định tại khoản
quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường, chủ dự án đầu tư, cơ
này có các trách nhiệm sau đây:
sở phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư có hoạt động rà soát,
cải tạo, nâng cấp, bổ sung các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trình cơ quan nhà a) Bảo đảm cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
nước có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường trong thời hạn khắc phục hậu quả vi phạm của mình đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Điều 45 Nghị định này;

183
b) Sau thời gian kéo dài hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần, tổ chức, cá nhân NGHỊ ĐỊNH
phải có giấy phép môi trường theo quy định của Nghị định này. QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
19. Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép môi trường thành phần là giấy phép xử lý chất
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
thải nguy hại đã hết hạn hoặc còn hiệu lực dưới 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
lực thi hành được kéo dài thời hạn hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần đến hết
11 năm 2019;
ngày 31 tháng 12 năm 2022, trừ trường hợp cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại của tổ chức, cá nhân đã giải thể, phá sản hoặc trường hợp cơ sở bị xử lý vi phạm pháp Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung
luật về bảo vệ môi trường nhưng chưa chấp hành xong quyết định xử lý vi phạm của cơ một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa khắc phục xong hậu quả vi phạm theo quy định
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
của pháp luật.
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ban hành văn bản thông báo danh sách tổ
chức, cá nhân được kéo dài thời hạn có hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần quy Căn cứ Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
định tại khoản này, trong đó xác định rõ thời gian kéo dài, mã, khối lượng chất thải nguy
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
hại được phép thu gom, xử lý dựa trên các căn cứ sau đây: mã chất thải nguy hại phải phù
hợp với giấy phép môi trường thành phần; khối lượng chất thải nguy hại được xác định cụ Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
thể theo số tháng còn lại nhưng không quá 12 tháng của thời gian kéo dài giấy phép môi vệ môi trường.
trường thành phần đã được cấp. Văn bản thông báo nêu trên phải được gửi cho tổ chức, cá
nhân để biết; đồng thời gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi có cơ sở xử lý Chương I
chất thải nguy hại để giám sát việc thực hiện. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Tổ chức, cá nhân được kéo dài giấy phép môi trường thành phần theo quy định tại khoản 1. Nghị định này quy định các hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử
này có các trách nhiệm sau đây: phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập
biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
a) Bảo đảm cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại của mình đáp ứng các yêu cầu
vệ môi trường.
về bảo vệ môi trường quy định tại khoản 3 Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường;
b) Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 85 Luật Bảo vệ môi trường và quy định tại 2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định này bao
Nghị định này; gồm:
c) Sau thời gian kéo dài giấy phép môi trường thành phần, tổ chức, cá nhân phải có giấy
phép môi trường theo quy định của Nghị định này. a) Các hành vi vi phạm các quy định về đăng ký môi trường, giấy phép môi trường, đánh
giá tác động môi trường;
Điều 169. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. b) Các hành vi gây ô nhiễm môi trường;

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, c) Các hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất thải;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân d) Các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh và
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. dịch vụ (sau đây gọi chung là cơ sở) và khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
và khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu kinh tế (sau đây gọi chung là khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung), cụm công nghiệp, làng nghề;
đ) Các hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu máy
Số: 45/2022/NĐ-CP Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2022 móc, thiết bị, phương tiện, nguyên liệu, phế liệu; nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử
dụng; hoạt động lễ hội, du lịch và khai thác khoáng sản;
184
e) Các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó d) Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà
phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nước được giao;
nhiễm khó phân hủy;
đ) Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
g) Các hành vi vi phạm các quy định về thực hiện phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy
e) Các đơn vị sự nghiệp;
thoái, sự cố chất thải; giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, bảo vệ tầng ô-dôn;
g) Tổ hợp tác;
h) Các hành vi vi phạm về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học bao gồm: các quy định
về bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên, chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn và h) Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.
phát triển bền vững các loài sinh vật, bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên di truyền;
4. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính; người có thẩm quyền xử phạt vi
i) Các hành vi vi phạm các quy định về thực hiện quan trắc môi trường; quản lý thông tin, phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
dữ liệu môi trường; cung cấp, công khai thông tin về môi trường; báo cáo công tác bảo vệ liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường tại Nghị định này.
môi trường;
Điều 3. Giải thích từ ngữ
k) Các hành vi cản trở trong hoạt động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
phạm hành chính và các hành vi vi phạm quy định khác về bảo vệ môi trường được quy
1. Xả nước thải vào môi trường là việc cá nhân, tổ chức xả các loại nước thải vào môi
định cụ thể tại Chương II Nghị định này.
trường đất, nước dưới đất, nước mặt, nước biển bên trong và ngoài cơ sở, khu sản xuất,
Điều 2. Đối tượng áp dụng kinh doanh, dịch vụ tập trung.
1. Cá nhân, tổ chức trong nước và cá nhân, tổ chức nước ngoài (sau đây gọi chung là cá
2. Thải bụi, khí thải vào môi trường là việc cá nhân, tổ chức làm phát sinh bụi, khí thải vào
nhân, tổ chức) có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trong phạm
môi trường không khí.
vi lãnh thổ, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trên tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, tàu biển mang cờ 3. Thông số môi trường (thông số ô nhiễm) nguy hại trong nước thải là các thông số môi
quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa trường có tên trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại, chi tiết
Việt Nam là thành viên có quy định khác đều bị xử phạt theo các quy định tại Nghị định trong Mục I Phụ lục kèm theo Nghị định này.
này hoặc các Nghị định có liên quan.
4. Thông số môi trường (thông số ô nhiễm) nguy hại trong khí thải và môi trường không
2. Hộ gia đình, hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư vi phạm các quy định của Nghị định này khí là các thông số môi trường có tên trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
bị xử phạt như đối với cá nhân vi phạm. hại trong không khí xung quanh và một số thông số có tên trong quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất thải, chi tiết trong Mục II Phụ lục kèm theo Nghị định này.
3. Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo Nghị định
này bao gồm: 5. Thông số môi trường (thông số ô nhiễm) thông thường là các thông số môi trường có tên
trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải và môi trường xung quanh, trừ các thông số
a) Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh
môi trường quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
và các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh) được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp; 6. Khai thác trái phép loài sinh vật là các hành vi săn, bắn, bẫy, bắt, hái, lượm, thu giữ
nhằm lấy các sinh vật (bao gồm động vật, thực vật, nấm, vi sinh vật), bộ phận hoặc dẫn
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã;
xuất của các loài động vật, thực vật mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm
c) Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng quyền hoặc vượt quá số lượng cho phép trong giấy phép khai thác của cơ quan nhà nước có
đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, văn phòng đại diện của tổ thẩm quyền.
chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam được thành lập theo quy định của Luật
7. Nơi công cộng là công viên, khu vui chơi, giải trí, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung,
Đầu tư; pháp nhân nước ngoài hoạt động trên vùng biển Việt Nam;
chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và những nơi phục vụ chung cho nhu cầu
của nhiều người.
185
8. Phá hoại di sản thiên nhiên là hành vi làm hủy hoại cảnh quan, thay đổi cấu trúc của hệ hoặc tước quyền sử dụng giấy phép môi trường có thời hạn được tính từ thời điểm cơ quan
sinh thái tự nhiên, suy giảm thành phần loài động, thực vật; ngăn cản đường đi, gây tổn hại nhà nước đã giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu giao nhiệm vụ, chỉ định đơn vị hoặc
đến nơi nuôi dưỡng và bãi đẻ của các loài thủy sinh; làm thay đổi yếu tố gốc cấu thành, hư lựa chọn được nhà thầu khác để cung ứng sản phẩm, dịch vụ công.
hại các danh lam thắng cảnh theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa; gây ảnh hưởng
3. Ngoài các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cá nhân, tổ chức
đến môi trường sống của các loài thủy sản, khu bảo tồn biển theo quy định của pháp luật về
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều
thủy sản.
biện pháp khắc phục hậu quả trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định sau
9. Xâm chiếm di sản thiên nhiên là hành vi xây dựng công trình, nhà ở trái phép; thực hiện đây:
các hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi danh lam thắng cảnh không đúng quy định của
a) Buộc phải khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu hoặc phục hồi môi trường theo
pháp luật về di sản văn hóa; các hoạt động lấn, chiếm rừng, khai thác trái phép môi trường
quy định; buộc khôi phục lại trạng thái ban đầu do vi phạm hành chính gây ra;
rừng, tài nguyên rừng, thực hiện các dịch vụ, kinh doanh trái phép trong rừng theo quy
định của pháp luật về lâm nghiệp. b) Buộc phá dỡ công trình, thiết bị được xây lắp trái quy định về bảo vệ môi trường để xả
chất thải không qua xử lý ra môi trường; buộc phải phá dỡ công trình, thiết bị để pha loãng
chất thải và phải xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải; buộc phá dỡ, di dời
Điều 4. Hình thức, mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả công trình, cây trồng; buộc phá dỡ công trình, nhà ở trái phép;
1. Hình thức xử phạt chính, mức xử phạt:
c) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định;
Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bị áp buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật; buộc phải thực hiện
dụng một trong các hình thức xử phạt chính sau đây: biện pháp giảm thiểu độ rung đạt quy chuẩn kỹ thuật;
a) Cảnh cáo; d) Buộc tái xuất máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, tàu biển đã qua sử dụng, nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, chất thải nhập khẩu từ nước ngoài; buộc tái xuất toàn bộ
b) Phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
loài ngoại lai xâm hại nhập khẩu trái phép ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
trường là 1.000.000.000 đồng đối với cá nhân và 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức.
Việt Nam; buộc tái xuất lô hàng chứa sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật
2. Hình thức xử phạt bổ sung: biến đổi gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
a) Tước quyền sử dụng có thời hạn đối với: giấy phép môi trường; giấy chứng nhận đủ điều đ) Buộc tiêu hủy máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, tàu biển đã qua sử dụng, nguyên
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; giấy phép tiếp cận nguồn gen; giấy phép liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, chất thải nhập khẩu từ nước ngoài; buộc tiêu hủy toàn bộ
khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen; quyết định công nhận phòng thí nghiệm nghiên cứu loài ngoại lai xâm hại; tiêu hủy toàn bộ sinh vật biến đổi gen chưa được cấp giấy phép khảo
sinh vật biến đổi gen; quyết định công nhận cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen (sau nghiệm sinh vật biến đổi gen hoặc giấy chứng nhận an toàn sinh học; buộc tiêu hủy các
đây gọi chung là giấy phép) hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn theo quy định tại khoản 2 chất và thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ các chất được kiểm soát bị cấm; buộc
Điều 25 Luật Xử lý vi phạm hành chính từ 01 tháng đến 24 tháng, kể từ ngày quyết định xử tiêu hủy toàn bộ sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen;
phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành;
e) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn về hiện trạng môi trường;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (sau đây gọi chung là tang vật, phương tiện vi phạm hành g) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc
chính); tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy và xử lý theo quy định của pháp luật; nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán,
tiêu hủy trái quy định của pháp luật.
c) Việc áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tước quyền
sử dụng giấy phép môi trường có thời hạn đối với cơ sở hoạt động cung ứng sản phẩm, Đối với vi phạm hành chính quy định tại: điểm g khoản 1, điểm g khoản 2 Điều 10; điểm g,
dịch vụ công được nhà nước giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu được thực hiện theo h khoản 1, điểm g, h khoản 2, điểm g, h khoản 3 Điều 11; điểm a, b khoản 1, điểm a, b
quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp hành vi vi phạm của cơ sở không gây ô nhiễm khoản 2 Điều 13; điểm d, đ khoản 2, điểm d, đ khoản 3, điểm d, đ khoản 4 Điều 14; điểm
môi trường hoặc cơ sở đã chấm dứt hành vi vi phạm hoặc đã khắc phục xong hậu quả vi g, h khoản 3, điểm h, i khoản 4 Điều 15 Nghị định này làm phát sinh nước thải chưa qua xử
phạm do hành vi vi phạm hành chính gây ra. Thời điểm đình chỉ hoạt động có thời hạn lý ra môi trường thì số lợi bất hợp pháp được tính bằng tổng lưu lượng nước thải đã xả ra

186
môi trường chưa qua xử lý xác định trong thời gian vi phạm tính theo m3 (trường hợp vụ hệ sinh thái tự nhiên và tiền lãi phát sinh từ việc chậm chi trả (nếu có) tương ứng với số
không xác định được thải lượng nước thải thì thải lượng nước thải được tính theo lưu lượng tiền và thời gian chậm chi trả trong thời hạn 01 tháng; buộc phải chuyển số tiền còn lại về
tối đa ngày đêm ghi trong các hồ sơ theo thứ tự ưu tiên như sau: kết luận thanh tra, kết quả quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam đối với địa phương
kiểm toán, hồ sơ cấp giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần, báo cáo chưa có quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh trong thời hạn 06 tháng; buộc phải hoàn trả số tiền
đánh giá tác động môi trường) nhân với giá dịch vụ xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh được sử dụng sai mục đích trong thời hạn 01 tháng; buộc nộp số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ban hành tính theo đồng/m3 (trong trường hợp Ủy ban tương ứng tỷ lệ tái chế bắt buộc chưa hoàn thành hoặc số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế tương
nhân dân tỉnh không ban hành thì áp dụng giá dịch vụ xử lý nước thải của khu công nghiệp ứng với tỷ lệ tái chế không đáp ứng quy cách tái chế bắt buộc vào Quỹ Bảo vệ môi trường
có khoảng cách gần nhất so với tổ chức vi phạm). Việt Nam; buộc nộp số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế còn thiếu vào Quỹ Bảo vệ môi trường
Việt Nam; buộc nộp số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế tương ứng với tỷ lệ, quy cách tái chế
Đối với vi phạm hành chính quy định tại: điểm g khoản 1, điểm g khoản 2 Điều 10; điểm g,
bắt buộc phải thực hiện vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam; buộc chấm dứt hợp đồng
h khoản 1, điểm g, h khoản 2, điểm g, h khoản 3 Điều 11; điểm a, b khoản 1, điểm a, b
thực hiện tái chế, hợp đồng ủy quyền tổ chức tái chế và nộp số tiền hỗ trợ tái chế tương ứng
khoản 2 Điều 13; điểm d, đ khoản 2, điểm d, đ khoản 3, điểm d, đ khoản 4 Điều 14; điểm
với tỷ lệ, quy cách tái chế bắt buộc vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để thực hiện
g, h khoản 3, điểm h, i khoản 4 Điều 15 Nghị định này làm phát sinh khí thải chưa qua xử
trách nhiệm tái chế; buộc nộp số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải còn thiếu vào Quỹ
lý ra môi trường thì số lợi bất hợp pháp được tính bằng lưu lượng khí thải tính theo m 3/giờ
Bảo vệ môi trường Việt Nam;
(trường hợp không lắp đặt hệ thống xử lý khí thải, không vận hành hệ thống xử lý khí thải
thì lưu lượng khí thải được xác định theo lưu lượng tối đa trong một giờ ghi trong các hồ sơ m) Buộc di dời dự án, cơ sở đến địa điểm phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường,
theo thứ tự ưu tiên như sau: kết luận thanh tra, kết quả kiểm toán, hồ sơ cấp giấy phép môi khả năng chịu tải của môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với các trường
trường hoặc giấy phép môi trường thành phần, báo cáo đánh giá tác động môi trường) nhân hợp vi phạm mà địa điểm đang thực hiện dự án, cơ sở không phù hợp với quy hoạch, phân
với thời gian vi phạm tính theo giờ và nhân với chi phí cho việc vận hành hệ thống xử lý vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
khí thải trong một giờ gồm: điện, nước, nhân công, hóa chất và vật tư tiêu hao tính theo quy định; buộc phải xây dựng, lắp đặt công trình bảo vệ môi trường theo quy định;
đồng/m3.
n) Buộc lập báo cáo kiểm kê khí nhà kính, báo cáo mức giảm phát thải khí nhà kính cho
Đối với vi phạm hành chính quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 16; điểm a khoản 4, 5 Điều 17; (các) năm nộp chậm, nộp thiếu và chịu mọi phí tổn phát sinh nếu có; buộc xây dựng quy
khoản 4, 7 Điều 46 thì số lợi bất hợp pháp là toàn bộ số tiền mà tổ chức, cá nhân thu được trình thu gom, vận chuyển, lưu giữ an toàn theo quy định; buộc phải lập đề án chi trả dịch
khi thực hiện hành vi vi phạm. vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp cơ sở trong thời hạn 06 tháng; buộc báo cáo kết quả đã khắc
phục xong hậu quả vi phạm theo quy định;
h) Buộc phải thu hồi kết quả phát sinh từ các hoạt động tiếp cận nguồn gen trái pháp luật;
buộc hủy kết quả thẩm định báo cáo kiểm kê khí nhà kính, báo cáo mức giảm phát thải khí o) Buộc cung cấp thông tin đúng, đầy đủ trong báo cáo kiểm kê khí nhà kính, báo cáo mức
nhà kính; giảm phát thải khí nhà kính; buộc công khai báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được
phê duyệt kết quả thẩm định theo quy định; buộc công khai thông tin về sản phẩm, bao bì
i) Buộc phải thực hiện biện pháp thu gom, lưu giữ và quản lý an toàn chất ô nhiễm khó
do mình sản xuất, nhập khẩu theo quy định; buộc thực hiện đăng ký kế hoạch tái chế, gửi
phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị đã nhập khẩu,
bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế, báo cáo kết quả tái chế theo quy định; buộc
sản xuất và sử dụng có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy theo quy định và báo cáo đã khắc
phải cung cấp, công bố thông tin; buộc phải nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường tới
phục xong hậu quả vi phạm;
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; buộc gửi bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý
k) Buộc chuyển giao chất thải cho đơn vị có chức năng xử lý; buộc chuyển giao các chất và chất thải theo quy định.
thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ các chất được kiểm soát cần xử lý theo đúng
4. Không áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả tại các điểm a, c, g và l khoản 3 Điều này
quy định cho đơn vị có chức năng xử lý và chịu mọi chi phí phát sinh;
khi không có đủ căn cứ xác định hậu quả hoặc không có đủ căn cứ xác định số lợi bất hợp
l) Truy thu số phí bảo vệ môi trường nộp thiếu, trốn nộp; buộc chi trả kinh phí trưng cầu pháp thu được hoặc không có đủ căn cứ xác định số phí bảo vệ môi trường nộp thiếu, trốn
giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường; buộc phải thực hiện ký quỹ bảo nộp theo quy định do hành vi vi phạm hành chính đó gây ra.
vệ môi trường; buộc mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường; buộc
Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
chi trả chi phí tổ chức ứng phó sự cố chất thải, chi phí phục hồi môi trường; buộc phải bồi
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là 02 năm.
thường thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra theo quy định; buộc chi trả đầy đủ tiền sử dụng dịch
187
2. Các hành vi vi phạm đang thực hiện, các hành vi vi phạm đã kết thúc, thời điểm để tính vệ môi trường; nguyên tắc xử phạt một số hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi
thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính tại Nghị định này được quy định như sau: trường
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được sử dụng để xác định hành vi vi phạm hành chính và
a) Các hành vi được quy định tại Điều 9; điểm e, g, h khoản 1, điểm e, g, h khoản 2, điểm
mức độ vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường khi cá nhân, tổ chức xả, thải
e, g, h khoản 3 Điều 11; điểm b, c khoản 1, điểm b, c khoản 2 Điều 13; điểm b, d, e khoản
chất thải vào môi trường; trường hợp có cả quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ
1, điểm c, d, đ khoản 2, điểm c, d, đ khoản 3, điểm c, d, đ khoản 4 Điều 14; khoản 2, điểm
thuật địa phương thì áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương (sau đây gọi chung là quy
e, g, h khoản 3, điểm e, g, h, i khoản 4, khoản 6 Điều 15 và Điều 38 Nghị định này là hành
chuẩn kỹ thuật).
vi vi phạm hành chính đang được thực hiện, thì thời hiệu được tính từ thời điểm người có
thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm; 2. Số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là giá trị cao nhất được xác định trên cơ sở
lấy kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, kết quả giám định, kiểm định,
b) Các hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 10; điểm b
quan trắc, giám sát, đo đạc, phân tích của một trong các thông số môi trường của mẫu chất
khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 11; khoản 1 Điều 32; khoản 1 Điều 33;
thải, mẫu môi trường xung quanh chia cho giá trị tối đa cho phép của thông số đó trong các
khoản 1, điểm c khoản 3 Điều 43 Nghị định này là hành vi đang được thực hiện, thì thời
quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
hiệu được tính từ thời điểm tổ chức, cá nhân phải công khai thông tin hoặc phải nộp báo
cáo định kỳ theo quy định; 3. Khi áp dụng hình thức phạt tiền đối với các hành vi xả nước thải (Điều 18 và Điều 19
của Nghị định này) hoặc thải bụi, khí thải (Điều 20 và Điều 21 của Nghị định này) vượt
c) Các hành vi vi phạm quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23 Nghị định này là hành
quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nếu trong nước thải hoặc bụi, khí thải có cả các thông số
vi đã kết thúc, thì thời hiệu được tính từ thời điểm lấy mẫu;
môi trường nguy hại, các thông số môi trường thông thường vượt quy chuẩn kỹ thuật hoặc
d) Các hành vi vi phạm tại khoản 2 Điều 25 Nghị định này là hành vi vi phạm đã kết thúc, giá trị pH nằm ngoài ngưỡng quy chuẩn kỹ thuật thì chọn thông số tương ứng với hành vi
thời điểm kết thúc được tính từ lúc thực hiện xong hành vi vi phạm; vi phạm có mức phạt tiền cao nhất của mẫu nước thải hoặc bụi, khí thải để xử phạt; trường
hợp có mức phạt bằng nhau thì thông số nguy hại là thông số để xác định hành vi vi phạm.
đ) Trừ các hành vi được quy định tại điểm a, b, c và d khoản này, các hành vi khác được
quy định trong Nghị định này được người có thẩm quyền xử phạt xác định thời hiệu xử Các thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật còn lại của cùng mẫu chất thải đó sẽ bị
phạt theo điểm b khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính. phạt tăng thêm từ 10% đến 50% mức phạt tiền của hành vi vi phạm đã chọn đối với mỗi
Điều 6. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt thông số môi trường đó nhưng tổng mức phạt tiền đối với mỗi hành vi vi phạm không vượt
1. Mức phạt tiền tối đa cho một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi quá mức phạt tiền tối đa.
trường theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp một cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung có nhiều điểm xả nước
2. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II của Nghị định thải hoặc nhiều điểm thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường bị xử phạt đối
này là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với hành vi vi phạm theo từng điểm xả, thải đó.
với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá
4. Thải lượng nước thải quy định tại Điều 18, Điều 19 của Nghị định này là tổng khối
nhân.
lượng nước thải xả ra môi trường tính trong một ngày (24 giờ). Trường hợp không xác định
3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của những người được quy định tại các điều từ được thải lượng nước thải thì thải lượng được tính theo lưu lượng nước thải tại thời điểm
Điều 56 đến Điều 67 của Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi lấy mẫu nhân với 24 giờ. Trường hợp xả nước thải vào môi trường đất, nước dưới đất,
phạm hành chính của cá nhân. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt đối với tổ nước mặt (ao, hồ, hố,... trong khuôn viên của cơ sở) khi tính số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật
chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân. về chất thải, giá trị nguồn tiếp nhận Kq được tính bằng 0,6 theo quy chuẩn kỹ thuật đó; nếu
quy chuẩn kỹ thuật về chất thải không áp dụng giá trị nguồn tiếp nhận Kq mà tính theo
Trường hợp phạt tăng thêm đối với các thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật của
phân vùng môi trường thì giá trị giới hạn của thông số ô nhiễm được áp dụng theo vùng
cùng mẫu chất thải, thẩm quyền xử phạt được tính theo hành vi vi phạm có mức phạt tiền
môi trường bảo vệ nghiêm ngặt.
cao nhất của mẫu chất thải đó bao gồm cả phạt tăng thêm.
Điều 8. Sử dụng kết quả, dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật trong việc
Điều 7. Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường và sử dụng thông số môi trường để
phát hiện, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
xác định hành vi vi phạm hành chính, mức độ vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo

188
1. Việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và dữ liệu thu được từ phương chất thải, khối lượng chất thải phát sinh và phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải
tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính trong của dự án đầu tư, cơ sở; không đăng ký môi trường lại theo quy định.
lĩnh vực bảo vệ môi trường được thực hiện theo Nghị định về danh mục, việc quản lý, sử 2. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện nội dung đăng ký môi trường đối với dự án, cơ
dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu sở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban
được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm nhân dân cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà
hành chính. Kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật được so sánh với có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư, cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt
nồng độ tối đa cho phép của các thông số môi trường trong quy chuẩn kỹ thuật hiện hành của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bị xử phạt như sau:
để xác định hành vi vi phạm hành chính. a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện, thực
hiện không đúng, không đầy đủ cam kết hoặc phương án thu gom, quản lý và xử lý chất
2. Ngoài dữ liệu do cơ quan, người có thẩm quyền trực tiếp thu thập được từ việc sử dụng
thải trong đăng ký môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, trừ
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định, cơ quan, người có thẩm quyền xử
trường hợp vi phạm quy định về chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại;
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được sử dụng kết quả thử
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi nộp đăng ký môi
nghiệm, hiệu chuẩn, giám định, kiểm định, đo đạc, phân tích mẫu môi trường và dữ liệu do
trường không đúng thời hạn theo quy định; không đăng ký môi trường đủ các nội dung về
các cá nhân, tổ chức sau đây cung cấp để phát hiện, xác định hành vi vi phạm hành chính:
loại chất thải, khối lượng chất thải phát sinh và phương án thu gom, quản lý và xử lý chất
a) Tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường thải của dự án đầu tư, cơ sở; không đăng ký môi trường lại theo quy định.
theo quy định của pháp luật; 3. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện nội dung đăng ký môi trường đối với dự án đầu
tư, cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của
b) Tổ chức giám định, kiểm định, quan trắc môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm
Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ
quyền thành lập, có đủ năng lực thực hiện và được cơ quan có thẩm quyền chỉ định theo
Công an đối với dự án có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án thuộc thẩm quyền
quy định của pháp luật chuyên ngành;
phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:
c) Kết quả thu được bằng thiết bị, hệ thống quan trắc tự động, liên tục khí thải, nước thải a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện, thực
của cá nhân, tổ chức đã được thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp hiện không đúng, không đầy đủ cam kết hoặc phương án thu gom, quản lý và xử lý chất
luật đối với các trường hợp phải lắp đặt và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và thải trong đăng ký môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, trừ
Môi trường để kiểm tra, giám sát. trường hợp vi phạm quy định về chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi nộp đăng ký môi
3. Cá nhân, tổ chức có liên quan có trách nhiệm hợp tác với cơ quan chức năng, người có trường không đúng thời hạn theo quy định; không đăng ký môi trường đủ các nội dung về
thẩm quyền trong việc sử dụng dữ liệu thu thập được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật để loại chất thải, khối lượng chất thải phát sinh và phương án thu gom, quản lý và xử lý chất
xác định đối tượng, hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. thải của dự án đầu tư, cơ sở; không đăng ký môi trường lại theo quy định.
Chương II Điều 10. Vi phạm các quy định về đánh giá tác động môi trường
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, 1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Điều 9. Vi phạm các quy định về thực hiện đăng ký môi trường hoặc thực hiện quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện nội dung đăng ký môi trường đối với dự án đầu trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án có tiêu
tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bị xử phạt chí về môi trường tương đương với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân
như sau: dân cấp tỉnh thì xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản
thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ cam kết hoặc phương án thu gom, quản lý thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định cho cơ quan đã
và xử lý chất thải trong đăng ký môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đưa dự án vào
nhận, trừ trường hợp vi phạm quy định về chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại; vận hành chính thức đối với trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải có giấy
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp đăng ký môi trường phép môi trường;
không đúng thời hạn theo quy định; không đăng ký môi trường đủ các nội dung về loại
189
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không công khai báo c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không điều chỉnh, bổ
cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định theo quy định; sung nội dung của dự án đầu tư và báo cáo đánh giá tác động môi trường cho phù hợp với
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không điều chỉnh, bổ nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường được nêu trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm
sung nội dung của dự án đầu tư và báo cáo đánh giá tác động môi trường cho phù hợp với định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường được nêu trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không
định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đúng, không đầy đủ một trong các nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về
đúng, không đầy đủ một trong các nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo quan trắc, giám sát môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và quy định tại điểm
cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về đ, e, g khoản này;
quan trắc, giám sát môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và quy định tại điểm đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện nội
đ, e, g khoản này; dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện nội quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc, giám sát môi trường; phòng
dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo ngừa, ứng phó sự cố chất thải, trừ trường hợp quy định tại điểm e, g khoản này;
quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc, giám sát môi trường; phòng e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo cơ
ngừa, ứng phó sự cố chất thải, trừ trường hợp quy định tại điểm e, g khoản này; quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định để được xem xét, chấp thuận trong quá trình
e) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo cơ cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng phải có giấy phép môi
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định để được xem xét, chấp thuận trong quá trình trường trong trường hợp có thay đổi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ
cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng phải có giấy phép môi môi trường;
trường trong trường hợp có thay đổi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết
môi trường; bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường;
g) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết không vận hành hoặc vận hành không thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình
bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; đối với công trình xử lý chất thải; không xây lắp hoặc xây lắp không đúng công trình xử lý
không vận hành hoặc vận hành không thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình chất thải, công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, kiểm soát ánh sáng, bức xạ
đối với công trình xử lý chất thải; không xây lắp hoặc xây lắp không đúng công trình xử lý nhiệt theo quy định trong giai đoạn thi công, triển khai xây dựng dự án có phát sinh chất
chất thải, công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, kiểm soát ánh sáng, bức xạ thải, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ nhiệt.
nhiệt theo quy định trong giai đoạn thi công, triển khai xây dựng dự án có phát sinh chất 3. Hình thức xử phạt bổ sung:
thải, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ nhiệt.
a) Đình chỉ hoạt động thi công, xây dựng có phát sinh chất thải từ 01 tháng đến 03 tháng để
2. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
khắc phục vi phạm đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm g khoản 1 Điều này;
đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi
b) Đình chỉ hoạt động thi công, xây dựng có phát sinh chất thải từ 03 tháng đến 06 tháng để
trường hoặc thực hiện quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
khắc phục vi phạm đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm g khoản 2 Điều này.
môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
đầu tư có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Bộ Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau: a) Buộc công khai báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm
a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản định theo quy định đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản
thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định cho cơ quan đã 2 Điều này;
phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đưa dự án vào b) Buộc phá dỡ công trình, thiết bị được xây lắp trái quy định về bảo vệ môi trường để xả
vận hành chính thức đối với trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải có giấy chất thải không qua xử lý ra môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm g
phép môi trường; khoản 1, điểm g khoản 2 Điều này;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không công khai báo c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị,
cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định theo quy định; đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra ngoài môi trường;
không vận hành hoặc vận hành không thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình
190
đối với công trình xử lý chất thải; không xây lắp hoặc xây lắp không đúng công trình xử lý cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền
chất thải theo quy định tại điểm g khoản 1; điểm g khoản 2 Điều này. cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trừ trường hợp quy định tại các Điều 15, 29, 30,
Điều 11. Vi phạm quy định về giấy phép môi trường 31, 35 và 38 của Nghị định này bị xử phạt như sau:
1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo cơ
phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quan cấp giấy phép để được xem xét, giải quyết trong trường hợp có thay đổi so với nội
quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm dung giấy phép đã được cấp theo quy định; nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường
quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại các Điều 15, không đúng thời hạn quy định;
29, 30, 31, 35 và 38 của Nghị định này bị xử phạt như sau: b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không công khai giấy
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo cơ quan phép môi trường theo quy định;
cấp giấy phép để được xem xét, giải quyết trong trường hợp có thay đổi so với nội dung c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng
giấy phép đã được cấp theo quy định; nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường không hoặc không đầy đủ một trong các nội dung của giấy phép môi trường theo quy định, trừ các
đúng thời hạn quy định; trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường, phòng ngừa, ứng phó sự cố chất
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không công khai giấy thải và trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ, e và g khoản này;
phép môi trường theo quy định; d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không rà soát công
c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng trình, thiết bị xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo,
hoặc không đầy đủ một trong các nội dung giấy phép môi trường, trừ các trường hợp: vi nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu không
phạm quy định về quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và trường đúng thực tế ô nhiễm hoặc trong trường hợp có vi phạm về hành vi xả nước thải, bụi, khí
hợp quy định tại các điểm a, b, đ, e và g khoản này; thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không rà soát công đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp không
trình, thiết bị xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo, chính xác, không trung thực thông tin về kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp bảo
nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu không vệ môi trường trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư đã có
đúng thực tế ô nhiễm hoặc trong trường hợp có vi phạm về hành vi xả nước thải, bụi, khí quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi
thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; vào vận hành thử nghiệm theo quy định; không thực hiện việc cấp đổi, cấp điều chỉnh giấy
đ) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp không phép môi trường theo quy định; không thực hiện nội dung của giấy phép môi trường theo
chính xác, không trung thực thông tin về kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp bảo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng
vệ môi trường trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư đã có phó sự cố chất thải và trường hợp quy định tại điểm a, b, c, e và g khoản này;
quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy
vào vận hành thử nghiệm theo quy định; không thực hiện việc cấp đổi, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường được cấp lại theo quy định;
phép môi trường theo quy định; không thực hiện nội dung của giấy phép môi trường theo g) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không vận hành
quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng hoặc vận hành không thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình
phó sự cố chất thải và trường hợp quy định tại điểm a, b, c, e và g khoản này; xử lý chất thải; xây lắp công trình xử lý chất thải không đúng theo giấy phép môi trường;
e) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy phép h) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt
môi trường được cấp lại theo quy định; thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi
g) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không vận hành hoặc trường; không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử 3. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp
lý chất thải; xây lắp công trình xử lý chất thải không đúng theo giấy phép môi trường; phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm
h) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm
bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trừ trường hợp quy định tại các Điều
không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định. 15, 29, 30, 31, 35 và 38 của Nghị định này bị xử phạt như sau:
2. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo cơ
phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền quan cấp giấy phép để được xem xét, giải quyết trong trường hợp có thay đổi so với nội
191
dung giấy phép đã được cấp theo quy định; nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm theo quy định tại
không đúng thời hạn quy định; điểm g, h khoản 1, điểm g, h khoản 2 và điểm g, h khoản 3 Điều này.
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không công khai giấy Điều 12. Vi phạm quy định về vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự
phép môi trường theo quy định; án đầu tư
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp không chính 1. Hành vi vi phạm quy định về vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án
xác, không trung thực thông tin về chất thải trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đầu tư thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
theo quy định; thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ một trong các nội dung của giấy thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương
phép môi trường theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện bị xử phạt như sau:
trường, phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ, e a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo kế
và g khoản này; hoạch vận hành thử nghiệm công trình, hạng mục công trình xử lý chất thải của dự án đầu
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không rà soát công tư, cơ sở cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định; không có sổ nhật ký vận
trình, thiết bị xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo, hành hoặc không ghi chép đầy đủ thông tin của quá trình vận hành thử nghiệm công trình
nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu không xử lý chất thải theo quy định; không phối hợp với cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi
đúng thực tế ô nhiễm hoặc trong trường hợp có vi phạm về hành vi xả nước thải, bụi, khí trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án để được kiểm tra, giám sát trong quá trình vận hành
thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; thử nghiệm theo quy định;
đ) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp không b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không dừng hoạt
chính xác, không trung thực thông tin về kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp bảo động, không giảm công suất của dự án đầu tư hoặc không rà soát các công trình, thiết bị xử
vệ môi trường trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư đã có lý chất thải, quy trình vận hành hệ thống xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây ô
quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi nhiễm hoặc không cải tạo, nâng cấp, xây dựng bổ sung các công trình xử lý chất thải để
vào vận hành thử nghiệm theo quy định; không thực hiện việc cấp đổi, cấp điều chỉnh giấy đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định trong trường hợp chất thải xả ra ngoài
phép môi trường theo quy định; không thực hiện nội dung của giấy phép môi trường theo môi trường không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải trong quá trình vận
quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
phó sự cố chất thải và trường hợp quy định tại điểm a, b, c, e và g khoản này; c) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập, không gửi
e) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đối với dự án đầu tư, cơ sở đến cơ quan có thẩm
phép môi trường được cấp lại theo quy định; quyền cấp giấy phép môi trường theo quy định;
g) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không vận hành d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không vận hành thử
hoặc vận hành không thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình nghiệm hoặc không vận hành thử nghiệm lại các công trình xử lý chất thải theo quy định;
xử lý chất thải; xây lắp công trình xử lý chất thải không đúng theo giấy phép môi trường; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải quá thời gian theo quy định mà không
h) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt có văn bản thông báo gia hạn quá trình vận hành thử nghiệm; không thực hiện, thực hiện
thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc chất thải (về thông số, vị trí, tần suất
trường; không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định. giám sát) hoặc phối hợp với tổ chức không đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
4. Hình thức xử phạt bổ sung: trường để quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả công trình xử lý chất thải trong quá trình
Tước quyền sử dụng giấy phép môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng để khắc vận hành thử nghiệm theo quy định; không theo dõi, giám sát kết quả quan trắc nước thải,
phục vi phạm đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm h khoản 1, điểm h khoản 2 và bụi, khí thải tự động, liên tục hoặc không kết nối, truyền số liệu về cơ quan chuyên môn về
điểm h khoản 3 Điều này. bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án trong trường hợp thuộc đối tượng quan trắc
nước thải, bụi, khí thải tự động;
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không dừng ngay
a) Buộc phá dỡ công trình, thiết bị được xây lắp trái quy định về bảo vệ môi trường để xả
hoạt động vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải hoặc không báo cáo kịp thời tới
chất thải không qua xử lý ra môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm h
cơ quan cấp giấy phép môi trường, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp gây
khoản 1, điểm h khoản 2 và điểm h khoản 3 Điều này;
ra sự cố môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường.

192
2. Hành vi vi phạm quy định về vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo kế
đầu tư thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc hoạch vận hành thử nghiệm công trình, hạng mục công trình xử lý chất thải của dự án đầu
thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương tư, cơ sở cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định; không có sổ nhật ký vận
thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bị xử phạt như sau: hành hoặc không ghi chép đầy đủ thông tin của quá trình vận hành thử nghiệm công trình
a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo kế xử lý chất thải theo quy định; không phối hợp với cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi
hoạch vận hành thử nghiệm công trình, hạng mục công trình xử lý chất thải của dự án đầu trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án để được kiểm tra, giám sát trong quá trình vận hành
tư, cơ sở cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định; không có sổ nhật ký vận thử nghiệm theo quy định;
hành hoặc không ghi chép đầy đủ thông tin của quá trình vận hành thử nghiệm công trình b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không dừng hoạt
xử lý chất thải theo quy định; không phối hợp với cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi động, không giảm công suất của dự án đầu tư, cơ sở hoặc không rà soát các công trình,
trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án để được kiểm tra, giám sát trong quá trình vận hành thiết bị xử lý chất thải, quy trình vận hành hệ thống xử lý chất thải để xác định nguyên
thử nghiệm theo quy định; nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo, nâng cấp, xây dựng bổ sung các công trình xử lý
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không dừng hoạt chất thải để đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định trong trường hợp chất
động, không giảm công suất của dự án đầu tư hoặc không rà soát các công trình, thiết bị xử thải xả ra ngoài môi trường không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải
lý chất thải, quy trình vận hành hệ thống xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây ô trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
nhiễm hoặc không cải tạo, nâng cấp, xây dựng bổ sung các công trình xử lý chất thải để c) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không lập, không gửi
đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định trong trường hợp chất thải xả ra ngoài báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đối với dự án đầu tư đến cơ quan có thẩm quyền cấp
môi trường không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải trong quá trình vận giấy phép môi trường theo quy định;
hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không vận hành thử
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không lập, không gửi nghiệm hoặc không vận hành thử nghiệm lại các công trình xử lý chất thải theo quy định;
báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đối với dự án đầu tư, cơ sở đến cơ quan có thẩm vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải quá thời gian theo quy định mà không
quyền cấp giấy phép môi trường theo quy định; có văn bản thông báo gia hạn quá trình vận hành thử nghiệm; không thực hiện, thực hiện
d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không vận hành thử không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc chất thải (về thông số, vị trí, tần suất
nghiệm hoặc không vận hành thử nghiệm lại các công trình xử lý chất thải theo quy định; giám sát) hoặc phối hợp với tổ chức không đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải quá thời gian theo quy định mà không trường để quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả công trình xử lý chất thải trong quá trình
có văn bản thông báo gia hạn quá trình vận hành thử nghiệm; không thực hiện, thực hiện vận hành thử nghiệm theo quy định; không theo dõi, giám sát kết quả quan trắc nước thải,
không đúng, không đầy đủ chương trình quan trắc chất thải (về thông số, vị trí, tần suất bụi, khí thải tự động, liên tục hoặc không kết nối, truyền số liệu về cơ quan chuyên môn về
giám sát) hoặc phối hợp với tổ chức không đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án trong trường hợp thuộc đối tượng quan trắc
trường để quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả công trình xử lý chất thải trong quá trình nước thải, bụi, khí thải tự động;
vận hành thử nghiệm theo quy định; không theo dõi, giám sát kết quả quan trắc nước thải, đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không dừng ngay
bụi, khí thải tự động, liên tục hoặc không kết nối, truyền số liệu về cơ quan chuyên môn về hoạt động vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải hoặc không báo cáo kịp thời tới
bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án trong trường hợp thuộc đối tượng quan trắc cơ quan cấp giấy phép môi trường, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp gây
nước thải, bụi, khí thải tự động; ra sự cố môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường.
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không dừng ngay 4. Hình thức xử phạt bổ sung:
hoạt động vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải hoặc không báo cáo kịp thời tới a) Đình chỉ hoạt động vận hành có liên quan đến công trình vận hành thử nghiệm của cơ sở
cơ quan cấp giấy phép môi trường, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp gây từ 01 tháng đến 03 tháng để khắc phục vi phạm đối với trường hợp vi phạm quy định tại
ra sự cố môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường. điểm b, đ khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này;
3. Hành vi vi phạm quy định về vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án b) Đình chỉ hoạt động vận hành có liên quan đến công trình vận hành thử nghiệm của cơ sở
đầu tư thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc từ 03 tháng đến 06 tháng để khắc phục vi phạm đối với trường hợp vi phạm quy định tại
thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương điểm đ khoản 2 và điểm đ khoản 3 Điều này.
thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì bị xử phạt như sau: 5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

193
Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định và a) Đình chỉ hoạt động triển khai thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án đầu
báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm tư, cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và
quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy điểm b khoản 2 Điều này;
định tại điểm b, đ khoản 1, điểm b, đ khoản 2 và điểm b, đ khoản 3 Điều này. b) Đình chỉ hoạt động triển khai thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án đầu
tư, cơ sở mà không có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
Điều 13. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong trường hợp không có quyết
môi trường từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm c
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy
khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều này.
định
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
1. Dự án đầu tư, cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện một trong các hành vi: xây lắp,
phòng, Bộ Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư, cơ sở lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, khi triển khai xây dựng hoặc ngoài môi trường; không vận hành thường xuyên đối với công trình xử lý chất thải theo
vận hành có vi phạm quy định về bảo vệ môi trường, trừ hành vi quy định tại Điều 14 của quy định; không có công trình xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường quy
Nghị định này, bị xử phạt như sau: định tại điểm a, b khoản 1; điểm a, b khoản 2 Điều này;
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có công trình, b) Buộc di dời dự án, cơ sở đến địa điểm phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường,
biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, kiểm soát ánh sáng, bức xạ nhiệt theo quy định; khả năng chịu tải của môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với các trường
xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2 Điều này mà địa điểm đang thực
lý ra môi trường; không vận hành hoặc không vận hành thường xuyên đối với công trình hiện dự án đầu tư, cơ sở không phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng
bảo vệ môi trường theo quy định; chịu tải của môi trường được phê duyệt theo quy định.
b) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có công Điều 14. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư đã triển
trình, biện pháp thu gom, xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy khai xây dựng nhưng chưa đi vào vận hành hoặc cơ sở đang hoạt động mà không có
định; giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có quyết 1. Đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định, khi
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định. triển khai xây dựng hoặc vận hành chính thức có vi phạm quy định về bảo vệ môi trường,
2. Dự án đầu tư, cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền bị xử phạt như sau:
phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
Quốc phòng, Bộ Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư, cơ đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường có hành vi không thu gom, quản
sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường, khi triển khai xây dựng lý, xử lý nước thải, bụi, khí thải; không kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ nhiệt
hoặc vận hành có vi phạm quy định về bảo vệ môi trường, trừ trường hợp quy định tại Điều theo quy định;
14 của Nghị định này, bị xử phạt như sau: b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có công đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường có hành vi không đăng ký môi
trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, kiểm soát ánh sáng, bức xạ nhiệt theo quy trường theo quy định;
định; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với dự án đầu tư, cơ sở phải lập
qua xử lý ra môi trường; không vận hành hoặc không vận hành thường xuyên đối với công báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân
trình bảo vệ môi trường theo quy định; cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án
b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có công đầu tư có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của
trình, biện pháp thu gom, xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hành vi không thu gom, quản lý, xử lý nước thải, bụi, khí thải;
định; không kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ nhiệt theo quy định;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không có quyết d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký môi
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định. trường theo quy định đối với dự án đầu tư, cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi
3. Hình thức xử phạt bổ sung: trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền

194
phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án đầu tư có tiêu chí về môi trường tư, cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, khi triển khai xây
tương đương với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; dựng hoặc vận hành chính thức có vi phạm về bảo vệ môi trường, bị xử phạt như sau:
đ) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thu gom, quản a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không rà soát công
lý, xử lý chất thải theo quy định trừ trường hợp vi phạm quy định về chất thải rắn thông trình, thiết bị xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo,
thường, chất thải nguy hại đối với dự án đầu tư, cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác động nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu không
môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc báo cáo đúng thực tế ô nhiễm hoặc có vi phạm về hành vi xả nước thải, bụi, khí thải vượt quy
đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công chuẩn kỹ thuật về môi trường; không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt
an đối với dự án đầu tư có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án thuộc thẩm quyền động của mình gây ra;
phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường; b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có công
e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký môi trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung theo quy định;
trường theo quy định đối với dự án đầu tư, cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy
trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc báo cáo đánh phép môi trường theo quy định;
giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối d) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không vận hành
với dự án đầu tư có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án thuộc thẩm quyền phê hoặc không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình
duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường. bảo vệ môi trường;
2. Đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi không có công
thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thuộc thẩm quyền cấp trình xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định; xây lắp, lắp đặt
phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi
án đầu tư, cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện, khi triển trường.
khai xây dựng hoặc vận hành chính thức có vi phạm về bảo vệ môi trường, bị xử phạt như 4. Đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định
sau: thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc thẩm quyền cấp
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không rà soát công phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự
trình, thiết bị xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo, án đầu tư, cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường, khi triển
nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu không khai xây dựng hoặc vận hành chính thức có vi phạm về bảo vệ môi trường, bị xử phạt như
đúng thực tế ô nhiễm hoặc có vi phạm về hành vi xả nước thải, bụi, khí thải vượt quy sau:
chuẩn kỹ thuật về môi trường; không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt a) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không rà soát công
động của mình gây ra; trình, thiết bị xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo,
b) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có công trình, nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu không
biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung theo quy định; đúng thực tế ô nhiễm hoặc có vi phạm về hành vi xả nước thải, bụi, khí thải vượt quy
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy phép chuẩn kỹ thuật về môi trường; không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt
môi trường theo quy định; động của mình gây ra;
d) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có công
bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung theo quy định;
không vận hành hoặc không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy
đối với công trình bảo vệ môi trường; phép môi trường theo quy định;
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có công trình d) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không vận hành
xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định; xây lắp, lắp đặt thiết hoặc không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình
bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường. bảo vệ môi trường;
3. Đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định đ) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi không có công
thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền cấp phép trình xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định; xây lắp, lắp đặt
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu
195
thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí nhân sự
trường. phụ trách về bảo vệ môi trường theo quy định;
5. Hình thức xử phạt bổ sung: b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không ban hành quy
a) Đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải mà không có giấy phép môi trường của chế bảo vệ môi trường cụm công nghiệp phù hợp yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy
cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2, điểm định; không kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý trong trường hợp phát hiện vi phạm
c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này; pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân; không phối hợp với cơ quan có thẩm
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm các quyền tổ chức thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường, kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi
quy định tại điểm d và e khoản 1, điểm đ khoản 2 Điều này; trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở trong cụm công nghiệp theo quy định;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm các c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí diện tích
quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này; cây xanh bảo đảm tỷ lệ theo quy định; không bố trí công tơ điện độc lập tại nhà máy xử lý
d) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm các nước thải tập trung; không bố trí hố ga lắng cặn, tách váng dầu của nước mưa trước khi xả
quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này. vào môi trường tiếp nhận; ghi chép nhật ký vận hành của hệ thống xử lý nước thải tập
6. Biện pháp khắc phục hậu quả: trung không đầy đủ một trong các nội dung: lưu lượng (đầu vào, đầu ra), các thông số đặc
trưng của nước thải đầu vào và đầu ra (nếu có), lượng điện tiêu thụ, loại và lượng hóa chất
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy
sử dụng, bùn thải phát sinh; không lưu giữ nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải tập
định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có
trung theo quy định;
thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không có nhật ký vận
phạm quy định tại điểm a, c, đ khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4
hành hệ thống xử lý nước thải tập trung;
Điều này;
đ) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không hoàn thành
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện một trong các hành vi quy định
việc xây lắp, lắp đặt hệ thống thu gom, thoát nước mưa của cụm công nghiệp đang hoạt
tại điểm d, đ khoản 2; điểm d, đ khoản 3 và điểm d, đ khoản 4 Điều này;
động đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; không nạo vét, duy tu, bảo dưỡng định kỳ hệ
c) Buộc phá dỡ công trình, thiết bị được xây lắp trái quy định về bảo vệ môi trường để xả
thống thu gom, thoát nước mưa, nước thải theo quy định; không có hệ thống thu gom, thoát
chất thải không qua xử lý ra môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ
nước mưa theo phân kỳ đầu tư của cụm công nghiệp đang hoạt động theo quy định; không
khoản 2, điểm đ khoản 3 và điểm đ khoản 4 Điều này;
có hệ thống thu gom, thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống thu gom, thoát nước thải theo
d) Buộc di dời dự án đầu tư, cơ sở đến địa điểm phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi
quy định; tiếp nhận thêm hoặc nâng công suất dự án đầu tư có phát sinh nước thải trong
trường, khả năng chịu tải của môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với các
cụm công nghiệp khi chưa có hệ thống thu gom, thoát và xử lý nước thải tập trung theo quy
trường hợp vi phạm không có giấy phép môi trường được cấp theo quy định tại điểm c
định;
khoản 2, điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này mà địa điểm đang thực hiện dự án
e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không thu gom,
đầu tư, cơ sở không phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của
đấu nối triệt để nước thải của các cơ sở trong cụm công nghiệp vào hệ thống thu gom, thoát
môi trường được phê duyệt theo quy định.
nước và xử lý nước thải tập trung theo quy định (trừ các trường hợp được phép miễn trừ
Điều 15. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường tại cơ sở, khu sản xuất, kinh
đấu nối nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn cho phép thải ra môi trường ngoài phạm vi quản
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, làng nghề
lý của cụm công nghiệp); xây dựng hệ thống thoát nước thải sau xử lý không đáp ứng yêu
1. Cá nhân, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong làng nghề vi phạm
cầu bảo vệ môi trường theo quy định;
hành chính về bảo vệ môi trường bị xử phạt như đối với cá nhân, tổ chức hoạt động bên
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt hệ
ngoài các làng nghề quy định tại Nghị định này.
thống xử lý nước thải tập trung không đúng quy định hoặc không đáp ứng yêu cầu bảo vệ
2. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không có công trình,
môi trường theo quy định; không hoàn thành việc xây lắp, lắp đặt hệ thống thu gom, thoát
thiết bị xử lý nước thải, khí thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy
và xử lý nước thải của cụm công nghiệp đang hoạt động theo quy định; không vận hành
định đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình, cá nhân có phát sinh
hoặc vận hành không đúng hệ thống xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp theo
nước thải, khí thải.
quy định;
3. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh hạ tầng
cụm công nghiệp bị xử phạt như sau:

196
h) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi tiếp nhận thêm dự
thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi án mới không thuộc danh mục ngành nghề được phép thu hút đầu tư theo quy định; tiếp
trường; không có hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định. nhận dự án mới hoặc nâng công suất dự án đang hoạt động có phát sinh nước thải trong
4. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh hạ tầng khu khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khi không có hạ tầng bảo vệ môi trường hoặc
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung bị xử phạt như sau: hạ tầng bảo vệ môi trường không đáp ứng theo quy định hoặc không phù hợp với khả năng
tiếp nhận, xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định;
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí nhân sự
h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp hệ thống
phụ trách về bảo vệ môi trường theo quy định; không ban hành quy chế bảo vệ môi trường
xử lý nước thải tập trung không đúng quy định hoặc không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi
của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung phù hợp yêu cầu về bảo vệ môi trường theo
trường theo quy định;
quy định; không phối hợp với cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện hoạt động bảo vệ
i) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt
môi trường, kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở trong
thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định;
trường; không có hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định.
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không kiến nghị cơ
5. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường của chủ đầu tư các cơ sở hoạt động
quan có thẩm quyền xử lý trong trường hợp phát hiện vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp bị xử phạt như sau:
trường của tổ chức, cá nhân; không bố trí diện tích cây xanh bảo đảm tỷ lệ theo quy định;
không bố trí khu vực chức năng, các loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ theo quy định; a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí nhân sự
không bố trí hố ga lắng cặn, tách váng dầu của nước mưa trước khi xả vào môi trường tiếp phụ trách về bảo vệ môi trường đối với trường hợp phải có theo quy định; không thực hiện
nhận; ghi chép nhật ký vận hành của hệ thống xử lý nước thải tập trung không đầy đủ một hoặc thực hiện không đúng quy định bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh
trong các nội dung: lưu lượng (đầu vào, đầu ra), các thông số đặc trưng của nước thải đầu doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, trừ trường
vào và đầu ra (nếu có), lượng điện tiêu thụ, loại và lượng hóa chất sử dụng, bùn thải phát hợp quy định tại điểm c, d khoản này;
sinh; không lưu giữ nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định; b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không có nhật ký vận quản lý môi trường theo quy định;
hành hệ thống xử lý nước thải tập trung; c) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không xử lý sơ bộ
d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí công tơ nước thải phát sinh theo điều kiện trong văn bản thỏa thuận với chủ đầu tư xây dựng và
điện, độc lập tại nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và giấy
tập trung; phép môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp trước
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thu gom, đấu khi đấu nối với hệ thống thu gom để tiếp tục xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung
nối hoặc đấu nối không triệt để nước mưa của các cơ sở trong khu sản xuất, kinh doanh, theo quy định;
dịch vụ tập trung vào hệ thống thu gom, thoát nước mưa theo quy định; không có hệ thống d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không đấu nối nước
thu gom, thoát nước mưa theo phân kỳ đầu tư của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập thải vào hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung theo quy định của chủ
trung đang hoạt động theo quy định; không nạo vét, duy tu, bảo dưỡng định kỳ hệ thống đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
thu gom, thoát nước mưa và hệ thống thu gom thoát nước thải theo quy định; hệ thống thu công nghiệp và giấy phép môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
gom, thoát nước thải sau xử lý không đảm bảo yêu cầu theo quy định; không kiểm soát dẫn công nghiệp, trừ trường hợp cơ sở đã có biện pháp, công trình xử lý nước thải đạt quy
đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả nước thải vào hệ thống thoát nước mưa của chuẩn kỹ thuật môi trường và đã được miễn trừ đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung; trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định;
e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không chấm dứt xả
thu gom nước thải theo phân kỳ đầu tư của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thải, điều chỉnh, thực hiện đấu nối, xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom, thoát
đang hoạt động theo quy định; không có hệ thống thu gom, thoát nước mưa riêng biệt với nước thải theo quy định đối với cơ sở đang xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom,
hệ thống thu gom, thoát nước thải theo quy định; không thực hiện thu gom, đấu nối hoặc thoát nước mưa;
đấu nối không triệt để nước thải của các cơ sở trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung theo quy định;

197
e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi xả trái phép nước số liệu quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp theo quy định hoặc không kết nối,
thải vào hệ thống thoát nước mưa của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm truyền số liệu quan trắc về cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
công nghiệp, làng nghề. c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt thiếu một
6. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi cố tình xây lắp, lắp trong các thông số quan trắc tự động, liên tục của hệ thống quan trắc nước thải, bụi, khí
đặt đường ống, điểm xả nước thải ra ngoài môi trường không có biển báo, ký hiệu rõ ràng, thải công nghiệp tự động, liên tục theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
ở vị trí không thể thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát, giám sát theo quy định; pha loãng có thẩm quyền; không đảm bảo tính bảo mật, toàn vẹn của dữ liệu quan trắc tự động, liên
nước thải, khí thải sau xử lý trước khi xả ra ngoài môi trường nhằm đạt quy chuẩn kỹ thuật tục; can thiệp, làm thay đổi kết quả quan trắc tự động, liên tục trước khi truyền dữ liệu về
về chất thải; không di dời cơ sở để bảo đảm khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu cơ quan tiếp nhận theo quy định;
dân cư theo lộ trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; không hạn chế, tạm d) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống
dừng hoặc điều chỉnh thời gian hoạt động của cơ sở sản xuất có lưu lượng xả bụi, khí thải quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc không có hệ thống quan trắc bụi, khí thải công
lưu lượng lớn ra môi trường và thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi nghiệp tự động theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
trường theo chỉ đạo thực hiện các biện pháp khẩn cấp của cơ quan có thẩm quyền theo quy hoặc không khắc phục sự cố hệ thống quan trắc tự động, liên tục theo yêu cầu của cơ quan
định của pháp luật trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm nhà nước có thẩm quyền;
trọng. đ) Đối với hành vi không kiểm định, hiệu chuẩn hệ thống quan trắc nước thải, bụi, khí thải
7. Biện pháp khắc phục hậu quả: công nghiệp tự động, liên tục theo quy định thì áp dụng hình thức xử lý theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường.
a) Buộc phá dỡ công trình, thiết bị được xây lắp trái quy định về bảo vệ môi trường để xả
2. Hành vi vi phạm về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ, quan trắc,
chất thải không qua xử lý ra môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm h
giám sát môi trường khác đối với một trong các trường hợp: thuộc thẩm quyền cấp giấy
khoản 3 và điểm i khoản 4 Điều này;
phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị,
Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy
đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không
ban nhân dân cấp huyện bị xử phạt như sau:
xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định quy định tại điểm h khoản 3 và điểm i
khoản 4 Điều này; a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không
c) Buộc phải phá dỡ công trình, thiết bị để pha loãng chất thải và phải xử lý chất thải đạt đúng, không đầy đủ nội dung về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ (về
quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định thông số, vị trí, tần suất giám sát) theo nội dung giấy phép môi trường;
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại khoản 6 Điều b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện nội
này. dung về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ trong trường hợp phải thực
Điều 16. Vi phạm quy định về quan trắc, giám sát môi trường hiện theo quy định.
1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện quan trắc tự động, liên tục đối với nước thải, bụi, 3. Hành vi vi phạm về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ, quan trắc,
khí thải công nghiệp bị xử phạt như sau: giám sát môi trường khác đối với một trong các trường hợp: thuộc thẩm quyền phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt hệ thống quan
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thuộc thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
trắc tự động, liên tục đối với nước thải, bụi, khí thải công nghiệp không đúng thời hạn theo
đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường của Bộ Quốc phòng, Bộ
quy định;
Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp
b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thiết bị
tỉnh bị xử phạt như sau:
quan trắc tự động, liên tục không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc tự
động, liên tục nước thải, bụi, khí thải công nghiệp theo quy định; không vận hành, vận a) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không
hành không đúng, không đầy đủ quy trình theo yêu cầu về quản lý, vận hành hệ thống đối đúng, không đầy đủ nội dung về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ,
với hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc hệ thống quan trắc bụi, khí thải quan trắc, giám sát môi trường khác (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) theo nội dung
công nghiệp tự động, liên tục; không lắp đặt camera theo dõi hệ thống quan trắc tự động, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép
liên tục nước thải, bụi, khí thải công nghiệp theo quy định; không lắp đặt thiết bị lấy mẫu môi trường;
tự động đối với nước thải tại hệ thống quan trắc tự động, liên tục nước thải; không lưu giữ
198
b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện nội 7. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi phối hợp với đơn
dung về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ, quan trắc, giám sát môi vị không có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo
trường khác trong trường hợp phải thực hiện theo quy định. phạm vi được cấp giấy chứng nhận để thực hiện quan trắc, giám sát môi trường.
4. Hành vi vi phạm về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ, quan trắc, 8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
giám sát môi trường khác đối với một trong các trường hợp: thuộc thẩm quyền phê duyệt Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do hành vi hành chính không thực hiện chương
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường trình quan trắc chất thải trong quá trình vận hành dự án đầu tư quy định tại khoản 2, khoản
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định báo 3, khoản 4 Điều này.
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường của Bộ Quốc phòng, Bộ Điều 17. Vi phạm các quy định về hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi 1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thay đổi nhân sự,
trường bị xử phạt như sau: thiết bị, địa điểm cơ sở nhưng không thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định.
a) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không duy trì đầy đủ
đúng, không đầy đủ nội dung về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ,
điều kiện về hóa chất (không có hóa chất, hóa chất đã hết hạn sử dụng) phục vụ quan trắc
quan trắc, giám sát môi trường khác (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) theo nội dung
các thông số được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép
trường.
môi trường;
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện
đây:
nội dung về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ, quan trắc, giám sát môi
a) Không duy trì đầy đủ điều kiện về nhân lực (số lượng cán bộ chuyên trách thực hiện
trường khác trong trường hợp phải thực hiện theo quy định.
hoạt động quan trắc tại hiện trường, số lượng cán bộ chuyên trách thực hiện hoạt động
5. Hành vi vi phạm về thực hiện quan trắc tự động, liên tục chất lượng nước, chất lượng
phân tích môi trường, người quản lý phòng thí nghiệm, người phụ trách bảo đảm chất
không khí xung quanh và sử dụng kết quả quan trắc tự động để cung cấp, công bố thông tin
lượng và kiểm soát chất lượng) thực hiện quan trắc môi trường đối với các thông số được
cho cộng đồng bị xử phạt như sau:
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện báo b) Phiếu trả kết quả quan trắc không đánh số thứ tự, ký hiệu, không đủ thông tin theo quy
cáo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định về việc đáp ứng yêu định.
cầu kỹ thuật về quan trắc môi trường trước khi công bố thông tin cho cộng đồng; 4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
b) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng các thiết bị đây:
quan trắc tự động, liên tục không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, không đảm bảo về vị trí lắp a) Hoạt động không đúng phạm vi theo nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
đặt, nhân lực quản lý vận hành đối với trạm quan trắc chất lượng nước, chất lượng không dịch vụ quan trắc môi trường; cung cấp kết quả quan trắc, thử nghiệm đối với các thông số
khí xung quanh theo quy định để quan trắc và công bố thông tin về chất lượng môi trường hoặc theo các phương pháp không được chứng nhận trong giấy chứng nhận đủ điều kiện
cho cộng đồng; hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định (trừ các thông số không được quy
c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đầy định trong các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường);
đủ yêu cầu về quản lý, vận hành trạm quan trắc chất lượng nước, chất lượng không khí b) Không duy trì đầy đủ điều kiện về trang thiết bị phục vụ cho hoạt động quan trắc hiện
xung quanh tự động, liên tục theo quy định và sử dụng kết quả quan trắc tự động để cung trường hoặc phân tích môi trường so với thời điểm được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
cấp, công bố thông tin cho cộng đồng; hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi duy trì việc công c) Thực hiện kỹ thuật quan trắc không đúng theo quy định kỹ thuật quan trắc môi trường
bố thông tin về chất lượng môi trường từ các kết quả quan trắc tự động, liên tục mà thực tế hoặc yêu cầu của phương pháp quan trắc đã được chứng nhận, không thực hiện đúng và
không có thiết bị quan trắc hoặc thiết bị không hoạt động tại điểm quan trắc. đầy đủ quy định về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí sàn thao trường quy định;
tác bảo đảm an toàn tại vị trí lấy mẫu nước thải, bụi, khí thải, lỗ lấy mẫu khí thải theo quy d) Không lưu trữ đầy đủ dữ liệu quan trắc gốc đối với toàn bộ hoạt động dịch vụ quan trắc
định; thực hiện trong 03 năm gần nhất hoặc từ thời điểm được cấp giấy chứng nhận đối với các
đơn vị hoạt động dưới 3 năm.
199
5. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy i) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định nhưng vẫn từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);
thực hiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường. k) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
6. Đối với hành vi không kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị quan trắc theo quy định của cơ thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất thì áp dụng hình thức xử lý l) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải
theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường. từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);
7. Hình thức xử phạt bổ sung: m) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);
a) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
n) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
trường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 3,
thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m3/ngày (24 giờ);
điểm c khoản 4 Điều này;
o) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
b) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
thải từ 1.200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m3/ngày (24 giờ);
trường từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm a, điểm b,
p) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
điểm d khoản 4 Điều này.
thải từ 1.400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m3/ngày (24 giờ);
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
q) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do hành vi hành chính quy định tại điểm a khoản
thải từ 1.600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m3/ngày (24 giờ);
4, khoản 5 Điều này.
r) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
Điều 18. Vi phạm các quy định về xả nước thải có chứa các thông số môi trường
thải từ 1.800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);
thông thường vào môi trường
s) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1
thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);
lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
t) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
2. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần
thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);
hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái
u) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 210.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);
a) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ
ư) Phạt tiền từ 210.000.000 đồng đến 230.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
hơn 05 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ
v) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải
x) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải
y) Phạt tiền từ 270.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.
đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
3. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 03 lần bị
thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);
xử phạt như sau:
e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ); a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải
g) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ); b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải
h) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ); c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);

200
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước y) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ); thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước 4. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần đến dưới 05 lần bị
thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ); xử phạt như sau:
e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);
thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
g) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
i) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
l) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
m) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m3/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
o) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 1.200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m3/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
p) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 1.400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m3/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
q) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 1.600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m3/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
r) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 1.800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
s) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);

201
t) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 1.200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m3/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ); thải từ 1.400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m3/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 1.600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m3/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ); thải từ 1.800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên. thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);
5. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05 lần đến dưới 10 lần bị u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
xử phạt như sau: thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);
thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.
thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);
6. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 10 lần trở lên bị xử phạt
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
như sau:
thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ); thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ); thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ); thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ); thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ); thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ); thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m3/ngày (24 giờ); thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);

202
i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước a) Đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ
thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ); 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm i, k, l, m, n, o, p,
k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước q, r, s, t và u khoản 4, các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t khoản 5 và các điểm g, h, i,
thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ); k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 6 Điều này;
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước b) Tước quyền sử dụng giấy phép môi trường của cơ sở đối với cơ sở đã được cấp giấy
thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ); phép môi trường từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các
m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước điểm ư, v, x và y khoản 4, các điểm u, ư, v, x và y khoản 5 và các điểm t, u, ư, v, x và y
thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ); khoản 6 Điều này;
n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở đối với cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại điểm b
thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m3/ngày (24 giờ); khoản này từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm ư, v,
o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước x và y khoản 4, các điểm u, ư, v, x và y khoản 5 và các điểm t, u, ư, v, x và y khoản 6 Điều
thải từ 1.200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m3/ngày (24 giờ); này.
p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước 9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
thải từ 1.400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m3/ngày (24 giờ); a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy
q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có
thải từ 1.600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m3/ngày (24 giờ); thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi
r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước phạm quy định tại Điều này gây ra;
thải từ 1.800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi
s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);
hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy
t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
định tại Điều này.
thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước Điều 19. Vi phạm các quy định về xả nước thải có chứa các thông số môi trường nguy
thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ); hại vào môi trường hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có pH
ư) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước nằm ngoài ngưỡng quy chuẩn kỹ thuật bị xử phạt như sau:
thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ); 1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1
v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ); 2. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần
x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái
thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ); phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải
thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên. nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);
7. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền cao nhất đã chọn đối với hành vi vi phạm quy b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải
định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);
1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 03 c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 đến dưới 05 lần thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);
hoặc giá trị pH nằm ngoài ngưỡng quy chuẩn kỹ thuật; 40% đối với mỗi thông số môi d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 đến dưới 10 lần; 50% đối với mỗi thông số môi thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);
trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 10 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
phạm không quá 1.000.000.000 đồng. thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
203
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải
thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ); nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải
thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ); từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ); thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ); thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ); thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ); thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước g) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m3/ngày (24 giờ); thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước i) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m3/ngày (24 giờ); thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 210.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m3/ngày (24 giờ); thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 210.000.000 đồng đến 230.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước l) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m3/ngày (24 giờ); thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước m) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ); thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m3/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 270.000.000 đồng đến 290.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước o) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 1.200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m3/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 290.000.000 đồng đến 310.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước p) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ); thải từ 1.400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m3/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 310.000.000 đồng đến 330.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước q) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 1.600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m3/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 330.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước r) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ); thải từ 1.800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 370.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước s) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 370.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước t) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên. thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);
3. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị u) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
xử phạt như sau: thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);

204
ư) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 1.600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m3/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ); thải từ 1.800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên. thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);
4. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
xử phạt như sau: thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);
thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.
thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);
5. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần đến dưới 05 lần bị
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
xử phạt như sau:
thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ); thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ); thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ); thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ); thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ); thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ); thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m3/ngày (24 giờ); thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m3/ngày (24 giờ); thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m3/ngày (24 giờ); thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);

205
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước e) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ); thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước h) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m3/ngày (24 giờ); thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước i) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m3/ngày (24 giờ); thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 300 m3/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m3/ngày (24 giờ); thải từ 300 m3/ngày (24 giờ) trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước 7. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có pH từ 4 đến dưới cận dưới
thải từ 1.600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m3/ngày (24 giờ); của quy chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép
r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước đến dưới 10,5 bị xử phạt như sau:
thải từ 1.800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
ư) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.
h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
6. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05 lần trở lên, trừ các
thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ);
trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);
thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ); k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ); l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ); m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
d) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ); n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);

206
o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m3/ngày (24 giờ); thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m3/ngày (24 giờ); thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m3/ngày (24 giờ); thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 1.800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ); thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m3/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 1.200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m3/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ); thải từ 1.400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m3/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 1.600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m3/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ); thải từ 1.800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ); thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên. thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);
8. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có độ pH từ 02 đến dưới 04 u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
hoặc từ 10,5 đến dưới 12,5 bị xử phạt như sau: thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ);
thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);
thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.
thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ);
9. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có pH từ 0 đến dưới 2 hoặc từ
đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
12,5 đến 14, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ); thải nhỏ hơn 05 m3/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ); thải từ 05 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m3/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ); thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m3/ngày (24 giờ);

207
d) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước y) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng
thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m3/ngày (24 giờ); nước thải từ 5.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên.
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước 10. Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải có
thải từ 40 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m3/ngày (24 giờ); chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép, trừ các
e) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
thải từ 60 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m3/ngày (24 giờ); 11. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền cao nhất đã chọn đối với hành vi vi phạm quy
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới
thải từ 80 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m3/ngày (24 giờ); 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02
h) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần
thải từ 100 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m3/ngày (24 giờ); hoặc giá trị pH từ 04 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ trên cận
i) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5; 40% đối với mỗi thông số môi trường
thải từ 200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m3/ngày (24 giờ); vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 đến dưới 05 lần hoặc giá trị pH từ 02 đến dưới 04 hoặc từ
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước 10,5 đến dưới 12,5; 50% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05
thải từ 400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ); lần trở lên hoặc giá trị pH dưới 02 hoặc từ 12,5 đến 14. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi
l) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
thải từ 600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m3/ngày (24 giờ); 12. Hình thức xử phạt bổ sung:
m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
a) Đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ
thải từ 800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ);
03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o,
n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
p, q, r, s và t khoản 4, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 5, các điểm e, g, h, i
thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m3/ngày (24 giờ);
và k khoản 6, các điểm h, i và k khoản 7, các điểm g, h, i và k khoản 8 và các điểm e, g, h, i
o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
và k khoản 9 Điều này;
thải từ 1.200 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m3/ngày (24 giờ);
b) Tước quyền sử dụng giấy phép môi trường của cơ sở đối với cơ sở đã được cấp giấy
p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
phép môi trường từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các
thải từ 1.400 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m3/ngày (24 giờ);
điểm u, ư, v, x và y khoản 4, các điểm t, u, ư, v, x và y khoản 5, và khoản 10 Điều này;
q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở đối với cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại điểm b
thải từ 1.600 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m3/ngày (24 giờ);
khoản này từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm u, ư,
r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
v, x và y khoản 4, các điểm t, u, ư, v, x và y khoản 5 và khoản 10 Điều này.
thải từ 1.800 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m3/ngày (24 giờ);
13. Biện pháp khắc phục hậu quả:
s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy
thải từ 2.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m3/ngày (24 giờ);
định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có
t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi
thải từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m3/ngày (24 giờ);
phạm quy định tại Điều này gây ra;
u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thải từ 3.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m3/ngày (24 giờ); b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi
ư) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
thải từ 3.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m3/ngày (24 giờ); hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy
v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước định tại Điều này.
thải từ 4.000 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m3/ngày (24 giờ);
Điều 20. Vi phạm các quy định về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường
x) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước
thông thường vào môi trường
thải từ 4.500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3/ngày (24 giờ);

208
1. Hành vi thải chất gây mùi khó chịu, hôi thối vào môi trường; thải bụi, khí thải vượt quy p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ;
10%) bị xử phạt như sau: q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ;
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi thải chất gây mùi khó chịu, hôi thối vào môi trường; thải
r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy
thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ;
chuẩn kỹ thuật là 10%);
s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi thải chất gây mùi khó
thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ;
chịu, hôi thối vào môi trường trong trường hợp tái phạm hoặc vi phạm hành chính nhiều
t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
lần.
từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ;
2. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần
u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp
thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ;
tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
ư) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ;
nhỏ hơn 500 m3/giờ; v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải thải từ 100.000 m3/giờ trở lên.
từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ; 3. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải bị xử phạt như sau:
từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ;
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
nhỏ hơn 500 m3/giờ;
từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ;
từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
e) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ;
từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
g) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ;
từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ;
đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
h) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ;
thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ;
e) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ;
từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ;
g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ;
thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ;
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ;
từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ;
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ;
thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ;
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ;
thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ;
l) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ;
thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ;
209
m) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí i) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ; từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ;
n) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí k) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ; thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ;
o) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí l) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ; từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ;
p) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí m) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ; thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ;
q) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí n) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ; thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ;
r) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí o) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ; thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ;
s) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí p) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ; thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ;
t) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải q) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ; thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ;
u) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí r) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ; thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ;
ư) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí s) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ; thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ;
v) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí t) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 100.000 m3/giờ trở lên. từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ;
4. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần u) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
bị xử phạt như sau: thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ;
ư) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ;
nhỏ hơn 500 m3/giờ;
v) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 100.000 m3/giờ trở lên.
từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ;
5. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên, trừ các
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ; nhỏ hơn 500 m3/giờ;
đ) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ; từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ;
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ; từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ;
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí d) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ; từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ;
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ; thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ;

210
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí a) Đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ
thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ; 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm i, k, l, m, n, o, p,
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí q, r và s khoản 2, các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 3, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o,
thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ; p và q khoản 4 và các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o và p khoản 5 Điều này;
h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí b) Tước quyền sử dụng giấy phép môi trường của cơ sở đối với cơ sở đã được cấp giấy
thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ; phép môi trường từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các
i) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải điểm t, u, ư và v khoản 2, các điểm s, t, u, ư và v khoản 3, các điểm r, s, t, u, ư và v khoản 4
từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ; và các điểm q, r, s, t, u, ư và v khoản 5 Điều này;
k) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở đối với cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại điểm b
thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ; khoản này từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm t, u,
l) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải ư và v khoản 2, các điểm s, t, u, ư và v khoản 3, các điểm r, s, t, u, ư và v khoản 4 và các
từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ; điểm q, r, s, t, u, ư và v khoản 5 Điều này.
m) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí 8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ; a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy
n) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có
thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ; thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi
o) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí phạm quy định tại Điều này gây ra;
thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi
p) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ;
hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy
q) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
định tại Điều này.
thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ;
r) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí Điều 21. Vi phạm các quy định về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường
thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ; nguy hại vào môi trường
s) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí 1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi làm phát tán hóa chất, hơi dung môi hữu cơ trong khu sản
thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ; xuất hoặc khu dân cư gây mùi đặc trưng của hóa chất, hơi dung môi hữu cơ đó; thải bụi,
t) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy
từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ; chuẩn kỹ thuật là 10%).
u) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí 2. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 đến dưới 1,5 lần
thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ; hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp
ư) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ;
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
v) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
nhỏ hơn 500 m3/giờ;
thải từ 100.000 m3/giờ trở lên.
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
6. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền tối đa đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định
từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ;
tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép từ 1,1 đến
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến
từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ;
dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
03 lần; 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở lên.
từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ;
Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
211
đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ; từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ;
e) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ; từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ;
g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ; từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ;
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí đ) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ; từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ;
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ; thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ;
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ; thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ;
l) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ; thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ;
m) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí i) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ; từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ;
n) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí k) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ; thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ;
o) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí l) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ; từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ;
p) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí m) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ; thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ;
q) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí n) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ; thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ;
r) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí o) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ; thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ;
s) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí p) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ; thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ;
t) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải q) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ; thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ;
u) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí r) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ; thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ;
ư) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí s) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ; thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ;
v) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí t) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 100.000 m3/giờ trở lên. từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ;
3. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần u) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
bị xử phạt như sau: thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ;
ư) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ;
nhỏ hơn 500 m3/giờ;

212
v) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí t) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 100.000 m3/giờ trở lên. từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ;
4. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần u) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
bị xử phạt như sau: thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ;
ư) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ;
nhỏ hơn 500 m3/giờ;
v) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 100.000 m3/giờ trở lên.
từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ;
5. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên, trừ các
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ;
d) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ; nhỏ hơn 500 m3/giờ;
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí b) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ; từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ;
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí c) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ; từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ;
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ; thải từ 10.000 m3/giờ đến dưới 15.000 m3/giờ;
h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ; thải từ 15.000 m3/giờ đến dưới 20.000 m3/giờ;
i) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ; thải từ 20.000 m3/giờ đến dưới 25.000 m3/giờ;
k) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí g) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ; thải từ 25.000 m3/giờ đến dưới 30.000 m3/giờ;
l) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải h) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ; thải từ 30.000 m3/giờ đến dưới 35.000 m3/giờ;
m) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí i) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ; từ 35.000 m3/giờ đến dưới 40.000 m3/giờ;
n) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí k) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ; thải từ 40.000 m3/giờ đến dưới 45.000 m3/giờ;
o) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí l) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ; từ 45.000 m3/giờ đến dưới 50.000 m3/giờ;
p) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí m) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ; thải từ 50.000 m3/giờ đến dưới 55.000 m3/giờ;
q) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí n) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ; thải từ 55.000 m3/giờ đến dưới 60.000 m3/giờ;
r) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí o) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ; thải từ 60.000 m3/giờ đến dưới 65.000 m3/giờ;
s) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí p) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ; thải từ 65.000 m3/giờ đến dưới 70.000 m3/giờ;

213
q) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi
thải từ 70.000 m3/giờ đến dưới 75.000 m3/giờ; phạm quy định tại Điều này gây ra;
r) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi
thải từ 75.000 m3/giờ đến dưới 80.000 m3/giờ;
trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
s) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí
hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy
thải từ 80.000 m3/giờ đến dưới 85.000 m3/giờ;
định tại Điều này.
t) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải
từ 85.000 m3/giờ đến dưới 90.000 m3/giờ; Điều 22. Vi phạm các quy định về tiếng ồn
u) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí 1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 02
thải từ 90.000 m3/giờ đến dưới 95.000 m3/giờ; dBA.
ư) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí 2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy
thải từ 95.000 m3/giờ đến dưới 100.000 m3/giờ; chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.
v) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí 3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy
thải từ 100.000 m3/giờ trở lên. chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.
6. Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi thải bụi, khí thải 4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy
có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép, trừ các chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.
trường hợp hành vi tội phạm về môi trường. 5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy
7. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền tối đa đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.
tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy
lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.
30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần; 40% 7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt
đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở lên. Tổng mức phạt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.
đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng. 8. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt
8. Hình thức xử phạt bổ sung: quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.
9. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt
a) Đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ
quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.
03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o,
10. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt
p, q và r khoản 2, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p và q khoản 3, các điểm e, g, h, i, k, l, m, n,
quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 40 dBA trở lên.
o và p khoản 4 và các điểm đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o khoản 5 Điều này;
11. Hình thức xử phạt bổ sung:
b) Tước quyền sử dụng giấy phép môi trường của cơ sở đối với cơ sở đã được cấp giấy
phép môi trường từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với
điểm s, t, u, ư và v khoản 2, các điểm r, s, t, u, ư và v khoản 3, các điểm q, r, s, t, u, ư và v trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này;
khoản 4, các điểm p, q, r, s, t, u, ư và v khoản 5 và khoản 6 Điều này; b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy
c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở đối với cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại điểm b định tại các khoản 8, 9 và 10 Điều này.
khoản này từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm s, t, 12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
u, ư và v khoản 2, các điểm r, s, t, u, ư và v khoản 3, các điểm q, r, s, t, u, ư và v khoản 4, a) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do
các điểm p, q, r, s, t, u, ư và v khoản 5 và khoản 6 Điều này. người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với
9. Biện pháp khắc phục hậu quả: các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi
định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có
trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc

214
gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại g) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt
Điều này. quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 25 dB đến dưới 30 dB;
h) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt
Điều 23. Vi phạm các quy định về độ rung
quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 30 dB đến dưới 35 dB;
1. Hành vi vi phạm các quy định về độ rung trong hoạt động xây dựng bị xử phạt như sau:
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung dưới 02 quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 35 dB đến dưới 40 dB;
dB; k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 40 dB trở lên.
chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 02 dB đến dưới 05 dB; 3. Hình thức xử phạt bổ sung:
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy
a) Đình chỉ hoạt động gây độ rung của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp
chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 05 dB đến dưới 10 dB;
vi phạm quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 1 và các điểm d, đ, e và g khoản 2 Điều
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy
này;
chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 10 dB đến dưới 15 dB;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy
định tại các điểm h, i và k khoản 1 và các điểm h, i và k khoản 2 Điều này.
chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 15 dB đến dưới 20 dB;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy
a) Buộc phải thực hiện biện pháp giảm thiểu độ rung đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn
chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 20 dB đến dưới 25 dB;
do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối
g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt
với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 25 dB đến dưới 30 dB;
h) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi
quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 30 dB đến dưới 35 dB; trường trong trường hợp có vi phạm về độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo
i) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 35 dB đến dưới 40 dB;
Điều 24. Hành vi gây ô nhiễm đất, nước, không khí; gây ô nhiễm môi trường kéo dài
k) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi rò rỉ, thải hóa chất
quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 40 dB trở lên.
độc vào môi trường đất, nước trái quy định về bảo vệ môi trường.
2. Hành vi vi phạm các quy định về độ rung trong hoạt động sản xuất, thương mại và dịch
2. Đối với hành vi thải các nguồn gây dịch bệnh vào môi trường bị áp dụng hình thức xử
vụ bị xử phạt như sau:
phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung dưới 02
3. Đối với hành vi gây ô nhiễm đất, nước (nước ngầm, nước mặt bên trong và ngoài khuôn
dB;
viên của cơ sở) hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy
khí xung quanh bị xử phạt như sau:
chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 02 dB đến dưới 05 dB;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất
chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 05 dB đến dưới 10 dB; gây ô nhiễm (thông số môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy thuật dưới 03 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc dưới 05 lần đối với thông số
chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 10 dB đến dưới 15 dB; môi trường thông thường;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất
chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 15 dB đến dưới 20 dB; gây ô nhiễm (thông số môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ
e) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy thuật từ 03 lần đến dưới 05 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 05 lần đến
chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 20 dB đến dưới 25 dB; dưới 10 lần đối với thông số môi trường thông thường;

215
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất 8. Hình thức xử phạt bổ sung:
gây ô nhiễm (thông số môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ
a) Tước quyền sử dụng giấy phép môi trường của cơ sở đối với cơ sở đã được cấp giấy
thuật từ 05 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 10 lần trở lên đối với
phép môi trường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại
thông số môi trường thông thường.
điểm a khoản 3 và khoản 4 Điều này;
4. Phạt tăng thêm từ 20% đến 30% của mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm quy định
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở đối với cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại điểm a
tại các Điều 18, 19, 20 và 21; khoản 4 Điều 25, điểm d khoản 5 và khoản 8 Điều 26; điểm a
khoản này từ 03 tháng đến 06 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm a
khoản 6, khoản 7, điểm b khoản 8 Điều 29; khoản 7, điểm b khoản 8 Điều 30; khoản 7,
khoản 3 và khoản 4 Điều này;
điểm b khoản 8 Điều 31; các khoản 4 và 5 Điều 36 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi
c) Tước quyền sử dụng giấy phép môi trường của cơ sở đối với cơ sở đã được cấp giấy
sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm
phép môi trường từ 06 tháng đến 09 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại
trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không
điểm b, điểm c khoản 3, khoản 5, khoản 7 Điều này;
khí xung quanh đến dưới 03 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc dưới 05 lần đối
d) Đình chỉ hoạt động của cơ sở đối với cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại điểm c
với thông số môi trường thông thường. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không
khoản này từ 06 tháng đến 09 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm b,
quá 1.000.000.000 đồng.
điểm c khoản 3, khoản 5 và khoản 7 Điều này.
5. Phạt tăng thêm từ 30% đến 40% của mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm quy định
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
tại các điều 18, 19, 20 và 21; khoản 4 Điều 25, điểm d khoản 5 và khoản 8 Điều 26; điểm a
a) Buộc phải khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu hoặc phục hồi môi trường theo
khoản 6, khoản 7, điểm b khoản 8 Điều 29; khoản 7, điểm b khoản 8 Điều 30; khoản 7,
quy định, thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn
điểm b khoản 8 Điều 31; các khoản 4 và 5 Điều 36 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi
do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối
sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm
với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không
khí xung quanh từ 03 lần đến dưới 05 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 05 b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi
lần đến dưới 10 lần đối với thông số môi trường thông thường. Tổng mức phạt đối với mỗi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng. hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy
6. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% của mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại định tại Điều này.
các 18, 19, 20 và 21; khoản 4 Điều 25, điểm d khoản 5 và khoản 8 Điều 26; điểm a khoản
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng, khu đô thị, khu
6, khoản 7, điểm b khoản 8 Điều 29; khoản 7, điểm b khoản 8 Điều 30; khoản 7, điểm b
dân cư; vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gây ô nhiễm môi trường
khoản 8 Điều 31; các khoản 4 và 5 Điều 36 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi sinh
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không niêm yết quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường ở
thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm trong
nơi công cộng.
đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí
2. Hành vi thu gom, thải rác thải trái quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:
xung quanh từ 05 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 10 lần trở lên
đối với thông số môi trường thông thường. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm a) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ đầu, mẩu, tàn
không quá 1.000.000.000 đồng. thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công
7. Phạt tiền tăng thêm từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây ô cộng;
nhiễm môi trường trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành b) Phạt tiền từ 150.000 đồng đến 250.000 đồng đối với hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện,
chính về một trong các hành vi sau mà tiếp tục tái phạm và hết thời hạn khắc phục hậu quả đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công
vi phạm mà chưa khắc phục được: cộng;
a) Xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên với thông số môi c) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải, đổ
trường thông thường hoặc từ 02 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại; nước thải không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công
b) Xả khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần trở lên đối với thông số môi cộng, trừ vi phạm quy định tại điểm d khoản này;
trường thông thường hoặc từ 1,5 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại; d) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải
c) Gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA trở lên hoặc gây độ rung trên vỉa hè, lòng đường hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước
vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 20 dB trở lên.
216
mặt; đổ nước thải không đúng quy định trên vỉa hè, lòng đường phố; thải bỏ chất thải nhựa 1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi hộ gia đình, cá nhân
phát sinh từ sinh hoạt vào ao hồ, kênh rạch, sông, suối, biển. không phân loại chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; không sử dụng bao bì chứa chất thải
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển nguyên liệu, rắn sinh hoạt theo quy định.
vật liệu không che chắn hoặc để rơi vãi ra môi trường trong khi tham gia giao thông. 2. Hành vi vi phạm của cơ quan, tổ chức, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không sử dụng thiết sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường bị xử phạt như sau:
bị, phương tiện chuyên dụng trong quá trình vận chuyển vật liệu, hàng hóa làm rò rỉ, phát
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không có biên bản bàn
tán ra môi trường.
giao chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý cho mỗi lần chuyển giao theo quy
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hoạt động quản lý công viên,
định;
khu vui chơi, giải trí, lễ hội, khu du lịch, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không phân loại tại
khu vực công cộng khác có một trong các hành vi sau đây:
nguồn chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định; thiết bị, dụng cụ lưu chứa
a) Không có đủ công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom chất thải đáp
chất thải rắn công nghiệp thông thường không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi
ứng yêu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường theo quy định;
trường theo quy định; kho hoặc khu vực lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường
b) Không thu gom chất thải trong phạm vi quản lý theo quy định;
không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định; không ký hợp đồng
c) Không bố trí nhân lực thu gom chất thải, làm vệ sinh môi trường trong phạm vi quản lý;
với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông
không có cán bộ, tổ hoặc đội bảo vệ môi trường để kiểm tra, giám sát theo quy định.
thường theo quy định;
6. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với chủ đầu tư xây dựng khu
c) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lưu giữ riêng
đô thị, khu dân cư tập trung có hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường sau đây:
chất thải rắn công nghiệp thông thường đã được phân loại theo quy định; không có thiết bị,
a) Không có mạng lưới thoát nước mưa, nước thải riêng biệt; không có công trình vệ sinh
dụng cụ, khu vực, kho lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định;
nơi công cộng đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự tái chế, xử lý,
b) Không có hệ thống thu gom, xử lý nước thải đồng bộ, phù hợp với quy hoạch đã được
đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải rắn công nghiệp thông thường khi không đáp
phê duyệt;
ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định.
c) Không có thiết bị, phương tiện, địa điểm để phân loại tại nguồn, thu gom, lưu giữ chất
3. Hành vi vi phạm của cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chủ đầu tư
thải rắn sinh hoạt phù hợp với lượng, loại chất thải phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân trong
xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
khu dân cư tập trung;
nghiệp có phát sinh chất thải rắn sinh hoạt với tổng khối lượng từ 300 kg/ngày trở lên, trừ
d) Không đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị, khu
trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này bị xử phạt như sau:
dân cư tập trung theo quy định.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không ký hợp đồng
với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải theo quy
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu; nếu gây ô nhiễm môi trường phải thực hiện các
định;
biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra đối với
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng phương tiện
trường hợp vi phạm tại điểm c, d khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này;
vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường
b) Buộc phải xây dựng, lắp đặt công trình bảo vệ môi trường theo quy định trong thời hạn
theo quy định.
do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối
4. Hành vi vi phạm trong hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông
với các vi phạm quy định tại điểm a, b, c khoản 6 Điều này;
thường bị xử phạt như sau:
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy
định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không có biên bản bàn
thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi giao chất thải rắn công nghiệp thông thường cho mỗi lần chuyển giao hoặc đợt chuyển giao
phạm quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều này gây ra. đối với nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định;
Điều 26. Vi phạm các quy định về phân loại, thu gom, vận chuyển, chôn, lấp, đổ, đốt, b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không ký hợp đồng
xử lý chất thải rắn thông thường thu gom, vận chuyển đối với nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý với
chủ nguồn thải theo quy định;

217
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng phương tiện đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí các thiết
vận chuyển, thiết bị lưu chứa, trạm trung chuyển, khu vực lưu giữ tạm thời chất thải rắn bị, phương tiện để thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; không bố trí
công nghiệp thông thường không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ nước rỉ rác tại các trạm trung chuyển theo quy định;
định; không vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường theo loại sau khi đã được không đáp ứng một trong các yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với trạm trung
phân loại theo quy định; phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt không bố
phải xử lý không có thiết bị định vị theo quy định; hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải trí thiết bị lưu chứa chất thải theo quy định, không thực hiện vệ sinh khử mùi, không có đèn
rắn công nghiệp thông thường không theo tuyến đường và thời gian quy định của Ủy ban chiếu sáng theo quy định;
nhân dân cấp tỉnh. e) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không có các biển
5. Hành vi vi phạm trong hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt bị báo, chỉ dẫn an toàn trong bãi chôn lấp sau khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt;
xử phạt như sau: không lập hồ sơ và bàn giao mặt bằng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi kết
thúc hoạt động xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt theo
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không đào tạo nghiệp
quy định; không thành lập lại bản đồ địa hình của khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn sinh
vụ, trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt;
hoạt theo quy định;
không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp từ chối thu gom, vận
g) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không tiến hành
chuyển chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân không phân loại, không sử dụng
cải tạo cảnh quan, không có biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường ngay sau khi đóng
bao bì đúng quy định; không ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý đối với cơ
bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt; không tổ chức quan trắc, theo dõi diễn biến môi trường
quan, tổ chức, cơ sở có phát sinh chất thải rắn sinh hoạt;
tại bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt kể từ ngày kết thúc việc đóng bãi chôn lấp và báo
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển chất thải
cáo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh theo quy định.
rắn sinh hoạt không đến đúng điểm tập kết, trạm trung chuyển, địa điểm đã quy định, cơ sở
6. Hành vi vi phạm của chủ dự án đầu tư, chủ sở hữu, ban quản lý khu đô thị, chung cư, tòa
xử lý chất thải theo quy định; vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt không đúng tuyến đường,
nhà văn phòng bị xử phạt như sau:
thời gian theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; không phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp xã, cộng đồng dân cư, đại diện khu dân cư trong việc xác định thời gian, địa điểm, a) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí thiết
tần suất, tuyến đường thu gom chất thải rắn sinh hoạt; không công bố rộng rãi thời gian, địa bị, phương tiện, địa điểm để phân loại tại nguồn, thu gom, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt
điểm, tần suất và tuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; không thông báo tới theo quy định;
cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh trên địa bàn về thời gian đóng bãi chôn b) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức thu
lấp chất thải rắn sinh hoạt để giám sát theo quy định; không báo cáo cơ quan phê duyệt kết gom chất thải từ hộ gia đình, cá nhân theo quy định; không bố trí điểm tập kết chất thải rắn
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường về hiện trạng của bãi chôn lấp chất sinh hoạt phù hợp trong khuôn viên của dự án đầu tư theo quy định.
thải rắn sinh hoạt trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh 7. Hành vi vi phạm trong hoạt động xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường bị xử
hoạt theo quy định; phạt như sau:
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không bảo đảm đủ
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo định kỳ,
yêu cầu về nhân lực, phương tiện và thiết bị chuyên dụng để thu gom, vận chuyển toàn bộ
đột xuất về tình hình phát sinh, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường theo yêu cầu
chất thải rắn sinh hoạt tại những địa điểm đã quy định; phương tiện vận chuyển chất thải
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; không có biên bản bàn giao chất thải rắn
rắn sinh hoạt không lắp đặt thiết bị giám sát hành trình hoặc không cung cấp thông tin, dữ
công nghiệp thông thường phải xử lý đối với mỗi lần nhận chuyển giao; không lập nhật ký
liệu vận chuyển cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tại địa phương;
vận hành các hệ thống, phương tiện, thiết bị xử lý bao gồm sơ chế, tái sử dụng, tái chế,
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng các phương
đồng xử lý, thu hồi năng lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường; không có số theo
tiện, thiết bị không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định; để rơi
dõi số lượng các sản phẩm tái chế hoặc thu hồi từ chất thải rắn công nghiệp thông thường
vãi chất thải rắn sinh hoạt, gây phát tán bụi, mùi hoặc nước rò rỉ gây ảnh hưởng xấu đến
theo quy định;
môi trường trong quá trình thu gom, vận chuyển; không vệ sinh, phun xịt rửa mùi phương
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có phương
tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trước khi ra khỏi trạm trung chuyển, cơ sở xử lý và
tiện, thiết bị, dụng cụ lưu chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường đáp ứng yêu cầu kỹ
sau khi hoàn thành công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt;
thuật theo quy định;

218
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với các hành vi xử lý chất thải k) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
rắn công nghiệp thông thường không phù hợp với địa bàn hoạt động, công suất, loại chất cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 40.000 kg
thải, các hệ thống, thiết bị xử lý chất thải đã đầu tư xây dựng, lắp đặt theo quy định; kho đến dưới 60.000 kg;
hoặc khu lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường trong nhà hoặc ngoài trời không l) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định; cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 60.000 kg
d) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có kho hoặc đến dưới 80.000 kg, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường;
khu lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định. m) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
8. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải rắn thông thường cho đơn vị không có chức cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 80.000 kg
năng, năng lực xử lý theo quy định; chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn thông thường trái đến dưới 100.000 kg, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường;
quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường; tiếp n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
nhận chất thải rắn thông thường nhưng không có biện pháp xử lý hoặc không chuyển giao cho, bán, tiếp nhận hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 100.000 kg trở lên.
cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định bị xử phạt như sau: 9. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% số tiền phạt so với mức phạt tiền tương ứng đối với
hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này trong trường hợp gây ô nhiễm môi trường
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho,
hoặc chất thải rắn thông thường có chứa các thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn
bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường dưới 1.000 kg;
kỹ thuật môi trường xung quanh. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho,
1.000.000.000 đồng.
bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 1.000 kg đến dưới
10. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy
2.000 kg;
định tại khoản 8 Điều này trong trường hợp chất thải rắn thông thường có chứa chất phóng
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho,
xạ, gây nhiễm xạ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 2.000 kg đến dưới
11. Cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chủ đầu tư xây dựng và kinh
3.000 kg;
doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có phát sinh
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho,
chất thải rắn sinh hoạt với tổng khối lượng dưới 300kg/ngày và lựa chọn hình thức quản lý
bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 3.000 kg đến dưới
chất thải rắn sinh hoạt như hộ gia đình, cá nhân thì việc xử lý hành vi vi phạm được thực
4.000 kg;
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này như đối với tổ chức.
đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho,
12. Hình thức xử phạt bổ sung:
bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 4.000 kg đến dưới
5.000 kg; a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở xử lý chất thải rắn thông thường từ 01 tháng đến 03 tháng
e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản 7, điểm l, m, n khoản 8, khoản 9
bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 5.000 kg đến dưới Điều này;
10.000 kg; b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở xử lý chất thải rắn thông thường từ 03 tháng đến 06 tháng
g) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 10 Điều này;
bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 10.000 kg đến c) Tịch thu phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm
dưới 20.000 kg; e, g, h, i, k, l, m, n khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều này.
h) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, 13. Biện pháp khắc phục hậu quả:
bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 20.000 kg đến
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu, chuyển giao chất thải rắn thông
dưới 30.000 kg;
thường cho đơn vị có chức năng xử lý do hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này
i) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho,
gây ra;
bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải rắn thông thường từ 30.000 kg đến
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi
dưới 40.000 kg;
trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy
định tại khoản 9, khoản 10 Điều này;
219
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh
định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thổ Việt Nam từ 125 kg đến dưới 250 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt
thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu
phạm quy định tại khoản 8, khoản 9, khoản 10 Điều này gây ra. cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ
Điều 27. Vi phạm các quy định về đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam khó phân hủy hoặc từ 250 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại khác;
1. Hành vi đưa chất thải rắn thông thường vào lãnh thổ Việt Nam trái pháp luật bị xử phạt d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh
như sau: thổ Việt Nam từ 250 kg đến dưới 400 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt
vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh thổ
cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ
Việt Nam chất thải rắn thông thường dưới 1.000 kg;
khó phân hủy hoặc từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại khác;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh thổ
đ) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh
Việt Nam chất thải rắn thông thường từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg;
thổ Việt Nam từ 400 kg đến dưới 650 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh thổ
vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu
Việt Nam chất thải rắn thông thường từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg;
cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh thổ
khó phân hủy hoặc từ 1.000 kg đến dưới 1.500 kg chất thải nguy hại khác;
Việt Nam chất thải rắn thông thường từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg;
e) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh
đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh thổ
thổ Việt Nam từ 650 kg đến dưới 800 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt
Việt Nam chất thải rắn thông thường từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg;
vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu
e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh thổ
cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ
Việt Nam chất thải rắn thông thường từ 5.000 kg đến dưới 10.000 kg;
khó phân hủy hoặc từ 1.500 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại khác;
g) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh thổ
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh
Việt Nam chất thải rắn thông thường từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
thổ Việt Nam từ 800 kg đến dưới 900 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt
h) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh thổ
vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu
Việt Nam chất thải rắn thông thường từ 20.000 kg đến dưới 30.000 kg;
cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ
i) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh thổ
khó phân hủy hoặc từ 2.000 kg đến dưới 2.500 kg chất thải nguy hại khác;
Việt Nam chất thải rắn thông thường từ 30.000 kg đến dưới 40.000 kg;
h) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh
k) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh thổ
thổ Việt Nam từ 900 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc
Việt Nam chất thải rắn thông thường từ 40.000 kg đến dưới 60.000 kg;
biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm
l) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh
hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu
thổ Việt Nam chất thải rắn thông thường từ 60.000 kg đến dưới 70.000 kg.
cơ khó phân hủy hoặc từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại.
2. Hành vi đưa chất thải nguy hại vào lãnh thổ Việt Nam trái pháp luật bị xử phạt như sau:
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy trong trường hợp không thể tái xuất đối với các hành vi vi
thổ Việt Nam dưới 50 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng phạm tại Điều này.
chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong quản lý các chất ô nhiễm
hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy
khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có
hoặc dưới 100 kg chất thải nguy hại khác;
chứa chất ô nhiễm khó phân hủy
b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vào lãnh
1. Hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó
thổ Việt Nam từ 50 kg đến dưới 125 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt
phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô
vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu
nhiễm khó phân hủy bị xử phạt như sau:
cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ
khó phân hủy hoặc từ 100 kg đến dưới 250 kg chất thải nguy hại khác;
220
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không gửi văn bản a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại khoản
thông báo tới Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo kết quả đánh giá sự phù hợp đối với 2 Điều này gây ra;
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó b) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy trong trường hợp không thể tái xuất và báo cáo kết quả đã
phân hủy sau khi được thông quan và trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường; không gửi khắc phục xong hậu quả vi phạm đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ, e khoản
văn bản thông báo tới Bộ Tài nguyên và Môi trường về khối lượng và tên chất ô nhiễm hữu 1 Điều này;
cơ khó phân hủy (POP) trước khi thực hiện hoạt động nhập khẩu đối với từng lô hàng theo c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy
quy định; định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không dán nhãn và thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi
công bố thông tin hoặc dán nhãn và công bố thông tin không đúng về nguyên liệu, nhiên phạm quy định tại điểm đ, e khoản 1, khoản 2 Điều này;
liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy theo quy d) Buộc phải thực hiện biện pháp thu gom, lưu giữ và quản lý an toàn chất ô nhiễm khó
định; phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị đã nhập khẩu,
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện sản xuất và sử dụng có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy theo đúng quy định và báo cáo kết
các biện pháp thu gom, lưu giữ và quản lý an toàn chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm đối với các vi phạm quy định tại điểm đ, e khoản 1
liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy Điều này.
theo quy định; Điều 29. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối với chủ nguồn thải chất thải
d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện nguy hại
các biện pháp tiêu hủy, xử lý an toàn chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo cơ quan
liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy vượt quá nhà nước có thẩm quyền về việc lưu giữ chất thải nguy hại trong trường hợp lưu giữ quá 01
giới hạn tối đa cho phép theo quy định; năm kể từ thời điểm phát sinh mà chưa tìm được cơ sở xử lý chất thải nguy hại phù hợp,
đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu, sản chưa có phương án vận chuyển, xử lý khả thi.
xuất, kinh doanh và sử dụng chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật 2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy vượt quá giới hạn tối đây:
đa cho phép theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm e Điều này và a) Không lưu trữ và quản lý chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, các hồ sơ, tài liệu, nhật
khoản 4 Điều 35 Nghị định này; ký liên quan đến công tác quản lý chất thải nguy hại theo quy định; không cung cấp đầy đủ
e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu, sản chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền để phục vụ công tác quản lý, thanh
xuất và sử dụng chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản tra, kiểm tra theo quy định; không có biên bản bàn giao trong trường hợp chuyển giao chất
phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Công ước thải y tế nguy hại để xử lý theo mô hình cụm theo quy định;
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy có hàm lượng vượt quá giới hạn tối b) Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền về việc quá 6 tháng kể từ
đa cho phép theo quy định của pháp luật; nhập khẩu, sản xuất và sử dụng các chất POP mà ngày chuyển giao chất thải nguy hại trong trường hợp không nhận được hai liên cuối của
không thực hiện thủ tục đăng ký miễn trừ theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản chứng từ chất thải nguy hại từ tổ chức, cá nhân nhận chuyển giao chất thải nguy hại theo
4 Điều 35 Nghị định này. quy định;
2. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với một trong các hành vi c) Không thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại theo quy định.
chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường hoặc đốt chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục 3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của đây:
pháp luật. a) Không ký hợp đồng với đơn vị có giấy phép môi trường phù hợp trước khi chuyển giao
3. Hình thức xử phạt bổ sung: chất thải nguy hại để xử lý theo quy định;
Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy b) Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở khi không có phương tiện chính chủ
định tại điểm đ, e khoản 1, khoản 2 Điều này. hoặc phương tiện, thiết bị không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
c) Không chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị có giấy phép môi trường phù hợp để
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
thu gom, xử lý theo quy định trong trường hợp không được phép tiếp tục lưu giữ theo quy
định của pháp luật hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
221
d) Không phân định chất thải nguy hại theo mã, danh mục và ngưỡng chất thải nguy hại; c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
không phân loại chất thải nguy hại theo quy định; xác định không đúng số lượng, khối cho, bán, mua, tặng từ 600 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
lượng chất thải nguy hại để quản lý theo quy định; không khai báo hoặc khai không đúng d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
khối lượng, loại chất thải nguy hại trong báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo cho, bán, mua, tặng từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
quy định; đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
đ) Không đóng gói, bảo quản chất thải nguy hại trong các bao bì, thiết bị lưu chứa phù hợp, cho, bán, mua, tặng từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại;
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định hoặc sử dụng bao bì, thiết bị lưu chứa chất thải e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định; cho, bán, mua, tặng từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại;
e) Không bố trí hoặc bố trí khu vực lưu giữ chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
thuật theo quy định. cho, bán, mua, tặng từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại;
4. Hành vi để lẫn chất thải nguy hại khác loại với nhau trong trường hợp các chất thải nguy h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
hại không cùng tính chất, không cùng phương pháp xử lý hoặc để lẫn chất thải nguy hại với cho, bán, mua, tặng từ 5.000 kg chất thải nguy hại trở lên;
chất thải khác trong quá trình lưu giữ bị xử phạt như sau: i) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
cho, mua, bán, tặng chất thải nguy hại có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc
a) Phạt cảnh cáo đối với vi phạm lần đầu và phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000
Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy.
đồng đối với trường hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần đối với trường hợp để chất thải
6. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc vào chất thải rắn thông
đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
thường;
a) Làm tràn đổ chất thải nguy hại hoặc để xảy ra sự cố tràn đổ chất thải nguy hại ra môi
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 02 đến
trường đất, nước ngầm, nước mặt gây ô nhiễm môi trường;
dưới 05 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc hoặc dưới
b) Tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy
10% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các bao bì, thiết bị lưu chứa chất thải
hại khi chưa được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc không đúng nội dung trong giấy
nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác không cùng tính chất, phương pháp xử lý
phép môi trường;
hoặc để vào chất thải rắn thông thường;
c) Xuất khẩu chất thải nguy hại khi chưa có văn bản chấp thuận hoặc không đúng nội dung
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 05 đến
văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
dưới 10 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc hoặc từ
7. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi
10% đến dưới 50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các bao bì, thiết bị lưu chứa
trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
chất thải nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác không cùng tính chất, phương
pháp xử lý hoặc để vào chất thải rắn thông thường; a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 10 chất thải hoặc đốt dưới 100 kg chất thải nguy hại;
thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc trở lên hoặc từ 50% b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
khối lượng chất thải nguy hại khác loại trở lên vào các bao bì, thiết bị lưu chứa chất thải thải hoặc đốt từ 100 kg đến dưới 250 kg chất thải nguy hại;
nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác không cùng tính chất, phương pháp xử lý c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
hoặc để vào chất thải rắn thông thường. thải hoặc đốt từ 250 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại;
5. Hành vi chuyển giao, cho, bán, mua, tặng chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
có chức năng xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp đặc thù theo quy định của pháp thải hoặc đốt từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
luật về quản lý chất thải nguy hại và các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường, bị xử đ) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
phạt như sau: thải hoặc đốt từ 1.000 kg đến dưới 1.500 kg chất thải nguy hại, trừ trường hợp chôn, lấp,
đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho,
thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy
bán, mua, tặng dưới 100 kg chất thải nguy hại;
thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho,
quy định;
bán, mua, tặng từ 100 kg đến dưới 600 kg chất thải nguy hại;
222
e) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, Điều 30. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động vận
thải hoặc đốt từ 1.500 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại, trừ trường hợp chôn, lấp, chuyển chất thải nguy hại
đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất 1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy đây:
thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo a) Không báo cáo cơ quan cấp giấy phép môi trường trong trường hợp thuê các phương
quy định; tiện vận chuyển công cộng để vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, b) Không lập và gửi hồ sơ đăng ký vận chuyển chất thải nguy hại xuyên biên giới cho chủ
thải hoặc đốt từ 2.000 kg đến dưới 2.500 kg chất thải nguy hại, trừ trường hợp chôn, lấp, nguồn thải chất thải nguy hại, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất c) Không lưu giữ, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường hồ sơ vận chuyển xuyên biên giới chất
thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thải nguy hại đã có xác nhận của đơn vị xử lý ở nước ngoài;
thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo d) Không báo cáo cơ quan cấp phép trước khi thực hiện kế hoạch thu gom, vận chuyển và
quy định; xử lý chất thải y tế nguy hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt khi địa bàn thu gom
h) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, không quy định trong giấy phép môi trường.
thải hoặc đốt từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại, trừ trường hợp chôn, lấp, 2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất đây:
thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy a) Không trang bị hệ thống định vị vệ tinh (GPS) đối với phương tiện vận chuyển chất thải
thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo nguy hại theo quy định hoặc phương tiện có trang bị nhưng không duy trì hoạt động hệ
quy định; thống định vị vệ tinh (GPS) trong quá trình vận chuyển chất thải nguy hại;
i) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp đốt từ 3.000 kg b) Không cung cấp tài khoản theo dõi thiết bị định vị vệ tinh của phương tiện vận chuyển
chất thải nguy hại trở lên. cho Bộ Tài nguyên và Môi trường giám sát, quản lý theo quy định;
8. Hình thức xử phạt bổ sung: c) Không ký hợp đồng với chủ nguồn thải chất thải nguy hại trước khi thu gom, vận
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy chuyển chất thải nguy hại theo quy định.
định tại khoản 7 Điều này; 3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
đây:
b) Tịch thu phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản
a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài địa bàn quy định trong giấy phép xử lý
7 Điều này.
chất thải nguy hại;
9. Biện pháp khắc phục hậu quả: b) Thực hiện việc liên kết vận chuyển chất thải nguy hại giữa hai cá nhân, tổ chức có giấy
phép môi trường về nội dung thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại khi chưa được chấp
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại điểm
thuận bằng văn bản của cơ quan cấp giấy phép môi trường theo quy định;
a khoản 6, khoản 7 Điều này gây ra;
c) Không thực hiện đúng một trong các nội dung quy định trong giấy phép môi trường về
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi
xử lý chất thải nguy hại trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 4, khoản 5 và khoản 6
trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Điều này;
hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy
d) Sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và
định tại Điều này;
lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy
đ) Bố trí khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đúng quy định.
định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có
4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi
đây:
phạm quy định tại Điều này gây ra;
a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài danh mục chất thải nguy hại quy định
d) Buộc chuyển giao chất thải cho đơn vị có chức năng xử lý do hành vi vi phạm quy định
trong giấy phép môi trường;
tại khoản 5 Điều này gây ra.
b) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại vượt quá khối lượng một trong các nhóm chất
thải nguy hại được quy định trong giấy phép môi trường;
223
c) Sử dụng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại không được đăng ký trong giấy phép d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
môi trường hoặc không có hợp đồng thuê phương tiện vận chuyển theo quy định. thải hoặc đốt từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
5. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy đ) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
phép môi trường phù hợp hoặc mua, tiếp nhận chất thải nguy hại từ các tổ chức, cá nhân thải hoặc đốt từ 1.000 kg đến dưới 1.500 kg chất thải nguy hại, trừ trường hợp chôn, lấp,
khi không có chức năng xử lý chất thải nguy hại theo quy định hoặc chuyển giao chất thải đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất
nguy hại cho bên thứ ba để xử lý trong trường hợp có hợp đồng liên kết thu gom, vận thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy
chuyển, xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường, bị xử thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo
phạt như sau: quy định;
e) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho,
thải hoặc đốt từ 1.500 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại, trừ trường hợp chôn, lấp,
bán, mua, tiếp nhận dưới 100 kg chất thải nguy hại;
đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho,
thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy
bán, mua, tiếp nhận từ 100 kg đến dưới 600 kg chất thải nguy hại;
thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
quy định;
cho, bán, mua, tiếp nhận từ 600 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
thải hoặc đốt từ 2.000 kg đến dưới 2.500 kg chất thải nguy hại, trừ trường hợp chôn, lấp,
cho, bán, mua, tiếp nhận từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy
cho, bán, mua, tiếp nhận từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại;
thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
quy định;
cho, bán, mua, tiếp nhận từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
thải hoặc đốt từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại, trừ trường hợp chôn, lấp,
cho, bán, mua, tiếp nhận từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại;
đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy
cho, bán, mua, tiếp nhận từ 5.000 kg chất thải nguy hại trở lên.
thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo
6. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển chất
quy định;
thải nguy hại khi không có giấy phép môi trường, trừ các trường hợp: vận chuyển chất thải
i) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp đốt từ 3.000 kg
nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm
chất thải nguy hại trở lên.
sản xuất) quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
sản phẩm thải bỏ; vận chuyển chất thải nguy hại thuộc kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu
giữ, trung chuyển chất thải nguy hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; vận chuyển a) Đình chỉ hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại từ 03 tháng đến 06 tháng đối với
chất thải nguy hại từ các công trình dầu khí ngoài biển vào đất liền và trường hợp quy định trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3, 4 và 5 Điều này;
tại điểm c khoản 2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 Điều 14 Nghị định này. b) Đình chỉ hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng
7. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này;
trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau: c) Tịch thu phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản
6, 7 Điều này.
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường chôn, lấp, đổ, thải
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
hoặc đốt dưới 100 kg chất thải nguy hại;
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại khoản
b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
7 Điều này gây ra;
thải hoặc đốt từ 100 kg đến dưới 250 kg chất thải nguy hại;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
thải hoặc đốt từ 250 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại;
224
hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy c) Thực hiện kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại (mô hình cụm)
định tại Điều này; không đúng quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy d) Sử dụng kho chứa chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường, trừ trường
định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;
thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi đ) Không thông báo bằng văn bản cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong trường hợp
phạm quy định tại Điều này gây ra; có lý do phải lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại mà chưa đưa vào xử lý sau 06 tháng kể từ
d) Buộc chuyển giao chất thải cho đơn vị có chức năng xử lý do hành vi vi phạm quy định ngày thực hiện chuyển giao ghi trên chứng từ chất thải nguy hại;
tại khoản 5 Điều này gây ra. e) Không thực hiện đúng kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt
Điều 31. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động xử lý động;
chất thải nguy hại và thực hiện giấy phép môi trường về xử lý chất thải nguy hại g) Không có hợp đồng ba bên về việc liên kết thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau hại hoặc không có sự đồng ý bằng văn bản của chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong
đây: trường hợp nhận chuyển giao chất thải nguy hại để xử lý theo hợp đồng liên kết.
a) Không có quy trình vận hành an toàn công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng phù 3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
hợp; không lập kế hoạch quản lý môi trường theo quy định; không có nhân sự phụ trách về đây:
bảo vệ môi trường theo quy định; a) Không thực hiện đúng các quy định theo nội dung hợp đồng xử lý chất thải nguy hại;
b) Không thực hiện chương trình giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất b) Không lắp đặt các bảng hướng dẫn dạng sơ đồ về quy trình vận hành an toàn các hệ
thải nguy hại trong giấy phép môi trường về xử lý chất thải nguy hại đã được cấp; thống, phương tiện, thiết bị xử lý chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không đào tạo, tập huấn định kỳ về môi trường hàng năm theo quy định; c) Không lưu giữ chất thải nguy hại trước và sau khi xử lý trong thiết bị chuyên dụng phù
d) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy hợp với loại hình chất thải nguy hại; thiết bị chuyên dụng phục vụ lưu giữ chất thải nguy
hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải hại, khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại hoặc thiết bị xử lý chất thải nguy hại
nguy hại theo quy định; không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định; không thu gom chất
đ) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thải nguy hại theo quy định;
thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của cơ d) Không áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001
quan có thẩm quyền hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 được chứng nhận theo quy định.
có thẩm quyền; 4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
e) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định; phạm sau đây:
g) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy a) Tiếp nhận xử lý chất thải nguy hại do cá nhân, tổ chức không có giấy phép môi trường
hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải vận chuyển đến mà không có sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền,
nguy hại theo quy định; trừ chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ
h) Không công khai, cung cấp thông tin về loại, số lượng chất thải nguy hại thu gom, xử lý, (không bao gồm sản xuất), quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định
phương pháp xử lý; thông tin về tên, địa chỉ chủ nguồn thải chất thải nguy hại được thu về thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ;
gom, xử lý và các thông tin về môi trường khác cần phải công khai, cung cấp thông tin theo b) Không có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi tiếp nhận
quy định. chất thải nguy hại từ các chủ xử lý chất thải nguy hại khác;
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau c) Không thực hiện đúng các quy định trong giấy phép môi trường, trừ trường hợp quy
đây: định tại các điểm b, c, d và đ khoản 5 Điều này.
a) Không ký hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại với chủ nguồn thải 5. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
chất thải nguy hại theo quy định; phạm sau đây:
b) Không lập sổ giao nhận chất thải nguy hại, sổ nhật ký vận hành hệ thống, phương tiện, a) Sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý chất thải nguy hại không có trong giấy
thiết bị xử lý chất thải nguy hại; không lập sổ theo dõi số lượng, chất lượng, nguồn tiêu thụ phép môi trường;
của các sản phẩm tái chế hoặc thu hồi từ chất thải nguy hại theo quy định; b) Tiếp nhận, xử lý chất thải nguy hại ngoài danh mục chất thải nguy hại trong giấy phép
môi trường;
225
c) Xử lý chất thải nguy hại được thu gom ngoài địa bàn quy định trong giấy phép môi đ) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
trường; thải hoặc đốt từ 1.000 kg đến dưới 1.500 kg chất thải nguy hại, trừ trường hợp chôn, lấp,
d) Xử lý chất thải nguy hại vượt quá công suất xử lý một trong các nhóm chất thải nguy hại đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất
quy định trong giấy phép môi trường; thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy
đ) Xử lý chất thải nguy hại khi không có giấy phép môi trường theo quy định, trừ trường thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo
hợp quy định tại điểm c khoản 2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 Điều 14 Nghị định này; quy định;
e) Không xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường sau khi kết thúc hoạt động theo quy định. e) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
6. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy thải hoặc đốt từ 1.500 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại, trừ trường hợp chôn, lấp,
phép môi trường phù hợp hoặc mua, tiếp nhận chất thải nguy hại từ các tổ chức, cá nhân đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất
khi không có chức năng xử lý chất thải nguy hại theo quy định hoặc chuyển giao chất thải thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy
nguy hại cho bên thứ ba để xử lý trong trường hợp có hợp đồng liên kết thu gom, vận thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo
chuyển, xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử quy định;
phạt như sau: g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
thải hoặc đốt từ 2.000 kg đến dưới 2.500 kg chất thải nguy hại, trừ trường hợp chôn, lấp,
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho,
đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất
bán, mua, tiếp nhận dưới 100 kg chất thải nguy hại;
thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho,
thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo
bán, mua, tiếp nhận từ 100 kg đến dưới 600 kg chất thải nguy hại;
quy định;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
h) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
cho, bán, mua, tiếp nhận từ 600 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
thải hoặc đốt từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại, trừ trường hợp chôn, lấp,
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất
cho, bán, mua, tiếp nhận từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo
cho, bán, mua, tiếp nhận từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại;
quy định;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
i) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp đốt từ 3.000 kg
cho, bán, mua, tiếp nhận từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại;
chất thải nguy hại trở lên.
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao,
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
cho, bán, mua, tiếp nhận từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, a) Đình chỉ hoạt động xử lý chất thải nguy hại của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với
cho, bán, mua, tiếp nhận từ 5.000 kg chất thải nguy hại trở lên. trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này;
7. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi b) Tước quyền sử dụng giấy phép môi trường của cơ sở xử lý chất thải nguy hại từ 03
trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau: tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm a, b, c, d khoản 5 và
khoản 6 Điều này;
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
c) Đình chỉ hoạt động cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định
thải hoặc đốt dưới 100 kg chất thải nguy hại;
tại điểm đ khoản 5 Điều này;
b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
d) Tước quyền sử dụng giấy phép môi trường của cơ sở xử lý chất thải nguy hại từ 06
thải hoặc đốt từ 100 kg đến dưới 250 kg chất thải nguy hại;
tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
đ) Tịch thu phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản
thải hoặc đốt từ 250 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại;
7 Điều này.
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ,
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
thải hoặc đốt từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;

226
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại khoản làm giảm từ 50% đến dưới 70% trách nhiệm tái chế hoặc làm tăng kết quả khối lượng tái
7 Điều này gây ra; chế từ 50% đến dưới 70%;
b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo g) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký kế
kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử hoạch tái chế, kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế, báo cáo kết quả tái chế không đúng
phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại làm giảm từ 70% trở lên trách nhiệm tái chế hoặc làm tăng kết quả khối lượng tái chế từ
Điều này gây ra; 70% trở lên;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi h) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký
trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường kế hoạch tái chế hoặc không gửi bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế hoặc không
hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy báo cáo kết quả tái chế hoặc đăng ký kế hoạch tái chế, gửi bản kê khai số tiền đóng góp hỗ
định tại Điều này; trợ tái chế, báo cáo kết quả tái chế nhưng quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
d) Buộc chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị có chức năng xử lý đối với trường hợp 3. Hành vi vi phạm quy định tỷ lệ tái chế bắt buộc, quy cách tái chế bắt buộc và nộp tiền
vi phạm quy định tại điểm đ khoản 5 và khoản 6 Điều này. đóng góp hỗ trợ tái chế, bị xử phạt như sau:
Điều 32. Vi phạm quy định thực hiện trách nhiệm tái chế sản phẩm, bao bì của nhà
a) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến dưới 550.000.000 đồng đối với trường hợp kết quả
sản xuất, nhập khẩu
khối lượng tái chế từ 70% đến dưới 100% trách nhiệm tái chế hoặc từ 70% đến dưới 100%
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không công khai
kết quả khối lượng tái chế đạt quy cách tái chế bắt buộc;
hoặc công khai không đầy đủ thông tin về sản phẩm, bao bì do mình sản xuất, nhập khẩu
b) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến dưới 650.000.000 đồng đối với trường hợp kết quả
theo quy định.
khối lượng tái chế từ 50% đến dưới 70% trách nhiệm tái chế hoặc từ 50% đến dưới 70%
2. Hành vi vi phạm quy định đăng ký kế hoạch tái chế, kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ tái
kết quả khối lượng tái chế đạt quy cách tái chế bắt buộc;
chế, báo cáo kết quả tái chế, bị xử phạt như sau:
c) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến dưới 750.000.000 đồng đối với trường hợp kết quả
a) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến dưới 250.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không khối lượng tái chế từ 30% đến dưới 50% trách nhiệm tái chế hoặc từ 30% đến dưới 50%
đầy đủ, không đúng nội dung, chỉ tiêu, số liệu đăng ký kế hoạch tái chế, kê khai nộp tiền kết quả khối lượng tái chế đạt quy cách tái chế bắt buộc;
đóng góp hỗ trợ tái chế, báo cáo kết quả tái chế theo quy định nhưng không làm giảm trách d) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với trường hợp kết quả khối
nhiệm tái chế hoặc làm tăng kết quả khối lượng tái chế; lượng tái chế dưới 30% trách nhiệm tái chế hoặc dưới 30% kết quả khối lượng tái chế đạt
b) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến dưới 350.000.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký quy cách tái chế bắt buộc.
kế hoạch tái chế, gửi bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế, báo cáo kết quả tái chế 4. Hành vi nộp tiền đóng góp hỗ trợ tái chế quá thời hạn quy định, bị xử phạt như sau:
quá thời hạn quy định dưới 31 ngày;
a) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến dưới 700.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp tiền
c) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến dưới 450.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký kế
đóng góp hỗ trợ tái chế quá thời hạn quy định dưới 31 ngày hoặc không nộp đủ số tiền
hoạch tái chế, gửi bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế, báo cáo kết quả tái chế quá
đóng góp hỗ trợ tái chế quá thời hạn quy định dưới 31 ngày;
thời hạn quy định từ 31 ngày đến dưới 91 ngày;
b) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến dưới 900.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp tiền
d) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến dưới 550.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký kế
đóng góp hỗ trợ tái chế quá thời hạn quy định dưới 31 ngày hoặc không nộp đủ số tiền
hoạch tái chế, kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế, báo cáo kết quả tái chế không đúng
đóng góp hỗ trợ tái chế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến dưới 91 ngày.
làm giảm dưới 30% trách nhiệm tái chế hoặc làm tăng kết quả khối lượng tái chế dưới
5. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đối với hành vi không thực hiện trách
30%;
nhiệm tái chế hoặc không nộp tiền đóng góp hỗ trợ tái chế hoặc chậm nộp tiền đóng góp hỗ
đ) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến dưới 650.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký kế
trợ tái chế quá thời hạn 91 ngày trở lên hoặc không nộp đủ số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế
hoạch tái chế, kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế, báo cáo kết quả tái chế không đúng
quá thời hạn 91 ngày trở lên.
làm giảm từ 30% đến dưới 50% trách nhiệm tái chế hoặc làm tăng kết quả khối lượng tái
6. Hành vi vi phạm quy định tự thực hiện tái chế, ký hợp đồng thực hiện tái chế, hợp đồng
chế từ 30% đến dưới 50%;
ủy quyền tổ chức thực hiện tái chế, bị xử phạt như sau:
e) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến dưới 750.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký kế
hoạch tái chế, kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế, báo cáo kết quả tái chế không đúng a) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi tự thực hiện tái
chế, ký hợp đồng tái chế với đơn vị tái chế không đáp ứng yêu cầu theo quy định hoặc ký

227
hợp đồng thực hiện tái chế với nhà sản xuất, nhập khẩu mà không đáp ứng yêu cầu theo 2. Hành vi vi phạm quy định kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải, bị xử phạt như
quy định; sau:
b) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi ký hợp đồng ủy
a) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến dưới 250.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không
quyền cho tổ chức trung gian tổ chức tái chế không đáp ứng yêu cầu theo quy định hoặc ký
đầy đủ, không đúng nội dung, chỉ tiêu, số liệu bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý
hợp đồng ủy quyền tổ chức tái chế cho nhà sản xuất, nhà nhập khẩu mà không đáp ứng yêu
chất thải nhưng không làm giảm số tiền phải nộp;
cầu theo quy định.
b) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến dưới 350.000.000 đồng đối với hành vi gửi bản kê
7. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải quá thời hạn quy định dưới 31 ngày;
đây:
c) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến dưới 450.000.000 đồng đối với hành vi gửi bản kê
a) Tái chế phế liệu nhập khẩu để xác định kết quả khối lượng tái chế cho nhà sản xuất,
khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến dưới 91
nhập khẩu hoặc đề nghị hỗ trợ tái chế;
ngày;
b) Sử dụng một kết quả khối lượng tái chế để xác định tỷ lệ tái chế cho nhiều nhà sản xuất,
d) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng đối với hành vi kê khai thông tin
nhập khẩu;
không đúng làm giảm dưới 30% so với số tiền phải nộp;
c) Sử dụng kết quả khối lượng tái chế đã xác định tỷ lệ tái chế cho nhà sản xuất, nhập khẩu
đ) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng đối với hành vi kê khai thông tin
để đề nghị được hỗ trợ tái chế hoặc đã được nhận hỗ trợ tái chế để xác định tỷ lệ tái chế
không đúng làm giảm từ 30% đến dưới 50% so với số tiền phải nộp;
cho nhà sản xuất, nhập khẩu;
e) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng đối với hành vi kê khai thông tin
d) Sử dụng khối lượng tái chế không đạt quy cách tái chế bắt buộc để xác định kết quả khối
không đúng làm giảm từ 50% đến dưới 70% so với số tiền phải nộp;
lượng tái chế cho nhà sản xuất, nhập khẩu.
g) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi kê khai thông tin
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
không đúng làm giảm từ 70% trở lên so với số tiền phải nộp;
a) Buộc công khai thông tin về sản phẩm, bao bì do mình sản xuất, nhập khẩu theo quy h) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi không gửi bản kê
định đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này; khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải hoặc gửi bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử
b) Buộc thực hiện đăng ký kế hoạch tái chế, gửi bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế, lý chất thải nhưng quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
báo cáo kết quả tái chế theo quy định đối với trường hợp quy định tại điểm a, d, đ, e, g, h 3. Hành vi nộp tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải quá thời hạn quy định, bị xử phạt như
khoản 2 Điều này; sau:
c) Buộc nộp số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế tương ứng tỷ lệ tái chế bắt buộc chưa hoàn
a) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến dưới 700.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp tiền
thành hoặc không đáp ứng quy cách tái chế bắt buộc vào Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam
đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải quá thời hạn quy định dưới 31 ngày hoặc không nộp đủ số
(theo định mức chi phí tái chế) đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này; buộc nộp
tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải quá thời hạn quy định dưới 31 ngày;
số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế chậm nộp hoặc thiếu vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
b) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến dưới 900.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp tiền
đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này; buộc nộp số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế
đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến dưới 91 ngày hoặc
tương ứng với tỷ lệ, quy cách tái chế bắt buộc phải thực hiện (theo định mức chi phí tái
không nộp đủ số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến
chế) hoặc còn chậm hoặc còn thiếu vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam đối với trường
dưới 91 ngày.
hợp quy định tại khoản 5 Điều này;
4. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi không nộp tiền
d) Buộc chấm dứt hợp đồng thực hiện tái chế, hợp đồng ủy quyền tổ chức tái chế và nộp số
đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải hoặc chậm nộp tiền hỗ trợ xử lý chất thải quá thời hạn 91
tiền hỗ trợ tái chế tương ứng với tỷ lệ tái chế bắt buộc, quy cách tái chế bắt buộc vào Quỹ
ngày trở lên hoặc không nộp đủ số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải quá thời hạn 91
Bảo vệ môi trường Việt Nam (theo định mức chi phí tái chế) đối với trường hợp quy định
ngày trở lên.
tại khoản 6 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 33. Vi phạm quy định thực hiện trách nhiệm xử lý chất thải của nhà sản xuất,
nhập khẩu a) Buộc công khai thông tin về sản phẩm, bao bì do mình sản xuất, nhập khẩu theo quy
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không công khai định đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
hoặc công khai không đầy đủ thông tin về sản phẩm, bao bì do mình sản xuất, nhập khẩu b) Buộc gửi bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải theo quy định đối với
theo quy định. trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;

228
c) Buộc nộp số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải còn thiếu vào Quỹ Bảo vệ môi trường hại hoặc loài có nguy cơ xâm hại theo quy định; không thu hồi toàn bộ khí C.F.C trong các
Việt Nam đối với các trường hợp quy định tại khoản 3, 4 Điều này. thiết bị trước khi nhập khẩu vào Việt Nam;
Điều 34. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu, phá i) Các hành vi vi phạm về chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại phát sinh từ quá
dỡ tàu biển đã qua sử dụng; nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện, nguyên liệu, trình phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng được áp dụng theo quy định tại Điều 26, 29 Nghị định
nhiên liệu, vật liệu này.
1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu máy 4. Hình thức xử phạt bổ sung:
móc, thiết bị, phương tiện (trừ tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ), nguyên liệu, nhiên liệu, a) Đình chỉ hoạt động nhập khẩu, phá dỡ tàu cũ của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với
vật liệu không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc trái quy định của pháp luật về bảo trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ, e, g và h khoản 3 Điều này;
vệ môi trường. b) Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy đối với trường hợp vi phạm quy định tại
2. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển, quá khoản 1, khoản 2, điểm b, đ, e, g và h khoản 3 Điều này khi bị áp dụng biện pháp khắc
cảnh hàng hóa, thiết bị, phương tiện (trừ tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ) có khả năng phục hậu quả buộc tiêu hủy.
gây ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa 5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Việt Nam mà chưa được phép của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy trong trường hợp không thể tái xuất máy móc, thiết bị,
3. Hành vi nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng phương tiện vận tải, tàu biển đã qua sử dụng, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu đối với các
trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường, bị hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, điểm b, đ, e, g, h khoản 3 Điều này;
xử phạt như sau: b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi
trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện báo
hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy
cáo định kỳ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về công tác bảo vệ môi trường trong hoạt
định tại Điều này;
động phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng theo quy định;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không áp dụng hệ
định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có
thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 đối với cơ sở hoạt
thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi
động phá dỡ tàu biển;
phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không thu gom
Điều 35. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ
nhiên liệu, dầu, nước đáy tàu, nước dằn tàu, chất lỏng khác và các vật liệu có khả năng gây
nước ngoài
cháy, nổ; không tiến hành các biện pháp thông gió, cấp đủ dưỡng khí cho các không gian
1. Hành vi vi phạm trong trường hợp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất bị xử
kín trên tàu để bảo đảm điều kiện làm việc an toàn theo quy định;
phạt như sau:
d) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện
bóc tách, thu gom amiăng và PCBs theo quy định; không bố trí đủ nhân lực, thiết bị bảo hộ a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với hành vi kho hoặc bãi lưu
lao động để loại bỏ amiăng theo quy định; khu vực bóc tách amiăng không đảm bảo theo giữ phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
quy định; liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định; lưu giữ phế liệu nhập khẩu tại khu vực không
đ) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi không đủ điều kiện phải là kho, bãi lưu giữ đã được cấp giấy phép môi trường;
cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường đã tiến hành các hoạt động phá dỡ tàu b) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có kho hoặc
biển đã qua sử dụng; bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu đáp ứng điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với hành vi không đủ điều kiện phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; không ký hợp đồng trực tiếp với tổ chức, cá nhân nước
nhưng vẫn nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ; ngoài cung cấp phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;
g) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu không c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi không có công
đúng chủng loại tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ; nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu theo quy định; không xử lý tạp chất đi kèm phế
h) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu tàu liệu hoặc không chuyển giao tạp chất cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định; không
biển đã qua sử dụng nhiễm chất phóng xạ, vi trùng gây bệnh, chất độc khác chưa được tẩy phân định, phân loại chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu nhập khẩu để có
rửa hoặc không có khả năng làm sạch để phá dỡ; nước dằn tàu có chứa loài ngoại lai xâm phương án xử lý chất thải phù hợp theo quy định;

229
d) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 200 kg đến
vượt quá khối lượng cho phép trong giấy phép môi trường; dưới 300 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 1.000 kg đến dưới 5.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 230.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng phế liệu c) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất
nhập khẩu không đúng quy định; thải nguy hại hoặc chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước
e) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 300 kg đến
không đúng chủng loại trong giấy phép môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định dưới 400 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 5.000 kg đến dưới 10.000
tại khoản 4 Điều này. kg;
2. Hành vi chuyển giao phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất cho tổ d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất
chức, cá nhân khác không đúng với giấy phép môi trường bị xử phạt như sau: thải nguy hại hoặc chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 400 kg đến
a) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi chuyển giao dưới
dưới 500 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 10.000 kg đến dưới 20.000
500 tấn phế liệu sắt, thép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân khác;
kg;
chuyển giao dưới 100 tấn phế liệu giấy nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá
đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất
nhân khác; chuyển giao dưới 50 tấn phế liệu nhựa nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất cho
thải nguy hại hoặc chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước
tổ chức, cá nhân khác;
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 500 kg đến
b) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi chuyển giao từ 500
dưới 600 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 20.000 kg đến dưới 30.000
tấn đến dưới 1.000 tấn phế liệu sắt, thép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức,
kg;
cá nhân khác; chuyển giao từ 100 tấn đến 500 tấn phế liệu giấy nhập khẩu làm nguyên liệu
e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất
sản xuất cho tổ chức, cá nhân khác; chuyển giao từ trên 50 tấn đến 100 tấn phế liệu nhựa
thải nguy hại hoặc chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân khác;
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 600 kg đến
c) Phạt tiền từ 270.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi chuyển giao trên
dưới 700 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 30.000 kg đến dưới 40.000
1.000 tấn phế liệu sắt, thép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân khác;
kg;
chuyển giao trên 500 tấn phế liệu giấy nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá
g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất
nhân khác; chuyển giao trên 100 tấn phế liệu nhựa nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất cho
thải nguy hại hoặc chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước
tổ chức, cá nhân khác.
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 700 kg đến
3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không thanh toán
dưới 800 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 40.000 kg đến dưới 50.000
các khoản chi phí xử lý phế liệu nhập khẩu trong trường hợp số tiền ký quỹ không đủ để xử
kg;
lý phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường; không ký quỹ bảo vệ
h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất
môi trường trong nhập khẩu phế liệu theo quy định; nhập khẩu phế liệu khi không có giấy
thải nguy hại hoặc chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước
phép môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 2, điểm c khoản
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 800 kg đến
3, điểm c khoản 4 Điều 14 Nghị định này.
dưới 900 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 50.000 kg đến dưới 60.000
4. Hành vi nhập khẩu phế liệu có chứa tạp chất đi kèm với phế liệu vượt quá tỷ lệ cho phép
kg;
theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu, bị xử phạt như
i) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất
sau:
thải nguy hại hoặc chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 900 kg đến
thải nguy hại hoặc chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước dưới 1.000 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 60.000 kg đến dưới 70.000
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng dưới 200 kg; tạp kg.
chất là chất thải khác, với tổng khối lượng dưới 1.000 kg; 5. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế
b) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất liệu có chứa chất phóng xạ; nhập khẩu phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép
thải nguy hại hoặc chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước nhập khẩu trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.

230
6. Đối với hành vi vi phạm của tổ chức giám định chất lượng phế liệu nhập khẩu về kết quả d) Không thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải nguy hại theo quy định đối với hoạt động
giám định, phân tích chất lượng của các lô hàng phế liệu nhập khẩu thì áp dụng xử phạt thăm dò, khai thác tài nguyên biển, phá dỡ phương tiện vận tải trên biển.
theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo 3. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
lường và chất lượng sản phẩm hàng hóa. đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
7. Hình thức xử phạt bổ sung: a) Đổ xuống biến chất thải thông thường của các phương tiện vận tải, các giàn khoan hoạt
động trên biển mà không được xử lý theo quy định hoặc chất thải không được xử lý đạt quy
a) Đình chỉ hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 03 tháng đến 06
chuẩn kỹ thuật về chất thải;
tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều này;
b) Đổ chất thải rắn thông thường từ đất liền xuống biển, trừ các trường hợp hành vi tội
b) Đình chỉ hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 06 tháng đến 09
phạm về môi trường;
tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Thải mùn khoan, dung dịch khoan nền nước hoặc thải mùn khoan, dung dịch khoan nền
c) Đình chỉ hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 09 tháng đến 12
không nước phát sinh trong hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí trên biển xuống vùng
tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này;
biển không đúng quy định;
d) Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy đối với trường hợp vi phạm quy định tại
d) Thải xuống biển mùn khoan nền không nước phát sinh trong hoạt động thăm dò, khai
điểm d, đ và e khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này khi bị áp dụng biện
thác dầu khí trên biển không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật theo quy định;
pháp khắc phục hậu quả buộc tiêu hủy phế liệu nhập khẩu.
đ) Thải nước rửa sàn, thiết bị công nghệ và khoang chứa dầu bị nhiễm dầu, nước thải sinh
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
hoạt phát sinh trong hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí trên biển xuống vùng biển không
a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy trong trường hợp không thể tái xuất đối với các hành vi vi
đúng quy định.
phạm quy định tại điểm d, đ và e khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này;
4. Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi đổ các loại hóa
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi
chất độc hại, chất thải rắn; nước thải không xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật xuống vùng biển
trường trong trường hợp có vi phạm về nhập khẩu phế liệu vi phạm quy chuẩn kỹ thuật môi
thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, di sản tự nhiên, vùng có hệ sinh thái tự nhiên mới, khu vực
trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm
sinh sản thường xuyên hoặc theo mùa của các loài thủy, hải sản, trừ các trường hợp hành vi
quy định tại Điều này;
tội phạm về môi trường.
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy
5. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi đổ chất thải nguy
định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có
hại, chất thải có chứa chất phóng xạ xuống vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm
Nam, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
quy định tại khoản 1 Điều này gây ra.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
Điều 36. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường biển và bảo vệ môi trường trong
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại
hoạt động dầu khí trên biển
khoản 3, 4 và 5 Điều này.
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thu gom vận
chuyển chất thải rắn thông thường phải chuyển vào bờ theo quy định đối với chất thải phát 7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
sinh từ hoạt động dầu khí trên biển. a) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi
2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
đây: hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy
a) Hoạt động khai thác nguồn lợi, tài nguyên biển và hoạt động khác liên quan đến khai định tại Điều này;
thác, sử dụng tài nguyên biển thực hiện không đúng theo quy hoạch đã được phê duyệt; b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy
b) Không xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với chất thải và các yếu tố gây ô định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có
nhiễm khác từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, xây dựng, giao thông, vận tải, khai thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi
thác trên biển; phạm quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.
c) Để, lưu giữ phương tiện vận tải, kho tàng, các công trình khai thác dầu khí trên biển quá Điều 37. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đất
thời gian phải xử lý; 1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc
điều tra sơ bộ, điều tra chi tiết khu vực đất bị ô nhiễm theo quy định trong trường hợp gây

231
ra ô nhiễm môi trường; không báo cáo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh 3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không kịp thời báo
về kết quả xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất theo quy định. cáo cơ quan có thẩm quyền trợ giúp trong trường hợp sự cố tràn dầu vượt quá khả năng,
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không lập phương án nguồn lực tại chỗ của cơ sở theo quy định.
xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm theo quy định trong trường 4. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xăng, dầu có
hợp gây ra ô nhiễm môi trường; không gửi phương án xử lý cải tạo phục hồi môi trường tới nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền bị xử phạt như sau:
cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh để kiểm tra, giám sát theo quy định.
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc
3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện xử
không hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết
lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm theo quy định trong trường hợp
bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả
gây ra ô nhiễm môi trường.
năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy
Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định
định;
và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy
quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm
động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn
quy định tại Điều này.
dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
Điều 38. Vi phạm các quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không có kế hoạch
thác khoáng sản ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan chủ quản phê duyệt
1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện theo quy định;
đúng tiến độ hoặc thực hiện không đúng hoặc thực hiện không đầy đủ một trong các hạng d) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng kế
mục công việc phải thực hiện trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định. hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó
2. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không lập phương kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động
án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định. của mình gây ra theo quy định.
3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện 5. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động của Tổng kho xăng dầu, kho xăng dầu có tổng
cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kết thúc từng giai đoạn hoạt động theo phương án cải khối lượng dự trữ từ 50.000 m3 trở lên, các cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải
tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt. trọng lớn hơn hoặc bằng 50.000 DWT bị xử phạt như sau:
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc
Đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản từ 03 tháng đến 06 tháng đối với các vi phạm quy
không ký hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang
định tại khoản 3 Điều này.
thiết bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng
Điều 39. Vi phạm các quy định về hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu với khả năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sau: phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu
a) Để xảy ra sự cố tràn dầu hoặc phát hiện sự cố tràn dầu mà không báo cáo kịp thời đến cơ theo quy định;
quan có thẩm quyền tiếp nhận thông tin về sự cố tràn dầu theo quy định; b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức, chỉ
b) Không cập nhật, bổ sung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo quy định; huy lực lượng, phương tiện, thiết bị của mình hoặc lực lượng, phương tiện, thiết bị trong
c) Không thông báo kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt hợp đồng ứng phó sự cố tràn dầu để triển khai thực hiện ứng phó kịp thời; không sẵn sàng
đến các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan để phối hợp triển khai. huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
phạm sau đây: c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không có kế hoạch
a) Không tổ chức tập huấn hoặc cử cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia ứng phó đi tập ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu
huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó sự cố tràn dầu; nạn phê duyệt theo quy định;
b) Không triển khai thực hành huấn luyện ứng phó sự cố tràn dầu theo quy định. d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng kế
hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó
232
kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có kế hoạch
của mình gây ra theo quy định. ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định; không lập
6. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động của các cảng tại địa phương, các Tổng kho lại kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
xăng dầu, kho xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ dưới 50.000 m3, các cảng xăng dầu có d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng kế
khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng dưới 50.000 DWT bị xử phạt như sau: hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó
kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc
của mình gây ra theo quy định.
không ký hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang
8. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động dầu khí ngoài khơi có nguy cơ xảy ra sự cố
thiết bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng
tràn dầu bị xử phạt như sau:
với khả năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời
phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo kế
theo quy định; hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được phê duyệt đến Ủy ban nhân dân các tỉnh có nguy cơ bị
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức, chỉ ảnh hưởng khi xảy ra sự cố tại cơ sở, dự án;
huy lực lượng, phương tiện, thiết bị của mình hoặc lực lượng, phương tiện, thiết bị trong b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc
hợp đồng ứng phó sự cố tràn dầu để triển khai thực hiện ứng phó kịp thời; không sẵn sàng không hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết
huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả
tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có kế hoạch tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy
ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định; định;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng kế c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy
hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn
kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
của mình gây ra theo quy định. d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không có kế hoạch
7. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động của chủ đầu tư cảng, chủ cơ sở, chủ dự án có ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu
nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu bị xử phạt như sau: nạn phê duyệt theo quy định;
đ) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng kế
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc
hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó
không hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết
kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động
bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả
của mình gây ra theo quy định.
năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương
9. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động của tàu dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu bị
tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy
xử phạt như sau:
định;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức, chỉ a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo kế
huy lực lượng, phương tiện, thiết bị của mình hoặc lực lượng, phương tiện, thiết bị trong hoạch chuyển tải dầu giữa tàu với tàu trên biển để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám
hợp đồng ứng phó sự cố tràn dầu để triển khai thực hiện ứng phó kịp thời; không sẵn sàng sát và có biện pháp ứng phó kịp thời khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy định;
huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố b) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không có kế hoạch
tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; không tổ chức giám sát các hoạt động có ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải phê
nguy cơ tràn dầu cao trong địa bàn hoạt động của mình để kịp thời triển khai các biện pháp duyệt đối với các tàu chở dầu mang cờ quốc tịch Việt Nam có tổng dung tích từ 150 GT trở
ứng phó phù hợp; không thực hiện đầy đủ các yêu cầu, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có lên, các tàu khác không phải tàu chở dầu có tổng dung tích từ 400 GT trở lên theo quy
thẩm quyền nhằm ngăn chặn hoặc giảm thiểu thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra khi xảy ra sự định;
cố tràn dầu; c) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với hành vi không có kế hoạch
ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải phê
233
duyệt đối với các tàu chở dầu mang cờ quốc tịch Việt Nam có tổng dung tích từ 150 GT trở d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu
lên tham gia vào việc chuyển tải dầu giữa tàu với tàu trên biển; từ 20.000 kg đến dưới 50.000 kg;
d) Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 55.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện chuyển tải đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu
dầu giữa tàu với tàu trên biển khi chưa sự đồng ý của Đầu mối liên lạc quốc gia hoặc Cảng từ 50.000 kg đến dưới 100.000 kg;
vụ theo quy định; e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu
đ) Phạt tiền từ 55.000.000 đồng đến 65.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo hiểm từ 100.000 kg đến dưới 200.000 kg;
hoặc các bảo đảm tài chính khác theo mức trách nhiệm dân sự được pháp luật quy định để g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu
bồi thường thiệt hại đối với ô nhiễm dầu theo quy định. từ 200.000 kg đến dưới 300.000 kg;
10. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng chất phân h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu
tán dầu tràn và chế phẩm sinh học trong ứng phó sự cố tràn dầu không đúng theo quy định. từ 300.000 kg đến dưới 400.000 kg;
11. Hành vi gây ra sự cố cháy nổ dầu, tràn dầu, trừ các hành vi tội phạm về môi trường bị i) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ
xử phạt như sau: 400.000 kg đến dưới 500.000 kg;
k) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu
a) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu
từ 500.000 kg trở lên.
dưới 2.000 kg;
13. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ
a) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi
2.000 kg đến dưới 10.000 kg;
trường trong trường hợp có vi phạm để xảy ra tràn dầu hoặc gây ô nhiễm môi trường theo
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu
định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu
định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, buộc phải bồi thường thiệt hại
từ 20.000 kg đến dưới 50.000 kg;
do ô nhiễm dầu gây ra theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn
đ) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu
định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại các
từ 50.000 kg đến dưới 100.000 kg;
khoản 8, 9 và 11 Điều này.
e) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu
Điều 40. Vi phạm các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi
từ 100.000 kg đến dưới 200.000 kg;
môi trường sau sự cố chất thải
g) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu
1. Hành vi vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi
từ 200.000 kg đến dưới 300.000 kg;
trường sau sự cố chất thải thì bị xử phạt như sau:
h) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu
từ 300.000 kg đến dưới 400.000 kg; a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập kế hoạch
i) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải hoặc không lập kế hoạch phục hồi môi trường sau sự
400.000 kg đến dưới 500.000 kg; cố chất thải;
k) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không công khai kế
từ 500.000 kg trở lên. hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải; không thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp xã
12. Hành vi không khắc phục hậu quả sự cố cháy nổ dầu, tràn dầu; không thực hiện bồi và Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện khi xảy ra sự cố chất
thường thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra bị xử phạt như sau: thải;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí lực
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu
lượng tại chỗ; không xây dựng kế hoạch tập huấn, huấn luyện cho lực lượng tại chỗ về ứng
dưới 2.000 kg;
phó sự cố chất thải; không tổ chức diễn tập ứng phó sự cố chất thải;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu
d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng, lắp
từ 2.000 kg đến dưới 10.000 kg;
đặt công trình, trang thiết bị ứng phó sự cố chất thải; không bảo đảm vật tư, phương tiện
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu
ứng phó sự cố chất thải theo kế hoạch ứng phó sự cố chất thải;
từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
234
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành 1. Phạt tiền từ 2.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đốt ngoài trời phụ phẩm
hoặc chấp hành không đúng lệnh huy động lực lượng, trang thiết bị, phương tiện ứng phó từ cây trồng cạnh khu vực dân cư, sân bay, các tuyến giao thông chính.
sự cố chất thải của cơ quan, người có thẩm quyền; 2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, kiểm
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kê, báo cáo và quản lý thông tin về hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y theo quy
đúng kế hoạch ứng phó sự cố chất thải, không dừng hoạt động sản xuất khi xảy ra sự cố định; sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y sai quy định và gây ô nhiễm môi
chất thải, không thực hiện những biện pháp thuộc trách nhiệm của mình để kịp thời ứng trường.
phó sự cố chất thải; 3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc
g) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định đánh giá và kiểm soát hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y theo quy định.
tại khoản 2 Điều này mà không thực hiện phục hồi môi trường hoặc thực hiện phục hồi môi 4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thuốc bảo vệ
trường nhưng không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường thực vật, thuốc thú y, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép và gây ô
xung quanh, không đáp ứng với quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và nhiễm môi trường.
thủy sản; 5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu hóa chất,
h) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với hành vi không thanh toán vật liệu chứa hóa chất nguy hại không đáp ứng quy định về bảo vệ môi trường.
chi phí tổ chức ứng phó sự cố chất thải, chi phí phục hồi môi trường cho Nhà nước trong 6. Hình thức xử phạt bổ sung:
trường hợp Nhà nước đứng ra tổ chức ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau Đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 09
sự cố, không đền bù thiệt hại do sự cố chất thải theo quy định, trừ các trường hợp hành vi tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4 và 5 Điều này.
tội phạm về môi trường.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
2. Hành vi gây sự cố chất thải thì bị xử phạt như sau:
Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định
a) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi gây sự cố chất thải và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, khắc phục sự cố môi trường trong
cấp cơ sở, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường; thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành
b) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi gây sự cố chất thải chính đối với các vi phạm quy định tại các khoản 2 và 4 Điều này gây ra.
cấp huyện, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường;
Điều 42. Vi phạm các quy định về nộp phí bảo vệ môi trường, ký quỹ bảo vệ môi
c) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây sự cố chất thải
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản, chôn lấp chất thải và bảo hiểm trách
cấp tỉnh, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường;
nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường
d) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi gây sự cố chất thải
1. Hành vi vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường bị áp dụng hình thức xử lý theo
cấp quốc gia, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
phí và hóa đơn. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm về phí bảo vệ môi trường không quá
a) Đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 1.000.000.000 đồng.
03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này; 2. Phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền ký quỹ bảo vệ môi trường chậm nộp đối với hành
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy vi chậm nộp ký quỹ theo quy định không quá 1.000.000.000 đồng.
định tại điểm g khoản 1 Điều này. 3. Phạt tiền từ 2 đến 3 lần số tiền phải ký quỹ đối với hành vi không thực hiện ký quỹ bảo
4. Biện pháp khắc phục hậu quả: vệ môi trường theo quy định. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm không quá
1.000.000.000 đồng.
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy
4. Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo
định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, khắc phục sự cố môi trường
hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường.
trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm g khoản 1 Điều này;
a) Truy thu số phí bảo vệ môi trường nộp thiếu, trốn nộp kể từ thời điểm nộp thiếu, trốn
b) Buộc chi trả chi phí tổ chức ứng phó sự cố chất thải, chi phí phục hồi môi trường đối với
nộp phí bảo vệ môi trường (tính theo kết quả phân tích mẫu chất thải do cơ quan nhà nước
các vi phạm quy định tại điểm h khoản 1 Điều này.
có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra và xử phạt thực hiện theo quy định) đối với hành vi vi
Điều 41. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp
phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
235
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi 4. Hành vi vi phạm hành chính về cung cấp thông tin môi trường thì bị xử phạt như sau:
trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp
hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy
thông tin, dữ liệu về môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy
định tại Điều này;
định;
c) Buộc phải thực hiện ký quỹ bảo vệ môi trường; buộc mua bảo hiểm trách nhiệm bồi
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dữ liệu,
thường thiệt hại về môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4
thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường không trung thực cho cơ quan nhà
Điều này.
nước có thẩm quyền theo quy định; báo cáo số liệu kết quả quan trắc nước thải, khí thải,
Điều 43. Vi phạm các quy định về quản lý thông tin, dữ liệu môi trường; cung cấp,
chất thải khác không đúng với thực tế ô nhiễm của dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh,
công khai thông tin về môi trường; báo cáo công tác bảo vệ môi trường
dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm không lập báo
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp, công
cáo, báo cáo không đúng, không đầy đủ hoặc không gửi báo cáo công tác bảo vệ môi
bố thông tin theo quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu, pháp luật về bảo vệ môi
trường tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
trường.
2. Hành vi vi phạm hành chính về quản lý thông tin, dữ liệu môi trường thì bị xử phạt như
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
sau:
a) Buộc phải công khai thông tin đối với các vi phạm quy định tại điểm a, b, c khoản 3
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cản trở trái phép việc
Điều này;
quan trắc, thu thập, trao đổi, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về môi trường;
b) Buộc phải cung cấp, công bố thông tin đối với vi phạm quy định tại điểm a khoản 4,
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thu thập, lưu
khoản 5 Điều này;
giữ và quản lý thông tin môi trường theo quy định;
c) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn về hiện trạng môi trường đối với
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xâm nhập trái phép
các hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều này.
vào hệ thống lưu trữ dữ liệu, thông tin về môi trường theo quy định;
Điều 44. Vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng công trình, thiết bị, phương tiện
d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi chỉnh sửa làm sai
phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường
khác thông tin dữ liệu, tẩy xóa dữ liệu, thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
trường.
a) Gây cản trở việc khai thác, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường;
3. Hành vi vi phạm hành chính về công khai thông tin môi trường thì bị xử phạt như sau:
b) Trồng cây làm ảnh hưởng đến hành lang an toàn kỹ thuật của công trình bảo vệ môi
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi công khai dữ liệu, trường.
thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường không đúng, không đầy đủ theo quy 2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dịch chuyển trái phép
định; không cung cấp, cập nhật thông tin môi trường của mình vào cơ sở dữ liệu môi các thiết bị, máy móc quan trắc môi trường.
trường quốc gia và cấp tỉnh theo quy định; 3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm không công làm ảnh hưởng đến hành lang an toàn kỹ thuật của công trình bảo vệ môi trường.
khai thông tin, dữ liệu về môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo 4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi phá hoại, xâm chiếm
quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 10; điểm b công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường.
khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 11; điểm h khoản 1 Điều 31; khoản 1 Điều 5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
32; khoản 1 Điều 33; điểm b khoản 1 Điều 40; khoản 1 Điều 53; khoản 1 Điều 54 Nghị Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn
định này; định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại
c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không công khai kết Điều này.
quả quan trắc chất thải của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
Điều 45. Vi phạm các quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật;
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gian dối khi cung
a) Không nộp báo cáo kiểm kê khí nhà kính cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định;
cấp thông tin môi trường trong trường hợp phải công khai thông tin cho cộng đồng theo
b) Không nộp báo cáo mức giảm phát thải cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
quy định.
236
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm 4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
sau đây: phạm sau đây:
a) Cung cấp thông tin không đúng, không đầy đủ trong báo cáo kiểm kê khí nhà kính; a) Sản xuất các chất được kiểm soát vượt hạn ngạch được cấp theo quyết định phân bổ,
b) Cung cấp thông tin không đúng, không đầy đủ trong báo cáo mức giảm phát thải khí nhà điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát;
kính. b) Nhập khẩu các chất được kiểm soát vượt hạn ngạch được cấp theo quyết định phân bổ,
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát;
phạm sau đây: c) Chuyển nhượng hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát;
a) Không lập báo cáo kiểm kê khí nhà kính theo quy định; d) Sử dụng trái phép thông báo phân bổ, điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập
b) Không lập báo cáo mức giảm phát thải khí nhà kính theo quy định; khẩu các chất được kiểm soát.
c) Thẩm định báo cáo không đúng lĩnh vực đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố. 5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không chuyển giao
4. Biện pháp khắc phục hậu quả: chất được kiểm soát cho đơn vị có giấy phép môi trường phù hợp để tái chế, xử lý theo quy
định.
a) Buộc cung cấp thông tin đúng, đầy đủ trong báo cáo kiểm kê khí nhà kính, báo cáo mức
6. Hành vi thải ra môi trường các chất được kiểm soát không phát sinh cùng các loại chất
giảm phát thải khí nhà kính đối với các hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;
thải nguy hại khác của tổ chức bị xử phạt như sau:
b) Buộc lập báo cáo kiểm kê khí nhà kính, báo cáo mức giảm phát thải khí nhà kính cho
(các) năm nộp chậm, nộp thiếu và chịu mọi phí tổn phát sinh nếu có đối với các hành vi a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi thải ra môi trường
quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều này; dưới 10 kg chất được kiểm soát;
c) Buộc hủy kết quả thẩm định báo cáo kiểm kê khí nhà kính, báo cáo mức giảm phát thải b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thải ra môi trường từ
khí nhà kính đối với hành vi vi phạm tại điểm c khoản 3 Điều này. 10 kg đến dưới 30 kg chất được kiểm soát;
Điều 46. Vi phạm các quy định về bảo vệ tầng ô-dôn c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi thải ra môi trường
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: từ 30 kg đến dưới 50 kg chất được kiểm soát;
a) Không thực hiện đăng ký sử dụng các chất được kiểm soát ban hành theo Danh mục quy d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi thải ra môi trường
định tại điểm b khoản 3 Điều 92 Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi là các chất được từ 50 kg đến dưới 100 kg chất được kiểm soát;
kiểm soát); đ) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi thải ra môi trường
b) Không xây dựng lộ trình phù hợp để thay thế, loại bỏ chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất từ 100 kg đến dưới 250 kg chất được kiểm soát;
gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát theo quy định; e) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi thải ra môi trường
c) Không nộp báo cáo tình hình sử dụng các chất được kiểm soát theo thời hạn quy định. từ 250 kg đến dưới 500 kg chất được kiểm soát;
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm g) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi thải ra môi trường
sau đây: từ 500 kg trở lên chất được kiểm soát.
a) Không lập báo cáo tình hình sử dụng các chất được kiểm soát định kỳ theo quy định; 7. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
b) Cung cấp thông tin không đúng, không đầy đủ trong báo cáo tình hình sử dụng các chất đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
được kiểm soát. a) Sản xuất các chất được kiểm soát bị cấm; sản xuất thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi xuất từ các chất được kiểm soát bị cấm;
phạm sau đây: b) Nhập khẩu, xuất khẩu các chất được kiểm soát bị cấm; nhập khẩu, xuất khẩu thiết bị, sản
a) Kỹ thuật viên thực hiện thu gom các chất được kiểm soát không có văn bằng, chứng chỉ, phẩm có chứa hoặc sản xuất từ các chất được kiểm soát bị cấm;
chứng nhận phù hợp theo quy định; c) Sản xuất trái phép các chất được kiểm soát; sản xuất trái phép chất và thiết bị, sản phẩm
b) Không sử dụng thiết bị phù hợp cho hoạt động thu gom, vận chuyển, lưu giữ các chất có chứa hoặc sản xuất từ các chất được kiểm soát;
được kiểm soát theo quy định; d) Nhập khẩu, xuất khẩu trái phép các chất được kiểm soát; nhập khẩu, xuất khẩu trái phép
c) Không có quy trình thu gom, vận chuyển, lưu giữ an toàn các chất được kiểm soát theo thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ các chất được kiểm soát;
quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. đ) Tiêu thụ các chất được kiểm soát bị cấm; tiêu thụ thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản
xuất từ các chất được kiểm soát bị cấm.

237
8. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện tái chế, cản đường đi của các loài thủy sinh trong khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn đất ngập
xử lý các chất được kiểm soát không có giấy phép môi trường phù hợp. nước;
9. Hình thức xử phạt bổ sung: e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi làm thay đổi cấu
trúc của hệ sinh thái và suy giảm thành phần loài trong khu bảo tồn đất ngập nước;
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với các vi phạm quy định tại
g) Các hành vi xây dựng công trình, nhà ở trái phép trong phân khu phục hồi sinh thái,
khoản 7 Điều này;
phân khu dịch vụ hành chính của khu bảo tồn bị áp dụng hình thức xử lý theo quy định của
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 09 tháng đến 12 tháng đối với các vi phạm quy định tại
pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng.
khoản 8 Điều này.
3. Hành vi phá hoại cảnh quan, hệ sinh thái tự nhiên trong khu bảo tồn, trừ trường hợp quy
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, bị xử phạt như sau:
a) Buộc chuyển giao các chất và thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ các chất được
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại dưới 200
kiểm soát cần xử lý theo đúng quy định cho đơn vị có chức năng xử lý và chịu mọi chi phí
m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của
phát sinh đối với vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này;
khu bảo tồn;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 200
khoản 4 và khoản 7 Điều này;
m2 đến dưới 400 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ
c) Buộc tiêu hủy các chất và thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ các chất được
nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
kiểm soát bị cấm và chịu mọi chi phí phát sinh đối với vi phạm quy định tại khoản 7 Điều
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 400
này;
m2 đến dưới 800 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ
d) Buộc xây dựng quy trình thu gom, vận chuyển, lưu giữ an toàn theo quy định đối với vi
nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 800
Điều 47. Vi phạm các quy định về quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
m2 đến dưới 1.200 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo
1. Các hành vi phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên được xác lập theo quy định
vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
của pháp luật về lâm nghiệp, thủy sản, di sản văn hóa được áp dụng hình thức xử phạt theo
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ
quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đó.
1.200 m2 đến dưới 1.500 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân
2. Hành vi phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên là khu bảo tồn, trừ các hành vi
khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại dưới 100 m2 đất, đất ngập nước,
quy định tại khoản 1 Điều này, bị xử phạt như sau:
mặt nước tại phân khu bảo tồn nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi săn bắt, đánh bắt, khai e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ
thác động vật hoang dã, thực vật hoang dã trong khu bảo tồn đất ngập nước, trừ trường hợp 1.500 m2 đến dưới 2.000 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân
tội phạm về môi trường và trừ trường hợp vì mục đích nghiên cứu khoa học được cơ quan khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại từ 100 m2 đến dưới 200 m2 đất,
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; đất ngập nước, mặt nước tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi ngăn cản đường đi g) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ
của các loài thủy sinh trong phân khu dịch vụ hành chính của khu bảo tồn đất ngập nước; 2.000 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước trở lên tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi san lấp, đào đắp, thay nghiêm ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại từ 200 m2 đến dưới 300 m2 đất, đất ngập
đổi, ngăn dòng chảy tự nhiên làm thay đổi chế độ thủy văn trong khu bảo tồn đất ngập nước, mặt nước tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn.
nước; chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại, nuôi trồng thủy sản quy mô công 4. Hành vi hủy hoại cảnh quan, hệ sinh thái tự nhiên là vùng đất ngập nước quan trọng
nghiệp; cư trú trái phép trong khu bảo tồn; ngoài khu bảo tồn, bị xử phạt như sau:
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi ngăn cản đường đi
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với các hành vi gây tổn hại đến
của các loài thủy sinh trong phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn đất ngập nước;
sinh cảnh của các loài chim nước, chim di cư;
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi gây tổn hại đến nơi
dựng công trình, nhà ở trái phép trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn; ngăn
nuôi dưỡng và bãi đẻ của các loài thủy sản, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;

238
c) Hành vi gây tổn hại đến nơi nuôi dưỡng và bãi đẻ của các loài thủy sản thuộc danh mục 3. Hành vi bên sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên không kê khai, kê khai không đúng
các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ và danh mục các loài thủy sản nguy cấp, hoặc chậm kê khai số tiền phải chi trả theo hình thức ủy thác vào quỹ bảo vệ môi trường
quý hiếm thì áp dụng hình thức xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm cấp tỉnh hoặc Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam trong trường hợp địa phương chưa có quỹ
hành chính trong lĩnh vực thủy sản. bảo vệ môi trường cấp tỉnh, bị xử phạt như sau:
5. Hành vi phá hoại, xâm chiếm trái phép, hủy hoại cảnh quan, hệ sinh thái tự nhiên đối với a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu số tiền phải chi trả dưới 50.000.000
vùng lõi của di sản thiên nhiên khác được xác lập theo quy định của pháp luật về bảo vệ đồng;
môi trường, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này, bị xử phạt như sau: b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu số tiền phải chi trả từ 50.000.000
đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại dưới 200
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu số tiền phải chi trả từ 200.000.000
m2 đất, đất có mặt nước, mặt biển;
đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 200
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng nếu số tiền phải chi trả từ 300.000.000
m2 đến dưới 400 m2 đất, đất có mặt nước, mặt biển;
đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 400
đ) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu số tiền phải chi trả 500.000.000
m2 đến dưới 800 m2 đất, đất có mặt nước, mặt biển;
đồng trở lên.
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 800
4. Hành vi sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên không chi trả hoặc chi trả không đầy đủ và
m2 đến dưới 1.200 m2 đất, đất có mặt nước, mặt biển;
đúng hạn theo hợp đồng chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên, bị xử phạt như sau:
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu không chi trả hoặc chi trả không
1.200 m2 đến dưới 1.500 m2 đất, đất có mặt nước, mặt biển;
đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền
e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ
dưới 20.000.000 đồng;
1.500 m2 đến dưới 2.000 m2 đất, đất có mặt nước, mặt biển;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu không chi trả hoặc chi trả không
g) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ
đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền từ
2.000 m2 đất, đất có mặt nước, mặt biển.
20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu không chi trả hoặc chi trả không
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định
đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền từ
tại điểm a, b, d, đ, g khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này;
30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng để khắc phục vi phạm đối với
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu không chi trả hoặc chi trả không
trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều này.
đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền từ
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
a) Buộc khôi phục lại trạng thái ban đầu do vi phạm hành chính gây ra đối với trường hợp
đ) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng nếu không chi trả hoặc chi trả không
vi phạm quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này;
đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền từ
b) Buộc phá dỡ công trình, nhà ở trái phép đối với hành vi quy định tại điểm b, đ, g khoản
100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
2 Điều này.
e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu không chi trả hoặc chi trả không
Điều 48. Vi phạm quy định về chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền từ
1. Hành vi vi phạm quy định về chi trả dịch vụ môi trường rừng của hệ sinh thái rừng được
200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
áp dụng hình thức xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm
g) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu không chi trả hoặc chi trả không
nghiệp.
đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ quá 03 tháng theo thời hạn ký kết trong hợp đồng với số tiền
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cá nhân, tổ chức được
500.000.000 đồng trở lên.
quy định tại khoản 4 Điều 138 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (bên sử dụng dịch vụ
5. Hành vi bên cung ứng không lập Đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp cơ sở
hệ sinh thái tự nhiên) không ký hợp đồng với bên cung ứng trong trường hợp chi trả trực
trước khi triển khai ký kết các hợp đồng với bên sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên, bị
tiếp hoặc với cơ quan nhận ủy thác trong trường hợp chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
xử phạt như sau:
theo hình thức ủy thác.
a) Phạt cảnh cáo đối với lần đầu phát hiện hành vi vi phạm;
239
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp không khắc phục a) Buộc chi trả đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên và tiền lãi phát sinh từ
vi phạm. việc chậm chi trả (nếu có) tương ứng với số tiền và thời gian chậm chi trả trong thời hạn 01
6. Hành vi bên cung ứng không chuyển số tiền còn lại (là tổng số tiền chi trả dịch vụ hệ tháng, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều
sinh thái tự nhiên thu được trừ đi các chi phí hợp lý để bảo vệ, duy trì và phát triển hệ sinh này.
thái tự nhiên) về quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam Tiền lãi được tính trên cơ sở số tiền chậm chi trả, thời gian chậm chi trả theo lãi suất cơ bản
đối với địa phương chưa có quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh, bị xử phạt như sau: do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm gần nhất với thời điểm ra quyết
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu số tiền còn lại dưới 20.000.000 định xử phạt vi phạm hành chính;
đồng;
b) Buộc phải lập đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp cơ sở trong thời hạn 06
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu số tiền còn lại từ 20.000.000 đồng
tháng, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt đối với hành vi quy định tại khoản 5 Điều
đến dưới 30.000.000 đồng;
này;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu số tiền còn lại từ 30.000.000 đồng
c) Buộc phải chuyển số tiền còn lại về quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc Quỹ Bảo vệ
đến dưới 50.000.000 đồng;
môi trường Việt Nam đối với địa phương chưa có quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh trong
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu số tiền còn lại từ 50.000.000 đồng
thời hạn 06 tháng, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt đối với hành vi quy định tại
đến dưới 100.000.000 đồng;
khoản 6 Điều này;
đ) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng nếu số tiền còn lại từ 100.000.000
d) Buộc phải hoàn trả số tiền sử dụng sai mục đích trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày
đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
nhận được quyết định xử phạt đối với hành vi quy định tại khoản 7 Điều này.
e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu số tiền còn lại từ 200.000.000
Điều 49. Vi phạm các quy định về bảo tồn và phát triển bền vững các loài sinh vật
đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi trồng cấy nhân tạo loài thực vật hoang dã, giống cây trồng,
g) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu số tiền còn lại từ 500.000.000
nấm và vi sinh vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ mà
đồng trở lên.
không thông báo theo quy định.
7. Hành vi bên cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên sử dụng số tiền thu được từ chi trả
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi săn bắt các loài chim
dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên sai mục đích theo quy định, bị xử phạt như sau:
nước, chim di cư tại khu bảo tồn đất ngập nước và vùng đất ngập nước quan trọng, trừ
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu số tiền thu được từ chi trả dịch vụ
trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 47 Nghị định này.
hệ sinh thái tự nhiên sử dụng sai mục đích dưới 20.000.000 đồng;
3. Hành vi khai thác trái phép giống cây trồng, nấm, vi sinh vật thuộc Danh mục loài nguy
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu số tiền thu được từ chi trả dịch vụ
cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép giống cây
hệ sinh thái tự nhiên sử dụng sai mục đích từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
trồng, nấm, vi sinh vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ ở
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu số tiền thu được từ chi trả dịch vụ
ngoài khu vực di sản thiên nhiên, bị xử phạt như sau:
hệ sinh thái tự nhiên sử dụng sai mục đích từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị dưới
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu số tiền thu được từ chi trả dịch vụ
500.000 đồng;
hệ sinh thái tự nhiên sử dụng sai mục đích từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ
đ) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng nếu số tiền thu được từ chi trả dịch
500.000 đồng đến dưới 1.500.000 đồng;
vụ hệ sinh thái tự nhiên sử dụng sai mục đích từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ
đồng;
1.500.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu số tiền thu được từ chi trả dịch
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ
vụ hệ sinh thái tự nhiên sử dụng sai mục đích từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000
5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
đồng;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ
g) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu số tiền thu được từ chi trả dịch
10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
vụ hệ sinh thái tự nhiên sử dụng sai mục đích từ 500.000.000 đồng trở lên.
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
từ 20.000.000 đồng trở lên.

240
4. Hành vi khai thác trái phép đối với gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục loài nguy h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có
cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ ở ngoài khu di sản thiên nhiên bị áp dụng hình thức xử trị giá từ 150.000.000 đồng đến dưới 180.000.000 đồng;
lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp. i) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 210.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị
Hành vi khai thác trái phép loài thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, giá từ 180.000.000 đồng đến dưới 210.000.000 đồng;
hiếm được ưu tiên bảo vệ, trừ gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ ở ngoài khu di sản thiên nhiên, bị k) Phạt tiền từ 210.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có
xử phạt như sau: trị giá từ 210.000.000 đồng đến dưới 240.000.000 đồng;
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá dưới l) Phạt tiền từ 240.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị
1.000.000 đồng; giá từ 240.000.000 đồng đến dưới 270.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ m) Phạt tiền từ 270.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có
1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng; trị giá từ 270.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng.
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 6. Hình thức xử phạt bổ sung:
2.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng; Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại
d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.
5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
Điều 50. Vi phạm các quy định về quản lý cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
đ) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không báo cáo tình trạng loài thuộc Danh mục Loài nguy
10.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng;
cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo quy định.
e) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ
2. Hành vi nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng, cấy nhân tạo các loài thuộc Danh mục
15.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và
g) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ
trồng, cấy nhân tạo phục vụ mục đích thương mại không tuân thủ các quy định của pháp
20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.
luật thì áp dụng hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính
5. Hành vi tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái phép gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ
trong lĩnh vực lâm nghiệp, thủy sản, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ ở ngoài khu di sản thiên
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, khai báo
nhiên bị áp dụng hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành
nguồn gốc, lập hồ sơ theo dõi các cá thể loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm
chính trong lĩnh vực lâm nghiệp. Hành vi tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái phép
được ưu tiên bảo vệ.
loài thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ ở
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng
ngoài khu di sản thiên nhiên, trừ gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ, bị xử phạt như sau:
một trong các nội dung đã được phê duyệt tại Dự án thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có giá
học ban hành kèm theo giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học do cấp có thẩm
trị dưới 15.000.000 đồng;
quyền phê duyệt (bao gồm: điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng; nguồn nhân lực; nguồn lực
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị
tài chính; thực hiện các quy trình về: nuôi dưỡng, chăm sóc loài; lưu giữ, bảo quản nguồn
giá từ 15.000.000 đồng đến dưới 25.000.000 đồng;
gen và mẫu vật di truyền).
c) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm
giá từ 25.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
sau đây:
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị
a) Khai báo không đúng sự thật các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn
giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
đa dạng sinh học;
đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị
b) Hoạt động không có giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học do cơ quan có
giá từ 70.000.000 đồng đến dưới 90.000.000 đồng;
thẩm quyền cấp.
e) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có trị
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
giá từ 90.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng;
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm tại điểm b
g) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với loài thực vật hoang dã có
khoản 5 Điều này.
trị giá từ 120.000.000 đồng đến dưới 150.000.000 đồng;
Điều 51. Vi phạm các quy định về kiểm soát loài ngoại lai xâm hại
241
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nuôi, lưu giữ, vận b) Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% của mức tiền phạt quy định tại khoản 4 Điều này đối
chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu bảo tồn không vì mục đích với vi phạm thực hiện ở trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt.
thương mại, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng và chưa gây
Mức tiền phạt tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm quy định tại khoản này không vượt quá
ra thiệt hại.
1.000.000.000 đồng.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi nuôi, lưu giữ, vận
chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu bảo tồn vì mục đích thương 6. Hành vi nhập khẩu vi sinh vật ngoại lai xâm hại bị phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến
mại, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng và chưa gây ra thiệt 200.000.000 đồng.
hại. 7. Hành vi nhập khẩu loài động vật, thực vật ngoại lai xâm hại bị xử phạt như sau:
3. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá dưới
bảo tồn bị xử phạt như sau: 10.000.000 đồng;
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ
đến dưới 10.000.000 đồng; 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ
10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng; 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá d) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ
từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng; 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá đ) Phạt tiền từ 240.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ
từ 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng; 60.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 240.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá e) Phạt tiền từ 320.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ
từ 60.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng; 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 320.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 480.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ
từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng; 100.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 480.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá h) Phạt tiền từ 480.000.000 đồng đến 560.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ
từ 100.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng; 120.000.000 đồng đến dưới 140.000.000 đồng;
h) Phạt tiền từ 480.000.000 đồng đến 560.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá i) Phạt tiền từ 560.000.000 đồng đến 640.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ
từ 120.000.000 đồng đến dưới 140.000.000 đồng; 140.000.000 đồng đến dưới 160.000.000 đồng;
i) Phạt tiền từ 560.000.000 đồng đến 640.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá k) Phạt tiền từ 640.000.000 đồng đến 720.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ
từ 140.000.000 đồng đến dưới 150.000.000 đồng. 160.000.000 đồng đến dưới 180.000.000 đồng;
4. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại trong phạm vi khu l) Phạt tiền từ 720.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ
bảo tồn, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng bị xử phạt như 180.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
sau: m) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 880.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm xảy ra ngoài phân 200.000.000 đồng đến dưới 220.000.000 đồng;
khu bảo vệ nghiêm ngặt; n) Phạt tiền từ 880.000.000 đồng đến 920.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với vi phạm xảy ra trong phân 220.000.000 đồng đến dưới 230.000.000 đồng;
khu bảo vệ nghiêm ngặt. o) Phạt tiền từ 920.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá
5. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy các loài ngoại lai xâm hại trong phạm vi từ 230.000.000 đồng đến dưới 250.000.000 đồng.
khu bảo tồn, trong trường hợp không kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng bị xử 8. Hình thức xử phạt bổ sung:
phạt như sau: Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại
a) Phạt tăng thêm từ 20% đến 30% của mức tiền phạt quy định tại khoản 4 Điều này đối Điều này.
với vi phạm thực hiện ở ngoài phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

242
a) Buộc tiêu hủy toàn bộ loài ngoại lai xâm hại; buộc khôi phục lại trạng thái ban đầu đối 6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này; Buộc phải thu hồi kết quả phát sinh từ các hoạt động tiếp cận nguồn gen trái pháp luật
b) Buộc tái xuất toàn bộ loài ngoại lai xâm hại nhập khẩu trái phép ra khỏi lãnh thổ nước trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 6, 7 hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ, e khoản 2 tại Điều này.
Điều này. Trường hợp không thể tái xuất được thì buộc tiêu hủy toàn bộ loài ngoại lai xâm
Điều 53. Vi phạm các quy định về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ về sinh
hại nhập khẩu trái phép.
vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen, khảo nghiệm sinh vật biến đổi
Điều 52. Vi phạm các quy định về quản lý, tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ
gen
nguồn gen
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi không thực hiện báo cáo định kỳ hoặc báo
công khai thông tin về mức độ rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro đối với môi trường và đa
cáo hoạt động theo quy định trong thời gian tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu không vì
dạng sinh học khi nghiên cứu tạo ra, phát triển công nghệ sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di
mục đích thương mại ghi tại giấy phép tiếp cận nguồn gen.
truyền của sinh vật biến đổi gen.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi nghiên cứu tạo ra,
sau đây:
phân tích thử nghiệm, cách ly sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen tại
a) Không tuân thủ các nội dung trong kế hoạch tiếp cận nguồn gen đã được cơ quan nhà
các nơi không được phép thực hiện.
nước có thẩm quyền phê duyệt;
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
b) Không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chuyển giao nguồn gen,
phạm sau đây:
dẫn xuất của nguồn gen cho bên thứ ba với cùng mục đích sử dụng để nghiên cứu vì mục
a) Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đăng ký cấp phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi
đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại;
gen, hồ sơ cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, hồ sơ cấp
c) Không tiến hành chia sẻ lợi ích thu được từ việc sử dụng nguồn gen với các bên liên
giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi;
quan theo quy định;
b) Không thực hiện đúng nội dung trong giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, giấy
d) Không thực hiện báo cáo định kỳ hoặc báo cáo hoạt động theo quy định trong thời gian
chứng nhận an toàn sinh học, giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thực
tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại
phẩm, thức ăn chăn nuôi.
ghi tại giấy phép tiếp cận nguồn gen;
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
đ) Đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ Việt Nam nhưng không thực hiện đúng các nội dung
phạm về hoạt động nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen sau đây:
quy định tại giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc quyết định cho phép đưa nguồn gen ra
a) Che giấu thông tin về nguy cơ gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, đa dạng sinh học
nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại;
và sức khỏe con người, vật nuôi trong quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi
e) Sử dụng giấy phép tiếp cận nguồn gen không đúng nội dung, mục đích.
gen;
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trao đổi, chuyển giao,
b) Đưa vào nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sinh vật biến đổi gen không thuộc
cung cấp nguồn gen được giao quản lý cho tổ chức, cá nhân khác không đúng quy định của
đối tượng trong đề tài nghiên cứu đã đăng ký; không thuộc giấy phép khảo nghiệm sinh vật
pháp luật; chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen kèm theo việc thay đổi mục
biến đổi gen và kế hoạch khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen đã được phê duyệt.
đích sử dụng ghi tại giấy phép tiếp cận nguồn gen, trừ trường hợp quy định tại khoản 1,
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
khoản 2 Điều này.
phạm về hoạt động nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen sau đây:
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tiếp cận nguồn gen
a) Không tuân thủ chặt chẽ các quy định về cách ly gây thất thoát sinh vật biến đổi gen ra
khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc có giấy phép tiếp cận
ngoài môi trường trong quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm;
nguồn gen nhưng đã hết hạn.
b) Không áp dụng các biện pháp khẩn cấp để xử lý, tiêu hủy triệt để sinh vật biến đổi gen
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
khi phát hiện sinh vật biến đổi gen gây ra rủi ro đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức
a) Tước quyền sử dụng giấy phép tiếp cận nguồn gen từ 06 tháng đến 12 tháng đối với khỏe con người và vật nuôi mà không kiểm soát được;
trường hợp vi phạm quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 Điều này; c) Để thất thoát sinh vật biến đổi gen ra ngoài môi trường trong quá trình nghiên cứu, khảo
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định nghiệm sinh vật biến đổi gen.
tại khoản 3, 4 Điều này. 6. Hình thức xử phạt bổ sung:

243
Tước quyền sử dụng giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, quyết định công nhận b) Buộc tái xuất lô hàng chứa sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi
phòng thí nghiệm nghiên cứu sinh vật biến đổi gen, quyết định công nhận cơ sở khảo gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với trường hợp vi
nghiệm sinh vật biến đổi gen từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy phạm quy định tại điểm b khoản 5 và điểm b khoản 6 Điều này. Trường hợp không thể tái
định tại khoản 5 Điều này. xuất thì buộc tiêu hủy lô hàng chứa sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật
biến đổi gen.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 55. Hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi
a) Tiêu hủy toàn bộ sinh vật biến đổi gen chưa được cấp giấy phép khảo nghiệm sinh vật
phạm hành chính về bảo vệ môi trường
biến đổi gen hoặc giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với trường hợp vi phạm quy định
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm
tại khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều này;
sau đây:
b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường đối với trường hợp vi
a) Gây khó khăn cho công tác điều tra, nghiên cứu, kiểm soát, đánh giá hiện trạng môi
phạm quy định tại khoản 2, 4, 5 Điều này gây ra.
trường hoặc hoạt động công vụ của người có thẩm quyền;
Điều 54. Vi phạm các quy định sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu giữ, vận chuyển
b) Có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự đối với người đang thi hành
sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
công vụ;
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành, vi không công khai thông tin
c) Từ chối nhận quyết định thanh tra, kiểm tra, quyết định xử phạt vi phạm hành chính,
về mức độ rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro đối với môi trường và đa dạng sinh học khi
quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
nhập khẩu, mua, bán, phóng thích sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến
d) Không tổ chức đối thoại về môi trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về
đổi gen.
bảo vệ môi trường hoặc theo đơn thư khiếu nại, tố cáo, khởi kiện của tổ chức, cá nhân có
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng
liên quan theo quy định.
nội dung trong giấy chứng nhận an toàn sinh học.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi che giấu thông tin về
đây:
nguy cơ gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, đa dạng sinh học của sinh vật biến đổi
a) Không thực hiện việc kê khai, khai báo hoặc kê khai, khai báo không trung thực, không
gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen.
đúng thời hạn theo yêu cầu của người thi hành công vụ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh
quyền;
sinh vật biến đổi gen khi không có giấy chứng nhận an toàn sinh học theo quy định.
b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu liên quan đến
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
việc thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của người thi hành công vụ, cơ
phạm sau đây:
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
a) Nuôi, trồng, thả có chủ đích vào môi trường sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của
c) Không hợp tác hoặc cản trở công tác của đoàn kiểm tra, thanh tra hoặc người được giao
sinh vật biến đổi gen chưa được cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học;
nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường;
b) Nhập khẩu trái phép sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
d) Không cử đại diện có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tham gia buổi công bố
6. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
quyết định thanh tra về bảo vệ môi trường hoặc không cử đại diện có thẩm quyền làm việc
phạm sau đây:
với đoàn thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường.
a) Nuôi, trồng, thả có chủ đích vào môi trường sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý tháo gỡ niêm
sinh vật biến đổi gen chưa được cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học gây ảnh hưởng đến
phong tang vật, phương tiện, nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị vi phạm đang bị niêm
môi trường và đa dạng sinh học;
phong, tạm giữ hoặc tẩu tán tang vật vi phạm, tự ý làm thay đổi hiện trường vi phạm hành
b) Nhập khẩu trái phép sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
gây ảnh hưởng đến môi trường và đa dạng sinh học.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
phạm sau đây:
a) Buộc tiêu hủy toàn bộ sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen a) Trì hoãn, trốn tránh không thi hành quyết định thanh tra, kiểm tra, quyết định xử phạt vi
đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 4, điểm a khoản 5 và điểm a khoản 6 Điều phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của người hoặc cơ quan nhà nước có
này; thẩm quyền;

244
b) Không thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung và yêu cầu trong kết luận kiểm tra, thanh tra a) Phạt cảnh cáo;
về bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.
Chương III
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VIỆC THI HÀNH 3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH xuất, Trưởng Công an cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế có quyền:
Điều 56. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các a) Phạt cảnh cáo;
cấp
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 5.000.000 đồng;
a) Phạt cảnh cáo;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c và đ khoản 3 Điều 4 Nghị
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
định này.
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 10.000.000 đồng;
4. Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 3 Điều 4 sát phòng, chống tội phạm về môi trường và Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh đang
Nghị định này. thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, h, i, k, l, m, n và o
khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, g, h, i, k, l, m,
n và o khoản 3 Điều 4 Nghị định này. 5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, g, h, i, k, l, m, n và
o khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
6. Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Cục trưởng Cục Quản
Điều 57. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
lý xuất nhập cảnh đang thi hành công vụ có quyền:
1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
2. Trưởng trạm, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
245
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, g, h, i, k, l, m, n và c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
o khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
Điều 58. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra chuyên ngành tài
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
nguyên và môi trường
1. Thanh tra viên chuyên ngành tài nguyên và môi trường, người được giao thực hiện Điều 59. Thẩm quyền của Thanh tra quốc phòng
nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường đang thi hành công vụ có 1. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Quốc phòng có quyền:
quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 1.000.000 đồng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ khoản 3 Điều 4 Nghị
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
định này.
2. Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng có quyền:
2. Chánh thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về
a) Phạt cảnh cáo;
tài nguyên và môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường có
quyền: b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 100.000.000 đồng;
Điều 60. Thẩm quyền của Bộ đội biên phòng
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này. 1. Chiến sĩ Bộ đội biên phòng đang thi hành công vụ có quyền:
3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường của Bộ Tài nguyên và a) Phạt cảnh cáo;
Môi trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

b) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng; 2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng.
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000.000 đồng;
3. Đội trưởng Đội đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Đoàn đặc nhiệm
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này. phòng chống ma túy và tội phạm có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
4. Chánh thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường
có quyền: b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 20.000.000 đồng;
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;

246
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c và đ khoản 3 Điều 4 Nghị b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.
định này.
3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:
4. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ a) Phạt cảnh cáo;
huy Biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
a) Phạt cảnh cáo;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c, đ khoản 3 Điều 4 Nghị
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
định này.
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;
4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ, h, i, k, l, m, n và a) Phạt cảnh cáo;
o khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
5. Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Cục phòng chống
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;
ma túy và tội phạm thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo; d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ, h, i, k, l, m, n và
o khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển, Đoàn trưởng Đoàn trinh sát, Đoàn trưởng Đoàn
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 200.000.000 đồng;
đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c, d, đ, g, h, i, k, l, m, n và o quyền:
khoản 3 Điều 4 Nghị định này. a) Phạt cảnh cáo;
6. Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh; Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng, Cục b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
trưởng Cục phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 100.000.000 đồng;
quyền:
a) Phạt cảnh cáo; d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ, h, i, k, l, m, n và
o khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
6. Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật thuộc Bộ Tư lệnh
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; a) Phạt cảnh cáo;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ, g, h, i, k, l, m, n b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
và o Điều 4 Nghị định này.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn;
Điều 61. Thẩm quyền của Cảnh sát biển
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền:
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ, h, i, k, l, m, n và
a) Phạt cảnh cáo;
o khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.
7. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:
2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền: a) Phạt cảnh cáo;
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;

247
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ, g, h, i, k, l, m, n và o
khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
5. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền:
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, h, i, k, l, m, n
a) Phạt cảnh cáo;
và o khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
Điều 62. Thẩm quyền của Hải quan
1. Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền: c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
a) Phạt cảnh cáo; d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ, g, h, i, k, l, m, n và o
khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
Điều 63. Thẩm quyền của Kiểm lâm, Kiểm ngư và Thanh tra chuyên ngành Nông
2. Đội trưởng, Tổ trưởng thuộc Chi cục Hải quan; Tổ trưởng thuộc Đội Kiểm soát thuộc
nghiệp và Phát triển nông thôn
Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng thuộc Chi cục
1. Kiểm lâm viên đang thi hành công vụ có quyền:
Kiểm tra sau thông quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.
2. Thanh tra viên chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, người được giao thực
3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản có quyền:
trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
a) Phạt cảnh cáo;
Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng
Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 1.000.000 đồng;
tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo; d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ khoản 3 Điều 4 Nghị
định này.
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
3. Kiểm ngư viên đang thi hành công vụ có quyền:
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;
a) Phạt cảnh cáo;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d, đ, g, h, i, k, l, m, n và o
b) Phạt tiền đến 2.000.000 đồng;
khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 4.000.000 đồng.
4. Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan
thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc 4. Trạm trưởng Trạm Kiểm lâm có quyền:
trung ương có quyền: a) Phạt cảnh cáo;
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 20.000.000 đồng.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
5. Trạm trưởng Trạm Kiểm ngư thuộc Chi cục Kiểm ngư vùng có quyền:
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

248
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 20.000.000 đồng; d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, d, g, h, i, k, l, m, n và
o khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và g khoản 3 Điều 4
của Nghị định này. 10. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
quyền:
6. Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm, Đội trưởng Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy
a) Phạt cảnh cáo;
rừng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng; d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, g, h, i, k, l, m, n và đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định
o khoản 3 Điều 4 của Nghị định này. này.
7. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm vùng, Đội trưởng 11. Cục trưởng Cục Kiểm lâm có quyền:
Đội Kiểm lâm đặc nhiệm thuộc Cục Kiểm lâm có quyền: a) Phạt cảnh cáo;
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000.000 đồng;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 100.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, g, h, i, k, l, m, n
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, g, h, i, k, l, m, n và o khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
và o khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
12. Cục trưởng Cục Kiểm ngư có quyền:
8. Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trưởng đoàn thanh tra a) Phạt cảnh cáo;
chuyên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trưởng đoàn thanh tra chuyên
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
ngành Tổng cục Thủy sản, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Tổng cục Lâm nghiệp có
quyền: c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
a) Phạt cảnh cáo;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, g, h, i, k, l, m, n
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 100.000.000 đồng; và o khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
d) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; 13. Chánh thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục trưởng Tổng cục
Lâm nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản có quyền:
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
a) Phạt cảnh cáo;
9. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư vùng có quyền:
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

249
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này. d) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
Điều 64. Thẩm quyền của Thanh tra chuyên ngành công thương và Quản lý thị đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m,
trường n và o khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
1. Kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ có quyền:
6. Trưởng đoàn Thanh tra chuyên ngành Bộ Công Thương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.
b) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;
2. Thanh tra viên chuyên ngành công thương đang thi hành công vụ có quyền:
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
a) Phạt cảnh cáo;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000.000 đồng;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 1.000.000 đồng;
này.
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ khoản 3 Điều 4 Nghị
7. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường có quyền:
định này.
a) Phạt cảnh cáo;
3. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Trưởng phòng Nghiệp vụ thuộc Cục nghiệp vụ Quản
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
lý thị trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo; c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng; d) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng; đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m,
n và o khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o
khoản 3 Điều 4 của Nghị định này. 8. Chánh Thanh tra Bộ Công Thương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
4. Chánh Thanh tra Sở Công Thương, Trưởng đoàn Thanh tra chuyên ngành về công
thương của Sở Công Thương có quyền: b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 100.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
d) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
Điều 65. Thẩm quyền của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này. thủy nội địa
1. Trưởng đại diện Cảng vụ hàng hải, Trưởng đại diện Cảng vụ hàng không, Trưởng đại
5. Cục trưởng Cục quản lý thị trường cấp tỉnh, Cục trưởng Cục nghiệp vụ quản lý thị
diện Cảng vụ đường thủy nội địa có quyền:
trường thuộc Tổng cục Quản lý thị trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo; a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng; b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 20.000.000 đồng.

250
2. Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Giám đốc Cảng vụ hàng không, Giám đốc Cảng vụ đường 2. Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chánh Thanh tra Sở Văn hóa và Thể
thủy nội địa có quyền: thao, Chánh Thanh tra Sở Du lịch, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Văn hóa,
a) Phạt cảnh cáo; Thể thao và Du lịch, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Văn hóa và Thể thao,
Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Du lịch có quyền:
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, g, h, i, k, l, m, n
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 100.000.000 đồng;
và o khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
3. Chánh Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam, Chánh Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam
có quyền: 3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về văn hóa, thể thao và du lịch của Bộ Văn hóa,
a) Phạt cảnh cáo; Thể thao và Du lịch có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
b) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 100.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
4. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam có quyền: 4. Chánh Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quyền:
a) Phạt cảnh cáo; a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng; b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này. đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
Điều 66. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra chuyên ngành văn Điều 67. Thẩm quyền của Cục Quản lý môi trường y tế
hóa, thể thao và du lịch 1. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành quản lý môi trường y tế
1. Thanh tra viên chuyên ngành văn hóa, thể thao và du lịch đang thi hành công vụ có đang thi hành công vụ có quyền:
quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 1.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 1.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ khoản 3 Điều 4 Nghị
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
định này.
251
2. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Cục Quản lý môi trường y tế có quyền: định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc điểm a, b khoản 1, điểm a, b khoản 2 Điều
a) Phạt cảnh cáo; 13 trong trường hợp không thuộc thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường; Điều 14 trong trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
trường hoặc điểm a, c, đ khoản 1, điểm d, đ khoản 2, điểm d, đ khoản 3, điểm d, đ khoản 4
c) Tước quyền sử dụng giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời trong trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường; khoản 2, điểm e, g, h
hạn; khoản 3, điểm e, h, i khoản 4, điểm d, e khoản 5, khoản 6 Điều 15; khoản 2, 3, 4 Điều 16
trong trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường; các Điều 18, 19, 20, 21, 22,
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 100.000.000 đồng;
23, 24; các khoản 2, 3, 4, 6 Điều 25; điểm c khoản 4, điểm d khoản 5, khoản 8, 9, 10 Điều
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này. 26; Điều 27; các khoản 5, 6, 7 Điều 29; điểm a khoản 2, điểm a, d khoản 3, điểm a, c khoản
4, khoản 5, 6, 7 Điều 30; điểm a khoản 4, khoản 6, 7 Điều 31; khoản 2, điểm g, h khoản 3
3. Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế có quyền: Điều 34; các khoản 3, 4, 5 Điều 36; điểm b khoản 4, điểm b khoản 5, điểm b khoản 6, điểm
a) Phạt cảnh cáo; b khoản 7 và điểm c khoản 8, khoản 11 Điều 39; khoản 2 Điều 40; khoản 4, 5 Điều 41; các
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng; khoản 5, 6, điểm b, d, đ khoản 7 Điều 46; các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 47; Điều 49; Điều 51
và Điều 55 của Nghị định này;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời d) Thanh tra quốc phòng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền,
hạn; thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại Điều 10 và Điều 13 trong trường hợp thuộc thẩm
quyền phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; Điều 11 và Điều
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này. 12 trong trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường;
Điều 68. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ đ) Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh
môi trường; chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm môi trường để truy cứu trách vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực
nhiệm hình sự bảo vệ môi trường xảy ra trên vùng biển, vùng đặc quyền kinh tế, vùng quyền chủ quyền
1. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21,
các lực lượng được quy định cụ thể như sau: 24; điểm d khoản 2, khoản 4 Điều 25; khoản 8 Điều 26; Điều 27; các khoản 5, 6, 7 Điều
29; các khoản 5, 6, 7 Điều 30; điểm g, h khoản 3 Điều 34; các Điều 36, 39; khoản 2 Điều
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm 40; khoản 5 Điều 47 và 55 của Nghị định này;
hành chính quy định tại Chương II Nghị định này trong phạm vi quản lý của mình;
e) Bộ đội biên phòng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc
b) Thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường có thẩm quyền xử phạt đối với các lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh
hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II Nghị định này; vực bảo vệ môi trường được quy định tại các Điều 25, 26, 27, 29, 30, 36, 39, 49; 51, 52, 54
c) Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc và 55 của Nghị định này;
lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại g) Kiểm lâm, Thanh tra chuyên ngành lâm nghiệp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
điểm a khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 9; Điều 10 trong trường hợp thuộc chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi
thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc điểm phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động kiểm lâm được
g khoản 1, điểm g khoản 2 Điều 10 trong trường hợp không thuộc thẩm quyền phê duyệt quy định tại các Điều 47, 49, 50, 51, 52, 53, Điều 54 và Điều 55 của Nghị định này. Kiểm
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; Điều 11 trong trường hợp thuộc ngư có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm
thẩm quyền cấp giấy phép môi trường hoặc điểm g, h khoản 1, điểm g, h khoản 2, điểm g, vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
h khoản 3 Điều 11 trong trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường; trường liên quan đến hoạt động kiểm ngư được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 36; khoản
Điều 12 trong trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường hoặc điểm đ khoản 5 Điều 47; khoản 6, 7 Điều 51; điểm b khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 54 và Điều 55 của
1, điểm đ khoản 2, điểm đ khoản 3 Điều 12 trong trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp Nghị định này. Thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn có thẩm
giấy phép môi trường; Điều 13 trong trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của
252
mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan a) Việc chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm về môi trường đến cơ quan có thẩm
đến hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định tại điểm a khoản 2 Điều quyền tiến hành tố tụng hình sự và chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt vi phạm hành
36; Điều 41; các Điều 45, 47, 49, 50, 51, 52, 53, 54 và 55 của Nghị định này. Thanh tra chính được thực hiện theo quy định của Điều 62 và Điều 63 Luật Xử lý vi phạm hành
chuyên ngành thủy sản có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc chính và Bộ luật Tố tụng hình sự;
lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh b) Đối với vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm về môi trường được phát hiện qua công tác
vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động thủy sản được quy định tại điểm a khoản 2 thanh tra thì thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 36; các Điều 47, 49, 50, 51, 52, 53, 54 và 55 của Nghị định này;
Điều 69. Thủ tục tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn, bị đình chỉ hoạt động có
h) Cảng vụ hàng hải có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc thời hạn hoặc bị buộc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm và trách
lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động hàng hải được quy định tại các Điều 36, 1. Thủ tục tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
39, 40 và 55 của Nghị định này; Cảng vụ đường thủy nội địa có thẩm quyền xử phạt vi đối với tổ chức, cá nhân quy định tại Chương II của Nghị định này thực hiện theo quy định
phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các tại Luật Xử lý vi phạm hành chính.
hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trong khu vực đường thủy
2. Đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng giấy phép môi trường có thời hạn hoặc
nội địa được quy định tại các Điều 39, 40 và 55 của Nghị định này; Cảng vụ hàng không có
bị đình chỉ hoạt động có thời hạn mà có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và
thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản
dịch vụ gây ô nhiễm môi trường thì trách nhiệm của các cơ quan tổ chức thực hiện quyết
lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trong
định xử phạt như sau:
khu vực hàng không được quy định tại khoản 2, 5 Điều 25 và 55 của Nghị định này;
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ,
i) Hải quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và
ngành liên quan chỉ đạo các cơ quan tổ chức thực hiện việc tước quyền sử dụng giấy phép
phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với các trường hợp thuộc
môi trường liên quan đến hoạt động hải quan được quy định tại Điều 27; khoản 1, 2 Điều
thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của bộ như sau:
34; điểm d, e khoản 1, khoản 3 Điều 35; khoản 4 Điều 46; các Điều 51, 54 và 55 của Nghị
định này; Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao chủ trì,
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan của người đã xử phạt, Công an nhân
k) Quản lý thị trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc
dân các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm và các cơ quan có
lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh
liên quan tổ chức niêm phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị của cá nhân, tổ chức đó
vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động quản lý thị trường, hàng hóa và hoạt động
vào ngày bắt đầu áp dụng hình thức tước quyền sử dụng giấy phép môi trường có thời hạn
mua, bán, sử dụng động vật hoang dã, được quy định tại các Điều 46, 49, 51, 52, 54 và 55
hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn được ghi trong quyết định xử phạt trong trường hợp cá
của Nghị định này; Thanh tra chuyên ngành công thương có thẩm quyền xử phạt vi phạm
nhân, tổ chức vi phạm nằm trong khu vực của Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công
hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 45, 46 của Nghị định này;
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan của người đã xử phạt, Công an
l) Thanh tra chuyên ngành Văn hóa, thể thao du lịch có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
nhân dân các cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm và các
chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi
cơ quan có liên quan tổ chức niêm phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị của cá nhân,
phạm hành chính quy định tại Điều 22; khoản 2 và 5 Điều 25 của Nghị định này;
tổ chức đó vào ngày bắt đầu áp dụng hình thức tước quyền sử dụng giấy phép môi trường
m) Quản lý môi trường y tế có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn được ghi trong quyết định xử phạt trong
thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các vi phạm hành chính quy định tại trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm không thuộc trường hợp trong khu vực của Ban Quản
khoản 2, điểm a khoản 3, khoản 8 Điều 26; khoản 1, 2, điểm a, c, d, đ, e, g khoản 3, khoản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và nằm trên địa bàn
4, 5, 7 Điều 29 của Nghị định này mà thực hiện trong khuôn viên bệnh viện và cơ sở y tế. 02 huyện trở lên;
2. Chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm về môi trường để truy cứu trách nhiệm hình
Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan
sự và chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt hành chính.
của người đã xử phạt, Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cá nhân, tổ chức
253
vi phạm và các cơ quan có liên quan tổ chức niêm phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết nhân, tổ chức vi phạm thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân
bị của cá nhân, tổ chức đó vào ngày bắt đầu áp dụng hình thức tước quyền sử dụng giấy cấp huyện.
phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn được ghi trong quyết định
3. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn, bị đình
xử phạt trong trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm không thuộc trường hợp trong khu vực
chỉ hoạt động có thời hạn hoặc bị buộc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm
của Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và
được quy định như sau:
nằm trên địa bàn 01 huyện.
a) Cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc bị đình chỉ hoạt
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện việc tước quyền sử dụng giấy phép
động có thời hạn phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt, tạo điều kiện thuận lợi
môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với các trường hợp thuộc
để các cơ quan chức năng hoàn thành nhiệm vụ và chỉ được phép hoạt động trở lại khi đã
thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau:
được cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm;
Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao chủ trì,
b) Cá nhân, tổ chức bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm phải nghiêm
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan của người đã xử phạt, Công an nhân
chỉnh chấp hành quyết định xử phạt, báo cáo kết quả thực hiện về cơ quan đã xử phạt và cơ
dân các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm và các cơ quan có
quan đã cấp giấy phép để kiểm tra, giám sát;
liên quan tổ chức niêm phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị của cá nhân, tổ chức đó
vào ngày bắt đầu áp dụng hình thức tước quyền sử dụng giấy phép môi trường có thời hạn c) Đối với các trường hợp vi phạm gây ô nhiễm môi trường hoặc phải cải tạo, nâng cấp và
hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn được ghi trong quyết định xử phạt trong trường hợp cá xây dựng các công trình bảo vệ môi trường, cá nhân, tổ chức vi phạm phải khẩn trương
nhân, tổ chức vi phạm nằm trong khu vực của Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công khắc phục hậu quả vi phạm. Sau khi đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, cá nhân, tổ chức
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; phải gửi báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường đã khắc
phục cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 70 của Nghị định này
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan của người đã xử phạt, Công an
để kiểm tra, giám sát và cho phép vận hành thử nghiệm theo quy định.
nhân dân các cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm và các
cơ quan có liên quan tổ chức niêm phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị của cá nhân, Điều 70. Kiểm tra, thanh tra và xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành
tổ chức đó vào ngày bắt đầu áp dụng hình thức tước quyền sử dụng giấy phép môi trường chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn được ghi trong quyết định xử phạt trong 1. Thủ tục kiểm tra, thanh tra và xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính
trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm không thuộc trường hợp trong khu vực của Ban Quản đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng giấy phép môi trường, bị đình chỉ hoạt
lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và nằm trên địa bàn động trước khi đi vào hoạt động trở lại hoặc bị buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
02 huyện trở lên; vi phạm trong trường hợp người đã xử phạt thuộc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
môi trường (cơ quan có thẩm quyền) được quy định như sau:
Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan
của người đã xử phạt, Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cá nhân, tổ chức a) Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm hết hạn tước quyền sử dụng giấy phép
vi phạm và các cơ quan có liên quan tổ chức niêm phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết môi trường, đình chỉ hoạt động hoặc khắc phục hậu quả vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm
bị của cá nhân, tổ chức đó vào ngày bắt đầu áp dụng hình thức tước quyền sử dụng giấy phải gửi báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường (kèm
phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn được ghi trong quyết định theo các hồ sơ, tài liệu, số liệu và kết quả phân tích mẫu chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật
xử phạt trong trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm không thuộc trường hợp trong khu vực môi trường do đơn vị có chức năng thực hiện) cho cơ quan có thẩm quyền của người đã xử
của Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và phạt.
nằm trên địa bàn 01 huyện;
Báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường bao gồm các
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan của người đã xử phạt, Công an nội dung: thông tin chung về cá nhân, tổ chức (tên cá nhân, tổ chức, địa chỉ, địa điểm hoạt
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm và các cơ quan có liên động, tài khoản, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép,
quan tổ chức niêm phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị của cá nhân, tổ chức đó vào quyết định xử phạt vi phạm hành chính, kết luận kiểm tra, thanh tra); kết quả khắc phục
ngày bắt đầu áp dụng hình thức tước quyền sử dụng giấy phép môi trường có thời hạn hoặc hậu quả vi phạm hành chính (kết quả khắc phục vi phạm về nước thải, kết quả khắc phục vi
đình chỉ hoạt động có thời hạn được ghi trong quyết định xử phạt đối với trường hợp cá phạm về bụi, khí thải, kết quả khắc phục vi phạm về tiếng ồn, kết quả khắc phục vi phạm

254
về độ rung, kết quả khắc phục vi phạm về quản lý chất thải rắn thông thường, chất thải - Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thuộc thẩm
nguy hại, kết quả khắc phục các vi phạm khác về bảo vệ môi trường). quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện);
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả đã khắc phục Báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường được gửi đồng
xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, thời cho cơ quan của người đã xử phạt để phối hợp kiểm tra việc khắc phục hậu quả vi
thanh tra xác nhận việc khắc phục hậu quả vi phạm theo nội dung quyết định xử phạt và kết phạm;
luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường (nếu có). Quyết định thành lập đoàn kiểm tra,
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả đã khắc phục
thanh tra; biên bản kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi
xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a
trường thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về thanh
khoản này chủ trì, phối hợp với cơ quan của người đã xử phạt tiến hành kiểm tra, thanh tra
tra;
việc khắc phục hậu quả vi phạm theo nội dung quyết định xử phạt và kết luận kiểm tra,
c) Trường hợp cá nhân, tổ chức đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, thanh tra về bảo vệ môi trường (nếu có). Trường hợp cần thiết, cơ quan, đơn vị chuyên
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, thanh tra việc khắc phục vi môn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có chức năng kiểm tra, thanh tra việc khắc
phạm (trừ trường hợp phải trưng cầu kết quả giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi phục hậu quả vi phạm hành chính về môi trường giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường
trường), cơ quan có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra, thanh tra việc đã khắc phục tiến hành kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm đối với trường hợp thuộc
xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường và tháo mở niêm phong (nếu có) để cá nhân, trách nhiệm kiểm tra của cơ quan, đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
tổ chức hoạt động trở lại; trường có chức năng kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm hành chính về môi
trường. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thanh tra; biên bản kiểm tra, thanh tra việc
d) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi
khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về
trường thì tiếp tục thực hiện việc khắc phục nhưng không quá thời hạn ghi trong quyết định
bảo vệ môi trường và pháp luật về thanh tra;
xử phạt; trường hợp không đủ thời gian để khắc phục thì đề nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét, gia hạn để khắc phục nhưng không quá 24 tháng; trường hợp cố tình không thực c) Trường hợp cá nhân, tổ chức đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường,
hiện việc khắc phục vi phạm thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật. trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, thanh tra việc khắc phục vi
phạm (trừ trường hợp phải trưng cầu kết quả giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi
2. Thủ tục kiểm tra, thanh tra và xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính
trường), cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này ban hành kết luận kiểm tra,
đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng giấy phép môi trường, bị đình chỉ hoạt
thanh tra việc đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, đồng thời thông
động trước khi đi vào hoạt động trở lại hoặc bị buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
báo cho cơ quan có trách nhiệm quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 69 Nghị định
vi phạm trong trường hợp người xử phạt không thuộc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
này tháo mở niêm phong (nếu có) để cá nhân, tổ chức hoạt động trở lại;
phép môi trường được quy định như sau:
d) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi
a) Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm hết hạn tước quyền sử dụng giấy phép
trường thì tiếp tục thực hiện việc khắc phục nhưng không quá thời hạn ghi trong quyết định
môi trường, đình chỉ hoạt động hoặc khắc phục hậu quả vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm
xử phạt; trường hợp không đủ thời gian để khắc phục thì đề nghị cơ quan có thẩm quyền
phải gửi báo cáo kết quả khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường (kèm theo các
quy định tại điểm a khoản này xem xét, gia hạn để khắc phục nhưng không quá 24 tháng;
hồ sơ, tài liệu, số liệu và kết quả phân tích mẫu chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
trường hợp cố tình không thực hiện việc khắc phục vi phạm thì sẽ bị cưỡng chế thi hành
do đơn vị có chức năng thực hiện) và gửi cho:
theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan, đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có chức năng kiểm
3. Trường hợp cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung được nhiều cơ quan có
tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm hành chính về môi trường (nếu dự án, cơ sở,
thẩm quyền cấp giấy phép môi trường, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra việc khắc
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường là cơ quan cấp trên đã cấp giấy phép môi
của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
trường. Trường hợp cần thiết, cơ quan cấp trên giao cho cơ quan cấp dưới kiểm tra, thanh
- Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập tra việc khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường.
trung thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
4. Đối với các hành vi vi phạm hành chính bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đăng ký môi trường, lập hồ sơ xin cấp giấy phép
255
môi trường thủ tục kiểm tra, thanh tra và xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm 500.000 đồng đối với tổ chức vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 25 của
hành chính đối với cá nhân, tổ chức được lồng ghép với quá trình thẩm định, phê duyệt báo Nghị định này; trừ trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương
cáo đánh giá tác động môi trường, tiếp nhận, cấp giấy phép môi trường của cơ quan nhà tiện, thiết bị kỹ thuật.
nước có thẩm quyền. Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính này thay thế kết luận kiểm
Điều 72. Công bố công khai thông tin vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
tra, thanh tra việc đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường đối với cá
trường
nhân, tổ chức theo quy định tại Điều này.
Công khai thông tin cá nhân, tổ chức có các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
Điều 71. Quy định về biên bản, thẩm quyền lập biên bản và quyết định xử phạt vi vệ môi trường gây hậu quả lớn hoặc gây ảnh hưởng xấu về dư luận xã hội trong các trường
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường hợp sau:
1. Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được lập theo quy định
1. Cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng giấy phép môi trường.
của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Cá nhân, tổ chức bị đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi
2. Các chức danh có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
trường hoặc bị đình chỉ hoạt động của cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
môi trường bao gồm:
3. Cơ sở bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm buộc di dời địa điểm đến vị trí
a) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được cấp
đang thi hành công vụ;
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b) Công chức, viên chức đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và
4. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt thuộc các trường hợp quy định tại điểm g khoản 2, khoản 5
Môi trường; cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về bảo vệ môi
và khoản 7 Điều 32; điểm g khoản 2 và khoản 4 Điều 33.
trường, cơ quan được giao chức năng kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi
trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường; Chi cục Bảo vệ 5. Các trường hợp khác do người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quyết định
môi trường và Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ theo quy định pháp luật.
cao của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc
Điều 73. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt; trách nhiệm tổ chức thi hành quyết
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp
c) Công chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân đang thi dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời dự án, cơ sở đến vị trí phù hợp với
hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường của ngành mình quản lý thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ; quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định
d) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên
1. Các biện pháp cưỡng chế, thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục và tổ chức thực hiện
địa bàn quản lý;
cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
đ) Nhân viên trật tự công cộng đang thi hành nhiệm vụ liên quan đến bảo vệ môi trường tại trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
các khu đô thị, khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
2. Trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung
e) Công chức, viên chức thuộc Ban quản lý rừng, Ban quản lý các vườn quốc gia, khu bảo đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời dự án, cơ
tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường. sở đến vị trí phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi
trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3. Mẫu biên bản và mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định của Nghị định quy định chi tiết một số điều a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện quyết định cưỡng chế áp dụng hình
và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính. thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
buộc di dời dự án, cơ sở đến vị trí phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng
4. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng thủ tục xử phạt vi phạm
chịu tải của môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
hành chính không lập biên bản trong trường hợp xử phạt cảnh cáo vi phạm quy định tại các
Điều 25, 45, 46, 49, 50, 52 và 53 hoặc xử phạt bằng tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân,

256
Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao chủ trì, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời dự án, cơ sở đến vị trí
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an nhân dân các cấp, Ủy ban nhân dân phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường
cấp xã nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện quyết được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng 1. Cá nhân, tổ chức liên quan đến đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định áp dụng hình
biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời dự án, cơ sở đến vị trí phù hợp với quy hoạch, thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được cấp có thẩm quyền phê buộc di dời dự án, cơ sở đến vị trí phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng
duyệt theo quy định trong trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm nằm trong khu vực của Ban chịu tải của môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định có trách nhiệm
Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; phối hợp thực hiện việc cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động,
cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời khi có yêu cầu.
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Công an nhân dân các cấp, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, xã nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm và các cơ quan có liên quan tổ chức 2. Kho bạc nhà nước, Ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng khác thực hiện các biện
thực hiện quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, pháp phong tỏa tài khoản tiền gửi kể từ thời điểm thực hiện cưỡng chế quy định trong
cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời dự án, cơ sở đến vị trí phù quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động hoặc cưỡng
hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được cấp có chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời dự án, cơ sở đến vị trí phù hợp với
thẩm quyền phê duyệt theo quy định trong trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm không quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được cấp có thẩm
thuộc trường hợp trong khu vực của Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu quyền phê duyệt theo quy định.
chế xuất, khu công nghệ cao và nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên;
Điều 75. Trách nhiệm của các bộ, ngành liên quan trong việc áp dụng hình thức xử
Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm và các cơ quan có liên buộc di dời dự án, cơ sở đến vị trí phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả
quan tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ năng chịu tải của môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời dự án, cơ sở đến vị Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
trí phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Chủ tịch Ủy ban
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trong trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc thực hiện quyết định cưỡng
không thuộc trường hợp trong khu vực của Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động hoặc cưỡng chế áp dụng biện
khu chế xuất, khu công nghệ cao và nằm trên địa bàn 01 huyện; pháp khắc phục hậu quả buộc di dời dự án, cơ sở đến vị trí phù hợp với quy hoạch, phân
vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở bị cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ
quy định.
sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời dự
án, cơ sở đến vị trí phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của Chương IV
môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định có trách nhiệm chỉ đạo các cơ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
quan liên quan phối hợp thực hiện việc cưỡng chế đình chỉ hoạt động, buộc di dời dự án, Điều 76. Quy định chuyển tiếp
cơ sở đến vị trí phù hợp theo quy định; 1. Các hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường xảy ra trước ngày Nghị định này
có hiệu lực mà bị phát hiện hoặc xem xét ra quyết định xử phạt khi Nghị định này đã có
c) Công an nhân dân các cấp có liên quan có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn trong quá
hiệu lực thì xử phạt theo Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của
trình cưỡng chế, bố trí lực lượng ngăn chặn kịp thời các hành vi gây rối, chống người thi
Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và
hành công vụ trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ
Nghị định số 55/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời dự
một số điều của Nghị định số 155/2016/NĐ-CP , trừ trường hợp Nghị định này không quy
án, cơ sở đến vị trí phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của
định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra
môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định khi được yêu cầu.
thì áp dụng Nghị định này.
Điều 74. Trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện 2. Quyết định và báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt theo quy định
quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động hoặc của pháp luật là văn bản tương đương với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo

257
đánh giá tác động môi trường khi xem xét, xác định hành vi vi phạm theo quy định tại Nghị Đảng;
định này. - Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
3. Giấy phép môi trường thành phần đã được cấp theo quy định của pháp luật là văn bản
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
tương đương với giấy phép môi trường khi xem xét, xác định hành vi vi phạm theo quy
hội;
định tại Nghị định này.
- Văn phòng Quốc hội;
4. Kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định của pháp luật là văn bản - Tòa án nhân dân tối cao;
tương đương khi xem xét, xác định hành vi vi phạm theo quy định tại Nghị định này: - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
a) Giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
hợp kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của cơ quan chuyên môn về
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
bảo vệ môi trường cấp tỉnh;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
b) Giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
trường hợp kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân Nam;
cấp huyện. - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
5. Đề án ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường; dự án cải tạo, phục hồi môi trường; phương Cổng TTĐT,
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung theo quy định của pháp luật là văn bản tương các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
đương với phương án cải tạo, phục hồi môi trường khi xem xét, xác định hành vi vi phạm - Lưu: VT, NN (2).
quy định tại Nghị định này.
PHỤ LỤC
Điều 77. Hiệu lực thi hành DANH MỤC CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG CHẤT THẢI
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 8 năm 2022. (Kèm theo Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ)
2. Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định về I. CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG NƯỚC, NƯỚC THẢI
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Nghị định
STT Thành phần nguy hại Công thức hóa học
số 55/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 155/2016/NĐ-CP hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi A Các thành phần nguy hại vô cơ
hành.
Điều 78. Trách nhiệm thi hành Nhóm kim loại nặng và hợp chất vô cơ của chúng (tính
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ theo nguyên tố kim loại)
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành 1 Asen (Arsenic) As
Nghị định này
2 Cadmi (Cadmium) Cd
Nơi nhận: TM. CHÍNH PHỦ
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; KT. THỦ TƯỚNG 3 Chì (Lead) Pb
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; PHÓ THỦ TƯỚNG
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc 4 Kẽm (Zinc) Zn
Chính phủ; 5 Niken (Nickel) Ni
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; 6 Thủy ngân (Mercury) Hg
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Lê Văn Thành 7 Crom VI (Chromium VI) Cr

258
Các thành phần vô cơ khác
8 Muối florua (Fluoride) trừ canxi florua (calcium fluoride) F-
9 Xyanua/Tổng Xyanua CN-
B Các thành phần nguy hại hữu cơ
1 Tổng Phenol
2 PCB
3 Dioxin
4 Dầu mỡ khoáng
5 Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ
6 Hóa chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ
7 Halogen hữu cơ dễ hấp thụ (AOX)
II. CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG KHÍ, KHÍ THẢI

259
STT Thông số môi trường nguy hại Công thức hóa học
A Các chất vô cơ
1 Asen và các hợp chất, tính theo As As
2 Axit clohydric HCl
3 Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2 HNO3
4 Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3 H2SO4
5 Bụi chứa silic
6 Cadmi và hợp chất, tính theo Cd Cd
7 Clo Cl2
8 Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF
9 Thủy ngân (kim loại và hợp chất, tính theo Hg) Hg
10 HydroXyanua HCN
11 Chì và hợp chất, tính theo Pb Pb
12 Tổng các kim loại nặng và hợp chất tương ứng
B Các chất hữu cơ
1 Acetaldehyt CH3CHO
2 Acrolein CH2=CHCHO
3 Anilin C6H5NH2
4 Benzidin NH2C6H4C6H4NH2
5 Benzen C6H6
6 Chloroform CHCl3
7 Formaldehyde HCHO
8 Naphtalen C10H8
9 Phenol C6H5OH
10 Tetracloetylen C2Cl4

260
11 Vinyl clorua ClCH=CH2
12 Methyl mercaptan CH3SH
13 Styren C6H5CH=CH2
14 Toluen C6H5CH3
15 Xylen C6H4(CH3)2
16 Tổng Dioxin/Furan

LUẬT 1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu
THUẾ TÀI NGUYÊN (Số: 45/2009/QH12) thuế tài nguyên.

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, 2. Người nộp thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; a) Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh
Quốc hội ban hành Luật thuế tài nguyên. nghiệp liên doanh là người nộp thuế;
b) Bên Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài
nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp
CHƯƠNG I tác kinh doanh;
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG c) Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê
khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu
Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, kê khai thuế,
mua là người nộp thuế.
nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế tài nguyên.
Điều 2. Đối tượng chịu thuế
CHƯƠNG II
1. Khoáng sản kim loại.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
2. Khoáng sản không kim loại.
Điều 4. Căn cứ tính thuế
3. Dầu thô.
Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế và thuế suất
4. Khí thiên nhiên, khí than.
Điều 5. Sản lượng tài nguyên tính thuế
5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
1. Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì
6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên
7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất. thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
8. Yến sào thiên nhiên. 2. Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng
9. Tài nguyên khác do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định. thực tế khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau thì sản lượng tài nguyên tính thuế
được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của từng chất thu được sau khi
Điều 3. Người nộp thuế sàng tuyển, phân loại.
261
3. Đối với tài nguyên khai thác không bán mà đưa vào sản xuất sản phẩm khác nếu không d) Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận
trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác thì sản là điểm được thoả thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên, khí than
lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.
tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm. 4. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định
4. Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện thì sản lượng tài nguyên tính thuế được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, trừ dầu thô, khí thiên nhiên, khí than và nước
là sản lượng điện của cơ sở sản xuất thuỷ điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện.
bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có xác
nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận. Điều 7. Thuế suất
5. Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho 1. Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định như sau:
mục đích công nghiệp thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m 3) Số
hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam. Nhóm, loại tài nguyên Thuế suất (%)
thứ tự
6. Đối với tài nguyên được khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, không
thường xuyên, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới I Khoáng sản kim loại
200.000.000 đồng thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc 1 Sắt, măng-gan (mangan) 7-20
định kỳ để tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương xác
định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính thuế. 2 Ti-tan (titan) 7-20
Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 3 Vàng 9-25
Điều 6. Giá tính thuế 4 Đất hiếm 12-25
1. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai 5 Bạch kim, bạc, thiếc 7-25
thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
6 Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan) 7-25
2. Trường hợp tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được xác
định theo một trong những căn cứ sau: 7 Chì, kẽm, nhôm, bô-xít (bouxite), đồng, ni-ken (niken) 7-25
a) Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại nhưng 8 Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thuỷ ngân, ma- 7-25
không thấp hơn giá tính thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhê (magie), va-na-đi (vanadi)
(sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quy định;
9 Khoáng sản kim loại khác 5-25
b) Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định
theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác II Khoáng sản không kim loại
nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định. 1 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình 3-10
3. Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau: 2 Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát 5-15
a) Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình làm thủy tinh
quân; 3 Đất làm gạch 5-15
b) Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao; trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì 4 Gờ-ra-nít (granite), sét chịu lửa 7-20
giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
5 Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) 7-20
c) Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuất khẩu;
6 Cao lanh, mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy 7-15
262
tinh 10 Sản phẩm khác của rừng tự nhiên 5-15

7 Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và 5-15 VI Hải sản tự nhiên
sản xuất xi măng 1 Ngọc trai, bào ngư, hải sâm 6-10
8 A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) 3-10 2 Hải sản tự nhiên khác 1-5
9 Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò 4-20 VII Nước thiên nhiên
10 Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên 6-20 1 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước 8-10
11 Than nâu, than mỡ 6-20 thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

12 Than khác 4-20 2 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện 2-5

13 Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) 16-30 3 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ
nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này
14 E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô- 16-30
pan (opan) quý màu đen 3.1 Nước mặt 1-3

15 Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), 12-25 3.2 Nước dưới đất 3-8
sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz) VIII Yến sào thiên nhiên 10-20
16 Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ- 12-25 IX Tài nguyên khác 1-20
ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa;
2. Thuế suất cụ thể đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định lũy tiến từng
phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)
phần theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than khai thác bình quân mỗi ngày.
17 Khoáng sản không kim loại khác 4-25
3. Căn cứ vào quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy
III Dầu thô 6-40 định mức thuế suất cụ thể đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ bảo đảm các
nguyên tắc sau:
IV Khí thiên nhiên, khí than 1-30
a) Phù hợp với danh mục nhóm, loại tài nguyên và trong phạm vi khung thuế suất do Quốc
V Sản phẩm của rừng tự nhiên hội quy định;
1 Gỗ nhóm I 25-35 b) Góp phần quản lý nhà nước đối với tài nguyên; bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết
2 Gỗ nhóm II 20-30 kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên;
3 Gỗ nhóm III, IV 15-20 c) Góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường.
4 Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác 10-15 CHƯƠNG III

5 Cành, ngọn, gốc, rễ 10-20 KÊ KHAI, NỘP THUẾ , MIỄN, GIẢM THUẾ
Điều 8. Kê khai, nộp thuế
6 Củi 1-5
Người nộp thuế tài nguyên thực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định của
7 Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô 10-15
pháp luật về quản lý thuế.
8 Trầm hương, kỳ nam 25-30 Điều 9. Miễn, giảm thuế
9 Hồi, quế, sa nhân, thảo quả 10-15

263
1. Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài 4. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) là nhóm chất gây suy giảm tầng ô dôn
nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn dùng làm môi chất lạnh.
thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài
Điều 3. Đối tượng chịu thuế
nguyên phải nộp của kỳ sau.
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
2. Miễn thuế đối với hải sản tự nhiên.
a) Xăng, trừ etanol;
3. Miễn thuế đối với cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân
được phép khai thác phục vụ sinh hoạt. b) Nhiên liệu bay;
4. Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân c) Dầu diezel;
tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.
d) Dầu hỏa;
5. Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt. đ) Dầu mazut;
6. Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được e) Dầu nhờn;
thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều. g) Mỡ nhờn.
7. Trường hợp khác được miễn, giảm thuế do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định.
2. Than đá, bao gồm:
a) Than nâu;
LUẬT
b) Than an-tra-xít (antraxit);
THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Luật số: 57/2010/QH12)
c) Than mỡ;
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi,
bổ sung một số Điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; d) Than đá khác.
Quốc hội ban hành Luật thuế bảo vệ môi trường, 3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn 6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
cứ tính thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế và hoàn thuế bảo vệ môi trường.
7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
1. Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi 9. Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với
chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
2. Mức thuế tuyệt đối là mức thuế được quy định bằng số tiền tính trên một đơn vị hàng Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
hóa chịu thuế. Điều 4. Đối tượng không chịu thuế
3. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế là loại túi, bao bì được làm từ màng nhựa đơn 1. Hàng hóa không quy định tại Điều 3 của Luật này không thuộc đối tượng chịu thuế bảo
polyetylen, tên kỹ thuật là túi nhựa xốp. vệ môi trường.

264
2. Hàng hóa quy định tại Điều 3 của Luật này không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các Điều 7. Phương pháp tính thuế
trường hợp sau: Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp bằng số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế nhân với
mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.
a) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam
theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến Điều 8. Biểu khung thuế
nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam 1. Mức thuế tuyệt đối được quy định theo Biểu khung thuế dưới đây:
và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên
giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước Số Mức thuế
Đơn vị
ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính thứ Hàng hóa (đồng/1 đơn vị
tính
phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật; tự hàng hóa)
b) Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật; I Xăng, dầu, mỡ nhờn
c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất 1 Xăng, trừ etanol Lít 1.000-4.000
khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối
tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu. 2 Nhiên liệu bay Lít 1.000-3.000
Điều 5. Người nộp thuế 3 Dầu diezel Lít 500-2.000
1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
4 Dầu hỏa Lít 300-2.000
hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này.
2. Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như 5 Dầu mazut Lít 300-2.000
sau: 6 Dầu nhờn Lít 300-2.000
a) Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp 7 Mỡ nhờn Kg 300-2.000
thuế;
II Than đá
b) Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ
mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi 1 Than nâu Tấn 10.000-30.000
trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
2 Than an-tra-xít (antraxit) Tấn 20.000-50.000
Chương 2.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ 3 Than mỡ Tấn 10.000-30.000
Điều 6. Căn cứ tính thuế 4 Than đá khác Tấn 10.000-30.000
1. Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt
đối. III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon kg 1.000-5.000
(HCFC)
2. Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg 30.000-50.000
sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg 500-2.000
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập
khẩu. VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000-3.000

3. Mức thuế tuyệt đối để tính thuế được quy định tại Điều 8 của Luật này. VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn kg 1.000-3.000

265
chế sử dụng hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của
pháp luật;
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế kg 1.000-3.000
sử dụng 3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập,
tái xuất.
2. Căn cứ vào Biểu khung thuế quy định tại Khoản 1 Điều này, Ủy ban thường vụ Quốc hội
quy định mức thuế cụ thể đối với từng loại hàng hóa chịu thuế bảo đảm các nguyên tắc sau: 4. Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;

a) Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội 5. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy
của Nhà nước trong từng thời kỳ; định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.

b) Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế được xác định theo mức độ gây tác động xấu đến
môi trường của hàng hóa.
Chương 3.
KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ, NỘP THUẾ VÀ HOÀN THUẾ
Điều 9. Thời điểm tính thuế
1. Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm
chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.
2. Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa
hàng hóa vào sử dụng.
3. Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
4. Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu
mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.
Điều 10. Khai thuế, tính thuế, nộp thuế
1. Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa sản xuất bán ra,
trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho được thực hiện theo tháng và theo quy định của pháp
luật về quản lý thuế.
2. Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu được
thực hiện cùng thời điểm với khai thuế và nộp thuế nhập khẩu.
3. Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.
Điều 11. Hoàn thuế
Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:
1. Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ
quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;
2. Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng,
dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam

266

You might also like