Professional Documents
Culture Documents
Hdsd Bảng Điều Khiển Fadi Fd-20
Hdsd Bảng Điều Khiển Fadi Fd-20
Email:
Điện thoại:
Hỗ trợ kĩ thuật
Hotline: 0936.005.155
Email:
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM ...................................................................................................... 3
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT HỆ THỐNG TỔNG QUÁT HỆ THỐNG ................................................ 4
1.2 HÌNH ẢNH THỰC TẾ CỦA THIẾT BỊ ....................................................................................... 6
1.3 PHẦN MỀM GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN TỪ XA ............................................................................ 6
2. TRƯỚC KHI SỬ DỤNG......................................................................................................... 8
2.1 CẤU TẠO THIẾT BI GIÁM SÁT MÁY PHÁT ĐIỆN ..................................................................... 8
2.2 SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI .................................................................................................................... 9
2.3 CHỨC NĂNG CÁC CHÂN ĐẤU NỐI ....................................................................................... 10
2.4 TIẾT DIỆN DÂY DẪN KHUYẾN NGHỊ ................................................................................... 12
2.5 CHỨC NĂNG CÁC NÚT NHẤN TRÊN THIẾT BỊ ...................................................................... 13
3. THEO RÕI, GIÁM SÁT THÔNG SỐ HOẠT ĐỘNG ....................................................... 15
3.1 PHẦN MỀM GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ...................................................................... 15
3.2 THEO RÕI TRỰC TIẾP Ở THIẾT BỊ THÔNG QUA MÀN HÌNH LCD TRÊN THIẾT BỊ .................. 15
3.3 GIÁM SÁT TỪ XA THÔNG QUA WEBSITES VÀ APP .............................................................. 21
4. ĐIỀU KHIỂN VÀ CÀI ĐẶT ................................................................................................ 25
4.1 ĐIỀU KHIỂN CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG ...................................................................................... 25
a) Chế độ tự động ............................................................................................................... 25
b) Chế độ bằng tay ............................................................................................................. 26
4.2 CÀI ĐẶT ............................................................................................................................. 26
a) Cài đặt tham số bằng phần mềm.................................................................................... 27
b) Cài đặt tham số trực tiếp.................................................. Error! Bookmark not defined.
5. CẢNH BÁO SỰ CỐ .............................................................................................................. 47
5.1 CÁCH NHẬN BIẾT CẢNH BÁO CỦA HỆ THỐNG .................................................................... 78
5.2 DANH SÁCH CẢNH BÁO TRÊN THIẾT BỊ .............................................................................. 79
a) Cảnh báo nguồn điện lưới.............................................................................................. 79
b) Cảnh báo nguồn máy phát ............................................................................................. 79
c) Cảnh báo điện áp DC và acquy ..................................................................................... 79
d) Cảnh báo cảm biến: ....................................................................................................... 80
e) Cảnh báo động cơ .......................................................................................................... 80
f) Cảnh báo an ninh, an toàn.............................................................................................. 80
6. QUẢN LÝ, TRUY VẤN DỮ LIỆU ...................................................................................... 81
6.1 QUẢN LÝ TÀI KHOẢN TRUY CẬP VÀ THIẾT BỊ .................................................................... 81
a) Quản lý tài khoản ........................................................................................................... 81
b) Quản lý thiết bị............................................................................................................... 83
6.2 TRUY VẤN DỮ LIỆU............................................................................................................ 83
LỜI KẾT .................................................................................................................................... 85
1. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Trong bối cảnh hiện tại, lượng điện cung cấp cho các ngành công nghiệp, nông
nghiệp, các nhà máy, xí nghiệp gần như là quá tải dẫn đến tình trạng thường xuyên
mất điện chập cháy hoặc bị cắt điện luân phiên. Các doanh nghiệp sản xuất, tòa nhà,
bệnh viện, trường học, nhà hàng, khách sạn… luôn phải cần có điện để hoạt động ổn
định.
Bởi vậy máy phát điện công nghiệp ngày càng quan trọng hơn trong đời sống
của nhân loại, và đó là điều không thể phủ nhận, đặc biệt máy phát điện công nghiệp
còn là sự lựa chọn thông minh của các doanh nghiệp sản xuất.
Để khai thác sử dụng máy phát điện hiệu quả, lâu dài. Chúng tôi đã nghiên cứu
và phát triển bộ điều khiển máy phát điện tự động với các tính năng nổi bật:
3
1.1 Giới thiệu tổng quát hệ thống tổng quát thiết bị
1. 1.
4
Hình 1 - 3 Tổng quan phương thức hoạt động của thiết bị trong hệ thống
5
1.2 Hình ảnh thực tế của thiết bị
Thiết bị có thể điều khiển giám sát từ xa thông qua phần mềm trên web với giao
diện thân thiện dễ sử dụng trên app / web sử dụng trên các thiết bị như smartphone,
laptop, máy tính bảng, PC.
6
Hình 1 - 6 Giao diện phần mềm giám sát trên smartphơne và laptop
7
2. TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
Trong đó:
8
Thông số Giá trị
Điện áp nguồn 9-35VDC
Dòng tiêu thụ trung bình 160mA ở 12V, 80mA ở 24VDC
Dải đo điện áp lưới và máy phát 10 ÷ 400VAC (L-N) ; 17 ÷ 700VAC (L-L)
Dải đo tần số 5 ÷ 75 Hz
Dải đo cảm biến tốc độ 0 ÷ 70VDC, 0-30kHz
Đầu ra tùy chỉnh 5A vs 250VAC, 2A vs 12 ÷ 24VDC
Đầu ra khởi động máy phát 10A trên toàn dải 12 ÷ 24 VDC
Kích thước bao 215 x 155 x 55mm
Kích thước mặt taplo 180 x 135 mm
Khối lượng 850gr
Môi trường làm việc T° : -30℃ ÷ 70℃ , RH 0-85%
Bảng 2 - 1 Các thông số cơ bản của thiết bị
9
2.3 Chức năng các chân đấu nối
10
27 CT3 Chân CT3 (cảm biến dòng pha 3)
Chân CT0(chân COM cảm biến dòng)
28 CT0
29 Oil Chân tín hiệu của cảm biến nhớt dạng hiển thị áp suất nhớt
30 Fuel level Chân tín hiệu của cảm biến nhiên liệu
31 E_Temp Chân tín hiệu của cảm biến nhiệt độ động cơ
32 IN E Chân đầu vào input A digital dạng on/off.
33 IN D Chân đầu vào input B digital dạng on/off.
34 IN C Chân đầu vào input C digital dạng on/off.
35 IN B Chân đầu vào input D digital dạng on/off.
36 IN A Chân đầu vào input E digital dạng on/off.
37 GND Chân mass của các đầu vào digital
38 GND Là mass Modbus RS 485
39 A Chân data A của truyền thông Modbus RS 485
40 B Chân data B của truyền thông Modbus RS 485
Bảng 2 - 2 Chức năng các chân của thiết bị
2.4 Đấu nối, chống nhiễu cho điều khiển, cảm biến.
- Tại sao phải các cách kết nối đi dây chống nhiễu các cảm biến analog cho các loại
màn hình điều khiển máy phát điện?
Nguyên nhân là do hầu hết các máy phát điện hiện nay có vỏ máy phát điện
được nối với B- ắc quy, và các loại cảm biến nhiên liệu, nhiệt độ, áp suất nhớt hầu hết
là loại biến trở và đều được thiết kế vỏ cảm biếm là 1 cực của cảm biến và được nối
với B- ắc quy. Vì vậy để đo được thông số cảm biến màn hình điều khiển sẽ phải xuất
ra tín hiệu điện đi qua cảm biến và sau đó đi về chân B- của màn hình điều khiển, giá
trị điện áp nhận về sẽ tương ứng với giá trị điện trở của cảm biến, từ đó quy ra thông
số của cảm biến. Nếu dây tín hiệu nối về màn hình điều khiển đi chung với các thiết
bị có tiêu thụ năng lượng lớn như sạc ắc quy, điều tốc, role đề thì nó sẽ làm sai số giá
trị đo về vì vậy cần đi 1 được tín hiệu B- riêng cho màn hình điều khiển. Cách chống
11
nhiễu này là phổ biến không chỉ cho riêng màn hình FD-20 mà còn rất hiệu quả cho
tất cả các màn hình điều khiển thông dụng bây giờ như DEEPSEA, COMAP,
DATAKOM…
- Phương pháp rất đơn giản: Khi kết nối tủ panel điều khiển máy phát, nguồn B- cho
các thiết bị điều tốc, role đề, stop, sạc ắc quy tự động được nối chung và đi dây riêng
xuống điều B- ắc quy. Dùng 1 dây tín hiệu riêng, không cần quá to tầm 1mm2 đi từ
điển chung B- ắc quy cấp nguồn vào chân 2 màn hình điều khiển FD-20.
12
Bảng 2 - 3 Các loại dây khuyến nghị sử dụng khi đấu nối
13
Xuống Di chuyển xuống
14
3. THEO DÕI, GIÁM SÁT THÔNG SỐ HOẠT ĐỘNG
Phần mềm quản lý hệ thống là các công cụ theo rõi, vận hành đầy đủ và trực
quan. Cung cấp các chức năng như: theo rõi, điều khiển, cài đặt, truy vấn dữ liệu,
quản lý…
Phần mềm với giao điện thân thiện và dễ dàng thao tác, sử dụng.
App cài trên các nền tảng IOS vs Adroid dành cho các thiết bị di động
như smartphone, máy tình bảng.
Websites phù hợp cho sử dụng trên laptop và PC
Link trang web và app cài đặt: Liên hệ nhà cung cấp
3.2 Theo rõi trực tiếp ở thiết bị thông qua màn hình LCD trên thiết bị
Trong quá trình hoạt động màn hình của thiết bị sẽ hiển thị các trạng thái và
thông số hoạt động. Được chi ra làm 7 nhóm (từ 1 đến 7), mỗi nhóm sẽ có thể có 1
hoặc nhiều màn hình sẽ được kí hiệu là bằng chữ số sau dấu chấm. VD : 2.1 ; 5.2 ; 8.3
Để chuyển giữa các màn hình trong cùng 1 nhóm sử dụng phím
15
Để chuyển giữa các nhóm màn hình sử dụng phím
Mỗi nhóm màn hình sẽ hiển thị tham số hệ thống như sau:
Tốc độ động cơ
Giờ chạy
Số lần đề máy
16
Màn hình 2.2 hiển thị:
Áp suất dầu
Nhiệt độ nước làm mát
Mức nhiên liệu
Điện áp acquy
Điện áp kích từ
Điện áp BTS
Nhóm 3 + 4: lần lượt là tham số máy phát và tham số điện lưới, và hai nhóm
màn hình này tương tự nhau về cách thức hiển thị trong đó:
17
18
Các màn hình 3 + 4 hiển thị các tham số như sau:
19
o Hệ số cosφ từng pha
o Hệ số cosφ trung bình
Động cơ
Máy phát
20
Màn hình 7.2 hiển thị thời gian thực
Màn hình 7.4 và 7.5 hiển thị trạng thái đầu vào và đầu ra số của thiết bị
Việc giám sát thông qua websites và app giúp người sử dụng có thể theo rõi hệ
thống hoạt động tại bất cứ đâu, bất cứ lúc nào chỉ với một thiết bị thông minh có kết
nối internet. Từ đó giúp việc theo rõi điều khiển máy phát điện trở lên tiện lợi và dễ
dàng hơn.
21
Khi sử dụng thiết bị bạn sẽ được cung cấp 1 tài khoản để theo rõi các thiết bị, có
thể theo rõi nhiều thiết bị giám sát máy phát điện cùng lúc. Sau khi đăng nhập màn
hình sẽ hiển thị các thiết bị bạn đang sử dụng.
Hình 3 - 2 Màn hình giám sát các thiết bị đang hoạt động trên websites
Tất cả các thiết bị đã được lắp đặt sẽ hiển thị trên màn hình, và để tiện cho việc
theo rõi. Phần mềm sẽ chia thành 5 nhóm thiết bị và được hiển thị trên biểu đồ:
Để theo rõi trạng thái hoạt động của 1 thiết bị cụ thể thì click vào nút trực tuyến
trên thiết bị đó. Sau đó lựa chọn các tham số cần xem trên thanh công cụ.
22
Hình 3 – 3 Các thông số của hệ thống khi theo rõi qua websites
Ngoài ra khi theo rõi trên website thì người sử dụng có thể xem trực tiếp đồ thị
theo thời gian (trong vòng 15p) khi click vào mục đồ thị. Có 3 đồ thị trên web bao
gồm:
23
Cách xem đồ thị:
24
4. ĐIỀU KHIỂN VÀ CÀI ĐẶT
Chế độ TEST sử dụng để kiểm tra hoạt động của máy phát khi máy phát
được đề bằng tay thì thiết bị sẽ tự đóng tải sang máy phát.
Chế độ STOP là chế độ dừng máy phát.
a) Chế độ tự động
Để máy phát làm việc hiệu quả thì nên sử dụng chế độ AUTO, máy phát sẽ tự
động nhận biết sự cố mất lưới chỉ sau một khoảng thời gian trễ ngắn sẽ chuyển tải
sang nguồn điện từ máy phát, khi có điện lưới trở lại thì thiết bị sẽ tự động chuyển tải
trở lại nguồn điện lưới. Để chế độ AUTO hoạt động nhấn vào nút “auto” trên thiết bị
hoặc trên app/web
25
Hình 4- 2 Nút Nút AUTO khi điều khiển trực tiếp trên thiết bị
Khi ở chế độ bằng tay người dùng sẽ phải tự điều khiển máy phát:
Lưu ý: để máy phát hoạt động hiệu quả nên để chế độ hoạt động là AUTO,
chế độ bằng tay chỉ nên sử dụng khi kiểm tra sửa chữa bảo dưỡng.
Thiết bị giám sát máy phát điện được thiết kế phù hợp cho tất cả các loại mát
phát phổ biến hiện nay trên thị trường. Để thiết bị tương thích với nhiều máy phát và
loại tải tương ứng thì thiết bị phải được thiết lập các thông số tương ứng.
Sử dụng phần mềm offline cài đặt trên máy tính. (Thích hợp sử dụng
trong quá trình lắp đặt hoặc bị mất kết nối internet) [ phần mềm sẽ được
cài đặt đi kèm khi mua thiết bị]
Cài đặt online thông qua web/app (Thích hợp thay đổi thông số từ xa
trong quá trình hoạt động) [yêu cầu tài khoản Admin]
Cài đặt trực tiếp bằng Menu trên thiết bị
26
a) Cài đặt tham số bằng phần mềm
Hai phương pháp cài đặt sử dụng phần mềm online hoặc offline về thao tác cài
đặt tương tự nhau và có giá trị ngang nhau. Tùy vào điều kiện thì sẽ sử dụng phương
pháp cài đặt online hoặc offline cho phù hợp.
B1. Đối với app/web ấn vào nút cài đặt trên thiết bị cần cài đặt thông số.
B2. Sau đó chọn mục cần thay đổi thông số.
B3. Nhập giá trị hoặc kéo thanh trượt để thay đổi giá trị đặt.
27
Hình 4- 4 Bước 3 trong thao tác cài đặt thông số
Đối với việc cài đặt bằng phần mềm offline tương tự 3 bước như cài đặt online
qua app, web.
28
Hình 4- 5 Các bước thao tác khi cài đặt tham số bằng phần mềm offline
a. Ý nghĩa các thông số trong phần mềm cài đặt.
- Giao diện chính:
29
Biểu tượng Ý nghĩa
Vào giao diện điều khiển, giám sát trực tiếp bảng điều
khiển
Chọn cổng kết nối giữa bảng điều khiển với máy tính
Update phần mền, phần mềm sẽ liên tục được cập nhật
các phiên bản mới tốt hơn ổn định hơn.
Cài đặt ngôn ngữ (tiếng anh hoặc tiếng việt ) cho phần
mềm lập trình bảng điều khiển.
- Cài đặt ngôn ngữ: kích vào biều tượng cài đặt trên thanh công cụ, chọn ngôn
ngữ mình dùng, sau đó tắt phần mềm và bật lại.
30
- Cài đặt hệ thống.
31
Cài đặt đầu vào số.
32
- Cài đặt thời gian khởi động.
33
- Cài đặt tùy chọn máy phát.
34
- Cài đặt bảo vệ tần số máy phát.
35
- Cài đặt tùy chọn lưới điện.
36
- Cài đặt áp suất dầu động cơ.
37
- Cài đặt mức nhiên liệu
38
- Cài đặt tùy chọn động cơ.
39
- Cài đăt tốc độ máy phát.
40
- Cài đặt cảnh báo, chạy máy theo điện áp trạm BTS
41
- Cảnh báo bảo trì.
42
b) Danh sách các thông số cài đặt của thiết bị
1 Thời gian
Trễ khởi động tự động (s) Thời gian khi nổ máy tự động
Chạy máy IDE (s) Thời gian chạy máy tốc độ thấp
Lỗi tắt máy (s) Thời gian nhận biết lỗi tắt máy
Trễ bảo vệ máy phát (s) Thời gian trễ báo lỗi của máy phát
2 Máy phát
Tùy chọn (tùy chỉnh số Tuỳ chỉnh số cặp cực của máy
Số cặp cực
cặp cực) phát 4-16 cặp cực
Tùy chọn (Hệ thống Lựa chọn máy phát điện 3 pha 4
Lưới điện
điện) dây hoặc 1 pha 2 dây
43
STT Nhóm Thông số Ý nghĩa
Dòng điện (Cảnh báo Trễ cảnh báo Lựa chọn cách thức cảnh báo quá
quá dòng) Ngay lập tức cảnh báo dòng
Lựa chọn cách thức thực hiện khi
Trễ cảnh báo xử lý
có cảnh báo
3 Đầu vào số
Các đầu vào số A, B, C, Lựa chọn chức năng cho các đầu
Chức năng
D, E. vào số
Lựa chọn loại hình tác động khi
Phân loại
đầu vào tích cực
4 Đầu ra số
Relay đầu ra lấy nguồn Lựa chọn loại hình tác động khi
Relay A + B
đầu vào dừng khẩn cấp tích cực
Lựa chọn chức năng và hình thức
Relay đầu ra tuỳ chỉnh Relay C, D, E, F
tác động cho các đầu ra
44
STT Nhóm Thông số Ý nghĩa
6 Động cơ
Tuỳ chọn (quá tốc độ) Trễ + cảnh báo Đặt các ngưỡng cảnh báo
Khởi động (tuỳ chọn cắt Cắt đề theo áp suất nhớt + thời Lựa chọn cắt đề và đặt thời gian
đề) gian trễ
Khởi động (ngưỡng cắt
Tần số + tốc độ + áp suất nhớt Đặt giá trị dừng đề máy
đề)
Tốc độ (bảo vệ tốc độ
Đặt ngưỡng tốc độ bảo vệ thấp
thấp)
Ngưỡng (rpm)
Tốc độ (bảo vệ tốc độ
Đặt ngưỡng tốc độ bảo vệ cao
cao)
Acquy (cảnh báo điện Đặt các ngưỡng cảnh báo điện áp
Các ngưỡng cảnh báo + trễ
áp) acquy + thời gian trễ
Acquy (cảnh báo điện Đặt các ngưỡng cảnh báo điện áp
Các ngưỡng cảnh báo + trễ
áp kích từ) kích từ sạc + thời gian trễ
Cảnh báo điện áp thấp Cảnh báo thấp điện áp BTS Đặt ngưỡng cảnh báo điện áp BTS
45
STT Nhóm Thông số Ý nghĩa
Cảnh báo bảo dưỡng lọc Hình thức xử lý và thời gian Lựa chọn hình thức xử lý và thời
áp suất nhớt cảnh báo gian cảnh báo áp suất nhớt
Cảnh báo bảo dưỡng lọc Hình thức xử lý và thời gian Lựa chọn hình thức xử lý và thời
gió cảnh báo gian cảnh báo lọc gió
Cảnh báo bảo dưỡng lọc Hình thức xử lý và thời gian Lựa chọn hình thức xử lý và thời
nhiên liệu cảnh báo gian cảnh báo nhiên liệu
46
c) Cài đặt thông số trực tiếp
Người vận hành cũng có thể cài đặt trực tiếp tham số trên thiết bị. Để cài đặt các
tham số trực tiếp thao tác như sau:
Đối với các tham số cần điều chỉnh giá trị dạng số thao tác như sau
B1. Sử dụng 2 nút để thay đổi giá trị của chữ số ở vị trí con trỏ.
B2. Nhấn Menu để thay đổi vị trí con trỏ.
B3. Nhấn để lưu giá trị đã điều chỉnh.
Khi nhấn vào nút menu 1 giao diện như trên hình sẽ hiện ra gồm các mục:
1 Đầu vào số
2 Đầu ra số
3 Thời gian
4 Máy phát
5 Lưới
6 Động cơ
7 Module
8 Internet
47
1 Đầu vào số
Sau khi truy cập ta sẽ có một giao diện như hình trên gồm các loại đầu vào và tiếp điểm
d/v từ A đến E
Khi truy cập vào bất kỳ loại đầu vào nào ta sẽ có một giao diện:
0. Không dùng
1. Nhiệt độ nước on/off
2. Áp suất nhớt on/off
3. Điều khiển từ xa
4. Đóng tải máy phát
5. Đóng tải lưới
6. Mô phỏng nút dừng
7. Mô phỏng chế độ bằng tay
8. Mô phỏng chế độ tự động
9. Mô phỏng chế độ kiểm tra
48
10. Mô phỏng đề máy
11. Mô phỏng đóng tải máy phát
12. Mô phỏng đóng tải lưới
13. Cảnh báo ngập nước
14. Cảnh báo báo cháy
15. Cảnh báo cửa hở
Khi truy cập vào bất kỳ tiếp điểm d/v nào ta sẽ có một giao diện :
2 Đầu ra số
- Đầu ra đảo
0. Không dùng
1. Đóng tải máy phát
2. Đóng tải máy phát xung
3. Đóng tải lưới
4. Đóng tải lưới xung
5. Dừng động cơ
6. Làm ấm máy
7. IDE
8. Cảnh báo chung
9. Mở tải máy phát xung
10. Mở tải lưới xung
11. Điều khiển bơm nhiên liệu
50
3 Thời gian
*Trong mục thời gian khởi động sẽ có các lựa chọn sau:
51
Trễ khởi động tự động
Làm ấm máy
Đề máy
52
Nghi đè
53
Trễ an toàn
* Trong mục thời gian dừng tải có các lựa chọn sau :
4. Trễ có lưới
54
Chuyển đổi MC-GC
Trễ có lưới
55
Làm mát máy
56
Bảo vệ máy phát
4 Máy phát
1. Tùy chọn
2. Điện áp máy phát
3. Tần số máy phát
4. Dòng máy phát
57
1. Số cực
2. Lưới điện
Số cực
Lưới điện
58
4. Điện áp cao cảnh báo
5. Điện áp cao tắt c/b
6. Điện áp cao tắt máy
Điện áp tải
59
Điện áp cao cảnh báo
60
Trong phần tần số máy phát có 7 mục :
61
Tần số tải
62
Quá tần số tắt máy
1. CT đóng
2. Phạm vi đóng tải
3. Vị trí CT
4. Ngay lập tức cảnh báo
5. Cho phép cảnh báo
6. Xử lý quá dòng
7. Trễ bảo vệ quá dòng
8. Ngưỡng bảo vệ động cơ
9. Phạm vi công suất
10. Cho phép bảo vệ quá tải
11. Xử lý quá tải
12. Ngưỡng quá tải
13. Trễ bảo vệ quá tải
63
CT đóng
64
Xử lý quá dòng Nhả tải tắt máy hoặc tắt máy hoặc cảnh báo
65
Cho phép bảo vệ quá tải bật hoặc tắt
66
5 Lưới
1. Tùy chọn
2. Cảnh báo
67
Lưới AC có 2 chế độ 1 pha 2 dây hoặc 3 pha 4 dây
69
Cảnh báo điện áp cao có 2 chế độ bật hoặc tắt
70
Cảnh báo tần số thấp có 3 chế độ bật hoặc tắt
71
Cảnh báo tần số cao
72
Nhả tải – mất lưới có 2 chế độ bật hoặc tắt
6 Động cơ
1. Áp suất nhớt
2. Nhiệt độ làm mát
3. Mức nhiên liệu
4. Tùy chọn động cơ
5. Đề máy
6. Tốc độ động cơ
7. Acquy
8. Điện áp trạm BTS
73
* Trong mục áp suất nhớt có 5 phần :
Loại cảm biến , có thể lựa chọn 1 trong các chế độ sau : Không sử dụng , cảnh báo dòng,
cảnh báo hở , VDO 5 bar, VDO 10 bar , Datcon 5 bar, Datcon 10 bar, Datcon 7 bar, Murphy,
CMB812, Veglia, người dùng định nghĩa
Đồ thị
74
Cảnh báo hở cảm biến ( tính năng hiện bị khóa )
2. Đồ thị
Loại cảm biến , có thể lựa chọn 1 trong các chế độ sau : Không sử dụng , cảnh báo
dòng, cảnh báo hở , VD0 120 oC, Datcon Hight, Datcon Low, Murphy, Cummins, PT 100,
Veglia, Beru, người dùng định nghĩa
Đồ thị
75
Cảnh báo hở cảm biến ( tính năng hiện bị khóa )
76
Loại cảm biến
Đồ thị
77
Điều khiển bơm có 2 chế độ bật hoặc tắt
5. CẢNH BÁO SỰ CỐ
Khi hệ thống gặp lỗi hoặc sự cố thì sẽ biểu tượng cảnh báo trên thiết bị và app,
web sẽ sáng lên:
78
Hình 5 - 1 Biểu tượng cảnh báo khi có sự cố trên thiết bị và web
Ngoài việc xem các cảnh báo trên web và trên mặt của thiết bị, thì khi cài app
trên smartphone sẽ có thông báo của ứng dụng khi xảy ra các các cảnh báo
Trên điện thoại sẽ hiển thị các thông báo tương tự như
thông báo của các ứng dụng SMS, gmail, facebook…
Sử dụng internet nên tiết kiệm đc chi phí tin nhắn SMS
như cách cũ
79
d) Cảnh báo cảm biến:
Cảm biến dầu hở → tắt máy
Cảm biến dầu quá thấp → tắt máy
Cảm biến nhiệt độ hở → tắt máy
Cảm biến nhiệt độ quá cao → tắt máy
Cảnh báo nhiên liệu quá thấp hoặc quá cao → tắt máy
80
6. QUẢN LÝ, TRUY VẤN DỮ LIỆU
Việc phân cấp tài khoản giúp người sử dụng dễ dàng quản lí trạm một cách hiệu
quả hơn, tránh được nhưng rủ ro không mong muốn từ việc điều khiển và cài đặt tham
số không hợp lý.
Tài khoản Admin muốn tạo tài khoản thì thao tác như sau:
81
Hình 6 - 2 Các thông tin của tài khoản mới
Sau khi tạo xong tài khoản thì tài khoản vừa tạo sẽ xuất hiện trong mục Quản lý
tài khoản. Để chỉnh sửa các tài khoản đã tạo có 2 lựa chọn (như hình)
Click vào nút số 1 để chỉnh sửa các thông tin của tài khoản → Lưu lại
Click vài nút số 2 để xóa tài khoản đã tạo
82
b) Quản lý thiết bị
Khi người sử dụng quản lý nhiều thiết bị, để dễ dàng cho việc theo rõi vào điều
khiển. Người dùng có thể quản lý các thiết bị của mình trong mục Quản lý thiết bị để
hiển thị danh sách thiết bị, trong mỗi thiết bị người sử dụng có thể:
Chỉnh sửa thông tin (Tên trạm, Tên thiết bị, Người vận hành, Số điện
thoại, Địa chỉ, Thông tin, Công suất máy (kW)….)
Xóa thiết bị ra khỏi danh sách các thiết bị theo rõi (Lưu ý: khi đã xóa thiết
bị mà muốn theo rõi lại thì phải liên hệ lại với nhà sản xuất)
Các số liệu hoạt động của hệ thống đều sẽ được lưu lại khi sử dụng trong vòng 1
năm, và người sử dụng có thể trích xuất bất kì khoảng thời gian nào.
B1. Trong thanh công cụ lựa chọn Báo cáo → Máy phát điện
B2. Lựa chọn thời khoảng thời gian cần truy vấn
B3. Chọn các trạm cần truy vấn dữ liệu + điều kiện thời gian nổ máy
B4. Nhấn nút Báo cáo.
83
Hình 6 - 5 Các bước trích xuất báo cáo dữ liệu
Sau khi nhấn nút báo cáo hệ thống sẽ truy vấn dữ liệu và hiển thị tại màn hình
phía dưới. Để xem cac thông số click vào danh sách các bảng thông số để xem dữ liệu
đã được truy vấn.
Nếu muốn lưu dữ liệu đã truy vấn về máy dưới dạng file để lưu trữ trong máy
tính nhấn vào nút Excel.
84
LỜI KẾT
Công ty chúng tôi xin gửi lời cảm ơn trân thành tới quý khách đã sử dụng sản
phẩm giám sát máy phát điện FD-20 của chúng tôi. Trong quá trình sử dụng nếu gặp
bất kì vấn đề hoặc sự cố ngoài mong muốn hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại
và đường dây nóng phía dưới.
Rất mong quý khách đưa ra những ý kiến phản hồi về thiết bị và cuốn hướng dẫn
sử dụng này. Để chúng tôi có thể bổ sung hoàn thiện sản phẩm hơn nữa, đem lại
những lợi ích tối đa cho người sử dụng.
Hỗ trợ kĩ thuật
Hotline: 0936.005.155
Email:
85