Professional Documents
Culture Documents
Cách đọc số đếm trong tiếng Anh
Cách đọc số đếm trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh có hai loại số khác nhau mà bạn cần nắm rõ để tránh sử dụng
nhầm. Đầu tiên là số đếm tiếng Anh là Cardinal numbers, đây chính là các số 1
2 3 4,... one two three mà trẻ em dùng để tập đếm. Theo như tên gọi, loại số này
dùng để xác định số lượng của người, vật được nói đến.
Ví dụ:
(Gia đình tôi có tới 7 người nhưng chúng tôi rất (thân (thiết với nhau.)
– I’ve just bought two new pairs of shoes for the winter.
(Tôi vừa mua 2 đôi giày mới cho mùa đông này.)
Loại số tiếp (theo mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay là số thứ tự
Ordinal numbers hay các số 1st, 2nd, 3rd,... first second third fourth,... Loại số
này dùng để nói lên (thứ hạng, vị trí, thứ tự của người, vật được nhắc đến trong
câu.
Ví dụ:
(Tôi là người cháu thứ năm trong gia đình nên mọi người coi tôi như em bé).
(Anh tôi thắng giải nhất trong cuộc thi tài năng của công ty mà chúng tôi đang
làm.)
– Những số kết thúc bằng số 1 luôn có đuôi viết tắt là -st, trừ số 11.
Ví dụ như
– Những số kết thúc bằng số 2 luôn có đuôi viết tắt là -nd, trừ số 12.
Ví dụ:
Ví dụ:
– Những số kết thúc bằng số 5 luôn có cách viết số 5 là fifth thay vì fiveth.
Ví dụ:
– Những số kết thúc bằng số 9 luôn có cách viết số 9 là ninth thay vì nineth,
trừ số 19 (nineteenth).
Ví dụ:
100 triệu → One hundred million → One hundred millionth /wʌn ˈhʌndrət
ˈmɪljənθ/ (th)
Ví dụ:
(Tôi đã tốn 2 ngày để hoàn thiện bài luận tiếng Anh này.)
– There are eighteen people divided into three teams in our Marketing
Department.
(Có 18 người được chia thành 3 nhóm nhỏ trong bộ phận Marketing của tôi.)
Ví dụ:
(Các cháu gái của tôi mới 3 tuổi thôi, chúng rất đáng yêu.)
Ví dụ:
– If you have any questions, text me at zero one two six five four seven one eight
zero.
(Nếu bạn có muốn hỏi gì, nhắn tin cho tôi qua số 012 654 7180.)
– You can get in touch with Langmaster by dialing zero nine six two one five two
two two eight.
(Bạn có thể liên lạc với Langmaster qua số điện thoại 096 215 22 28.)
Ví dụ:
– I was born in nineteen ninety six and my sister in nineteen ninety eight.
Với các số tròn, bạn đọc như bình thường, với các số có phẩy/chấm “.”, bạn đọc ký
hiệu này là “point”. Sau dấu phẩy/chấm có nhiều hơn 1 số, ta đọc dãy số này
tương tự như 1 số có 2-3-4-... chữ số hoặc đọc lẻ từng số.
Ví dụ:
– pi equals three point one four one five nine = số pi có giá trị là 3.14159
Tên tiếng Anh của các phép toán, dấu thông dụng
Ví dụ:
Số thứ tự trong tiếng Anh dùng để thể hiện các xếp hạng, thứ tự
Ví dụ:
(Việt Nam thắng giải nhất trong cuộc thi Miss Grand International 2021.)
Ví dụ:
(Sarah tổ chức bữa tiệc sinh nhật 16 tuổi rất hoành tráng.)
Ví dụ:
Ứng dụng tiếp theo của số thứ tự là để nói về các phân số Fractions:
Ví dụ:
– 1/2 → a half
– 1/3 → a third
– 1/5 → a fifth
– 1/6 → a sixth
– 1/7 → a seventh
– 1/8 → an eighth
– 1/10 → a tenth
– 1/20 → a twentieth
– 1/100 → a hundredth
– 1/1000 → a thousandth
3.3. Cách đọc ngày tháng năm bằng số thứ tự trong tiếng Anh
Quy tắc đọc và viết ngày tháng năm bằng số thứ tự có sự khác biệt giữa tiếng Anh
Anh và tiếng Anh Mỹ. Bạn theo dõi để tránh dùng nhầm nhé.
– Quy tắc viết thời gian đầy đủ: THỨ + NGÀY + THÁNG + NĂM
Ví dụ:
– Người theo giọng Anh Anh sẽ sử dụng cặp từ “the + of” khi đọc các thông tin
ngày, tháng năm.
Ví dụ
Ngày 16 tháng 6 = 16th June = on the sixteenth of June
– Quy tắc viết thời gian đầy đủ: THỨ + THÁNG + NGÀY + NĂM
Ví dụ:
– Người theo giọng Anh Anh sẽ sử dụng “the” khi đọc các thông tin ngày, tháng
năm.
Ví dụ