Cách đọc số đếm trong tiếng Anh

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

Cách đọc số đếm trong tiếng Anh

 Giữa số hàng chục và số hàng dơn vị có gạch nối khi viết.


(38) thirty-eight
(76) seventy-six
 Sau hundred có and.
(254) two hundred and fifty four
(401) four hundred and one.
 Trong số đếm, các từ hundred, thousand, million không có số nhiều.
(3,214) three thousand, two hundred and fourteen.
(27,403) twenty-seven thousand, four hundred and three
 Mạo từ a thường được sử dụng với hundred, thousand, million nhiều hơn
là one.
(105) a hundred and six.
 Không dùng mạo từ (article) khi đã dùng số đếm trước một danh từ.
The cars nhưng Twenty cars không có mạo từ

Dozen, Hundred, Thousand, Million trong tiếng Anh


 Dozen (tá - số lượng 12), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu)
không có số nhiều dù trước đó có số đếm ở số nhiều.
Fifty thousand people...
Several dozen flowers....
 Khi dozen, hundred, thousand, million ở số nhiều thì theo sau phải
có of và một danh từ. Khi ấy nó có nghĩa là hằng tá, hằng trăm, hằng ngàn,
hằng triệu.
Hundreds of people: Hàng trăm người
millions and millions of ants: Hàng triệu triệu con kiến
 Billion có nghĩa là "tỉ" (một ngàn triệu) trong tiếng Mỹ (American English).
Trong tiếng Anh (British English) billion có nghĩa là "một triệu triệu".
1. Số thứ tự trong tiếng Anh là gì, sự khác nhau giữa số thứ tự và số đếm

Trong tiếng Anh có hai loại số khác nhau mà bạn cần nắm rõ để tránh sử dụng
nhầm. Đầu tiên là số đếm tiếng Anh là Cardinal numbers, đây chính là các số 1
2 3 4,... one two three mà trẻ em dùng để tập đếm. Theo như tên gọi, loại số này
dùng để xác định số lượng của người, vật được nói đến.

Ví dụ:

– There are seven people in my family but we are very close.

(Gia đình tôi có tới 7 người nhưng chúng tôi rất (thân (thiết với nhau.)

– I’ve just bought two new pairs of shoes for the winter.

(Tôi vừa mua 2 đôi giày mới cho mùa đông này.)

Loại số tiếp (theo mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay là số thứ tự
Ordinal numbers hay các số 1st, 2nd, 3rd,... first second third fourth,... Loại số
này dùng để nói lên (thứ hạng, vị trí, thứ tự của người, vật được nhắc đến trong
câu.

Ví dụ:

– I am the fifth grandchild in the family, everyone treats me like a baby.

(Tôi là người cháu thứ năm trong gia đình nên mọi người coi tôi như em bé).

– My brother won the first prize in our company’s talent show.

(Anh tôi thắng giải nhất trong cuộc thi tài năng của công ty mà chúng tôi đang
làm.)

2.2. Một số lưu ý khi sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh

– Những số kết thúc bằng số 1 luôn có đuôi viết tắt là -st, trừ số 11.
Ví dụ như

1st → first /fɜːrst/

21st → twenty-first /ˌtwenti ˈfɜːrst/

131st → one hundred and thirty-first /wʌn ˈhʌndrəd ænd ˈθɜrdi-fɜrst/

– Những số kết thúc bằng số 2 luôn có đuôi viết tắt là -nd, trừ số 12.

Ví dụ:

2nd → second /ˈsekənd/

22nd → twenty-second /ˈtwenti-ˈsekənd/

Ví dụ:

3rd → third /θɜːrd/

23rd → twenty-third /ˈtwenti-θɜːrd/

– Những số kết thúc bằng số 5 luôn có cách viết số 5 là fifth thay vì fiveth.

Ví dụ:

5th → fifth /fɪfθ/

15th → fifthteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/

– Những số kết thúc bằng số 9 luôn có cách viết số 9 là ninth thay vì nineth,
trừ số 19 (nineteenth).

Ví dụ:

29th → twenty-ninth /ˈtwenti-naɪnθ/


39th → thirty-ninth /ˈθɜrˌti-naɪnθ/

2.3. Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 tới 1 tỷ

1 → One → First /fɜːrst/ (st)

2 → Two → Second /ˈsekənd/ (nd)

3 → three → third /θɜːrd/ (rd)

4 → Four → Fourth /fɔːrθ/ (th)

5 → Five → Fifth /fɪfθ/ (th)

6 → Six → Sixth /sɪksθ/ (th)

7 → Seven → Seventh /ˈsevnθ/ (th)

8 → Eight → Eighth /eɪt/ (th)

9 → Nine → Ninth /naɪnθ/ (th)

10 → Ten → Tenth /tenθ/ (th)

11 → Eleven → Eleventh /ɪˈlevnθ/ (th)

12 → Twelve → Twelfth /twelfθ/ (th)

13 → thirteen → thirteenth /ˌθɜːrˈtiːnθ/ (th)

14 → Fourteen → Fourteenth /ˌfɔːrˈtiːnθ/ (th)

15 → Fifteen → Fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/ (th)

16 → Sixteen → Sixteenth /ˌsɪksˈtiːnθ/ (th)

17 → Seventeen → Seventeenth /ˌsevnˈtiːnθ/ (th)


18 → Eighteen → Eighteenth /ˌeɪˈtiːnθ/ (th)

19 → Nineteen → Nineteenth /ˌnaɪnˈtiːnθ/ (th)

20 → Twenty → Twentieth (th)

21 → Twenty-one → Twenty-first /ˈtwɛnti-fɜrst/ (st)

30 → thirty → thirtieth /ˈθɜːrti/ (th)

31 → thirty-one → thirty-first /ˈθɜːrti-fɜrst/ (st)

40 → Forty → Fortieth /ˈfɔːrtiəθ/ (th)

50 → Fifty → Fiftieth /ˈfɪftiəθ/ (th)

60 → Sixty → Sixtieth /ˈsɪkstiəθ/ (th)

70 → Seventy → Seventieth /ˈsevntiəθ/ (th)

80 → Eighty → Eightieth /ˈeɪtiəθ/ (th)

90 → Ninety → Ninetieth /ˈnaɪntiəθ/ (th)

100 → One hundred → One hundredth /wʌn ˈhʌndrətθ/ (th)

1000 → One thousand → One thousandth /wʌn ˈθaʊznθ/ (th)

1 triệu → One million → One millionth /wʌn ˈmɪljənθ/ (th)

10 triệu → Ten million → Ten millionth /ten ˈmɪljənθ/ (th)

100 triệu → One hundred million → One hundred millionth /wʌn ˈhʌndrət
ˈmɪljənθ/ (th)

1 tỷ → One billion → One billionth /wʌn ˈbɪljənθ/ (th)


3. Cách dùng số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh

3.1. Cách dùng số đếm trong tiếng Anh

 Số đếm dùng để đếm số lượng

Ví dụ:

– I’ve spent two days finishing this English assignment.

(Tôi đã tốn 2 ngày để hoàn thiện bài luận tiếng Anh này.)

– There are eighteen people divided into three teams in our Marketing
Department.

(Có 18 người được chia thành 3 nhóm nhỏ trong bộ phận Marketing của tôi.)

 Số đếm dùng để cho biết độ tuổi của người, vật

Ví dụ:

– I’m turning twenty seven in 2023.

(Tôi sẽ 27 tuổi vào năm 2023.)

– My nieces are three years old, they are very adorable.

(Các cháu gái của tôi mới 3 tuổi thôi, chúng rất đáng yêu.)

 Số đếm dùng để đọc số điện thoại

Ví dụ:

– If you have any questions, text me at zero one two six five four seven one eight
zero.

(Nếu bạn có muốn hỏi gì, nhắn tin cho tôi qua số 012 654 7180.)
– You can get in touch with Langmaster by dialing zero nine six two one five two
two two eight.

(Bạn có thể liên lạc với Langmaster qua số điện thoại 096 215 22 28.)

 Số đếm dùng để đọc năm sinh

Ví dụ:

– I was born in nineteen ninety six and my sister in nineteen ninety eight.

(Tôi sinh năm 1996 còn em gái tôi thì 1998.)

 Số đếm dùng để đọc số thập phân

Với các số tròn, bạn đọc như bình thường, với các số có phẩy/chấm “.”, bạn đọc ký
hiệu này là “point”. Sau dấu phẩy/chấm có nhiều hơn 1 số, ta đọc dãy số này
tương tự như 1 số có 2-3-4-... chữ số hoặc đọc lẻ từng số.

Ví dụ:

– ten point thirteen percent = 10.13%

– pi equals three point one four one five nine = số pi có giá trị là 3.14159

– eight point five kilogram = 8.5kg

 Số đếm dùng để đọc các phép toán trong tiếng Anh

Tên tiếng Anh của các phép toán, dấu thông dụng

Phép cộng “+” → plus

Phép trừ “–” → minus/subtract

Phép nhân “*/x”→ multiplied by/times


Phép chia “: hoặc /” → divided by

Ví dụ:

– three plus one equals four → 3 + 1 = 4

– four minus one equals three → 4 – 1 = 3

– three times two equals six → 3 x 2 = 6

– eight divided by four equals two → 8/4 = 2

3.2. Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh

 Số thứ tự trong tiếng Anh dùng để thể hiện các xếp hạng, thứ tự

Ví dụ:

– My company came second in the football league last year.

(Công ty tôi về nhì trong giải đấu bóng đá năm trước.)

– Vietnam came first in Miss Grand International 2021.

(Việt Nam thắng giải nhất trong cuộc thi Miss Grand International 2021.)

 Số thứ tự dùng để nói về ngày sinh nhật

Ví dụ:

– Sarah threw a huge party for her sixteenth birthday.

(Sarah tổ chức bữa tiệc sinh nhật 16 tuổi rất hoành tráng.)

– Next year will be my twenty third birthday.

(Năm tới tôi sẽ 23 tuổi.)


 Số thứ tự dùng để chỉ số tầng trong 1 tòa nhà

Ví dụ:

– My Marketing Department is on the sixth floor.

(Bộ phận Marketing của tôi nằm trên tầng 6.)

– My dorm is on the twelve floor.

(Phòng ký túc xá của tôi ở trên tầng 12.)

 Số thứ tự dùng để đọc các phân số

Ứng dụng tiếp theo của số thứ tự là để nói về các phân số Fractions:

Ví dụ:

– 1/2 → a half

– 1/3 → a third

– 2/3 → two thirds

– 1/4 → a quarter or a fourth

– 3/4 → three quarters or three fourths

– 1/5 → a fifth

– 2/5 → two fifths

– 1/6 → a sixth

– 5/6 → five sixths

– 1/7 → a seventh
– 1/8 → an eighth

– 1/10 → a tenth

– 7/10 → seven tenths

– 1/20 → a twentieth

– 47/100 → forty-seven hundredths

– 1/100 → a hundredth

– 1/1000 → a thousandth

3.3. Cách đọc ngày tháng năm bằng số thứ tự trong tiếng Anh

Quy tắc đọc và viết ngày tháng năm bằng số thứ tự có sự khác biệt giữa tiếng Anh
Anh và tiếng Anh Mỹ. Bạn theo dõi để tránh dùng nhầm nhé.

 Theo tiếng Anh – Anh

– Quy tắc viết thời gian đầy đủ: THỨ + NGÀY + THÁNG + NĂM

Ví dụ:

Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2023 → Tuesday 01/11/2023

Thứ 4 ngày 2 tháng 11 năm 2023 → Wednesday 02/11/2023

Thứ 5 ngày 3 tháng 11 năm 2023 → Thursday 03/11/2023

– Người theo giọng Anh Anh sẽ sử dụng cặp từ “the + of” khi đọc các thông tin
ngày, tháng năm.

Ví dụ
Ngày 16 tháng 6 = 16th June = on the sixteenth of June

Ngày 13 tháng 1 = 13rd January = on the thirteenth of January

Ngày 21 tháng 8 = 21st August = on the twenty-first of August

 Theo tiếng Anh – Mỹ

– Quy tắc viết thời gian đầy đủ: THỨ + THÁNG + NGÀY + NĂM

Ví dụ:

Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2023 → Tuesday 11/10/2023

Thứ 4 ngày 2 tháng 11 năm 2023 → Wednesday 11/02/2023

Thứ 5 ngày 3 tháng 11 năm 2023 → Thursday 11/03/2023

– Người theo giọng Anh Anh sẽ sử dụng “the” khi đọc các thông tin ngày, tháng
năm.

Ví dụ

Ngày 16 tháng 6 = June 16th = on June the sixteenth

Ngày 11 tháng 7 = July eleventh = on July the eleventh

Ngày 22 tháng 8 = August 22nd = on August the twenty-second

You might also like