Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II LỚP 10 – NĂM HỌC 2023-2024

BÀI 12. THÔNG TIN GIỮA CÁC TẾ BÀO


Câu 1. Quá trình truyền tin nội bào thường bắt đầu khi nào?
A. Khi phân tử tín hiệu làm protein thụ thể thay đổi.
B. Khi tín hiệu hóa học được giải phóng từ tế bào tiết.
C. Khi tế bào đích thay đổi hình dạng.
D. Khi tín hiệu hoá học được truyền trong tế bào.
Câu 2. Quá trình truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được mô tả như sau: Hormone từ tế bào
tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao
đổi chất ở các tế bào cơ. Trong quá trình này, tế bào tiết là
A. tế bào tuyến giáp. B. tế bào cơ.
C. tế bào hồng cầu. D. tế bào tiều cầu.
Câu 2. Ý nghĩa của quá trình truyền tin giữa các tế bào là giúp
A. các tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất.
B. điều hòa các hoạt động sống trong cơ thể.
C. cơ thể thực hiện các hoạt động sống một cách chính xác.
D. tế bào đáp ứng với các kích thích từ môi trường bên ngoài
Câu 3. Truyền tin trong tế bào bao gồm các giai đoạn là
A. Tiếp nhận - truyền tín hiệu – đáp ứng. B. Tiếp nhận - chuyển đổi tín hiệu – đáp ứng.
C. Truyền tín hiệu - tiếp nhận - đáp ứng. D. Tiếp nhận - đáp ứng- truyền tín hiệu.
Câu 4: Xác định kiểu truyền thông tin giữa các tế bào trong trường hợp sau đây: “Các yếu tố sinh trưởng được
tiết ra kích thích sự sinh trưởng của các tế bào liền kề”?
A. Tiếp xúc trực tiếp. B. Qua mối nối giữa các tế bào.
C. Truyền tin cục bộ. D. Vận chuyển thông tin nhờ hệ tuần hoàn.
Câu 5: Các phân tử tín hiệu là hormone insulin, adrenaline có tính chất là ưa nước. Thụ thể tế bào của những
hormone thuộc loại nào sau đây?
A. Thụ thể màng. B. Thụ thể ngoài màng.
C. Thụ thể nội bào. D. Thụ thể ngoại bào.
Câu 6. Cho sơ đồ truyền thông tin qua các tế bào như hình
sau đây: (A); (B); (C) là các giai đoạn truyền tin; (1) - (6)
là các thành phần tham gia quá trình truyền tin giữa các tế
bào. Có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Nếu phân tử số (4) được tạo ra bị sai hỏng thì giai
đoạn (C) sẽ không thể diễn ra.
II. 1 là phân tử tín hiệu, B là giai đoạn truyền thông tin
III. Ở giai đoạn (A), phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể
đặc hiệu ở tế bào, làm thay đổi hình dạng của thụ thể.
IV. Nếu phân tử tín hiệu không liên kết được với thụ thể thì chuỗi các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào
ở giai đoạn (B) sẽ không xảy ra, do đó con đường truyền tín hiệu vào trong tế bào không diễn ra.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

1
BÀI 13-15. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ PHÂN BÀO
Câu 1. Hãy nối diễn biến các pha của kì trung gian sao cho đúng?
Pha Diễn biến
G1 a. Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.
S b.Tổng hợp các chất cần thiết còn lại, chuẩn bị phân chia tế
bào.
G2 c.Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.

Câu 2. Trình tự lần lượt 3 pha của kì trung gian trong chu kì tế bào là trình tự nào?
A. G1, G2, S. B. S, G1, G2. C. S, G2, G. D. G1, S, G2.
Câu 3. Khi nói về các kì của nguyên phân, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Ở kì giữa các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. Sự phân chia vật chất di truyền thực sự xảy ra ở kì cuối.
C. Thoi phân bào xuất hiện ở kì đầu.
D. Sự phân chia tế bào chất xảy ra vào kì cuối.
Câu 4. Trong nguyên phân, thoi phân bào có vai trò
A. Thuận lợi cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. B. Thuận lợi việc chia đều nhiễm sắc tử.
C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp nhiễm sắc thể D. Thuận lợi cho việc trao đổi chéo.
Câu 5. Tế bào thực vật không thể phân chia tế bào chất bằng cách tạo eo thắt như ở tế bào động vật là vì
A. tế bào không có trung thể. B. màng tế bào không thể co dãn.
C. có thành tế bào làm bằng cellulose. D. không cần phân chia tế bào chất.
Câu 6. Đối với sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân có ý nghĩa
A. là hình thức sinh sản. B. giúp chữa lành vết thương.
C. giúp tế bào lớn lên. D. thay thế các tế bào già, tổn thương.
Câu 7. Đối với sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân có ý nghĩa
Là cơ sở sinh sản vô tính Là hình thức sinh hữu tính
Giúp chữa lành vết thương Giúp thay thế các tế bào già, sai hỏng
Là cơ sở cho sinh trưởng và phát triển Giúp ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ.
Tạo nên sự đa dạng di truyền Tạo ra các giao tử đơn bội
Câu 8. Nối diễn biến các kì của giảm phân I sao cho đúng?
Giai đoạn Diễn biến chính
1. Kì đầu I a. Các NST kép tương đồng xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo.
b. Mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một cực tế
2. Kì giữa I
bào.
3. Kì sau I c. Các NST kép dãn xoắn, phân chia tế bào chất.
d. Các NST kép bắt cặp tương đồng, có thể xảy ra trao đổi
4. Kì cuối I
chéo.
Câu 9. Quá trình giảm phân gồm mấy lần nhân đôi và mấy lần phân bào?
A. 2 lần nhân đôi, 1 lần phân bào. B. 1 lần nhân đôi, 1 lần phân bào.
C. 1 lần nhân đôi, 2 lần phân bào. D. 2 lần nhân đôi, 2 lần phân bào.
Câu 10. Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
2
A. Tế bào sinh dưỡng. B. Tế bào sinh dục chín.
C. Tế bào sinh dục sơ khai. D. Tế bào hợp tử.
Câu 11. Kết thúc giảm phân I, từ 1 tế bào mẹ (2n) tạo thành
A. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép. B. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST kép.
C. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép. D. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST kép.
Câu 12. Nối diễn biến các kì của giảm phân II sao cho đúng?
Giai đoạn Diễn biến chính
1. Kì đầu II a. Màng nhân tiêu biến, thoi phân bào hình thành.
b. Các nhiễm sắc thể kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích
2. Kì giữa II
đạo.
3. Kì sau II c. Các chromatid tách nhau ở tâm động đi về 2 cực của tế bào.
4. Kì cuối II d. Màng nhân xuất hiện, phân chia tế bào chất, phát sinh giao tử.
Câu 13. Trong giảm phân, hiện tượng nào góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền của loài ?
A. Hiện tượng tiêu biến màng nhân B. Hiện tượng kết cặp tương đồng
C. Hiện tượng co xoắn nhiễm sắc thể D. Hiện tượng trao đổi chéo các chromatid.
Câu 14. Nếu tinh trùng của một loài sinh vật có số lượng nhiễm sắc thể là 28 thì tế bào của cơ thể thuộc loài đó
có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
A. 14 B. 28 C. 42 D. 56.
Câu 15. Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên phân và
giảm phân của tế bào là gì?
A. Làm cho nhiễm sắc thể bắt màu. B. Làm cho tế bào chất bắt màu.
C. Làm cho màng nhân biến mất. D. Làm cho các nhiễm sắc thể ngừng di chuyển.
Quan sát hình 1 đến hình 5 trả lời từ câu hỏi từ 16 - 20

Hình 1 Hình 2

Hình 3 Hình 4 Hình 5


Câu 16. Hình thái nhiễm sắc thể trong hình 1 đang ở kì nào?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.
Câu 17. Hình thái nhiễm sắc thể trong hình 2 đang ở kì nào?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.
Câu 18. Hình thái nhiễm sắc thể trong hình 3 đang ở kì nào?
3
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.
Câu 19. Hình thái nhiễm sắc thể trong hình 4 đang ở kì nào?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.
Câu 20. Hình thái nhiễm sắc thể trong hình 5 đang ở kì nào?
A. Kì đầu. B. Kì trung gian. C. Kì sau. D. Kì giữa.
Câu 21. Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, thu được sơ đồ với
đầy đủ các giai đoạn khác nhau như hình bên. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

(1) Quá trình này là nguyên phân.


(2) Tế bào này là tế bào động vật
(3) Loài này có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8.
(4) Thứ tự các giai đoạn: (a)(b)(c)(e)(d)
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22. Quan sát hình (1) đến hình (8), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Loài A và loài B đều có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8


(2) Tế bào ở hình (5) là một tế bào sinh dục đang ở kì giữa của giảm phân II.
(3) Tế bào ở hình (1) là một tế bào sinh dưỡng và đang ở kì giữa của giảm phân phân I.
(4) Các tế bào ở hình (2), (4), (8) là tế bào sinh dưỡng và đang ở kì sau của nguyên phân.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 23. Sơ đồ hình bên biểu diễn hàm lượng DNA trong một tế
bào lưỡng bội trải qua một quá trình phân bào. Dựa vào sơ đồ, hãy
xác định:
a) Đây là tế bào nào?
b) Các giai đoạn I-VI tương ứng với kì nào của quá trình phân
bào?

4
Câu 24: Hình bên mô tả một tế bào lưỡng bội (2n) của một loài đang thực hiện
quá trình nguyên phân. Trong đó các chữ A, a, B, b, D, d, E, e là kí hiệu cho
các NST đơn; AA, aa, BB, bb, DD, dd, EE, ee là kí hiệu cho các NST kép.
a. Xác định tế bào trên đang ở kì nào?
b. Tính tổng số nhiễm sắc thể trong tất cả các tế bào con sau khi tế bào này
nguyên phân liên tiếp 5 lần.
c. Giả sử cơ thể của loài này thực hiện quá trình giảm phân sẽ tạo ra tối đa bao
nhiêu loại giao tử?

BÀI 16. CÔNG NGHỆ TẾ BÀO


Câu 1. Các tế bào có tính toàn năng thường được gọi là
A. tế bào thần kinh B. tế bào máu
C. giao tử. D. tế bào gốc, tế bào mầm
Câu 2. Khả năng chuyển hoá các tế bào gốc thành các tế bào chuyên hóa khác nhau gọi là
A. biệt hóa. B. phản biệt hóa. C. giảm phân. D. thụ tinh.
Câu 3. Khả năng chuyển hoá các tế bào chuyên hoá thành tế bào gốc, có khả năng biệt hóa mạnh gọi là
A. biệt hóa. B. phản biệt hóa. C. giảm phân. D. thụ tinh.
Câu 4. Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc
cơ thể hoàn chỉnh?
A. Ánh sáng. B. Enzyme. C. Vitamin. D. Hormone sinh trưởng.
Câu 5. Khi nói về công nghệ tế bào động vật, phát biểu nào sau đây sai?
a) Công nghệ cấy truyền phôi giúp nhân nhanh các giống vật nuôi trong thời gian ngắn.
b) Nhân bản vô tính ở cừu Dolly không cần cừu đực.
c) Cừu Dolly là cừu cái giống với cừu cho tế bào tuyến vú.
d) Đã thành công tạo ra các dòng tế bào gốc để biệt hoá thành tế bào thần kinh chữa bệnh Parkinson.
Câu 6. Quy trình công nghệ tế bào tạo ra các con vật giống nhau về kiểu với gen với một sinh vật ban đầu
từ một tế bào sinh dưỡng gọi mà không cần thông qua sinh sản hữu tính là
A. nhân bản vô tính. B. liệu pháp tế bào gốc
C. kĩ thuật chuyển gene. D. kĩ thuật cấy truyền phôi
Câu 7. Phương pháp chữa bệnh bằng cách chuyển tế bào gốc được nuôi cấy vào cơ thể người bệnh nhằm thay
thế các tế bào bị bệnh gọi là
A. nhân bản vô tính. B. liệu pháp tế bào gốc
C. kĩ thuật chuyển gene. D. kĩ thuật cấy truyền phôi
Câu 8. Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau để
chúng phát triển thành các cơ thể mới gọi là
A. nhân bản vô tính. B. liệu pháp tế bào gốc
C. kĩ thuật chuyển gene. D. kĩ thuật cấy truyền phôi

BÀI 17. VI SINH VẬT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬT
Câu 1. Vi sinh vật nhân thực là ?
A. vi khuẩn, vi khuẩn cổ. B. vi tảo, vi khuẩn, vi nấm.
C. vi khuẩn, động vật nguyên sinh D. vi tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh.
5
Câu 2. Vi sinh vật nhân sơ là ?
A. vi khuẩn, vi khuẩn cổ. B. vi tảo, vi khuẩn, vi nấm.
C. vi khuẩn, động vật nguyên sinh D. vi tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh.
Câu 3. Câu nào sau đây không đúng?
A. Vi sinh vật sinh trưởng nhanh, phân bố rộng. B. Vi sinh vật là những cơ thể có kích thước hiển vi.
C. Vi sinh vật là tập hợp đơn bào hay tập hợp đa bào.
D. Phần lớn vi sinh vật là cơthể đơn bào nhân sơ hay nhân thực.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vi sinh vật?
A. Có kích thước nhỏ. B. Phần lớn có cấu tạo đơn bào.
C. Đều có khả năng tự dưỡng. D. Sinh trưởng nhanh.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vi sinh vật?
A. Có kích thưóc rất nhỏ, thấy rõ dưới kính hiển vi. B. Hấp thụ nhanh, chuyển hoá nhanh.
C. Thích ứng nhanh với môi trường và dễ bị biến đổi. D. Có tỉ lệ diện tích bề mặt/thể tích cơ thể
nhỏ
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?
A. Kích thước hiển vi. B. Đa số có cơ thể đa bào.
C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh. D. Phân bố rộng.
Câu 17. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của vi sinh vật?
A. Thích ứng cao với môi trường. B. Trao đổi chất nhanh.
C. Hấp thụ dinh dưỡng chậm. D. Phân bố rất rộng.
Câu 18. Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là gì?
A. Chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh. B. Thuộc các giới: Nguyên sinh, Nấm, Động vật
C. Kích thước siêu hiển vi (được đo bằng nanomet). D. Chỉ phân bố ở nơi có điều kiện khắc nghiệt.
Câu 19. Đặc điểm của hầu hết vi sinh vật là?
1. Có kích thước hiển vi 2. Hấp thụ và chuyển hóa dinh dưỡng nhanh
3. Sinh sản và sinh trưởng rất nhanh 4. Sống kí sinh và gây bệnh
5. Phân bố rộng 6. Chưa có nhân chính thức
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3, 5 C. 1, 3, 4, 5 D. 1, 2, 3, 6
Câu 20. Vi sinh vật có khả năng hấp thu và chuyển hóa nhanh các chất dinh dưỡng nên chúng
A. sinh trưởng và sinh sản rất nhanh. B. sinh trưởng và sinh sản rất chậm.
C. sinh trưởng rất nhanh, sinh sản rất chậm. D. sinh sản rất nhanh, sinh trưởng rất chậm.
Câu 21. Dựa vào căn cứ nào để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật?
A. Nguồn năng lượng và khí CO2. B. Nguồn carbon và nguồn năng lượng.
C. Ánh sáng và nhiệt độ. D. Ánh sáng và nguồn carbon
Câu 22. Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn Carbon chủ yếu, người ta phân chia
vi sinh vật làm 4 nhóm sau: quang tự dưỡng; hóa tự dưỡng; quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.
II. Quá trình oxi hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi, được gọi là hô hấp hiếu khí.
III. Lợi dụng vi khuẩn axetic để làm dưa chua, giúp bảo quản rau quả được lâu dài hơn.
IV. Muối dưa cải chua ở gia đình là vận dụng quá trình nuôi cấy vi sinh vật không liên tục.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
BÀI 18. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN Ở VI SINH VẬT

6
Câu 1. Vi sinh vật A có khả năng sinh trưởng ở nhiệt độ từ 15 oC đến 45 oC, sinh trưởng tối ưu ở 30 – 35 oC.
Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?
A. Nhóm vsv ưa lạnh. B. Nhóm vsv ưa ấm.
C. Nhóm vsvưa nhiệt. D. Nhóm vsv ưa nhiệt cao.
Câu 2. Hình bên mô tả một hình thức sinh sản nào sau đây của nấm
men?
A. Nảy chồi. B. Bào tử vô tính.
C. Phân đôi. D. Bào tử hữu tính.
Câu 3. Nối đặc điểm các pha sinh trưởng vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục cho đúng?
Tên giai đoạn Đặc điểm
a. Vi khuẩn trao đổi chất, sinh trưởng mạnh với tốc độ
1. Pha tiềm phát (lag)
phân chia đạt tối đa.
b. Số lượng tế bào vi khuẩn sinh ra cân bằng với số
2. Pha lũy thừa (log)
lượng tế bào vi khuẩn chết đi
c. Số lượng vi khuẩn giảm mạnh, do cạn kiệt dinh
3. Pha cân bằng
dưỡng và chất độc hại tích lũy nhiều
d. Vi khuẩn thích nghi với môi trường, tổng hợp các
4. Pha suy vong
enzyme trao đổi chất.
Câu 4. Đối với vi sinh vật, chất nào dưới đây được xem là nhân tố sinh trưởng?
A. Amino acid. B. Nước. C. Carbohydrate. D. Lipid.
Câu 5. Sử dụng chất hoá học ức chế sinh trưởng của vi sinh vật nhằm mục đích
A. sản xuất chất chuyển hoá sơ cấp. B. sản xuất chất chuyển hoá thứ cấp.
C. kích thích sinh trưởng của vi sinh vật. D. kiểm soát sinh trưởng của vi sinh vật.
Câu 6. Một số chất hữu cơ với hàm lượng rất ít, nhưng không thiếu đối với vi sinh vật như vitamin, amino acid,
… song chúng không có khả năng tự tổng hợp được gọi là
A. chất dinh dưỡng. B. chất khoáng. C. nhân tố sinh trưởng. D. chất hữu cơ.
Câu 7. Bạn A làm sữa chua thành công và đã cho vào tủ lạnh để bảo quản, nhưng bạn lại để quên một lọ gần vị
trí bếp gas. Sau hai ngày, bạn A thấy lọ sữa chua sủi bọt, chảy nước và bốc mùi.
a. Môi trường nuôi cấy vi khuẩn lactic trong quá trình làm sữa chua là môi trường gì?
b. Hãy cho biết quá trình sinh trưởng của quần thể vi khuẩn lên men có trong lọ sữa chua bị hỏng đang ở pha nào?
Câu 8. Nghiên cứu sinh trưởng của quần thể vi khuẩn vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục, phát biểu sau đúng hay sai?
I. Môi trường nuôi cấy thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất
II. Vi sinh vật nuôi để sản xuất sinh khối nhằm tách chiết các sản phẩm sinh học có giá trị như các vitamin,
enzyme, chất kháng sinh,...
III. Số lượng vi sinh vật sẽ được duy trì ở một mức độ cân bằng sao cho năng suất sản phẩm đạt cao nhất.
IV. Sinh trưởng của vi khuẩn bao gồm bốn pha cơ bản: pha tiềm phát, pha luỹ
thừa, pha cân bằng và pha suy vong.
Câu 9. Thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của nguồn dinh dưỡng (đường
sucrose) đến sinh trưởng của nấm men rượu S.cerevisiae được bố trí trong 3
bình tam giác đều chứa 10 mL dung dịch 1 % (NH4)2SO4, và bổ sung thêm: 0,5
g sucrose (binh 1); 10 tế bào nấm men (bình 2); 0,5 g sucrose và 106 tế bào
nấm men (bình 3) . Sau hai ngày để ở nhiệt độ phòng thu được kết quả như ở
hình bên. Giải thích kết quả thí nghiệm
7
Câu 10. Biểu đồ dưới đây mô tả các pha sinh trưởng của
quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục. Bắt đầu
nuôi cấy từ 1000 tế bào trong điều kiện đầy đủ dinh dưỡng
và các yếu tố cần thiết, thời gian thế hệ là 20 phút. Số lượng tế
bào được tạo thành sau 4 giờ là bao nhiêu?

BÀI 19. QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP, PHÂN GIẢI Ở VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG
Câu 1. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp enzyme nào sau đây để phân giải tinh bột?
A. Protease. B. Cellulase.
C. Amylase. D. Lipase.
Câu 2. Các sản phẩm giàu amino acid như nước tương, nước mắm là sản phẩm ứng dụng của quá trình phân
giải chất nào sau đây?
A. Protein. B. Polysaccharide. C. Glucose. D. Lipid.
Câu 3. Nhận định nào sau đây sai về phân giải cellulose trong xác thực vật của vi sinh vật?
A. Làm giàu chất dinh dưỡng cho đất.
B. Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
C. Tạo nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa vật chất.
D. Cung cấp đường đơn và amino acid cho bản thân sinh vật.
Câu 4. Khi nói đến quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Là quá trình đồng hoá.
II. Quá trình tế bào sử dụng năng lượng để liên kết các phân tử đơn giản thành các phân tử hữu cơ phức tạp cần
thiết .
III. Vi sinh vật chỉ có khả năng tổng hợp các chất đơn giản thành phức tạp mà không có khả năng phân giải.
IV. Vi sinh vật có khả năng sinh tổng hợp tất cả các chất thiết yếu cho tế bào như carbohydrate, protein, nucleic
acid và lipid.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Khi nói đến quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tổng
hợp carbohydrate?
I. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp nên một loại đường đơn là glucose.
II. Quang hợp ở vi khuẩn lam và các loài tảo có khả năng tổng hợp glucose.
III. Quang khử ở vi khuẩn lam và các loài tảo không có khả năng tổng hợp glucose.
IV. Hoá tổng hợp ở vi khuẩn sắt không có khả năng tổng hợp glucose.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Khi nói đến quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tổng
hợp carbohydrate?
I. Quang hợp ở một số vi khuẩn lam có khả năng tổng hợp glucose.
II. Trong các con đường tổng hợp glucose ở vi khuẩn thì con đường quang hợp là phổ biến và quan trọng nhất.
III. Vi sinh vật có thể tổng hợp đường đa từ đường đơn glucose.
IV. Vi khuẩn không thể tổng hợp chitin và tinh bột.
8
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Khi nói đến quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tổng
hợp protein?
I. Một số nấm có khả năng chuyển hoá N2 trong khí quyển thành ammonia (NH3).
II. Các amino acid đều được tổng hợp từ những sản phẩm của quá trình phân giải đường và nguồn nitrogen lấy
từ môi trường.
III. Tất cả vi sinh vật tự tổng hợp được toàn bộ 20 amino acid
cần thiết cho sự phát triển,
IV. Protein được tổng hợp từ các đơn phân là các amino acid.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8. Khi nói đến quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật,
có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng
I. Vi khuẩn lam, vi khuẩn Rhizobium có khả năng chuyển hoá
N2 trong khí quyển thành ammonia (NH3) cung cấp cho cây.
II. Vi sinh vật tổng hợp protease để phân giải protein thành các
amino acid.
III. Vi khuẩn không tự tổng hợp được amino acid cần thiết cho sự phát triển.
IV. Vi khuẩn lên men lactic được ứng dụng để sản xuất ethanol.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

BÀI 20 THÀNH TỰU CỦA CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG VSV
Câu 9. Ứng dụng vi sinh vật trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng dựa trên cơ sở khoa học nào?
A. Vi sinh vật có khả năng phân giải chất khó tan trong đất.
B. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp các chất có hoạt tính sinh học.
C. Vi sinh vật có khả năng phân giải rác hữu cơ.
D. Vi sinh vật có khả năng phân giải protein.
Câu 10. Xử lý nước thải và khử mùi hôi trong chăn nuôi là ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong
A. y học. B. nông nghiệp. C. bảo vệ môi trường. D. sinh hoạt.
Câu 11. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp?
A. Kháng sinh. B. Dưa muối. C. Nước tương. D. Phân bón.
Câu 12. Dựa vào khả năng tổng hợp các chất cần thiết nhờ sử dụng năng lượng và enzyme nội bào của vi sinh
vật có thể ứng dụng vào bao nhiêu việc sau đây?
(1) Tạo protein đơn bào. (2) Tổng hợp kháng sinh, hormone.
(3) Tạo các amino acid quý. (4) Sản xuất nước mắm, nước tương.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13. Dựa vào khả năng phân giải ngoại bào các chất của vi sinh vật có thể ứng dụng vào bao nhiêu việc sau
đây?
(1) Xử lí chất thải ô nhiễm (rác hữu cơ, dầu loang, nước thải,...).
(2) Sản xuất nước mắm, nước tương, acid hữu cơ.
(3) Sản xuất bánh kẹo, syrup, rượu, sữa chua, rau, củ, quả muối chua
(4) Sản xuất kháng sinh, protein đơn bào
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
9
Câu 14. Dựa trên mô hình quy trình sản xuất khí sinh học từ rác thải, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nguyên liệu đầu vào để sản xuất là chất thải chăn nuôi, phụ phẩm thải trong trồng trọt, …
II. Sản phẩm của quy trình này là khí biogas dùng đun nấu, ...
III. Quá trình này thực hiện sự nhờ nhóm vi sinh vật lên men và sinh methane.
IV. Quá trình này các chất thải sẽ được biến đổi hoàn toàn thành biogas.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
BÀI 21. KHÁI NIỆM, CẤU TẠO VÀ CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS

Câu 1. Chu trình nhân lên của virus gồm 5 giai đoạn theo trình tự
A. hấp phụ → xâm nhập → lắp ráp → tổng hợp → giải phóng.
B. hấp phụ → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng → lắp ráp.
C. hấp phụ → lắp ráp → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng.
D. hấp phụ → xâm nhập → tổng hợp → lắp ráp → giải phóng.
Câu 2. Hình thức sống của virus là gì?
A. Sống kí sinh không bắt buộc. B. Sống tự dưỡng kiểu quang hợp.
C. Sống cộng sinh với tế bào. D. Sống kí sinh nội bào bắt buộc
Câu 3. Virus được cấu tạo bởi 2 thành phần cơ bản là
A. lõi nucleic acid và lớp vỏ capsid B. lõi nucleic acid và lớp vỏ phospholipid
C. lõi nucleic acid và lớp vỏ peptidoglycan. D. lõi nucleic acid và lớp vỏ carbohydrate
Câu 4. Virus trần là virus
A. không có vỏ capsid B. không có vỏ ngoài
C. không có capsomer D. không có lõi nucleic acid.
Câu 5. Hình bên mô tả một virus có vỏ ngoài. Chú thích các thành phần sau
đây sao cho đúng.
(1)............................................. (2)..............................
(3)............................................. (4)..............................
Câu 6. Biết rằng phần lõi nucleic acid sẽ quyết định đặc điểm di truyền của virus. Nếu trộn nucleic acid của
chủng virus M với một nửa vỏ protein của chủng virus N và một nửa vỏ protein của chủng M để tạo thành virus
lai. Nhân virus lai và phân lập sẽ thu được virus có
A. vỏ giống chủng N và lõi giống chủng M. B. vỏ giống chủng M và lõi giống chủng M.
C. vỏ giống chủng M và lõi giống chủng N. D. vỏ giống chủng N và lõi giống chủng N.

Câu 7. Hình bên trái, khi nói về virus SARS-CoV-2 gây bệnh trên toàn cầu thời gian
gần đây, phát biểu nào sau đây sai?
A. Virus SARS-CoV-2 thuộc loại virus DNA
B. Virus SARS-CoV-2 là virus có vỏ ngoài.
C. Virus SARS-CoV-2 gây bệnh đường hô hấp
D. virus SARS-CoV-2 có cấu trúc xoắn.
Câu 8. Khi nói về cấu trúc virus, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Virus là sinh vật đơn bào. (2) Cấu tạo gồm vỏ protein và lõi nucleic acid.
(3) Hệ gene của virus là DNA hoặc RNA. (4) Capsomer là các phân tử nucleic acid.
(5) Virus trần là virus không có vỏ capsid.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
10
Câu 9. Dựa trên mô hình protein gai và sự biến đổi protein gai virus cúm ở người và động vật, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Virus cúm ở vịt không có khả năng xâm nhập vào tế bào người để gây bệnh là do gai virus cúm vịt không
tương đồng với thụ thể tế bào người.
II. Virus cúm ở người không có khả năng xâm nhập vào tế bào vịt là
do gai virus người không tương đồng với thụ thể tế bào vịt..
III. Virus cúm ở vịt bị đột biến gene tạo ra virus mới có gai tương
đồng với thụ thể tế bào người thì nó sẽ xâm nhập và gây bệnh người.
IV. Virus cúm ở người bị đột biến gene tạo ra virus mới có gai tương
đồng với thụ thể tế bào vịt thì nó sẽ xâm nhập và gây bệnh vịt.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10. Dựa trên mô hình protein gai virus cúm ở người và động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong tế bào lợn có cả virus cúm người và virus cúm vịt thì vật chất di truyền của hai loại virus này có thể
sẽ tổ hợp tạo virus mới.
II. Virus mới trên có thể gây bệnh cho cả người, vịt và lợn.
III. Virus cúm ở vịt không có khả năng xâm nhập vào tế bào người
để gây bệnh là do gai virus cúm vịt không tương đồng với thụ thể tế
bào người.
IV. Virus cúm ở người không có khả năng xâm nhập vào tế bào vịt là
do gai virus người không tương đồng với thụ thể tế bào vịt..
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Khi nói về virus và cơ chế gây bệnh của virus, phát biểu sau
đúng hay sai?
I. Virus có thể gây bệnh cho tất cả các sinh vật.
II. Vi khuẩn, nấm, thực vật đến động vật đều có thể bị bệnh do virus gây nên.
III. Virus có cơ chế nhân lên kiểu sinh tan sẽ phá huỷ các tế bào cơ thể và các mô.
IV. Tình trạng bệnh nặng hay nhẹ không phụ thuộc vào số tế bào sinh vật bị virus phá huỷ nhiều hay ít.
I. Khi virus nhân lên theo kiểu tiềm tan, virus cài vật chất di truyền vào hệ gene tế bào chủ rồi kích hoạt gene
của tế bào chủ, biến vi khuẩn không gây bệnh thành gây bệnh.
IV. Một số loại virus khi xâm nhập vào tế bào có thể sản sinh ra các độc tố làm biểu hiện triệu chứng bệnh.

11

You might also like