Professional Documents
Culture Documents
bai_giang_he_thong_thong_tin_ke_toan_bai_5_1073
bai_giang_he_thong_thong_tin_ke_toan_bai_5_1073
64 TXKTQT03_Bai5_v1.0015112224
Bài 5: Hệ thống thông tin kế toán chu trình sản xuất
Vậy làm thế nào để sửa đổi hệ thống kế toán chi phí nhằm phản ánh chính xác
hơn những cải tiến và công ty áp dụng?
TXKTQT03_Bai5_v1.0015112224 65
Bài 5: Hệ thống thông tin kế toán chu trình sản xuất
Nhu cầu
Chi phí
Giá vốn nhân công
nhân công
hàng bán
Báo cáo Chu trình
Bộ phận ghi sổ
và lập báo cáo quản lý nguồn
kế toán nhân lực
Bộ phận
quản lý
Hệ thống thông tin kế toán chu trình sản xuất có nhiệm vụ:
o Tập hợp và xử lý dữ liệu về các hoạt động kinh doanh thuộc chu trình sản xuất;
o Lưu trữ và tổ chức thông tin để phục vụ việc ra các quyết định kinh doanh;
o Tổ chức kiểm soát rủi ro để đảm bảo độ tin cậy và an toàn của thông tin.
Sự chính xác và kịp thời của thông tin kế toán chu trình sản xuất đóng vai trò
quan trọng trong hệ thống thông tin chung toàn doanh nghiệp và đó là cơ sở
thiết yếu để ra các quyết định liên quan như:
o Cơ cấu sản xuất sản phẩm;
o Giá bán sản phẩm;
o Kế hoạch sản xuất và phân bổ các nguồn lực;
66 TXKTQT03_Bai5_v1.0015112224
Bài 5: Hệ thống thông tin kế toán chu trình sản xuất
o Quản trị chi phí (lập kế hoạch và kiểm soát chi phí sản xuất, đánh giá kết quả
thực hiện).
5.2. Quy trình thông tin kế toán chu trình sản xuất
5.2.1. Các hoạt động và dòng thông tin trong chu trình sản xuất
Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm qui trình sản xuất, đặc điểm sản phẩm khác nhau,
nhưng về cơ bản, chu trình sản xuất trong mỗi doanh nghiệp đều gồm 4 hoạt
động sau:
o Thiết kế sản phẩm (Product design);
o Lập kế hoạch sản xuất (Planning and scheduling);
o Thực hiện sản xuất (Production operations);
o Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm (Cost accounting).
Mỗi hoạt động trong chu trình sản xuất thực hiện những chức năng riêng. Việc xử
lý các dòng thông tin, dữ liệu mang các nội dung nhất định của mỗi hoạt động sẽ
tạo ra các dòng thông tin thể hiện chức năng của từng hoạt động đó và cung cấp
các hoạt động khác bên trong cũng như bên ngoài chu trình.
Sản lượng tiêu thụ
Thành phẩm Chu trình dự kiến Yêu cầu Chu trình
bán hàng mua hàng mua hàng
Đơn
đặt hàng
Bộ phận ghi
Bộ phận sổ và lập báo
quản lý cáo kế toán
TXKTQT03_Bai5_v1.0015112224 67
Bài 5: Hệ thống thông tin kế toán chu trình sản xuất
Dòng thông tin đầu vào cho hoạt động thiết kế sản phẩm là các yêu cầu về sản xuất
sản phẩm do chu trình bán hàng cung cấp.
Nội dung chính của hoạt động Thiết kế sản phẩm gồm:
(1.1) Thiết kế sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng;
(1.2) Xác định kết cấu nguyên vật liệu của sản phẩm hoàn thành;
(1.3) Xây dựng trình tự sản xuất, đồng thời xác định nhu cầu về nhân công và tư
liệu lao động khác phục vụ cho quá trình sản xuất ra sản phẩm.
Chu trình
mua hàng Yêu cầu
sản phẩm
Dòng thông tin đầu ra từ hoạt động Thiết kế sản phẩm là hệ thống định mức về
nguyên vật liệu, nhân công và các yếu tố khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn
thành. Đây là thông tin cần thiết phục vụ cho các hoạt động Lập kế hoạch và Tập
hợp chi phí tính giá thành trong chu trình sản xuất.
Hoạt động lập kế hoạch sản xuất
Chức năng của hoạt động Lập kế hoạch sản xuất là xác định các nguồn lực cần
thiết phục vụ quá trình sản xuất nhằm đáp ứng đủ nhu cầu hiện tại của các đơn
hàng cũng như nhu cầu về sản phẩm được dự báo.
Dòng thông tin đầu vào cho hoạt động Lập kế hoạch sản xuất là dự toán tiêu thụ
do chu trình bán hàng cung cấp và kết cấu của sản phẩm do hoạt động Thiết kế sản
phẩm cung cấp.
Nội dung chính của hoạt động Lập kế hoạch sản xuất bao gồm:
(2.1) Hoạch định sản xuất (xác định số lượng từng loại sản phẩm được sản xuất
trong mỗi giai đoạn).
(2.2) Lệnh sản xuất (cho phép sản xuất các loại sản phẩm theo số lượng và yêu
cầu đã xác định).
(2.3) Xác định nhu cầu nguyên vật liệu (trên cơ sở Lệnh sản xuất và kết cấu
nguyên vật liệu của từng sản phẩm để xác định nhu cầu nguyên vật liệu cần
thiết cho hoạt động sản xuất).
68 TXKTQT03_Bai5_v1.0015112224
Bài 5: Hệ thống thông tin kế toán chu trình sản xuất
1.0 Thiết kế
sản phẩm Kết cấu
sản phẩm
2.1. Hoạch
định sản xuất
Dự toán
tiêu thụ 2.2. Lệnh
sản xuất
Chu trình
2.3. Nhu
bán hàng
cầu NVL
Dòng thông tin đầu ra của hoạt động Lập kế hoạch sản xuất là cơ sở cho các hoạt
động Thực hiện sản xuất và Tập hợp chi phí tính giá thành của qui trình sản xuất.
Hoạt động thực hiện sản xuất
Chức năng của hoạt động này là thực hiện sản xuất theo kế hoạch đã đề ra.
Dòng thông tin đầu vào cho hoạt động Thực hiện sản xuất là Lệnh sản xuất từ hoạt
động Lập kế hoạch, thông tin về chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các
chi phí khác do chu trình mua hàng và chu trình nhân sự cung cấp.
Nội dung chính của hoạt động Thực hiện sản xuất gồm:
(3.1) Tổ chức sản xuất theo qui trình xác định;
(3.2) Sử dụng nguồn lực;
(3.3) Hoàn thành sản xuất.
2.0. Kế hoạch
sản xuất
Lệnh sản xuất
Chu trình mua hàng
3.1. Tổ chức
sản xuất
3.2. Sử dụng
Chu trình nhân sự
nguồn lực
TXKTQT03_Bai5_v1.0015112224 69
Bài 5: Hệ thống thông tin kế toán chu trình sản xuất
Dòng thông tin đầu ra của hoạt động Thực hiện sản xuất phản ánh tình hình sản
xuất thực tế (số lượng sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang, tình hình sử dụng
các nguồn lực trong quá trình sản xuất…), do đó là cơ sở quan trọng cho hoạt động
Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm.
Hoạt động tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm
Chức năng cơ bản của hoạt động Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm là: cung
cấp thông tin về việc lập kế hoạch, kiểm soát và đánh giá quá trình sản xuất; cung
cấp số liệu về chi phí để định giá và xác định cơ cấu sản phẩm; tập hợp và xử lý
thông tin để xác định giá trị hàng tồn kho cũng như giá vốn hàng bán phục vụ cho
việc lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Dòng thông tin đầu vào cho hoạt động Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm là
tình hình sử dụng thực tế nguyên vật liệu, nhân công và các tư liệu lao động khác
do hoạt động Thực hiện sản xuất cung cấp.
Nội dung của hoạt động này bao gồm:
(4.1) Tập hợp từng loại chi phí của quá trình sản xuất;
(4.2) Tổng hợp chi phí sản xuất;
(4.3) Đánh giá sản phẩm dở dang;
(4.4) Tính giá thành sản phẩm.
Dòng thông tin đầu ra của hoạt động Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm sẽ
sử dụng cho quá trình ghi sổ kế toán để xử lý thành các thông tin kế toán của quá
trình sản xuất. Thông tin từ hoạt động này cũng được sử dụng để lập báo cáo về
tình hình thực hiện chi phí thực tế nhằm thực hiện các điều chỉnh cần thiết trong
thiết kế sản phẩm và ra các quyết định quản lý phù hợp.
Chi phí NVL, chi phí
nhân công và chi phí 4.1. Tập
sản xuất chung hợp chi phí
4.2. Tổng
3.0 Thực hiện hợp chi phí
sản xuất sản xuất
Sơ đồ 5.6. Hoạt động tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm
70 TXKTQT03_Bai5_v1.0015112224
Bài 5: Hệ thống thông tin kế toán chu trình sản xuất
Bảng kê hoạt động (Operations list): mô tả những yêu cầu về lao động,
máy móc, thiết bị phục vụ cho từng giai đoạn tạo ra sản phẩm và thời gian
hoàn thành của từng giai đoạn đó.
o Nhằm phục vụ cho hoạt động thiết kế, các thông tin cần lưu trữ gồm:
Thông tin sản phẩm (mã sản phẩm, tên sản phẩm, đơn vị tính, yêu cầu đối
với sản phẩm…).
Thông tin nguyên vật liệu (mã nguyên vật liệu, tên nguyên vật liệu, đơn vị
tính, đặc điểm nguyên vật liệu…).
Thông tin về nhân công, máy móc thiết bị… phục vụ sản xuất.
Thông tin chi phí sản phẩm (mã sản phẩm, yêu cầu sản phẩm, kết cấu chi
phí, định mức chi phí...).
Hoạt động lập kế hoạch sản xuất
o Hoạt động lập kế hoạch sản xuất tạo ra các chứng từ cơ bản sau:
Kế hoạch sản xuất tổng thể (Master production schedule): mô tả số lượng
sản phẩm từng loại cần sản xuất trong mỗi kỳ dự toán. Kế hoạch sản xuất
được sử dụng để xây dựng thời gian biểu chi tiết cho từng ngày sản xuất và
xác định lượng nguyên vật liệu cần mua.
Lệnh sản xuất (Production order): liệt kê các hoạt động cần thực hiện, xác
định số lượng sản phẩm từng loại cần sản xuất và địa điểm giao hàng.
Yêu cầu nguyên vật liệu (Materials requisition): thể hiện lượng vật liệu cần
thiết phải sử dụng cho hoạt động sản xuất của từng đơn đặt hàng.
Phiếu chuyển kho (Move tickets): xác định các thành phần được chuyển
kho, vị trí chuyển đến và thời gian chuyển giao.
o Dữ liệu lưu trữ liên quan đến hoạt động này gồm: thông tin đặt hàng của khách
hàng (từ chu trình bán hàng), thông tin về dự toán nguyên vật liệu và các chi
phí khác (từ chu trình mua hàng) cũng như thông tin về nhân công sẵn có (từ
chu trình nhân sự).
Hoạt động thực hiện sản xuất
o Mục đích của hoạt động này là chuyển đổi các yếu
tố đầu vào thành sản phẩm theo mẫu thiết kế và kế
hoạch sản xuất.
o Chứng từ tạo ra từ hoạt động này gồm:
Chứng từ phản ánh nguyên vật liệu, nhân công
và chi phí khác đã sử dụng phục vụ sản xuất:
Phiếu yêu cầu xuất kho (Routing slip) – mô tả
loại và lượng nguyên vật liệu cần sử dụng cho
sản xuất; Phiếu xuất kho (Dispatched note) – mô tả loại và lượng nguyên
vật liệu thực tế xuất kho phục vụ cho sản xuất; Phiếu theo dõi thời gian (Job
time tickets): ghi nhận thời gian sử dụng để sản xuất sản phẩm…
Chứng từ phản ánh sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành: báo cáo
tình trạng hàng tồn kho (Inventory Status Report) – thể hiện mực độ hoàn
thành sản phẩm và nguồn lực sử dụng trong quá trình sản xuất. Báo cáo
TXKTQT03_Bai5_v1.0015112224 71
Bài 5: Hệ thống thông tin kế toán chu trình sản xuất
hàng tồn kho (Inventory Warehousing) – quản lý lượng hàng tồn kho sẵn
sàng để bán.
o Dữ liệu lưu trữ liên quan đến hoạt động này gồm: thông tin xuất kho nguyên
vật liệu và các chi phí khác phục vụ sản xuất, thông tin về mức độ sử dụng
nhân công, thông tin về sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành.
Hoạt động tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm
o Để tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm, các doanh nghiệp thường chọn
phương pháp xác định chi phí theo đơn đặt hàng (job-order costing) hoặc xác
định chi phí theo quá trình sản xuất (process costing).
o Phương pháp xác định chi phí theo đơn đặt hàng được áp dụng cho những sản
phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng và theo yêu cầu của từng khách hàng riêng
biệt. Theo phương pháp này, đối tượng tập hợp chi phí là từng mẻ sản phẩm
hoặc từng đơn hàng.
o Phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất được áp dụng trong
doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đại trà với số lượng lớn. Theo phương pháp
này, chi phí sản xuất được tập hợp theo từng công đoạn hoặc từng phân xưởng
sản xuất khác nhau của doanh nghiệp, sau đó tính chi phí bình quân cho cả các
sản phẩm hoàn thành.
o Dù áp dụng phương pháp nào, trong từng kỳ kế toán, kế toán chi phí cần ghi
nhận chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung phát
sinh trong quá trình sản xuất.
Chi phí nguyên vật liệu được thu thập dựa vào phiếu xuất kho và báo cáo
tình trạng hàng tồn kho. Chi phí này tăng lên khi xuất nguyên vật liệu sử
dụng cho sản xuất và ghi giảm khi vật liệu sử dụng không hết, trả lại kho.
Chi phí nhân công được thu thập căn cứ vào Phiếu theo dõi thời gian - phản
ánh thời gian thực tế để các nhân công thực hiện phần công việc tại mỗi
công đoạn trong qui trình sản xuất.
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí sản xuất không thể tập hợp trực tiếp
cho từng đối tượng, do đó kế toán cần thu thập và phân bổ theo những tiêu
thức thích hợp. Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát sự thay
đổi của tổng chi phí sản xuất chung khi có sự thay đổi về cơ cấu sản phẩm.
o Chứng từ tạo ra từ hoạt động này là: bảng phân bổ chi phí sản xuất, bảng tính
giá thành sản phẩm.
o Dữ liệu lưu trữ liên quan đến hoạt động này là thông tin về giá thành sản phẩm.
5.3. Các rủi ro tiềm tàng và kiểm soát thông tin chu trình sản xuất
Trong cả chu trình sản xuất nói chung cũng như ở mỗi hoạt động thuộc chu trình sản
xuất nói riêng đều có thể phát sinh những rủi ro ảnh hưởng đến hệ thống thông tin kế
toán. Do vậy, để hệ thống thông tin kế toán chu trình sản xuất được tổ chức hiệu quả
cần phải tổ chức tốt hoạt động kiểm soát với các mục tiêu cơ bản sau:
Mọi hoạt động sản xuất đều được phê duyệt hợp thức;
Sản phẩm dở dang được bảo quản an toàn;
72 TXKTQT03_Bai5_v1.0015112224
Bài 5: Hệ thống thông tin kế toán chu trình sản xuất
Các nghiệp vụ hợp lệ đã được phê duyệt trong chu trình sản xuất đều được ghi nhận;
Tất cả các nghiệp vụ trong chu trình sản xuất đều được ghi chép chính xác;
Các dữ liệu cần được duy trì và đảm bảo an toàn;
Các hoạt động trong chu trình sản xuất được thực hiện hữu hiệu và hiệu quả.
Với mỗi loại rủi ro tiềm tàng có thể phát sinh trong chu trình sản xuất, cần phải có
những hoạt động kiểm soát phù hợp.
Phạm vi phát sinh Rủi ro phát sinh Thủ tục kiểm soát
Cả chu trình Dữ liệu bị chỉnh sửa, không Ban hành thủ tục kiểm soát nhập liệu và xử
chính xác. lý dữ liệu.
Hạn chế tiếp cận hệ thống dữ liệu.
Kiểm soát mọi thay đổi của hệ thống dữ liệu.
Thông tin bị tiết lộ trái phép. Kiểm soát việc tiếp cận dữ liệu.
Cài mã bảo vệ.
Dữ liệu bị mất. Xây dựng qui trình phục hồi và sao lưu dữ liệu.
Hoạt động thiết kế Thiết kế không phù hợp làm Phân tích sự thay đổi chi phí khi thay đổi
sản phẩm tăng chi phí. các phương án thiết kế.
Phân tích chi phí bảo hành và sửa chữa
sản phẩm để xác định lỗi trong thiết kế.
Hoạt động lập kế Sản xuất thừa khiến hàng tồn Rà soát lại hệ thống kế hoạch sản xuất.
hoạch sản xuất kho tăng, ảnh hưởng khả Xem xét lại và phê duyệt các qui trình sản
năng thu hồi vốn; xuất và đơn đặt hàng.
hoặc sản xuất thiếu ảnh Hạn chế sự tiếp cận với các qui trình sản
hưởng đến doanh thu và xuất và đơn đặt hàng.
không đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
Đầu tư không hiệu quả vào Xét duyệt từng nghiệp vụ mua tài sản cố định.
tài sản cố định. Tổ chức đấu thầu.
Hoạt động thực hiện Nguyên vật liệu và các tư liệu Kiểm soát khả năng tiếp cận với tài sản.
sản xuất sản xuất bị mất cắp. Phân công theo dõi chi tiết từng loại tài sản từ
việc ghi sổ đến việc điều chuyển theo lệnh.
Lập chứng từ cho tất cả các nghiệp vụ
nhập xuất hàng tồn kho, thay đổi tài sản cố
định, kể cả nghiệp vụ thanh lý.
Kiểm kê định kỳ tài sản và ghi nhận sự điều
chỉnh nếu có.
Hạn chế khả năng truy cập hệ thống dữ liệu.
Nguyên vật liệu và các tư liệu Có các biện pháp đảm bảo an toàn (bình
sản xuất bị hư hỏng do hỏa cứu hỏa, bể nước cứu hỏa…).
hoạn, thiên tai. Mua bảo hiểm tất cả tài sản.
Hoạt động sản xuất không Theo dõi, giám sát thường xuyên các hoạt
hiệu quả. động sản xuất.
Thiết lập hệ thống báo cáo hoạt động
phù hợp.
Đào tạo nhân sự.
TXKTQT03_Bai5_v1.0015112224 73
Bài 5: Hệ thống thông tin kế toán chu trình sản xuất
Hoạt động sản xuất bị gián đoạn. Thiết lập quan hệ với nhiều nhà cung cấp
có năng lực.
Xây dựng kế hoạch phục hồi sau sự cố.
Hoạt động tập hợp chi Dữ liệu chi phí không Tự động hóa dữ liệu nguồn.
phí tính giá thành chính xác. Kiểm soát toàn bộ quá trình xử lý dữ liệu.
sản phẩm
Phân bổ chi phí sản xuất Áp dụng phương pháp xác định chi phí
chung không hợp lý. sản xuất dự trên hoạt động (activity –
based costing).
Báo cáo sai lệch. Cải tiến công cụ đánh giá kết quả thực hiện.
74 TXKTQT03_Bai5_v1.0015112224
Bài 5: Hệ thống thông tin kế toán chu trình sản xuất
TXKTQT03_Bai5_v1.0015112224 75
Bài 5: Hệ thống thông tin kế toán chu trình sản xuất
76 TXKTQT03_Bai5_v1.0015112224