Professional Documents
Culture Documents
bai_giang_he_thong_thong_tin_ke_toan_bai_3_0934
bai_giang_he_thong_thong_tin_ke_toan_bai_3_0934
bai_giang_he_thong_thong_tin_ke_toan_bai_3_0934
26 TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
Hãy thiết kế lưu đồ xử lý đặt hàng tại công ty TNHH Sơn Hà (biết công ty xử lý
thủ công).
TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224 27
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
Hàng hóa hoặc dịch vụ Yêu cầu mua hàng Chu trình
Bán hàng hoàn thành Nhận hàng doanh thu
28 TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
Đặt hàng
Thanh toá n
Mua hàng & công nợ
HT sổ cái
& báo cáo
3.2. Quy trình thông tin kế toán chu trình mua hàng
TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224 29
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
o Phương pháp tính theo số lượng đặt hàng kinh tế (EOQ: economic order
quantity) là phương pháp truyền thống được sử dụng để quản lý hàng tồn kho.
Mục tiêu: duy trì một lượng hàng tồn kho đủ cho quá trình kinh doanh không
bị gián đoạn.
Theo phương pháp này, một mức hàng tồn kho lý tưởng là số tối thiểu tổng các
yếu tố:
Chi phí hàng mua (giá mua);
Chi phí vận chuyển;
Chi phí hao hụt (do thiếu hụt hàng).
Phương pháp này áp dụng phụ thuộc vào loại hàng:
Hàng có giá trị lớn, sử dụng nhiều: khi tính toán sử dụng 3 yếu tố trên;
Hàng có giá trị nhỏ, yếu tố được quan tâm là giá trị của đơn hàng.
o Phương pháp lập kế hoạch nhu cầu vật tư (MRP: materials requirements planning)
Mục tiêu giảm mức hàng tồn kho bằng việc lập kế hoạch chính xác để có kế
hoạch mua hàng thoả mãn nhu cầu sản xuất.
Việc lập kế hoạch cho từng yếu tố trong thời gian dài.
o Phương pháp hàng tồn kho tức thời (JIT: Just-in-time inventory system)
Cố gắng tối thiểu hóa, gần như giảm hoàn toàn, chi phí lưu trữ hàng tồn kho
thông qua việc mua và sản xuất các loại hàng hóa theo thực tế tiêu thụ,
không phải dự toán hoặc kế hoạch.
Đặc trưng bởi sự vận chuyển thường xuyên một lượng nhỏ các loại vật tư,
phụ tùng và các yếu tố đầu vào khác tới địa điểm yêu cầu hàng thay vì dự
trữ trong các kho trung tâm.
Doanh nghiệp áp dụng mô hình này sẽ thiết kế nhiều cửa/kênh nhận hàng.
Mỗi kênh được thiết kế riêng (gần với nơi sản xuất nhất) cho một loại hàng
chuyển đến.
Đặt hàng: Doanh nghiệp lập đơn hàng nhằm xác định các yêu cầu về hàng, giá cả,
giao hàng và thanh toán.
o Đơn đặt hàng là một văn bản hoặc tài liệu điện tử chính thức yêu cầu người bán
cung cấp loại hàng cụ thể theo giá đặt ra;
o Đơn hàng cũng thể hiện cam kết thanh toán cho số hàng;
o Đơn hàng trở thành hợp đồng khi người bán chấp nhận đơn hàng đó;
30 TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
Tổ chức luân chuyển dữ liệu thông tin hoạt động đặt hàng
o Chứng từ
Yêu cầu mua hàng (đề nghị bổ sung hàng, đề xuất mua hàng): là chứng từ xác
định yêu cầu mua hàng do các bộ phận có nhu cầu lập và gửi cho bộ phận mua
hàng. Các thông tin cơ bản của yêu cầu mua hàng:
Tên hàng, chủng loại hàng, xuất xứ, chất lượng hàng;
Số lượng hàng;
Yêu cầu giao hàng về thời gian, địa điểm, phương thức giao hàng;
Ký duyệt của trưởng bộ phận yêu cầu.
Đơn đặt hàng: là chứng từ xác định yêu cầu của doanh nghiệp với người bán.
Các thông tin cơ bản của đơn đặt hàng:
Yêu cầu mặt hàng;
Số lượng hàng;
TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224 31
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
Giao hàng;
Thanh toán tiền.
Đơn đặt hàng lập thành nhiều liên gửi thông báo cho các bộ phận liên quan.
Hợp đồng mua bán:
Đơn đặt hàng được người bán chấp nhận hai bên lập hợp đồng mua bán;
Hợp đồng đã ký là căn cứ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa 2 bên.
o Tổ chức dòng dữ liệu và luân chuyển chứng từ:
Luân chuyển chứng từ hoàn toàn phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh, yêu cầu
kiểm soát và phương pháp xử lý thông tin (bằng tay, bằng máy) và được thể
hiện trên sơ đồ dòng dữ liệu hoặc lưu đồ.
Phương pháp xử lý thông tin:
Hình 3.4: Lưu đồ xử lý đặt hàng xử lý thủ công
5 Yêu cầu
4 mua hàng
3
2
Đặt hàng 1
Kế toán
Người bán
phải trả
Nhận hàng
32 TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224 33
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
Tổ chức luân chuyển dữ liệu thông tin hoạt động nhận và bảo quản hàng
o Chứng từ
Phiếu nhập kho hoặc báo cáo nhận hàng:
Do bộ phận nhận hàng lập ghi nhận thông tin hàng thực tế: số lượng, chất
lượng hàng, thời gian, địa điểm nhận hàng.
Ký nhận của người nhận hàng hoặc thủ kho.
Nếu hàng không nhập kho chuyển ngay cho bộ phận sử dụng lập Biên bản
(báo cáo) nhận hàng có ký nhận của bộ phận nhận hàng và bộ phận sử dụng.
Phiếu nhập kho hoặc báo cáo nhận hàng cần lập thành nhiều liên để thông
báo cho các bộ phận có liên quan.
Nếu không chấp nhận hàng do người bán giao, bộ phận nhận hàng lập Biên
bản kiểm tra và từ chối nhận hàng. Biên bản này lập thành nhiều liên: Một
liên gửi cho người bán kèm hàng hóa không được chấp nhận; Các liên còn
lại luân chuyển trong nội bộ doanh nghiệp để thông báo cho các bộ phận
liên quan như bộ phận mua hàng, bộ phận kế toán phải trả.
Phiếu giao hàng hay đóng gói hàng là chứng từ do người bán hoặc đơn vị vận
tải lập. Phiếu này có các thông tin cơ bản về hàng đóng gói và giao hàng, gồm:
Mặt hàng;
Số lượng quy cách đóng gói và vận chuyển;
Thời gian, địa điểm giao hàng.
34 TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
o Tổ chức dòng dữ liệu, luân chuyển chứng từ: tùy theo phương pháp xử lý
thông tin bằng tay hoặc bằng máy.
Hình 3.6: Lưu đồ xử lý nhận hàng - Xử lý thủ công
Phiếu
gửi hàng 1
Đặt hàng
(được kiểm tra)
3
2
Phiếu 1
Lập phiếu
nhập kho
nhập kho
Lập phiếu
Phiếu 3
nhập kho
gửi hàng 2
Phiếu 1
Đặt hàng 2
nhập kho
(được kiểm tra)
3
1 2
Phiếu 1
N
nhập kho
N Kế toán Kế toán
phải trả vật tư
TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224 35
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
Tổ chức luân chuyển dữ liệu thông tin hoạt động chấp nhận hóa đơn và theo
dõi công nợ
o Chứng từ
Hóa đơn mua hàng (Invoice) do người bán phát hành ghi nhận các thông tin
liên quan đến bán hàng:
Tên người mua;
Mặt hàng bán;
Số lượng;
36 TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
Bộ phận
Kho hàng bán hàng
Người bán
Phiếu
nhập kho Đặt hàng
Hóa đơn
N
o Dữ liệu lưu trữ là các thông tin về hóa đơn mua hàng, gồm:
Số hóa đơn;
Số đặt hàng;
Mã mặt hàng;
Số lượng;
Đơn giá;
Mã người bán…
TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224 37
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
3.2.4. Thanh toán cho hàng hóa dịch vụ đã mua (thanh toán công nợ)
Nội dung: đến hạn thanh toán, kế toán phải trả chuyển toàn bộ hồ sơ mua hàng
cùng đề nghị thanh toán (phiếu chi, hoặc chứng từ thanh toán) cho ban giám đốc
xét duyệt thanh toán và chuyển bộ phận tài vụ làm thủ tục thanh toán tiền cho
người bán.
o Doanh nghiệp có thể tổ chức cho kế toán thanh toán thực hiện các thủ tục lập
phiếu chi và trình duyệt (ban giám đốc) thanh toán, chuyển bộ phận tài vụ chi tiền.
o Doanh nghiệp sử dụng hệ thống chứng từ thanh toán thì không lập phiếu chi.
Trình tự như sau:
Tới ngày thanh toán như kế hoạch trong bộ hồ sơ theo dõi công nợ (gồm:
chứng từ thanh toán, hóa đơn mua hàng được chấp nhận, chứng từ nhận
hàng và chứng từ đặt hàng), kế toán phải trả chuyển toàn bộ hồ sơ này cho
phòng tài vụ để xét duyệt và thanh toán tiền.
Phòng tài vụ căn cứ vào bộ chứng từ chuyển sang sẽ tiến hành thanh toán
cho người bán (lập séc chi tiền), ghi bổ sung thông tin thanh toán vào bộ hồ
sơ và chuyển bộ hồ sơ này ngược lại kế toán phải trả.
Kế toán phải trả, dựa vào thông tin thanh toán tiền, định khoản cho nghiệp
vụ thanh toán cho người bán:
Nợ TK “Phải trả người bán”
Có TK “Tiền”
Hình 3.9: Sơ đồ dòng dữ liệu cấp 1 xử lý thanh toán tiền
38 TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
Tổ chức luân chuyển dòng dữ liệu hoạt động thanh toán công nợ
o Chứng từ
Phiếu chi là chứng từ ghi nhận thông tin thực tế chi tiền mặt.
Thông tin cơ bản trên phiếu chi: Người nhận tiền; Nội dung chi tiền; Số tiền
thực tế chi.
Phiếu chi do kế toán thanh toán lập giao cho thủ quỹ chi tiền, người nhận
tiền và thủ quỹ cùng ký vào phiếu chi. Phiếu chi trở thành chứng từ thực
hiện chi tiền.
Hình 3.10: Lưu đồ xử lý bằng tay thanh toán tiền
TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224 39
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
40 TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
Nhược điểm: Khó theo dõi chính xác kỳ hạn thanh toán, thanh toán kịp thời để hưởng
các ưu đãi (chiết khấu thanh toán); khó lập kế hoạch dự trữ tiền thanh toán.
3.3. Các rủi ro tiềm tàng và kiểm soát thông tin chu trình mua hàng
TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224 41
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
3.3.2. Hoạt động kiểm soát trong chu trình mua hàng
Mục tiêu kiểm soát:
o Thu thập và xử lý các dữ liệu hoạt động kinh doanh được xét duyệt đầy đủ,
đúng đắn;
o Các hoạt động được xét duyệt đầy đủ này thực sự xảy ra;
o Tất cả các hoạt động thực sự xảy ra được ghi chép đầy đủ;
o Tất cả các hoạt động thực sự xảy ra phải được ghi chép chính xác;
o An toàn cho tất cả tài sản;
o Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác để người quản lý kiểm soát các hoạt động
bộ phận chức năng và đảm bảo các hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Hai nội dung kiểm soát:
o Kiểm soát các hoạt động kinh doanh liên quan tới quá trình mua hàng, thanh toán;
o Kiểm soát liên quan hệ thống xử lý thông tin.
42 TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224 43
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
Ô nhập liệu Mục tiêu kiểm soát Các thủ tục kiểm soát
Số yêu cầu mua hàng
Ngày yêu cầu nhận hàng
Mã hàng hóa
Số lượng yêu cầu
Mã nơi yêu cầu
Tên bộ phận yêu cầu
Mã sử dụng
o Xây dựng ma trận kiểm soát dữ liệu nhập, bao gồm các cột và các hàng (dòng):
Các cột là các vùng dữ liệu cần nhập;
Các hàng là các liệt kê kiểm soát nhập liệu;
Tại mỗi tọa độ giao điểm hàng và cột, các đánh dấu (√) sẽ xác định các kiểm
soát nào là cần thiết.
Vùng dữ liệu nhập
Ngày Mã Tên
“Yêu cầu mua Số Tên Số Mã Mã
Y/C hàng bộ Đề
hàng” yêu mã lượng nơi sử
nhận hóa phận nghị
cầu hàng Y/C Y/C dụng
hàng Y/C
Kiểm soát nhập
44 TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224 45
Bài 3: Hệ thống thông tin kế toán chu trình mua hàng
46 TXKTQT03_Bai3_v1.0015112224