Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 19

BÁO CÁO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH

Công trình: Đường giao thông vào trung tâm cụm Sóc Cầu, huyện Tiểu Cần,
tỉnh Trà Vinh
I/- Quy mô công trình:
1/- Phần đường giao thông:
- Chiều dài toàn tuyến : 3.771,502m
- Cấp quản lý của đường ô tô : Đường GTNT cấp A.
- Cấp kỹ thuật của đường : Cấp 30
- Số làn xe : 1 làn
- Tốc độ tính toán : 30 km/h
- Tải trọng cho xe có trục đơn 10 tấn (mặt đường cấp A2, Eyc = 91Mpa
- Bề rộng nền đường: 6,50m, Độ dốc mái taluy = 1/1.5
- Bề rộng mặt đường : 3,5m, Độ dốc ngang= 3%
- Bề rộng lề đường : l,5mx2
- Bề rộng lề gia cố : 1.0m mỗi bên
- Bề rộng lề đường không gia cố : 0,5 x 2, Độ dốc ngang= 4%.
2
- Mặt đường cấp cao A2, mặt đường láng nhựa 2 lớp tiêu chuẩn 3,0kg/m .
2/- Phần cầu: Xây dựng 02 cầu trên tuyến (gồm cầu số 01 tại lý trình Km01+313,767
và cầu số 02 tại lý trình Km03+701,690) với các thồng số cơ bản như sau:
a/- Cầu số 1:
- Cầu thiết kế bằng BTCT vĩnh cửu;
- Chiều dài toàn cầu : 38,30 m.
- Tải trọng thiết kế : 0,50.HL93.
- Khổ cầu:
+ Phần xe chạy : 5,5m
+ Lan can, tay vịn : 2x0.5= 1,0m
Tổng cộng : 6,5m
- Tĩnh không thông thuyền:
+ Tĩnh ngang : 9,0m
+ Tĩnh cao : 2,20m
- Đường vào cầu;
+ Cấp đường: Đường GTNT cấp A (cấp kỹ thuật 30).
+ Cường độ yêu cầu: Eyc > 91 Mpa.
+ Bề rộng nền đường 6,50m, bề rộng mặt đường 3.5m, gia cố mỗi bên 1m
+ Chiều dài đoạn gia cố mái (lát đan lục giác) tính từ đuôi mố mỗi bên là
20m

1
b/- Cầu số 2:
- Cầu thiết kế bằng BTCT vĩnh cửu;
- Chiều dài toàn cầu : 44.40 m.
- Tải trọng thiết kế : 0,50.HL93.
- Khổ cầu:
+ Phần xe chạy : 5,5m
+ Lan can, tay vịn : 2x0.5= 1,0m
Tổng cộng : 6,5m
- Tĩnh không thông thuyền:
+ Tĩnh ngang : 15.0m
+ Tĩnh cao : 2,20m
- Đường vào cầu;
+ Cấp đường: Đường GTNT cấp A (cấp kỹ thuật 30).
+ Cường độ yêu cầu: Eyc > 91 Mpa.
+ Bề rộng nền đường 6,50m, bề rộng mặt đường 3.5m, gia cố mỗi bên 1m
+ Chiều dài đoạn gia cố mái (lát đan lục giác) tính từ đuôi mố mỗi bên là
20m
3/- Phần cống thoát nước ngang đường:
- Bố trí 05 cống thoát nước ngang đường, sử dụng cống tròn BTCT tại các lý
trình như sau:
+ Cống số 01 tại Km0+237,503, loại cống hộp kích thước (250 x 300)cm, chiều
dài 20 m;
+ Cống số 02 tại Km0+336,836 loại cống tròn đường kính D80 cm, chiều dài
14,582m;
+ Cống số 03 tại Km01+362,172, loại cống tròn có đường kính D80 cm, chiều dài
14,582 m;
+ Cống số 04 tại Km02+853,259, loại cống tròn có đường kính D150 cm, chiều
dài 19,1 m;
Cống số 05 tại Km03+292,32, loại cống tròn có đường kính D80 cm, chiều dài
14,582 m
4/- Giao cắt đầu và cuối tuyến:
- Giao cắt đầu tuyến với QL.54 và cuối tuyến với đường nhựa hiện hữu vào
trung tâm cụm Sóc Cầu dùng giao bằng giản đơn, mở rộng lề đường giao phù hợp.
5/- Đường nhánh và dưởng dân sinh:
- Các đường nhánh và đường dân sinh hiện hữu hầu hết là đường đan giao thông
nông thôn nên xử lý tiếp cận với các đường này cùng điều kiện khai thác.
II/- Giải pháp thiết kế:

2
1/- Đường giao thông:
1.1/- Bình đồ tuyến:
- Hướng tuyến thiết kế ưu tiên điều phối theo mặt bằng đã được nhân dân đối
ứng hạn chế thấp nhất thiệt hại đến nhà cửa, kiến trúc, đất đai, hoa màu... của nhân
dân.
- Tuyến đi qua các ấp gồm Từ ô 2, Sóc Sáp, Sóc cầu thuộc huyện Tiểu Cần, tĩnh
Trà Vinh.
- Điểm đầu dự án: Chọn vị trí khống chế cách mố cầu Từ ô 2 trên QL.54 khoảng
200m về hướng Tây, tim điểm đầu tuyến cách hàng rào bê tông trại lúa giống xã
Hùng Hòa trung bình là 3,50m.
- Điểm cuối dự án: khu vực quanh điểm giao cắt cuối tuyến với đường nhựa cụm
Sóc Cầu đều có nhà, dân cư san sát, việc chuyển dời điểm khống chế giao cắt hạn
chế không đáng kể so với thiệt hại.
- Trên suốt tuyến có 02 đỉnh đường cong có góc chuyển hướng trái chiều tương
đối lớn cần bố trí đường cong nằm và mở rộng phù hợp.
- Mở rộng bán kính vị trí đầu tuyến, cuối tuyến phù hợp.
1.2/- Kết cấu nền đường:
- Đáy móng nền đường được đắp cát. Cát được đắp trong phọm vi mặt đường và
lề gia cố, bề dày đắp cát tối thiểu 60cm Kyc= 0,95, riêng lớp cát tiếp giáp đáy kết
cấu áo đường dày 30cm Kyc= 0,98 - Kyc>=40Mpa
- Tại các vị trí ao mương cắt vào nền đường sẽ được đắp bờ chắn bằng đất sau
đó san lấp bằng cát đến cao độ bờ làm phẳng - đồng bộ địa hình tự nhiên bị cắt xẻ
liên tục và giữ ổn định nền đường, mặt khác tính được khối lượng đắp nền đúng
nhất với cao độ một cắt ngang tự nhiên đo đạc theo bờ ao mương. Bề rộng bờ đắp
chắn san lấp ao là 0,50, mái dốc taluy đắp là 1:1,50.
- Lề đường không gia cố được đắp bằng đất chọn lọc - Kyc=0,90. Mái taluy
chọn 1/1,5
1.3/- Kết cấu áo đường:
- Loại áo đường như trên đã chọn là láng nhựa 2 lớp
- Mô đuyn đàn hồi yêu cầu Eyc : 91 Mpa
- Tải trọng trục tính toán : 100 KN
- Độ tin cậy thiết kế : 0,80
- Kết cấu áo đường từ trên xuống gồm:
+ Mặt đường láng nhựa 2 lớp tiêu chuẩn nhựa 3,0kg/m2
+ Tầng mặt 1 lớp bằng đá 4x6 chèn đá dăm dày 12cm
+ Tầng móng 1 lớp bòng cấp phối đá dăm lọai I - Dmax 37,5mm dày 13cm
- Gia cố lề có kết cấu áo đường như mặt đường chính.

3
2/- Cống ngang đường:
2.1/- Cống hộp (CO1):
- Kết cấu cống bằng Bê tông cốt thép đá 1x2, M.300.
- Tải trọng HL.93 (hệ số 0,5).
- Loại cống hộp tiết diện 250 x 300cm,
- Phương pháp thi công: đỗ tại chỗ
- Móng công bằng bê tông đá 4x6 M. 150 dày 20cm.
- Móng cống được gia cố bằng cừ tràm có đường kính ngọn >=5cm , L= 4,5m -
TC 16cây/m2
- Bờ bao thi công cống: Đắp bờ bao ngăn nước để phục vụ công tác thi công
- Đóng cừ tràm 02 hàng xen kẻ, cừ tràm có đường kính ngọn >=5cm - L= 4,5m,
tiêu chuẩn 16cây/md
- Đắp đất dính K>0,90 lề rộng 1,0m, độ dốc đắp đất 1/2
2.2/- Cống tròn D800 (C02-C03-C05) và cống tròn D1500
- Các cống tròn D1500 và D800 bằng bê tông cốt thép dạng loại ống cống được
chế tạo bằng công nghệ quay ly tâm kết hợp rung chế tạo sản trong nhà máy.
+ Thân cống tròn đúc sẵn trong nhà máy bằng bê tông cốt thép đá 1x2,M.300.
+ Đầu cống và tường cánh bằng bê tông cốt thép đá 1x2 M.250.
+ Sân cống, tường xói bằng bê tông Cốt thép đá 1x2 M.250.
+ Móng cống trên bằng bê tông đá 1x2 M.250 nằm trên lớp móng dưới bằng
bê tông đá 4x6 M.150. Móng cống được gia Cố cừ tràm tiêu chuẩn 16cây/m2,
cừ tràm có đường kính ngọn từ 4 đến 5cm dài L=3,8m.
- Tải trọng xe cho phép HL.93 (hệ số 0.5).
3./- Cầu số 1 (Cầu Từ Ô):
3.1/- Kết cấu nhịp :
- Sơ đồ nhịp: Gồm 03 nhịp giản đơn, mỗi nhịp dài 12,50m. Chiều dài toàn cầu là
38,30m.
- Tổng chiều dài cầu:
+ Nhịp: 12.50 X 3 + Khe = 37,50m
+ Khe co giãn: 0,05x4 = 0,20m
+ Tường đầu: 0,3x2 = 0,60m
Tổng cộng: = 38,30m
- Trắc ngang cầu: mỗi nhịp gồm 05 dầm I chiều dài mỗi dầm là L=12,50m
- Khoảng cách giữa các dầm là 145cm tính từ tim dầm.
- Độ dốc ngang cầu: 2%.
- Dầm dọc: sử dụng dầm BTCT dự ứng lực I 12,5, L=12,50m.
- Dầm Ngang: Mỗi nhịp bố trí 03 dầm ngang để liên kết các dầm dọc lại với

4
nhau.
- Bê tông dầm ngang: bằng BTCT 30Mpa.
- Cốt thép: cốt thép chủ trong dầm ngang được liên kết thông qua các lỗ định sẵn
trong dầm dọc
- Bản mặt cầu:
- Bản một cầu dùng bê tông cốt thép 30Mpa dày 18cm dốc ngang 02 mái 2%
được tạo bằng cách thay đổi chiều cao đá kê gối.
- Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông nhựa nguội dày 5cm.
- Gờ lan can bằng BTCT 25Mpa đổ tại chỗ. cốt thép chờ để liên kết với gờ lề
được gia công lắp đặt đồng thời với cốt thép mặt cầu.
- Bố trí các khe co dãn cao su tại vị trí tiếp giáp giữa nhịp và mố, giữa 2 nhịp tại
các vị trí trụ.
- Thoát nước mặt cầu: Bố trí trên toàn bộ mặt bằng cầu 12 lổ thoát nước, các lổ
thoát nước được bố trí sẳn trong quá trình thi công bản mặt cầu.
- Ống thoát nước bằng sắt mạ kẽm dài L=100cm, có đường kính trong là
D150mm dày 5mm.
- Lan can thép: Toàn bộ lan can cầu sử dụng thép mạ kẽm.
- Các thanh lan can trên suốt chiều dài cầu có cùng độ dốc với độ dốc dọc cầu tại
vị trí tương ứng.
- Khe co giãn cao su
- Gối cao su.
- Bệ kê gối bằng bê tông đá 0,5x1 mác 30Mpa.
- Dùng gối cao su lõi thép.
- Yêu cầu kỹ thuật của gối cao su như sau: 560mm x203 mm x 50mm.
- Sơn phân làn: Là loại sơn phản quang màu trắng, được sơn bằng phương pháp
sơn nóng (phương pháp sơn gia nhiệt), chiều dày vạch sơn là 1,5mm, chiều rộng
vạch sơn là 10cm. Vạch sơn tại tim tuyến là vạch liên tục, không ngắt quãng.
3.2/- Kết cấu mố trụ cầu:
3.2.1/- Cọc Bê tông cốt thép:
- Sử dụng cọc bê tông cốt thép mác 30Mpa được sản xuất tại hiện trường
- Sử dụng hộp nối cọc được sản xuât tại hiện trường loại thép tấm 10mm.
- Tiết diện cọc 35x35cm.
3.2.2/- Phần mố cầu
- Dùng mố chữ U bằng BTCT 30Mpa đổ tại chỗ.
- Mỗi mố đóng 14 cọc bê tông cốt thép 35 x35cm có chiều dài dự kiến 36m.
Đóng thành 03 hàng:
+ Hàng đứng : 5 cọc.

5
+ Hàng xiên giữa : 4 cọc. Độ xiên 1/10
+ Hàng xiên bìa : 5 cọc. Độ xiên 1/10
- Phía sau mố bố trí bản quá độ bằng BTCT 25Mpa dài 5m trên chiều rộng 5,5m
theo phương ngang cầu.
- Gia cố tứ nón bằng tấm đan lục giác 20Mpa
- Gia cố chân khai bằng cừ tràm đường kính ngọn từ 3 - 4cm, L cừ =2,8m, một
độ 16 cây/m2
3.2.3/- Phần trụ cầu
- Trụ dạng trụ đặc thân hẹp bằng bê tông cốt thép mác 30Mpa
- Mỗi trụ đóng 14 cọc BTCT 35x35cm có chiều dài dự kiến là 36m, đóng thành 3
hàng
+ Hàng xiên bìa : 5 cọc. Độ xiên 1/10
+ Hàng đứng giữa : 4 cọc.
+ Hàng xiên bìa : 5 cọc. Độ xiên 1/10
3.3/- Đường vào cầu;
3.3.1/- Phần đường vào cầu:
- Trắc dọc: Tổng chiều dài đường vào cầu là 81,104m, phía mố A là 38,004m,
phía mố B là 43,10m.
- Độ dốc dọc đoạn vuốt đường vào cầu: phía mố A là 3,857%, phía mố B là
3,401%
- Đoạn mái taluy gia cố đan lục giác:
+ Chiều dài mỗi bên 20m.
+ Mặt rộng 3,5m, độ dốc ngang 3%.
+ Lề rộng mỗi bên bên 1.5m, Trong đó lề có gia cố rộng 1m, lề không gia cố
0,5m + Mál taluy có độ dốc 1/1,5.
- Đoạn mái taluy đắp đất chọn lọc:
+ Chiều dài phía bên mố A là 18,004m, phía bên mố B là 23,10m
+ Mặt rộng 3,5m, dộ dốc ngang 3%.
+ Lề rộng mỗi bên l,5m, Trong đó lề có gia cố rộng 1m, lề không gia cố 0,5m
+ Mái taluy có độ dốc 1/1,5.
- Kết cấu phần lề gia cố có cùng kết cấu như mặt đường chính.
3.3.2/- Xử lý nền:
- Tại hai bên đầu mố 20m: Đào hạ cao độ nền hiện hữu đạt cao độ đào theo đúng
trắc ngang thiết kế, gia cố cừ tràm có đường kính ngọn từ >=5cm, L=4,5m TC l6
cây/m2, cát đệm đầu cừ đảm bảo dày 20cm sau đó trải lớp vải địa kỹ thuật
R>=12KN trước khi tôn cát K>=0,95; K>= 0,98
3.33/- Gia cố mái taluy:

6
- Tứ nón, mái taluy đường đầu cầu trong phạm vi 20m sau đuôi tường mố được
gia cố bằng đan lục giác 20Mpa. Móng chân khai được gia cố bằng cừ tràm
đường kính ngọn từ 3 đến 4cm, L=2,8m/Cây, mật độ 16 cây/m2.
- Độ dốc mái taluy 1/1,50.
3.34/- Kết cấu áo đường từ trên xuống gồm:
- Mặt đường láng nhựa 2 lớp - tiêu chuẩn nhựa 3,0kg/m2 (1,8kg+1,2kg)
- Tầng mặt 1 lớp bằng đá 4x6 chèn đá dăm dày 12cm
- Tầng móng 1 lớp bằng cấp phối đá dăm lọai I - Dmax 37,5mm dày 13cm
- Kết cấu lề gia cố bằng kết cấu mặt đường chính.
4./- Cầu số 2 (Cầu Sóc Cầu):
4.1/- Kết cấu nhịp :
- Sơ đồ nhịp: Gồm 03 nhịp giản đơn, nhịp giữa dài 18.6m, hai nhịp biên mỗi
nhịp dài 12,50m. Chiều dài toàn cầu là 44,40m.
- Tổng chiều dài cầu:
+ Nhịp: 12.50 x 2 + 18.6m = 43.60m
+ Khe co giãn: 0,05x4 = 0,20m
+ Tường đầu: 0,3x2 = 0,60m
Tổng cộng: = 44,40m
- Trắc ngang cầu: mỗi nhịp gồm 05 dầm I chiều dài nhịp giữa dầm là L=18,60m,
hai nhịp biên mỗi nhịp gồm 05 dầm I chiều dài mỗi dầm là L=12,50m
- Khoảng cách giữa các dầm là 145cm tính từ tim dầm.
- Độ dốc ngang cầu: 2%.
- Dầm dọc: sử dụng dầm BTCT dự ứng lực hai nhịp biên I 12,5, L=12,50m,
chiều dài nhịp giữa dầm là L=18,60m .
- Dầm Ngang: Nhịp bố trí 03 dầm ngang, nhịp giữa bố trí 4 dầm ngang để liên
kết các dầm dọc lại với nhau.
- Bê tông dầm ngang: bằng BTCT 30Mpa.
- Cốt thép: cốt thép chủ trong dầm ngang được liên kết thông qua các lỗ định sẵn
trong dầm dọc
- Bản mặt cầu:
- Bản một cầu dùng bê tông cốt thép 30Mpa dày 18cm dốc ngang 02 mái 2%
được tạo bằng cách thay đổi chiều cao đá kê gối.
- Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông nhựa nguội dày 5cm.
- Gờ lan can bằng BTCT 25Mpa đổ tại chỗ. cốt thép chờ để liên kết với gờ lề
được gia công lắp đặt đồng thời với cốt thép mặt cầu.
- Bố trí các khe co dãn cao su tại vị trí tiếp giáp giữa nhịp và mố, giữa 2 nhịp tại
các vị trí trụ.

7
- Thoát nước mặt cầu: Bố trí trên toàn bộ mặt bằng cầu 12 lổ thoát nước, các lổ
thoát nước được bố trí sẳn trong quá trình thi công bản mặt cầu.
- Ống thoát nước bằng sắt mạ kẽm dài L=100cm, có đường kính trong là
D150mm dày 5mm.
- Lan can thép: Toàn bộ lan can cầu sử dụng thép mạ kẽm.
- Các thanh lan can trên suốt chiều dài cầu có cùng độ dốc với độ dốc dọc cầu tại
vị trí tương ứng.
- Khe co giãn cao su
- Gối cao su.
- Bệ kê gối bằng bê tông đá 0,5x1 mác 30Mpa.
- Dùng gối cao su lõi thép.
- Yêu cầu kỹ thuật của gối cao su như sau: 560mm x203 mm x 50mm.
- Sơn phân làn: Là loại sơn phản quang màu trắng, được sơn bằng phương pháp
sơn nóng (phương pháp sơn gia nhiệt), chiều dày vạch sơn là 1,5mm, chiều rộng
vạch sơn là 10cm. Vạch sơn tại tim tuyến là vạch liên tục, không ngắt quãng.
4.2/- Kết cấu mố trụ cầu:
4.2.1/- Cọc Bê tông cốt thép:
- Sử dụng cọc bê tông cốt thép mác 30Mpa được sản xuất tại hiện trường
- Sử dụng hộp nối cọc được sản xuât tại hiện trường loại thép tấm 10mm.
- Tiết diện cọc 35x35cm.
4.2.2/- Phần mố cầu
- Dùng mố chữ U bằng BTCT 30Mpa đổ tại chỗ.
- Mỗi mố đóng 14 cọc bê tông cốt thép 35 x35cm có chiều dài dự kiến 36m.
Đóng thành 03 hàng:
+ Hàng đứng : 5 cọc.
+ Hàng xiên giữa : 4 cọc. Độ xiên 1/10
+ Hàng xiên bìa : 5 cọc. Độ xiên 1/10
- Phía sau mố bố trí bản quá độ bằng BTCT 25Mpa dài 5m trên chiều rộng 5,5m
theo phương ngang cầu.
- Gia cố tứ nón bằng tấm đan lục giác 20Mpa
- Gia cố chân khai bằng cừ tràm đường kính ngọn từ 3 - 4cm, L cừ =2,8m, một
độ 16 cây/m2
4.2.3/- Phần trụ cầu
- Trụ dạng trụ đặc thân hẹp bằng bê tông cốt thép mác 30Mpa
- Mỗi trụ đóng 14 cọc BTCT 35x35cm có chiều dài dự kiến là 36m, đóng thành 3
hàng
+ Hàng xiên bìa : 5 cọc. Độ xiên 1/10

8
+ Hàng đứng giữa : 4 cọc.
+ Hàng xiên bìa : 5 cọc. Độ xiên 1/10
4.3/- Đường vào cầu;
4.3.1/- Phần đường vào cầu:
- Trắc dọc: Tổng chiều dài đường vào cầu là 91,115m, phía mố A là 41,865m,
phía mố B là 49,35m.
- Độ dốc dọc đoạn vuốt đường vào cầu: phía mố A là 3,86%, phía mố B là
3,761%
- Đoạn mái taluy gia cố đan lục giác:
+ Chiều dài mỗi bên 20m.
+ Mặt rộng 3,5m, độ dốc ngang 3%.
+ Lề rộng mỗi bên bên 1.5m, Trong đó lề có gia cố rộng 1m, lề không gia cố
0,5m + Mál taluy có độ dốc 1/1,5.
- Đoạn mái taluy đắp đất chọn lọc:
+ Chiều dài phía bên mố A là 21,865m, phía bên mố B là 19,35m
+ Mặt rộng 3,5m, dộ dốc ngang 3%.
+ Lề rộng mỗi bên l,5m, Trong đó lề có gia cố rộng 1m, lề không gia cố
0,5m
+ Mái taluy có độ dốc 1/1,5.
- Kết cấu phần lề gia cố có cùng kết cấu như mặt đường chính.
4.3.2/- Xử lý nền:
- Tại hai bên đầu mố 20m: Đào hạ cao độ nền hiện hữu đạt cao độ đào theo đúng
trắc ngang thiết kế, gia cố cừ tràm có đường kính ngọn từ >=5cm, L=4,5m TC l6
cây/m2, cát đệm đầu cừ đảm bảo dày 20cm sau đó trải lớp vải địa kỹ thuật
R>=12KN trước khi tôn cát K>=0,95; K>= 0,98
4.33/- Gia cố mái taluy:
- Tứ nón, mái taluy đường đầu cầu trong phạm vi 20m sau đuôi tường mố được
gia cố bằng đan lục giác 20Mpa. Móng chân khai được gia cố bằng cừ tràm
đường kính ngọn từ 3 đến 4cm, L=2,8m/Cây, mật độ 16 cây/m2.
- Độ dốc mái taluy 1/1,50.
4.3.4/- Kết cấu áo đường từ trên xuống gồm:
- Mặt đường láng nhựa 2 lớp - tiêu chuẩn nhựa 3,0kg/m2 (1,8kg+1,2kg)
- Tầng mặt 1 lớp bằng đá 4x6 chèn đá dăm dày 12cm
- Tầng móng 1 lớp bằng cấp phối đá dăm lọai I - Dmax 37,5mm dày 13cm
- Kết cấu lề gia cố bằng kết cấu mặt đường chính.
4.3.5/- Gia cố mái taluy nền đường phía bờ kênh:
- Do hướng tuyến thiết kế chủ yếu bám theo mặt bằng đã được nhân dân đối ứng

9
- (mặt bằng tuyến đã thống nhốt trong bước lập dự án đầu tư) nên nhiều đoạn
tuyến chân taluy nền đường nằm phía dưới kênh. Tư vấn thiết kế chọn giải pháp
gia cố mái taluy nền đường tại các đoạn tuyến trên nhằm đảm bảo cho nền được
được ổn định lâu dài tránh bị sạt lỡ. Giải pháp gia cố như sau: I
+ Đóng cừ tràm cách vai đường từ 1,5m đến 2,0m đường kính ngọn từ 4-5cm,
chiều dài cừ L= 3,8m, tiêu chuẩn l6 cây/m,
+ Gốc cừ tràm sau khi đóng phải đảm bảo ngàm trong đất đắp mái taluy nền
đường, cao độ gốc cừ không được cao hơn mái taluy đắp quá 20cm.
+ Gốc cừ tràm sau khi đóng sẽ được nẹp hai bên bằng cừ tràm L= 3,8m đường
kính ngọn từ 4-5cm và được liên kết lại với nhau bằng mối buộc 2 vòng, khoảng
cách mối buộc là 1 m/một mối buộc, mối buộc được dùng bằng thép D6.
5/- Hệ thống an toàn giao thông:
5.1/- Thiết bị an toàn giao thông:
- Bố trí theo đúng Điều lệ báo hiệu đường bộ của Bộ GTVT Thông tư
17/2012/TT- BGTVT ngày 29/5/2012 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu
đường bộ QCVN 41:2012BGTVT .
5.2/- Biển báo:
- Qui cách: Cột đỡ biển báo bằng thép, biển báo bằng tole thép, mặt của cột đỡ
và biển được sơn phân quang, móng được đổ bê tông đá 1x2, M.150
- Vị trí:
+ Biển báo hiệu một số đường cong.
+ Lắp đặt biển báo, tên cầu, biển hạn chế tải trọng.
+ Lắp đặt biển báo đường thủy.
- Tường phòng vệ 20m cho mỗi bên đường đầu cầu.
5.3/- Cọc tiêu:
- Qui cách: Cọc tiêu bằng bê tông cốt thép 15Mpa, kích thước 15x15x130cm,
đầu cọc sơn đỏ, thân cọc sơn trắng bằng sơn phản quang, chôn sâu vào nền đốt
60cm. Móng liên kết bằng bê tông đá 1x2,15Mpa.
- Vị trí: cọc tiêu được bố trí như sau:
+ Tại các vị trí đường cong.
+ Tại các vị trí đặt cống.
5.4/- Sơn kẻ mặt đường:
- Loại sơn phản quang màu vàng, được sơn bằng phương pháp sơn nóng, chiều
dày vạch sơn 1,5mm, chiều rộng vạch sơn 0,10m, là vạch sơn liên tục, không ngắt
quãng, chỉ sơn trong phạm vi cầu.
III/- Công tác tổ chức thi công, quản lý chất lượng công trình
A/- Qui trình, qui phạm áp dụng trong thi công, nghiệm thu:

10
STT TÊN TIÊU CHUẨN SỐ HIỆU
I Quy trình về vật liệu
1 Đá dăm dùng trong láng nhựa TCVN 8863:2011
2 Bitum - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 7493:2005
4 Nhựa đường lỏng - Yêu cầu kỷ thuật TCVN 8818-1:2011
5 Thép côt bê tông TCVN 1651-1,2:2008
6 Xi măng Pooc lăng TCVN 2682:2009
7 Nước trộn bê tông và vửa - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4506:2012
8 Cốt liệu cho bê tông và vữa ĨCVN 7570:2000
9 Thép hình TCVN 1751:2000
II Quy trình thi công và nghiệm thu
1 Tổ chức thi công TCVN 4055:201 2
2 Công tác đất - thi công và nghiệm thu TCVN 4447:2012
Quy trình thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật
3 22TCN 248-98
trong xây dựng nền đắp trên nền đất yếu
Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng
4 TCVN 8859:2011
cốp phối đá dăm trong kết cđu áo đường ôtô
Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp đá
5 TCVN 9504-2012
dăm nước trong kết cấu áo đường ôtô
Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt
6 TCVN 8863-2012
đường láng nhựa
Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép - Tiêu chuẩn thi
7 TCVN 9115-2012
công và nghiệm thu
Quy trình thí công và nghiệm thu kết cấu bê tông và
8 TCVN 4453-1995
BTCT toàn khối
9 Đóng và ép cọc thi công và nghiệm thu TCVN 9394:2012
10 Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống 22TCN 266-2000
Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí
11 22TCN 333-2006
nghiệm
Tiêu chuẩn kiểm tra và đánh giá - độ bằng phẳng
22 TCN 277-2001
12 mặt đường theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI
Mặt đường ô tô - Xác định độ bằng phẳng bằng
13 TCVN 8864-2011
thước dài 3 mét

11
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường
14 41:2012BGTVT-2012
bộ
B/- Công tác tổ chức thi công, quản lý chất lượng:
- Tất cả các loại vật liệu đầu vào được thí nghiệm đầy đủ các chỉ tiêu cơ lý, số
liệu kiểm tra đạt yêu cầu theo qui định trong hồ sơ dự án.
- Trong quá trình thi công được thí nghiệm vật liệu theo tần suất để xác định độ
đồng nhất của vật liệu.
- Khi thay đổi chủng loại, lô hàng nhập về tiếp theo đều tổ chức thí nghiệm khi
có kết quả đạt yêu cầu mới triển khai thi công.
- Tất cả vật liệu được nhập về đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
1/- Công tác chuẩn bị, phát quang, xây dựng lán trại, nhà ban điều hành, tổ chức
giao thông:
a/- Công tác chuẩn bị thi công:
- Sau khi có lệnh khởi công, Nhà thầu đã tiến huy động nhân lực đầy đủ số lượng
nhân sự điều hành thi công, cán bộ quản lý có kinh nghiệm được nêu trong hồ sơ
dự thầu.
- Thiết bị huy động đủ số lượng trong hồ sơ dự thầu đã nêu, chất lượng thiết bị
hoạt động tốt, thiết bị được đăng kiểm đúng qui định.
- Từ nhân sự, thiết bị được huy động đúng theo hồ sơ dự thầu nên trong quá trình
triển khai thi công được đánh giá cao về tiến độ, chất lượng, mỹ quan công trình.
- Dùng máy ủi, máy đào, máy cắt, nhân lực tiến hành phát quang mặt bằng, chặt
và đào gốc cây trong phạm vi dự án được bàn giao đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
trước lúc triển khai thi công phần nền đường.
- Thi công lán trại, nhà ban điền hành thi công, bãi đúc cấu kiện bê tông
- Thi công hệ thống biển báo hiệu giao thông, biển báo công trường thực hiện
đúng qui định đúng Điều lệ báo hiệu đường bộ của Bộ GTVT Thông tư
17/2012/TT- BGTVT ngày 29/5/2012 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu
đường bộ QCVN 41:2012BGTVT .
b/- Đánh giá chất lượng:
- Công tác phát quang, đào chặt gốc cây được thực hiện đảm bảo kỹ thuật cho
công tác chuyển giai đoạn thi công hạng mục tiếp theo.
- Triển khai thi công được lắp đặt hệ thống bao hiệu giao thông trong suốt thời
gian thực hiện dự án đảm bảo, an toàn thông suốt trong quá trình thi công.
- Các hạng mục phụ trợ phục vụ thi công đạt yêu cầu.
2/- Công tác thanh thải cầu cũ:
a/- Công tác thi công:

12
- Phá dỡ kết cấu bê tông cốt thép
- Nhổ cọc cầu cũ bê tông cốt thép và thanh thải đúng qui định
b/- Đánh giá chất lượng:
- Công tác tháo dỡ được thực hiện đúng yêu cầu và thanh thải đảm bảo điều kiện
vệ sinh môi trường.
3/- Công tác thi công cống hộp thoát nước:
3.1/- Thi công phần cống hộp
a/- Công tác thi công:
- Dùng máy đào đào đất móng cống
- Đắp đất bờ bao thi công cống, đóng cừ tràm gia cố 02 hàng xen kẻ, cừ tràm có
đường kính ngọn >=5cm - L= 4,5m, tiêu chuẩn 16cây/md
- Sửa sang hố móng đúng yêu cầu kỹ thuật, hồ sơ thiết kế
- Thi công đóng cừ tràm móng cống loại đường kính ngọn >=5cm, chiều dài cừ
4.5m/ cây, đóng với mật độ 16 cây/m2
- Thi công bê tông lót móng đá 4x6 M150 dày 20cm đầm chặt
- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn đổ bê tông phần móng cống bằng đá 1x2 M300.
- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn đổ bê tông phần thân cống bằng đá 1x2 M300.
- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn đổ bê tông phần bản mặt cống bằng đá 1x2
M300.
b/- Đánh giá chất lượng:
- Công tác thi công hố đào đúng cao độ thiết kế.
- Công tác thi công móng đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, lập biên bản nghiệm
thu công việc chuyển giai đoạn thi công đúng qui định.
- Vật liệu đầu vào được kiểm tra các chỉ tiêu đảm bảo yêu cầu thiết kế qui định
của dự án.
- Công tác bê tông được sản xuất đúng thành phần theo thiết kế cấp phối của
từng loại mác, độ sụt. Trong quá trình đổ bê tông được đầm đúng qui trình thi
công bê tông và bảo dưỡng bê tông đúng số lượng, thời gian bảo dưỡng theo qui
định.
- Công tác đanh giá chất lượng bê tông được nén mẫu tại thời điểm 28 ngày tuổi
và đạt cường độ so với thiết kế .
- Cao độ, kích thước hình học đúng theo hồ sơ thiết kế được duyệt
3.2/- Thi công bản quá độ
a/- Công tác thi công:
- Đắp cát từng lớp đầm chặt đường vào cống
- Thi công lớp cấp phối đá dăm đầm chặt móng đỡ bản quá độ
- Thi công lớp bê tông lót móng bản quá độ bằng đá 4x6 M150

13
- Thi công cốt thép, ván khuôn đổ bê tông bản quá độ đá 1x2 M250
b/- Đánh giá chất lượng:
- Công tác đắp nền được nghiệm thu đảm bảo độ chặt đúng theo thiết kế.
- Vật liệu đầu vào được kiểm tra các chỉ tiêu đảm bảo yêu cầu thiết kế qui định
của dự án.
- Công tác bê tông được sản xuất đúng thành phần theo thiết kế cấp phối của
từng loại mác, độ sụt. Trong quá trình đổ bê tông được đầm đúng qui trình thi
công bê tông và bảo dưỡng bê tông đúng số lượng, thời gian bảo dương theo qui
định.
- Công tác đanh giá chất lượng bê tông được nén mẫu tại thời điểm 28 ngày tuổi
và đạt cường độ so với thiết kế.
- Cao độ, kích thước hình học đúng theo hồ sơ thiết kế được duyệt
4/- Công tác thi công cống tròn thoát nước:
a/- Công tác thi công:
- Dùng máy đào đào đất móng cống
- Đắp đất bờ bao thi công cống.
- Sửa sang hố móng đúng yêu cầu kỹ thuật, hồ sơ thiết kế
- Thi công đóng cừ tràm móng cống, móng chân khay, sân cống loại đường kính
ngọn từ 4-5cm, chiều dài cừ 3.8m/ cây, đóng với mật độ 16 cây/m2
- Thi công bê tông lót móng đá 4x6 M150 dày 12cm đầm chặt
- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn đổ bê tông phần móng cống bằng đá 1x2 M250.
- Lắp đặt cống bê tông ly tâm, mối nối cống
- Lắp dựng ván khuôn đổ bê tông chèn ống cống đá 1x2 M250.
- Đắp cát lưng cống từng lớp hoàn thiện
- Thi công bê tông lót móng sân cống, chân khay đá 4x6 M150 dày 12cm đầm
chặt
- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn đổ tường đầu, tường cánh, sân cống bằng đá 1x2
M250.
b/- Đánh giá chất lượng:
- Công tác thi công hố đào đúng cao độ thiết kế.
- Công tác thi công móng đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, lập biên bản nghiệm
thu công việc chuyển giai đoạn thi công đúng qui định.
- Vật liệu đầu vào được kiểm tra các chỉ tiêu đảm bảo yêu cầu thiết kế qui định
của dự án.
- Công tác bê tông được sản xuất đúng thành phần theo thiết kế cấp phối của
từng loại mác, độ sụt. Trong quá trình đổ bê tông được đầm đúng qui trình thi
công bê tông và bảo dưỡng bê tông đúng số lượng, thời gian bảo dưỡng theo qui

14
định.
- Công tác đanh giá chất lượng bê tông được nén mẫu tại thời điểm 28 ngày tuổi
và đạt cường độ so với thiết kế .
- Cao độ, kích thước hình học đúng theo hồ sơ thiết kế được duyệt
5/- Công tác thi công đường giao thông:
a/- Công tác thi công:
- Dùng máy đào, máy ủi đào vét hữu cơ, đào nền đường đúng cao độ, kích thước
hình, lu lèn nền hạ đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Đắp đất lề đường, lu lèn đạt yêu cầu độ chặt K>=0.90
- Triển khai đắp cát nền đường từng lớp đầm chặt K>=0.95
- Riêng đối với đắp cát lớp trên dày 30cm lu lèn đạt độ chặt K.=0.98
- Thi công lớp cấp phối đá dăm dày 13cm lu lèn đạt độ chặt K>=0.98
- Thi công lớp đá 4x6 chèn đá dăm dày 12cm .
- Thi công láng nhựa mặt đường 2 lớp tiêu chuẩn 3kg/m2.
b/- Đánh giá chất lượng:
- Công tác đào nền đúng cao độ đào, kích thước hình học.
- Công tác thí nghiệm vật liệu đầu vào được thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý đảm
bảo chất lượng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế. Công tác kiểm tra vật liệu trên
công trường khi thi công đại trà, được lấy mẫu thí nghiệm khi thay đổi lô hàng và
đúng số lượng mẫu thí nghiệm theo tần suất qui trình qui phạm.
- Cát đắp từng lớp xong tiến hành nghiệm thu cao độ lớp đắp, độ chặt nền cát đạt
K>0.95 .
- Lớp cát đắp trên cùng hoàn thiện độ chặt K>0.98, mô đuyn đàn hồi nền cát
>40Mpa.
- Lớp cấp phố đá dăm thi công đúng kích thước hình học, cao độ hoàn thiện,
chiều dày kết cấu, đảm bảo độ chặt K>0.98
- Thi công lớp đá 4x6 chèn đá dăm, thi công đúng kích thước hình học, cao độ
hoàn thiện, chiều dày kết cấu, , mô đuyn đàn hồi đạt Eyc>91Mpa.
- Công tác láng nhựa được thực hiện trong khi vệ sinh mặt đường sạch sẽ, thời
tiết nắng ráo.
- Nhựa được nấu tới nhiệt độ qui định, hàm lượng nhựa tưới đúng tiêu chuẩn
3kg/mm. Công tác rải đá được thực hiện kịp thời phur kín bề mặt khi nhựa mới
phu ra mặt đường còn nóng , đá rải tới đau được lu lèn kịp thời tới đó.
- Mặt đường được thi công đảm bảo kích thước hình học, cao độ, độ bằng phẳng
đạt yêu cầu kỹ thuật.
6/- Công tác thi công cầu số 1:
6.1/- Thi công bãi đúc cọc, đúc cọc BTCT, đóng cọc mố trụ cầu:

15
a/- Công tác thi công:
- San ủi mặt bằng đúc cọc
- Thi công bãi đúc cọc
- Thi công đúc cọc BTCT đá 1c2 M300 .
- Lắp dựng sàn đạo, đóng cọc bê tông cốt thép 30x35cm .
b/- Đánh giá chất lượng:
- Thép cọc được gia công đúng qui trình hiện hành, lắp đặt cốt thép đúng số
lượng, chủng loại.
- Đạt yêu cầu kỹ thuật như kích thước hình học, độ thẳng của cọc, độ láng bề mặt
bê tông, cường độ bê tông .
- Cọc được đóng đúng vị trí theo tọa độ thiết kế, đóng đúng số lượng, chiều dài
cọc, chiều ngài ngập đất, độ chối đáp ứng yêu cầu thiết kế.
6.2/- Thi công mố cầu:
a/- Công tác thi công:
- Đào móng mố cầu đến cao độ thiết kế.
- Bơm nước hố móng, đập đầu cọc.
- Vét hố móng, thi công lớp bê tông lót móng đá 4x6 M100 dày 10cm
- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn thi công bê tông mố cầu đá 1x2 M300
b/- Đánh giá chất lượng:
- Thép mố được gia công đúng qui trình hiện hành, lắp đặt cốt thép đúng số
lượng, chủng loại
- Vật liệu đầu vào được kiểm tra các chỉ tiêu đảm bảo yêu cầu thiết kế qui định
của dự án.
- Công tác bê tông được sản xuất đúng thành phần theo thiết kế cấp phối của
từng loại mác, độ sụt. Trong quá trình đổ bê tông được đầm đúng qui trình thi
công bê tông và bảo dưỡng bê tông đúng số lượng, thời gian bảo dưỡng theo qui
định.
- Công tác đanh giá chất lượng bê tông được nén mẫu tại thời điểm 28 ngày tuổi
và đạt cường độ so với thiết kế .
- Cao độ, kích thước hình học, bề mặt sau khi tháo dỡ ván khuôn nhẵn, đạt yêu
cầu hồ sơ thiết kế được duyệt
6.3/- Thi công trụ cầu:
a/- Công tác thi công:
- Đóng cọc ván thép vòng vây thi công trụ
- Đào móng trụ cầu đến cao độ thiết kế.
- Bơm nước hố móng, đập đầu cọc.
- Vét hố móng, thi công lớp bê tông bịt đáy

16
- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn thi công bê tông bệ, thân, mũ trụ cầu đá 1x2
M300
b/- Đánh giá chất lượng:
- Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Thép trụ được gia công đúng qui trình hiện hành, lắp đặt cốt thép đúng số
lượng, chủng loại.
- Vật liệu đầu vào được kiểm tra các chỉ tiêu đảm bảo yêu cầu thiết kế qui định
của dự án.
- Công tác bê tông được sản xuất đúng thành phần theo thiết kế cấp phối của
từng loại mác, độ sụt. Trong quá trình đổ bê tông được đầm đúng qui trình thi
công bê tông và bảo dưỡng bê tông đúng số lượng, thời gian bảo dưỡng theo qui
định.
- Công tác đanh giá chất lượng bê tông được nén mẫu tại thời điểm 28 ngày tuổi
và đạt cường độ so với thiết kế .
- Cao độ, kích thước hình học, bề mặt sau khi tháo dỡ ván khuôn nhẵn, đạt yêu
cầu hồ sơ thiết kế được duyệt
6.4/- Thi công lao lắp dầm:
a/- Công tác thi công:
- Đầm được sản xuất tại nhà máy Công ty 620 Châu thới, trong quá trình sản
xuất được giám sát chặt chẽ trong thi công, kiểm tra chất lượng đúng qui trình qui
phạm.
- Dầm được vận chuyển từ Công ty 620 Châu Thới về công trình lao lắp, lắp đạt
gối cầu, lao lắp dầm vào vị trí, gông dầm giữ độ ổn định
- b/- Đánh giá chất lượng:
- Dầm được quản xuất đúng qui trình qui phạm hiện hành.
- Thép mố được gia công đúng qui trình hiện hành, lắp đặt cốt thép đúng số
lượng, chủng loại
- Vật liệu đầu vào được kiểm tra các chỉ tiêu đảm bảo yêu cầu thiết kế qui định
của dự án.
- Công tác bê tông được sản xuất đúng thành phần theo thiết kế cấp phối của
từng loại mác, độ sụt. Trong quá trình đổ bê tông được đầm đúng qui trình thi
công bê tông và bảo dưỡng bê tông đúng số lượng, thời gian bảo dưỡng theo qui
định.
- Công tác đanh giá chất lượng bê tông được nén mẫu tại thời điểm 28 ngày tuổi
và đạt cường độ so với thiết kế .
- Cao độ, kích thước hình học, bề mặt sau khi tháo dỡ ván khuôn nhẵn, đạt yêu
cầu hồ sơ thiết kế được duyệt

17
6.5/- Thi công dầm ngang:
a/- Công tác thi công:
- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn thi công bê tông dầm ngang cầu đá 1x2 M300
b/- Đánh giá chất lượng:
- Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Thép được gia công đúng qui trình hiện hành, lắp đặt cốt thép đúng số lượng,
chủng loại.
- Đảm bảo kích thước hình học, cường độ bê tông, độ láng bề mặt bê tông .
6.6/- Thi công bản mặt cầu gờ lan can:
a/- Công tác thi công:
- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn thi công bê tông bản mặt cầu đá 1x2 30Mpa
- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn thi công bê tông gờ lan can cầu đá 1x2 25Mpa
- Thi công lớp phòng thám mặt cầu
- Thảm BTN nhựa nguội mặt cầu dày 5cm
b/- Đánh giá chất lượng:
- Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Thép được gia công đúng qui trình hiện hành, lắp đặt cốt thép đúng số lượng,
chủng loại.
- Vật liệu đầu vào được kiểm tra các chỉ tiêu đảm bảo yêu cầu thiết kế qui định
của dự án.
- Công tác bê tông được sản xuất đúng thành phần theo thiết kế cấp phối của
từng loại mác, độ sụt. Trong quá trình đổ bê tông được đầm đúng qui trình thi
công bê tông và bảo dưỡng bê tông đúng số lượng, thời gian bảo dưỡng theo qui
định.
- Công tác đanh giá chất lượng bê tông được nén mẫu tại thời điểm 28 ngày tuổi
và đạt cường độ so với thiết kế .
- Cao độ, kích thước hình học, bề mặt sau khi tháo dỡ ván khuôn nhẵn, đạt yêu
cầu hồ sơ thiết kế được duyệt
7/- Kết luận:
- Công tác tác thiết kế :
+ Trong quá trình thi công nhà thầu không phát hiện sai sót, bất cập trong thiết kế,
số liệu chính xác, qui trình thi công được áp dụng đúng qui định.
- Công tác thi công:
+ Tuân thủ đúng chủng loại vật liệu được qui định trong hồ sơ thiết kế, đảm bảo
các chỉ tiêu kỹ thuật công trình, được thí nghiệm đầy các chỉ tiêu theo qui trình
qui định.
+ Công tác quản lý chất lượng được kết hợp giữa nhà thầu thi công, đơn vị giám

18
sát, chủ đầu tư xuyên suốt trong thời gian thực hiện dự án. Tuân thủ đúng các
bước thi công, chuyển giai đoạn thi công và tổ chức nghiệm thu đúng đuy định.
+ Chất lượng, mỹ quan, tiến độ thi công được đánh giá đáp ứng yêu cầu hồ sơ
thiết kế được duyệt và hợp đồng thi công đã ký kết giữa hai bên.
+ Đảm bảo công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong suốt thời gian thi
công.
Trên đây là báo cáo kỹ thuật trong quá trình thi công của nhà thầu. Qua xem xét
quá trình thực hiện, công tác quản lý chất lượng (có hồ sơ quản lý chất lượng, bản
vẽ hoàn công kèm theo) đối chiếu hồ sơ thiết kế, Nhà thầu chúng tôi khẳng định
công trình thi công đảm bảo chất lượng, mỹ quan, tiến độ công trình.
Chi nhánh Miền Nam – Công ty TNHH MTV Duyên Hải kính trình Chủ đầu
tư, Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát và các đơn vị có liên quan phối hợp tổ chức
nghiệm thu công trình bàn giao đưa vào sử dụng theo qui định.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG

19

You might also like