Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Thảo luận về phối hợp chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ

để kiểm soát thâm hụt ngân sách

I. Giới thiệu:
Thâm hụt ngân sách là một vấn đề kinh tế vĩ mô quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp
đến sự ổn định và phát triển của nền kinh tế. Việc kiểm soát thâm hụt ngân sách hiệu quả
là một bài toán hóc búa, đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa hai công cụ chính sách quan
trọng: chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.
Thâm hụt ngân sách là tình trạng tổng chi ngân sách của một quốc gia vượt quá
tổng thu ngân sách trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm tài khóa).
Chính sách tài khóa là một công cụ quan trọng được Chính phủ sử dụng để điều tiết nền
kinh tế thông qua việc thay đổi mức chi tiêu ngân sách và thuế nhằm đạt được các mục
tiêu kinh tế vĩ mô như ổn định kinh tế, giảm thiểu tác động của các biến động kinh tế,
chống suy thoái và lạm phát; thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, khuyến khích đầu tư, tiêu
dùng và sản xuất; phân phối thu nhập, giảm bất bình đẳng thu nhập, hỗ trợ người nghèo
và các nhóm yếu thế.
Chính sách tiền tệ là một công cụ quan trọng được Ngân hàng Trung ương sử dụng
để điều tiết nền kinh tế thông qua việc kiểm soát cung tiền và lãi suất nhằm như ổn định
kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và ổn định tỷ giá hối đoái, duy trì giá trị đồng nội tệ
so với các đồng tiền khác.
Thâm hụt ngân sách là vấn đề nhức nhối của nhiều quốc gia, bao gồm cả Việt
Nam. Việc kiểm soát hiệu quả thâm hụt ngân sách là điều kiện tiên quyết để đảm bảo ổn
định kinh tế vĩ mô, thu hút đầu tư và thúc đẩy phát triển bền vững. Phối hợp chính sách
tài khóa và chính sách tiền tệ là một giải pháp hiệu quả để kiểm soát thâm hụt ngân sách.
Bài thuyết trình này sẽ cho biết:
+ Cách chính phủ và ngân hàng phối hợp chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ
+ Cách tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý chính sách.
+ Cách nâng cao năng lực dự báo kinh tế.
+ Cách lựa chọn chính sách phù hợp với điều kiện cụ thể của từng quốc gia.

II. Phối hợp chính sách:


Phối hợp chính sách kinh tế có thể là một phương tiện hiệu quả để thúc đẩy phát
triển kinh tế ổn định và bền vững tại Việt Nam. Chính sách tài khóa có thể tập trung vào
giảm chi tiêu của chính phủ bằng cách cắt giảm các khoản chi không cần thiết và tăng
cường quản lý hiệu quả nguồn lực tài chính. Đồng thời, việc cải thiện hệ thống thuế và
tăng cường thu thuế có thể giúp tăng thu ngân sách, chống lại tình trạng thất thu và tạo
điều kiện cho việc thúc đẩy đầu tư và tăng trưởng kinh tế.
Chính sách tiền tệ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc ổn định và thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam. Việc giảm lãi suất có thể khuyến khích các tổ chức và
cá nhân đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó tăng cường nguồn thu ngân sách
và tạo ra các cơ hội việc làm. Đồng thời, kiểm soát cung tiền có thể giúp hạn chế lạm
phát, ổn định giá cả và tạo ra một môi trường kinh tế vĩ mô ổn định, thuận lợi cho việc
phát triển kinh tế và thu hút đầu tư.

Việc phối hợp chính sách tài khóa và tiền tệ có thể đóng vai trò quan trọng trong
việc thúc đẩy phát triển kinh tế ổn định và bền vững tại Việt Nam, đồng thời tạo điều kiện
thuận lợi cho việc cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân và nâng cao vị thế của
quốc gia trên thị trường quốc tế.

III. Hiệu quả phối hợp:


1. Giảm thâm hụt ngân sách, cải thiện tình hình tài chính chính phủ.
- Giảm thâm hụt ngân sách: Việt Nam đã thực hiện phối hợp chính sách hiệu quả,
góp phần giảm thâm hụt ngân sách từ 6,8% GDP năm 2016 xuống 3,4% GDP năm
2022.
- Cải thiện tình hình tài chính chính phủ:
+ Nợ công/GDP giảm từ 64,2% năm 2016 xuống 43,1% năm 2022.
+ Khả năng thanh toán nợ của chính phủ được cải thiện.
- Năm 2020: Chính phủ Việt Nam đã thực hiện phối hợp chính sách tài khóa và
chính sách tiền tệ để giảm thiểu tác động của đại dịch COVID-19.
+ Chính sách tài khóa: Tăng chi ngân sách cho y tế, hỗ trợ doanh nghiệp và
người dân bị ảnh hưởng bởi đại dịch.
+ Chính sách tiền tệ: Giảm lãi suất, hỗ trợ thanh khoản cho hệ thống ngân
hàng.
+ Kết quả: Nhờ phối hợp chính sách hiệu quả, Việt Nam đã kiểm soát tốt đại
dịch COVID-19, duy trì tăng trưởng kinh tế và giảm thâm hụt ngân sách.
2. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định kinh tế vĩ mô.
● Kiểm soát lạm phát, duy trì tăng trưởng kinh tế:
- Giảm chi ngân sách:
+ Cắt giảm chi tiêu không hiệu quả, lãng phí.
+ Tăng cường quản lý chi tiêu, sử dụng ngân sách tiết kiệm, hiệu quả.
- Tăng thu ngân sách:
+ Nâng cao hiệu quả thu thuế, chống thất thu.
+ Mở rộng cơ sở thuế, áp dụng các biện pháp thuế phù hợp.
- Chính sách tiền tệ:
+ Điều phối lãi suất:
. Sử dụng lãi suất để khuyến khích tiết kiệm, hạn chế đầu tư
. Điều chỉnh lãi suất phù hợp với tình hình kinh tế vĩ mô.
+ Quản lý cung tiền:
. Kiểm soát lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế, hạn chế lạm phát.
- Năm 2023: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã tăng lãi suất điều hành để kiềm chế
lạm phát.
+ Lãi suất tái cấp vốn tăng từ 4% lên 4,5%/năm.
+ Lãi suất cho vay ngắn hạn tăng từ 5% lên 5,5%/năm.
+ Kết quả: Nhờ phối hợp chính sách hiệu quả, lạm phát trong tháng 1/2023
đã giảm xuống 2,45% so với cùng kỳ năm trước.
3. Nâng cao niềm tin của nhà đầu tư, thu hút vốn đầu tư
Việc kết hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ nhằm đối phó với
khủng hoảng kinh tế nhằm thể hiện cam kết của chính phủ trong việc quản lý kinh
tế vĩ mô, tạo môi trường đầu tư ổn định
- Giai đoạn 2008-2009: Phối hợp hiệu quả chính sách tài khóa và tiền tệ đã giúp
Việt Nam kiểm soát thành công lạm phát, duy trì ổn định kinh tế vĩ mô trong bối
cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Điều này đã nâng cao uy tín của Việt Nam
trong mắt nhà đầu tư quốc tế, thúc đẩy dòng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
- Năm 2020: Trong bối cảnh đại dịch COVID-19, Chính phủ Việt Nam đã thực hiện
đồng bộ các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp và người dân, bao gồm cả chính sách
tài khóa và tiền tệ. Các biện pháp này đã giúp củng cố niềm tin của nhà đầu tư vào
khả năng kiểm soát dịch bệnh và phục hồi kinh tế của Việt Nam.

IV. Thách thức:


1. Khó khăn trong việc phối hợp hai chính sách.
Mục tiêu khác nhau: Chính sách tiền tệ: tập trung vào ổn định giá cả và lãi
suất. Chính sách tài khóa: tập trung vào tăng trưởng kinh tế và việc làm. Sự khác
biệt này có thể dẫn đến xung đột trong việc lựa chọn công cụ chính sách.
Thiếu sự đồng bộ: Chính sách tiền tệ: do ngân hàng trung ương thực hiện.
Chính sách tài khóa: do chính phủ thực hiện. Sự thiếu đồng bộ trong việc thực
hiện hai chính sách có thể làm giảm hiệu quả của cả hai.
Lags (Sự trễ): Chính sách tiền tệ: có thể mất một thời gian để tác động đến
nền kinh tế. Chính sách tài khóa: cũng có thể mất một thời gian để được thực hiện
và tác động đến nền kinh tế. Sự trễ này có thể khiến việc phối hợp hai chính sách
trở nên khó khăn.
2. Nguy cơ lạm phát cao nếu chính sách tiền tệ nới lỏng quá mức.
Tăng cung tiền: Nới lỏng chính sách tiền tệ làm tăng lượng tiền lưu thông
trong nền kinh tế. Khi lượng tiền tăng, giá cả hàng hóa và dịch vụ có xu hướng
tăng theo.
Giảm giá trị đồng nội tệ: Nới lỏng tiền tệ khiến đồng nội tệ mất giá so với
các đồng tiền khác. Giá cả hàng hóa nhập khẩu tăng, góp phần làm tăng lạm phát.
Khuyến khích đầu tư vào tài sản rủi ro: Nới lỏng tiền tệ khiến lãi suất
giảm, nhà đầu tư có xu hướng tìm kiếm kênh đầu tư sinh lời cao hơn. Điều này có
thể dẫn đến bong bóng tài sản, gây bất ổn kinh tế.
3. Nguy cơ suy thoái kinh tế nếu chính sách tài khóa thắt chặt quá mức.
Giảm chi tiêu chính phủ: Thắt chặt chính sách tài khóa làm giảm chi tiêu
của chính phủ. Điều này có thể dẫn đến giảm nhu cầu tổng hợp, ảnh hưởng tiêu
cực đến tăng trưởng kinh tế.
Tăng thuế: Tăng thuế làm giảm thu nhập khả dụng của người dân và doanh
nghiệp. Điều này có thể dẫn đến giảm tiêu dùng và đầu tư, ảnh hưởng tiêu cực đến
tăng trưởng kinh tế.

V. Giải pháp:
1. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý chính sách.
Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý chính sách là giải pháp
quan trọng để kiểm soát thâm hụt ngân sách. Việc thực hiện hiệu quả giải pháp
này cần sự nỗ lực của tất cả các cơ quan liên quan, cũng như sự đồng lòng và ủng
hộ của toàn xã hội.
Xét về mặt hiệu quả, giải pháp này có thể nâng cao hiệu quả sử dụng ngân
sách, tránh lãng phí và thất thoát. Từ đó, tăng cường tính minh bạch và trách
nhiệm giải trình trong quản lý ngân sách, đồng thời hỗ trợ ra quyết định chính sách
hiệu quả và đồng bộ hơn.
Xét về mặt bền vững, giải pháp tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan
quản lý chính sách có thể giúp tăng cường khả năng kiểm soát thâm hụt ngân sách
trong dài hạn. Vì vậy, se góp phần đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô và nâng cao
năng lực quản lý tài chính công.
2. Nâng cao năng lực dự báo kinh tế.
Dự báo kinh tế là một trong những công cụ thiết yếu trong điều hành kinh
tế vĩ mô để nền kinh tế phát triển theo hướng bền vững, tránh những xáo động lớn
có thể ảnh hưởng tới mục tiêu ban đầu. Dự báo kịp thời và chính xác sẽ giúp nền
kinh tế tận dụng được tối đa cơ hội phát triển và giảm thiểu rủi ro, đồng thời giúp
các cơ quan quản lý chủ động sớm đưa ra quyết sách, giải pháp phù hợp nhằm đạt
được các mục tiêu quan trọng trong duy trì tăng trưởng kinh tế và giữ ổn định vĩ
mô.
Để nâng cao năng lực dự báo và phân tích kinh tế, cần phải nâng cao chất
lượng dữ liệu bằng cách thu thập dữ liệu kinh tế vĩ mô và vi mô một cách đầy đủ,
chính xác và kịp thời. Bên cạnh đó, sử dụng các phương pháp thống kê tiên tiến để
xử lý và phân tích dữ liệu như áp dụng kĩ thuật học máy, trí tuệ nhân tạo và phải
xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu kinh tế thống nhất và dễ dàng truy cập. Áp dụng
các mô hình kinh tế vĩ mô hiện đại để dự báo các chỉ tiêu kinh tế quan trọng như
tăng trưởng kinh tế, lạm phát, tỷ giá hối đoái, v.v.
Ngoài ra, để giải quyết thách thức trong kết hợp chính sách tiền tệ và chính
sách tài khoá, cần tăng cường trao đổi thông tin và dữ liệu giữa các cơ quan hoạch
định chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa. Phối hợp chặt chẽ trong việc xây
dựng và thực hiện các chính sách kinh tế và tạo ra một cơ chế phối hợp hiệu quả
để đảm bảo sự thống nhất và đồng bộ giữa các chính sách.
3. Lựa chọn chính sách phù hợp với điều kiện cụ thể của từng quốc gia.
Việc lựa chọn chính sách phù hợp với điều kiện cụ thể của từng quốc gia là
một giải pháp quan trọng để phối hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ,
nhằm kiểm soát thâm hụt ngân sách.
Lựa chọn chính sách phù hợp cần dựa trên điều kiện cụ thể của từng quốc
gia, bao gồm mức độ thâm hụt ngân sách, tình hình kinh tế vĩ mô, cấu trúc nền
kinh tế và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
Ví dụ:
Việt Nam: Chính phủ Việt Nam đang áp dụng cả chính sách tài khóa và
chính sách tiền tệ để kiểm soát thâm hụt ngân sách. Về chính sách tài khóa, Chính
phủ đã thực hiện cắt giảm chi tiêu công, tăng cường quản lý thuế, chống thất thu.
Về chính sách tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã sử dụng các công cụ như
lãi suất, tỷ giá hối đoái để kiểm soát lạm phát.
Hoa Kỳ: Chính phủ Hoa Kỳ cũng đang áp dụng cả hai chính sách này. Về
chính sách tài khóa, Chính phủ Hoa Kỳ đã thực hiện tăng thuế, cắt giảm chi tiêu
công. Về chính sách tiền tệ, Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) đã sử dụng các
công cụ như lãi suất, tỷ giá hối đoái để kiểm soát lạm phát.

VI. Kết luận:


Phối hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ là một công cụ hiệu quả để
kiểm soát thâm hụt ngân sách. Tuy nhiên, việc phối hợp cần được thực hiện một cách cẩn
trọng và linh hoạt để đảm bảo hiệu quả và hạn chế tác động tiêu cực. Việc phối hợp chính
sách tài khóa và chính sách tiền tệ cần được thực hiện một cách hiệu quả và đồng bộ để
kiểm soát thâm hụt ngân sách. Cần chú trọng đến sự cân bằng giữa hai chính sách, tránh
mâu thuẫn và tác động tiêu cực đến nền kinh tế. Nâng cao năng lực quản lý và điều hành
của chính phủ để đảm bảo phối hợp hiệu quả giữa các chính sách.

Tên thành viên MSV

Phạm Thị Thu Huyền 2312140805

Bùi Đoàn Anh Thư 2312140812

Nguyễn Thị Thùy Dương 2312140015

Đỗ Thu Trang 2311140707

Nguyễn Khánh Phương 2312140810

Đinh Thái Thùy Linh 2312140031

Phan Thị Thảo Vy 2312140057

Đào Nguyễn Hoài An 2312140005

Lê Thị Mai Phương 2311140704

Nguyễn Yến Ngọc 2312140044

You might also like