Professional Documents
Culture Documents
TƯƠNG LAI GẦN
TƯƠNG LAI GẦN
TƯƠNG LAI GẦN
Công thức thì tương lai gần được chia thành 3 dạng câu sau: Câu khẳng định, câu phủ định và câu
nghi vấn. Sau đây là chi tiết của 3 dạng câu trên.
Ví dụ:
• We are going to see a new movie after work tonight. (Tối mai chúng tôi sẽ đi xem bộ phim
mới sau giờ làm.)
• I am going to go on a business trip at the weekend. (Tôi sẽ đi công tác cuối tuần này.)
• She is going to buy a car after winning the lottery. (Cô ấy định mua một chiếc xe ô tô sau
khi trúng xổ số.)
• He is going to go on a business trip to Da Nang next month. (Anh ấy sẽ đi công tác trong
Đà Nẵng vào tháng sau.)
Ví dụ:
• We are not going to see that new movie after work tonight.(Tối mai chúng tôi sẽ không đi
xem bộ phim mới đó sau giờ làm.)
• I am not going to come home this weekend because of the final exam. (Tôi sẽ không về
nhà vào cuối tuần này vì bài kiểm tra cuối kì.)
• She is not going to go jogging tomorrow. Weather forecast says that tomorrow will be
rainy. (Cô ấy sẽ không chạy bộ vào ngày mai. Dự báo thời tiết nói rằng ngày mai có thể
mưa.)
• He is not going to join the party on Saturday with us. (Anh ấy sẽ không tham gia bữa tiệc
cùng chúng ta đâu.)
• Yes, S + be.
• No, S + be not.
Ví dụ:
• Are we going to see that new movie after work tonight? (Tối mai sau khi tan làm thì chúng
ta có đi xem bộ phim mới đó không?)
• Are you going to go to the museum with me? (Bạn có đi bảo tàng cùng tôi không?)
• Is she going to buy an apartment in the center city? (Có phải cô ấy sẽ mua một căn hộ ở
trung tâm thành phố không?)
• Is he going to go for a picnic with his friends? (Có phải anh ấy sẽ đi dã ngoại cùng bạn bè
không?)
Ví dụ:
• What are you going to do tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ làm gì?)
• How is she going to go to school? (Cô ấy sẽ đến trường bằng cách nào?)
• When is he going to come home? (Khi nào anh ấy sẽ về nhà?)
Sau đây là một số cách sử dụng thì tương lai gần phổ biến nhất trong cuộc sống.
3.1. Nói về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là các kế hoạch hoặc dự
định mà ta đã đặt từ trước.
Ví dụ:
• My boss is going to visit my company’s new branch next week.( Sếp tôi sẽ đi thăm chi
nhánh mới của công ty trong tuần sau.)
• He is going to run his family business right after he graduates from university. (Anh ấy sẽ
điều hành việc kinh doanh của gia đình ngay sau khi anh ấy tốt nghiệp đại học.)
• I am going to go on a vacation in Quy Nhon next week. (Tôi sẽ đi nghỉ dưỡng ở Quy Nhơn
vào tuần sau.)
• She is going to work in a new company next month. (Cô ấy sẽ làm việc ở công ty mới vào
tháng sau.)
3.2. Dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của hiện tại.
Ví dụ:
• Hey Anna! Look! It’s going to rain very soon.( Này Anna nhìn kìa! Trời sắp mưa rồi.)
• The sky is clearing, I think the weather is going to be nice this morning. (Trời đang sáng
dần rồi, tớ nghĩ là thời tiết sáng nay sẽ đẹp đấy.)
• Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen kìa! Trời sắp
mưa rồi.)
• Are you going to cook lunch? I have seen a lot of food on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa
trưa à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều thức ăn ở trên bàn.)
3.3. Kể về một dự định có trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Khi đó to be sẽ được
chia ở thì quá khứ.
Ví dụ:
• We were going to go for a picnic but there were some problems.(Chúng tôi đã định đi dã
ngoại nhưng rồi lại có một số vấn đề.)
Tuy cùng diễn tả hành động sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng be going to + verb và will lại
có nhiều điểm khác nhau? Hãy xem điểm khác biệt của hai thì phía dưới đây.
• Tương lai gần: To be going to + V diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
và được lên kế hoạch từ trước đó.
• Tương lai đơn: Will diễn tả hành động xảy ra ở tương lai nhưng chưa chắc chắn, thường
được quyết định ngay thời điểm nói.
Ví dụ:
• I’m going to graduate from university this spring. (Tôi sẽ tốt nghiệp đại học vào mùa xuân
năm nay.)
• I’ll go there with you. (Tôi sẽ đi tới đó cùng bạn.)
• She is going to go on a vacation in June. (Cô ấy sẽ đi nghỉ vào tháng 6.)
• She will go to the park in this afternoon. (Cô ấy sẽ tới công viên vào chiều nay.)
• He is going to finish the final exam next week. (Anh ấy sẽ kết thúc kì thi cuối vào tuần
sau.)
• He will come to London next month. ( Anh ấy sẽ tới London vào tháng sau.)
Ví dụ:
• The sun is shining, it’s going to be sunny today. (Mặt trời đang chói nắng kìa, hôm nay sẽ
là một ngày nắng.)
• She’ll be a beautiful girl when she grows up. (Cô bé sẽ là một cô gái xinh đẹp khi lớn lên.)
• The sky is clearing up. Tomorrow is going to be sunny. (Bầu trời thật quang đãng. Mai sẽ
là một ngày nắng.)
• It will rain heavily tomorrow. (Ngày mai trời sẽ mưa to.)
• My father is going to come home after a business trip tomorrow. He has called for my
mother and said like that. (Ngày mai bố tôi sẽ về nhà sau chuyến đi công tác. Ông ấy vừa
gọi điện cho mẹ tôi và nói như vậy.)
• My brother will buy me a doll for my birthday. (Anh trai tôi sẽ mua cho tôi búp bê vào
ngày sinh nhật của tôi.)
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc cho thích hợp để hoàn thành câu:
11. Annie ___________ (not buy) a new dress for the party.
14. She _________ (come) to her grandfather’s house in the countryside at the weekend.
16. I __________ (have) my hair cut this afternoon because it’s too long.
17. She _________ (buy) a new house next week because she has had enough money.
18. Our grandparents _________ (visit) our house this weekend. They have just informed us.
19. My father ___________ (play) tennis in 10 minutes because he has just worn sports clothes.
20. My mother __________ (go) out because she is making up her face thoroughly.
21. They __________ (sell) their old house because they have just bought a new apartment.
Bài 2: Dùng từ gợi ý và cấu trúc “be going to” để hoàn thành các câu sau.
1. Jane/John/go/date/tonight
3. My class/go/picnic/center park.
4. My brother/I/do the washing.
5. When/he/visit/Ha Noi.
7. What / he / do tomorrow / ?
A. is going to have
C. am going to have
D. have
A. is going to help
C. am going to help
D. helps
A. Is he going to drive
B. Am he going to drive
D. Does he drive
B. am going to stay
C. is going to stay
D. stay
D. Do you play
A. am not going to
B. will
C. am going to
D. don’t
A. will
B. going to
C. like
D. don’t
A. Do / am going to
B. Will / will
C. Are / don’t
D. Are / am going to
A. studying
B. studied
C. study
D. studies
10. A: I _______ have a party at my place on Tuesday. Would you like ______?
A. am going to / to come
B. will / coming
C. am going to / coming
D. will / to come
A. Yes, I can
B. No, I don’t
C. Yes, I will
D. No, I am not
12. Would you like to join my tea party? I am sure you ________ have big fun.
A. will going to
B. are going to
C. going to
D. go to
13. A: Our school is organizing a tennis competition on Friday afternoon. It is _________ in the
Sports Center. Would you like to join?
B: It would be great.
A. will be
B. be
C. going to be
D. will going to be
14. We are _____ have a barbecue with friends on Saturday. Would you like to join us?
A. going to
B. will
C. don’t
D. not
15. A: What a nice day! Do you want to go for a walk with me?
B. I am not going to do
Bài 5: Viết các câu hỏi bên dưới sử dụng các động từ trong ngoặc và “ be going to”
………………………………………………………………………?
………………………………………………………………………?
………………………………………………………………………?
………………………………………………………………………?
………………………………………………………………………?
………………………………………………………………………?
7. Look at the snow on the roof. (it / fall down)
………………………………………………………………………?
8. You have decided to be number one in our country. (how / you / reach that)
………………………………………………………………………?
………………………………………………………………………?
10. Why do you want to take the day off? (what / you / do)
………………………………………………………………………?
Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ vào chỗ trống trong câu
1. We (go) ____________ to the new restaurant for dinner tonight.
Bài tập 3: Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh