Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 26

100 CÂU HỎI ĐÚNG / SAI CHƯƠNG ESTER – LIPID

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
NAP 1: Ethyl fomate là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp
thực phẩm.

a. Ethyl fomate có công thức cấu tạo là HCOOC2H5.

b. Ethyl formate có thể tham gia phản ứng tráng gương.

c. Khối lượng phân tử của ethyl formate là 74 gam.

d. Ethyl formate nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước.

NAP 2: Benzyl propionate có mùi hương hoa nhài, được dùng làm hương liệu cho nước hoa và một
số loại hóa mỹ phẩm khác.

a. Benzyl propionate có công thức cấu tạo là C2H5COOCH2C6H5.

b. Benzyl propionate được điều chế từ benzyl alcohol và propionic acid.

c. Số liên kết π trong phân tử benzyl propionate là 4.

d. Khối lượng phân tử của benzyl propionate là 164 gam.

NAP 3: Khi thay thế nhóm -OH ở nhóm carboxyl (-COOH) của carboxylic acid bằng nhóm -OR’ thì
được ester.

a. Các hợp chất CH3COOCH3, (C17H35COO)3C3H5, (HCOO)2C2H4 thuộc loại ester.

b. Sản phẩm của phản ứng giữa carboxylic acid và alcohol là ester.

c. Nhóm chức của ester là −COO− .

d. Phenyl formate HCOOC6H5 là sản phẩm của phản ứng ester hoá.

NAP 4: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H5OH, CH3COOCH3, CH3COOH, HCOOCH3.

a. Nhiệt độ sôi: HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.

b. Trong nước: C2H5OH và CH3COOH tan vô hạn, HCOOCH3 và CH3COOCH3 hầu như không
tan.

c. HCOOCH3 và CH3COOCH3 có mùi thơm của chuối chín, dứa chín.

d. CH3COOCH3 có tên gọi là ethyl acetate hoặc ethyl ethanoate.


NAP 5: Ester có một số tính chất vật lí:

a. Ở điều kiện thường, ester là chất lỏng hoặc chất rắn.

b. Ester nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước.

c. Nhiệt độ sôi của ester thấp hơn hẳn alcohol và carboxylic acid có cùng số C hoặc có khối lương
phân tử tương đương.

d. Một số ester có mùi thơm của hoa quả chín: isoamyl acetate (mùi hoa nhài); benzyl acetate (mùi
chuối chín); ethyl propionate hoặc ethyl butyrate (mùi dứa chín),…

NAP 6: Ester bị thuỷ phân trong môi trường acid hoặc môi trường base.

a. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.

b. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base là phản ứng một chiều.

c. Phản ứng thuỷ phân xảy ra ở chức ester -COO-.

d. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base gọi là phản ứng xà phòng hoá.

NAP 7: Có một số nhận định về methyl methacrylate như sau:

a. Phân tử khối của methyl methacrylate là 102.

b. Methyl methacrylate có thể làm mất màu dung dịch bromine.

c. Số liên kết π trong phân tử methyl methacrylate là 2.

d. Methyl methacrylate có mạch carbon phân nhánh.

NAP 8: Hợp chất X có công thức là HCOOCH3.

a. X có thể tham gia phản ứng tráng gương.

b. X là ester có phân tử khối nhỏ nhất.

c. Phần trăm khối lượng của O trong X là 53,33%.

d. X có tên gọi là methyl formate hoặc methyl methanoate

NAP 9: Hợp chất X có công thức là CH3COOCH=CH2.

a. Tên gọi của X là vinyl acetate hay vinyl ethanoate.

b. Thuỷ phân X trong môi trường kiềm, thu được muối và alcohol.

c. Ở điều kiện thích hợp, X tác dụng với H2 theo tỉ lệ mol 1 : 1.

d. X bị thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường acid.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 2


NAP 10: Hợp chất X có vòng benzene, có công thức là CH3COOC6H5.

a. Tên gọi của X là phenyl acetate.

b. Số liên kết π trong phân tử X là 4.

c. Thuỷ phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm, thu được muối và nước.

d. Phần trăm khối lượng của carbon trong X là 76,19%.

NAP 11: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các tính chất sau:

- X có cấu tạo mạch carbon không phân nhánh, tác dụng được với dung dịch NaOH và có phản ứng
tráng bạc.

- Y tác dụng được với dung dịch NaOH và được điều chế từ alcohol và acid có cùng số nguyên tử
carbon trong phân tử.

- Z có cấu tạo mạch carbon phân nhánh, phản ứng được với Na và NaOH.

a. X, Y, Z lần lượt là n-propyl formate, ethyl acetate, 2-methylpropanoic acid.

b. X, Y có nhiệt độ sôi nhỏ hơn Z.

c. Phản ứng của X, Y, Z với NaOH gọi là phản ứng xà phòng hoá.

d. X, Y rất ít tan trong nước, Z tan tốt trong nước.

NAP 12: Thủy phân hợp chất X (C4H6O2) mạch hở trong môi trường acid, thu được hai chất hữu cơ
Y và Z. Tỉ khối của Z so với khí H2 là 16.

a. X là ester không no, có tên gọi là methyl acrylate.

b. Z là methyl alcohol, có khả năng tách nước tạo alkene.

c. Ở điều kiện thích hợp, Y có thể phản ứng với H2, dung dịch Br2.

d. Khối lượng phân tử của Y là 96 gam.

NAP 13: Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bi thuỷ nhân trong
cơ thể tạo thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin (chất gây
đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường).
OOCCH3 OH

COOH COOH
+ H2O + CH3COOH

salicylic acid
aspirin

a. Aspirin có khối lượng phân tử là 148 gam.

b. Salicylic acid có khối lượng phân tử là 138 gam.

c. Aspirin tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 2.

d. Salicylic acid tác dụng với dung dịch Na2CO3 theo tỉ lệ mol 1 : 1.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 3


NAP 14: Cho salicylic acid (2-hydroxylbenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol có mặt sulfuric
acid làm xúc tác, thu được methyl salicylate dùng làm chất giảm đau (có trong miếng dán giảm đau
khi vận động hoặc chơi thể thao).

a. Công thức phân tử của salicylic acid là C7H6O3.

b. Methyl salicylate tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 2.

c. 1 mol salicylic acid tác dụng hoàn toàn với Na, giải phóng 1 mol H2.

d. Phần trăm khối lượng carbon trong methyl salicylate là 63,16%.

NAP 15: Hai hợp chất X, Y mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C4H8O2 và C4H6O2. Biết rằng:
o
X + NaOH ⎯⎯
t
→ Z (C2 H 3O2Na) + T
o
Y + NaOH ⎯⎯
t
→ Z (C2 H 3O2 Na) + V

a. Z là sodium acetate.

b. T là alcohol ethyl, V là alcohol vinyl.

c. X là ethyl acetate, Y là vinyl acetate.

d. Từ Y có thể điều chế trực tiếp ra X.

NAP 16: Genaryl acetate là ester có trong hoa hồng và có công thức cấu tạo khung như sau:

a. Genaryl có thể cộng hợp Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2.

b. Liên kết C=C của genaryl axetat gần chức ester nhất có cấu trúc dạng trans.

c. Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong glenaryl acetate là 73,469%.

d. Công thức phân tử của glenaryl acetate là C12H20O2.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 4


NAP 17: Acid béo omega-3 thường gặp là eicosapentaenoic acid (EPA) có công thức khung phân tử
như sau:

a. EPA có 6 liên kết π trong phân tử.

b. EPA có công thức phân tử là C20H28O2.

c. EPA là chất hỗ trợ phòng ngừa và điều trị một số bệnh lý liên quan đến tim mạch, viêm nhiễm,...

d. EPA được tìm thấy trong hầu hết các sản phẩm động vật, chẳng hạn như cá béo và dầu cá.

NAP 18: Acid béo omega-6 thường gặp là arachidonic acid (AA) có công thức khung phân tử như
sau:

a. AA có công thức phân tử là C20H30O2.

b. Ở điều kiện thích hợp, AA phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1 : 5.

c. AA giúp tăng cường sức khỏe, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch một cách hiệu quả.

d. AA có trong dầu lạc, thịt, trứng và các sản phẩm từ sữa.

NAP 19: Axit linoleic (có cấu tạo như hình bên) thuộc nhóm omega-n (n là số thứ tự vị trí của liên kết
đôi đầu tiên tính từ đầu nhóm CH3) là một trong những axit béo có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn
ngừa các bệnh về tim, động mạch vành.

a. Công thức của chất béo trilinolein là (C17H31COO)3C3H5.

b. Axit linoleic có mạch cacbon không phân nhánh.

c. Axit linoleic thuộc loại omega-6.

d. Axit linoleic phản ứng với H2 (to, Ni) theo tỉ lệ mol 1 : 2.

NAP 20: Chất béo là triester của glycerol với các acid béo.

a. Công thức của chất béo tạo bởi stearic acid và glycerol là (C17H35COO)3C3H5.

b. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật.

c. Oleic acid và linoleic acid đều là các acid béo không no chứa C=C đều ở dạng cis.

d. Palmitic acid và stearic acid là các acid béo no.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 5


NAP 21: Chất béo có một số tính chất vật lí quan trọng.

a. Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.

b. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ ít phân cực
hoặc không phân cực.

c. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo no ở trạng thái rắn điều kiện thường như mỡ lợn, mỡ bò,
mỡ cừu.

d. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo không no ở trạng thái lỏng điều kiện thường như dầu lạc,
dầu vừng, dầu cá.

NAP 22: Chất béo có nhiều tính chất hóa học quan trọng.

a. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm, thu được muối của acid béo và glycerol.

b. Thủy phân hoàn toàn 1 mol trilinolein trong dung dịch NaOH dư (đun nóng), thu được 1 mol
glycerol và 3 mol muối.

c. Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ra dùng phản ứng hydrogen hóa.

d. Ở điều kiện thích hợp, triolein tác dụng với H2 theo tỉ lệ mol 1 : 6.

NAP 23: Cho 1 mol chất béo X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 2 mol
sodium palmitate và 1 mol sodium stearate.

a. Khối lượng phân tử của X là 834 gam.

b. X không tác dụng được với nước bromine.

c. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.

d. Ở điều kiện thường, X ở trạng thái lỏng.

NAP 24: Xà phòng có tác dụng rửa tay, tắm, giặt quần áo,...

a. Các muối trong xà phòng thường là của acid béo no như palmitic acid và stearic acid..

b. Đầu ưa nước và đuôi kị nước của xà phòng lần lượt là COOM (M là Na, K) và gốc hydrocarbon
R.

c. Các phụ gia trong xà phòng thường là chất độn làm tăng độ cứng, dễ đúc thành bánh, chất tạo
màu và chất tạo hương,…

d. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm tạo ra xà phòng nên được gọi là phản ứng
xà phòng hóa.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 6


NAP 25: Chất giặt rửa tự nhiên và tổng hợp cũng có tác dụng giặt rửa như xà phòng.

a. Trong chất giặt rửa tự nhiên, thành phần quan trọng có tác dụng giặt rửa là saponin.

b. Trong chất giặt rửa tổng hợp, thành phần có tác dụng giặc rửa là muối sodium alkylsulfate
(ROSO3Na) hoặc sodium alkylbenzenesulfonate (RSO3Na).

c. Nước bồ hòn, bồ kết là các chất giặt rửa tự nhiên.

d. Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng trong nước cứng.

NAP 26: Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của acid béo.

a. Đun chất béo (mỡ động vật, dầu thực vật) với dung dịch kiềm đặc, thu được muối của acid béo
(thành phần chính của xà phòng) và glycerol.

b. Để tách lấy muối của acid béo, người ta cho dung dịch NaCl bão hòa vào sản phẩm.

c. Muối của acid béo sau khi tách ra đem trộn với các phụ gia rồi ép thành bánh xà phòng.

d. Dung dịch còn lại sau khi tách lấy muối của acid béo có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung
dịch xanh lam thẫm.

NAP 27: Xà phòng và chất giặt rửa có nhiều ưu nhược điểm.

a. Chất giặt rửa tổng hợp khó bị phân hủy sinh học nên gây ô nhiễm môi trường.

b. Không nên dùng xà phòng với nước cứng do tạo kết tủa bám trên bề mặt vải, làm hỏng vải.

c. Chất giặt rửa tổng hợp dùng được với nước cứng.

d. Chất giặt rửa tự nhiên lành tính, không gây ô nhiễm môi trường, nhưng có giá thành sản xuất
cao.

NAP 28: Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl acetate theo các bước sau đây:

- Bước 1: Cho 1 mL C2H5OH, 1 mL CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.

- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 mL dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

a. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

b. Thêm dung dịch NaCl bão hòa sẽ giúp ester tách lớp dễ dàng hơn.

c. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.

d. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 7


NAP 29: Hình vẽ minh họa điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm:

a. Hỗn hợp chất lỏng trong bình cầu gồm isoamyl alcohol, acetic acid và sulfuric acid loãng.

b. Trong phễu chiết, lớp chất lỏng nhẹ hơn có thành phần chính là isoamyl acetate.

c. Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu.

d. Ống sinh hàn có tác dụng làm lạnh, chuyển isoamyl acetate từ trạng thái hơi và trạng thái lỏng.

NAP 30: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm (1) và (2) mỗi ống 1 mL ethyl acetate.

- Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm (1); 2 mL dung dịch NaOH 30% vào
ống nghiệm (2).

- Bước 3: Đun cách thủy ống nghiệm (1) và (2) trong cốc thủy tinh ở nhiệt độ 60 - 70 oC khoảng 5
phút.

a. Sau bước 2, chất lỏng trong ống nghiệm (1) phân lớp, chất lỏng trong ống nghiệm (2) đồng nhất.

b. Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.

c. Sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.

d. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm xảy ra tốt hơn so với môi trường acid.

NAP 31: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

- Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 mL dung dịch NaOH 40%.

- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

- Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ, rồi để yên.

a. Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

b. Ở bước 2, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

c. Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa để tách muối của acid béo ra khỏi hỗn hợp.

d. Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 8


NAP 32: Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzene) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol
chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu
cơ T.

a. Chất T tác dụng với Na theo tỉ lệ mol 1 : 1.

b. Chất Y có phản ứng tráng bạc.

c. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxygen.

d. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.

NAP 33: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng,
thu được glycerol và hai muối Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y và Z đều không có phản ứng tráng bạc.
a. Tên gọi của Z là sodium acrylate.

b. Từ Y có thể điều chế trực tiếp ra khí methane.

c. X là hợp chất tạp chức.

d. Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

NAP 34: Cho ester hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng,
thu được alcohol Y (no, hai chức) và hai muối của hai carboxylic acid Z và T (MZ <MT). Chất Y không
hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

a. Dung dịch Z không hoà tan được Cu(OH)2.

b. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được aldehyde hai chức.

c. Tên gọi của Z là potasssium acrylate.

d. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

NAP 35: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức ester) bằng dung dịch NaOH,
thu được sản phẩm gồm alcohol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử carbon và Mx <
MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3).

a. Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.

b. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của Ex.

c. Alcohol X là propane-l,2-diol.

d. Khối lượng mol của Z là 112 gam/mol.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 9


NAP 36: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
o
(1) X + 2NaOH ⎯⎯
t

→ Y + Z + H 2O
o
(2) Y + H2SO4 ⎯⎯
t

→ Na2SO4 + T

(3) Z + O2 CH3COOH + H2O

Biết chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O4.

a. X có ba công thức cấu tạo phù hợp.

b. T hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh.

c. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn chất T.

d. Chất T có số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxi.

NAP 37: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:

(1) E + NaOH ⎯⎯ →X + Y
o
t

(2) G + 2NaOH ⎯⎯ → 2X + Z
o
t

(3) 2Z + Cu(OH) 2 ⎯⎯
→ T + 2H 2O

Biết E, G đều là ester mạch hở lần lượt có công thức phân tử là C4H6O2 và C4H6O4.

a. E có 3 công thức cấu tạo.

b. Dung dịch chất T có màu xanh nhạt.

c. Dẫn khí ethylene vào dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra chất Z.

d. Cho a mol Y tác dụng với Na, thu được 0,5a mol H2.

NAP 38: Cho E, Z, G, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng:

(1) E + NaOH ⎯⎯ →X + Y + Z
o
t

(2) X + HCl ⎯⎯
→ G + NaCl
(3) Y + HCl ⎯⎯
→ T + NaCl

Biết: E chỉ chứa nhóm chức ester và trong phân tử có số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen,
ME<168; MZ<MG<MT.

a. Chất G được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.

b. 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2.

c. Nhiệt độ sôi của G cao hơn nhiệt độ sôi của Z.

d. Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi (π).

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 10


NAP 39: Cho sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức ester (được tạo thành từ
cacboxylic acid và alcohol) và trong phân tử có số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen, E
và Z có cùng số nguyên tử carbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
a. Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
b. Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
c. Đốt chay hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
d. Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
e. Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
NAP 40: Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) Y + HCl → T + NaCl

Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức ester (được tạo thành từ
cacboxylic acid và alcohol) và trong phân tử có số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen; E
và Z có cùng số nguyên tử carbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
a. Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH
b. Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
c. Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất
d. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
e. Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
NAP 41: Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) X + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức ester được tạo thành từ
cacboxylic acid và alcohol) và trong phân tử có số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen; E
và Z có cùng số nguyên tử carbon; ME < MF < 175.Cho các phát biểu sau:
a. Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
b. Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
c. Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
d. Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.
e. Nhiệt độ sôi của E cao hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 11


NAP 42: Cho sơ đồ phản ứng
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) X + HCl → T + NaCl.
Biết: E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở chỉ chứa nhóm chức ester (được tạo thành từ
acid cacboxyic và alcohol) và trong phân tử có số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen. E
và Z có cùng số nguyên tử carbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
a. Có một công thức cấu tạo của F thoả mãn sơ đồ trên.
b. Chất Z hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
c. Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
d. Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.
e. Nhiệt độ sôi của T thấp hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH

NAP 43: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:

E + 2NaOH → Y + 2Z
F+ 2NaOH → Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành
từ cacboxylic acid và alcohol. Cho các phát biểu sau:
a. Chất T là muối của cacboxylic acid hai chức, mạch hở.
b. Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra acetic acid.
c. Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
d. Từ chất Z điều chế trực tiếp được acetic acid.
e. Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
NAP 44: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH  Y + 2Z
F + 2NaOH  Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành
từ cacboxylic acid và alcohol.
Cho các phát biểu sau:
a. Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra formic acid.
b. Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ethyl alcohol.
c. Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
d. Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC, thu được alkene.
e. Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ta khí CO2.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 12


NAP 45: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Y + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành
từ cacboxylic acid và alcohol.
Cho các phát biểu sau:
a. Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn acetic acid.
b. Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C, thu được alkene.
c. Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
d. Chất Y là muối của cacboxylic acid hai chức, mạch hở.
e. Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2.
NAP 46: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH ⎯⎯
→ Y + 2Z
F + 2NaOH ⎯⎯
→ Y + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành
từ cacboxylic acid và alcohol. Cho các phát biểu sau:
a. Từ chất Z điều chế trực tiếp được acetic acid.
b. Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn acetic acid.
c. Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3.
d. Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
e. Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế.
NAP 47: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F,
X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + NaOH ⎯⎯
→ X+Y
F + NaOH ⎯⎯
→X+Z
X + HCl ⎯⎯
→ T + NaCl
Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau:
a. Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
b. Từ chất Y điều chế trực tiếp được acetic acid.
c. Oxi hóa Z bằng CuO, thu được acetic aldehyde.
d. Chất F làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
e. Chất T có nhiệt độ sôi lớn hơn ethyl alcohol.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 13


NAP 48: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ cacboxylic acid và
alcohol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3.
Cho các phát biểu sau:
a. Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức.
b. Chất Y là đồng đẳng của ethyl alcohol.
c. Chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
d. Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của acetic acid.
e. 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch

NAP 49: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ cacboxylic acid và
alcohol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
a. Chất E và F đều là các ester đa chức.
b. Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất E.
c. Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
d. Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ethyl alcohol.
e. Cho a mol chất E tác dụng với Na dư thu được a mol khí H2.
NAP 50: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ cacboxylic acid và
alcohol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH ⎯⎯
→ X+Y
(2) F + NaOH ⎯⎯
→ X+Y
(3) X + HCl ⎯⎯
→ Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
a. Chất F là hợp chất hữu cơ đa chức.
b. Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c. Chất Y có số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen.
d. Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ethyl alcohol.
e. 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 14


NAP 51: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ cacboxylic acid và
alcohol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH ⎯⎯
→ X+Y
(2) F + NaOH ⎯⎯
→ X+Y
(3) X + HCl ⎯⎯
→ Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
a. Phân tử chất E có một liên kết π.
b. Chất Y có thể được tạo ra trực tiếp từ etilen.
c. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
d. Chất Z có số nguyên tử oxygen bằng số nguyên tử hydrogen.
e. Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng O2 dư thu được Na2CO3, CO2 và H2O

NAP 52: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng
thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH ⎯⎯
→X + Y
(2) F + NaOH ⎯⎯
→ X + H 2O
(3) X + HCl ⎯⎯
→ Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
a. Chất X có số nguyên tử oxygen bằng số nguyên tử hydrogen.
b. Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.
c. Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen.
d. Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethyl alcohol.
e. 1 mol chất Z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2
NAP 53: Lipid là chất hữu cơ có trong tế bào sống.
a. Lipid không tan trong nước.
b. Lipid tan trong dung môi hữu cơ không phân cực.
c. Lipid là một loại chất béo.
d. Lipid bao gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid, …
NAP 54: Chất béo là triester (ester ba chức) của glycerol với các acid béo.
a. Acid béo là những carboxylic acid đa chức, thường có mạch hở, không phân nhánh và có số
nguyên tử carbon chẵn (khoảng 12 – 24C).
b. Công thức của glycerol là C3H5(OH)3.
c. Công thức chung của chất béo tạo bởi glycerol với 1 acid béo RCOOH là (RCOO)3C3H5.
d. Chất béo còn được gọi là glyceride

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 15


NAP 55: Acid béo là những carboxylic acid đơn chức, thường có mạch hở, không phân nhánh và có
số nguyên tử carbon chẵn (khoảng 12 – 24C).
a. Gốc hydrocarbon của acid béo có thể no hoặc không no chứa hay nhiều liên kết đôi C=C.
b. Formic acid, acetic acid là các ví dụ về acid béo.
c. Palmitic acid và stearic acid là các acid béo no.
d. Oleic acid và linoleic acid đều là các acid béo không no chứa C=C đều ở dạng cis.
NAP 56: Các acid béo thường gặp gồm palmitic acid, stearic acid, oleic acid, linoleic acid.
a. Palmitic acid là một acid béo có công thức CH3[CH2]14COOH (C15H31COOH).
b. Stearic acid là một acid béo không no.
cis
c. Oleic acid là một acid béo có công thức CH3[CH2]7CH = CH[CH2]7COOH (C17H33COOH).
d. Linoleic acid là một acid béo không no có chứa 1 liên kết đôi C=C trong phân tử

NAP 57: Stearic acid là một acid béo.


a. Công thức cấu tạo thu gọn của stearic acid là CH3[CH2]15COOH.
b. Stearic acid thuộc loại acid béo no.
c. Công thức chất béo tạo bởi stearic acid và glycerol viết gọn là (C17H35COO)3C3H5.
d. Stearic acid thuộc cùng dãy đồng đẳng với palmitic acid.
NAP 58: Linoleic acid là một acid béo.
a. Công thức linoleic có thể viết gọn là C17H33COOH.
b. Trong phân tử linoleic acid có chứa 2 liên kết đôi C=C đều ở dạng cis.
c. Linoleic acid thuộc loại acid béo không no, 1C=C, đơn chức, mạch hở.
d. Linoleic acid là acid béo thuộc nhóm omega – 6.
NAP 59: Chất béo có nhiều tính chất vật lí quan trọng.

a. Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
b. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ ít phân
cực hoặc không phân cực.
c. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo không no ở trạng thái rắn điều kiện thường như mỡ lợn,
mỡ bò, mỡ cừu, …
d. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo no ở trạng thái lỏng điều kiện thường như dầu lạc, dầu
vừng, dầu cá,..
NAP 60: Chất béo có nhiều tính chất hóa học quan trọng.
a. Thủy phân chất béo trong môi trường acid thu được muối acid béo và glycerol.
b. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
c. Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ra dùng phản ứng hydrogen hóa.
d. Hiện tượng dầu mỡ bị ôi là do nhóm -COO- trong phân tử chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxygen
trong không khí.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 16


NAP 61: Chất béo và acid béo có nhiều ứng dụng quan trọng.
a. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật.
b. Trong công nghiệp, chất béo dùng để chế biến thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol, …
c. Acid béo omega – 3 và omega – 6 là các acid béo không no với liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3
và só 6 khi đánh số từ nhóm COOH
d. Acid béo omega – 3 và omega – 6 đều có vai trò quan trọng đối với cơ thể, giúp phòng ngừa
nhiều bệnh như bệnh về tim, động mạch vành, …
NAP 62: Cho các phát biểu sau:
a. Ester có nhiệt độ sôi thấp hơn so với carboxylic acid có cùng số nguyên tử carbon.
b. Khi thủy phân ester no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm luôn thu được muối và
alcohol.
c. Chất béo nặng hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
d. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
NAP 63: Phản ứng hóa học đặc trưng của chất béo là phản ứng thủy phân.
a. Thủy phân tripalmitin trong môi trường acid thu được palmitic acid và ethylene glycol.
b. Cho tristearin tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được stearic acid và glycerol.
c. 1 mol triolein phản ứng tối đa với 3 mol KOH, đun nóng.
d. Thủy phân hoàn toàn 1 mol trilinolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 1 mol
muối và 3 mol glycerol.
NAP 64: Chất béo có nhiều tính chất hóa học quan trọng.
a. Thủy phân chất béo trong môi trường acid thu được muối acid béo và glycerol.
b. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
c. Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ra dùng phản ứng hydrogen hóa.
d. Hiện tượng dầu mỡ bị ôi là do nhóm -COO- trong phân tử chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxygen
trong không khí

NAP 65: Cho các phát biểu sau:


a. Công thức phân tử chung của ester no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 1).
b. Phản ứng giữa alcohol với carboxylic acid được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
c. Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc acid béo không no.
d. Số nguyên tử carbon trong một phân tử chất béo là một số chẵn.
NAP 66: Cho các hợp chất hữu cơ: CH3OH, C2H5COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H5, CH3CHO,
HCOOCH=CH2, (COOCH3)2.
a. Có 3 hợp chất thuộc loại ester.
b. Có 1 hợp chất là ester no, đơn chức, mạch hở.
c. Có 1 hợp chất là ester không no, 1C=C, đơn chức, mạch hở.
d. Có 1 hợp chất là ester no, hai chức, mạch hở.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 17


NAP 67: Cho các phát biểu sau:
a. Các phân tử ester ethyl acetate không có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau.
b. Một số ester có mùi thơm đặc trưng như: isoamyl acetate có mùi chuối chín, benzyl formate có
mùi hoa nhài, …
c. Chất béo là triester của glixerol và carboxylic acid.
d. Trong phân tử triolein có chứa 3 liên kết pi có khả năng cộng H2 (xt, to, p).
NAP 68: Cho các phát biểu sau:
a. Một số ester có mùi thơm, không độc như benzyl formate, ethyl formate, … được dùng làm chất
tạo hương trong công nghệ thực phẩm.
b. Khi thủy phân các ester no, mạch hở trong môi trường kiềm đều thu được muối và alcohol.
c. Tripanmitin và triolein đều tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường.
d. Dầu mỡ để lâu bị ôi do liên kết đôi C=C trong dầu mỡ bị oxi hóa chậm bởi oxygen trong không
khí.
NAP 69: Xét tính chất vật lí của ester .
a. Các ester là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
b. Các ester thường nhẹ hơn nước, tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen mạnh với
nước.
c. Các ester không tạo được liên kết hydrogen với nhau nên nhiệt độ sôi thấp hơn alcohol và
carboxylic acid có cùng số C.
d. Một số ester có mùi thơm của hoa quả chính=: Isoamyl acetate (mùi chuối chín); benzyl acetate
(mùi hoa nhài); ethyl propionate hoặc ethyl butyrate (mùi dứa chín), …
NAP 70: Cho các hợp chất hữu cơ: CH3COOH, HCOOCH3, C2H5OH.
a. Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: C2H5OH, HCOOCH3, CH3COOH.
b. Nhiệt độ sôi của HCOOCH3 thấp hơn CH3COOH do giữa các phân tử HCOOCH3 không tạo
được liên kết hydrogen.
c. Các chất trên đều tan tốt trong nước ở điều kiện thường.
d. Ở điều kiện thường, các chất trên đều là chất lỏng.
NAP 71: Một số ester có mùi thơm của hoa quả chín.
a. Isoamyl acetate có mùi chuối chín.
b. Ethyl propionate có mùi dứa chín.
c. Benzyl acetate có mùi hoa nhài.
d. Propyl ethanoate có mùi lê.
NAP 72: Ethyl propionate là một ester có mùi dứa chín.
a. Công thức của ethyl propionate là CH3COOC2H5.
b. Ở điều kiện thường, ethyl propionate là chất khí.
c. Phản ứng thủy phân ethyl propionate trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Ethyl propionate được điều chế từ propanoic acid và ethyl alcohol.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 18


NAP 73: Cho ester X có công thức: HCOOCH3.
a. Tên gọi của X là methyl formate.
b. Ở điều kiện thường, X là chất khí vì X là ester nhỏ nhất.
c. Phản ứng thủy phân X trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Acid điều chế ra X có trong nọc độc của các loại côn trùng như kiến, ong,
NAP 74: Cho ester X có công thức: CH3COOCH3
a. Tên gọi của X là methyl acetate.
b. Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong X là 48,86%
c. Thủy phân X trong môi trường acid thu được acid và alcohol có công thức phân tử giống nhau.
d. Để tăng hiệu suất phản ứng điều chế X từ carboxylic acid và alcohol tương ứng người ra dùng
H2SO4 đặc và dùng dư carboxylic hoặc alcohol.
NAP 75: Cho ester X có công thức: CH3COOC2H5.
a. Tên gọi của X là methyl propionate.
b. Nhiệt độ sôi của X cao hơn so với butane.
c. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được sản phẩm là CH3COONa và C2H5OH.
d. Thủy phân X trong môi trường acid thu được hai chất Y và Z (M Y < MZ), từ Y có thể điều chế
trực tiếp được Z.
NAP 76: Cho ester X có công thức CH3COOCH=CH2.
a. Tên gọi của X là methyl acrylate.
b. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxygen trong X là 37,21%.
c. Đun nóng X với NaOH thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
d. Ester X được điều chế bằng phản ứng ester hóa từ acid và alcohol tương ứng.
NAP 77: Cho ester X có công thức HCOOC6H5 (C6H5-: phenyl).
a. Tên gọi của X là phenyl formate.
b. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c. 1 mol X có khả năng phản ứng tối đa với 1 mol NaOH.
d. X không được tạo ra từ phản ứng ester hóa (phản ứng giữa acid và alcohol).
NAP 78: Cho hợp chất hữu cơ đơn chức X có công thức C4H8O2.
a. Phần trăm khối lượng của carbon trong X là 54,55%
b. Có 6 công thức cấu tạo phù hợp với X.
c. Có 3 công thức cấu tạo của X tác dụng được với NaOH mà không tác dụng được với Na.
d. Các đồng phân của X đều có nhiệt độ sôi cao hơn so với butan – 1 – ol.
NAP 79: Cho các hợp chất hữu cơ bền đều có công thức phân tử C2H4O2.
a. Hợp chất mà dung dịch của nó đổi màu quỳ tím thành đỏ có tên gọi là acetic acid.
b. Có 2 hợp chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c. Có 3 hợp chất bền đều có công thức phân tử như trên.
d. Có 2 hợp chất có khả năng phản ứng với kim loại Na.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 19


NAP 80: Cho các hợp chất hữu cơ bền đều có công thức phân tử C3H6O2.
a. Có 1 hợp chất mà dung dịch của nó có khả năng đổi màu quì tím thành đỏ.
b. Có 3 hợp chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c. Có 2 hợp chất có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH.
d. Có 2 hợp chất có khả năng phản ứng với kim loại Na.
NAP 81: Cho các phát biểu sau:
a. Chất béo được gọi chung là triglyceride.
b. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
c. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
NAP 82: Cho 1 mol triglyceride X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 1 mol
sodium stearate, 1 mol sodium palmitate và 1 mol sodium linoleate.
a. Phân tử X có 4 liên kết π.
b. Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
c. Công thức phân tử chất X là C55H102O6.
d. 1 mol X phản ứng tối đa 2 mol H2 ở điều kiện thích hợp
NAP 83: Cho 1 mol triglyceride X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 1 mol
sodium palmitate và 2 mol sodium oleate.
a. Phân tử X có 5 liên kết π.
b. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
c. Công thức phân tử chất X là C52H96O6.
d. 1 mol X phản ứng tối đa 2 mol H2 ở điều kiện thích hợp
NAP 84: Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzene) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol
chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu
cơ T. Phát biểu nào sau đây đúng?
a. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2.
b. Chất Y có phản ứng tráng bạc.
c. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxygen.
d. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 3.
NAP 85: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng,
thu được glixerol và hai muối Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y và Z đều không có phản ứng tráng bạc.
Phát biểu nào sau đây đúng?
a. Tên gọi của Z là sodium acrylate.
b. Cacboxylic acid của muối Z có đồng phân hình học.
c. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức.
d. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 20


NAP 86: Cho ester hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun
nóng, thu được alcohol Y (no, hai chức) và hai muối của hai cacboxylic acid Z và T (MZ <MT). Chất
Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây đúng?
a. Acid Z có phản ứng tráng bạc.
b. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được aldehyde hai chức.
c. Acid T có đồng phân hình học.
d. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X
NAP 87: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức ester) bằng dung dịch NaOH,
thu được sản phẩm gồm alcohol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử carbon và Mx <
MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho
các phát biểu sau:
a. Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
b. Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
c. Alcohol X là propane-l,2-diol.
d. Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.
NAP 88: Xét tính chất vật lí của ester .
a. Các ester là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
b. Các ester thường nhẹ hơn nước, tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen mạnh với
nước.
c. Các ester không tạo được liên kết hydrogen với nhau nên nhiệt độ sôi thấp hơn alcohol và
carboxylic acid có cùng số C.
d. Một số ester có mùi thơm của hoa quả chính=: Isoamyl acetate (mùi chuối chín); benzyl acetate
(mùi hoa nhài); ethyl propionate hoặc ethyl butyrate (mùi dứa chín), …
NAP 89: Methyl methacrylate là ester được dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ.
a. Công thức của methyl methacrylate là CH2=C(CH3)COOCH3.
b . Methyl methacrylate làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường.
c. Thủy phân hoàn toàn methyl methacrylate thu được alcohol có khối lượng phân tử là 32 amu.
d. Methyl methacrylate tan trong nước kém hơn methyl formate.
NAP 90: Cho salicylic acid (hay 2 – hydroxylbenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol có mặt
sulfuric acid làm xúc tác, thu được methyl salicylate (C8H8O3) dùng làm chất giảm đau (có trong
miếng dán giảm đau khi vận động hoặc chơi thể thao).
a. Công thức phân tử của salicylic acid là C8H6O3.
b. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong methyl salicylate là 31,58%.
c. Methyl salicylate thuộc hợp chất hữu cơ đa chức.
d. 1 mol salicylate phản ứng tối đa với 2 mol NaOH.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 21


NAP 91: Aspirin là một hợp chất được sử dụng làm giảm đau, hạ sốt, có công thức:

Khi aspirin bị thủy phân trong cơ thể sẽ tạo thành acid salicylic. Salicylic acid ức chế quá trình sinh
tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn mức bình
thường).
a. Công thức phân tử của aspirin là C9H8O4.
b. Trong một phân tử aspirin có chứa 6 liên kết pi.
c. Công thức cấu tạo thu gọn của salicylic acid là C6H4(COOH)2.
d. Thủy phân aspirin trong môi trường base sẽ thu được muối và alcohol.
NAP 92: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm (1) và (2) mỗi ống 1 mL ethyl acetate.
Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm (1); 2 mL dung dịch NaOH 30% vào
ống nghiệm (2).
Bước 3: Đun cách thủy ống nghiệm (1) và (2) trong cốc thủy tinh ở nhiệt độ 60 – 70 oC khoảng 5
phút.
a. Sau bước 2, chất lỏng trong ống nghiệm (1) phân lớp, chất lỏng trong ống nghiệm (2) đồng nhất.
b. Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
c. Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
d. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm xảy ra tốt hơn so với môi trường acid

NAP 93: Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl acetate theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 mL C2H5OH, 1 mL CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 mL dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
a. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
b. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
c. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
d. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp

NAP 94: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu
được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được dimethyl ether. Chất Y phản
ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản
phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau.
a. Chất T không có đồng phân hình học.
b. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
c. Chất Z làm mất màu nước bromine.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 22


NAP 95: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + HCl → X4 + NaCl
(3) X2 + HCl → X5 + NaCl
(4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O
Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức ester; X1, X2 đều có hai nguyên tử carbon
trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2.
a. Phân tử khối của X4 là 60.
b. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
c. X6 là acetic aldehyde.
d. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxygen.
NAP 96: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon,
hydrogen, oxygen lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (MS)
cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH ⎯⎯ →X + Y + Z ( 2 ) X + HCl → F + NaCl (3) Y + HCl → T + NaCl
o
t

Biết Z là alcohol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
a. Trong Y, số nguyên tử hydrogen bằng số nguyên tử oxygen.
b. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của ethanol.
d. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
NAP 97: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon,
hydrogen, oxygen lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ
MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol
o
(1) E + 2NaOH ⎯⎯⎯
t
→ X+Y+Z
(2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết: Z là alcohol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
a. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của ethanol.
b. Trong Y, số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen.
c. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
d. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 23


NAP 98: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon,
hydrogen, oxygen lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ
MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
o
(1) E + 2NaOH ⎯⎯⎯
t
→ X+Y+Z
(2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết: Z là alcohol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
a. Trong Y, số nguyên tử hydrogen bằng số nguyên tử oxygen.
b. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
c. Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn nhiệt độ sôi của etanol.
d. Chất F không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
NAP 99: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon,
hydrogen, oxygen lần lượng là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ
MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH ⎯⎯ → X+Y+Z
o
t

(2) X + HCl → F + NaCl


(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết: Z là alcohol đơn chức, F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
a. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
b. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c. Trong Y, số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen.
d. Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn nhiệt độ sôi của ethanol.
NAP 100: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Biết rằng X, Y, Z, T, W là các hợp chất hữu cơ khác nhau; T chỉ chứa một loại nhóm chức.
a. Y có trong thành phần của giấm ăn.
b. Z có trong thành phần của nước rửa tay khô có tác dụng diệt khuẩn.
c. Phần trăm khối của O trong T là 36,36%.
d. Công thức phân tử của W là C2H4O2.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 24


BỘ ĐÁP ÁN LỰA CHỌN ĐÚNG

1: a.b.c.d 2: a.b.c.d 3: a.b.d 4: a.b.d 5: a.b.c 6: b.c


7: b.c.d 8: a.b.c.d 9: a.c.d 10: a.b.c 11: a.b.d 12: a.c
13: b.c.d 14: a.b.c.d 15: a.c.d 16: a.b.c.d 17: a.c.d 18: c.d
19: a.b.c.d 20: a.b.c.d 21: a.b.c.d 22: a.b.c 23: a.b.c 24: b.c.d
25: b.c.d 26: b.c.d 27: b.c.d 28: b.c.d 29: b.c.d 30: c.d
31: a.b.c 32: b.c.d 33: a.b.c.d 34: b 35: a.d 36: b.d
37: a.c 38: a.b.c 39: d.e 40: a.e 41: a.b.d 42: a.b.d
43: a.c.d 44: b.e 45: d.e 46: a.b.e 47: a.b.e 48: c.e
49: c.d 50: s.b.c.d.e 51: a.b.c.d.e 52: a.d.e 53: a.b.d 54: b.c
55: a.c.d 56:a.c 57: b.c.d 58: b.d 59: a.b 60: b.c
61: a.b.d 62: a.b.d 63: c 64: b.c 65: c 66: c.d
67: a.d 68: a.d 69: a.c.d 70: b.d 71: a.b.c.d 72: c.d
73: a.c.d 74: a.d 75: a.b.c.d 76: b.c 77: a.b.d 78: a.b
79: a.b.c.d 80: a.b 81: a.b.c 82: b.c 83: a.b.d 84: b.c.d
85: a 86: a.b.d 87: a.b 88: a.c 89: a.b.c.d 90: b.d
91: a 92: c.d 93: a.c.d 94: a 95: a.b.c 96: a.b
97: c 98: a.c 99: a.b.d 100: a.b

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công 25

You might also like