Professional Documents
Culture Documents
100 câu hỏi đúng sai chương ester lipid
100 câu hỏi đúng sai chương ester lipid
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
NAP 1: Ethyl fomate là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp
thực phẩm.
NAP 2: Benzyl propionate có mùi hương hoa nhài, được dùng làm hương liệu cho nước hoa và một
số loại hóa mỹ phẩm khác.
NAP 3: Khi thay thế nhóm -OH ở nhóm carboxyl (-COOH) của carboxylic acid bằng nhóm -OR’ thì
được ester.
b. Sản phẩm của phản ứng giữa carboxylic acid và alcohol là ester.
d. Phenyl formate HCOOC6H5 là sản phẩm của phản ứng ester hoá.
NAP 4: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H5OH, CH3COOCH3, CH3COOH, HCOOCH3.
b. Trong nước: C2H5OH và CH3COOH tan vô hạn, HCOOCH3 và CH3COOCH3 hầu như không
tan.
c. Nhiệt độ sôi của ester thấp hơn hẳn alcohol và carboxylic acid có cùng số C hoặc có khối lương
phân tử tương đương.
d. Một số ester có mùi thơm của hoa quả chín: isoamyl acetate (mùi hoa nhài); benzyl acetate (mùi
chuối chín); ethyl propionate hoặc ethyl butyrate (mùi dứa chín),…
NAP 6: Ester bị thuỷ phân trong môi trường acid hoặc môi trường base.
a. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
b. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base là phản ứng một chiều.
d. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base gọi là phản ứng xà phòng hoá.
b. Thuỷ phân X trong môi trường kiềm, thu được muối và alcohol.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
c. Thuỷ phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm, thu được muối và nước.
NAP 11: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các tính chất sau:
- X có cấu tạo mạch carbon không phân nhánh, tác dụng được với dung dịch NaOH và có phản ứng
tráng bạc.
- Y tác dụng được với dung dịch NaOH và được điều chế từ alcohol và acid có cùng số nguyên tử
carbon trong phân tử.
- Z có cấu tạo mạch carbon phân nhánh, phản ứng được với Na và NaOH.
c. Phản ứng của X, Y, Z với NaOH gọi là phản ứng xà phòng hoá.
NAP 12: Thủy phân hợp chất X (C4H6O2) mạch hở trong môi trường acid, thu được hai chất hữu cơ
Y và Z. Tỉ khối của Z so với khí H2 là 16.
c. Ở điều kiện thích hợp, Y có thể phản ứng với H2, dung dịch Br2.
NAP 13: Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bi thuỷ nhân trong
cơ thể tạo thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin (chất gây
đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường).
OOCCH3 OH
COOH COOH
+ H2O + CH3COOH
salicylic acid
aspirin
d. Salicylic acid tác dụng với dung dịch Na2CO3 theo tỉ lệ mol 1 : 1.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
b. Methyl salicylate tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 2.
c. 1 mol salicylic acid tác dụng hoàn toàn với Na, giải phóng 1 mol H2.
NAP 15: Hai hợp chất X, Y mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C4H8O2 và C4H6O2. Biết rằng:
o
X + NaOH ⎯⎯
t
→ Z (C2 H 3O2Na) + T
o
Y + NaOH ⎯⎯
t
→ Z (C2 H 3O2 Na) + V
a. Z là sodium acetate.
NAP 16: Genaryl acetate là ester có trong hoa hồng và có công thức cấu tạo khung như sau:
b. Liên kết C=C của genaryl axetat gần chức ester nhất có cấu trúc dạng trans.
c. Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong glenaryl acetate là 73,469%.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
c. EPA là chất hỗ trợ phòng ngừa và điều trị một số bệnh lý liên quan đến tim mạch, viêm nhiễm,...
d. EPA được tìm thấy trong hầu hết các sản phẩm động vật, chẳng hạn như cá béo và dầu cá.
NAP 18: Acid béo omega-6 thường gặp là arachidonic acid (AA) có công thức khung phân tử như
sau:
c. AA giúp tăng cường sức khỏe, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch một cách hiệu quả.
NAP 19: Axit linoleic (có cấu tạo như hình bên) thuộc nhóm omega-n (n là số thứ tự vị trí của liên kết
đôi đầu tiên tính từ đầu nhóm CH3) là một trong những axit béo có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn
ngừa các bệnh về tim, động mạch vành.
NAP 20: Chất béo là triester của glycerol với các acid béo.
a. Công thức của chất béo tạo bởi stearic acid và glycerol là (C17H35COO)3C3H5.
b. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật.
c. Oleic acid và linoleic acid đều là các acid béo không no chứa C=C đều ở dạng cis.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
a. Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
b. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ ít phân cực
hoặc không phân cực.
c. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo no ở trạng thái rắn điều kiện thường như mỡ lợn, mỡ bò,
mỡ cừu.
d. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo không no ở trạng thái lỏng điều kiện thường như dầu lạc,
dầu vừng, dầu cá.
NAP 22: Chất béo có nhiều tính chất hóa học quan trọng.
a. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm, thu được muối của acid béo và glycerol.
b. Thủy phân hoàn toàn 1 mol trilinolein trong dung dịch NaOH dư (đun nóng), thu được 1 mol
glycerol và 3 mol muối.
c. Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ra dùng phản ứng hydrogen hóa.
d. Ở điều kiện thích hợp, triolein tác dụng với H2 theo tỉ lệ mol 1 : 6.
NAP 23: Cho 1 mol chất béo X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 2 mol
sodium palmitate và 1 mol sodium stearate.
NAP 24: Xà phòng có tác dụng rửa tay, tắm, giặt quần áo,...
a. Các muối trong xà phòng thường là của acid béo no như palmitic acid và stearic acid..
b. Đầu ưa nước và đuôi kị nước của xà phòng lần lượt là COOM (M là Na, K) và gốc hydrocarbon
R.
c. Các phụ gia trong xà phòng thường là chất độn làm tăng độ cứng, dễ đúc thành bánh, chất tạo
màu và chất tạo hương,…
d. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm tạo ra xà phòng nên được gọi là phản ứng
xà phòng hóa.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
a. Trong chất giặt rửa tự nhiên, thành phần quan trọng có tác dụng giặt rửa là saponin.
b. Trong chất giặt rửa tổng hợp, thành phần có tác dụng giặc rửa là muối sodium alkylsulfate
(ROSO3Na) hoặc sodium alkylbenzenesulfonate (RSO3Na).
d. Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng trong nước cứng.
NAP 26: Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của acid béo.
a. Đun chất béo (mỡ động vật, dầu thực vật) với dung dịch kiềm đặc, thu được muối của acid béo
(thành phần chính của xà phòng) và glycerol.
b. Để tách lấy muối của acid béo, người ta cho dung dịch NaCl bão hòa vào sản phẩm.
c. Muối của acid béo sau khi tách ra đem trộn với các phụ gia rồi ép thành bánh xà phòng.
d. Dung dịch còn lại sau khi tách lấy muối của acid béo có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung
dịch xanh lam thẫm.
a. Chất giặt rửa tổng hợp khó bị phân hủy sinh học nên gây ô nhiễm môi trường.
b. Không nên dùng xà phòng với nước cứng do tạo kết tủa bám trên bề mặt vải, làm hỏng vải.
c. Chất giặt rửa tổng hợp dùng được với nước cứng.
d. Chất giặt rửa tự nhiên lành tính, không gây ô nhiễm môi trường, nhưng có giá thành sản xuất
cao.
NAP 28: Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl acetate theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho 1 mL C2H5OH, 1 mL CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 mL dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
a. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
b. Thêm dung dịch NaCl bão hòa sẽ giúp ester tách lớp dễ dàng hơn.
d. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
a. Hỗn hợp chất lỏng trong bình cầu gồm isoamyl alcohol, acetic acid và sulfuric acid loãng.
b. Trong phễu chiết, lớp chất lỏng nhẹ hơn có thành phần chính là isoamyl acetate.
d. Ống sinh hàn có tác dụng làm lạnh, chuyển isoamyl acetate từ trạng thái hơi và trạng thái lỏng.
NAP 30: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm (1) và (2) mỗi ống 1 mL ethyl acetate.
- Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm (1); 2 mL dung dịch NaOH 30% vào
ống nghiệm (2).
- Bước 3: Đun cách thủy ống nghiệm (1) và (2) trong cốc thủy tinh ở nhiệt độ 60 - 70 oC khoảng 5
phút.
a. Sau bước 2, chất lỏng trong ống nghiệm (1) phân lớp, chất lỏng trong ống nghiệm (2) đồng nhất.
b. Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
c. Sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
d. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm xảy ra tốt hơn so với môi trường acid.
NAP 31: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 mL dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
- Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ, rồi để yên.
a. Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
b. Ở bước 2, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
c. Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa để tách muối của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
d. Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
NAP 33: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng,
thu được glycerol và hai muối Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y và Z đều không có phản ứng tráng bạc.
a. Tên gọi của Z là sodium acrylate.
NAP 34: Cho ester hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng,
thu được alcohol Y (no, hai chức) và hai muối của hai carboxylic acid Z và T (MZ <MT). Chất Y không
hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
b. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được aldehyde hai chức.
d. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
NAP 35: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức ester) bằng dung dịch NaOH,
thu được sản phẩm gồm alcohol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử carbon và Mx <
MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3).
a. Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
b. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của Ex.
c. Alcohol X là propane-l,2-diol.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
NAP 37: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + NaOH ⎯⎯ →X + Y
o
t
(2) G + 2NaOH ⎯⎯ → 2X + Z
o
t
(3) 2Z + Cu(OH) 2 ⎯⎯
→ T + 2H 2O
Biết E, G đều là ester mạch hở lần lượt có công thức phân tử là C4H6O2 và C4H6O4.
c. Dẫn khí ethylene vào dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra chất Z.
d. Cho a mol Y tác dụng với Na, thu được 0,5a mol H2.
NAP 38: Cho E, Z, G, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng:
(1) E + NaOH ⎯⎯ →X + Y + Z
o
t
(2) X + HCl ⎯⎯
→ G + NaCl
(3) Y + HCl ⎯⎯
→ T + NaCl
Biết: E chỉ chứa nhóm chức ester và trong phân tử có số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen,
ME<168; MZ<MG<MT.
a. Chất G được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.
b. 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức ester (được tạo thành từ
cacboxylic acid và alcohol) và trong phân tử có số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen; E
và Z có cùng số nguyên tử carbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
a. Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH
b. Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
c. Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất
d. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
e. Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
NAP 41: Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) X + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức ester được tạo thành từ
cacboxylic acid và alcohol) và trong phân tử có số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen; E
và Z có cùng số nguyên tử carbon; ME < MF < 175.Cho các phát biểu sau:
a. Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
b. Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
c. Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
d. Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.
e. Nhiệt độ sôi của E cao hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
NAP 43: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F+ 2NaOH → Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành
từ cacboxylic acid và alcohol. Cho các phát biểu sau:
a. Chất T là muối của cacboxylic acid hai chức, mạch hở.
b. Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra acetic acid.
c. Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
d. Từ chất Z điều chế trực tiếp được acetic acid.
e. Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
NAP 44: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH Y + 2Z
F + 2NaOH Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành
từ cacboxylic acid và alcohol.
Cho các phát biểu sau:
a. Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra formic acid.
b. Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ethyl alcohol.
c. Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
d. Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC, thu được alkene.
e. Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ta khí CO2.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
NAP 49: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ cacboxylic acid và
alcohol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
a. Chất E và F đều là các ester đa chức.
b. Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất E.
c. Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
d. Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ethyl alcohol.
e. Cho a mol chất E tác dụng với Na dư thu được a mol khí H2.
NAP 50: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ cacboxylic acid và
alcohol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH ⎯⎯
→ X+Y
(2) F + NaOH ⎯⎯
→ X+Y
(3) X + HCl ⎯⎯
→ Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
a. Chất F là hợp chất hữu cơ đa chức.
b. Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c. Chất Y có số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen.
d. Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ethyl alcohol.
e. 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
NAP 52: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng
thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH ⎯⎯
→X + Y
(2) F + NaOH ⎯⎯
→ X + H 2O
(3) X + HCl ⎯⎯
→ Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
a. Chất X có số nguyên tử oxygen bằng số nguyên tử hydrogen.
b. Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.
c. Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen.
d. Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethyl alcohol.
e. 1 mol chất Z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2
NAP 53: Lipid là chất hữu cơ có trong tế bào sống.
a. Lipid không tan trong nước.
b. Lipid tan trong dung môi hữu cơ không phân cực.
c. Lipid là một loại chất béo.
d. Lipid bao gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid, …
NAP 54: Chất béo là triester (ester ba chức) của glycerol với các acid béo.
a. Acid béo là những carboxylic acid đa chức, thường có mạch hở, không phân nhánh và có số
nguyên tử carbon chẵn (khoảng 12 – 24C).
b. Công thức của glycerol là C3H5(OH)3.
c. Công thức chung của chất béo tạo bởi glycerol với 1 acid béo RCOOH là (RCOO)3C3H5.
d. Chất béo còn được gọi là glyceride
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
a. Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
b. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ ít phân
cực hoặc không phân cực.
c. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo không no ở trạng thái rắn điều kiện thường như mỡ lợn,
mỡ bò, mỡ cừu, …
d. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo no ở trạng thái lỏng điều kiện thường như dầu lạc, dầu
vừng, dầu cá,..
NAP 60: Chất béo có nhiều tính chất hóa học quan trọng.
a. Thủy phân chất béo trong môi trường acid thu được muối acid béo và glycerol.
b. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
c. Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ra dùng phản ứng hydrogen hóa.
d. Hiện tượng dầu mỡ bị ôi là do nhóm -COO- trong phân tử chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxygen
trong không khí.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Khi aspirin bị thủy phân trong cơ thể sẽ tạo thành acid salicylic. Salicylic acid ức chế quá trình sinh
tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn mức bình
thường).
a. Công thức phân tử của aspirin là C9H8O4.
b. Trong một phân tử aspirin có chứa 6 liên kết pi.
c. Công thức cấu tạo thu gọn của salicylic acid là C6H4(COOH)2.
d. Thủy phân aspirin trong môi trường base sẽ thu được muối và alcohol.
NAP 92: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm (1) và (2) mỗi ống 1 mL ethyl acetate.
Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm (1); 2 mL dung dịch NaOH 30% vào
ống nghiệm (2).
Bước 3: Đun cách thủy ống nghiệm (1) và (2) trong cốc thủy tinh ở nhiệt độ 60 – 70 oC khoảng 5
phút.
a. Sau bước 2, chất lỏng trong ống nghiệm (1) phân lớp, chất lỏng trong ống nghiệm (2) đồng nhất.
b. Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
c. Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
d. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm xảy ra tốt hơn so với môi trường acid
NAP 93: Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl acetate theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 mL C2H5OH, 1 mL CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 mL dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
a. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
b. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
c. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
d. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp
NAP 94: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu
được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được dimethyl ether. Chất Y phản
ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản
phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau.
a. Chất T không có đồng phân hình học.
b. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
c. Chất Z làm mất màu nước bromine.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Biết Z là alcohol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
a. Trong Y, số nguyên tử hydrogen bằng số nguyên tử oxygen.
b. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của ethanol.
d. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
NAP 97: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon,
hydrogen, oxygen lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ
MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol
o
(1) E + 2NaOH ⎯⎯⎯
t
→ X+Y+Z
(2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết: Z là alcohol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
a. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của ethanol.
b. Trong Y, số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen.
c. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
d. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Biết rằng X, Y, Z, T, W là các hợp chất hữu cơ khác nhau; T chỉ chứa một loại nhóm chức.
a. Y có trong thành phần của giấm ăn.
b. Z có trong thành phần của nước rửa tay khô có tác dụng diệt khuẩn.
c. Phần trăm khối của O trong T là 36,36%.
d. Công thức phân tử của W là C2H4O2.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________