Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Bài Tập Số 3

I. Đọc Chương 03 Những vấn đề cơ bản về tỷ giá


II. Trả lời các câu hỏi sau đây

Câu 1: Hãy viết công thức và giải thích định nghĩa của:

a. Tỷ giá danh nghĩa song phương


b. Tỷ giá thực song phương
c. Tỷ giá danh nghĩa đa phương
d. Tỷ giá thực đa phương (2 công thức)

Câu 2: Hãy giải thích tỷ giá thực cao hoặc thấp có ảnh hưởng thế nào đến xuất khẩu ròng của một quốc
gia

Câu 3: Hãy download tỷ giá thực đa phương từ World Bank theo link sau:

http://data.worldbank.org/indicator/PX.REX.REER

a) World Bank tính tỷ giá thực đa phương theo công thức nào trong 2 công thức đã học trên lớp?
b) Hãy vẽ đồ thị về tỷ giá thực đa phương và xuất khẩu ròng của Nhật Bản từ năm 1975 đến nay
trên cùng 1 đồ thị! Lưu ý, Sử dụng “Secondary Axis” cho 1 trong 2 đường (nhấn chuột trái
vài 1 đường để select, xong bấm chuột phải, chọn “Format Data Series”, rồi chọn secondary
axis)
Số liệu xuất khẩu: http://data.worldbank.org/indicator/NE.EXP.GNFS.ZS
Số liệu nhập khẩu: http://data.worldbank.org/indicator/NE.IMP.GNFS.ZS
c) Bạn có thấy mối quan hệ giữa tỷ giá thực và xuất khẩu ròng tuân theo quy luật ở câu 2
không? Trong khoảng thời gian nào thì quy luật này đúng. Trong khoảng thời gian nào thì
quy luật này không đúng?
d) Hãy giải thích tại sao khoảng trước và trong năm 1979, tỷ giá thực và xuất khẩu ròng của
Nhật Bản đều giảm (và do đó không tuân theo quy luật ở câu 2). Gợi ý: theo dõi giá dầu vào
những năm này.
e) Hãy giải thích tại sao khoảng sau những năm 1979, xuất khẩu ròng của Nhật Bản tăng mặc dù
tỷ giá thực đồng yên cao. Gợi ý: so sánh sự khác biệt giữa ô tô Toyota và Ford, GMC và kết
hợp với phân tích giá dầu.

Câu 4: Vào website của một ngân hàng (do bạn chọn):

a) In bảng tỷ giá.
b) Tính % chênh lệch giữa tỷ giá mua vào và bán ra của VND với 5 loại ngoại tệ khác (do bạn
chọn).
c) Ngoại tệ nào có % chênh lệch nhỏ nhất? Theo bạn là vì sao

Câu 5: Giả sử tại một thời điểm nào đó, tỷ giá mua vào và bán ra ngoại tệ tại 2 ngân hàng như sau:
Ngân hàng Giá Mua Vào USD Giá Bán Ra USD

Vietcombank 21,000.00 21,050.00

ACB 21,150.00 21,200.00

Như vậy, tỷ giá mua vào USD tại ACB cao hơn tỷ giá bán ra USD tại Vietcombank. Hãy giải
thích thị trường sẽ vận hàng ra sao để loại bỏ sự chênh lệch này!

Câu 6: Hãy thu thập số liệu về tỷ giá mua vào, bán ra của 5 loại ngoại tệ (do bạn chọn) tại 2 ngân hàng
(do bạn chọn) vào cùng 1 ngày. Em có thấy tỷ giá bán ra của cùng 1 loại ngoại tệ trong cùng 1 ngày tại 1
ngân hàng luôn thấp hơn tỷ giá mua vào tại ngân hàng khác không?

Câu 7: Trong trường hợp không có chênh lệch giữa tỷ giá mua và bán, hãy viết công thức tỷ giá chéo
giản đơn giữa USD, EURO và VND

Câu 8: Giả sử công thức PPP luôn luôn đúng, hãy viết công thức tỷ giá thực của 1 nước. Tỷ giá thực này
thay đổi thế nào theo thời gian?

Câu 9: Như các bạn đã thấy từ ví dụ về USD/JPY và USD/AUD, công thức PPP sai lệch trong ngắn hạn
và đúng trong dài hạn. Nếu như vậy thì tỷ giá thực chuyển động như thế nào trong ngắn hạn và dài hạn?

Trong ngắn hạn, tỷ giá hối đoái (forex) có thể phản ánh nhiều yếu tố khác nhau bao gồm tâm lý thị
trường, thông tin mới, dòng vốn, và các yếu tố kỹ thuật khác. Do đó, trong ngắn hạn, tỷ giá thực có thể
biến động đáng kể và không nhất thiết phản ánh giá trị cơ bản của hai đồng tiền. Các biến động này
thường do các yếu tố ngắn hạn và tin tức mới đang ảnh hưởng lên thị trường.

Trong dài hạn, theo lý thuyết PPP, giá trị của một đồng tiền nên phản ánh sức mạnh kinh tế tương ứng của
quốc gia đó so với các quốc gia khác. Nếu có sự chênh lệch giữa giá trị thực và giá trị tính theo PPP, thì
giá trị của đồng tiền có thể điều chỉnh theo thời gian để phản ánh sự cân đối này. Tuy nhiên, sự điều chỉnh
này có thể diễn ra chậm chạp và không phải lúc nào cũng hoàn hảo do nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng
lên thị trường hối đoái.

Vì vậy, tỷ giá hối đoái thực có thể di chuyển động lên xuống trong ngắn hạn, nhưng trong dài hạn, nó có
thể điều chỉnh để phản ánh sự cân đối giữa các nền kinh tế theo lý thuyết PPP. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng
thị trường forex là một môi trường phức tạp, và có nhiều yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên giá trị của đồng
tiền, nên việc dự đoán tỷ giá hối đoái cũng có thể khó khăn.

Câu 10: Vẽ đồ thị của tỷ giá thực đa phương của đô la Úc, bảng Anh, yên Nhật. Số liệu từ link sau:

http://data.worldbank.org/indicator/PX.REX.REER

Em có thấy các đồ thị này chuyển động lên xuống, nhưng dao động quoanh 1 điểm không? Đó là
điểm nào?
Câu 11: Vẽ đồ thị về tỷ giá danh nghĩa song phương và tỷ giá danh nghĩa được tính từ công thức PPP
(giống như đồ thị về USD/JPY ở slide số 34, bài giảng số 6) cho cặp tiền tệ USD và francs Thụy Sỹ.

 Tỷ giá danh nghĩa: http://data.worldbank.org/indicator/PA.NUS.FCRF


 Lạm phát: http://data.worldbank.org/indicator/FP.CPI.TOTL.ZG
Em có thấy PPP sai lệch trong ngắn hạn nhưng có vẻ đúng trong dài hạn không?

Câu 12: Hãy đọc mục 3.3.3. Tỷ giá trong tài liệu “Thị trường tài chính Việt Nam năm 2021 và triển
vọng năm 2022”.

a) Nhóm nghiên cứu đang định nghĩa tỷ giá theo chiều nào?
Nhóm nghiên cứu đã đánh giá giá trị thực đa phương của VNĐ và tỷ giá thực VNĐ/USD theo
chiều từ quý 1 của năm 2020 cho đến quý 4 của 2021 để từ đó định nghĩa tỷ giá.
b) Theo đánh giá của nhóm nghiên cứu, tỷ giá thực song phương (so với USD) và đa phương
của VNĐ thay đổi ra sao trong năm 2021.
Giá trị thực song phương (so với USA) giảm 5,1% từ đầu năm 2020 cho tới 2021, tỏng khi đó
giá đa phương của VNĐ (so với các đối tác thương mại lớn của VN) giảm 3,1% so với 2021.
c) Theo em, đâu là nguyên nhân dẫn đến thay đổi này? Hãy dẫn chứng bằng các số liệu liên
quan (của Việt Nam và thế giới).
Trong năm 2021, có một số nguyên nhân đã dẫn đến sự thay đổi của tỷ giá thực song phương
(thường được đo bằng cách so sánh với đồng USD) và đa phương của đồng Việt Nam Đồng
(VNĐ). Dưới đây là một số nguyên nhân chính:

Ảnh hưởng của dịch COVID-19: Dịch COVID-19 đã gây ra nhiều biến động trong nền kinh
tế toàn cầu, làm suy giảm hoạt động sản xuất, thương mại và dịch vụ. Điều này ảnh hưởng
đến tình hình tài chính của nhiều quốc gia, bao gồm Việt Nam, và có thể làm yếu tố thúc đẩy
sự thay đổi của tỷ giá.

Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN): Chính sách tiền tệ của
NHNN, bao gồm việc điều chỉnh lãi suất, mức độ can thiệp vào thị trường ngoại hối để kiểm
soát tỷ giá và lạm phát, cũng có thể gây ra biến động trong tỷ giá.

Biến động trong thị trường năng lượng và hàng hóa: Việc thay đổi giá cả của năng lượng và
hàng hóa quan trọng, như dầu, vàng có thể ảnh hưởng đến đồng VNĐ thông qua cơ chế trao
đổi và xuất nhập khẩu.

Tín hiệu kinh tế toàn cầu: Các sự kiện và tín hiệu kinh tế toàn cầu, chẳng hạn như sự ổn định
hoặc không ổn định trong các thị trường lớn như Mỹ, Trung Quốc, cũng có thể ảnh hưởng
đến tâm lý và dòng vốn đầu tư vào Việt Nam, từ đó ảnh hưởng đến tỷ giá VNĐ.

Chính sách kinh tế của Việt Nam: Biện pháp chính sách kinh tế, bao gồm các biện pháp về
thuế, hỗ trợ cho doanh nghiệp, cải cách cơ cấu kinh tế cũng có thể tác động đến sự biến động
của tỷ giá.
Những yếu tố này thường tương tác với nhau, tạo ra sự biến động phức tạp trong tỷ giá ngoại
tệ của đồng VNĐ so với các đồng tiền khác, nhất là đồng USD, trong năm 2021.
d) Về lý thuyết, sự thay đổi giá trị thực của VNĐ phải tác động ra sao đến cán cân thương mại
của Việt Nam.
Về lý thuyết thì đáng ra giá trị thực của VNĐ ít nhiều cũng phải ảnh hưởng đến cán cân
thương mại của Việt Nam, mặc dù đang có xu hướng tăng trở lại trong năm 2021. Tuy nhiên
thì nghiên cứu đã cho thấy tác động của tỷ giá của giá trị thực đối với thương mại của Việt
nam vẫn còn khá mờ nhạt do cấu trúc nền kinh tế.
e) Trên thực tế, theo nhóm nghiên cứu, sự thay đổi này tác động ra sao đến cán cân thương mại
của Việt Nam. Vì sao lại có sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn?

You might also like