Professional Documents
Culture Documents
bai-1-luat-kinh-te-nguyencongnam.id.vn
bai-1-luat-kinh-te-nguyencongnam.id.vn
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
Mục Lục
CHƢƠNG I: LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ BỘ HỒ SƠ ĐĂNG KÍ THÀNH
LẬP DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 3
1.1. Loại hình doanh nghiệp và các đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp .................. 3
1.1.1. Ngành nghề kinh doanh ................................................................................ 3
1.1.2. Loại hình doanh nghiệp ................................................................................ 4
1.1.3. Các vấn đề pháp lý ....................................................................................... 4
1.2. Hồ sơ đăng kí doanh nghiệp ............................................................................... 6
1.2.1 Đơn đăng kí thành lập doanh nghiệp ............................................................. 7
1.2.2. Dự thảo điều lệ ........................................................................................... 15
1.2.3. Biên bản góp Vốn ...................................................................................... 39
1.2.4. CMND hoặc Hộ chiếu của các thành viên ................................................. 42
CHƢƠNG 2: ĐỀ NGHỊ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG...................................................... 44
2.1. Đề nghị giao kết hợp đồng ................................................................................ 44
2.1.1. Đối tƣợng đề nghị giao kết hợp đồng ......................................................... 44
2.1.2. Đề nghị giao kết hợp đồng ......................................................................... 45
2.2. Các yếu tố có thể phát sinh trong ký kết hợp đồng và cách giải quyết ............. 47
2.2.1. Chế tài đƣợc sử dụng trong hợp đồng ........................................................ 47
2.2.2 Căn cứ miễn trách nhiệm ............................................................................. 49
CHƢƠNG 3: HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA ................................................ 50
3.1. Hợp đồng mua bán hàng hóa ............................................................................. 50
3.2. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa ........................................................................ 57
CHƢƠNG 4: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP PHÁT SINH ........................................ 63
4.1 Vấn đề khiếu nại ................................................................................................. 63
4.2 Đơn khiếu nại .................................................................................................... 64
4.3 Vấn đề khởi kiện................................................................................................. 66
4.4 Đơn khởi kiện ..................................................................................................... 67
2
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
CHƢƠNG I: LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ BỘ HỒ SƠ ĐĂNG KÍ
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Loại hình doanh nghiệp và các đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp
3
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
1.1.2. Loại hình doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp mà nhóm lựa chọn: Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
Lý do lựa chọn Công ty TNHH Hai thành viên trở lên: Công ty trách nhiệm hữu hạn
là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất ở Việt nam hiện nay. Ít rủi ro cho thành viên
trong công ty khi hoạt động vì thành viên chỉ chịu trách nhiệm khi có phát sinh trong
phạm vi số vốn góp vào công ty. Có thể chuyển nhƣợng vốn, bán lại phần vốn góp
cho các cá nhân, tổ chức khác cho nên loại hình này có khả năng huy động vốn cao.
Về thành viên
Thành viên có thể là tổ chức (có tƣ cách pháp nhân) hoặc cá nhân quốc tịch Việt Nam
hoặc nƣớc ngoài. Số lƣợng thành viên từ 2 đến 50 thành viên trong suốt quá trình hoạt
động.
- Chế độ trách nhiệm tài sản của công ty: Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của công ty.
- Chế độ trách nhiệm tài sản của thành viên: Thành viên chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn cam kết góp vào
công ty.
- Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là
tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty. Thành viên phải
góp phần vốn góp cho công ty đầy đủ và đúng loại tài sản nhƣ đã cam kết khi đăng ký
thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này thành viên có các quyền và nghĩa vụ tƣơng
ứng với tỷ lệ phần vốn góp nhƣ đã cam kết góp. Trƣờng hợp có thành viên chƣa góp
hoặc chƣa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ
4
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
lệ phần góp vốn của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần góp vốn.
- Vì có sự hạn chế tham gia của ngƣời ngoài vào công ty TNHH, cho nên pháp luật
cũng quy định việc chuyển nhƣợng vốn góp trong CTTNHH có từ hai thành viên trở
lên cũng phải theo trình tự nhất định.
Theo các quy định hiện hành, thành viên công ty TNHH có từ hai thành viên phải ƣu
tiên chuyển nhƣợng cho các thành viên hiện hữu trong công ty trƣớc với cùng điều
kiện và tƣơng ứng với tỷ lệ vốn góp của họ trong công ty. Nếu các thành viên này
không mua hoặc không mua hết trong vòng 30 ngày, thì mới đƣợc chuyển nhƣợng
vốn cho ngƣời không phải là thành viên.
Quy định này không áp dụng cho các trƣờng hợp chuyển nhƣợng đặc biệt là: sử dụng
vốn để trả nợ và chuyển nhƣợng vốn sau khi thành viên yêu cầu công ty mua lại mà
không thoả thuận đƣợc về giá hoặc công ty không đủ khả năng mua lại.
Cơ chế huy động vốn linh hoạt hơn công ty đối nhân, nhƣng kém linh hoạt hơn công
ty đối vốn. Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên có thể huy động vốn bằng
cách:
- Huy động vốn góp: từ các thành viên hiện hữu, từ cá nhân, tổ chức có nhu cầu góp
vốn
Tuy nhiên, Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên không đƣợc quyền phát hành
cổ phiếu để huy động vốn từ công chúng.
5
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
Tƣ cách pháp lý
Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên có tƣ cách pháp nhân kể từ thời điểm đƣợc
cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH Hai thành viên trở lên gồm :
+ Giấy đề nghị thành lập Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
+ Điều lệ thành lập công ty TNHH Hai thành viên trở lên
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh: Vệ sinh an toàn thực phẩm
6
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
1.2.1 Đơn đăng kí thành lập doanh nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố Hà Nội
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên do tôi là ngƣời đại diện
theo pháp luật với các nội dung sau:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): Công ty FRESHCO FRUIT
7
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngoài (nếu có): Công ty FRESHCO FRUIT
□ Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công
nghệ cao. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính
nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành
kinh tế của Việt Nam):
8
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
5. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ): Năm tỷ Việt Nam đồng chẵn
Giá trị tƣơng đƣơng theo đơn vị tiền nƣớc ngoài (nếu có):
Có hiển thị thông tin về giá trị tƣơng đƣơng theo đơn vị tiền tệ nƣớc ngoài trên Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có □ Không
Vốn khác
7. Danh sách thành viên công ty: (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
- Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): Trần Công Việt Giới tính: Nam
Sinh ngày: 12/02/2003 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
9
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: 13/05/2021 Nơi cấp: Hà Nam Ngày hết hạn (nếu có): 12/02/2028
Xã/Phƣờng/Thị trấn:
10
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
9. Thông tin đăng ký thuế:
9.1 Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (nếu có):
9.3 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác
địa chỉ trụ sở chính):
9.4 Ngày bắt đầu hoạt động(trƣờng hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động
kể từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê
khai nội dung này): …../…../…….
11
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
9.5 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
9.9 Phƣơng pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phƣơng pháp)6
Khấu trừ □
Trực tiếp trên GTGT □
Trực tiếp trên doanh số □
Không phải nộp thuế GTGT □
9.10 Thông tin về Tài khoản ngân hàng (nếu có tại thời điểm kê khai):
VCB 1019717252
BIDV 32400067789274
12
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
Tôi cam kết:
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và đƣợc sử
dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội
dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Việt
__________________
- Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không
cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tƣ kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tƣ và Khoản 1
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tƣ
kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tƣ;
- Đối với ngành, nghề đầu tƣ kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ đƣợc kinh
doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tƣ kinh doanh có
điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và
Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tƣ kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tƣ.
Ghi thông tin của tất cả ngƣời đại diện theo pháp luật trong trƣờng hợp công ty có
nhiều hơn 01 ngƣời đại diện theo pháp luật.
13
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
Trƣờng hợp doanh nghiệp kê khai hình thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ
tiêu 11.5 thì bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trƣởng/phụ trách kế toán tại
chỉ tiêu
Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày
bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp đƣợc
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trƣờng hợp niên độ kế toán theo năm dƣơng lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày
31/12.
- Trƣờng hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dƣơng lịch thì ghi ngày,
tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ
kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng
hoặc 4 quý liên tiếp.
Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phƣơng pháp tính
thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.
Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
14
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
1.2.2. Dự thảo điều lệ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
DỰ THẢO ĐIỀU LỆ
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Căn cứ vào:
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
Điều lệ này thông qua bởi các thành viên sáng lập ngày 13 tháng 5 năm 2023 tại Hà
Nội.
CHƢƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG
15
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
1.3 Công ty có thể thay đổi địa chỉ trụ sở giao dịch, đặt văn phòng đại diện hoặc chi
nhánh tại các địa phƣơng khác theo quyết định của Hội đồng Thành viên và phù hợp
với quy định của pháp luật.
ĐIỀU 2. HÌNH THỨC
Công ty TNHH FRESHCO FRUIT là Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành
viên trở lên, số lƣợng thành viên không vƣợt quá 50.
2.1 Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
2.3 Phần vốn góp của thành viên chỉ đƣợc chuyển nhƣợng theo quy định tại các điều
23, 24 và 25 của Điều lệ này.
2.3 Công ty có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
2.4 Công ty không đƣợc quyền phát hành cổ phần.
2.5 Công ty là một tổ chức kinh tế hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, đƣợc
mở tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ tại ngân hàng theo quy định của Pháp luật.
16
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
Ngày cấp: 20/05/2017 Nơi cấp: Bác Giang
Nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú: Cầu Diễn, Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: Cầu Diễn, Hà Nội
4.3. Ông (bà): Trần Mạnh Thắng Sinh ngày: 27/11/2003
Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 022203000733
Ngày cấp: 01/05/2021 Nơi cấp: Quảng Ninh
Nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú: Mỹ Đình 2, Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: Mỹ Đình 2, Hà Nội
4.4. Ông (bà): Dƣơng Xuân Nghĩa Sinh ngày: 10/01/2001
Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 03720100455
Ngày cấp: 27/04/2021 Nơi cấp: Ninh Bình
Nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú: Hai Bà Trƣng , Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: Hai Bà Trƣng , Hà Nội
4.5. Ông (bà): Nguyễn Bá Thắng Sinh ngày: 18/02/2003
Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 026203001093
Ngày cấp: 25/08/2021 Nơi cấp: Vĩnh Tƣờng
Nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú: ngách 80 Xuân Phƣơng, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: ngách 80 Xuân Phƣơng, Nam Từ Liêm, Hà Nội
4.6. Ông (bà): Đinh Bá Duy Sinh ngày: 01/08/2003
Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 022203008380
Ngày cấp: 06/04/2021 Nơi cấp: Cẩm Bình
Nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú: ngõ 323 Xuân Đỉnh, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: ngõ 323 Xuân Đỉnh, Nam Từ Liêm, Hà Nội
17
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
ĐIỀU 5. VỐN
26.1 Vốn điều lệ của Công ty là: 5.000.000.000 đồng .
26.2 Phần vốn góp và giá trị vốn góp của các thành viên:
Phần vốn góp Tỷ lệ Hình thức
TT Tên thành viên
( VNĐ) (%) góp vốn
1. Trần Công Việt 1.200.000.000 24 Tiền mặt
18
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
d) Chữ ký của thành viên là cá nhân hoặc của ngƣời đại diện theo pháp luật của thành
viên là tổ chức;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.
6.3 Sổ đăng ký thành viên đƣợc lƣu giữ tại trụ sở chính của công ty.
19
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
k) Trƣờng hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 75% vốn điều lệ thì các thành
viên thiểu số hợp nhau lại đƣơng nhiên có quyền nhƣ quy định tại điểm i khoản 7.1
Điều này;
l) Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
7.2 Nghĩa vụ của thành viên Công ty:
a) Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty; không
đƣợc rút vốn đã góp ra khỏi công ty dƣới mọi hình thức, trừ trƣờng hợp quy định tại
các điều 23, 24, 25 và 27 của Điều lệ này.
b) Tuân thủ Điều lệ này.
c) Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên.
d) Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:
i. Vi phạm pháp luật;
ii. Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty
và gây thiệt hại cho ngƣời khác;
iii. Thanh toán các khoản nợ chƣa đến hạn trƣớc nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối
với công ty.
đ) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
PHẦN II: CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY
21
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
đ) Họ, tên, chữ ký của ngƣời đại diện theo pháp luật của thành viên, của ngƣời đại
diện theo uỷ quyền của thành viên.
9.2 Ngƣời đại diện theo uỷ quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Không thuộc đối tƣợng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp;
c) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành,
nghề kinh doanh chủ yếu của công ty;
9.3 Ngƣời đại diện theo uỷ quyền nhân danh thành viên thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của thành viên Hội đồng thành viên theo quy định của Điều lệ này. Mọi hạn chế
của thành viên đối với ngƣời đại diện theo uỷ quyền của mình trong việc thực hiện các
quyền thành viên thông qua Hội đồng thành viên đều không có hiệu lực pháp lý đối
với bên thứ ba.
9.4 Ngƣời đại diện theo uỷ quyền có nghĩa vụ tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội
đồng thành viên; thực hiện các quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên
một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất, bảo vệ tối đa lợi ích hợp pháp của thành viên
và công ty.
9.5 Ngƣời đại diện theo uỷ quyền có số phiếu biểu quyết tƣơng ứng với phần vốn góp
đƣợc uỷ quyền.
ĐIỀU 10. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
10.1 Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành
viên có thể kiêm Giám đốc công ty.
10.2 Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chƣơng trình, kế hoạch hoạt động của Hội
đồng thành viên;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chƣơng trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng
thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;
22
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các
thành viên;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng thành
viên;
đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên;
10.3 Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên không quá năm năm. Chủ tịch Hội
đồng thành viên có thể đƣợc bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
10.4 Trƣờng hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng thành viên uỷ quyền bằng văn bản
cho một thành viên thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành
viên. Trƣờng hợp không có thành viên đƣợc uỷ quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành
viên không làm việc đƣợc thì các thành viên còn lại bầu một ngƣời trong số các thành
viên tạm thời thực hiện quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo
nguyên tắc đa số quá bán.
ĐIỀU 11. TRIỆU TẬP HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
11.1 Hội đồng thành viên đƣợc triệu tập họp bất cứ khi nào theo yêu cầu của Chủ tịch
Hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên quy định
tại điểm i và điểm k khoản 7.1 Điều 7 của Điều lệ này. Cuộc họp của Hội đồng thành
viên đƣợc tổ chức tại trụ sở chính của công ty.
Chủ tịch Hội đồng thành viên chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chƣơng trình, nội
dung tài liệu và triệu tập họp Hội đồng thành viên. Thành viên có quyền kiến nghị
bằng văn bản về chƣơng trình họp. Kiến nghị phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Họ, tên, địa chỉ thƣờng trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thƣờng
trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là
tổ chức; họ, tên, chữ ký của thành viên hoặc ngƣời đại diện theo uỷ quyền;
b) Tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
c) Nội dung kiến nghị đƣa vào chƣơng trình họp;
23
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
d) Lý do kiến nghị.
Chủ tịch Hội đồng thành viên phải chấp thuận kiến nghị và bổ sung chƣơng trình họp
Hội đồng thành viên nếu kiến nghị có đủ nội dung theo quy định đƣợc gửi đến trụ sở
chính của công ty chậm nhất một ngày làm việc trƣớc ngày họp Hội đồng thành viên;
trƣờng hợp kiến nghị đƣợc đệ trình ngay trƣớc khi họp thì kiến nghị đƣợc chấp thuận
nếu đa số các thành viên dự họp đồng ý.
11.2 Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể bằng giấy mời, điện thoại, fax,
telex hoặc các phƣơng tiện điện tử khác và đƣợc gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội
đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp phải xác định rõ thời gian, địa điểm và
chƣơng trình họp.
Chƣơng trình và tài liệu họp phải đƣợc gửi cho thành viên công ty trƣớc khi họp. Tài
liệu sử dụng trong cuộc họp liên quan đến quyết định về sửa đổi, bổ sung Điều lệ công
ty, thông qua phƣơng hƣớng phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng năm,
tổ chức lại hoặc giải thể công ty phải đƣợc gửi đến các thành viên chậm nhất hai ngày
làm việc trƣớc ngày họp.
11.3 Trƣờng hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành
viên theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên theo quy định tại điểm k và điểm l
khoản 7.1 Điều 7 của Điều lệ này trong thời hạn mƣời lăm ngày kể từ ngày nhận đƣợc
yêu cầu thì thành viên, nhóm thành viên đó triệu tập họp Hội đồng thành viên; trong
trƣờng hợp này, nếu xét thấy cần thiết, yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát
việc tổ chức và tiến hành họp Hội đồng thành viên; đồng thời, có quyền nhân danh
mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện Chủ tịch Hội đồng thành viên về việc không
thực hiện đúng nghĩa vụ quản lý, gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của thành viên
hoặc nhóm thành viên đó.
11.4 Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định tại khoản 11.3 Điều này
phải bằng văn bản, có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Họ, tên, địa chỉ thƣờng trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thƣờng
24
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên
là tổ chức; tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng
thành viên yêu cầu;
b) Lý do yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên và vấn đề cần giải quyết;
c) Dự kiến chƣơng trình họp;
d) Họ, tên, chữ ký của từng thành viên yêu cầu hoặc ngƣời đại diện theo uỷ quyền của
họ.
11.5 Trƣờng hợp yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên không có đủ nội dung
theo quy định tại khoản 11.4 Điều này thì Chủ tịch Hội đồng thành viên phải thông
báo bằng văn bản cho thành viên, nhóm thành viên có liên quan biết trong thời hạn
bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đƣợc yêu cầu.
Trong các trƣờng hợp khác, Chủ tịch Hội đồng thành viên phải triệu tập họp Hội đồng
thành viên trong thời hạn mƣời lăm ngày, kể từ ngày nhận đƣợc yêu cầu.
Trƣờng hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên
theo quy định thì phải chịu trách nhiệm cá nhân trƣớc pháp luật về thiệt hại xảy ra đối
với công ty và thành viên có liên quan của công ty. Trong trƣờng hợp này, thành viên
hoặc nhóm thành viên đã yêu cầu có quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên. Chi phí
hợp lý cho việc triệu tập và tiến hành họp Hội đồng thành viên sẽ đƣợc công ty hoàn lại.
ĐIỀU 12. ĐIỀU KIỆN VÀ THỂ THỨC HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
12.1 Cuộc họp Hội đồng thành viên đƣợc tiến hành khi có số thành viên dự họp đại
diện ít nhất 75% vốn điều lệ;
12.2 Trƣờng hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại
khoản 12.1 Điều này thì đƣợc triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn mƣời lăm ngày,
kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp Hội đồng thành viên triệu tập lần thứ
hai đƣợc tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% vốn điều lệ;
12.3 Trƣờng hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại
khoản 12.2 Điều này thì đƣợc triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn mƣời ngày làm
25
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
việc, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trƣờng hợp này, cuộc họp Hội đồng
thành viên đƣợc tiến hành không phụ thuộc số thành viên dự họp và số vốn điều lệ
đƣợc đại diện bởi số thành viên dự họp.
12.4 Thành viên, ngƣời đại diện theo uỷ quyền của thành viên phải tham dự và biểu
quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên.
ĐIỀU 13. QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
13.1 Hội đồng thành viên thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình
thức biểu quyết tại cuộc họp, hoặc lấy ý kiến bằng văn bản về các vấn đề sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b) Quyết định phƣơng hƣớng phát triển công ty;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức Giám đốc
d) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
đ) Tổ chức lại hoặc giải thể công ty.
13.2 Quyết định của Hội đồng thành viên đƣợc thông qua tại cuộc họp trong các
trƣờng hợp sau đây:
a) Đƣợc số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp
chấp thuận;
b) Đƣợc số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp
chấp thuận đối với quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá
trị tài sản đƣợc ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, sửa đổi, bổ sung
Điều lệ công ty, tổ chức lại, giải thể công ty;.
13.3 Quyết định của Hội đồng thành viên đƣợc thông qua dƣới hình thức lấy ý kiến
bằng văn bản khi đƣợc số thành viên đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ chấp thuận;
ĐIỀU 14. BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
14.1 Các cuộc họp Hội đồng thành viên phải đƣợc ghi vào sổ biên bản của công ty.
26
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
14.2 Biên bản họp Hội đồng thành viên phải làm xong và thông qua ngay trƣớc khi
kết thúc cuộc họp. Biên bản phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chƣơng trình họp;
b) Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành
viên, ngƣời đại diện theo uỷ quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy
chứng nhận phần vốn góp của thành viên, ngƣời đại diện uỷ quyền của thành viên
không dự họp;
c) Vấn đề đƣợc thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về
từng vấn đề thảo luận;
d) Tổng số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng
vấn đề biểu quyết;
đ) Các quyết định đƣợc thông qua;
e) Họ, tên, chữ ký của thành viên, ngƣời đại diện theo uỷ quyền dự họp.
ĐIỀU 15. THỦ TỤC THÔNG QUA QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
THEO HÌNH THỨC LẤY Ý KIẾN BẰNG VĂN BẢN
Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định
đƣợc thực hiện theo quy định sau đây:
15.1 Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định việc lấy ý kiến thành viên Hội đồng
thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền;
15.2 Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm tổ chức việc soạn thảo, gửi các báo
cáo, tờ trình về nội dung cần quyết định, dự thảo quyết định và phiếu lấy ý kiến đến
các thành viên Hội đồng thành viên.
Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi
đăng ký kinh doanh của công ty;
b) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác, tỷ lệ phần vốn đại diện của thành viên Hội đồng thành viên;
27
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
c) Vấn đề cần lấy ý kiến và ý kiến trả lời tƣơng ứng theo thứ tự tán thành, không tán
thành và không có ý kiến;
d) Thời hạn cuối cùng phải gửi phiếu lấy ý kiến về công ty;
đ) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên.
Phiếu lấy ý kiến có nội dung đầy đủ, chính xác đƣợc thành viên gửi về công ty trong
thời hạn quy định đƣợc coi là hợp lệ;
15.3 Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức việc kiểm phiếu, lập báo cáo và thông báo
kết quả kiểm phiếu, quyết định đƣợc thông qua đến các thành viên trong thời hạn bảy
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn mà thành viên phải gửi ý kiến về công ty.
Báo cáo kết quả kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu theo quy định tại khoản
14.2 Điều 14 của Điều lệ này.
ĐIỀU 17. NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN, GIÁM ĐỐC
17.1 Thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc công ty có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất
nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty;
b) Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông
tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty; không đƣợc lạm dụng địa vị, chức vụ và
tài sản của công ty để tƣ lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ và
ngƣời có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo
này đƣợc niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty;
d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
17.2 Giám đốc không đƣợc tăng lƣơng, trả thƣởng khi công ty không có khả năng
thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.
ĐIỀU 19. THÙ LAO, TIỀN LƢƠNG VÀ THƢỞNG CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN, GIÁM ĐỐC
19.1 Công ty trả thù lao, tiền lƣơng và thƣởng cho thành viên Hội đồng thành viên,
Giám đốc và ngƣời quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
29
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
19.2 Thù lao, tiền lƣơng của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc và ngƣời quản
lý khác đƣợc tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập
doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải đƣợc thể hiện thành mục riêng trong báo
cáo tài chính hằng năm của công ty.
ĐIỀU 22. HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH PHẢI ĐƢỢC HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CHẤP
THUẬN
22.1 Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tƣợng sau đây phải đƣợc Hội đồng
thành viên chấp thuận:
a) Thành viên, ngƣời đại diện theo uỷ quyền của thành viên, Giám đốc
b) Ngƣời có liên quan của những ngƣời quy định tại điểm a khoản này;
c) Ngƣời quản lý công ty mẹ, ngƣời có thẩm quyền bổ nhiệm ngƣời quản lý công ty
mẹ;
d) Ngƣời có liên quan của ngƣời quy định tại điểm c khoản này.
Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty phải gửi đến các thành viên Hội đồng thành
viên, dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến
hành. Hội đồng thành viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch
trong thời hạn mƣời lăm ngày, kể từ ngày niêm yết; trong trƣờng hợp này, hợp đồng,
giao dịch đƣợc chấp thuận nếu có sự đồng ý của số thành viên đại diện ít nhất 75%
tổng số vốn có quyền biểu quyết. Thành viên có liên quan trong các hợp đồng, giao
dịch không có quyền biểu quyết.
30
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
22.2 Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật khi đƣợc
giao kết không đúng quy định tại khoản 22.1 Điều này, thành viên có liên quan và
ngƣời có liên quan của thành viên đó phải bồi thƣờng thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho
công ty các khoản lợi thu đƣợc từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó, nếu có.
ĐIỀU 25. XỬ LÝ PHẦN VỐN GÓP TRONG CÁC TRƢỜNG HỢP KHÁC
25.1 Trong trƣờng hợp thành viên là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết
thì ngƣời thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của
công ty.
25.2 Trong trƣờng hợp có thành viên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự
thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty đƣợc thực hiện thông qua ngƣời
giám hộ.
25.3 Phần vốn góp của thành viên đƣợc công ty mua lại hoặc chuyển nhƣợng theo quy
định tại Điều 23 và Điều 24 của Điều lệ này trong các trƣờng hợp sau đây:
a) Ngƣời thừa kế không muốn trở thành thành viên;
b) Ngƣời đƣợc tặng, cho theo quy định tại khoản 25.5 Điều này không đƣợc Hội đồng
thành viên chấp thuận làm thành viên;
c) Thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản.
25.4 Trƣờng hợp phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết mà không có ngƣời
thừa kế, ngƣời thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn
góp đó đƣợc giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
25.5 Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại
công ty cho ngƣời khác.
Trƣờng hợp ngƣời đƣợc tặng cho là ngƣời có cùng huyết thống đến thế hệ thứ ba thì họ
đƣơng nhiên là thành viên của công ty. Trƣờng hợp ngƣời đƣợc tặng cho là ngƣời khác
thì họ chỉ trở thành thành viên của công ty khi đƣợc Hội đồng thành viên chấp thuận.
32
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
25.6 Trƣờng hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì ngƣời nhận thanh
toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó theo một trong hai cách sau đây:
a) Trở thành thành viên của công ty nếu đƣợc Hội đồng thành viên chấp thuận;
b) Chào bán và chuyển nhƣợng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều 24 của Điều
lệ này
PHẦN III: TÀI CHÍNH
ĐIỀU 26. THỰC HIỆN GÓP VỐN VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP
26.1 Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn nhƣ đã
cam kết. Trƣờng hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải đƣợc
sự nhất trí của các thành viên còn lại; công ty thông báo bằng văn bản nội dung thay
đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày
chấp thuận sự thay đổi.
26.2 Trƣờng hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn
chƣa góp đƣợc coi là nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên đó phải chịu
trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam
kết.
26.3 Sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chƣa góp đủ số vốn đã cam
kết thì số vốn chƣa góp đƣợc xử lý theo một trong các cách sau đây:
a) Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chƣa góp;
b) Huy động ngƣời khác cùng góp vốn vào công ty;
c) Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chƣa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ
trong vốn điều lệ công ty.
Sau khi số vốn còn lại đƣợc góp đủ theo quy định tại khoản này, thành viên chƣa góp
vốn theo cam kết đƣơng nhiên không còn là thành viên của công ty và công ty đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quy định của Điều lệ này.
26.4 Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên đƣợc công ty cấp giấy chứng
nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:
33
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Vốn điều lệ của công ty;
d) Họ, tên, địa chỉ thƣờng trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thƣờng
trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên
là tổ chức;
đ) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
e) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
g) Họ, tên, chữ ký của.
26.5 Trƣờng hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu
huỷ dƣới hình thức khác, thành viên đƣợc công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn
góp.
34
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
27.3 Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể giảm vốn điều lệ bằng
các hình thức sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều
lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng
ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
b) Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 24 của Điều lệ này;
c) Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tƣơng ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công
ty.
35
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
28.4 Nếu nhƣ Công ty chuyển lỗ từ năm trƣớc sang thì lợi nhuận của năm hiện tại trƣớc
hết sẽ đƣợc dùng để trang trải phần lỗ đó. Theo nghị quyết của Hội đồng, các khoản lợi
nhuận đƣợc Công ty giữ lại do đƣợc chuyển từ các năm trƣớc qua có thể đƣợc phân
chia cùng với các khoản lợi nhuận có thể chia của năm hiện tại.
ĐIỀU 29. THU HỒI PHẦN VỐN GÓP ĐÃ HOÀN TRẢ HOẶC LỢI NHUẬN
ĐÃ CHIA
Trƣờng hợp hoàn trả một phần vốn góp do giảm vốn điều lệ trái với quy định tại
khoản 27.3 và khoản 27.4 Điều 27 của Điều lệ này hoặc chia lợi nhuận cho thành viên
trái với quy định tại khoản 28.1 Điều 29 của Điều lệ này thì các thành viên phải hoàn
trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận hoặc phải cùng liên đới chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty cho đến khi các thành viên đã
hoàn trả đủ số tiền, tài sản khác đã nhận tƣơng đƣơng với phần vốn đã giảm hoặc lợi
nhuận đã chia.
36
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
ĐIỀU 31. THỦ TỤC GIẢI THỂ, THANH LÝ TÀI SẢN
Việc giải thể doanh nghiệp đƣợc thực hiện theo quy định sau đây:
31.1 Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp
có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của Công ty; thời
hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không vƣợt quá sáu tháng, kể từ ngày thông qua
quyết định giải thể;
d) Phƣơng án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
e) Họ, tên, chữ ký của
31.2 Hội đồng thành viên trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản Công ty.
31.3 Các khoản nợ của Công ty đƣợc thanh toán theo thứ tự sau đây:
a) Các khoản nợ lƣơng, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật
và các quyền lợi khác của ngƣời lao động theo thoả ƣớc lao động tập thể và hợp đồng
lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế và các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại
thuộc về các thành viên công ty.
31.4 Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của
doanh nghiệp, gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
31.5 Trƣờng hợp Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Công ty giải
thể trong thời hạn sáu tháng. Trình tự và thủ tục giải thể đƣợc thực hiện theo quy định
tại Điều này.
37
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
PHẦN V: QUY ĐỊNH THỰC HIỆN
38
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
1.2.3. Biên bản góp Vốn
Số: 01/BB-HHĐ
Hôm nay, ngày 13/05/2023, vào hồi 08h, tại Trụ sở chính của Công ty: CÔNG TY
TNHH FRESHCO FRUIT, các thành viên sáng lập tổ chức họp Hội đồng thành viên
để bàn bạc và cho ý kiến về việc tổ chức và thực hiện tiến độ góp vốn của Công ty
TNHH FRESHCO FRUIT (sau đây đƣợc gọi tắt là "Công ty") với nội dung chính nhƣ
sau:
1. Chủ tọa cuộc họp: Trần Công Việt – Thành viên sáng lập, Chủ tịch Hội đồng thành
viên Công ty
2. Thƣ ký cuộc họp: Khƣơng Thị Hoàn - Thành viên sáng lập;
3. Thành viên khác: Trần Mạnh Thắng, Dƣơng Xuân Nghĩa, Nguyễn Bá Thắng, Đinh
Bá Duy, Trần Xuân Hòa
Hội nghị bắt đầu vào lúc 9h30’. Chƣơng trình họp đã thông qua các quyết nghị sau:
1. Các thành viên nhất trí góp vốn vào Công ty với tổng số vốn nhƣ đã đăng ký là
5.000.000.000 VNĐ, với cơ cấu vốn nhƣ sau:
39
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
a/ ng/bà: Trần Công Việt góp 1.200.000.000 VNĐ ( Một tỷ năm trăm triệu đồng
Việt Nam), chiếm 24% vốn điều lệ;
b/ ng/bà: Khƣơng Thị Hoàn góp 1.000.000.000 VNĐ ( Một tỷ môt trăm năm mƣơi
triệu đồng Việt Nam), chiếm 20% vốn điều lệ;
c/ ng/bà: Trần Mạnh Thắng góp 850.000.000 VNĐ ( Tám trăm năm mƣơi triệu đồng
Việt Nam), chiếm 17% vốn điều lệ;
d/ ng/bà: Dƣơng Xuân Nghĩa góp 550.000.000 VNĐ ( Năm trăm năm mƣơi triệu
đồng Việt Nam), chiếm 11% vốn điều lệ;
e/ ng/bà: Đinh Bá Duy góp 500.000.000 VNĐ (Năm trăm triệu đồng Việt Nam),
chiếm 10% vốn điều lệ;
f/ ng/bà: Trần Xuân Hòa góp 450.000.000 VNĐ ( Bốn trăm năm mƣơi triệu đồng
Việt Nam), hiếm 9% vốn điều lệ;
g/ Ông/bà: Nguyễn Bá Thắng góp 450.000.000 VNĐ ( Bốn trăm năm mƣơi triệu đồng
Việt Nam), chiếm 9% vốn điều lệ;
Sau khi bàn bạc, thảo luận và đọc lại một lƣợt Biên bản này, các thành viên tham dự
Hội nghị đều nhất trí với nội dung và xác nhận tính chính xác, trung thực của Biên
bản.
Biên bản này đƣợc lập thành hai (08) bản có giá trị nhƣ nhau, và lƣu tại Sổ biên bản
của Công ty TNHH FRESHCO FRUIT
40
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN DỰ HỌP
41
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
1.2.4. CMND hoặc Hộ chiếu của các thành viên
42
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
5. Trần Mạnh Thắng 6. Dƣơng Xuân Nghĩa
7. Đinh Bá Duy
43
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
CHƢƠNG 2: ĐỀ NGHỊ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
44
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
2.1.2. Đề nghị giao kết hợp đồng
Kính gửi
Đầu tiên, Ban giám đốc Công ty TNHH FRESHCO FRUIT xin gửi đến Quý Khách
hàng lời chúc sức khỏe và lời chào trân trọng nhất. Chúc Quý Khách hàng phát triển và
thành công! Chúng tôi xin cảm ơn sự ủng hộ của Quý Khách hàng đã và đang quan
tâm, gắn bó, ủng hộ chúng tôi trong suốt thời gian qua.
Thời điểm phát hành thƣ chào hàng: Từ 8h00 ngày 20/05/2023 đến hết 11h30 ngày
20/05/2023.
Công ty TNHH FRESHCO FRUIT đƣợc thành lập với mục đích cung cấp các loại
nƣớc uống giải khát chất lƣợng tới các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, chuỗi bán lẻ, tạp hóa,
hộ gia đình,… trên toàn thành phố Hà Nội và cả nƣớc.
Công ty TNHH FRESHCO FRUIT là một trong những doanh nghiệp chuyên phân
phối, cung cấp các sản phẩm nƣớc giải khát có nguồn gốc từ các nguyên liệu thiên
nhiên, an toàn và uy tín nhất tại Việt Nam có trụ sở ở Số 1 đƣờng Trịnh Văn Bô, Nam
Từ Liêm, Hà Nội. Nay công ty đƣợc thành lập với mong muốn phân phối, cung cấp tất
cả các sản phẩm tốt nhất với mức giá cả hợp lý tới ngƣời tiêu dùng bằng những mặt
hàng mới chất lƣợng, phù hợp với nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Tất cả các sản phẩm
chúng tôi nhập đã đƣợc cấp. Giấy chứng thực về nguồn gốc nguyên liệu và kiểm định
nguồn nƣớc sử dụng, cam kết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo đúng quy định.
Với lối sống hiện đại nhƣ bây giờ, những ngƣời tiêu dùng rất quan tâm tới sức khỏe
nên họ luôn muốn tìm tới những sản phẩm có lợi cho bản thân hơn. Bởi vậy công ty
chúng tôi đã cho ra đời các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên, có lợi cho sức khỏe. Các
loại nƣớc uống trái cây bổ sung các chất vitamin và các hàm lƣợng thiết yếu nhƣ
Vitamin C, vitamin A, vitamin E và các chất cần thiết trong trái cây. Giúp cho ngƣời
tiêu dùng tiêu thụ đƣợc nhiều trái cây hơn, nƣớc trái cây còn giúp cho cơ thể đƣợc thải
độc.
45
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
Sau khi công ty cổ phần nƣớc giải khát đã tìm hiểu về quá trình kinh doanh, khả năng
thanh toán và uy tín của quý đối tác, nay công ty chúng tôi đề nghị hợp tác ký hợp
đồng bán hàng năm 2022 theo nội dung nhƣ sau:
Email : freshcofruit@gmail.com
2.2. Các yếu tố có thể phát sinh trong ký kết hợp đồng và cách giải quyết
- Vi phạm của các chủ thể đối với hợp đồng đã giao kết: Dạng vi phạm hợp đồng này
thƣờng đƣợc thể hiện qua các trƣờng hợp và nguyên nhân sau:
47
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
+ Không chịu thực hiện hợp đồng hoặc đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng mà không
giải thích rõ lý do cho bên kia (hợp đồng chƣa đƣợc bên nào thực hiện). Trƣờng hợp
này thƣờng xảy ra do sau khi ký kết hợp đồng thì phát hiện mình bị hớ hoặc rơi vào
điều kiện không có khả năng thực hiện hoặc biết rõ là nếu thực hiện thì sẽ bị bất lợi,
….
+ Không chịu thực hiện nghĩa vụ hợp đồng mặc dù đã hƣởng các quyền lợi từ hợp
đồng. Chẳng hạn nhƣ vay tiền sau khi nhận đƣợc tiền vay thì sau đó không thực hiện
nghĩa vụ trả tiền. Trƣờng hợp này xảy ra có nhiều nguyên do nhƣ bên thực hiện nghĩa
vụ mất khả năng thanh toán (bị thua lỗ, phá sản), cố ý gian lận kéo dài thời gian thực
hiện nghĩa vụ để có lợi cho mình hoặc do gian dối với bên đối tác đẩy phía bên kia
vào thế bất lợi, nhiều trƣờng hợp ký kết hợp đồng là để giải quyết một khó khăn trƣớc
mắt nào đó chứ thực sự không có khả năng thực hiện nghĩa vụ (nhƣ vay của ngƣời này
để trả cho ngƣời khác…).
+ Không thực hiện đúng, đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng (mặc dù có thực
hiện hợp đồng). Trƣờng hợp này thƣờng xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng do
lỗi của một hoặc cả hai bên tìm cách thực hiện theo hƣớng có lợi cho mình hoặc do
hiểu sai nội dung của hợp đồng, nhƣng cũng có thể do một bên gặp khó khăn thực
hiện không đúng các yêu cầu về số lƣợng, thời gian giao hàng… ngoài ra, nhiều
trƣờng hợp do lợi dụng một bên thiếu kinh nghiệm bên kia tìm cách để thực hiện
không đúng nội dung hợp đồng (nhƣ viện cớ hợp đồng ghi không rõ, đổ lỗi khách
quan, …) đã ký kết.
+ Không áp dụng đúng căn cứ pháp luật để áp dụng: Việc xác định không đúng căn cứ
pháp luật sẽ dẫn đến hợp đồng bị vô hiệu hoặc không đƣợc pháp luật bảo vệ. Căn cứ
pháp luật khi soạn thảo hợp đồng là Bộ luật Dân sự 2015 (Luật cơ bản, luật khung về
hợp đồng nói chung), Luật Thƣơng mại và các văn bản hƣớng dẫn có liên quan. Ngoài
ra, đối với từng hợp đồng kinh tế cụ thể sẽ áp dụng thêm các luật chuyên ngành.
- Các cách xử lý:
48
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
+ Cách thứ nhất: Xử lý vi phạm hợp đồng kinh tế thông qua con đƣờng thƣơng lƣợng,
hòa giải.
+ Cách thứ hai: Xử lý vi phạm hợp đồng bằng cách đơn phƣơng hủy bỏ hoặc đình chỉ
thực hiện hợp đồng.
+ Cách thứ ba: Yêu cầu tòa án hoặc trọng tài kinh tế giải quyết vi phạm hợp đồng.
Lƣu ý: Để đƣợc hƣởng căn cứ miễn trách, cần phải Chứng minh về các căn cứ
miễn trách đó đã xảy ra.
Thông báo ngay bằng văn bản cho bên bị vi phạm về việc xảy ra các căn cứ miễn
trách nhiệm và hậu quả có thể xảy ra
Khi các trƣờng hợp bất khả kháng chấm dứt, phải thông báo ngay. Nếu không
thông báo hoặc thông báo không kịp thời thì phải bồi thƣờng thiệt hại.
49
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
CHƢƠNG 3: HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
51
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
Nƣớc giải khát 24 chai/thùng
4. Thùng 500 187,200 93,600,000
vị hƣơng dâu 3300ml/ chai
Số
STT Tên hàng hóa Đơn vị lƣợng Thời gian Địa điểm Ghi chú
(Thùng)
52
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
Nƣớc giải khát Quận Phú 24 lon/thùng
3. Thùng 400
vị hƣơng xoài Nhuận, Hồ 330ml/ lon
2. Phƣơng tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên A chịu.
Chi phí bốc xếp hàng hóa vào kho chứa hàng của bên B (do bên B chịu, bên A có
trách nhiệm giao hàng hóa đến kho của bên B).
3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu
chi phí lƣu kho bãi là 100,000 đồng/ngày. Nếu phƣơng tiện vận chuyển bên mua đến
mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều
động phƣơng tiện.
4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa
tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lƣợng v.v… thì lập
biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu
trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
5. Trƣờng hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở
về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian
đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau
15 ngày nếu bên bán đã nhận đƣợc biên bản mà không có ý kiến gì thì coi nhƣ đã chịu
trách nhiệm bồi thƣờng lô hàng đó.
6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lƣợng bằng phiếu hoặc biên bản
kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, ngƣời nhận phải có đủ:
53
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
- Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
- Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào
thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết
đó;
2. Trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy
định của Luật thƣơng mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm
khuyết nào của hàng hoá đã có trƣớc thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả
trƣờng hợp khiếm khuyết đó đƣợc phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;
3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời
điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa
thuận.
Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA
1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lƣợng và giá trị sử dụng loại hàng nƣớc giải
khát cho bên mua trong thời gian là 6tháng.
2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hƣớng dẫn sử dụng (nếu
cần).
Điều 6: NGƢNG THANH TOÁN TIỀN MUA HÀNG
Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng đƣợc quy định nhƣ sau:
1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh
toán;
2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tƣợng bị tranh chấp thì có quyền
tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã đƣợc giải quyết;
54
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì
có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp
đó;
4. Trƣờng hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này
mà bằng chứng do bên B đƣa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B
phải bồi thƣờng thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.
56
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
3.2. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa
BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI HÕA PHÁT (Bên vận chuyển)
– Đại diện ông: Bùi Hải Đăng
– Chức vụ: Giám đốc
– Địa chỉ: Số 27 ngõ 785 Trƣơng Định, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
– Điện thoại: 0965345728 Fax: 0982388746
– Email: thuongnx.hoaphat@gmail.com
– Mã số thuế: 0106717661
57
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng vận chuyển hàng hóa nội
địa với những điều khoản và điều kiện sau:
Điều 1: Hàng hoá vận chuyển và phƣơng thức vận chuyển
Bên A đồng ý thuê bên B vận chuyển hàng hóa nhƣ sau :
– Mặt hàng vận chuyển : Đồ uống
- Nơi nhận hàng: Số 1 Trịnh Văn Bô, phƣờng Phƣơng Canh, quận Nam Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
– Phƣơng thức vận chuyển : đƣờng bộ
Điều 2: Thời gian và địa điểm giao nhận
– Thời gian vận chuyển hàng hóa từ 11/06/2023 đến hết ngày 31/12/2023
– Địa điểm giao nhận tùy thuộc vào mỗi đơn hàng mà bên A sẽ thông báo cho bên B.
– Bên B sẽ đƣa phƣơng tiện đến nhận hàng tại kho hàng của bên A và vận chuyển
tới địa chỉ của từng chuyến hàng do bên A cung cấp .
Điều 3: Phƣơng thức thanh toán
– Bên A thanh toán tiền mặt cho bên B theo từng chuyến hàng.
– Giá cƣớc vận chuyển sẽ tính theo từng thời điểm, từng khối lƣợng đƣợc vận chuyển.
– Tất cả các loại chi phí vận chuyển hoàn toàn do bên B chịu. Ngoài cƣớc phí đã thỏa
thuận bên A không chịu bất cứ chi phí nào cho bên B.
Điều 4: Trách nhiệm và nghĩa vụ của các
58
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
- Hợp tác với Bên B để xử lý các sự cố phát sinh trong quá trình vận chuyển, giao
nhận hàng hóa.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và pháp luật liên quan.
2. Quyền và trách nhiệm của ên B:
- Đảm bảo đạt đƣợc các điều kiện theo quy định của pháp luật để cung cấp Dịch vụ
cho Bên A một cách hợp pháp, bao gồm nhƣng không giới hạn có đƣợc các giấy phép,
chấp thuận của cơ quan nhà nƣớc.
- Tự chuẩn bị phƣơng tiện vận chuyển phù hợp với số lƣợng, chủng loại hàng hóa
theo đơn đặt hàng. Đảm bảo phƣơng tiện và ngƣời tham gia điều khiển trong suốt quá
trình vận chuyển và giao nhận hàng hóa không trái với quy định của pháp luật hiện
hành nhƣ an toàn kỹ thuật, đăng ký đăng kiểm, tải trọng… Trƣờng hợp Bên B vi
phạm làm phát sinh xử phạt của cơ quan chức năng, Bên B sẽ chịu hoàn toàn trách
nhiệm và bồi thƣờng cho Bên A các thiệt hại phát sinh, bao gồm chi phí Bên A thuê
đơn vị vận chuyển khác.
- Giao nhận hàng hóa theo đúng nội dung đơn đặt hàng của Bên A.
- Lập tức thông báo cho ngƣời phụ trách của Bên A khi phát sinh bất kỳ vấn đề ảnh
hƣởng hoặc có nguy cơ ảnh hƣởng đến việc vận chuyển hàng hóa.
- Đảm bảo hàng hóa còn giữ nguyên tình trạng ban đầu trong suốt quá trình vận
chuyển và bồi thƣờng thiệt hại theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và pháp luật liên quan .
59
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
- Nếu hƣ hỏng hàng hóa: Bên B bồi thƣờng theo tỷ lệ hƣ hỏng đƣợc các bên thỏa
thuận. Thƣờng xuyên thông báo cho bên A những vấn đề phát sinh trong quá trình
thực hiện Hợp đồng.
2. Trƣờng hợp Bên B không đến giao/nhận hàng đúng thời gian đã cam kết, Bên B
phải thông báo cho Bên A trong vòng 24 giờ trƣớc thời điểm giao/nhận đã thỏa thuận
và đề xuất thời hạn mới. Tùy theo quyết định của mình, Bên A sẽ áp dụng mức phạt
giao/nhận trễ đối với Bên B là 0,02% mỗi ngày chậm trễ, nhƣng tối đa không quá 8%
giá trị hàng hóa bị giao/nhận chậm. Đồng thời, Bên B phải bồi thƣờng toàn bộ thiệt
hại phát sinh cho Bên A.
3. Nếu Bên A không thanh toán đúng thời hạn quy định tại điều 3 của Hợp đồng này,
Bên A sẽ chịu khoản phạt chậm trả đƣợc tính bằng 0,02% cho mỗi ngày chậm trả,
nhƣng tối đa không quá 8% số tiền chậm thanh toán.
1. Các bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trƣớc thời hạn bằng văn bản.
2. Một bên đơn phƣơng chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo
chấm dứt Hợp đồng đến bên còn lại trƣớc 30 ngày kể từ ngày dự định chấm
dứt.
3. Nếu một Bên vi phạm Hợp đồng và không khắc phục/chấm dứt vi phạm trong
vòng 15 (mƣời lăm) ngày kể từ ngày nhận đƣợc thông báo vi phạm từ Bên còn
lại. Bên bị vi phạm có quyền đơn phƣơng chấm dứt Hợp đồng và không phải
bồi hoàn bất kỳ khoản tiền nào cho Bên vi phạm.
4. Một trong các bên vi phạm pháp luật làm cho Hợp đồng không thể tiếp tục thực
hiện.
5. Các trƣờng hợp khác theo quy định của pháp luật.
60
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
Điều 7: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hợp đồng này đƣợc điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.
2. Khi phát sinh tranh chấp các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích
cực bàn bạc, giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, đôi bên cùng có lợi.
Nếu tranh chấp không giải quyết đƣợc bằng thỏa thuận, một trong các bên có
quyền đƣa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân TP Hà Nội
1. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng theo quy định của Pháp luật nhƣ: Chiến tranh,
bạo loạn, khủng bố, xung đột vũ trang, đình công, phong tỏa, cấm vận, thiên tai
(lũ lụt, hỏa hoạn, bão tố,…) xảy ra, ngăn cản một bên thực hiện toàn bộ hoặc
một phần nghĩa vụ của Hợp Đồng này. Tài liệu chứng minh tình trạng bất khả
kháng là chứng nhận của Phòng Thƣơng Mại và Công Nghiệp Việt nam hoặc
các cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự kiện và thời gian xảy ra sự kiện bất khả
kháng.
2. Các bên phải thực hiện quyết định của cơ quan Nhà Nƣớc hoặc cấp có thẩm
quyền mà các bên không thể biết đƣợc tại thời điểm ký kết Hợp Đồng có ảnh
hƣởng trực tiếp đến quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh, vận chuyển của
các bên.
3. Bên không thực hiện đƣợc nghĩa vụ theo Hợp Đồng do ảnh hƣởng trực tiếp bởi
sự kiện bất khả kháng trong vòng 48 giờ, kể từ thời điểm bắt đầu tình trạng bất
khả kháng xảy ra. Sau đó, phải gửi Giấy chứng nhận của các cơ quan có thẩm
quyền cấp trong vòng 15 ngày, kể từ ngày kết thúc tình trạng bất khả kháng.
61
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
Điều 9: Điều khoản chung
– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Nếu có thay đổi hoặc phát sinh, hai bên cùng nhau thoả thuận để thống nhất và có
biện pháp giải quyết cụ thể phụ lục hợp đồng.
– Các bên không đƣợc đơn phƣơng thay đổi bất kỳ điều khoản nào khi chƣa có sự
đồng ý của bên kia.
Điều 10: Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ 01/01/2022 đến hết ngày 31/12/2022, hợp đồng có
hiệu lực từ ngày ký.
– Hợp đồng đƣợc thành lập 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau.
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Việt Đăng
Trần Công Việt Bùi Hải Đăng
62
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
CHƢƠNG 4: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP PHÁT SINH
63
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
4.2 Đơn khiếu nại
Tên tôi là: Trần Công Việt, sinh ngày 12 tháng 02 năm 2003.
Số CMND: 035203002896
Đến ngày 28/06/2023 bên B, chƣa thanh 50% giá trị hàng hoá còn lại. Đến nay ngày
10 tháng 07 năm 2023, bên B vẫn chƣa thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng
đã ký.
- Đề nghị thẩm tra, xác minh (có thể giới thiệu tài liệu, chứng cứ, ngƣời biết việc
làm chứng…)
- Giải quyết lại theo đúng chính sách pháp luật, đúng quyền lợi hợp pháp.
Tôi xin cam đoan về nội dung khiếu nại trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm
về nội dung đã khiếu nại.
Mong quý cơ quan sớm xét và giải quyết để bảo vệ quyền lợi cho tôi.
Việt
65
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
4.3 Vấn đề khởi kiện
Vấn đề khởi kiện: Vấn đề khiếu nại: Bên thanh toán 50% Giá trị HĐ, quá 10 ngày
bên B không thanh toán không 50% giá trị hàng hóa còn lại.
a) Một số lƣu ý khi khởi kiện
– Đơn khởi kiện (theo mẫu).
– Hợp đồng kinh doanh thƣơng mại hoặc văn bản, tài liệu giao dịch có giá trị nhƣ hợp
đồng kinh doanh thƣơng mại, biên bản bổ sung, phụ lục hợp đồng (nếu có).
– Tài liệu về bảo đảm thực hiện hợp đồng nhƣ bảo lãnh, thế chấp, cầm cố (nếu có).
– Các tài liệu, chứng cứ về việc thực hiện hợp đồng nhƣ việc giao nhận hàng, biên bản
nghiệm thu, chứng từ thanh toán, biên bản thanh lý hợp đồng, các biên bản làm việc
về công nợ tồn đọng, …
– Các tài liệu giao dịch khác (nếu có);
– Tài liệu về tƣ cách pháp lý của ngƣời khởi kiện, các đƣơng sự khác và ngƣời liên
quan nhƣ: Giấy phép kinh doanh, giấy chứng đăng ký kinh doanh, quyết định thành
lập doanh nghiệp, điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử ngƣời đại diện
doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);
– Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao);
– Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm: Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố
đối với nguyên đơn, ngƣời có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong
vụ án về tranh chấp kinh doanh thƣơng mại phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ
thẩm.
– Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm
66
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
4.4 Đơn khởi kiện
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
----------
Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2023
67
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
Nội dung khởi kiện:
Ngày 27 tháng 05 năm 2023 , CÔNG TY TNHH DRINK FRUIT đã ký hợp đồng mua
bán hàng hóa cho Công ty TNHH dịch vụ EB– Hệ thống Đại siêu thị BigC. Với điều
khoản ghi rõ trên hợp đồng: ―Bên B phải đặt cọc 50% giá trị đơn hàng vào đầu tháng
(từ ngày 1 – 10 hàng tháng) và thanh toán khoản còn lại vào cuối tháng (từ ngày 22 –
28 mỗi tháng)‖.
Ngày 10/06/2023 Công ty TNHH dịch vụ EB– Hệ thống Đại siêu thị BigC, đã thanh
toán 50% giá trị hàng hóa (Số tiền: 258.700.000 VNĐ) có xác nhận của 2 bên.
Theo yêu cầu của Công ty TNHH dịch vụ EB– Hệ thống Đại siêu thị BigC, ngày
10/06/2023 Công ty TNHH DRINK FRUIT đã giao hàng tại kho hàng của Công ty
TNHH dịch vụ EB– Hệ thống Đại siêu thị BigC có biên bản bàn giao hàng hóa đã
đƣợc ký và xác nhận.
Đến ngày 28/06/2023 Công ty TNHH dịch vụ EB– Hệ thống Đại siêu thị BigC, chƣa
thanh 50% giá trị hàng hoá còn lại. Đến nay ngày 25 tháng 06 năm 2023, phía công ty
vẫn chƣa thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng đã ký.
Vì vậy, Công ty TNHH DRINK FRUIT khởi kiện yêu cầu công ty TNHH dịch vụ
EB– Hệ thống Đại siêu thị BigC thực hiện thanh toán 50% giá trị hàng hóa còn lại cho
công ty chúng tôi.
Kèm theo đơn khởi kiện có danh mục hồ sơ:
1)Hợp đồng mua bán hàng hóa
2)Xác nhận thanh toán ngày 10/06/2023
68
BUS1034_MS17301_NHÓM 3
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và làm đề tài môn Luật kinh tế. Chúng em xin trân thành cảm ơn cô
Vũ Thị Thu Huyền đã tận tình truyền đạt kiến thức cũng nhƣ tận tình chỉ dẫn, nhận xét,
giúp đỡ rất nhiều trong quá trình làm đề tài.
Bên cạnh đó, cũng gửi lời cảm ơn tới toàn bộ các bạn trong nhóm 3 đã đoàn kết, cùng
nhau góp sức, xây dựng và thảo luận để làm bài đƣợc hoàn thiện nhƣ ngày hôm nay.
Nhân đây, cảm ơn tới các tác giả bài viết, các trang web ở trên mạng đã cung cấp những
thông tin cho đề tài.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn tới thầy cô và giám thị đã dành thời gian quý báu để xem
cũng nhƣ nhận xét bài làm của của chúng em.
Do thời gian thực hiện có hạn, kiến thức chuyên môn còn nhiều hạn chế nên đè tài chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Chúng em rất mong nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và các bạn để hoàn thành đề tài với kết quả cao nhất.
69
BUS1034_MS17301_NHÓM 3