Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 82

ASSIGNMENT

LUẬT KINH TẾ

CÔNG TY TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH ANNA

Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Thanh Dung

Nhóm 5 – MA17102

STT Họ và tên MSV


1 Nhữ Thị Thùy Linh PH18637
2 Lê Thị Bình PH18351
3 Phí Đức Hải PH19318
4 Thái Thị Dung PH18607
5 Nguyễn Trọng Lê Huy PH18656
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ BỘ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP........................................................................ 1

1.1. Loại hình doanh nghiệp và các đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp.............. 1

1.2. Ngành nghề kinh doanh....................................................................................3

1.3. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp............................................................................3

1.3.1. Đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp........................................................... 4

1.3.2. Dự thảo điều lệ............................................................................................ 13

1.3.3. Biên bản góp vốn.........................................................................................41

1.3.4. CMND hoặc Hộ chiếu của các thành viên..................................................44

1.3.5. Danh sách cổ đông sáng lập........................................................................45

1.3.6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.........................49

CHƯƠNG 2: GIAO KẾT HỢP ĐỒNG VÀ CÁC GIẢI THÍCH KHI


DOANH NGHIỆP ĐỐI TÁC CÓ YÊU CẦU...................................................52

2.1. Đề nghị giao kết hợp đồng............................................................................. 52

2.1.1. Đối tượng đề nghị giao kết hợp đồng......................................................... 52

2.1.2. Đề nghị giao kết hợp đồng.......................................................................... 52

2.2. Các yếu tố có thể phát sinh trong ký kết hợp đồng và cách giải quyết......... 55

2.2.1. Chế tài được sử dụng trong hợp đồng.........................................................55

2.2.2. Căn cứ miễn trách nhiệm............................................................................ 56

CHƯƠNG 3: HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA.....................................58

3.1. Hợp đồng mua bán hàng hóa..........................................................................58


3.2 Hợp đồng vận chuyển hàng hóa......................................................................66

CHƯƠNG 4: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP PHÁT SINH........................... 73

4.1. Vấn đề khiếu nại.............................................................................................73

4.1.1. Một số vấn đề khiếu nại.............................................................................. 73

4.1.2. Đơn khiếu nại.............................................................................................. 74

4.2. Vấn đề khởi kiện............................................................................................ 76


CHƯƠNG 1: LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ BỘ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

1.1. Loại hình doanh nghiệp và các đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp

1.1.1. Loại hình doanh nghiệp

 Loại hình doanh nghiệp mà nhóm lựa chọn: Công ty TNHH Hai thành

viên trở lên.


 Lý do lựa chọn: Công ty TNHH đang là loại hình công ty phố biến nhất

hiện nay ở Việt Nam. Khi hoạt động các thành viên chỉ chịu trách nhiệm
khi có phát sinh trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên sẽ ít rủi ro hơn.
Có khả năng huy động vốn cao nên có thể chuyển nhượng hoặc bán lại cổ
phần vốn góp cho các cá nhân hoặc tổ chức khác.

1.1.2. Đặc điểm pháp lý

Về các thành viên

 Thành viên có thể là tổ chức (có tư cách pháp nhân) hoặc cá nhân Quốc tịch
Việt Nam hoặc nước ngoài. Số lượng từ 2 đến 50 thành viên trong quá trình
hoạt động

Chế độ trách nhiệm tài sản

 Chế độ trách nhiệm tài sản của công ty: Công ty TNHH có từ 2 thành viên
trở lên chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của công ty
 Chế độ trách nhiệm tài sản của thành viên : Thành viên chịu các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn góp vào công ty
 Vốn điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên khi đăng ký doanh
nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.
Các thành viên phải đóng phần vốn góp cho công ty đầy đủ và đúng loại tài

1|Luật kinh tế
sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong
thời hạn này các thành viên có quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần
vốn góp như đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỉ lệ
phần vốn góp của các thành viên bằng tổng số vốn góp trong thời hạn 60
ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

Cơ chế chuyển nhượng vốn

 Vì có sự hạn chế tham gia của người ngoài vào công ty TNHH nên pháp
luật cũng có quy định về việc chuyển nhượng vốn góp trong Công Ty
TNHH có từ 2 thành viên cũng phải theo trình tự nhất định
 Theo các quy định hiện hành, thành viên công ty TNHH có từ hai thành
viên phải ưu tiên chuyển nhượng cho các thành viên hiện hữu trong công ty
trước với cùng điều kiện và tương ứng với tỷ lệ vốn góp của họ trong công
ty. Nếu các thành viên này không mua hoặc không mua hết trong vòng 30
ngày, thì mới được chuyển nhượng vốn cho người không phải là thành viên.
 Quy định này không áp dụng cho các trường hợp chuyển nhượng đặc biệt là:
sử dụng vốn để trả nợ và chuyển nhượng vốn sau khi thành viên yêu cầu
công ty mua lại mà không thoả thuận được về giá hoặc công ty không đủ
khả năng mua lại.
Về cơ chế huy động vốn
 Cơ chế huy động vốn linh hoạt hơn công ty đối nhân, nhưng kém linh hoạt
hơn công ty đối vốn. Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên có thể huy
động vốn bằng cách:
 Huy động vốn góp: từ các thành viên hiện hữu, từ cá nhân, tổ chức có nhu
cầu góp vốn
 Huy động vốn vay từ các tổ chức cá nhân.

2|Luật kinh tế
 Tuy nhiên, Công ty TNHH 2 thành viên không được quyền phát hành cổ
phiếu để huy động vốn từ công chúng

Tư cách pháp lý

 Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ thời
điểm được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1.2. Ngành nghề kinh doanh

 Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH ANNA


 Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh dịch vụ ăn uống
 Lý do lựa chọn:

 Có người thân từng kinh doanh bánh mì chảo nên có kinh nghiệm và công
thức riêng

 Theo như nghiên cứu thì nhu cầu khách hàng tìm kiếm và ưa thích bánh
mì chảo khá lớn, có thể kể đến như các cửa hàng của các đối thủ cạnh
tranh luôn có tệp khách hàng thân thiết đông đảo và khách hàng tiềm năng
cũng khá lớn.

 Trong nhóm cũng có thành viên đã trải nghiệm trong lĩnh vực này rồi ví
dụ như về công thức và cách thức hoạt động, vv... Điều đó sẽ giúp cho
thương hiệu phát triển một cách mạnh mẽ và bền vững hơn

 Với việc ý tưởng kinh doanh như vậy sẽ giúp cho chúng ta có lợi thế về
chiến lược giá và chiến lược sản phẩm vì giá cả hợp lý và đồ ăn mang
hương vị độc đáo không trùng hợp với bất cứ đối thủ nào trên thị trường

1.3. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập công ty TNHH Hai thành viên trở lên gồm :

3|Luật kinh tế
 CMND hoặc Hộ chiếu (sao y công chứng không quá 3 tháng)

 Giấy đề nghị thành lập Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
 Điều lệ thành lập công ty TNHH Hai thành viên trở lên

 Danh sách thành viên góp vốn


 Biên bản góp vốn
 Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh: Vệ sinh an toàn

thực phẩm

1.3.1. Đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp

4|Luật kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2022

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố Hà Nội

Tôi là: Nhữ Thị Thùy Linh

Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên do tôi là người đại diện
theo pháp luật với các nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)

Thành lập mới X

Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

5|Luật kinh tế
2. Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):

CÔNG TY TNHH BÁNH MÌ THÙY LINH ANNA

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên công ty viết tắt (nếu có):

3. Địa chỉ trụ sở chính

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: Số 1 Trịnh Văn Bô

Xã/Phường/Thị trấn: Phường Phương Canh

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Quận Nam Từ Liêm

Tỉnh/Thành phố: Hà Nội

Điện thoại (nếu có): Fax (nếu có):

Email (nếu có): Website (nếu có):

Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công
nghệ cao. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở
chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao)

4.Ngành nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống
ngành kinh tế của Việt Nam):

STT Tên ngành Mã Ngành, nghề kinh doanh chính ( đánh dấu X để
ngành chọn ngành nghề kinh doanh đã kê khai)

6|Luật kinh tế
1 Dịch vụ ăn 56101
uống

5. Vốn điều lệ

Vốn điều lệ (bằng số, VNĐ): 500.000.000 VNĐ

Vốn điều lệ (bằng chữ, VNĐ): Năm trăm triệu Việt Nam đồng

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có):

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có □ Không

6. Nguồn vốn điều lệ:

Số tiền (bằng số; VNĐ và giá


Loại nguồn vốn trị tương đương theo đơn vị Tỷ lệ (%)
tiền nước ngoài, nếu có)
Vốn ngân sách nhà
nước
Vốn tư nhân 500.000.000 100%
Vốn nước ngoài
Vốn khác
Tổng cộng 500.000.000 100%

7. Danh sách thành viên trong công ty (kê khai theo mẫu): (gửi kèm)

8. Người đại diện theo pháp luật

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): Nhữ Thị Thùy Linh Giới tính: Nữ

Chức danh: Giám đốc

7|Luật kinh tế
Sinh ngày: 05/06/2002 Dân tộc: Kinh

Quốc tịch: Việt Nam

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:

 Căn cước công dân

Số giấy tờ chứng thực cá nhân: 035302004027

Ngày cấp: 10/05/2021 Nơi cấp: Cục trưởng


cục cảnh sát quản lý hành chính về cơ quan xã hội

Ngày hết hạn (nếu có):

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Thôn Nham Kênh, Thanh Nghị, Thanh Liêm,
Hà Nam

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: Thôn Nham Kênh

Xã/Phường/Thị trấn: Thanh Nghị

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Thanh Liêm

Tỉnh/Thành phố: Hà Nam

Quốc gia: Việt Nam

8|Luật kinh tế
Chỗ ở hiện tại: HH2 Lô E1.3 Vinhomes SkyLake, đường Phạm Hùng, quận Nam
Từ Liêm, Hà Nội

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: đường Phạm Hùng

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: quận Nam Từ Liêm

Tỉnh/Thành phố: Hà Nội

Quốc gia: Việt Nam

Điện thoại (nếu có): 0916560167 Fax (nếu có):

Email (nếu có): thuylinhanna68@gmail.com.vn

Website (nếu có):

9.Thông tin đăng kí thuế

STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (nếu có): Nhữ Thị Thùy Linh
Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): Nhữ Thị Thùy Linh
9.1
Điện thoại: 0916560167

Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán


Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: Thái Thị Dung

9.2 Điện thoại: 0967915426

9.3 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế

9|Luật kinh tế
khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: Xã/Phường/Thị


trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại: Fax (nếu có):

Email (nếu có):

Ngày bắt đầu hoạt động


9.4

Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hạch toán độc lập ☑


9.5

Hạch toán phụ thuộc □

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày
9.6

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

10 | L u ậ t k i n h t ế
Tổng số lao động (dự kiến): 1515
9.7

Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

9.8
□ Có □ Không

Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)

Khấu trừ □

9.9
Trực tiếp trên GTGT □

Trực tiếp trên doanh số □

Thông tin về Tài khoản ngân hàng (nếu có tại thời điểm kê khai):
9.10

10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển
đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp
nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):

a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............ .............................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh
nghiệp/mã số thuế): ................................ .............................................................

b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ............ .............................................................


11 | L u ậ t k i n h t ế
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh

nghiệp/mã số thuế): ................................ .............................................................

Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh
nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.

11. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường
hợp thành lập công ty trên cơ sở chuyển đổi hộ kinh doanh):

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: .......................................................

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: .....................................................................

Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): .....................................

Địa điểm kinh doanh: ..........................................................................................

Tên người đại diện hộ kinh doanh: ......................................................................

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (kê khai theo giấy tờ chứng thực cá nhân được
ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):

□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ): ........................

Số giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh (kê khai theo
giấy tờ chứng thực cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ
kinh doanh): .................................................................

Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp: ................... Ngày hết hạn (nếu có): …../…../……..

12 | L u ậ t k i n h t ế
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công
bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.

Tôi cam kết:

 Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và
được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
 Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực
của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

(Ký và ghi họ tên)

Nhữ Thị Thùy Linh

1.3.2. Dự thảo điều lệ

13 | L u ậ t k i n h t ế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------o0o---------

Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2022

DỰ THẢO ĐIỀU LỆ

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Căn cứ vào:

 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
 Điều lệ này thông qua bởi các thành viên sáng lập ngày 22 tháng 5 năm

2021 tại Hà Nội.

PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG

ĐIỀU 1. TÊN GỌI, TRỤ SỞ CỦA CÔNG TY

1.1 Tên Công ty: CÔNG TY TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH ANNA

Tên bằng tiếng nước ngoài:

1.2 Địa chỉ trụ sở chính: Số 1 Trịnh Văn Bô, Phường Phương Canh, Quận Nam
Từ Liêm, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam.

Điện thoại: Fax:

1.3 Công ty có thể thay đổi địa chỉ trụ sở giao dịch, đặt văn phòng đại diện hoặc
chi nhánh tại các địa phương khác theo quyết định của Hội đồng Thành viên và
phù hợp với quy định của pháp luật.
14 | L u ậ t k i n h t ế
ĐIỀU 2. HÌNH THỨC

Công ty TNHH là Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, số
lượng thành viên không vượt quá 50.

2.1 Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;

2.2 Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các
điều 23, 24 và 25 của Điều lệ này.

2.3 Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.

2.4 Công ty không được quyền phát hành cổ phần.

2.5 Công ty là một tổ chức kinh tế hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng,
được mở tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ tại ngân hàng theo quy định của
Pháp luật.

ĐIỀU 3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

- Dịch vụ ăn uống

ĐIỀU 4. THÀNH VIÊN CÔNG TY

Công ty được thành lập bởi các thành viên sau:

4.1. Ông (bà): Nhữ Thị Thùy Linh Sinh ngày: 05/06/2002

Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân số: 03530200427

Ngày cấp: 10/05/2021 Nơi cấp: Cục trưởng cục cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội

15 | L u ậ t k i n h t ế
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Thôn Nham Kênh, Thanh Nghị, Thanh Liêm,
Hà Nam

Chỗ ở hiện tại: HH2 lô E1.3 Vinhomes SkyLake, đường Phạm Hùng, Nam Từ
Liêm, Hà Nội

4.2. Ông (bà): Thái Thị Dung Sinh ngày: 26/03/2002

Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân số: 0403020219808

Ngày cấp: 17/12/2021 Nơi cấp: Cục trưởng cục


cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Diễn Lợi, Diễn Châu, Nghệ An

Chỗ ở hiện tại: HH2 lô E1.3 Vinhomes SkyLake, đường Phạm Hùng, Nam Từ
Liêm, Hà Nội

4.3. Ông (bà): Phí Đức Hải Sinh ngày: 19/05/2001

Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân số: 001201007462

Ngày cấp: 08/05/2021 Nơi cấp: Cục trưởng cục cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Chỗ ở hiện tại: Số nhà 42, ngách 49, ngõ 355, Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

4.4. Ông (bà): Lê Thị Bình Sinh ngày: 22/12/2002

Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

16 | L u ậ t k i n h t ế
Chứng minh nhân dân số: 0242302008449

Ngày cấp: 31/05/2021 Nơi cấp: Cục trưởng cục cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Thị Trấn Lộc Hà, Lộc Hà, Hà Tĩnh

Chỗ ở hiện tại: Số nhà 6, ngách 25, ngõ 202F, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

4.5. Ông (bà): Nguyễn Trọng Lê Huy Sinh ngày: 08/09/1999

Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân số: 001099031797

Ngày cấp: 01/05/2021 Nơi cấp: Hà Nội

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Tổ 42B, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

Chỗ ở hiện tại: HH4B Linh Đàm, Linh Đường, Hoàng Mai, Hà Nội

ĐIỀU 5. VỐN

5.1 Vốn điều lệ của Công ty là đồng (đồng Việt Nam).

5.2 Phần vốn góp và giá trị vốn góp của các thành viên:
Phần vốn góp
STT Tên thành viên Tỷ lệ Hình thức góp vốn
(VNĐ)

1 Nhữ Thị Thùy Linh 200.000.000 40% Tiền mặt

2 Thái Thị Dung 100.000.000 20% Tiền mặt

3 Phí Đức Hải 70.000.000 14% Tiền mặt

17 | L u ậ t k i n h t ế
4 Lê Thị Bình 80.000.000 16% Tiền mặt

5 Nguyễn Trọng Lê Huy 50.000.000 10% Tiền mặt

ĐIỀU 6. SỔ ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN


6.1 Khi góp đủ giá trị phần vốn góp, Thành viên được ghi vào sổ thành viên
công ty;
6.2 Công ty lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi đăng ký kinh doanh. Sổ đăng
ký thành viên có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa
chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh
đối với thành viên là tổ chức;

c) Giá trị vốn góp tại thời điểm góp vốn và phần vốn góp của từng thành viên;
thời điểm góp vốn; loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản
góp vốn;

d) Chữ ký của thành viên là cá nhân hoặc của người đại diện theo pháp luật của
thành viên là tổ chức;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên
6.3 Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN CÔNG TY

7.1 Thành viên Công ty có quyền:

18 | L u ậ t k i n h t ế
a) Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn
đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

b) Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp;

c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ đăng ký thành viên, sổ
ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm, sổ
biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của công ty;

d) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ
thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

đ) Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi
công ty giải thể hoặc phá sản;

e) Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ; được
quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp;

g) Khiếu nại hoặc khởi kiện Giám đốc khi không thực hiện đúng

nghĩa vụ, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty theo quy định của
pháp luật;

h) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng, để thừa kế, tặng,
cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này;

i) Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều, trừ trường hợp
quy định tại điểm k khoản 7.1 Điều này, có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội
đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền Hội đồng thành
viên;

k) Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 75% vốn điều lệ công ty
không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại điều khoản

19 | L u ậ t k i n h t ế
7.1 Điều này thì các thành viên thiểu số hợp nhau lại đương nhiên có quyền như
quy định tại điểm i khoản 7.1 Điều này;

l) Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

7.2 Nghĩa vụ của thành viên Công ty:

a) Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công
ty; không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường
hợp quy định tại các điều 23, 24, 25 và 27 của Điều lệ này.

b) Tuân thủ Điều lệ này.

c) Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên.

d) Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau
đây:

i. Vi phạm pháp luật;

ii. Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của
công ty và gây thiệt hại cho người khác;

iii. Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra
đối với công ty.

đ) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

PHẦN II: CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY

ĐIỀU 8. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

20 | L u ậ t k i n h t ế
8.1 Hội đồng thành viên gồm các thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của
công ty. Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo uỷ quyền tham gia
Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên họp mỗi năm ít nhất 1 lần (Định kỳ
ngày.....tháng...)

8.2 Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:

a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công
ty;

b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức
huy động thêm vốn;

c) Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% [hoặc một
tỷ lệ khác nhỏ hơn] tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời
điểm công bố gần nhất của công ty;

d) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ;
thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50%
[hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn] tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài
chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty;

đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc

e) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Giám đốc Kế toán trưởng

g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi
nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty;

h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;

21 | L u ậ t k i n h t ế
i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;

k) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

l) Quyết định tổ chức lại công ty;

m) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;

ĐIỀU 9. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO UỶ QUYỀN

9.1 Việc chỉ định người đại diện theo uỷ quyền phải bằng văn bản, được thông
báo đến công ty và cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm
việc kể từ ngày chỉ định. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, quốc tịch, số và ngày quyết định thành lập hoặc đăng
ký kinh doanh;

b) Tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền được
chỉ định;

d) Thời hạn uỷ quyền;

đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thành viên, của người
đại diện theo uỷ quyền của thành viên.

9.2 Người đại diện theo uỷ quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Đủ năng lực hành vi dân sự;

b) Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp;

c) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong
ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty;

22 | L u ậ t k i n h t ế
9.3 Người đại diện theo uỷ quyền nhân danh thành viên thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên theo quy định của Điều lệ này. Mọi
hạn chế của thành viên đối với người đại diện theo uỷ quyền của mình trong việc
thực hiện các quyền thành viên thông qua Hội đồng thành viên đều không có
hiệu lực pháp lý đối với bên thứ ba.

9.4 Người đại diện theo uỷ quyền có nghĩa vụ tham dự đầy đủ các cuộc họp của
Hội đồng thành viên; thực hiện các quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng
thành viên một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất, bảo vệ tối đa lợi ích hợp
pháp của thành viên và công ty.

9.5 Người đại diện theo uỷ quyền có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn
góp được uỷ quyền.

ĐIỀU 10. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

10.1 Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng
thành viên có thể kiêm Giám đốc công ty.

10.2 Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:

a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của
Hội

đồng thành viên;

b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội
đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;

c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến
các thành viên;

23 | L u ậ t k i n h t ế
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng
thành viên;

đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên;

10.3 Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên không quá năm năm Chủ tịch
Hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

10.4 Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng thành viên uỷ quyền bằng văn
bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng
thành viên. Trường hợp không có thành viên được uỷ quyền hoặc Chủ tịch Hội
đồng thành viên không làm việc được thì các thành viên còn lại bầu một người
trong số các thành viên tạm thời thực hiện quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội
đồng thành viên theo nguyên tắc đa số quá bán.

ĐIỀU 11. TRIỆU TẬP HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

11.1 Hội đồng thành viên được triệu tập họp bất cứ khi nào theo yêu cầu của Chủ
tịch Hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên
quy định tại điểm i và điểm k khoản 7.1 Điều 7 của Điều lệ này. Cuộc họp của
Hội đồng thành viên được tổ chức tại trụ sở chính của công ty. Chủ tịch Hội
đồng thành viên chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung tài
liệu và triệu tập họp Hội đồng thành viên. Thành viên có quyền kiến nghị bằng
văn bản về chương trình họp. Kiến nghị phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa
chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh
đối với thành viên là tổ chức; họ, tên, chữ ký của thành viên hoặc người đại diện
theo uỷ quyền;

24 | L u ậ t k i n h t ế
b) Tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

c) Nội dung kiến nghị đưa vào chương trình họp;

d) Lý do kiến nghị.

Chủ tịch Hội đồng thành viên phải chấp thuận kiến nghị và bổ sung chương trình
họp Hội đồng thành viên nếu kiến nghị có đủ nội dung theo quy định được gửi
đến trụ sở chính của công ty chậm nhất một ngày làm việc trước ngày họp Hội
đồng thành viên; trường hợp kiến nghị được đệ trình ngay trước khi họp thì kiến
nghị được chấp thuận nếu đa số các thành viên dự họp đồng ý.

11.2 Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể bằng giấy mời, điện thoại,
fax, telex hoặc các phương tiện điện tử khác và được gửi trực tiếp đến từng thành
viên Hội đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp phải xác định rõ thời
gian, địa điểm và chương trình họp. Chương trình và tài liệu họp phải được gửi
cho thành viên công ty trước khi họp. Tài liệu sử dụng trong cuộc họp liên quan
đến quyết định về sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, thông qua phương hướng
phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổ chức lại hoặc giải
thể công ty phải được gửi đến các thành viên chậm nhất hai ngày làm việc trước
ngày họp.

11.3 Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng
thành viên theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên theo quy định tại điểm
k và điểm l khoản 7.1 Điều 7 của Điều lệ này trong thời hạn mười lăm ngày kể
từ ngày nhận được yêu cầu thì thành viên, nhóm thành viên đó triệu tập họp Hội
đồng thành viên; trong trường hợp này, nếu xét thấy cần thiết, yêu cầu cơ quan
đăng ký kinh doanh giám sát việc tổ chức và tiến hành họp Hội đồng thành viên;
đồng thời, có quyền nhân danh mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện Chủ tịch

25 | L u ậ t k i n h t ế
Hội đồng thành viên về việc không thực hiện đúng nghĩa vụ quản lý, gây thiệt
hại đến lợi ích hợp pháp của thành viên hoặc nhóm thành viên đó.

11.4 Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định tại khoản 11.3
Điều này phải bằng văn bản, có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa
chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh
đối với thành viên là tổ chức; tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận
phần vốn góp của từng thành viên yêu cầu;

b) Lý do yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên và vấn đề cần giải quyết;

c) Dự kiến chương trình họp;

d) Họ, tên, chữ ký của từng thành viên yêu cầu hoặc người đại diện theo uỷ
quyền của họ.

11.5 Trường hợp yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên không có đủ nội
dung theo quy định tại khoản 11.4 Điều này thì Chủ tịch Hội đồng thành viên
phải thông báo bằng văn bản cho thành viên, nhóm thành viên có liên quan biết
trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong các
trường hợp khác, Chủ tịch Hội đồng thành viên phải triệu tập họp Hội đồng
thành viên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường
hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo
quy định thì phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về thiệt hại xảy ra đối
với công ty và thành viên có liên quan của công ty. Trong trường hợp này, thành
viên hoặc nhóm thành viên đã yêu cầu có quyền triệu tập họp Hội đồng thành
viên. Chi phí hợp lý cho việc triệu tập và tiến hành họp Hội đồng thành viên sẽ
được công ty hoàn lại.
26 | L u ậ t k i n h t ế
ĐIỀU 12. ĐIỀU KIỆN VÀ THỂ THỨC HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

12.1 Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp
đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ;

12.2 Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy
định tại khoản 12.1 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn
mười lăm ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp Hội đồng thành
viên triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít
nhất 50% vốn điều lệ;

12.3 Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy
định tại khoản 12.2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn
mười ngày làm

việc, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp Hội
đồng thành viên được tiến hành không phụ thuộc số thành viên dự họp và số vốn
điều lệ được đại diện bởi số thành viên dự họp.

12.4 Thành viên, người đại diện theo uỷ quyền của thành viên phải tham dự và
biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên.

ĐIỀU 13. QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

13.1 Hội đồng thành viên thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình

thức biểu quyết tại cuộc họp, hoặc lấy ý kiến bằng văn bản về các vấn đề sau:

a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

b) Quyết định phương hướng phát triển công ty;

c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Giám đốc

27 | L u ậ t k i n h t ế
d) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;

đ) Tổ chức lại hoặc giải thể công ty.

13.2 Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp trong các
trường hợp sau đây:
a) Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp
chấp thuận;
b) Được số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự
họp chấp thuận hoặc một tỷ lệ cụ thể khác cao hơn đối với quyết định bán tài sản
có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất của công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức lại, giải thể
công ty;.
13.3 Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua dưới hình thức lấy ý
kiến bằng văn bản khi được số thành viên đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ chấp
thuận;
ĐIỀU 14. BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
14.1 Các cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi vào sổ biên bản của công
ty.
14.2 Biên bản họp Hội đồng thành viên phải làm xong và thông qua ngay trước
khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp;
b) Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của
thành viên, người đại diện theo uỷ quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và
ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện uỷ quyền
của thành viên không dự họp;
c) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên
về từng vấn đề thảo luận;

28 | L u ậ t k i n h t ế
d) Tổng số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với
từng vấn đề biểu quyết;
đ) Các quyết định được thông qua;
e) Họ, tên, chữ ký của thành viên, người đại diện theo uỷ quyền dự họp.
ĐIỀU 15. THỦ TỤC THÔNG QUA QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN THEO HÌNH THỨC LẤY Ý KIẾN BẰNG VĂN BẢN
Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên bằng văn bản để thông qua quyết
định được thực hiện theo quy định sau đây:
15.1 Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định việc lấy ý kiến thành viên Hội
đồng thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định các vấn đề thuộc thẩm
quyền;
15.2 Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm tổ chức việc soạn thảo, gửi
các báo cáo, tờ trình về nội dung cần quyết định, dự thảo quyết định và phiếu lấy
ý kiến đến các thành viên Hội đồng thành viên. Phiếu lấy ý kiến phải có các nội
dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
nơi đăng ký kinh doanh của công ty;
b) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác, tỷ lệ phần vốn đại diện của thành viên Hội
đồng thành viên;
c) Vấn đề cần lấy ý kiến và ý kiến trả lời tương ứng theo thứ tự tán thành, không
tán thành và không có ý kiến;
d) Thời hạn cuối cùng phải gửi phiếu lấy ý kiến về công ty;
đ) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên. Phiếu lấy ý
kiến có nội dung đầy đủ, chính xác được thành viên gửi về công ty trong thời
hạn quy định được coi là hợp lệ;

29 | L u ậ t k i n h t ế
15.3 Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức việc kiểm phiếu, lập báo cáo và thông
báo kết quả kiểm phiếu, quyết định được thông qua đến các thành viên trong thời
hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn mà thành viên phải gửi ý
kiến về công ty. Báo cáo kết quả kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu theo
quy định tại khoản 14.2 Điều 14 của Điều lệ này.
ĐIỀU 16. GIÁM ĐỐC
16.1 Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền
và nhiệm vụ của mình.
16.2 Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng thành viên;
g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
l) Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ này, Hợp đồng lao
động mà Giám đốc ký với công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên
ĐIỀU 17. NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN,
GIÁM ĐỐC
30 | L u ậ t k i n h t ế
17.1 Thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc công ty có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng,
tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty;
b) Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng
thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty; không được lạm dụng địa vị,
chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân
khác;
c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ
và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối.
Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty;
d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
17.2 Giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả
năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.
ĐIỀU 18. TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA GIÁM ĐỐC [TỔNG GIÁM
ĐỐC]
Giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý
doanh
nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc
trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty.
ĐIỀU 19. THÙ LAO, TIỀN LƯƠNG VÀ THƯỞNG CỦA THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN, GIÁM ĐỐC
19.1 Công ty trả thù lao, tiền lương và thưởng cho thành viên Hội đồng thành
viên, Giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
19.2 Thù lao, tiền lương của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc và người
quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về
31 | L u ậ t k i n h t ế
thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành
mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
ĐIỀU 20. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty. Các giấy tờ giao dịch
phải ghi rõ điều đó.
ĐIỀU 21. BAN KIỂM SOÁT, TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT
Nếu Công ty phát triển có trên 11 thành viên thì Hội đồng thành viên thành lập
Ban Kiểm soát và Trưởng ban kiểm soát.
ĐIỀU 22. HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH PHẢI ĐƯỢC HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN CHẤP THUẬN
22.1 Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Hội
đồng thành viên chấp thuận:
a) Thành viên, người đại diện theo uỷ quyền của thành viên, Giám đốc đốc,
người có liên quan của những người quy định tại điểm a khoản này;
b) Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công
ty mẹ;
c) Người có liên quan của người quy định tại điểm c khoản này.Người đại diện
theo pháp luật của công ty phải gửi đến các thành viên Hội đồng thành viên,
đồng thời niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty dự thảo hợp đồng
hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành. Hội đồng
thành viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời
hạn mười lăm ngày, kể từ ngày niêm yết; trong trường hợp này, hợp đồng, giao
dịch được chấp thuận nếu có sự đồng ý của số thành viên đại diện ít nhất 75%
hoặc một tỷ lệ cụ thể khác cao hơn tổng số vốn có quyền biểu quyết. Thành viên
có liên quan trong các hợp đồng, giao dịch không có quyền biểu quyết.
22.2 Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật khi
được giao kết không đúng quy định tại khoản 22.1 Điều này. Người đại diện theo
32 | L u ậ t k i n h t ế
pháp luật của công ty, thành viên có liên quan và người có liên quan của thành
viên đó phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi
thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó, nếu có.
ĐIỀU 23. MUA LẠI PHẦN VỐN GÓP
23.1 Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu
thành viên đó bỏ phiếu không tán thành đối với quyết định của Hội đồng thành
viên về các vấn đề sau đây:
a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và
nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;
b) Tổ chức lại công ty;
c) Các trường hợp khác do Hội đồng thành viên quy định thêm
Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong
thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua quyết định vấn đề quy định tại các
điểm a, b và c khoản này.
23.2 Khi có yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 22.1 Điều này, nếu không
thoả thuận được về giá thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó
theo giá thị trường trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được
mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
23.3 Nếu công ty không mua lại phần vốn góp theo quy định tại khoản 22.2 Điều
này thì thành viên đó có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho
thành viên khác hoặc người khác không phải là thành viên.
ĐIỀU 24. CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP
Trừ trường hợp quy định tại khoản 25.6 Điều 25 của Điều lệ này, thành viên
công ty có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình
cho người khác theo quy định sau đây:

33 | L u ậ t k i n h t ế
24.1 Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng
với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;
24.2 Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành
viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi
ngày, kể từ ngày chào bán.
ĐIỀU 25. XỬ LÝ PHẦN VỐN GÓP TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
25.1 Trong trường hợp thành viên là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã
chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là
thành viên của công ty.
25.2 Trong trường hợp có thành viên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi
dân sự thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được thực hiện
thông qua người giám hộ.
25.3 Phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng
theo quy định tại Điều 23 và Điều 24 của Điều lệ này trong các trường hợp sau
đây:
a) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên;
b) Người được tặng, cho theo quy định tại khoản 25.5 Điều này không được Hội
đồng thành viên chấp thuận làm thành viên;
c) Thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản.
25.4 Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết mà không có
người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì
phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
25.5 Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của
mình tại công ty cho người khác.
Trường hợp người được tặng cho là người có cùng huyết thống đến thế hệ thứ ba
thì họ đương nhiên là thành viên của công ty. Trường hợp người được tặng cho

34 | L u ậ t k i n h t ế
là người khác thì họ chỉ trở thành thành viên của công ty khi được Hội đồng
thành viên chấp thuận.
25.6 Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì người nhận
thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó theo một trong hai cách sau đây:
a) Trở thành thành viên của công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;
b) Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều 24 của
Điều lệ này.

PHẦN III: TÀI CHÍNH

ĐIỀU 26. THỰC HIỆN GÓP VỐN VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN
VỐN GÓP
26.1 Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như
đã cam kết. Trường hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì
phải được sự nhất trí của các thành viên còn lại; công ty thông báo bằng văn bản
nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày
làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi.
26.2 Trường hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì
số vốn chưa góp được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên đó
phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng
hạn số vốn đã cam kết.
26.3 Sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã
cam kết thì số vốn chưa góp được xử lý theo một trong các cách sau đây:
a) Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp;
b) Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty;
c) Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ
trong vốn điều lệ công ty.

35 | L u ậ t k i n h t ế
Sau khi số vốn còn lại được góp đủ theo quy định tại khoản này, thành viên chưa
góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty và công
ty đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quy định của Điều lệ này.
26.4 Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được công ty cấp giấy
chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ
yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Vốn điều lệ của công ty;
d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa
chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh
đối với thành viên là tổ chức;
đ) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
e) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
g) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
26.5 Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị
tiêu huỷ dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận
phần vốn góp.
ĐIỀU 27. TĂNG, GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ
27.1 Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể tăng vốn điều lệ
bằng các hình thức sau đây:
a) Tăng vốn góp của thành viên;
b) Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của
công ty;
c) Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.

36 | L u ậ t k i n h t ế
27.2 Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia
cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều
lệ công ty.Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không
góp thêm vốn.
Trong trường hợp này, số vốn góp thêm đó được chia cho các thành viên khác
theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các
thành viên không có thoả thuận khác.
Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc tiếp nhận thêm thành viên phải được sự
nhất trí của các thành viên.
27.3 Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể giảm vốn điều lệ
bằng các hình thức sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong
vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm,
kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản
nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
b) Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 24 của Điều lệ này;
c) Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của
công ty.
ĐIỀU 28. QUYẾT TOÁN VÀ PHÂN CHIA LỢI NHUẬN
28.1 Công ty chia lợi nhuận cho các thành viên khi công ty kinh doanh có lãi, đã
hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp
luật; đồng thời vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.
28.2 Hàng năm sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, lập
quỹ dự trữ bắt buộc và thanh toán tất cả các khoản nợ đến hạn phải trả, lợi nhuận
sẽ được phân bổ như sau:
(a) Quỹ dự trữ bắt buộc: %
37 | L u ậ t k i n h t ế
(b) Quỹ phúc lợi tập thể: %
(c) Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh: %
(d) Quỹ khen thưởng: %
Các quỹ khác sẽ do Hội đồng thành viên quyết định tùy thuộc vào tình hình kinh
doanh và phù hợp với các quy định của pháp luật.
28.3 Sau khi đã trích lập các quỹ và thanh toán các khoản nợ đến hạn phải trả,
Hội đồng sẽ quyết định việc phân chia lợi nhuận cho các thành viên theo tỷ lệ
vốn góp. Các khoản lỗ trong kinh doanh cũng sẽ được chia sẻ cho các thành viên
theo tỷ lệ vốn góp.
28.4 Nếu như Công ty chuyển lỗ từ năm trước sang thì lợi nhuận của năm hiện
tại trước hết sẽ được dùng để trang trải phần lỗ đó. Theo nghị quyết của Hội
đồng, các khoản lợi nhuận được Công ty giữ lại do được chuyển từ các năm
trước qua có thể được phân chia cùng với các khoản lợi nhuận có thể chia của
năm hiện tại.
ĐIỀU 29. THU HỒI PHẦN VỐN GÓP ĐÃ HOÀN TRẢ HOẶC LỢI
NHUẬN ĐÃ CHIA
Trường hợp hoàn trả một phần vốn góp do giảm vốn điều lệ trái với quy định tại
khoản 27.3 và khoản 27.4 Điều 27 của Điều lệ này hoặc chia lợi nhuận cho thành
viên trái với quy định tại khoản 28.1 Điều 29 của Điều lệ này thì các thành viên
phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận hoặc phải cùng liên đới
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty cho đến
khi các thành viên đã hoàn trả đủ số tiền, tài sản khác đã nhận tương đương với
phần vốn đã giảm hoặc lợi nhuận đã chia.

PHẦN IV: GIẢI THỂ, PHÁ SẢN VÀ THANH LÝ TÀI SẢN

ĐIỀU 30. GIẢI THỂ


38 | L u ậ t k i n h t ế
30.1 Công ty sẽ giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ Công ty mà không có quyết
định gia hạn.
b) Theo quyết định của Hội đồng thành viên.
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật
doanh nghiệp trong thời hạn 6 tháng liên tục.
d) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
30.2 Công ty chỉ giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác.
ĐIỀU 31. THỦ TỤC GIẢI THỂ, THANH LÝ TÀI SẢN
Việc giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:
31.1 Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh
nghiệp có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của Công ty;
thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không vượt quá sáu tháng, kể từ ngày
thông qua quyết định giải thể;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
e) Họ, tên, chữ ký của [người đại diện theo pháp luật của Công ty].
31.2 Hội đồng thành viên trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản Công ty.
31.3 Các khoản nợ của Công ty được thanh toán theo thứ tự sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của
pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập
thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế và các khoản nợ khác.

39 | L u ậ t k i n h t ế
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần
còn lại thuộc về các thành viên công ty.
31.4 Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ
của doanh nghiệp, gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh
doanh.
31.5 Trường hợp Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Công
ty giải thể trong thời hạn sáu tháng. Trình tự và thủ tục giải thể được thực hiện
theo quy định tại Điều này.
ĐIỀU 32 PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP
Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá
sản.

PHẦN V: QUY ĐỊNH THỰC HIỆN

ĐIỀU 33. TRANH CHẤP


Các tranh chấp nội bộ giữa Công ty với thành viên của Công ty, giữa các thành
viên Công ty với nhau liên quan đến thành lập, hoạt động giải thể Công ty trước
hết phải được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Nếu không được sẽ
đưa ra giải quyết tại Tòa kinh tế, Toà án Nhân dân.
ĐIỀU 34. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung theo nghị quyết của Hội đồng thành
viên.
ĐIỀU 35. HIỆU LỰC
35.1 Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
35.2 Điều lệ này được lập thành 5 chương 35 điều, được ký bởi tất cả các thành
viên và làm thành 03 bản có giá trị như nhau.
40 | L u ậ t k i n h t ế
CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN

Phí Đức Hải

Nhữ Thị Thùy Linh

Thái Thị Dung

Nguyễn Trọng Lê Huy

Lê Thị Bình

1.3.3. Biên bản góp vốn

41 | L u ậ t k i n h t ế
CÔNG TY TNHH BÁNH MỲ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÙY LINH ANNA
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Số: 01/BB - HH

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

(V/v: Tiến độ góp vốn điều lệ Công ty)

Hôm nay, ngày , vào hồi, tại Trụ sở chính của Công ty: CÔNG TY TNHH
BÁNH MỲ THÙY LINH ANNA, các thành viên sáng lập tổ chức họp Hội đồng
thành viên để bàn bạc và cho ý kiến về việc tổ chức và thực hiện tiến độ góp vốn
của CÔNG TY TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH ANNA (sau đây được gọi tắt là
"Công ty") với nội dung chính như sau:

I. THÀNH PHẦN THAM DỰ

1. Chủ tọa cuộc họp: Nhữ Thị Thùy Linh– Thành viên sáng lập, Chủ tịch Hội
đồng thành viên Công ty

2. Thư ký cuộc họp: Lê Thị Bình - Thành viên sáng lập;

3. Thành viên khác: Thái Thị Dung, Phí Đức Hải, Nguyễn Trọng Lê Huy -
Thành viên sáng lập;

II. CHƯƠNG TRÌNH HỌP

Hội nghị bắt đầu vào lúc 9h30 . Chương trình họp đã thông qua các quyết nghị
sau:

1. Các thành viên nhất trí góp vốn vào Công ty với tổng số vốn như đã đăng ký
là VNĐ, với cơ cấu vốn như sau:

a/ Ông/bà: Nhữ Thị Thùy Linh , chiếm 40 % vốn điều lệ;

42 | L u ậ t k i n h t ế
b/ Ông/bà: Thái Thị Dung , chiếm 20% vốn điều lệ;

c/ Ông/bà: Phí Đức Hải , chiếm 14% vốn điều lệ;

d/ Ông/bà: Lê Thị Bình, chiếm 16% vốn điều lệ;

e/ Ông/bà: Nguyễn Trọng Lê Huy , chiếm 10% vốn điều lệ;

Sau khi bàn bạc, thảo luận và đọc lại một lượt Biên bản này, các thành viên tham
dự Hội nghị đều nhất trí với nội dung và xác nhận tính chính xác, trung thực của
Biên bản.

Biên bản này được lập thành hai (08) bản có giá trị như nhau, và lưu tại Sổ biên
bản của Công ty TNHH

CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN DỰ HỌP

Tên cổ đông/thành viên Chữ ký

Phí Đức Hải

Nhữ Thị Thùy Linh

43 | L u ậ t k i n h t ế
Thái Thị Dung

Nguyễn Trọng Lê Huy

Lê Thị Bình

1.3.4. CMND hoặc Hộ chiếu của các thành viên

1. Nhữ Thị
Thùy Linh

44 | L u ậ t k i n h t ế
2. Thái Thị
Dung

3. Phí Đức
Hải

4. Lê Thị
Bình

5.
Nguyễn
Trọng
Lê Huy

1.3.5. Danh sách cổ đông sáng lập


45 | L u ậ t k i n h t ế
CÔNG TY TNHH BÁNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
MỲ THÙY LINH ANNA Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Số: 02/101 – BB -HĐHĐ

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

CÔNG TY TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH ANNA

(v/v: Bổ nhiệm ban Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị)

Hôm nay, ngày 21 tháng 09 năm 2022, vào hồi 10 giờ tại trụ sở CÔNG TY
TNHH BÁNH MÌ THÙY LINH ANNA

Hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên Công ty gồm:

1. Bà: Nhữ Thị Thùy Linh

2. Bà: Thái Thị Dung


3. Ông: Nguyễn Trọng Lê Huy

4. Ông: Phí Đức Hải


5. Bà: Lê Thị Bình

Nội dung: Sau khi thỏa thuận, các cổ đông Công ty TNHH BÁNH MỲ THÙY
LINH ANNA cùng nhau thoả thuận và nhất trí:

1. Bổ nhiệm Bà: Nhữ Thị Thùy Linh

Sinh ngày: 05/06/2002

Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân số: 03530200427

Ngày cấp: 10/05/2021 Nơi cấp: Cục trưởng cục cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội

46 | L u ậ t k i n h t ế
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Thôn Nham Kênh, Thanh Nghị, Thanh Liêm,
Hà Nam

Chỗ ở hiện tại: HH2 lô E1.3 Vinhomes SkyLake, đường Phạm Hùng, Nam Từ
Liêm, Hà Nội

Làm Giám đốc CÔNG TY TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH ANNA

2. Bổ nhiệm Bà: Lê Thị Bình

Sinh ngày: 22/12/2002

Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân số: 0242302008449

Ngày cấp: 31/05/2021 Nơi cấp: Cục trưởng cục cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Thị Trấn Lộc Hà, Lộc Hà, Hà Tĩnh

Chỗ ở hiện tại: Số nhà 6, ngách 25, ngõ 202F, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Làm Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty TNHH

3. Bổ nhiệm Ông: Phí Đức Hải

Sinh ngày: 19/05/2001

Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân số: 001201007462

Ngày cấp: 08/05/2021 Nơi cấp: Cục trưởng cục cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội

47 | L u ậ t k i n h t ế
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Chỗ ở hiện tại: Số nhà 42, ngách 49, ngõ 355, Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà
Làm Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty TNHH

* Mọi quyền lợi và nghĩa vụ của được giải quyết trên cơ sở Luật doanh nghiệp
và Điều lệ Công ty.

Kết luận:

Biên bản đã được đọc lại cho các thành viên tham gia buổi họp nghe, nhất trí và
không có ý kiến nào khác.

Chữ ký của các cổ đông

Phí Đức Hải

Nhữ Thị Thùy Linh

Thái Thị Dung

48 | L u ậ t k i n h t ế
Nguyễn Trọng Lê Huy

Lê Thị Bình

1.3.6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

49 | L u ậ t k i n h t ế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2022.

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Kính gửi: Cục An toàn vệ sinh thực phẩm

Cơ sở: CÔNG TY TNHH BÁNH MÌ THÙY LINH ANNA

Được thành lập ngày: 21/09/2022

Trụ sở tại: Số 1 Trịnh Văn Bô, Phương Canh, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Điện thoại: Fax:

Giấy phép kinh doanh số: ngày cấp: 21/09/2022 đơn vị cấp: Sở kế hoạch và đầu
tư thành phố Hà Nội

Loại hình sản xuất, kinh doanh:

Công suất sản xuất/năng lực phục vụ: thùng/tháng

Số lượng công nhân viên: 20 (cố định: 20, thời vụ:0)

Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

Các loại sản phẩm như : Bánh mì sốt bò, bánh mỳ sốt vang, bánh mỳ pate trứng,
mỳ xào, trà sữa, trà chanh, coca…

Xin trân trọng cảm ơn!

50 | L u ậ t k i n h t ế
Hồ sơ gửi kèm gồm: CHỦ CƠ SỞ
-Bản sao công chứng Giấy đăng ký ( Ký tên & đóng dấu )
kinh doanh;
-Bản thuyết minh về cơ sở vật chất;
-Bản sao công chứng Giấy chứng nhận
GMP, SSOP, HACCP (nếu có);
-Bản cam kết bảo đảm vệ sinh, an toàn
thực phẩm đối với nguyên liệu TP và Nhữ Thị Thùy Linh
sản phẩm TP do cơ sở SX, KD;
-Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức
khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp
tham gia SX, KD;
-Bản sao Giấy chứng nhận đã được tập
huấn kiến thức về VSATTP.

51 | L u ậ t k i n h t ế
CHƯƠNG 2: GIAO KẾT HỢP ĐỒNG VÀ CÁC GIẢI THÍCH KHI
DOANH NGHIỆP ĐỐI TÁC CÓ YÊU CẦU

2.1. Đề nghị giao kết hợp đồng

2.1.1. Đối tượng đề nghị giao kết hợp đồng


Tên doanh nghiệp

Tiệm bánh mì Minh Nhật

Hơn 6 năm hoạt động, là một trong những cơ sở bán bánh mì ngon với công thức
đặc biệt. Bên cạnh đó thực đơn cũng vô cùng đa dạng để các bạn có thể lựa chọn.
Cửa hàng chuyên cung cấp bánh mì nóng hổi các bạn có thể thưởng thức, cho
các cửa hàng bán lẻ với những ổ bánh mì thơm ngon và chất lượng trong ngày.

Bác Mai Hà Nội – Cửa hàng cung cấp thực phẩm

Bác Mai Hà Nội được xem là một trong những thương hiệu trong top đầu của
lĩnh vực rau và thực phẩm sạch rất được nhiều người tin dùng ở Hà Nội. Rau củ,
quả ở đây là các loại rau hữu cơ rất chất lượng được thu hoạch tại Trác Văn ở Hà
Nam, Hòa Bình và tại Sóc Sơn. Ngoài ra, tại cửa hàng này còn cung cấp cả rau
an toàn Đà Lạt. Bên cạnh đó, mặt hàng thực phẩm tại đây cũng rất phong phú.
Ngoài rau và các loại trái cây thì còn có thịt lợn sạch các loại tôm, cá thu (Phú
Quốc) hay mực câu. Giá thành rẻ hợp lý cho các đại lý nhập hàng.

2.1.2. Đề nghị giao kết hợp đồng

52 | L u ậ t k i n h t ế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

Hà nội, ngày 27 tháng 09 năm 2022

THƯ MỜI HỢP TÁC KINH DOANH

Kính gửi: Tiệm bánh mì Minh Nhật

Đầu tiên, Ban giám đốc Công ty TNHH bánh mì Thùy Linh Anna xin gửi đến
Quý Khách hàng lời chúc sức khỏe và lời chào trân trọng nhất. Chúc Quý Khách
hàng phát triển và thành công!

Thời điểm phát hành thư chào hàng: Từ 8h00 ngày 09/10/2022 đến hết 17h00
ngày 09/10/2022. Công Ty TNHH bánh mì Thùy Linh Anna được thành lập với
mục đích cung cấp món ăn bánh mì chảo trên toàn thành phố Hà Nội.

Công Ty TNHH bánh mì Thùy Linh Anna là một trong những doanh nghiệp
cung cấp món bánh mì chảo với cam kết chất lượng món ăn luôn đặt lên hàng
đầu sự kết hợp hài hòa giữa nguồn thực phẩm tươi ngon và đôi tay tài hoa của
người đầu bếp.Hương vị món ăn được chế biến theo đúng khẩu vị thuần
Việt.Món ăn được chuyên gia đầu bếp giàu kinh nghiệm chế biến khéo léo tạo ra
những bữa ăn ngon miệng, chất dinh dưỡng và vitamin được giữ lại tối đa trong
từng món ăn. Nay công ty được thành lập với mong muốn phân phối, cung cấp
tất cả các sản phẩm tốt nhất với mức giá cả hợp lý tới người tiêu dùng bằng
những mặt hàng mới chất lượng, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. Tất
cả các sản phẩm chúng tôi nhập đã được cấp. Giấy chứng thực về nguồn gốc
nguyên liệu và kiểm định nguồn nước sử dụng, cam kết đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm theo đúng quy định.

53 | L u ậ t k i n h t ế
Với lối sống hiện đại như bây giờ, những người tiêu dùng rất quan tâm tới sức
khỏe nên họ muốn tìm những sản phẩm tốt, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Bởi
vậy, công ty chúng tôi đã thành lập đưa đến những món ăn ngon, vô cùng tiện lợi
và đầy đủ dinh dưỡng. Với cách chế biến không quá cầu kỳ, món bánh mì chảo
ăn kèm với bánh mì nóng giòn, chấm cùng với nước sốt sóng sánh, béo béo của
pate tạo nên một món ăn tràn đầy năng lượng cho một ngày mới bắt đầu.
Sản phẩm sản xuất, cung cấp chính: Bánh mỳ
Phương thức thanh toán: Thanh toán theo số lượng đặt hàng từng ngày, hoặc
vào cuối tháng.
Thời gian, địa điểm nhận hàng: Tiệm bánh mì Minh Nhật sẽ giao hàng đến
Công TNHH bánh mì Thùy Linh Anna vào 4h sáng hàng ngày. Khi nghỉ thì hai
bên phải báo trước 2 ngày Công ty TNHH bánh mì Thùy Linh Anna rất tin tưởng
vào sự thành công tốt đẹp và lâu dài trong quá trình hợp tác giữa chúng tôi và
Quý đối tác.
Mọi hình thức hợp tác kinh doanh xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua:
Văn phòng giao dịch - Công ty TNHH bánh mì Thùy Linh Anna
Địa chỉ trụ sở : Số 1 Trịnh Văn Bô, Phường Phương Canh, Quận Nam Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0966686868 Fax:
Email: thuylinhanna68@gmail.com.vn
Chữ ký giám đốc CÔNG TY TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH ANNA

Linh

Nhữ Thị Thùy Linh

 Thư mời hợp tác này cũng áp dụng cho đối tác Bác Mai Hà Nội – Cửa
hàng cung cấp thực phẩm

54 | L u ậ t k i n h t ế
2.2. Các yếu tố có thể phát sinh trong ký kết hợp đồng và cách giải quyết

2.2.1. Chế tài được sử dụng trong hợp đồng


Chế tài phạt vi phạm hợp hợp đồng

 Vi phạm của các chủ thể đối với hợp đồng đã giao kết: Dạng vi phạm hợp
đồng này thường được thể hiện qua các trường hợp và nguyên nhân sau:
 Không chịu thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng mà
không giải thích rõ lý do cho bên kia (hợp đồng chưa được bên nào thực
hiện). Trường hợp này thường xảy ra do sau khi ký kết hợp đồng thì phát
hiện mình bị hớ hoặc rơi vào điều kiện không có khả năng thực hiện hoặc
biết rõ là nếu thực hiện thì sẽ bị bất lợi, ....
 Không chịu thực hiện nghĩa vụ hợp đồng mặc dù đã hưởng các quyền lợi

từ hợp đồng. Chẳng hạn như vay tiền sau khi nhận được tiền vay thì sau
đó không thực hiện nghĩa vụ trả tiền. Trường hợp này xảy ra có nhiều
nguyên do như bên thực hiện nghĩa vụ mất khả năng thanh toán (bị thua lỗ,
phá sản), cố ý gian lận kéo dài thời gian thực hiện nghĩa vụ để có lợi cho
mình hoặc do gian dối với bên đối tác đẩy phía bên kia vào thế bất lợi,
nhiều trường hợp ký kết hợp đồng là để giải quyết một khó khăn trước mắt
nào đó chứ thực sự không có khả năng thực hiện nghĩa vụ (như vay của
người này để trả cho người khác...).
 Không thực hiện đúng, đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng (mặc dù

có thực hiện hợp đồng). Trường hợp này thường xảy ra trong quá trình
thực hiện hợp đồng do lỗi của một hoặc cả hai bên tìm cách thực hiện theo
hướng có lợi cho mình hoặc do hiểu sai nội dung của hợp đồng, nhưng
cũng có thể do một bên gặp khó khăn thực hiện không đúng các yêu cầu
về số lượng, thời gian giao hàng... ngoài ra, nhiều trường hợp do lợi dụng
một bên thiếu kinh nghiệm bên kia tìm cách để thực hiện không đúng nội

55 | L u ậ t k i n h t ế
dung hợp đồng (như viện cớ hợp đồng ghi không rõ, đổ lỗi khách quan, ...)
đã ký kết.
 Không áp dụng đúng căn cứ pháp luật để áp dụng: Việc xác định không

đúng căn cứ pháp luật sẽ dẫn đến hợp đồng bị vô hiệu hoặc không được
pháp luật bảo vệ. Căn cứ pháp luật khi soạn thảo hợp đồng là Bộ luật Dân
sự 2015 (Luật cơ bản, luật khung về hợp đồng nói chung), Luật Thương
mại và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Ngoài ra, đối với từng hợp
đồng kinh tế cụ thể sẽ áp dụng thêm các luật chuyên ngành.
 Các cách xử lý:
 Cách thứ nhất: Xử lý vi phạm hợp đồng kinh tế thông qua con đường
thương lượng, hòa giải.
 Cách thứ hai: Xử lý vi phạm hợp đồng bằng cách đơn phương hủy bỏ hoặc
đình chỉ thực hiện hợp đồng.
 Cách thứ ba: Yêu cầu tòa án hoặc trọng tài kinh tế giải quyết vi phạm hợp

đồng.

2.2.2. Căn cứ miễn trách nhiệm


CÔNG TY TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH ANNA áp dụng các trường hợp
miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm hợp đồng trong thương mại:

 Miễn trách nhiệm do sự kiện bất khả kháng: Sự kiện bất khả kháng như
thiên tai lũ lụt động đất, đình công, cấm vận, ... Khi xảy ra các trường hợp
bất khả kháng bên vi phạm có trách nhiệm thông báo cho bên kia trong một
thời gian hợp lý. Việc chứng minh vi phạm hợp đồng là xảy ra sự kiện bất
khả kháng thuộc bên vi phạm.
 Nghĩa vụ thông báo về miễn trách nhiệm: Khi thuộc một trong những
trường hợp miễn trách nhiệm trong hợp đồng bên được miễn trách nhiệm sẽ
chứng minh được và gửi thông báo cho bên vi phạm trong một thời gian

56 | L u ậ t k i n h t ế
hợp lý. Trường hợp bên nào không thông báo cho bên kia mà gây thiệt hại
thì phải bồi thường.
 Để được hưởng căn cứ miễn trách, cần phải:
 Chứng minh về các căn cứ miễn trách đó đã xảy ra.
 Thông báo ngay bằng văn bản cho bên bị vi phạm về việc xảy ra các căn
cứ miễn trách và hậu quả có thể xảy ra.
 Khi các trường hợp bất khả kháng chấm dứt, phải thông báo ngay. Nếu

không thông báo hoặc thông báo không kịp thời thì phải bồi thường thiệt
hại.
 Lưu ý: Để được hưởng căn cứ miễn trách, cần phải Chứng minh về các căn
cứ miễn trách đó đã xảy ra. Thông báo ngay bằng văn bản cho bên bị vi
phạm về việc xảy ra các căn cứ miễn trách nhiệm và hậu quả có thể xảy ra.
Khi các trường hợp bất khả kháng chấm dứt, phải thông báo ngay. Nếu
không thông báo hoặc thông báo không kịp thời thì phải bồi thường thiệt
hại.

57 | L u ậ t k i n h t ế
CHƯƠNG 3: HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

3.1. Hợp đồng mua bán hàng hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số:02/2021/HM
Căn cứ:
 Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp
luật liên quan;
 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp

luật liên quan;


 Nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày 06 tháng 10 năm 2022 , Tại Hà Nội

Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH ANNA

Mã số doanh nghiệp: 012345678

Địa chỉ trụ sở chính: Số 1 Trịnh Văn Bô, phường Phương Canh, quận Nam Từ
Liêm, Hà Nội

Điện thoại: 0916 560 167 Fax:


58 | L u ậ t k i n h t ế
Tài khoản số: 0222215022002

Mở tại ngân hàng: Ngân hàng Quân Đội

Đại diện theo pháp luật: Nhữ Thị Thuỳ Linh Chức vụ: Giám đốc

CMND/Thẻ CCCD số: 03530200427 Ngày cấp: 10/05/2021

Nơi cấp: Cục trưởng cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

BÊN MUA (Bên B)

Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Sản Xuất TM và DV Nam Việt.

Mã số doanh nghiệp: 0105810499

Địa chỉ trụ sở chính: Km 14, Quốc lộ 1A, xã Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì, TP.
Hà Nội

Điện thoại: 0243.685.7883 Fax: 0243.685.7883

Tài khoản số: 19025823534012 Mở tại ngân hàng: Techcombank

Tên Số Thành
Đơn Đơn giá
STT hàng lượng tiền Ghi chú
vị (VNĐ)
hóa (Chiếc) (VNĐ)

Bếp
Âu 4
1. gọng Chiếc 1 8,500,000 8,500,000
chân
thấp

59 | L u ậ t k i n h t ế
Chậu
rửa
2. inox 2 Chiếc 1 5,000,000 5,000,000
hố
chậu

1000x60
Bàn
Chiếc 0mm
3. chặt 1 2,500,000 2,500,000
( có lót
inox
gỗ )

Kệ
inox 4 Chiếc 1500x50
4. 3 3,750,000 11,250,000
tầng 0 mm
nan

Chụp
hút
Dài 2
5. mùi Chiếc 1 6,000,000 6,000,000
mét
inox
201

Đại diện theo pháp luật: Trần Tất Bình

Chức vụ: Giám đốc

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với
các điều khoản như sau:

Điều 1: TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ TRỊ HỢP


ĐỒNG
60 | L u ậ t k i n h t ế
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Tổng: 33,250,000 VNĐ (Đơn giá đã bao gồm VAT 5%)
Thuế GTGT: 5% ( 1662500VNĐ)

Tổng giá trị Hợp đồng: 33,250,000VNĐ

(Số tiền bằng chữ: Ba mươi ba triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng)

Điều 2: THANH TOÁN

1. Bên B phải đặt cọc 50% giá trị đơn hàng vào đầu tháng (từ ngày 1 – 10 hàng
tháng) và thanh toán khoản còn lại vào cuối tháng (từ ngày 22 – 28 mỗi tháng).
2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức: Chuyển khoản

Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

3. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

4. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên A chịu. Chi phí bốc xếp
hàng hóa vào kho chứa hàng của bên B (do bên B chịu, bên A có trách nhiệm
giao hàng hóa đến kho của bên B).
5. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải
chịu chi phí lưu kho bãi là 100,000 đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên

61 | L u ậ t k i n h t ế
mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế
cho việc điều động phương tiện.
6. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng
hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng
v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho
bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
7. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau
khi trở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm
tra trung gian đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ
khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý
kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
8. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên
bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
 Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua
 Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán
 Giấy chứng minh nhân dân
Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
9. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu
vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm
khuyết đó.
10. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo
quy định của Luật thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ
khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua,
kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro.
11. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau
thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

62 | L u ậ t k i n h t ế
12. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã
thỏa thuận.

Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA

13. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng nước
giải khát cho bên mua trong thời gian là 6 tháng.
14. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng
(nếu cần).
Điều 6: NGỪNG THANH TOÁN TIỀN MUA HÀNG
Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

15. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc
thanh toán.
16. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có
quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết.
17. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp
đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự
không phù hợp đó.
18. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên
A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định
của pháp luật.

Điều 7: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

19. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên,
không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực
hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính
đáng thì sẽ bị phạt tới 10 % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

63 | L u ậ t k i n h t ế
20. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất
theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm
chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt
cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong
các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 8: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

21. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể
lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện
pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả
năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không
giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền
bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
22. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không
chậm trễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và
nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
23. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời
hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có
vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp
tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải
quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng,
có giá trị ràng buộc các bên.
24. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

25. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi
Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

64 | L u ậ t k i n h t ế
26. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai
bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản
của hai bên.
27. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ
nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp
đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo
lưu.
28. Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01
bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

Linh

Nhữ Thị Thùy Linh Trần Tất Bình

65 | L u ậ t k i n h t ế
3.2. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

 Căn cứ luật thương mại số 36/2005/QH11


 Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13
 Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay ngày 10 tháng 6 năm 2022 tại Hà Nội

BÊN A: CÔNG TY TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH ANNA (Bên thuê vận
chuyển)

 Đại diện bà : Nhữ Thị Thùy Linh


 Chức vụ: Giám đốc
 Địa chỉ: Số 1 Trịnh Văn Bô, phường Phương Canh, quận Nam Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
 Điện thoại: 0916560167 Fax:
 Email: banhmythuylinhanna@gmail.com
 Mã số thuế: 0123456789

BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI TÂM ANH HÀO (Bên vận chuyển)

 Đại diện ông: Lưu Quang Hào


 Chức vụ: Giám đốc
 Địa chỉ: Số 112, Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
 Email: tamanhhao@gmail.com

66 | L u ậ t k i n h t ế
 Mã số thuế: 9876543210
 Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng vận chuyển hàng
hóa nội địa với những điều khoản và điều kiện sau:

Điều 1: Hàng hoá vận chuyển và phương thức vận chuyển

Bên A đồng ý thuê bên B vận chuyển hàng hóa như sau :

Mặt hàng vận chuyển : Thực phẩm


 Nơi nhận hàng: Số 1 Trịnh Văn Bô, phường Phương Canh, quận Nam Từ
Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
 Phương thức vận chuyển : đường bộ

Điều 2: Thời gian và địa điểm giao nhận

 Thời gian vận chuyển hàng hóa từ 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023
 Địa điểm, thời gian giao nhận tùy thuộc vào mỗi đơn hàng mà bên A sẽ
thông báo cho bên B.
 Bên B sẽ đưa phương tiện đến nhận hàng tại kho hàng của bên A

Điều 3: Phương thức thanh toán

 Bên A thanh toán tiền mặt cho bên B theo từng chuyến hàng, hoặc theo cuối
tháng
 Giá cước vận chuyển sẽ tính theo từng thời điểm, từng khối lượng được vận
chuyển.
 Tất cả các loại chi phí vận chuyển hoàn toàn do bên B chịu. Ngoài cước phí
đã thỏa thuận bên A không chịu bất cứ chi phí nào cho bên B.

Điều 4: Trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên

67 | L u ậ t k i n h t ế
4.1. Quyền và trách nhiệm của bên A

 Đảm bảo chỗ đậu xe để bên B thực hiện việc giao nhận hàng hóa nhanh
chóng.
 Chịu trách nhiệm về việc đóng gói hàng hóa; hàng hóa vận chuyển phải có
lớp bao bì bảo vệ. Đồng thời, cung cấp cho bên B đầy đủ các chứng từ,
thông số kỹ thuật của hàng hoá (nếu có yêu cầu).
 Giám sát và xác nhận hoàn thành các hạng mục công việc cho bên B, ký
xác nhận vào Biên bản giao nhận hàng hóa.
 Thanh toán cước phí dịch vụ theo đúng quy định tại Hợp đồng này.
 Hợp tác với Bên B để xử lý các sự cố phát sinh trong quá trình vận chuyển,
giao nhận hàng hóa.
 Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và pháp luật liên quan.

4.2. Quyền và trách nhiệm của bên B

 Đảm bảo đạt được các điều kiện theo quy định của pháp luật để cung cấp
Dịch vụ cho Bên A một cách hợp pháp, bao gồm nhưng không giới hạn có
được các giấy phép, chấp thuận của cơ quan nhà nước.
 Tự chuẩn bị phương tiện vận chuyển phù hợp với số lượng, chủng loại hàng
hóa theo đơn đặt hàng. Đảm bảo phương tiện và người tham gia điều khiển
trong suốt quá trình vận chuyển và giao nhận hàng hóa không trái với quy
định của pháp luật hiện hành như an toàn kỹ thuật, đăng ký đăng kiểm, tải
trọng... Trường hợp Bên B vi phạm làm phát sinh xử phạt của cơ quan chức
năng, Bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường cho Bên A các
thiệt hại phát sinh, bao gồm chi phí Bên A thuê đơn vị vận chuyển khác.
 Giao nhận hàng hóa theo đúng nội dung đơn đặt hàng của Bên A.

68 | L u ậ t k i n h t ế
 Lập tức thông báo cho người phụ trách của Bên A khi phát sinh bất kỳ vấn
đề ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng đến việc vận chuyển hàng hóa.
 Đảm bảo hàng hóa còn giữ nguyên tình trạng ban đầu trong suốt quá trình
 vận chuyển và bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng
 này.
 Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và pháp luật liên quan.

Điều 5: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

5.1. Trường hợp hàng hóa hư hỏng, mất mác một phần hoặc toàn bộ trong quá
trình Bên B vận chuyển và giao nhận hàng hóa, Bên B sẽ chịu trách nhiệm bồi
thường toàn bộ thiệt hại xảy ra, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác đi.
Trong đó,

 Nếu mất hàng hóa: Bên B bồi thường 100% giá Bên A nhập kho hoặc giá thị
trường tại thời điểm đó (đối với các sản phẩm không có giá nhập kho).
 Nếu hư hỏng hàng hóa: Bên B bồi thường theo tỷ lệ hư hỏng được các bên
thỏa thuận. Thường xuyên thông báo cho bên A những vấn đề phát sinh trong
quá trình thực hiện Hợp đồng.

5.2. Trường hợp Bên B không đến giao/nhận hàng đúng thời gian đã cam kết,
Bên B phải thông báo cho Bên A trong vòng 24 giờ trước thời điểm giao/nhận đã
thỏa thuận và đề xuất thời hạn mới. Tùy theo quyết định của mình, Bên A sẽ áp
dụng mức phạt giao/nhận trễ đối với Bên B là 0,02% mỗi ngày chậm trễ, nhưng
tối đa không quá 8% giá trị hàng hóa bị giao/nhận chậm. Đồng thời, Bên B phải
bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên A.

69 | L u ậ t k i n h t ế
5.3. Nếu Bên A không thanh toán đúng thời hạn quy định tại điều 3 của Hợp
đồng này, Bên A sẽ chịu khoản phạt chậm trả được tính bằng 0,02% cho mỗi
ngày chậm trả, nhưng tối đa không quá 8% số tiền chậm thanh toán.

Điều 6: Chấm dứt hợp đồng

Mỗi Bên có quyền chấm dứt Hợp Đồng trước khi hết thời hạn tại Điều 2 trong
các trường hợp sau:

Các bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn bằng văn bản.
 Một bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo
chấm dứt
 Hợp đồng đến bên còn lại trước 30 ngày kể từ ngày dự định chấm dứt.
 Nếu một Bên vi phạm Hợp đồng và không khắc phục/chấm dứt vi phạm
trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được thông báo vi phạm từ
Bên còn lại. Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và
không phải bồi hoàn bất kỳ khoản tiền nào cho Bên vi phạm.
 Một trong các bên vi phạm pháp luật làm cho Hợp đồng không thể tiếp tục
thực hiện.
 Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp hợp đồng

 Hợp đồng này được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.
 Khi phát sinh tranh chấp các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và
tích cực bàn bạc, giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, đôi bên cùng
có lợi.
 Nếu tranh chấp không giải quyết được bằng thỏa thuận, một trong các bên
có quyền đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân TP Hà Nội.

70 | L u ậ t k i n h t ế
Điều 8: Sự kiện bất khả kháng

Các bên được miễn trừ trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại hay tổn thất gây ra
cho bên kia, do thực hiện chậm trễ hay không thực hiện nghĩa vụ trong Hợp
Đồng này mà nguyên nhân do một trong các trường hợp sau:

 Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng theo quy định của Pháp luật như: Chiến
tranh,bạo loạn, khủng bố, xung đột vũ trang, đình công, phong tỏa, cấm vận,
thiên tai (lũ lụt, hỏa hoạn, bão tố,...) xảy ra, ngăn cản một bên thực hiện toàn
bộ hoặc một phần nghĩa vụ của Hợp Đồng này. Tài liệu chứng minh tình
trạng bất khả kháng là chứng nhận của Phòng Thương Mại và Công Nghiệp
Việt nam hoặc các cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự kiện và thời gian xảy
ra sự kiện bất khả kháng.
 Các bên phải thực hiện quyết định của cơ quan Nhà Nước hoặc cấp có thẩm
quyền mà các bên không thể biết được tại thời điểm ký kết Hợp Đồng có ảnh
hưởng trực tiếp đến quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh, vận chuyển
của các bên.
 Bên không thực hiện được nghĩa vụ theo Hợp Đồng do ảnh hưởng trực tiếp
bởi sự kiện bất khả kháng trong vòng 48 giờ, kể từ thời điểm bắt đầu tình
trạng bất khả kháng xảy ra. Sau đó, phải gửi Giấy chứng nhận của các cơ
quan có thẩm quyền cấp trong vòng 15 ngày, kể từ ngày kết thúc tình trạng
bất khả kháng.

Điều 9: Điều khoản chung

 Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp
đồng.
 Nếu có thay đổi hoặc phát sinh, hai bên cùng nhau thoả thuận để thống nhất
và có biện pháp giải quyết cụ thể phụ lục hợp đồng.
71 | L u ậ t k i n h t ế
 Các bên không được đơn phương thay đổi bất kỳ điều khoản nào khi chưa
có sự đồng ý của bên kia

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng

 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023, hợp
đồng có hiệu lực từ ngày ký.
 Hợp đồng được thành lập 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như
nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

Linh

Nhữ Thị Thùy Linh Lưu Quang Hào

72 | L u ậ t k i n h t ế
CHƯƠNG 4: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP PHÁT SINH

4.1. Vấn đề khiếu nại

Vấn đề khiếu nại: Bên thanh toán 50% Giá trị HĐ, quá 10 ngày bên B không
thanh toán không 50% giá trị hàng hóa còn lại.

4.1.1. Một số vấn đề khiếu nại

Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý giải quyết:

1. Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để
chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi
hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan
hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp
luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục
của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính,
hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc
phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;

2. Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực
tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;

3. Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người
đại diện hợp pháp;

4. Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;

5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;

6. Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;

7. Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

8. Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người

73 | L u ậ t k i n h t ế
khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;

9. Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án,
quyết định của Toà án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của
Tòa án.

4.1.2 Đơn khiếu nại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2022

ĐƠN KHIẾU NẠI


V/v: Thanh toán hợp đồng mua bán hàng hóa

Kính gửi: Tòa án nhân dân Quận Nam Từ Liêm , TP Hà Nội

Tên tôi là: Nhữ Thị Thùy Linh, sinh ngày 05 tháng 06 năm 2002.

Thường trú tại: HH2 lô E1.3 Vinhomes SkyLake, đường Phạm Hùng, Nam Từ
Liêm, Hà Nội.

Số CMND: 03530200427

Nơi cấp: Cục trưởng cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Ngày cấp: 10/05/2021

Giám đốc Công ty TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH ANNA

Khiếu nại về hành vi hành chính của:

Trần Tất Nam - Tổng giám đốc Công ty TNHH BÁNH MỲ MINH NHẬT.

Giải trình vụ việc cần khiếu nại:

74 | L u ậ t k i n h t ế
Ngày 21 tháng 10 năm 2022 , CÔNG TY TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH
ANNA đã ký hợp đồng mua bán hàng hóa với Công ty TNHH BÁNH MỲ
MINH NHẬT. Với điều

khoản ghi rõ trên hợp đồng: “Bên B phải đặt cọc 50% giá trị đơn hàng vào đầu
tháng (từ ngày 1 – 10 hàng tháng) và thanh toán khoản còn lại vào cuối tháng (từ
ngày 22 – 28 mỗi tháng)”. Ngày 6/10/2022 bên B, đã thanh toán 50% giá trị
hàng hóa (Số tiền: 332.500.000VNĐ).

Theo yêu cầu của bên B, ngày 21/10/2022 bên A đã giao hàng tại kho hàng của
bên B có biên bản bàn giao hàng hóa đã được ký và xác nhận.

Đến ngày 31/10/2022 Bên B, chưa thanh 50% giá trị hàng hoá còn lại. Đến nay
ngày 10 tháng 11 năm 2022, bên B vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo
hợp đồng đã ký.

Yêu cầu giải quyết khiếu nại:

 Đề nghị thẩm tra, xác minh


 Giải quyết lại theo đúng chính sách pháp luật, đúng quyền lợi hợp pháp.

Tôi xin cam đoan về nội dung khiếu nại trên là đúng sự thật và xin chịu trách
nhiệm về nội dung đã khiếu nại.

Mong quý cơ quan sớm xét và giải quyết để bảo vệ quyền lợi cho tôi.

Xin chân thành cảm ơn quý cơ quan.

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2022

Người làm đơn

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

75 | L u ậ t k i n h t ế
Linh

Nhữ Thị Thùy Linh

4.2. Vấn đề khởi kiện

Vấn đề khởi kiện: Bên thanh toán 50% Giá trị hóa đơn, quá 10 ngày bên B
không thanh toán không 50% giá trị hàng hóa còn lại.

a) Một số lưu ý khi khởi kiện

 Đơn khởi kiện.


 Hợp đồng kinh doanh thương mại hoặc văn bản, tài liệu giao dịch có giá trị
như hợp đồng kinh doanh thương mại, biên bản bổ sung, phụ lục hợp đồng.
 Tài liệu về bảo đảm thực hiện hợp đồng như bảo lãnh, thế chấp, cầm cố.
 Các tài liệu, chứng cứ về việc thực hiện hợp đồng như việc giao nhận hàng,
biên bản nghiệm thu, chứng từ thanh toán, biên bản thanh lý hợp đồng, các
biên bản làm việc về công nợ tồn đọng, ...
 Các tài liệu giao dịch khác.
 Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, các đương sự khác và
người liên quan như: Giấy phép kinh doanh, giấy chứng đăng ký kinh
doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp, điều lệ hoạt động, quyết định bổ
nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);
 Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện (ghi rõ số bản chính, bản
sao);
 Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm: Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu
phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu

76 | L u ậ t k i n h t ế
cầu độc lập trong vụ án về tranh chấp kinh doanh thương mại phải nộp tiền
tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
 Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm.

b) Đơn khởi kiện

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022

ĐƠN KHỞI KIỆN

V/v: Yêu cầu Công ty TNHH BÁNH MỲ MINH NHẬT thanh toán hợp đồng
hàng hóa

Kính gửi: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội

Nguyên đơn: Công ty TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH ANNA

Địa chỉ trụ sở chính: Số 1 Trịnh Văn Bô, phường Phương Canh, quận Nam Từ
Liêm, Hà Nội.

Đại diện theo pháp luật: Nhữ Thị Thùy Linh - chức vụ: Giám đốc

Bị đơn: Công ty TNHH BÁNH MỲ MINH NHẬT.

Địa chỉ: Số 202 Đội Cấn, Phường Kim Mã, quận Ba Đình, thành phố Hà NộiNội

77 | L u ậ t k i n h t ế
Đại diện theo pháp luật: Trần Tất Nam Tổng giám đốc Công ty TNHH BÁNH
MỲ MINH NHẬT. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:

CÔNG TY TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH ANNA

Mã số doanh nghiệp: 0123456789

Địa chỉ trụ sở chính: Số 1 Trịnh Văn Bô, phường Phương Canh, quận Nam Từ
Liêm, Hà Nội

Điện thoại: 0916 560 167 Fax:

Đại diện theo pháp luật: Nhữ Thị Thùy Linh Chức vụ: Giám đốc

Nội dung khởi kiện:

Ngày 01 tháng 02 năm 2022 , CÔNG TY TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH


ANNA đã ký hợp đồng mua bán hàng hóa cho Công ty TNHH BÁNH MỲ
MINH NHẬT. Với điều khoản ghi rõ trên hợp đồng: “Bên B phải đặt cọc 50%
giá trị đơn hàng vào đầu tháng (từ ngày 1 – 10 hàng tháng) và thanh toán khoản
còn lại vào cuối tháng (từ ngày 22 – 28 mỗi tháng)”.

Ngày 10/112/2022 Công ty TNHH BÁNH MỲ MINH NHẬT, đã thanh toán


50% giá trị hàng hóa (Số tiền: 258.700.000 VNĐ) có xác nhận của 2 bên. Theo
yêu cầu của Công ty TNHH BÁNH MỲ MINH NHẬT, ngày 15/112/2022
CÔNG TY TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH ANNA đã giao hàng tại kho hàng
của Công ty TNHH BÁNH MỲ MINH NHẬT có biên bản bàn giao hàng hóa đã
được ký và xác nhận. Đến ngày 28/112/2022 Công ty TNHH BÁNH MỲ MINH
NHẬT , chưa thanh 50% giá trị hàng hoá còn lại. Đến nay ngày 30 tháng 12 năm
2022, phía công ty vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng đã ký.

78 | L u ậ t k i n h t ế
Vì vậy, Công ty TNHH BÁNH MỲ THÙY LINH ANNA khởi kiện yêu cầu
Công ty TNHH BÁNH MỲ MINH NHẬT thực hiện thanh toán 50% giá trị hàng
hóa còn lại cho công ty chúng tôi.

Kèm theo đơn khởi kiện có danh mục hồ sơ:

1)Hợp đồng mua bán hàng hóa

2)Xác nhận thanh toán ngày 10/12/2022

3)Biên bản bàn giao hàng hóa

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022

Người làm đơn

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Linh

Nhữ Thị Thùy Linh

79 | L u ậ t k i n h t ế

You might also like