bai6-marketing-noi-dung-nguyencongnam.id.vn

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 62

MỤC LỤC

I. LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ, ĐỊNH HƯỚNG MARKETING NỘI DUNG .............1

1.1. Lựa chọn chủ đề ................................................................................................1

1.2. Định hướng marketing nội dung .....................................................................4

1.2.1. Trả lời các câu hỏi định hướng nội dung ......................................................4
1.2.2. Định hướng marketing nội dung của nhóm ..................................................8
II. XÂY DỰNG DIỆN MẠO ĐỘC GIẢ VÀ QUYẾT ĐỊNH NGÁCH NỘI
DUNG ........................................................................................................................9

2.1. Diện mạo độc giả ...............................................................................................9

2.1.1. Đặc điểm nhân khẩu .....................................................................................9


2.1.2. Đặc điểm nhận diện ....................................................................................10
2.1.3. Mục tiêu của độc giả khi đọc nội dung .......................................................13
2.1.4. Nỗi đau của độc giả ....................................................................................14
2.2. Ngách nội dung ................................................................................................14

III. PHÁT TRIỂN NỘI DUNG VÀ LỰA CHỌN LOẠI NỘI DUNG ..............17

3.1. Xây dựng các giai đoạn nội dung của thông điệp chính, loại nội dung và
kênh nội dung .........................................................................................................17

3.1.1. Xây dựng các giai đoạn đoạn nội dung cho thông điệp chính ....................17
3.1.2. Loại nội dung và kênh nội dung .................................................................18
3.2. Lịch biên tập nội dung ....................................................................................18

IV. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG .......................................... 20

4.1. Xây dựng nội dung phù hợp cho từng kênh nội dung .................................20

4.1.1. Nội dung trên Blog .....................................................................................20


4.1.2. Nội dung trên Fanpage ................................................................................31
4.2. Thực hiện kế hoạch quảng bá nội dung ........................................................38
V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ...................................45

5.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động .........................................................................45

5.1.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động trên Blog ......................................................45
5.1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động trên Fanpage ................................................48
5.2. Đề xuất giải pháp.............................................................................................54

5.2.1. Giải pháp trên Blog .....................................................................................54


5.2.2. Giải pháp trên Fanpage ...............................................................................55

Youtube:
Cần tuyển 1 edit Video ngắn
Zalo: 082 242 2282
Facebook: Nguyễn Công Nam

HÌNH ẢNH

Hình 1: Biểu đồ thay đổi của người tiêu dùng và xu hướng làm đẹp .......................1
Hình 2: Doanh thu kem dưỡng thể và da mặt năm 2015-2020 .................................2
Hình 3: Khảo sát các sản phẩm chăm sóc da hay dùng ...........................................3
Hình 4: Khảo sát mức chi tiêu cho việc chăm sóc da một tháng ...........................10
Hình 5: Khảo sát nguồn truy cập thông tin .............................................................11
Hình 6: Khảo sát tần suất chăm sóc da ...................................................................13
Hình 7: Kết quả trên trang Keywordtool ................................................................15
Hình 8: Bảng so sánh lượng tìm kiếm các cụm từ khóa trên Google Trends .........16
Hình 9: Biểu đồ xu hướng tìm kiếm “Skincare cho da dầu mụn” ..........................16
Hình 10: Lịch biên tập nội dung .............................................................................19
Hình 11: Giao diện của trang Blog .........................................................................22
Hình 12: Phần mở đầu của bài viết trên Blog .........................................................23
Hình 13: Phần thân của bài viết trên Blog ..............................................................25
Hình 14: Phần kết bài của bài viết trên Blog ..........................................................26
Hình 15: Hình ảnh chứa thẻ Alt ..............................................................................26
Hình 16: Hình ảnh sử dụng trong bài mang tính unique ........................................27
Hình 17: Kiểm tra với công cụ SEO quake ............................................................29
Hình 18: Hình ảnh trong bài chứa thẻ Alt ...............................................................30
Hình 19: Unique bài viết đạt 100% .........................................................................31
Hình 20: Bài viết trên Fanpage ...............................................................................33
Hình 21: Hình ảnh trong bài viết trên Fanpage.......................................................34
Hình 22: Bài viết giai đoạn 1 “Mụn ơi, Bạn từ đâu đến?” ......................................35
Hình 23: Bài viết giai đoạn 2 “Giải thoát làn da, đánh bay mụn mọc” ..................36
Hình 24: Bài viết giai đoạn 3 “Thu đi để lại lá vàng rơi – mụn đi để lại vô vàn vết
thâm” ........................................................................................................................37
Hình 25: Tin nhắn kêu gọi bạn bè vào quảng bá cho trang ....................................38
Hình 26: Đăng bài lên hội nhóm .............................................................................39
Hình 27: Nhờ bạn bè chia sẻ bài viết ......................................................................40
Hình 28: Lập nich ảo để đi seeding.........................................................................41
Hình 29: Share bài viết lên trang cá nhân ...............................................................42
Hình 30: Liên kết trang blog trong phần giới thiệu Fanpage ..................................43
Hình 31: Liên kết Blog trong chân trang Fanpage ..................................................43
Hình 32: Liên kết Fanpage vào đầu trang Blog ......................................................44
Hình 33: Liên kết Fanpage ở cuối bài Blog ............................................................44
Hình 34: Sơ đồ hoạt động Blog từ 25/11 -> 08/12 .................................................45
Hình 35: Thống kê số bài đăng và số comment trên Blog ......................................45
Hình 36: Thống kê số lượng lượt xem bài đăng trên Blog .....................................46
Hình 37: Đánh giá hiệu quả trên trang Blog ...........................................................47
Hình 38: Kết quả các chỉ số đánh giá hoạt động trên fanpage ................................48
Hình 39: Hiệu quả trên từng bài viết .......................................................................50
Hình 40: Bài viết nổi bật trên Facebook .................................................................51
Hình 41: Lượt tương tác bài viết trên group Skincare Review Mỹ Phẩm ..............52
Hình 42: Bình luận tích cực từ Fanpage .................................................................53
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

I. LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ, ĐỊNH HƯỚNG MARKETING NỘI DUNG

1.1. Lựa chọn chủ đề


Chủ đề Chăm sóc da (Skincare)
Theo như thống kê kết hợp với dự đoán của Euromonitor, thị trường các sản phẩm
chăm sóc da có xu hướng tăng đều qua từng năm. Nếu xét trong một chu kỳ phát
triển của thị trường (từ 2007 – 2018) tổng tăng của thị trường toàn cầu đạt 50 triệu
USD. Xu hướng này vãn tiếp tục tăng cho những năm tới.

Hình 1: Biểu đồ thay đổi của người tiêu dùng và xu hướng làm đẹp

Bên cạnh đó, thị trường mỹ phẩm Việt Nam hiện có doanh thu khoảng 15.000 tỷ
đồng một năm (xấp xỉ 700 triệu USD). Việt Nam đang là một trong những thị trường
mỹ phẩm tăng trưởng nhanh nhất trong khu vực Đông Nam Á. Mức tăng trưởng cao
của thị trường mỹ phẩm trang điểm Việt Nam được phản ánh trong sự gia tăng số
lượng người trang điểm cũng như số tiền họ chi trả cho những sản phẩm mỹ phẩm.

Page 1
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Khi ngoại hình trở nên quan trọng hơn, người tiêu dùng chi nhiều hơn cho các sản
phẩm làm đẹp và cả các dịch vụ chăm sóc da. Theo báo cáo Insight handbook 2019
của Kantar Worldpanel, phân khúc lớn nhất của thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam
là skincare. Số tiền chi tiêu trung bình cho các loại sản phẩm như tẩy trang, dưỡng
ẩm và kem chống nắng tăng đều qua trong bốn năm từ 2015 – 2018. Trong đó, sản
phẩm tẩy trang tăng 1.5 lần, dưỡng ẩm tăng 1.2 lần và kem chống nắng tăng 1.8 lần.

Hình 2: Doanh thu kem dưỡng thể và da mặt năm 2015-2020 (Nguồn VIRAC, GSO)

Skincare là một thuật ngữ tiếng Anh, có nghĩa là "chăm sóc da", thường chủ yếu
là da mặt. Có thể hiểu đơn giản skincare là tên gọi chung cho những tác động của
con người tới làn da để làm cho da đẹp từ sâu bên trong bằng các sản phẩm dưỡng
da. Skincare thường được tiến hành theo các bước và các quy trình cụ thể nhằm giúp
da khoẻ mạnh, không bị mụn, không bị tàn nhang, lỗ chân lông nhỏ, không bị chảy
xệ và cuối cùng mới là trắng sáng.

Page 2
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Các dòng sản phẩm chăm sóc da phổ biến hiện nay:

Hình 3: Khảo sát các sản phẩm chăm sóc da hay dùng (theo Q&Me)

• Tẩy trang: là quá trình sử dụng bông tẩy trang cùng với sản phẩm chuyên dụng
như nước tẩy trang, dầu tẩy trang. Để làm sạch đi lớp bụi bẩn, dầu thừa hay lớp
trang điểm trên da mà việc rửa mặt với sữa rửa mặt đơn thuần không làm sạch hết
được.

• Sữa rửa mặt: là một sản phẩm tẩy rửa da mặt được sử dụng để loại bỏ lớp trang
điểm, tế bào da chết, dầu, bụi bẩn, và các loại chất ô nhiễm khác từ da trên mặt.
Giúp rửa sạch lỗ chân lông và ngăn ngừa các tình trạng da như mụn trứng cá. Sữa
rửa mặt có thể được sử dụng như một phần của chế độ chăm sóc da cùng với nước
cân bằng da và kem dưỡng ẩm.
• Tẩy da chết: là một hành động tác động lên lớp tế bào chết với mục đích loại bỏ
chúng. Bằng nhiều cách khác nhau, tẩy da chết làm đứt gãy các mạch liên kết của
tế bào chết, khiến chúng dễ dàng bị loại bỏ.
• Nước hoa hồng (Toner): Là một dạng nước cân bằng da được các chuyên gia
khuyên dùng sau khi rửa mặt nhằm làm sạch sâu hơn nữa cũng như cung cấp thêm
những dưỡng chất thiết yếu cho da. Nước hoa hồng thường được chiết xuất từ
những cánh hoa thiên nhiên.

Page 3
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

• Tinh chất: là một sản phẩm dùng để chăm sóc da sau khi đã rửa mặt sạch, chứa
các hoạt chất cao cấp có tác dụng gấp 10 lần kem. Được sử dụng trước công đoạn
dưỡng ẩm để giúp cung cấp các thành phần dinh dưỡng cho da.
• Kem mắt: là một sản phẩm được thiết kế để sử dụng riêng cho vùng da quanh mắt.
Nó giúp chăm sóc vùng da quanh mắt, cấp độ ẩm và cung cấp cho da nhiều dưỡng
chất để giúp làm cho vùng da quanh mắt sáng lên, giảm nếp nhăn, vết chân chim.
• Kem dưỡng: được điều chế từ sự kết hợp giữa nước và dầu, chúng dùng để khóa
ẩm, ngăn chặn vấn đề mất nước cho da.
• Kem chống nắng: là một loại kem dưỡng da ở dạng xịt hoặc gel, có tác dụng hấp
thụ hoặc phản xạ một lượng tia UV (tia cực tím) từ ánh sáng mặt trời, từ đó giúp
da chống cháy nắng.
• Mặt nạ: là những loại sản phẩm dưỡng da được chiết xuất từ thiên nhiên hoặc
nhân tạo. Cung cấp các dưỡng chất thiết yếu còn thiếu cho da mặt. Ngoài ra, mặt
nạ cũng là chất kích thích để các sản phẩm dinh dưỡng khác có thể hấp thụ tốt
hơn.
• Xịt khoáng: là một loại mỹ phẩm có tác dụng làm dịu, làm ẩm, duy trì lớp trang
điểm trong thời gian dài, … thành phần chính là nước, được sản xuất ở chai nhỏ
xịt phun sương. Xịt khoáng có thể chứa các khoáng chất cần thiết, kem chống
nắng, chất chống ô xi hóa hoặc thành phần khác giúp nuôi dưỡng và bảo vệ da.
• Dưỡng môi: là các sản phẩm dùng riêng cho môi có chứa nhiều chất dưỡng, có
tác dụng dưỡng ẩm, làm mềm môi, chóng nứt nẻ, khô ráp, làm hồng môi, …Thành
phần thường chiết xuất từ thiên nhiên như: sáp ong, sáp carnauba.

1.2. Định hướng marketing nội dung


1.2.1. Trả lời các câu hỏi định hướng nội dung
a. Bạn đang bán sản phẩm dịch vụ gì?

Page 4
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Là các sản phẩm nội dung, cung cấp các thông tin hữa ích về xu hướng chăm sóc
da mới nhất cũng như các kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu về các sản phẩm chăm
sóc da đang có trên thị trường, một số chủ đề nổi bật:

- Các bước skincare cơ bản phù hợp cho từng loại da.
- Hướng dẫn thứ tự sử dụng các sản phẩm skincare.
- Cách phân biệt các sản phẩm chăm sóc da thật và giả.
- Top 5 shop bán mỹ phẩm uy tín trên Shopee.
- Chu trình Skincare tối giản giá học sinh trên dưới 100k.
- Cách dưỡng môi khoa học.
- Có nên dùng các sản phẩm skincare nội địa trung hay không?
- Review hơn 20 loại kem dưỡng cho da nhạy cảm và các loại da khác.
- Các Beauty Blogger Việt Nam đáng theo dõi về skincare.
b. Khách hàng mục tiêu
- Có độ tuổi từ 16 đến 35 tuổi.
- Giới tính: Đa số là nữ, một phần nhỏ là nam giới.
- Sở thích: làm đẹp, quan tâm đến các sản phẩm làm đẹp, chăm sóc da.
- Hành vi: Lướt facebook, youtube, Instagram, Tik Tok vào các giờ nghỉ trưa, sau
7 giờ tối.
- Thu nhập: Tất cả.

c. Giá trị cốt lõi mà bạn đem đến cho khách hàng

Cung cấp các thông tin hữu ích về chăm sóc da tới người đọc, bao gồm: các thông
tin về sản phẩm chăm sóc da hiệu quả với từng loại da, trình bày ngắn gọn và dễ
hiểu về các bước chăm sóc da hằng ngày, giúp người đọc hiểu rõ các vấn đề về da
mà họ đang gặp phải, chia sẻ những lời khuyên có lợi cho da từ các bác sĩ da liễu
nổi tiếng. Ngoài ra còn review về các sản phẩm skincare mới xuất hiện trên thị
trường, cách phân biệt hàng thật và hàng giả, liệt kê các shop mỹ phẩm uy tín trên
Page 5
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

những trang thương mại điện tử lớn hiện nay để có thể giúp người đọc có cái nhìn
tổng thể về sản phẩm chăm sóc da cũng như trang bị thêm cho bản thân thêm nhiều
kiến thức về skincare.

d. Sản phẩm/ dịch vụ của bạn đem đến có thể khắc phục cho khách hàng những khó
khăn gì trong cuộc sống?

- Thông tin hữu ích, có độ chính xác cao, các nội dung được phân chia rõ ràng để
đảm bảo người đọc có thể thấy được phần nội dung họ mong muốn.
- Không biết những sản phẩm mỹ phẩm nào là phù hợp cho da mình.
- Lo lắng về những sản phẩm kém chất lượng, hàng giả đang có mặt trên thị trường
- Với các bước skincare cơ bản nhanh chóng, tiết kiệm thời gian sẽ giúp ích rất
nhiều cho người bận rộn cả ngày.
- Các đánh giá thực tế từ các bác sĩ da liễu, beauty blogger nổi tiếng và những người
đã trải nghiệm qua sản phẩm sẽ giúp người đọc củng cố thêm niềm tin về tính
hiệu quả các sản phẩm.

e. Khách hàng gặp trở ngại gì khi tiếp cận với sản phẩm, dịch vụ của bạn?

- Độ phổ biến, mức độ tiếp cận thông tin đến khách hàng còn chưa cao.
- Các bài viết còn mới nên chưa gây được tiếng vang đến người đọc.

f. Những vấn đề khó khăn liên quan tới việc phát triển sản phẩm, dịch vụ mà bạn
đang gặp phải là gì?

- Kinh nghiệm và nguồn lực của đội ngũ thành viên còn nhiều hạn chế.
- Các xu hướng chăm sóc da liên tục đổi mới cùng với sự ra mắt của nhiều sản
phẩm chăm sóc da trên thị trường khiến cho các nhân viên phải cập nhập thông
tin liên tục.
- Người đọc đang có xu hướng xem các nội dung ngắn gọn, dễ hiểu. Ngoài ra, các
nội dung còn phải thú vị mới thu hút được sự chú ý của người đọc, đòi hỏi những
Page 6
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

người làm nội dung phải chắt lọc thông tin cũng như sáng tạo trong cách viết cũng
như xây dựng bố cục bài viết hợp lý.

g. Những sai lầm/ hiểu lầm khách hàng thường mắc phải khi lựa chọn sản phẩm/
dịch vụ trong ngành này là gì?

- Lựa chọn các sản phẩm dựa trên sự so sánh về thương hiệu chứ không so sánh
bảng thành phần. Hầu hết các sản phẩm trong lĩnh vực này đều có thành phần cơ
bản giống nhau, tuy nhiên các thương hiệu lớn nổi tiếng sẽ thu hút được nhiều sự
chú ý của khách hàng hơn.
- Không chú ý tới cách bảo quản sản phẩm. Với các sản phẩm có nhiều thành phần
hoạt tinh như Vitamin C có thể bị phân hủy nhanh khi tiếp xúc với ánh sáng và
không khí. Các sản phẩm có thành phần hữu cơ nguồn gốc tự nhiên có tuổi thọ
dài hơn khi được bảo quản lạnh.
- Mua vì quảng cáo và không nghiên cứu kĩ trước khi mua.
- Bị các đợt giảm giá thu hút dẫn đến tình trạng mua nhiều sản phẩm skincare nhưng
không cần thiết hoặc không phù hợp.
- Mua sản phẩm với suy nghĩ hàng đắt sẽ xịn.
- Không thử trước sản phẩm trên da, điều này sẽ khiến cho người mua không biết
được bản thân có bị dị ứng với các thành phần có trong sản phẩm hay không.

h. Thần tượng hay biểu tượng mà khách hàng của bạn hâm mộ và muốn hướng đến
là ai?

- Tiêu chuẩn của vẻ đẹp châu Á luôn coi trọng đến vẻ đẹp của làn da. Sở hữu làn
da trắng sáng, mịn màng, căng trẻ luôn là điều mong ước của hầu hết chị em phụ
nữ.
- Một số beauty bloger nổi tiếng trong giới skincare hiện nay: Zoe Sugg đang nắm
giữ 11.9 triệu lượt theo dõi trên Youtube, Michelle Phan đang có 8.9 triệu lượt

Page 7
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

theo dõi. Ngoài ra, làn da của người Hàn Quốc cũng đang là điều mà nhiều người
dùng hướng tới hiện nay.

j. Mục tiêu hướng đến sau cùng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm/ dịch vụ của
bạn là gì?

- Có một làn da khỏe mạnh, mịn màng


- Tăng sự hiểu biết của bản thân, tích kỹ thêm các xu hướng chăm sóc da mới
- Xây dựng cho bản thân một chu trình chăm sóc da phù hợp với làn da của riêng
mình

k. Khách hàng quyết định sử dụng sản phẩm/ dịch vụ của bạn dựa vào?

- Thông tin nội dung rõ ràng, đáng tin cậy, có tính chính xác cao
- Cập nhập các thông tin mới, các xu hướng chăm sóc da mới
- Giải quyết được nỗi lo tâm lý của khách hàng gặp phải trong việc Skincare

1.2.2. Định hướng marketing nội dung của nhóm


Xây dựng đa dạng nội dung xung quanh chủ đề skincare dưới nhiều góc độ khác
nhau, tập trung mạnh vào các vấn đề mà người đọc đang quan tâm, trình bày các bài
viết theo bố cục rõ ràng giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin.

Kết hợp các nội dung dưới dạng text, tranh ảnh, infographic, video để tránh gây cảm
giác nhàm chán cho người đọc.

Thu hút được nhiều sự quan tâm cũng như tăng khả năng tương tác với người đọc.
Đưa ra các đánh giá thực tế, trải nghiệm về sản phẩm từ chính những người đi trước
để tăng tính thuyết phục và chiếm được sự tin tưởng của người đọc.

Page 8
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

II. XÂY DỰNG DIỆN MẠO ĐỘC GIẢ VÀ QUYẾT ĐỊNH NGÁCH NỘI
DUNG

2.1. Diện mạo độc giả


2.1.1. Đặc điểm nhân khẩu
- Giới tính: Cả nam và nữ (chủ yếu vẫn là nữ giới vì nhóm đối tượng này có nhu
cầu sử dụng các sản phẩm skincare cao hơn)

- Độ tuổi:

+ Từ 16 đến 24 tuổi: Học sinh, sinh viên.

+ Từ 25 đến 38 tuổi: Nhân viên văn phòng hoặc những người đang đi làm trong
các lĩnh vực khác.

- Vị trí địa lý:

+ Ở những thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng hoặc những nơi
có mức sống cao thì nhu cầu sử dụng các sản phẩm chăm sóc da lớn hơn nông thôn,
miền núi.

- Thu nhập: mức thu nhập của các nhóm đối tượng khách hàng cho các sản phẩm
chăm sóc da là khác nhau do đó các nhà sản xuất cũng đã cho ra mắt nhiều loại sản
phẩm với nhiều giá tiền khác nhau, đảm bảo phù hợp cho tất cả mọi người.

+ Từ 16 đến 24 tuổi: Trong độ tuổi này thì đa số độc giả đang trong lứa tuổi học
sinh, sinh viên. Nguồn thu nhập chưa ổn định và thường hướng tới nhu cầu tìm hiểu
thông tin về các sản phẩm chăm sóc da có giá thành thấp hoặc vừa phải.

+Từ 25 đến 38 tuổi: Đây là nhóm tuổi đang đi làm, đã có gia đình nên nhu cầu
chăm sóc da cũng cao hơn do họ thường xuyên phải trang điểm và ở độ tuổi này da
cũng đã xuất hiện các dấu hiệu lão hóa. Họ có công việc ổn định, thu nhập cao và

Page 9
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

suy nghĩ chín chắn hơn nên thường quan tâm đến chất lượng sản phẩm hơn là giá
cả.

+ Chi tiêu trung bình hàng tháng cho các sản phẩm chăm sóc da là 436.000 đồng.

Hình 4: Khảo sát mức chi tiêu cho việc chăm sóc da một tháng (theo Q&Me)

Chi tiêu trung bình hàng tháng cho trang điểm của thành phố Hồ Chí Minh cao
hơn các thành phố khác. Bên cạnh đó, nhu cầu chi tiêu cho trang điểm cũng phụ
thuộc nhiều vào mức thu nhập.

2.1.2. Đặc điểm nhận diện


- Từ ngữ quen dùng: Văn phong ngôn ngữ

+ Từ 16 đến 24 tuổi: Độ tuổi học sinh, sinh viên: Văn phong trẻ trung, các từ
ngữ dễ hiểu, ưa thích các nội dung thể hiện sự độc đáo, sáng tạo và thu hút.

+ Từ 25 đến 38 tuổi: Sử dụng các từ ngữ dễ hiểu đi kèm với những đánh giá
thực tế, kết hợp với những lời khuyên bổ ích, lịch sự, có tính chính xác và độ
tin cậy cao.

P a g e 10
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

- Hành vi Online:

• Kênh khách hàng online

Hình 5: Khảo sát nguồn truy cập thông tin (Theo Q&Me)
Phần lớn các nguồn thông tin chính người tiêu dùng tham khảo là từ Facebook
(69%), bạn bè, trang web, Youtube… Và các thông tin họ nhận được về các mỹ
phẩm chủ yếu là qua các trang web của thương hiệu, các trang tin trực tuyến như
eva.vn, phunutoday.vn, kenh14.vn …
Cụ thể theo nhóm như sau:
+ Từ 16 đến 24 tuổi: facebook, instargram, tik tok, youtube, các trang review sản
phẩm.

+ Sau 25 tuổi: facebook, instargram, youtube, blog, các diễn đàn về làm đẹp

Hiện nay người dùng có xu hướng tra cứu các thông tin mà họ quan tâm thông
qua các công cụ tìm kiếm và trên các trang mạng xã hội. Tại Việt Nam, người dùng
trung bình dành ra 4.30 giờ/ngày để truy cập mạng xã hội, với Facebook là 86% số
người sử dụng ứng dụng này ít nhất một lần mỗi tuần và theo sau là Youtube với
81%.

• Khung thời gian online: 20h – 22h, 18h – 20h, 10h -12h

P a g e 11
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Khoảng thời gian từ 18:00 - 22:00 là thời điểm mà người dùng thường xuyên
truy cập mạng xã hội nhất. Người dùng có nhiều lý do để truy cập mạng xã hội.
Trong đó, mục tiêu mua sắm online là 9.6% và đọc tin tức là 25.7%
• Chủ đề nội dung mà độc giả quan tâm:
Phần lớn mối quan tâm của độc giả hướng tới việc chọn lựa các sản phẩm chăm
sóc da phù hợp với tình trạng và loại da, các bước skincare cơ bản cho da mặt
tuổi dậy thì, khách hàng cần những loại nội dung dễ hiểu và ít các thuật ngữ
chuyên ngành, đi kèm với đo là các đánh giá và recommend về từng loại sản
phẩm chăm sóc da.

• Thiết bị sử dung: Thiết bị di động, laptop

- Nhu cầu, sở thích:

Yêu thích làm đẹp, quan tâm các sản phẩm về làm đẹp. Nhu cầu dưỡng da tăng
cao, yêu thích sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên an toàn cho da.

+ Từ 16 đến 24 tuổi: Yêu thích các sản phẩm giúp bảo vệ da khỏi các tác nhân
từ môi trường (ánh nắng, khói bụi), trị mụn, giúp trắng da căng bóng.

+ Từ 25 đến 38 tuổi: Chú tâm đến các sản phẩm giúp bảo vệ da khỏi lớp trang
điểm, chống lão hóa, tăng độ căng bóng mềm mịn cho da, giảm quầng thâm, mờ
nám và tàn nhang.

P a g e 12
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

- Tần suất chăm sóc da:

Hình 6: Khảo sát tần suất chăm sóc da (theo Q&Me)

Có thể thấy rằng 79% người dùng sử dụng các sản phẩm chăm sóc da một lần/tuần
hoặc thường xuyên hơn, trong đó 53% thực hiện chăm sóc da hằng ngày. Những
người thuộc độ tuổi từ 30 tuổi trở lên và mức thu nhập 20 triệu đồng thường sử dụng
các sản phẩm chăm dóc da thường xuyên hơn.

Bên cạnh đó, sự thiếu hiểu biết về các sản phẩm chăm sóc da và quá bận rộn là
những lý do chính của những người không chăm sóc da. Tuy nhiên, số lượng người
chăm sóc da đã tăng lên mỗi ngày.

2.1.3. Mục tiêu của độc giả khi đọc nội dung
- Mục tiêu chính:

Lựa chọn được sản phẩm phù hợp với da của mình, giúp cải thiện các vấn đề da
đang gặp phải => Sau khi lựa chọn được sản phẩm sẽ tiến hàng mua để sử dụng.
Nắm bắt được quy trình chăm sóc da phù hợp hiệu quả.

P a g e 13
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

- Mục tiêu phụ:

Bổ sung thêm các kiến thức về da để nâng cao hiểu biết trong việc chăm sóc da,
biết thêm về các sản phẩm chăm sóc da khác.

2.1.4. Nỗi đau của độc giả


- Từ 16 đến 24 tuổi:

Da lên mụn do thay đổi nội tiết tố, sạm da, vết thâm do mụn, quầng thâm mắt do
thức khuya, da bị tổn thương do sử dụng mĩ phẩm không phù hợp. Không biết rõ sản
phẩm nào phù hợp với làn da của mình, giá thành của sản phẩm cũng là một nỗi lo
khác.

- Từ 25 đến 38 tuổi:

Da lão hóa từ độ tuổi này nguyên nhân do collagen và elastin (những protein được
cơ thể tổng hợp giúp da căng mịn và đàn hồi) bắt đầu sản xuất chậm lại khiến sự lão
hóa ngày càng tích tụ. Kèm theo đó là sự chảy xệ, xuất hiện các viết nhăn, tàn nhang
và nám, thu nhập, tính hiệu quả của sản phẩm, đánh giá về sản phẩm, nguồn gốc sản
phẩm.

2.2. Ngách nội dung


Lựa chọn ngách nội dung: Skincare cho da dầu mụn (chủ yếu hướng tới nhóm
từ 16 đến 24 tuổi )

Lý do lựa chọn ngách nội dung:

- Da dầu được biết tới là loại da có tuyến bã nhờn hoạt động mạnh, lỗ chân lông
giãn to, dẫn đến lượng dầu tiết ra nhiều gây bóng loáng khuôn mặt, biểu hiện rõ nhất
là ở vùng chữ T (từ trán xuống mũi đến cằm). Không chỉ vậy, các bã dầu thừa sản
sinh trên da còn gây tắc nghẽn lỗ chân lông, khiến da thô ráp, sần sùi, sản sinh nhiều
mụn đầu đen, mụn đầu trắng hoặc mụn trứng cá. Vì vậy, các bước chăm sóc da dầu

P a g e 14
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

bị mụn tương đối phức tạp, đòi hỏi phải thực hiện đúng thao tác, đồng thời phải kết
hợp nuôi dưỡng làn da từ bên trong.
- Phân tích bảng từ khóa liên quan đến Skincare ở trang Keywordtool sẽ cho thấy
các đánh giá cụ thể hơn. Cụm từ “Skincare cho da đầu mụn” có khối lượng tìm kiếm
(search volume) lên tới 14.800 (cao nhất trong 5 kết quả hiển thị đầu tiên), con số
này cho biết số lần trung bình mọi người tìm kiếm từ khóa này. Bên cạnh đó, cột xu
hướng (trend) cho thấy khối lượng tìm kiếm hàng tháng về cụm từ này đang tăng
với tỉ lệ 311%.

Hình 7: Kết quả trên trang Keywordtool

- Lượng tìm kiếm hàng tháng càng cao, càng chứng tỏ mức độ quan tâm của người
dùng càng lớn. Trong chủ đề skincare, khi tiến hành so sánh các từ khóa “Skincare
cho da dầu mụn”, “Skincare cho da mụn ẩn” và “Skincare cho nam” thì “Skincare
cho da dầu mụn” đang đứng đầu, tiếp sau đó là “Skincare cho nam” và cuối cùng là
“Skincare cho da mụn ẩn”.

P a g e 15
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Hình 8: Bảng so sánh lượng tìm kiếm các cụm từ khóa trên Google Trends

 Ngoài thể hiện lượng tìm kiếm cao của “Skincare cho da dầu mụn”, chúng ta
còn có thể thấy rằng các lượt tìm kiếm từ khóa này đặc biệt tăng cao từ giai đoạn
tháng 2 đến khoảng tháng 9, tháng 10 hằng năm.

Hình 9: Biểu đồ xu hướng tìm kiếm “Skincare cho da dầu mụn” (theo Keywordtool)

Đây là khoảng thời gian thời tiết chuyển sang mùa hè với nền nhiệt tăng cao
đáng kể. Mùa hè nắng nóng là lúc tuyến bã nhờn hoạt động mạnh nhất, kéo theo
hàng loạt các vấn đề về da khiến mọi người mất tự tin khi giao tiếp. Đặc biệt là vấn
đề nổi mụn ở những người sở hữu làn da dầu.

P a g e 16
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

III. PHÁT TRIỂN NỘI DUNG VÀ LỰA CHỌN LOẠI NỘI DUNG

3.1. Xây dựng các giai đoạn nội dung của thông điệp chính, loại nội dung và
kênh nội dung
3.1.1. Xây dựng các giai đoạn đoạn nội dung cho thông điệp chính
Thông điệp chính: “Đừng ngại da dầu – Không lo về mụn”

Chia kế hoạch nội dung ra làm 3 giai đoạn chính, các giai đoạn này được xây dựng
theo quy trình tìm hiểu và chăm sóc da mặt của độc giả.

Giai đoạn 1: Mụn ơi, bạn từ đâu đến?

Giai đoạn này sẽ chủ yếu tập trung vào các bài viết về nguyên nhân gây mụn, các
thói quen xấu gây hình thành mụn, đặc trưng của làn da dầu.

Giai đoạn 2: Giải thoát làn da, đánh bay mụn mọc

Giai đoạn này cung cấp các nội dung về những sản phẩm có công dụng tiêu diệt,
ngăn ngừa mụn và chu trình chăm sóc da mụn đúng cách, các bài review cụ thể. Các
shop bán sản phẩm chính hãng, uy tín. Bên cạnh đó là các bài viết về cách phân biệt
giữa hàng thật và hàng giả.

Giai đoạn 3: Thu đi để lại lá vàng – Mụn đi để lại vô vàn vết thâm

Giai đoạn cuối cùng sẽ tập trung vào các bài viết có nội dung chia sẻ các sản phẩm
phục hồi da và cách chăm sóc da sau khi hết mụn, giới thiệu các beauty blogger nổi
tiếng trong lĩnh vực skincare để người đọc có thể cập nhập các thông tin mới từ
những nguồn đáng tin cậy.

 Tổng cộng sẽ có 70 bài nội dung, trong đó 63 bài là làm cá nhân (mỗi người 9
bài) 7 bài làm chung cả nhóm. Tất cả các bài viết đều được kiểm duyệt kĩ lưỡng
để đảm bảo chất lượng nội dung khi đến tay độc giả.

P a g e 17
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

3.1.2. Loại nội dung và kênh nội dung


❖ Sử dụng loại nội dung:
• Text: là loại nội dung thông dụng và dễ sử dụng hiện nay, có thể dễ dàng chỉnh
sửa, cung cấp các nội dung dài giúp người đọc có thể tìm hiểu sâu hơn vấn đề.
• Hình ảnh: Với lợi thế như thu hút, dẫn dắt kêu gọi hành động của người dùng là
có thể thấy được tầm ảnh hưởng của hình ảnh với người dùng rất lớn. Đặc biết là
đối với các nội dung trên social.
• Infographic: Được xếp hạng là một trong những loại content hiệu quả nhất hiện
nay trên Internet. Các hình ảnh, infographic luôn được xem nhiều hơn, chia sẻ
nhiều hơn và được yêu thích hơn các thể kiểu content khác. Chúng là cách nhanh
nhất giúp nội dung được đưa đến cho người xem. So với content dạng text thông
thường thì content infographics giúp người dùng không mất quá nhiều thời gian
để nắm được ý định của mà tác giả muốn truyền tải đến. Theo đó tương tác từ
người dùng cũng tăng cao hơn đáng kể so với các content text thông thường.
• Blog: Đây là hình thức cơ bản nhất, đơn giản nhất trong việc làm nội dung. Một
bài viết blog mà khách hàng quan tâm có thể đem lại kết quả đáng kinh ngạc cho
doanh nghiệp. Một bài blog hay cũng đem lại lượng traffic hằng ngày tốt nhất cho
mình.
❖ Kênh nội dung
• Facebook: Ở đây tập trung nhiều độc giả mục tiêu mà nhóm hướng tới. Chủ đề
nội dung của nhóm là skincare, cần các bài viết mang tính tương tác và dễ dàng
chia sẻ và lan truyền để cung cấp các thông tin liên quan đến chăm sóc da và các
sản phẩm chăm sóc da, chủ động tiếp cận được đúng độc giả mục tiêu, có thể
nhắm đến đối tượng mong muốn.
• Blog: dành cho các bài viết dài, có giao diện bắt mắt, có thể kết hợp hình ảnh hoặc
video trong bài viết. Có thể dễ dàng truyền tải thông điệp của mình một cách sâu

P a g e 18
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

sắc, gần gũi thông qua các bài viết. Nội dung trên blog hoàn toàn miễn phí, người
đọc không cần trả phí.

3.2. Lịch biên tập nội dung


Xem chi tiết lịch biên tập theo bản đính kèm:

https://docs.google.com/spreadsheets/d/1cBS4rpvltkaoSe9Yp7zRIce_PxdjSBVCS
OmV3TGOaIM/edit?usp=sharing

Hình 10: Lịch biên tập nội dung

P a g e 19
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

IV. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

4.1. Xây dựng nội dung phù hợp cho từng kênh nội dung
4.1.1. Nội dung trên Blog
❖ Tối ưu với người dùng
- Áp dụng 12 công thức viết tiêu đề hấp dẫn để viết tiêu đề, nhằm thu hút độc giả
chú ý và click vào bài viết: hướng dẫn cách làm, cảnh báo, danh sách, giải pháp bí
ẩn, câu hỏi, mệnh lệnh, Một số tiêu đề nổi bật:
• Làm thế nào để da mặt bớt nẻ vào mùa đông ?
• Có Nên Đắp Mặt Nạ Dưỡng Da Thường Xuyên Không ?
• Chỉ cần tẩy trang da bạn hết mụn. Bạn tin không ?
• Cảnh báo: Sai lầm từ 2 hành động nhỏ gây tăng độ nhờn dính ở da dầu

- Nội dung đề cập đến những gì độc giả đang tìm kiếm, giải quyết nỗi đau cho độc
giả, đặt mình vào bản thân độc giả để có thể dễ liên tưởng, đồng cảm và thấu hiểu
được nỗi lo lắng mà độc giả đang vướng mắc. Có 3 chủ đề chính:

• Nguyên nhân dẫn tới da dầu mụn


• Hướng dẫn cách chăm sóc da dầu mụn
• Review những mỹ phẩm chuyên dụng
- Sử dụng hình ảnh minh họa cho những nội dung trình bày, hình ảnh trực quan, rõ
nét, giúp độc giả dễ dàng hình dung về nội dung mình đang tiếp thu.
❖ Tối ưu với công cụ tìm kiếm

- Bố cục bài viết: gồm có 7 phần ( Headline – câu tiêu đề, câu đầu tiên, câu giới
thiệu, các thiêu đề phụ, đoạn thân bài, đoạn tổng kết và kêu gọi hành động).

- Thẻ meta dercripsion: ngắn gọn, chứa nội dung chính, từ khóa xuất hiện không
quá 2 lần. Ký tự chứa từ 150 -170 ký tự.

P a g e 20
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

- Thẻ URL: là thẻ duy nhất trong toàn website, ngắn gọn, viết không dấu, không ký
tự đặc biệt, có dấu gạch giữa các từ, chứa từ khóa.

- Thẻ sub-heading: thẻ H3 bổ trỡ cho thẻ H2, thẻ H4 bổ trợ cho thẻ H3,...

- Ảnh: cùng một kích thước, có ảnh unique – tự thiết kế mang thương hiệu của bài
viết, của doanh nghiệp. Hình ảnh được lưu viết không dấu, chứa dấu gạch ngang
trước khi upload.

- Keyword: mật độ từ khóa 0,8-2% trong toàn bài viết. Phân tích từ khóa dựa vào
công cụ Keywordtool, Google Planner, thủ thuật “allintitle”.

• Headline: có chứa từ khóa


• Câu đầu tiên, câu giới thiệu: có chứa từ khóa
• Phần thân bài: mỗi đoạn khoảng 200 -300 ký tự, và chứa từ khóa
• Thẻ Alt hình ảnh: chứa từ khóa, không chứa dấu gạch “ - ”
• Chú thích dưới ảnh chứa từ khóa hoặc không
- Trong bài viết có chứa Internal link và External link
• Internal link: đưa tới các trang web nhưng cùng thuộc một domain – gắn link
các bài viết có nội dung liên quan tới bài chính.
• External link: đưa người đọc ra khỏi trang web - gắn các trang web bán hàng
của doanh nghiệp, gắn link fanpage của doanh nghiệp,....
- Unique bài viết: Kiểm tra bằng công cụ Smallseotool – kiểm tra độ mới của bài
viết. Tránh sự lắp lại bài viết của đối thủ. Đạt tối thiểu trên 80%, ưu tiên đạt 100%
độ unique.

- Youtube:
Cần tuyển 1 edit Video ngắn
Zalo: 082 242 2282
P a g e 21
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Facebook: Nguyễn Công Nam


❖ Giao diện trên bloger
• Phân chia các danh mục tương ứng với các chủ đề, mỗi bài viết thuộc chủ đề nào
sẽ được phân chia từng danh mục. Giúp độc giả dễ dàng trong việc tìm đọc thông
tin trên blog

P a g e 22
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

• Có Fanpafe Facebook đầu Blog. Quảng bá trang Blog tới độc giả. Như muốn nhắn
nhủ với độc giả về sự hiện diện của Fanpage.
• Có thanh tìm kiếm, giúp độc giả tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng hơn.
• Blog có chứa thông điệp “ Đừng ngại da dầu – Không lo về mụn”

Hình 11: Giao diện của trang Blog


P a g e 23
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

❖ Bài viết minh họa trên Bloger


Link Blog: https://skincare0102.blogspot.com/
• Phần mở đầu

Tiêu đề bài viết có 71 ký tự, từ


khóa “skincare cho da dầu mụn
ban ngày” – dưới dạng đặt câu
hỏi => thu hút độc giả, tự đặt
câu hỏi trong đầu => nhấp vào
để đọc, xem liệu rằng bản thân
đã thực hiện đúng

Câu mở đầu – câu giới thiệu, có


chứa từ khóa. Giới thiệu khái
quát về nội dung của bài viết

Hình ảnh mở đầu – giúp độc giả


hình dung, đọc lướt qua vẫn
nắm rõ nội dung.

Hình 12: Phần mở đầu của bài viết trên Blog

P a g e 24
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

• Phần thân bài

P a g e 25
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Hình 13: Phần thân của bài viết trên Blog

Phần thân bài – đoạn văn:

+ được chia thành 7 đoạn nhỏ tương ứng với 7 bước trong chu trình skincare. Trung
bình mỗi đoạn 200 từ.

+ mỗi bước đưa ra lợi ích của nó đối với da mặt và cung cấp sản phẩm gợi ý cho độc
giả.
P a g e 26
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

+ Mỗi đoạn đều chứa 1 -2 từ khóa: “skincare cho da dầu mụn ban ngày”, “quy trình
skincare cho da dầu mụn ban ngày”, “chu trình skincare da dầu mụn ban ngày”.

• Phần kết bài


Có câu kết luận, đưa ra những lời tốt đẹp, nói về những mong muốn của độc giả (
làn da hết mụn, da sáng, da mịn màng ). Đồng thời gợi ý những bài viết tương tự
cùng chủ đề cho độc giả nhằm tăng lượng traffic cho website và kêu gọi hành động
follow Fanpage Facebook.

Hình 14: Phần kết bài của bài viết trên Blog

• Hình ảnh trong bài:


+ Tất cả cá hình ảnh đều chứa thẻ Alt – văn bản thay thế và văn bản tiêu đề
+ Chứa từ khóa “ skincare cho da dầu mụn ban ngày”
+ Kích thước ảnh đồng dều: 600*400
+ Ảnh tự thiết kế, có logo, có câu thông điệp “ Đừng ngại da dầu – không lo về
mụn”
Hình 15: Hình ảnh chứa thẻ Alt

P a g e 27
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Hình 16: Hình ảnh sử dụng trong bài mang tính unique

P a g e 28
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

• Internal link và External link


Trong bài viết có gắn 3 internal link và 1 external link
+ Internal link: 2 link đưa về 2 bài viết có liên quan tới chủ đề ( máy rửa mặt, tại
đây – rửa mặt dạng gel), 1 link dẫn về mục Hướng dẫn chăm sóc da ( tại đây).
+ External link dẫn về Fanpage “ Skincare 2h sáng”

Internal link đưa tới bài viết công dụng của máy rửa mặt

+ “Kem chống nắng dạng gel” – internal tới bài viết “Tại sao nên sử dụng kem
chống nắng dạng gel cho làn da dầu mụn”
+ “Tại đây” – internal link tới thư mục Hướng dẫn chăm sóc da dầu mụn – tại đây
có các bài viết về chuyên mục này.
+ “Fanpage” – external link – dẫn về Fanpage của nhóm đang triển khai viết bài –
Skincare 2h sáng.

P a g e 29
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

• Mật độ từ khóa: bài viết gồm 1546 từ, có 17 lần xuất hiện “ skincare cho da
dầu mụn ban ngày”, mật độ là 1,1%
• Kiểm tra các yếu tổ tiêu đề, sub-heading, ..... bằng công cụ SEOquake.

Hình 17: Kiểm tra với công cụ SEO quake


• Kiểm tra Alt của ảnh bằng công cụ Web Developer
Tất cả các hình ảnh trong bài đều có thẻ Alt.

P a g e 30
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Hình 18: Hình ảnh trong bài chứa thẻ Alt

P a g e 31
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

• Unique bài: kiểm tra độ mới của bài viết với công cụ Smallseotool – bài viết
đạt 100%

Hình 19: Unique bài viết đạt 100%

4.1.2. Nội dung trên Fanpage


- Sử các hình ảnh rõ nét và do nhóm tự thiết kế lại bằng Canva. Tiêu đề nổi bật
nhằm tạo sự thu hút với đọc.
- Các bài viết trên nhóm tuân tủ theo bố cục 3 phần:
+ Mở bài: Tiêu đề được nhấn mạnh bằng các icon, tập trung đến những vấn đề mà
người đọc quan tâm. Một số bài đăng có tiêu đề được viết theo lối độc lạ, vui nhộn
tạo sự tò mò cho người đọc.

P a g e 32
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

+ Thân bài: Nội dung là những mô tả chi tiết liên quan đến kích thước, thành phần
công dụng của sản phẩm chăm sóc da, nêu lên các cách chăm sóc da dầu mụn hiệu
quả. Một số bài viết nội dung sẽ được thể hiện như câu chuyện ngắn để chia sẻ
những kiến thức, thông tin hữu ích liên quan đến chủ đề. Chèn thêm icon vào vào
bài viết để tăng độ sinh động cũng như tách biệt giữa các phần nội dung.
+ Kết bài: Chứa lời kêu gọi hành động, hashtag liên quan đến nội dung, thông tin
liên hệ và link liên kết đến các kênh nội dung khác của nhóm.
- Bài viết trên trang fanpage được xây dựng theo công thức AIDA ( attension: thu
hút, interest: thú vị, Derise: mong muốn, Action: hành động)
- Tần xuất và thời gian đăng bài: Trung bình đăng 3 bài một ngày, tuy nhiên có
những ngày đăng 4 bài. Thời gian đăng bài tập trung vào khung thời gian từ 7 giờ
đến 9 giờ, 10 giờ đến 12 giờ, 14 giờ đến 16 giờ, 20 giờ đến 23 giờ.
❖ Phân tích 1 bài nội dung đăng trên fanpage
Link Fanpage: https://www.facebook.com/chamsocdadaumun00
• Attention (Thu hút): Sử dụng tiêu đề với nội dung giật tít, bắt trend, gây ấn
tượng mạnh với người đọc để kích thích họ dừng lại và click vào bài viết
• Interest (Thích thú): Tạo sự thích thú cho người đọc với những thông tin bên
trong nội dung của bài viết để giữ chân khách hàng đến với những phần tiếp
theo.
• Desire (Khao khát): Khơi gợi niềm khao khát, mong muốn được biết của người
đọc về cách chăm sóc da dầu mụn vào mùa đông. Biết thêm các sản phẩm chăm
sóc da dầu mụn phù hợp.
• Action (Hành động): Biến những cảm xúc bên trên của người đọc thành hành
động cụ thể như Like, Share, Comment, ghé thăm Blog. Nhấn mạnh lại một lần
nữa thông điệp chính “Đừng ngại da dầu – Không lo về mụn” để tạo dấu ấn với
người đọc.

P a g e 33
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Attention

Interest

Desire

Action

Hình 20: Bài viết trên Fanpage

P a g e 34
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Các hình ảnh trong bài viết được thiết kế để làm nổi bật các sản phẩm được đề cập
trong nội dung, kèm theo đó là tên của sản phẩm để người đọc có thể dễ dàng tìm
kiếm thêm thông tin về sản phẩm sau bài viết

Hình 21: Hình ảnh trong bài viết trên Fanpage

P a g e 35
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

❖ Các chủ đề nội dung đăng lên Facebook được chia theo từng giai đoạn

- Giai đoạn 1: “Mụn ơi, Bạn từ đâu đến?”. Các bài viết có nội dung về nguyên nhân
gây mụn, các thói quen xấu gây hình thành mụn.

Hình 22: Bài viết giai đoạn 1 “Mụn ơi, Bạn từ đâu đến?”

P a g e 36
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

- Giai đoạn 2: “Giải thoát làn da, đánh bay mụn mọc” các bài viết cung cấp nội
dung về cách trị mụn cho da dầu, các sản phẩm cụ thể theo từng bước skincare, cách
phân biệt hàng thật giả, các sản phẩm nên và không nên dùng

Hình 23: Bài viết giai đoạn 2 “Giải thoát làn da, đánh bay mụn mọc”

P a g e 37
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

- Giai đoạn 3: “Thu đi để lại lá vàng - mụn đi để lại vô vàn vết thâm” các bài viết
hướng vào nội dung về cách trị thâm mụn, phục hồi da sau mụn và ngăn mụn tái
phát.

Hình 24: Bài viết giai đoạn 3 “Thu đi để lại lá vàng rơi – mụn đi để lại vô vàn vết thâm”

 Nội dung của các bài viết trên Facebook rất đa dạng để tránh gây nhàm chán.
Giải quyết mọi vấn đề và mục tiêu của khách hàng.
P a g e 38
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

4.2. Thực hiện kế hoạch quảng bá nội dung


❖ Mời bạn bè tương tác, like page

Hình 25: Tin nhắn kêu gọi bạn bè vào quảng bá cho trang

❖ Đăng bài lên các hội nhóm

Đăng bài viết về chủ đề Skincare cho da dầu mụn lên các hội nhóm làm đẹp liên
quan đến các sản phẩm skincare và cách để chăm sóc da mặt. Hướng nội dung của
bài viết vào đối tượng da dầu bị mụn, tạo ra các chủ đề hấp dẫn và hình minh họa
bắt mắt nhằm tăng khả năng tương tác được với các nhiều người ở trong nhóm.

P a g e 39
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Hình 26: Đăng bài lên hội nhóm

P a g e 40
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

❖ Nhờ bạn bè chia sẻ bài viết

Hình 27: Nhờ bạn bè chia sẻ bài viết

P a g e 41
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

❖ Lập nick phụ, page phụ để comment và like bài.

Hình 28: Lập nich ảo để đi seeding

P a g e 42
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

❖ Chia sẻ bài viết lên trang cá nhân chính

Hình 29: Share bài viết lên trang cá nhân

P a g e 43
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

❖ Liên kết link các kênh: quảng bá chéo cho Blog và Fanpage.
• Trên bài viết blog có gắn link dẫn về Fanpage ở cuối các bài viết, có hiển thị
Fanpage đầu trang Blog.
• Trên Fanpage có gắn đường link về Blog trong phần giới thiệu và chân trang
của mỗi bài viết.

Hình 30: Liên kết trang blog trong phần giới thiệu Fanpage

Hình 31: Liên kết Blog trong chân trang Fanpage

P a g e 44
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Hình 32: Liên kết Fanpage vào đầu trang Blog

Hình 33: Liên kết Fanpage ở cuối bài Blog

P a g e 45
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

5.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động


5.1.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động trên Blog

Hình 34: Sơ đồ hoạt động Blog từ 25/11 -> 08/12

Hình 35: Thống kê số bài đăng và số comment trên Blog

P a g e 46
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Hình 36: Thống kê số lượng lượt xem bài đăng trên Blog

P a g e 47
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Ưu điểm Nhược điểm


• Blog hoạt động từ ngày 25/11/2021 – • Nội dung bài đăng chưa thật sự thu
8/12/2021 (14 ngày) có 34 bài đăng, hút, các bài đăng vào các khung giờ
18 comment, cùng với 1054 lượt xem. chưa phổ biến nên còn chênh lệch
Con số báo hiệu được đáng vui mừng về số lượt xem giữa các bài.
• Tần suất đăng bài liên tục. Trung bình • Số lượng từ trong các bài viết chưa
mỗi ngày đăng 2,5 bài. đồng đều, bài ít nhất gần 600 từ, bài
• Bài viết đạt lượt xem cao nhất 202 lượt nhiều nhất là gần 2000 từ
• Hoạt động 14 ngày nhưng có tới 1.054 • Một vài bài chưa tối ưu các yếu tố
lượt xem blog. Cùng với 18 comment. chuẩn SEO, còn thiếu một số như:
• Đã tối ưu được một số yếu tố chuẩn thẻ meta description, các thẻ sub-
SEO: URL bài viết, tiêu đề bài viết, thẻ heading, từ khóa bài viết còn phổ
Alt cho hình ảnh, internal link, biến,.....
external link, hình ảnh đã có unique,
độ mới của các bài

Hình 37: Đánh giá hiệu quả trên trang Blog

P a g e 48
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

5.1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động trên Fanpage


❖ Số liệu thống kê tổng quát

Hình 38: Kết quả các chỉ số đánh giá hoạt động trên fanpage

Ưu điểm: Tuy rằng vẫn có những chỉ số đánh giá chưa đạt mục tiêu đề ra nhưng
nhìn chung thì các tỉ số đều đang trên đà tăng trưởng, điều đó thể hiện rằng các nội
dung của trang đang dần nhận được nhiều sự quan tâm hơn.

Nhược điểm: Các bài viết có chất lượng không đồng đều dẫn đến lượt tương tác
không đều giữa các ngày. Chưa gói gọn thời gian đăng bài cụ thể, đôi khi đã làm lỡ
mất khung giờ đăng bài tốt để có thể tiếp cận nhiều khách hàng hơn. Bên cách đó,

P a g e 49
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

nội dung của fanpage cũng chỉ đang xoay quanh các loại nội dung dạng text và hình
ảnh dễ gây nhàm chán cho người xem.

❖ Số liệu thống kê trên từng bài viết

P a g e 50
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Hình 39: Hiệu quả trên từng bài viết

P a g e 51
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Bắt đầu xây dựng nội dung từ ngày 25 tháng 11 đến ngày 8 tháng 12, trang Skincare
2h Sáng đã đăng tải được tổng cộng 32 bài viết, tất cả đều được thể hiện dưới loại
nội dung là text và hình ảnh.

Trong đó, bài viết nổi bật nhất là “5 SAI LẦM KHI SKINCARE MÀ CHỊ EM MẮC
PHẢI” . Với số người tiếp cận là 212, cùng với 89 lượt tương tác và vẫn đang trang
quá trình tăng.

Hình 40: Bài viết nổi bật trên Facebook

P a g e 52
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

❖ Bài viết đăng lên group: Bài viết đã được phê duyệt và đăng lên các hội nhóm
có chủ đề về Skincare. Dưới đây là bài viết nổi bật:

Hình 41: Lượt tương tác bài viết trên group Skincare Review Mỹ Phẩm

P a g e 53
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Nhóm “Skincare – Review mỹ phẩm” hiện tại đang có 602,5k thành viên, các bài
đăng trong nhóm đa số là các bài viết hỏi về review một sản phẩm chăm sóc da, nơi
mua đồ skincare uy tín, nhờ mọi người trong cộng đồng tư vấn về sản phẩm phù hợp
với tình trạng da hiện tại. Mức tương tác của các bài viết không cao, ở ngưỡng trung
bình, khoảng 25 lượng tương tác mỗi bài.

Bài viết của nhóm được phê duyệt ngày 3/12/2021, trong vòng chưa đầy một ngày
đã thu hút được 35 lượt cảm xúc và 39 lượt bình luận, 5 lượt chia sẻ.

❖ Đánh giá chi tiết về các bài viết

Ưu điểm: Tổng quan thì giữa các bài biết của nhóm có sự chênh lệch lớn về số người
tiếp cận và lượt tương tác, đã xuất hiện những bài viết có lượng tương tác và độ tiếp
cận tốt. Các bài viết đều được thể hiện bằng text và tranh ảnh nên sự chênh lệch
không quá lớn.

+ Các bình luận tích cực từ các bài viết

Hình 42: Bình luận tích cực từ Fanpage

P a g e 54
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Nhược điểm: Chưa phân bổ lượng bài đăng theo ngày cụ thể dẫn đến tình trạng số
bài đăng giữa các ngày không đồng đều. Giờ đăng bài chưa cố định cụ thể mà vẫn
giao động trong các khung thời gian dẫn đến tình trang có những bài viết đăng quá
muộn, không tiếp cận khách hàng kịp thời. Một số bài viết có lượt bình luận và tương
tác kém thể hiện rằng nội dung của những bài viết đó chưa thật sự hấp dẫn và giải
quyết được đúng nỗi đau của độc giả. Mặt khác còn cho thấy hoạt động quảng bá
trang fanpage cũng như các bài viết chưa thật sự tốt và đồng đều.

5.2. Đề xuất giải pháp


5.2.1. Giải pháp trên Blog
- Chia sẻ blog đến bạn bè, người thân, mạng xã hội để lan tỏa tới mọi người, giúp
mọi người nhận biết blog này tồn tại. Có giá trị mang lại cho mọi người, đặc biệt là
những ai đang có vấn đề về da dầu mụn.

- Tối ưu công cụ tìm kiếm: chú ý từng chi tiết, yếu tố để SEO nội dung dễ dàng lên
top. Độ unique của nội dung phải đạt 100% - google sẽ ưu tiên độ mới và độ dài của
bài viết. Từ khóa liên quan tới nội dung bài viết. Tránh việc viết những từ khóa quá
phổ biến.

- Sử dụng các công cụ keywordtool, Google Planner, thủ thuật “allintitle” để tìm ra
từ khóa phụ và từ khóa chính và viết bài với từ khóa ấy.

- Tối ưu nội dung cho độc giả: tìm hiểu độc giả đang cần gì để phân phối và cung
cấp thông tin nhanh chóng, đồng đều cho tất cả mọi vấn đề độc giả đang vướng mắc.

- Áp dụng các cách viết tiêu đề để thu hút được độc giả quan tâm đến nội dung, tạo
sự tò mò về nội dung bài viết. Kích thích độc giả click vào bài viết

- Gia tăng lượt xem cũng như traffic vào blog có thể thực hiện quảng bá có chi phí,
chạy google ads về Blog, gia tăng sự nhận biết.

P a g e 55
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

5.2.2. Giải pháp trên Fanpage


- Dành nhiều thời gian để tìm kiếm những nội dung chất lượng cao, thu hút được sự
chú ý của khách hàng. Các bài viết nên kết hợp nhiều loại nội dung với nhau như
text, hình ảnh, GIF hoặc video.

- Tạo ra các bài viết có bố cục đơn giản, có nội dung rõ ràng để thu hút độc giả. Sử
dụng các văn bản tối giản, súc tích, và tác động mạnh đến nỗi đau của độc giả

- Điều chỉnh thời gian đăng bài về các mốc thời gian cụ thể như 7 hoặc 9 giờ sáng,
19 giờ hoặc 22 giờ tối, 11 giờ đến 13 giờ

- Trau dồi kỹ năng viết, đặc biệt là tìm hiểu các cách viết tiêu đề hấp dẫn, mới la,
sáng tạo.

- Phân bổ lại tần suất đăng bài để đảm bảo các bài viết được đăn tải một cách đều
đặn

- Đăng bài trong Group với tư cách là một Fanpage, giúp độc giả tương tác với
Fanpage của bạn nhiều hơn.

- Tích cực trả lời bình luận của độc giả, điều này sẽ giúp bài viết liên tục xuất hiện
trên dòng thời gian của người dùng.

- Triển khai thêm loại nội dung về video trong tương lai, chỉ text và hình ảnh sẽ
khiến người đọc nhàm chán, không đổi mới.Video dễ thu hút lượt xem nếu có tiêu
đề thu hút.

Youtube:
Cần tuyển 1 edit Video ngắn

P a g e 56
DOM 103 – Marketing Nội Dung – EC17203

Zalo: 082 242 2282


Facebook: Nguyễn Công Nam

P a g e 57

You might also like