Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 28

KHO DỮ LIỆU VÀ HỆ THỐNG HỖ

TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH


CHƯƠNG 2
DỰ ÁN KHO DỮ LIỆU

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý
Mục tiêu

Xem xét tổng quan về dự án kho dữ liệu


Hiểu các hoạt động chính trong dự án kho dữ liệu

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 2
Nội dung

Giới thiệu dự án kho dữ liệu


Tổng quan về quy trình thực hiện dự án
Lập kế hoạch dự án
Xác định dự án và phạm vi
Xác định yêu cầu nghiệp vụ
Luồng công nghệ
Luồng dữ liệu
Luồng ứng dụng
Triển khai và bảo trì

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 3
1. Giới thiệu dự án kho dữ liệu

Một số câu hỏi quan trọng cần được xem xét trước khi quyết
định xây dựng kho dữ liệu :
Theo các tiếp cận Top-down hay bottom-up ?
Dùng cho mức doanh nghiệp hay phòng ban ?
Cái nào trước - data warehouse hay data mart ?
Build pilot or go with a full-fledged implementation?
Data mart phụ thuộc hay độc lập ?

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 4
The Business Dimensional Lifecycle

(Ralph Kimball,etc, 2008, The Data Warehouse Lifecycle Toolkit)

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 5
The Business Dimensional Lifecycle (cont.)

Minh họa luồng tổng thể của việc thực hiện KDL
Xác định trình tự nhiệm vụ và các hoạt động nổi bật sẽ diễn ra
đồng thời
Có thể chỉnh sửa được để đáp ứng những nhu cầu đặc biệt của
tổ chức
Không phải mọi chi tiết của tất cả tác vụ trong vòng đời sẽ được
thực hiện trên mỗi dự án

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 6
2. Tổng quan về quy trình thực hiện dự án

Lập kế hoạch dự án
Xác định dự án và phạm vi
Xác định yêu cầu nghiệp vụ
Luồng công nghệ
Luồng dữ liệu
Luồng ứng dụng
Triển khai và bảo trì

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 7
2.1 Hoạch định dự án

Hoạch định dự án nhấn mạnh vào định nghĩa và phạm vi dữ liệu


bao gồm việc đánh giá sự sẵn sàng và minh chứng về mặt kinh
doanh
Tập trung vào nguồn lực và cấp độ kỹ năng của nhân viên
Hoạch định dự án phụ thuộc vào các yêu cầu kinh doanh

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 8
2.2 Xác định dự án và phạm vi

Hiểu được yêu cầu kinh doanh của người dùng là trở ngại lớn
nhất đối với sự thành công của KDL
Phụ thuộc nhiều vào ban quản lí của tổ chức

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 9
2.2.1 Phạm vi dự án và mục tiêu

Cần được thực hiện bởi phòng HTTT và Kinh doanh


Nên bắt đầu với quy mô nhỏ
Cần tập trung hỗ trợ cho một yêu cầu nghiệp vụ cụ thể
Giới hạn số lượng người dùng
Đưa ra các chỉ số đánh giá thành công

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 10
2.2.2 Phát triển và quản lý kế hoạch dự án

Cần xác định rõ các công việc liên quan đến các giai đoạn trong
Lifecycle
Ước lượng thời gian và nguồn lực cho mỗi giai đoạn
Cần lưu ý đến thay đổi từ người sử dụng và sự phê duyệt từ cấp
quản lý

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 11
2.3 Xác định yêu cầu nghiệp vụ

Giúp xác định những loại dữ liệu nào cần lưu trong DW
Có ảnh hưởng lớn đến 3 luồng: công nghệ, dữ liệu và các ứng
dụng
Cần phỏng vấn người dùng và cả bộ phận IT
Kết quả giúp tạo ra:
Các tài liệu mô tả yêu cầu nghiệp vụ
Ma trận ghi vết
Cập nhật lại kế hoạch dự án

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 12
Ba luồng song song

Technology
Track

Data Track

Application
Track

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 13
Ba luồng song song (tt)

Luồng công nghệ (Technology Track)


Thiết kế kiến trúc kỹ thuật
Chọn lựa và cài đặt kết quả
Luồng dữ liệu (Data Track)
Mô hình chiều
Thiết kê vật lý
Thiết kế và phát triển dữ liệu tạm (Data Staging)
Luồng ứng dụng (Application Track)
Đặc tả ứng dụng người dùng cuối
Phát triển ứng dụng người dùng cuối

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 15
2.4 Luồng công nghệ

Thiết kế kiến trúc kỹ thuật


Chọn lựa và phát triển các ứng dụng phân tích

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 16
2.4.1 Thiết kế kiến trúc kỹ thuật

Thiết kế các yếu tố luận lý và vật lý của DW


Áp dụng mô hình dữ liệu đa chiều (multi dimensional modeling)
được hình thành gồm bảng sự kiện (fact table) và các bảng chiều
(dimension tables)

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 17
2.4.2 Chọn lựa và phát triển các ứng dụng phân tích

Phải đáp ứng cả hai khía cạnh yêu cầu kinh doanh và kỹ thuật
Đánh giá về mặt kỹ thuật:
Nền tảng phần cứng
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Công cụ cho hoạt động chuẩn bị dữ liệu
Công cụ truy cập dữ liệu.

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 18
2.4.2 Chọn lựa và phát triển các ứng dụng phân tích
(tt)

Quá trình lựa chọn bao gồm:


Phát triển ma trận lựa chọn sản phẩm
Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
Thực hiện các nghiên cứu thị trường về nhà cung cấp dịch vụ
Lựa chọn nền tảng và giải pháp công nghệ

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 19
2.5 Luồng dữ liệu

Xây dựng mô hình dữ liệu đa chiều


Xây dựng mô hình vật lý
Thu thập dữ liệu

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 20
2.5.1 Xây dựng mô hình dữ liệu đa chiều

Liệt kê các Data Mart


Liệt kê danh sách bảng chiều
Xây dựng các điểm giao nhau (bus matrix)
Xây dựng bảng sự kiện

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 21
2.5.2 Xây dựng mô hình vật lý

Kiến trúc có vai trò quan trọng trong xây dựng và phát triển dự
án DW.

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 22
2.5.3 Thu thập dữ liệu

Tạo sơ đồ mô tả quy trình thu thập dữ liệu từ lúc bắt đầu đến
kết thúc
Kiểm tra, lựa chọn công cụ thu thập dữ liệu và lên kế hoạch trình
tự xử lý từng bảng dữ liệu
Xây dựng và kiểm tra việc chuyển đổi dữ liệu vào bảng chiều
Xây dựng và kiểm tra việc chuyển đổi dữ liệu vào bảng sự kiện

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 23
2.6 Luồng ứng dụng

Gồm đặc tả ứng dụng và phát triển ứng dụng người dùng cuối

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 24
2.6.1 Đặc tả ứng dụng người dùng cuối

Xác định một tập tiêu chuẩn các ứng dụng người dùng cuối hơn
là cho một ứng dụng đơn lẻ
Các đặc tả ứng dụng mô tả mẫu báo cáo, các thông số hướng
người dùng và các yêu cầu tính toán
Các đặc tả phải chắc chắn rằng nhóm phát triển và người dùng
có cùng cách hiểu đối với ứng dụng được chuyển giao

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 25
2.6.2 Phát triển ứng dụng người dùng cuối

Việc phát triển bao gồm cấu hình công cụ siêu dữ liệu và xây
dựng các báo báo cáo đặc tả
Các ứng dụng có thể xây dựng dùng công cụ truy xuất dữ liệu
nâng cao để cung cấp những sản phẩm có ý nghĩa
Dùng các công cụ truy xuất dữ liệu nâng cao cũng thường đưa ra
một cơ cấu mạnh mẽ cho người dùng dễ dàng chỉnh sửa các mẫu
báo cáo sẵn có

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 26
2.7 Triển khai và bảo trì

Tập trung vào hỗ trợ người sử dụng


Quản trị hạ tầng kỹ thuật
Đo lường và đánh giá

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 27
Ôn tập

Truy vấn số lượng đơn hàng theo từng khách


hàng
Truy vấn số lượng mỗi hàng hóa đã bán
Truy vấn số lượng đơn hàng trong từng năm
Truy vấn doanh số theo từng năm

Bộ môn Khoa học máy tính – Khoa Hệ thống thông tin quản lý 39

You might also like