Professional Documents
Culture Documents
THANH TOÁN QUỐC TẾ_THANH TRANG
THANH TOÁN QUỐC TẾ_THANH TRANG
Dạ em chào cô Trang và toàn thể ban tổ chức Tân Minh Trí. Em tên là Lại Thị Thanh
Trang, một học viên tham gia khóa học thanh toán quốc tế cùng với Tân Minh Trí dưới sự
hướng dẫn của giảng viên Cao Thị Thùy Trang. Cảm ơn sâu sắc tới cô Nhân, cô Trang và
toàn thể ban tổ chức của trung tâm TMT vì đã xây dựng một không gian học tập chất
lượng cao, trang bị cho em đủ kiến thức và kỹ năng để bước chân vào nghề một cách tự
tin. Em xin kính chúc các thầy cô và trung tâm luôn mạnh khỏe và tiếp tục phát triển
thêm nhiều khóa học thành công trong tương lai. Bây giờ, em xin được trình bày những
bài học quý giá mà em đã học được và tổng hợp từ khóa học này:
Buổi 1 :Các Phương pháp thanh toán quốc tế cơ bản
Khái niệm: TTQT là toàn bộ quá trình, cách thức nhận trả tiền hàng trong giao dịch mua
bán ngoại thương giữa nhà nhập khẩu và xuất khẩu
1. T/T in advance
Định nghĩa :
Người mua ( bên nhập khẩu ) tiến hành thanh toán một phần hoặc toàn bộ số tiền của đơn
hàng cho bên xuất khẩu trước khi nhận hàng
Đặc điểm :
An toàn tối đa cho người bán, rủi ro cao nhất cho người mua
Giao dịch thường trị giá nhỏ và người mua không có sự lựa chọn khác
Thường dung cho những giao dịch mới mà người bán không tin tưởng
Không có cam kết hàng hóa sẽ giao, người mua cần xem xét uy tín người bán , tình hình
ổn định của nước XK
2. T/T trả sau
Định nghĩa Thanh toán trả sau là phương thức thanh toán mà người xuất khu sau khi hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng của mình sẽ mờ một tài khoản để ghi nợ người nhập khẩu yêu
cầu người nhập khẩu trả tiền cho người xuất khẩu vào thời điểm xác định trong tương lai.
Rủi ro: An toàn cao nhất cho người mua, nhưng lại rủi ro cao nhất cho người bán. Chỉ
thực hiện khi đủ li tưởng về uy tín của người mua
3. Nhờ thu
Nhờ thu chứng từ (Documentary Collections) |
Định nghĩa | Là phương thức thanh toán mà trong đó người XK (người bán) sau khi hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng thì tiến hành lập bộ chứng từ thanh toán để ủy thác (nhờ) ngân
hàng phục vụ mình thu tiền hộ.
Đặc điểm Việc thanh toán hoàn toàn phụ thuộc vào thiện chí thanh toán của người mua.
Ngân hàng không cam kết thanh toán và đóng vai trò trung gian.
Có hai loại chính: Documents against Payment (D/P): nhờ thu trả ngay Documents
against Acceptance (D/A): nhờ thu trả chậm
3.1 Nhờ Thu trả ngay D/P
3.2 NHờ Thu trả chậm D/A
4. Thanh toán L/C
L/C - ( letter of credit ) là cam kết của ngân hàng phát hành về việc thanh toán cho người
thụ hưởng khi xuất trình bộ chứng chứng từ hoàn toàn phù hợp với các điều khoảng trong
L/C
Buổi 2 Các thông lệ quốc tế, B/E TTr
a) Đối với thanh toán LC
UCP - ( The Uniform Customs & Practice for Documentary Credits )
Là Bản điều lệ & thực hành thống nhất Tín dụng chứng từ cho các ngân hàng thực hiện
và được phát hành bởi Phòng Thương mại Quốc tế ICC. Sau 6 lần sửa đổi, Đến
01/07/2007, xuất bản UCP600 (là phiên bản mới nhất được áp dụng).
* Lưu ý: Khi có tranh chấp có có phán quyết của tòa liên quan thanh toán LC thì NH phải
tuân theo luật trong nước (Luật địa phương/nước sở tại cao hơn UCP)
ISBP - ( International Standard Banking Practice for the examination of documents
under documentary credits )
Là văn bản hướng dẫn giải thích chi tiết UCP, tạo ra một quy tắc, tiêu chuẩn thông nhất
để các ngân hàng kiểm tra chứng từ xuất trình theo L/C và được phát hành bởi phòng
Thương mại Quốc tế ICC
* lưu ý: ISBP không sửa đổi UCP mà chỉ giải thích chi tiết rõ ràng hơn về cách áp dụng
UCP
b) Đối với nhờ thu
URC 522 - ICC Uniform Rules for COLLECTIONS
Là văn bản hướng dẫn các Quy tắc thống nhất về nhờ thu chứng từ và được phát hành bởi
Phòng Thương mại Quốc tế ICC.
c) Hối Phiếu B/E
Hối Phiếu B/E là tờ mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do người XK ( người bán , người
cung ứng dịch vụ) kí phát dòi tiền người NK( Người mua, người nhận cung ứng hàng
hóa, dịch vụ) yêu cầu người này phải trả 1 số tiền nhất định cho người hưởng lợi quy
định trên hối phiếu, tại 1 địa điểm nhất định và trong 1 thời gian nhất định ( có thể trả
ngay hoặc trả sau)
Cách lập hối phiếu
Mục 1: Tiêu đề và số hiệu hối phiếu
Mục 2: Số tiền xác định trên hối phiếu bắt buộc phải thanh toán
Mục 3 và 5: Tên và địa chỉ người bị ký phát
Mục 4: Thời hạn thanh toán
Mục 6: Tên người thụ hưởng
Mục 7: Địa điểm và thời gian ký phát
Mục 8: Thông tin người ký phát
Bộ chứng từ thanh toán TTr
Các chứng từ TTr trả trước
Các chứng từ TTr trả trước
Hợp đồng NK hàng hóa
Giấy phép NK đối với hàng hóa bắt buộc có GPNK
Các giấy tờ thể hiện việc giao hàng đã hoàn thành
Lệnh chuyển tiền theo biểu mẫu của ngân hàng
Giấy mua bán ngoại tệ (nếu mua)
Các chứng từ TTr trả sau
Hợp đồng NK hàng hóa
Hóa đơn thương mại
Các giấy tờ thể hiện việc giao hàng đã hoàn thành Lệnh chuyển tiền theo biểu mẫu của
ngân hàng
Giấy mua bán ngoại tệ (nếu mua)
Thanh toán phí hoa hồng, cước phí dịch vụ đại lý vận chuyển (người chuyển tiền
công ty Logistic, FWD,…)
Hợp đồng dịch vụ đại lý, hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương
Bảng kê chi tiết các dịch vụ đã sử dụng Hóa đơn, thông báo đòi tiền, giấy báo nợ
debit/credit
Bảng cam kết của cty về các hoạt động giao nhận hàng hóa không qua lãnh thổ bị cấm
vận
Lệnh chuyển tiền theo mẫu
Giấy mua bán ngoại tệ (nếu mua)
Thanh toán cước vận tải, bảo hiểm hàng hóa (người chuyển tiền là công ty XNK)
Hợp đồng dịch vụ đại lý, hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương
Bảng kê chi tiết các dịch vụ đã sử dụng
Hóa đơn, thông báo đòi tiền, giấy báo nợ debit/credit
Bảng cam kết của cty về các hoạt động giao nhận hàng hóa không qua lãnh thổ bị cấm
vận
Lệnh chuyển tiền theo mẫu Giấy mua bán ngoại tệ (nếu mua)
Sự khác nhau TTr và TTR
TT (TTr) Telegraphic Transfer
Là phương thức TTQT người mua đến ngân hàng chuyển tiền cho người bán, phương
thức này hoạt động độc lập, không phụ thuộc vào PT TT khác
TTR Telegraphic Transfer Reimbursement
Là chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn, được sử dụng trong trường hợp LC cho phép PT
TT TTR
Lưu ý: Khi hợp đồng chỉ ghi thanh toán bằng TT, không chọn mục TTR trên hệ thống
khai báo HQ, mà chọn mục KC và ghi chú vào phần ghi chú: PTTT: TTr
Những lưu ý khi thanh toán bằng TTR và TTr
-Đối với phương thức thanh toán TT trả sau, bên nhập khẩu chỉ thanh toán khi đã nhận đủ
hàng kèm theo bộ chứng từ gốc và tờ khai hải quan.
+ Người thanh toán đảm bảo tài khoản có đủ tiền đề TT
+ Người thanh toán sao y bct copy và kèm theo lệnh chuyển tiền để gửi Ngân hàng tiến
hành thanh toán
+ Sau khi thanh toán xong, cty cần giữ lại 1 lệnh chuyển tiền + điện thanh toán có dấu
của NH và để tránh rắc rối về sau
Buổi 3. Thanh toán D/A, D/P
Quy trình thanh toán D/P
NH nhận BCT từ bên nước ngoài gửi về → Kiểm tra số lượng như trên thư NHNN → ra
thông báo cho người mua → người mua chuẩn bị tiền để thanh toán
Hồ sơ gồm:
✓ Thông báo BCT của ngân hàng
✓ Hợp đồng hoặc invoice bản sao y
Quy trình thanh toán D/A
NH nhận BCT từ bên nước ngoài gửi về => kiểm tra số lượng chứng từ như trên thư
NHNN => ra thông báo cho người mua => Người mua đến NH để ghi hoặc xác nhận cam
kết lên hối phiếu sẽ thanh toán vào khoảng thời gian sau => NH sẽ đi điện chấp nhận
thanh toán cho NHNN => Đến thời hạn như cam kết, người mua chuẩn bị tiền để thanh
toán.
Hồ sơ gồm:
Thông báo BCT của ngân hàng
Hợp đồng hoặc invoice bản sao y
Buổi 4. Quy trình thanh toán L/C
Các thuật ngữ thông dụng khi sử dụng L/C
Applicant Người yêu cầu phát hành (người NK)
Issuing Bank Ngân hàng phát hành L/C (NH phục vụ người NK)
Beneficiary Người hưởng lợi (Người XK)
Advising Bank Ngân hàng thông báo L/C (NH phục vụ người XK)
Nominated Bank NH được chỉ định: NH được NH phát hành chỉ định làm 1 công việc cụ
thể nào đó (thường là thương lượng chiết khấu, hoặc thanh toán BCT)
Confirming Bank NH xác nhận: NH thực hiện xác nhận L/C (thường chính là NH thông
báo)
Negotiating Bank NH chiết khấu: NH thực hiện chiết khấu BCT theo đề nghị của người
hưởng lợi. IRREVOCABLE L/C không được phép hủy ngang
Swift Code
Mã SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication) là chuỗi các
ký tự định danh duy nhất được sử dụng để xác định ngân hàng trong một giao dịch tài
chính quốc tế. Mã SWIFT bao gồm 8 hoặc 11 ký tự và được sử dụng để xác định cụ thể
ngân hàng nào tham gia trong việc chuyển tiền qua biên giới.
Các loại L/C thông dụng
L/C trả ngay (at sight) Các loại L/C thông dụng Sau khi giao hàng bên XK thực hiện việc
xuất trình BCT tới ngân hàng phát hànhLCđể yêu cầu thanh toán.Ngân hàng thanh toán
ngay sau khi nhận được BCT xuất trình phù hợp theo các điều kiện của LC
L/C trả chậm (Deferred) Là thanh toán LC có kỳ hạn do NH thực hiện và cam kết người
mua sẽ thanh toán đúng hạn được ghi trong LC sau khi đã nhận được BCT gốc hợp lệ
( 30 ngày, 45 ngày, 60,90, 120,180 ngày,…)
L/C UPAS Là LC có thời hạn trả chậm nhưng người thụ hưởng (người bán/XK) có thể
đòi tiền trả ngay từ Ngân hàng tài trợ, trong khi người phát hành LC (người mua/NK) vẫn
thanh toán trả chậm vào thời điểm đáo hạn của LC. (Trả chậm đối với người mua nhưng
trả ngay đối với người bán)
L/C at sight (trả ngay)
L/C Deferred (trả chậm )