Professional Documents
Culture Documents
Chủ-đề-2-Định-lý-Ostrogradsky-Gauss-phần-3-đáp-số
Chủ-đề-2-Định-lý-Ostrogradsky-Gauss-phần-3-đáp-số
3kQq 2 3x
− 2 (1 + )
a a
3
với r = OA = OB = OC = a.
3
kQq h+ x
F2 x = 2
=
a
2
+ (h + x)
a
+ (h + x)
2 2
2 2
Lược bỏ số hạng bậc hai của x:
−3/2
a2 3kQ 3
F2 x = kQq ( h + x ) + h2 + 2hx 1 + x
4 2a 2 2a
Từ đó suy ra chất điểm chịu hợp lực:
9 3 Qq
Fx = F1x + 2F2 x = − k 3 x
2 a
Biểu thức trên chứng tỏ chất điểm dao động đIều hòa và chu kỳ dao động là:
m 2a 2am
T = 2 =
k 3 3kQq
Bài 3 (Thi chọn đội tuyển thi HSGQG tỉnh Hải Dương 2020)
Một vòng dây (C) mảnh, tiết diện đều, tâm O, bán kính R, tích điện M
Q (với Q > 0) phân bố đều theo chiều dài dây. Các phần dưới đây đều xét
hệ đặt trong môi trường không khí. h
1. Một điểm M nằm trên đường thẳng qua tâm O và vuông góc với
mặt phẳng vòng dây (C) như hình 3. Xác định cường độ điện trường do O R
vòng dây gây ra tại điểm M. Hình 3
2. Một điểm A nằm cách tâm vòng dây (C) một đoạn r (r rất nhỏ
so với R) như hình 4. Xác định vectơ cường độ điện trường E tại điểm
A. Sử dụng phép tính gần đúng ( (1 x)n 1 nx với x 1 ) để dẫn tới
A
kết quả O
r Q
E=− . (với r = OA ; 0 là hằng số điện) .
2 40R 3 Hình 4
3. Một quả cầu thép nhỏ khối lượng m được treo bằng một sợi dây
nhẹ (không dãn, không dẫn điện) chiều dài . Hệ thống này có thể được
xem như một con lắc đơn. Ban đầu, quả cầu đang đứng yên tại vị trí dây
treo trùng với đường thẳng qua tâm O của vòng dây (C) và vuông góc
với mặt phẳng vòng dây như hình 5. Tích điện q (với q > 0) cho quả cầu
(coi là điện tích điểm), dưới tác dụng của lực tương tác điện, quả cầu dao
động nhỏ (trong quá trình dao động dây luôn căng). Bỏ qua tác dụng của Q
điện trường theo phương vuông góc với mặt phẳng vòng dây trong phạm q
R
vi quả cầu dao động, bỏ qua lực cản không khí. Gia tốc trọng trường là
g. Chứng minh quả cầu dao động điều hòa, tìm chu kì dao động. Hình 5
Giải
1.
Chia vòng dây (C) thành n phần tử rất nhỏ như nhau, mỗi y
phần tử đó đều có chiều dài d và có điện tích tương ứng dq = d
Q x
, với = . Trên vòng dây luôn xuất hiện các cặp phần tử
2R M
đối xứng nhau qua O. h
Xét cặp phần tử đối xứng như hình vẽ, cường độ điện trường
tương ứng là O R
dq k
dEi = dEi ' = k = 2 d
h +R 2
2
h + R2
Cường độ điện trường tổng hợp do vòng dây (C) gây ra tại M là
( )
n/2
E M = dEi + dE 'i
i =1
Chiếu phương trình lên các trục Mx, My
n/2
⎯⎯→
Mx
E Mx = ( dE 'i .sin − dEi .sin ) = 0
i =1
n/2 n/2
⎯⎯→
My
E My = ( dE 'i .cos + dEi .cos ) = 2.dE i .cos
i =1 i =1
Vậy
n/2 R
k h
E M = E My = 2.dEi .cos = 2 h 2 + R 2 d .
i =1 0 h2 + R 2
R
2kh 2kh
EM = d = .R
( ) ( )
3/2 3/2
h2 + R2 0 h2 + R2
2kh Q khQ
EM = .R. = .
(h ) 2R ( )
3/2 3/2
2
+R 2
h2 + R2
2. Từ kết quả phần 1
khQ
EM = .
(h )
3/2
2
+R 2
Với miền không gian mà quả bóng chuyển động xung quanh O với góc nhỏ, ta
có h → 0
khQ khQ
EM = = E'
( )
3/2
h2 + R2 R3
Chọn mặt Gauss là mặt trụ có bán kính đáy r, mặt phẳng hai đáy song song với
mặt phẳng vòng dây đều cách mặt phẳng vòng dây một đoạn h. (mặt Gauss đi qua A).
Định lý O-G
1 n
EdS = qi
0 i=1
(S)
Vậy quả bóng dao động điều hòa với tần số góc
g kqQ
= +
2mR 3
Chu kì
2 1
T= = 2
g kqQ
+
2mR 3
Bài 4: Một khối trụ rỗng rất dài, tích điện đều với mật độ
điện khối , có bán kính trong là R1 , bán kính ngoài R2 , đặt trong
R1 λ
không khí như hình 4.
1) Tính cường độ điện trường tại điểm cách trục của khối
trụ một khoảng r . R2
2) Đặt một dây dẫn mảnh, thẳng, rất dài, tích điện đều với
mật độ điện dài , song song với trục của trụ, cách trục của trụ
a
một khoảng a ( a R2 ). Giữ cố định khối trụ, tính công của lực Hình 4
điện khi làm dịch chuyển tịnh tiến một đơn vị chiều dài của dây
dẫn ra xa khối trụ một quãng đường b .
Giải
1. Áp dụng định lý Ostrogradski-Gauss.
+ Nếu 0 < r < R1 thì
E1(r) = 0 (1)
+ Nếu R1 ≤ r ≤ R2
q r 2 − R12
= E.2 r.l = = l
0 0
r 2 − R12
E2(r) = = (2)
2 0 r
+ Nếu r > R2 thì:
q R22 − R12
= E.2 r.l = = l
0 0
( R22 − R12 ) 1
E3 ( r ) = (3)
2 0 r
2. Dây dẫn đặt trong điện trường của khối trụ.
Công của lực điện tác dụng lên mỗi mét dây (ℓ = 1m):
A = ∆q(V1 – V2) = λ(V1 – V2)
+ Điện thế tại một điểm cách trục hình trụ một khoảng r tính bởi:
dr
V = − Edr = − K = − K ln r + C (3)
r
+ Điện thế lần lượt tại vị trí cách trục hình trụ r = a và r = (a + b) là
V1 = -K.lna + C; V2 = -K.ln(a + b) + C.
Từ đó:
A = K ln ( a + b ) − ln a =
( )
R22 − R12 b
ln 1 +
2 0 a
2 F 2 2 qE 2
- Phương trình chuyển động của khối tâm: x G = 0 + t = 0 + t
3 6m 3 6m
- Trong hệ quy chiếu khối tâm thì G đứng yên => ta có hai con lắc lò xo cùng gắn
với điểm cố định G:
Con lắc 1 gồm vật A có khối lượng m, lò xo 1 có chiều dài 2ℓ0/3 nên có độ cứng
k1=3k/2.
Con lắc 2 gồm vật B có khối lượng m, lò xo 2 có chiều dài ℓ0/3 nên có độ cứng
k2=3k.
- Xét con lắc 2 (Đơn giản hơn): Lực quán tính ngược chiều chuyển động
qE
Tại vị trí cân bằng lò xo 2 có độ nén 02 : 3k 02 − 2m. = 0 (1)
3m
2qE
02 =
9m
Khi vật có ly độ u so với VTCB, lò xo 2 có độ nén 02 −u
qE
2mu " = 3k( 02 − u) − 2m. (2)
3m
3k 3k
Từ (1) và(2) => u " = − u => Vật dao động điều hoà với tần số góc 2 =
2m 2m
Lúc t=0: v=0 và ngay sau đó B có vận tốc âm so với G => B ở vị trí biên dương => A2=
2qE
02 =
9m
PT ly độ của B: u 2 = 2F cos( 3k .t) = 2qE cos( 3k .t)
9k 2m 9k 2m
- Trong quá trình chuyển động chiều dài lò xo thay đổi nhưng
do mB=2mA nên luôn có GA=2GB, nghĩa là hai vật dao động cùng
tần số, ngược pha nhau và biên độ dao động của chúng có quan hệ:
4qE
A1=2A2=
9m
PT ly độ của A: u1 = − 4qE cos( 3k .t)
9k 2m
Chọn trục toạ độ GX song song, cùng chiều trục 0x, có gốc tại G. Vị trí cân bằng của
A, và của B có toạ độ:
2 0 4qE 2 0
XA(CB)= – ( − A1 ) = − ;
3 9k 3
2qE
XB(CB)= ( 0 − A 2 ) = 0 −
3 3 9k
Phương trình toạ độ của A, B đối với trục toạ độ GX:
4qE 2 4qE 3k
X1= XA(CB) + u1= − 0− cos( .t) ;
9k 3 9k 2m
X2= XB(CB) + u2= 2qE 2qE 3k
0
− + cos( .t)
3 9k 9k 2m
Phương trình chuyển động của A, B đối với trục toạ độ Ox gắn với sàn:
4qE 4qE 3k qE 2
x1= X1+xG = − cos( .t) + t
9k 9k 2m 6m
2qE 2qE 3k qE 2
x2= X2+xG= 0 − + cos( .t) + t
9k 9k 2m 6m
Bài 6:
Giải
Bài 7: Xét một tam giác đều ABC có cạnh 2a nằm trong mặt phẳng ngang nhẵn.
Tâm của tam giác đều là O. Các điện tích bằng nhau Q được giữ cố định tại các đỉnh A,
B và C. Trong bài toán này ta giả thiết chuyển động chỉ diễn ra trong mặt phẳng ABC.
Một điện tích thử q cùng dấu Q, khối lượng m được đặt ở O.
a. Tác dụng một xung lực để tạo cho điện tích q một vận tốc nhỏ theo phương AO.
Mô tả chuyển động của điện tích thử q sau đó.
b. Tác dụng một xung lực để tạo cho điện tích q một vận tốc nhỏ theo phương song
song với BC. Mô tả chuyển động của điện tích thử q sau đó.
n ( n − 1) 2
Cho biết với x 1 thì (1 + x ) 1 + nx +
n
x
2
Giải
2a
Độ dài các đoạn AO = BO = CO = d =
3
a. Khi điện tích lệch khỏi VTCB theo phương AO đoạn x, thế năng của nó là:
1
= kQq
2 1 2
U = kQq + +
d + x 2 2a 2
a +x 4a
−
2ax
+ 2
a +
2
− x 3 x
3 3 3
kQq 1 2
= + 1/2
2a
1+ x 3 3x 3x 2
3 2a 1 − 2a + 4a 2
kQq x 3 3 x 2 3x 3 3x 2 1 3x 2
= 1 − + 2
+ 2 1 + + . 2−
2a
2 a 4 a 4 a 8 4a 2 4a 2
3
3kQq 9x2
= +
2a 16a 2
3
3 3 3
2a
kQq 1 1 1
= + +
2a
3x x 3
2 2 2
x 3 3x x 3
3 1+ 1− + 1+ +
2 a 2 a 2 a 2 a 2 a
kQq 1 3x 2 3x 3 9 x 2 1 3 x 2 3 x 3 9 x 2 1 3 x 2
= 1− + 1+ + . − + 1− + . −
2a 2 4a 2 4a 8 4a 2 2 4a 2 4a 8 4a 2 2 4a 2
3
3kQq 9x2
= +
2a 16a 2
3