Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 5

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKII LỊCH SỬ 9

NĂM HỌC: 2021-2022


Câu 1. Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 là
A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.
C. đưa quân đội Mĩ vào miền Nam.
D. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.
Câu 2. Hãy nêu nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam chống Mĩ -ngụy, miền Bắc tiến
lên chủ nghĩa xã hội.
C. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.
D. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân, thực hiện thống nhất nước nhà.
Câu 3. Ngày 17/1/1960, tại Bến Tre đã nổ ra phong trào đấu tranh nào?
A. Chống bình định B. Đồng khởi
C. Phá ấp chiến lược D. Trừ gian diệt ác
Câu 4. Đâu là kết quả của phong trào “Đồng Khởi” đạt được?
A. Sự ra đời của Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm đưa tay sai mới lên cầm quyền.
C. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
D. Buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược miền Nam.
Câu 5. Sự kiện đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn
lực lượng sang thế tiến công là
A. Phong trào "Đồng khởi"
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
D. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn vào ngày 16-6-1963
Câu 6. Chiến thuật được Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. tiến hành gom dân, lập “ấp chiến lược”. B. bình định toàn bộ miền Nam.
C. càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng. D. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
Câu 7. Nêu ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2/1/1963?
A. Là chiến thắng quan trọng buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh trở lại.
B. Là chiến thắng quan trọng đánh dấu sự phá sản của “chiến tranh đặc biệt”, buộc Mĩ chuyển
sang thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
C. Chiến thắng này đã khẳng định khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại hoàn toàn chiến
lược “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
D. Là cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn
chinh Mĩ.
Câu 8. Yếu tố được xem là “xương sống” của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ thực
hiện tại miền Nam Việt Nam?
A. Ấp chiến lược B. Ngụy quân.
C. Ngụy quyền D. Tìm diệt.
Câu 9. Ý nào sau đây phản ánh KHÔNG ĐÚNG điểm giống nhau giữa “chiến tranh cục bộ”
và “chiến tranh đặc biệt”?
1
A. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân.
B. Đều là những hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ
C. Đều tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân
D. Đều do Mĩ chỉ huy và vũ khí trang thiêt bị của Mỹ
Câu 10. Lực lượng đóng vai trò nòng cốt trong việc thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là
A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa (quân đội Sài Gòn)
B. Quân đội viễn chinh Mĩ
C. Quân đồng minh Mĩ
D. Quân viễn chinh và đồng minh Mĩ
Câu 11. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18/8/1965 đã chứng tỏ
A. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”
của Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
C. Quân viễn chinh Mĩ mất khả năng chiến đấu.
D. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
Câu 12. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, tìm ngụy mà
diệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ba Gia
Câu 13. Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam được xác định tại Hội nghị
Trung ương lần thứ 15 (1959) là
A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị quần chúng là chủ
yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân
B. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị quần chúng
C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng vũ trang nhân dân
D. Đấu tranh giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường chính trị hòa bình
Câu 14. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ.
B. tấn công quân giải phóng ở Vạn Tường Quảng Ngãi.
C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
D. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” “bình định” ở miền Nam.
Câu 15. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào mà Mĩ
thực hiện ở miền Nam Viêt Nam từ 1961-1973?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. chiến tranh Cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 16. Chiến thắng nào của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên
khắp miền Nam?
A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình Giã. D. Đồng Xoài.
Câu 17. Phạm vi thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ là:
A. Miền NamB. Cả nước. C. Miền Bắc D. Đông Dương.
Câu 18. Cho các chiến lược của Mĩ ở thực hiện ở Việt Nam
1. Chiến tranh đặc biệt
2. Việt Nam hóa chiến tranh
3. Chiến tranh cục bộ
2
4. Chiến tranh đơn phương
Hãy sắp xếp các chiến lược trên theo đúng trình tự thời gian
A. 1,2,4,3. B. 2,4,1,3. C. 2,3,1,4 D. 1,3,2,4.
Câu 19. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?
A. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.
C. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.
D. Chiến thắng Vạn Tườngđược coi là “Ấp Bắc” đới với quân Mĩ.
Câu 20. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” khác với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở chỗ:
A. Quân Mỹ và quân đồng minh Mỹ trực tiếp tham chiến.
B. Mỹ giữ vai trò cố vấn suốt quá trình thực hiện.
C. Sử dụng toàn bộ tiền của và vũ khí hiện đại của Mỹ
D. Tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng.
Câu 21. Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
1968?
A. Sự thất bại của Mĩ về quân sự trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô và lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc
bầu cử Tổng thống.
C. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.
D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ.
Câu 22. Chọn những nội dung đúng nhất nói về ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy
xuân Mậu Thân 1968?
1. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
2. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
3. Mĩ rút quân về nước.
4. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
A. 1,2. B. 2,3. C. 3,4. D. 4,1.
Câu 23. Lí do Mĩ chấp nhận đàm phán, thương lượng để bàn về vấn đề chấm dứt chiến
tranh ở Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri?
A. Mĩ thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Mĩ bị thiệt hại nặng nề trong cuộc tiến công chiến lược Mậu Thân năm 1968 và chiến tranh
phá hoại miền Bắc lần thứ nhất
C. Mĩ thất bại trong chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
D. Mĩ thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm trên bầu trời Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 24. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “chiến tranh đặc
biệt là
A. hệ thống cố vẫn Mĩ tăng cường trong khi viện trợ tài chính của Mĩ giảm dần.
B. Vai trò quân Mĩ và cố vấn Mĩ giảm dần.
C. Quân đội Sài Gòn là một bộ phận lực lượng chủ lực “tìm diệt”
D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ lực.
Câu 25: Đâu là mục đích chủ yếu của Mĩ khi cho máy bay tập kích Hà Nội, Hải Phòng trong
12 ngày đêm?
A. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Đánh phá miền Bắc, không cho tiếp tế cho miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của ta.
D. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
3
Câu 26: Ngày 27 – 1 -1973, đã diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Mĩ kí hiệp định Pari.
B. Hội nghị Pari bắt đầu.
C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2.
Câu 27: Ngày 18 – 12- 1972, diễn ra sự kiện nào?
A. Mĩ kí Hiệp định Pari.
B. Mĩ mở cuộc tập kích vào Hà Nội, Hải Phòng.
C. Ta mở cuộc tiến công chiến lược Năm 1972.
D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại Miền Bắc.
Câu 28: Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, hãy
rút ra bài học kinh nghiệm cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
Câu 29. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là
A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.
B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
Câu 30. Sự kiện lịch sử nào diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30 – 04 – 1975?
A. Quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
Câu 31. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi
nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ
con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm
quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt
Nam?
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
Câu 32. Đâu là ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
của nhân dân ta?
A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta.
B. Thống nhất đất nước.
C. Mở ra một kỷ nguyên mới cho lịch sử Việt Nam: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa
xã hội.
D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với cách mạng thế giới.
Câu 33. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 –
1975) là thắng lợi có tính thời đại vì ?
A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
B. Tạo thời cơ lớn cho cách mạng Lào và Campuchia giành thắng lợi.
4
C. Đánh bại 4 kế hoạch chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới có quy mô lớn nhất kể từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
Câu 34. Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong bối cảnh thuận
lợi như thế nào?
A. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
B. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam suy giảm.
C. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
D. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long
Câu 35. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc
thắng lợi đã
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
Câu 36. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống Mĩ cứu
nước (1954-1975)?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở
miền Bắc.
D. Đánh Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất Tổ quốc.
Câu 37. Nguyên nhân chủ quan cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mĩ, cứu nước là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta.
C. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
D. tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam – Bắc.

You might also like