Quản trị chiến lược BTN

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÀI TẬP NHÓM


MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

Đề bài: Phân tích SWOT trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh
tại Công ty viễn thông Viettel (Viettel Telecom)

Nhóm: 4
Lớp học phần: 05
2

THÔNG TIN THÀNH VIÊN NHÓM 04

ST Họ và tên Lớp MSV


T
1
Nguyễn Ngọc Tú Kinh tế phát triển 63C 11216830

2
Dương Nguyễn Thanh Thảo Kinh tế phát triển 63C 11215361

3
Lê Thùy Linh Kinh tế phát triển 63C 11213196

4
Chu Hải Yến Kinh tế phát triển 63C 11216838

5
Nguyễn Thị Châu Anh Kinh tế phát triển 63C 11211032

6
Nguyễn Thị Quỳnh Hương Kinh tế phát triển 63C 11216762
7 Trần Phương Thanh 11216808
Kinh tế phát triển 63C
3

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………………
PHẦN 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÔ HÌNH SWOT…………………………
PHẦN 2. PHÂN TÍCH SWOT TẠI CÔNG TY VIETTEL TELECOM………
2.1. Tổng quan về công ty Viettel Telecom
2.2. Phân tích SWOT trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty
Viettel Telecom
2.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài
2.2.1.1. Môi trường vĩ mô……………………………………………………

2.2.1.2. Môi trường ngành………………………………………………………


2.2.2. Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp
2.2.2.1. Đánh giá các nguồn lực của doanh nghiệp ………………………………

2.2.2.2. Đánh giá các chức năng quản trị của doanh nghiệp…………………………

2.2.2.3. Đánh giá các lĩnh vực quản trị của doanh nghiệp……………………

2.2.2.4. Đánh giá theo chuỗi giá trị ……………………………………………


PHẦN 3. TỔNG KẾT MA TRẬN SWOT…………………………………….
KẾT LUẬN………………………………………………………….
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………
4

LỜI MỞ ĐẦU

Tổng công ty viễn thông Viettel từ khi thành lập đến nay luôn đứng hàng đầu tại thị
trường Việt nam và đã mở rộng hoạt động sang các thị trường lân cận nhờ có chiến lược
xây dựng thương hiệu Viettel lựa chọn dùng chiến lược tăng trưởng tập trung nhằm tận
dụng lợi thế và tiềm năng của Công ty để mở thị phần và chiếm lĩnh thị trường phát triển
hoạt động kinh doanh hiệu quả.

Để đề ra những chiến lược đúng đắn tiếp theo cho Viettel Telecom, việc phân tích
SWOT, tìm ra điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và thách thức là quan trọng và cần
thực hiện kịp thời theo những thay đổi của thị trường, thế giới. Với tính cấp thiết đó,
nhóm lựa chọn đề tài thảo luận “Phân tích SWOT trong việc xây dựng chiến lược kinh
doanh tại Công ty viễn thông Viettel (Viettel Telecom)”
5

PHẦN 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÔ HÌNH SWOT

Mô hình SWOT là một công cụ nổi tiếng được nhiều doanh nghiệp biết đến và áp dụng
bởi tính hữu ích trong việc giúp các nhà quản lý phân tích các yếu tố quan trọng bên
trong và ngoài doanh nghiệp để từ đó thiết lập nên các chiến lược cũng như kế hoạch
kinh doanh phù hợp.
SWOT là viết tắt của 4 từ: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu),
Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức)
 Điểm mạnh (duy trì, xây dựng và làm đòn bẩy), là những tố chất nổi trội xác thực
và rõ ràng
 Điểm yếu là những điều vốn có làm chưa tốt, cản trở doanh nghiệp phát triển, đạt
mục tiêu kinh doanh và hoàn toàn thuộc về yếu tố nội bộ, doanh nghiệp có thể
điều chỉnh kiểm soát được.
 Cơ hội (đánh giá một cách lạc quan), là những sự việc bên ngoài không thể kiểm
soát được, chúng có thể là những đòn bẩy tiềm năng mang lại nhiều cơ hội thành
công.
 Thách thức (các trở ngại), là những yếu tố gây ra các tác động tiêu cực cho sự
nghiệp, mức độ ảnh hưởng của chúng còn tùy thuộc vào những hành động ứng
biến.
Nói một cách hình ảnh, SWOT là khung lý thuyết mà dựa vào đó, chúng ta có thể xét
duyệt lại các chiến lược, xác định vị thế cũng như hưởng đi của một tổ chức, một công ty,
phân tích các đề xuất kinh doanh hay bất cứ ý tưởng nào liên quan đến quyền lợi của
doanh nghiệp. Và trên thực thể, việc vận dụng SWOT trong xây dựng kế hoạch kinh
doanh, hoạch định chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, khảo sát thị trưởng, phát triển
sản phẩm và cả trong báo cáo nghiên cứu... đang ngày cũng được nhiều doanh nghiệp lựa
chọn.
6

PHẦN 2. PHÂN TÍCH SWOT TẠI CÔNG TY


VIETTEL TELECOM
2.1. Tổng quan về Tổng công ty Viettel Telecom
Tổng Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) là công ty trực thuộc Tập đoàn
Viễn thông Quân đội Viettel được thành lập ngày 5 tháng 4 năm 2007, trên cơ sở sáp
nhập các Công ty Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động
Viettel.
Với vị thế hiện tại là một trong những công ty viễn thông lớn tại Việt Nam, Viettel
Telecom tập trung vào mạng lưới mạng di động cũng như cáp quang Internet/truyền hình.
Ngoài ra công ty cũng tiếp cận mảng thiết bị di động và các dịch vụ số khác nhằm đáp
ứng nhu cầu người tiêu dùng.
Các sản phẩm của công ty:
- Dịch vụ di động (2G - GPRS/EDGE, 3G, 4G - LTE, 5G).
- Dịch vụ điện thoại cố định có dây và không dây.
- Internet/Truyền hình
- Dịch vụ doanh nghiệp: Giải pháp công nghệ thông tin Giải pháp viễn thông, Giải
pháp IoT
- Dịch vụ cho thuê kênh nội hạt, thuê kênh đường dài trong nước, thuê kênh quốc tế,
dịch vụ mạng riêng ảo (VPN).
- Kinh doanh thiết bị đầu cuối kèm dịch vụ (DCOM 3G, Iphone, BlackBerry,
Sumo…).
Sứ mệnh: Sáng tạo vì con người- Caring Innovator
Tầm nhìn mục tiêu:
- Trở thành doanh nghiệp chủ đạo kiến tạo xã hội số tại Việt Nam, đạt doanh thu
dịch vụ 100 nghìn tỷ vào năm 2025
- Số một về thị phần di động và cố định băng rộng tại Việt Nam
- Chuyển dịch Viettel Telecom thành một doanh nghiệp viễn thông số, có dịch vụ
khách hàng và trải nghiệm khách hàng số 1 tại Việt Nam
7

- Tiên phong về công nghệ 5G, IoT và các hạ tầng đáp ứng cơ hội phát triển trong
cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0
- Hoàn thiện hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ số, đưa tỷ trọng doanh thu dịch vụ số
tương đương với các nhà mạng trong khu vực và trên thế giới
2.2. Phân tích SWOT trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty
Viettel Telecom
2.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài
2.2.1.1. Môi trường vĩ mô
Môi trường chính trị
Hiện nay, Việt Nam được đánh giá là một trong những nước có nền chính trị ổn
định trên thế giới, tạo môi trường kinh doanh an toàn và thân thiện cho nhà đầu tư trong
và ngoài nước. Xu hướng hội nhập quốc tế giúp công ty có nhiều cơ hội hơn để gia nhập
vào thị trường thế giới nhưng cũng tạo ra không ít thách thức khi phải cạnh tranh với các
công ty nước ngoài.
Môi trường pháp lý
Hệ thống luật pháp và thủ tục hành chính của Việt Nam ngày càng được hoàn
thiện. Các quy định về thủ tục hành chính ngày càng ngắn gọn, giúp công ty tháo gỡ các
rào cản, nâng cao hiệu suất lao động. Tuy nhiên, vẫn còn tồn đọng những khó khăn trong
công tác cấp các thủ tục hành chính, quan liêu, tham nhũng…
Luật doanh nghiệp sửa đổi có hiệu lực năm 2020 tạo sự công bằng trong môi
trường kinh doanh giữa các thành phần kinh tế. Bộ Thông tin và Truyền thông cũng
thông báo hoàn thiện khung pháp lý nhằm mở rộng không gian hoạt động cho các doanh
nghiệp viễn thông để phát triển các dịch vụ mới như thanh toán không dùng tiền mặt, hạ
tầng số…
Môi trường kinh tế
Tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế
GDP năm 2022 tăng cao ở mức 8,02% so với năm trước, vượt mục tiêu 6-6,5% do
Quốc hội giao, và là mức tăng cao nhất các năm trong giai đoạn 2011-2022. Đặc biệt,
GDP bình quân đầu người năm 2022 (theo giá hiện hành) ước tính đạt 95,6 triệu
đồng/người, tương đương 4.110 USD, tăng 393 USD so với năm 2021.
Hình 2.1: GDP Việt Nam giai đoạn 2018-2022
Tổng cục Thống kê
8

Như vậy, nhìn chung, tình trạng nền kinh tế nước ta đang tăng trưởng và từ đó sẽ
tạo ra nhiều cơ hội phát triển, đầu tư mở rộng hoạt động cho doanh nghiệp.
Lãi suất
Năm 2022, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) chính thức nâng các mức lãi
suất điều hành. Trong đó: Tăng 02 lần các mức lãi suất điều hành với tổng mức tăng 2%,
tăng 02 lần lãi suất tiền gửi tối đa bằng VND kỳ hạn dưới 06 tháng tại TCTD với mức
tăng 0,8 - 2%/năm,... Sau quyết định tăng lãi suất của NHNN, nhiều ngân hàng thương
mại (NHTM) đã điều chỉnh tăng lãi suất huy động. Khi lãi suất tăng đòi hỏi các doanh
nghiệp sẽ phải thận trọng hơn trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động đầu tư
của mình. Đây vừa là cơ hội và cũng là thách thức đối với Viettel Telecom, với đặc thù
cần lượng vốn lớn.
Tỷ giá hối đoái
Năm 2022, nền kinh tế đối mặt với cú sốc tỷ giá. Đã có lúc, VND mất giá cao so
với USD (mất gần 9%) trong tháng 11/2022. Trước tình hình trên, Ngân hàng Nhà nước
đã triển khai nhiều biện pháp nhằm ổn định tỷ giá như bán dự trữ ngoại hối, nới rộng biên
độ tỷ giá, nâng lãi suất VND, hút bớt VND qua kênh tín phiếu... Đến ngày giao dịch cuối
cùng của năm 2022, VND chỉ còn mất giá 3,53%, bằng một nửa so với hai tháng trước.
Hai tháng cuối năm, tỷ giá USD/VND đã quay về chuỗi ngày ổn định:
Hình 2.2: Tỷ giá USD/VND năm 2022
“Áp lực giảm, tỷ giá USD/VND quay về chuỗi ngày ổn định.” VnEconomy
9

Như vậy, dù tỷ giá năm 2022 tăng cao nhưng đã giảm dần về cuối năm; tuy nhiên,
điều này chỉ có tác động lớn đến các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập
khẩu.
Tỷ lệ lạm phát
Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) năm 2022 tăng
3,15% so với năm 2021, đạt mục tiêu Quốc hội đề ra. Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp
nói chung và Tổng Công ty Viễn thông Viettel nói riêng để mở rộng đầu tư sản
xuất. Mặc dù vậy, tình trạng lạm phát cao vẫn tiếp tục diễn ra ở nhiều nước, cùng áp lực
tăng lãi suất ở các nền kinh tế lớn đã và sẽ tác động không nhỏ đến Việt Nam, vì nền kinh
tế nước ta phụ thuộc khá lớn vào nguyên vật liệu nhập khẩu.
Môi trường văn hoá - xã hội
Nhu cầu thông tin liên lạc ở nước ta trong những năm gần đây tăng lên nhanh
chóng. Với thị trường tiêu thụ rộng lớn với gần 98 triệu dân, tỷ lệ trẻ hóa ngày càng cao,
khiến nhu cầu thông tin liên lạc cũng tăng. Theo số liệu của Cục Viễn thông, đến tháng
3/2022, tổng số thuê bao dùng smartphone tại Việt Nam đạt 93,5 triệu. Tính đến tháng
7/2022, Việt Nam có 81,8 triệu thuê bao điện thoại di động đang hoạt động có sử dụng dữ
liệu, tương đương chiếm khoảng 65% tổng thuê bao điện thoại di động.
Trình độ dân trí, chất lượng đào tạo ở nước ta ngày càng được nâng cao, tạo nguồn
nhân lực dồi dào. Bên cạnh đó, sự ra đời của các Hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng cũng
buộc doanh nghiệp phải cung cấp những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt, đảm bảo
được lợi ích của người tiêu dùng.
Môi trường khoa học - công nghệ
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới,
mang lại nhiều cơ hội mới để bứt phá. Và 5G chính là công nghệ phù hợp nhất cho cuộc
cách mạng này. Việt Nam đang thuộc nhóm các quốc gia đầu tiên trên thế giới tiếp cận,
nghiên cứu sản xuất, thử nghiệm và từng bước tiến tới thương mại hóa 5G. Điều này đòi
hỏi các doanh nghiệp phải tự tìm ra con đường phát triển riêng cho mình vì không hề có
kinh nghiệm để học hỏi.
10

Ngoài ra, tương lai di động đang bước sang một trang mới, khi chuyển đổi số đã
trở thành xu hướng tất yếu đòi hỏi các Doanh nghiệp Viễn thông phải chuyển đổi số
mạnh mẽ, xây dựng văn hóa số, xây dựng hệ sinh thái dịch vụ số cho khách hàng.
Môi trường tự nhiên
Qua thống kê chi tiết, năm 2019, cơ sở hạ tầng của các doanh nghiệp viễn thông
đã chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai, gây thiệt hại trực tiếp đến một số thiết bị, vật tư
trên mạng lưới, gây gián đoạn thông tin cục bộ như: cảm ứng sét gây cháy hỏng thiết bị;
đổ cây, sạt lở đất làm gãy, đổ cột và đứt các tuyến cáp quang, cáp đồng đường trục và cáp
thuê bao; ngập úng cục bộ gây ảnh hưởng tới việc di chuyển đi xử lý các sự cố… Đây là
thách thức cho Viettel Telecom.
2.2.1.2. Môi trường ngành
Phân tích môi trường ngành - Mô hình 5 áp lực cạnh tranh:
Nhà cung ứng
Các đối tác lớn hiện nay của Viettel: Cisco (công ty hàng đầu thế giới về công
nghệ thông tin và kết nối mạng giúp tất cả các công ty, bất kể lớn nhỏ, biến đổi cách thức
mọi người kết nối, liên lạc và cộng tác với nhau) ; DellEMC (công ty về phát triển và
thương mại hóa công nghệ máy tính); Microsoft (chuyên phát triển, sản xuất, kinh doanh
bản quyền phần mềm và hỗ trợ trên diện rộng các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến máy
tính); Hewlett Packard Enterprise (chuyên cung cấp sản phẩm và giải pháp CNTT cho
doanh nghiệp). Ngoài ra còn có các đối tác như: Veeam, Vmware, Stulz, Trendmicro,
Kidde Fire Systems, APC, Oracle, NetApp.
Mối quan hệ giữa Viettel và đối tác là rất bền chắc, khiến khả năng thương lượng
của Viettel là rất cao.
Sản phẩm thay thế
Theo báo cáo của Cục Viễn thông, năm 2020, tổng doanh thu lĩnh vực viễn thông
đạt khoảng 130.000 tỷ đồng (tăng 0,3% so với 2019). Số thuê bao băng rộng tăng đều,
chất lượng dịch vụ liên tục được cải thiện.
Tuy nhiên, kết quả hoạt động năm 2020 cũng cho thấy hạ tầng và thị trường viễn
thông truyền thống đã bão hoà và đang chuyển dịch mạnh thành hạ tầng số, dịch vụ số.
Cụ thể, tỷ trọng doanh thu dịch vụ viễn thông truyền thống chỉ chiếm 28,5% và đang
giảm dần qua các năm. Số thuê bao điện thoại di động năm 2020 giảm 3,6%. Năm 2022,
tổng doanh thu dịch vụ viễn thông đạt 138.000 tỷ đồng, chỉ tăng 1,6% so với năm 2021.
Lợi nhuận sau thuế của ngành viễn thông năm 2022 ước đạt 44.500 tỷ đồng, tăng 3,8% so
với năm 2021.
Trong khi viễn thông truyền thống có chiều hướng suy giảm, thì nhóm các dịch vụ
số lại có sự tăng trưởng mạnh mẽ. Doanh thu từ dữ liệu của các nhà mạng tăng lên hơn
30% tổng doanh thu dịch vụ. Thị trường điện toán đám mây đạt doanh thu khoảng 220
triệu USD với khoảng 20% giải pháp nội địa, 80% là bán hàng cho các doanh nghiệp
11

ngoại, đạt tốc độ tăng trưởng 40%/năm. Nền kinh tế Internet được đánh giá có quy mô 12
tỷ USD với tốc độ tăng trưởng 38%/năm.
Đến năm 2021, Viettel đã trở thành nhà cung cấp dịch vụ số, hình thành nên sáu
lĩnh vực chủ đạo để kiến tạo xã hội số gồm: Hạ tầng số; Nội dung số; Tài chính số; Giải
pháp số; An ninh mạng và Sản xuất Công nghệ cao, nhằm nắm bắt xu hướng phát triển
của nền kinh tế thế giới, đi đầu trong thị trường Viễn thông-CNTT tại Việt Nam. Bên
cạnh đó, một số xu hướng của thế giới sẽ ảnh hưởng đến thị trường viễn thông Việt Nam
như tác động của IoT, các dịch vụ xuyên biên giới. Thế giới đã xuất hiện nhiều bối cảnh
mới, có thể tác động rất lớn đến các dịch vụ hạ tầng, ví dụ hệ thống WiFi Free của
Google Station, hay hệ thống vệ tinh quỹ đạo thấp cung cấp Internet giá rất rẻ đến hộ gia
đình.
Xu hướng dùng data để trao đổi trên nền OTT làm suy giảm viễn thông, thị trường
cũng bão hòa, đó là điều tất yếu. SIM không chỉ còn dùng cho điện thoại, mà còn dùng
cho các loại máy móc khác để có các nhà máy thông minh, kết nối ô tô để có giao thông
thông minh. Theo sự phát triển của xu hướng xã hội, một không gian mới mẻ được mở ra
lớn gấp nhiều lần viễn thông.
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Hiện nay, Việt Nam nói đến ngành Viễn thông chỉ có 3 nhà mạng lớn nhất là Viettel,
Mobifone, Vinaphone
 Vinaphone: có mạng lưới kinh doanh trên 15.000 nhân viên kinh doanh và hơn
103.000 điểm kinh doanh trên khắp 63 tỉnh thành phố với 100,000 trạm BTS
(2G/3G/4G).
 Mobifone: có công nghệ, kỹ thuật tiên tiến và kinh doanh dịch vụ thông tin di
động công nghệ GSM 900/1800, công nghệ 3G/4G/5G hiện đại.
 FPT: công ty tiên phong chuyển đổi số và dẫn đầu về tư vấn, cung cấp, triển khai
các dịch vụ, giải pháp công nghệ – viễn thông tại 27 quốc gia và vùng lãnh thổ
trên toàn cầu.
Khách hàng
Qua nghiên cứu thị trường, người tiêu dùng của Viettel là tất cả các cá nhân các hộ gia
đình và các nhóm người hiện có và tiềm ẩn mua dịch vụ công ty. Viettel Telecom lựa
chọn đoạn thị trường tầm thấp và trung, tập trung ở khu vực phía Bắc, nơi có mật độ dân
cư đông đúc và ở các vùng sâu vùng xa.
 Nhóm khách hàng trẻ tuổi với độ tuổi trung bình từ 12-25 tuổi, là nhóm học
sinh sinh viên thuộc tầng lớp thu nhập thấp và sống phụ thuộc.
 Nhóm khách hàng có thu nhập tầm trung đến khá cao nằm trong độ tuổi từ 26 đến
40, là doanh nhân, nhân viên văn phòng, cán bộ công nhân viên nhà nước,...)
12

Nhu cầu của khách hàng mục tiêu của Viettel Telecom thay đổi theo thời gian qua các
năm. Khách hàng của Công ty thường có mong muốn sử dụng các dịch vụ riêng biệt
nhằm đáp ứng nhu cầu của họ và các dịch vụ này ngày càng gần hơn với cuộc sống của
họ
Các đối thủ tiềm năng
Hình 2.3: Thị phần ngành Viễn thông Việt Nam 2020

Hiện nay, tại Việt Nam thị phần về ngành Viễn thông chiếm chủ yếu là Viettel,
Mobifone và Vinaphone. Điều này cho thấy tại thị trường Việt Nam, để một doanh
nghiệp Viễn thông mới nhảy vào là rất khó. Bắt buộc các đối thủ mới gia nhập phải có
nguồn vốn dồi dào, quy mô lớn để nghiên cứu, phát triển các công nghệ, dịch vụ mới
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Viettel hiện đã được coi là “anh cả” ngành viễn thông, do đó những yếu tố về đối
thủ tiềm ẩn của Viettel được coi như không đáng kể. Tuy nhiên, mảng viễn thông chỉ là
một trong số những ngành nghề mà Viettel đang theo đuổi. Về thị trường, Viettel cũng
còn nhiều thị trường mới đang rất giàu tiềm năng như Lào, Campuchia hay Châu Phi.
Đây chính là nơi mà Viettel nên đề phòng với những đối thủ tiềm ẩn.
2.2.2. Phân tích môi trường bên trong
2.2.2.1. Đánh giá các nguồn lực của doanh nghiệp
Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực trẻ, năng động và sáng tạo: Viettel có số lượng nhân viên đông
đảo nằm rải rác 11 quốc gia. Trong 5 năm gần nhất, Viettel tuyển hơn 4.200 nhân sự
trong lĩnh vực công nghệ cao. Độ tuổi trung bình khoảng 24 – 25 tuổi. Đội ngũ cán bộ
trẻ, có năng lực sáng tạo và kinh nghiệm thực tiễn được đưa lên các vị trí cao trong tập
đoàn. Hiện nay tại Viettel, có tới 40% lãnh đạo, quản lý đang trong độ tuổi dưới 35.
Tính kỷ luật cao và tinh thần nhiệt huyết của cán bộ công nhân viên: “Kỷ luật
nhưng không gò bó”, môi trường làm việc Viettel gắn liền với thông điệp ICADO, vừa là
lời khẳng định “I CAN DO”, vừa đại diện cho 5 đặc trưng tính cách của Viettel.
13

Tuy nhiên, do doanh nghiệp của quân đội nên việc quản lý điều hành mang nhiều nét văn
hóa của quân đội. Nhân sự của Viettel lại chính là quân nhân, do đó, về tự do kinh doanh
điều hành theo thị trường là hạn chế. Điều hành quản trị bị tác động bởi nhiều yếu tố
không vì kinh doanh như quốc phòng an ninh
Khả năng tài chính
Nguồn tài chính ổn định: Viettel là doanh nghiệp Kinh tế Quốc phòng sở hữu
100% vốn nhà nước với số vốn điều lệ 50.000 tỷ đồng, trong đó chỉ có khoảng 6.000 tỷ
đồng còn nợ từ việc mua thiết bị trả chậm. Hoạt động kinh doanh đầu tư của tập đoàn chủ
yếu là từ nguồn vốn tự lực, vay ngân hàng ít.
Trong 20 năm qua (tính đến năm 2020), với gần 900 nghìn tỷ doanh thu lũy kế, Viettel
Telecom là đơn vị chủ lực góp phần đưa Tập đoàn trở thành doanh nghiệp viễn thông và
công nghệ thông tin số 1 Việt Nam, là doanh nghiệp có lợi nhuận cao nhất trong ngành
công nghệ thông tin viễn thông và là đơn vị đóng thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất
Việt Nam.
Nguồn lực cơ sở vật chất
Chú trọng phát triển công nghệ theo kịp với công nghệ thế giới: Trong năm 2020.
Viettel làm chủ 62 công nghệ lõi, đăng ký 97 sáng chế (3 bằng sáng chế được cấp độc
quyền tại Mỹ). Đến nay, Viettel đã thử nghiệm 5G tại Việt Nam, Lào, Campuchia, đưa
những quốc gia này trở thành những nước triển khai 5G sớm nhất trên thế giới; đưa AI
vào việc chăm sóc khách hàng trên các hệ thống kênh chăm sóc khách hàng của Viettel.
Ngoài ra, Viettel còn là hạt nhân trong xây dựng tổ hợp công nghiệp công nghệ cao: đẩy
mạnh nghiên cứu sản xuất vũ khí, trang thiết bị khí tài chiến lược phục vụ quốc phòng an
ninh; các sản phẩm lưỡng dụng trên nền tảng công nghệ quân sự.
Hạ tầng số lớn nhất Việt Nam: Viettel Telecom đầu tư hạ tầng mạng lưới viễn
thông tại 11 quốc gia, cung cấp dịch vụ tới 100 triệu khách hàng trải dài khắp Châu Á,
Châu Mỹ và Châu Phi. Công ty hiện đang sở hữu gần 120.000 trạm phát sóng 2G- 5G
được lắp đặt trên toàn quốc kể cả vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo phủ tới 98%
dân số. Bên cạnh đó là hơn 388.000 km cáp quang phủ rộng đến từng xã, từng hộ gia
đình.
Danh tiếng thương hiệu: Viettel có giá trị thương hiệu số 1 Việt Nam
Trên thế giới, có 22/36 thương hiệu viễn thông lớn tăng về thứ bậc, trong đó
Viettel đứng ở vị trí thứ 18 và là thương hiệu tăng trưởng tốt nhất, với giá trị thương hiệu
đạt gần 8,9 tỷ USD, đứng số 1 tại Đông Nam Á, đứng ở vị trí 234/500 thương hiệu có giá
trị nhất thế giới theo “Bảng xếp hạng Top 500 thương hiệu giá trị nhất thế giới 2022”
(Global 500).
Ngày 07/01/2021, Viettel đã công bố tái định vị thương hiệu Viettel, với bộ nhận diện
gồm logo và slogan mới.
14

Slogan mới “Theo cách của bạn” và phiên bản tiếng Anh là “Your way” thể hiện
thông điệp mở cho nhiều dịch vụ số mới của Viettel chứ không chỉ là viễn thông như
slogan trước đó là “Hãy nói theo cách của bạn – Say it your way”.
Logo mới của Viettel có màu sắc chủ đạo là màu đỏ, lược bỏ “dấu ngoặc kép” bao
quanh chữ Viettel và phát triển thành khung hội thoại điện tử nhằm gìn giữ tinh thần tôn
trọng, lắng nghe và phục vụ con người như những cá thể riêng biệt.
Sự tín nhiệm của khách hàng: Theo khảo sát của Nielsen IQ, chỉ số hài lòng của khách
hàng ở độ tuổi 18-24 của Viettel đạt 8,4, cao nhất so với các mạng viễn thông di động
khác tại Việt Nam. Không chỉ khách hàng trẻ, theo khảo sát của Nielsen IQ thực hiện vào
tháng 6-9/2021, trong độ tuổi 18-55, 85% khách hàng sẵn sàng giới thiệu dịch vụ viễn
thông di động của Viettel cho người thân, bạn bè. Đây là kết quả cao nhất trong khảo sát,
so với các nhà mạng viễn thông di động khác tại Việt Nam.
2.2.2.2. Đánh giá các chức năng quản trị của doanh nghiệp
Công tác tổ chức
Chuyển dịch mô hình tổ chức theo hướng tinh gọn, hiện đại, trong 5 năm qua,
Viettel Telecom đã cập nhật xu hướng của thế giới, chuyển dịch mô hình từ hướng dịch
vụ sang hướng khách hàng, mô hình kênh xuyên suốt từ Tổng Công ty đến các huyện, thị
trên cả nước. Thuê ngoài các công việc giản đơn, giảm lực lượng trung gian, tinh gọn bộ
máy.
*Các thành tựu chính của công ty:
- Vùng phủ rộng nhất (với hơn 51.000 trạm BTS (2G và 3G), GPRS phủ toàn quốc).
- Kênh phân phối lớn nhất đến tận làng xã, cung cấp tới 100% người dân Việt Nam.
- Đội ngũ gần 30.000 nhân viên địa bàn tại xã, phường trên cả nước.
- Hội tụ cố định – di động – Internet.
Công tác lãnh đạo
Phong cách lãnh đạo cũng là một trong những yếu tố góp phần nên thành công của
Viettel hiện nay. Cũng như những ban lãnh đạo khác, Viettel áp dụng theo phong cách
lãnh đạo 5E hiện nay. Tuy nhiên, phong cách của Viettel có phần đặc biệt hơn và chính
điều này đã tạo nên sự thành công mà nhiều công ty vẫn đang hướng tới.
Example - Làm gương
Hành vi của một nhà lãnh đạo thiết lập một tiêu chuẩn cho toàn bộ tổ chức.Tổng công ty
viễn thông Viettel là một bộ phận thuộc tập đoàn của Quân đội nhà nước Việt Nam, do
vậy, đối với mỗi thành viên trong tổ chức đặc biệt là ban lãnh đạo đều tự nhận thức và rèn
luyện phong cách của mình như một người lính đầy tính kỷ cương và phép tắc.
Education - Giáo dục:
15

Đội ngũ cán bộ Viettel đã được đào tạo, thử thách và trưởng thành, trở thành nguồn cung
dồi dào cho nhu cầu phát triển của Viettel trong giai đoạn hiện nay, cũng như chiến lược
đầu tư đa ngành nghề và đầu tư ra thị trường nước ngoài.
Environment - Môi trường:
Trong môi trường ,Viettel đã sắp xếp các cá nhân phù hợp với năng lực, sở thích, trình
độ, kinh nghiệm của họ sao cho kích thích cá nhân đó sẽ tiếp tục phát huy được các thế
mạnh và tiếp tục tự trau dồi những gì còn thiếu.
Experience - Kinh nghiệm:
Các lựa chọn khó khăn có thể giúp nhân viên hiểu hơn và phát triển đặc tính lãnh
đạo.Những kinh nghiệm này cũng mang lại những dấu hiệu về điểm mạnh và điểm yếu
trong đặc tính lãnh đạo của những người mà có thể sẽ trở thành những nhà lãnh đạo
tương lai của tổ chức.
Evaluation - Đánh giá:
Việc đánh giá sẽ dựa vào những nỗ lực và kết quả công việc mà mỗi cá nhân được
giao.Và quan trọng hơn hết là Viettel tôn trọng tính công bằng và minh bạch.Mọi thắc
mắc đều được giải đáp và nếu có sai sót lãnh đạo Viettel sẵn sàng sửa lỗi và nhận trách
nhiệm.
Công tác kiểm tra
Công tác kiểm tra cũng là một công tác quan trọng trong việc quản lý và điều hành
việc kinh doanh. Cũng như các doanh nghiệp nói chung, trong công tác kiểm tra xuyên
suốt các hoạt động kinh doanh của tổ chức, Viettel đưa ra 3 hình thức kiểm tra
Kiểm tra định kỳ: Mỗi tháng, các nhà lãnh đạo cấp cao của Viettel sẽ tổ chức kiểm
tra định kỳ một lần để xem tình hình hoạt động có gì cần bổ sung hoặc khắc phục nhằm
đảm bảo tiến độ.
Kiểm tra thường xuyên: Công tác kiểm tra thường xuyên này thường sẽ do các nhà
quản lý cấp 1 chịu trách nhiệm.Việc kiểm tra thường xuyên sẽ giúp cho ban lãnh đạo
nắm rõ được tình hình và giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng
Kiểm tra đột xuất: Công tác kiểm tra này diễn ra không thường xuyên.Ưu điểm
của việc kiểm tra đột xuất là có thể nắm bắt được thái độ hành vi thực sự của mỗi nhân
viên, qua đó sẽ có hướng giải quyết vấn đề này.
2.2.2.3. Đánh giá các lĩnh vực quản trị của doanh nghiệp
Phân tích hoạt động quản trị tài chính
Ưu điểm:
- Giám đốc công ty quan tâm và theo dõi chặt chẽ các hoạt động của phòng tài
chính kế toán, luôn giám sát việc thực hiện nghiêm túc công tác kế toán thống kê
16

- Đội ngũ kế toán trẻ, năng nổ nhiệt tình, vững vàng về nghiệp vụ, sổ sách minh
bạch
Nhược điểm:
- Phân tích tài chính tại công ty chỉ dựa chủ yếu vào số liệu kế toán của các báo cáo
tài chính, mà chưa sử dụng các thông tin khác như thông tin về thị trường, thị phần
và về đối thủ cạnh tranh.
Phân tích hoạt động Marketing
Sản phẩm:
- Viettel có số lượng thuê bao di động lớn nhất: Số lượng thuê bao lên tới 70 triệu
thuê bao, chiếm trên 50% thị phần di động
- Viettel có vùng phủ sóng rộng nhất: Hiện Viettel có khoảng 12000 trạm thu phát
sóng từ thành thị đến nông thôn, vùng hải đảo xa xôi  Thuê bao di động Viettel
có thể gọi đi bất cứ đâu, bất cứ khi nào mà không sợ bị nghẽn.
Giá cả
Mục tiêu định giá của Viettel là tăng tối đa thị phần và mức tiêu thụ nhưng vẫn
đảm bảo chất lượng sản phẩm. Viettel sử dụng phương pháp định giá phân biệt theo từng
gói dịch vụ phù hợp với từng loại khách hàng khác nhau. Tuy nhiên, chính sách giá của
Viettel Telecom đối với các dịch vụ VAS chưa thực sự thu hút khách hàng, chưa có sự
khác biệt nhiều so với những đối thủ cạnh tranh
Kênh phân phối
Chính sách phân phối: Viettel Telecom thiết lập kênh phân phối ở nhiều cấp độ
khác nhau để tiếp cận khách hàng từ cấp 0 đến cấp 2.
- Hiện tại viettel có 64 chi nhánh, 4 trung tâm lớn, và tổng cộng 800 điểm chăm sóc
khách hàng lớn nhỏ.
- Những nhân viên bán hàng tại các điểm phân phối còn yếu về chuyên môn nghiệp
vụ đối với các sản phẩm VAS nên việc phát triển dịch vụ VAS còn yếu
Xúc tiến
Các chương trình xúc tiến hỗn hợp: Viettel Telecom sử dụng đầy đủ các phương
thức xúc tiến hỗn hợp cho dịch vụ VAS, cụ thể:
- Quảng cáo: Viettel Telecom sử dụng nhiều phương tiện quảng cáo khác nhau để
giới thiệu dịch vụ như truyền hình, báo viết, internet, quảng cáo qua radio, quảng
cáo ngoài trời;
- Khuyến mãi: Công ty luôn có hình thức khuyến khích khách hàng như miễn phí
cước đăng ký dịch vụ, chương trình dùng thử dịch vụ miễn phí, chương trình đăng
ký dịch vụ dinh ngay quà tặng, đổi điểm thành data, phút gọi hay sms…
Phân tích hoạt động nghiên cứu và phát triển
17

Viettel Telecom luôn có một bộ phận chuyên phụ trách việc nghiên cứu thị trường
để hiểu rõ về thị trường và khách hàng tiềm năng, họ thực hiện phân loại nhóm khách
hàng theo từng tiêu chí như độ tuổi, giới tính, nơi sinh sống, nghề nghiệp… từ đó tìm ra
biện pháp thích hợp để đưa sản phẩm của mình vào thị trường một cách thành công. Tuy
nhiên, nhân sự dành cho hoạt động nghiên cứu thị trường đang còn kiêm nhiệm nhiều
công việc cùng một lúc.
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực
Quan điểm tổ chức
Tổ chức, điều hành bộ máy theo mô hình hạt nhân, điều hành trực tuyến trên nền
tảng công nghệ thông tin, trách nhiệm trực tiếp.
- Người đứng đầu giữ vai trò hạt nhân, chịu trách nhiệm toàn diện về mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của tổ chức
- Thống nhất các đầu mối điều hành Tinh là Vùng, Giám đốc Vùng toàn quyền
quyết định điều hành và chịu trách nhiệm toàn diện về mọi hoạt động của Tỉnh do
Vùng quản lý.
- Cấp công ty: gồm ban giám đốc công ty và 4 khối.
- Tiền lương và thưởng: Viettel là doanh nghiệp có chế độ đãi ngộ cao nhất trong
ngành viễn thông, công nghệ thông tin tại Việt Nam. Năm 2020, mức lương trung
bình của tất cả nhân viên Viettel lên tới 32 triệu đồng/ tháng – một con số quá ấn
tượng mà không phải doanh nghiệp nào cũng làm được.
2.2.2.4. Đánh giá theo chuỗi giá trị
Hoạt động trong chuỗi giá trị của công ty
Hoạt động cơ bản
* Hậu cần đầu vào
Ở lĩnh vực nghiên cứu sản xuất, Viettel đã làm chủ các thiết bị hạ tầng viễn thông từ thiết
bị mạng truy nhập đến thiết bị mạng lõi, giúp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho mạng
lưới quốc gia. Các nhà cung ứng hiện nay của Viettel:
Nhà cung ứng tài chính: BIDV, MHB, Vinaconex, EVN
Nhà cung ứng nguyên vật liệu sản phẩm: AT&T(Hoa Kỳ), BlackBerry, Nokia Siemens
Networks, ZTE. Hiện nay mới có thêm Dell và Intel trong lĩnh vực laptop, Apple cung cấp
iPhone.
* Vận hành
Hiện nay, Viettel trở thành công ty đầu tiên trên thế giới áp dụng thành công công
nghệ ghép bước sóng trên một sợi quang với cự ly xa đến 1400km và có được “cú hích”
khi trở thành công ty đầu tiên phá vỡ thế độc quyền của VNPT bằng việc cho ra đời dịch
vụ điện thoại đường dài VoIP với mã truy cập 1780. Hiện Viettel có khoảng 56.000 trạm
thu phát sóng di động BTS, gần 175.000km cáp quang, đã quang hóa được 94% số xã trên
18

cả nước, phủ sóng 100% đồn biên phòng, phủ sóng khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới,
hải đảo. Dịch vụ lắp đặt ADSL làm việc cả ngày nghỉ với đội ngũ nhân viên kỹ thuật trình
độ chuyên môn cao, mạng lưới rộng khắp cả nước.ds
sfdsfdsdfsfdsfdsdfsdfsdfsfsfsfsfsfdsdfsfsfsdfsdfsfsfsd
* Hoạt động marketing
Viettel đã và đang triển khai nhiều chiến dịch marketing với quy mô lớn. Điển hình
là chiến dịch Marketing “178 mã số tiết kiệm của bạn”, giúp sản lượng khai thác bình quân
tăng lên 17% chỉ sau gần 1 tháng. Ngoài ra Viettel cũng là doanh nghiệp có nhiều chương
trình gắn liền với lợi ích xã hội hoặc chính sách nhân đạo như Mạng Internet cho bộ giáo
dục, hội nghị thoại cho Bộ Y Tế, Viettel chi hàng tỷ đồng ủng hộ người nghèo, hỗ trợ
chương trình “ Chúng tôi là chiến sĩ”, “Tiếp lửa truyền thống, vang mãi khúc quân hành”,
“ Nối vòng tay lớn”, “ Mỗi ngày một cuốn sách”…
* Dịch vụ sau bán
Dịch vụ sau bán khá tốt, bảo hành tất cả các sản phẩm dịch vụ cung cấp, thời gian
bảo hành dài tạo niềm tin cho khách hàng, từ đó củng cố danh tiếng cho tập đoàn. Ưu đãi
về dịch vụ: khách hàng được phục vụ riêng tại khu vực dành cho khách hàng Vip tại các
siêu thị, trung tâm Viettel trên toàn quốc, ưu tiên trả lời trước khi gọi điện tổng đài
19008198, hoãn chặn cước, được cài đặt và thử nghiệm các dịch vụ mới. Ưu đãi về chi
phí: miễn giảm cước phí khi sử dụng dịch vụ các dịch vụ giá trị gia tăng, nhận quà sinh
nhật hàng năm….
Hoạt động bổ trợ
* Hệ thống chính trị-pháp luật
Chính trị nước ta hiện nay được đánh giá rất cao về sự ổn định đảm bảo cho sự hoạt
động của VIETTEL, tạo ra tâm lý an toàn khi đầu tư. Việc gia nhập WTO, là thành viên
không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, vấn đề toàn cầu hóa, xu hướng đối
ngoại ngày càng mở rộng, hội nhập vào kinh tế thế giới là cơ hội cho sự tham gia vào thị
trường toàn cầu. Các quy định về thủ tục hành chính ngày càng hoàn thiện, giấy phép hoạt
động kinh doanh ngày càng được rút ngắn. Chính phủ rất quan tâm về hiệu năng hành
chính công, tháo gỡ các rào cản trong hoạt động kinh doanh.
* Quản trị nguồn nhân lực
Công tác quản trị nguồn nhân lực được Viettel hết sức chú trọng từ tuyển dụng,
huấn luyện, đãi ngộ, các cá nhân này là những người được tuyển chọn kỹ càng và được
phân bố hợp lý để phát huy hết khả năng chuyên môn. Hơn nữa, Viettel là tập đoàn quân
đội nên truyền thống kỷ luật, đoàn kết, chấp nhận gian khổ và cách làm quân đội: quyết
đoán nhanh, triệt để tạo nên sức mạnh và thành công của tập đoàn.
* Sự phát triển của công nghệ
Công nghệ có tác động quyết định đến 2 yếu tố cơ bản tạo nên khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp: chất lượng và chi phí cá biệt của sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp
cung cấp cho thị trường. Song, để thay đổi công nghệ không phải dễ, đòi hỏi doanh nghiệp
19

cần phải đảm bảo nhiều yếu tố khác như: trình độ lao động, đủ năng lực tài chính, chính
sách phát triển, sự điều hành quản lý...Với Viettel đây vừa là điều kiện thuận lợi vừa tạo ra
những khó khăn: sự phát triển của công nghệ, đặc biệt là công nghệ 5G giúp công ty có
điều kiện lựa chọn công nghệ phù hợp để nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch
vụ, năng suất lao động.
Năng lực cạnh tranh cốt lõi:
Năng lực cạnh tranh cốt lõi của tập đoàn viễn thông quân đội Viettel là “Khả năng phủ
sóng của Viettel là số 1”. Điều này được thể hiện ở:
* Có giá trị
Đối với ngành viễn thông, hai yếu tố quan trọng nhất là công nghệ và hạ tầng thì
khởi điểm của Viettel gần như tay trắng trong cả hai yếu tố này. Tuy nhiên, chỉ một thời
gian sau, Viettel đã liên tiếp xây dựng mới 4 đường trục cáp quang (1B, 1C, 2B, 1D) với
dung lượng từ 40 Gbps đến 110 Gbps và có khả năng đáp ứng tới 400 Gbps, trở thành đơn
vị sở hữu mạng trục có dung lượng lớn nhất Việt Nam. Từ chỗ được Bộ Quốc phòng hỗ
trợ về hạ tầng ban đầu, Viettel đã “lớn nhanh như thổi”, với hệ thống phủ sóng khắp Việt
Nam, bốn trung tâm lớn Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ và 64 chi nhánh trên
toàn quốc cùng 800 điểm chăm sóc khách hàng trên toàn quốc..
* Hiếm
Trong toàn ngành viễn thông quốc gia, Viettel là đơn vị duy nhất có khả năng phủ
sóng toàn bộ cả nước, hướng tới được tất cả đối tượng tầng lớp khách hàng; cung cấp các
dịch vụ số, phong phú, đa dạng như dịch vụ Blackberry, Call Blocking, nạp tiền
TopUp,..... Với quyết tâm bảo đảm sóng viễn thông đáp ứng được cả yêu cầu về an ninh -
quốc phòng, Viettel đã trở thành nhà mạng di động duy nhất phủ sóng 100% số đồn biên
phòng và 100% số đảo ven bờ, các đảo thuộc vịnh Bắc Bộ, các đảo thuộc quần đảo Trường
Sa, các điểm nhà giàn DK1.
* Có thể khai thác được
Chính nhờ khả năng phủ sóng khắp mọi nơi đã mang về cho Tập đoàn Viettel
những thành công to lớn ngoài mong đợi. Bằng việc phát huy thế mạnh phủ sóng cùng với
sự nỗ lực không ngừng nghỉ đã giúp số lượng thuê bao Viettel tăng lên đáng kể. Năm
2022, Viettel đã đạt doanh thu 163,8 nghìn tỷ VND, với 66.442.886 thuê bao, đứng thứ 1
tại thị trường Việt Nam và đứng thứ 3 tại Đông Nam Á d
20

PHẦN 3. TỔNG KẾT MA TRẬN SWOT


Bảng 3.1: Tổng kết ma trận SWOT của Viettel Telecom

MA TRẬN SWOT Các điểm mạnh Các điểm yếu


Nguồn tài chính dồi dào, ổn Là công ty trực thuộc Bộ Quốc
định Phòng, nên quản lý bị tác động
Văn hóa doanh nghiệp hiện nhiều bởi quốc phòng – an ninh.
đại, tạo môi trường làm việc trẻ Chất lượng sản phẩm – dịch vụ có
trung, năng động. nhiều danh mục không hoạt động
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ hiệu quả như mong đợi, duy trì
tốt với độ phủ sóng vượt trội, hoạt động còn phát sinh lỗ nhiều
được nâng cấp thường xuyên. hơn.
Giá trị thương hiệu của Viettel Dịch vụ chăm sóc khách hàng còn
được định giá hơn 8,7 tỷ USD. yếu kém, chưa đủ nhân lực hỗ trợ
21

Đội ngũ nhân lực trẻ, năng khách hàng


động

Các cơ hội Chiến lược SO: Chiến lược WO:


Thị trường còn nhiều Tiếp tục chiến lược xây dựng Viettel luôn tích cực đổi mới,
tiềm năng phát triển thương hiệu mạnh nhằm định phát triển, nâng cao chất lượng
Hệ thống luật pháp và vị thị trường, tăng thị phần dịch vụ và sản phẩm của tập đoàn
thủ tục hành chính ngày Phát triển các dịch vụ VAS phù để đem lại giá trị mới cho người
càng được hoàn thiện. hợp với tâm lý giới trẻ, mặt sử dụng đồng thời đẩy mạnh sức
Tốc độ phát triển nhanh khác, thu hút được lực lượng cạnh tranh với đổi thủ trong
về công nghệ thông tin lao động đông đảo, chất lượng ngành
Các đối thủ cạnh tranh cao
phải mất một thời gian Tăng quy mô hoạt động, đầu tư
để xây dựng mạng lưới ra thị trường nước ngoài
và ổn định mô hình tổ
chức

Các thách thức Chiến lược ST Chiến lược WT:


Cạnh tranh ngành ngày Đầu tư cho phát triển nhân lực Nâng cao năng lực quản lý để
càng khốc liệt Sử dụng thế mạnh về thương giảm chi phí và tăng khả năng
Nhu cầu về đa dạng hóa hiệu, công nghệ, tài chính, cạnh tranh
dịch vụ, chất lượng ngày nhân lực, khả năng nghiên cứu Liên tục cải tiến công nghệ, đưa
càng cao phát triển, cải tiến sáng tạo để ra nhiều gói dịch vụ tiện ích mới
Xu hướng biến đổi công vượt qua đối thủ cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu khách
nghệ diễn ra nhanh hiện tại cũng như tiềm ẩn về hàng
chóng các khía cạnh. Không ngừng cải tiến sản phẩm
Sự thay đổi của hệ thống Tiến hành Marketing Mix đồng để khẳng định Viettel là nơi luôn
pháp luật khi kinh doanh bộ nhằm mở rộng thị trường, mang đến sản phẩm tốt nhất
ở thị trường nước ngoài đặc biệt là ở vùng núi, hải đảo
nhằm tăng thị phần và doanh
thu, tạo thiện cảm với khách
hàng về mặt xã hội

KẾT LUẬN
22

Trong gần 16 năm hoạt động trên cơ sở sáp nhập các công ty, Tổng công ty viễn thông
Viettel đã đạt được nhiều thành tích đáng chú ý. Mặc dù là nhà cung cấp dịch vụ viễn
thông ra đời sau nhưng Viettel luôn luôn nỗ lực hướng về phía trước với những dịch vụ
hoàn thiện đến với người dân. Tính tới thời điểm này, Viettel không chỉ được biết đến là
một mạng di động giá cả phải chăng, phục vụ cho tất cả các tầng lớp trong xã hội mà còn
phổ biến rộng rãi các dịch vụ khác như: Internet, dịch vụ doanh nghiệp … Với vị trí là
nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động số 1 Việt Nam, chiếm 54% thị phần, Tổng công
ty đã không ngừng duy trì những chiến lược hiệu quả đồng thời đưa ra những chiến lược
phù hợp với hoàn cảnh biến động. Ngoài ra, Viettel cũng đặt cho mình những mục tiêu
chiến lược cụ thể để khẳng định vị thế trong nước cũng như phát triển hơn nữa ở Quốc tế.
Bảng SWOT và giải pháp đề xuất trong bài là kết quả của quá trình phân tích và đánh giá
thực tiễn môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, góp phần cho các nhà quản trị
đưa ra quyết định đúng đắn, kịp thời cho Viettel trong thời gian tới.

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 2.1: GDP Việt Nam giai đoạn 2018-2022
23

Hình 2.2: Tỷ giá USD/VND năm 2022


Hình 2.3: Thị phần ngành Viễn thông Việt Nam 2020
Bảng 3.1: Tổng kết ma trận SWOT của Viettel Telecom

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Chiến lược kinh doanh của Viettel - Ông lớn trong ngành Viễn Thông Việt Nam.
(28/05/2022). Brands Vietnam:
https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/325393-Chien-luoc-kinh-doanh-
cua-Viettel-Ong-lon-trong-nganh-Vien-Thong-Viet-Nam
2. Trọng Đạt. (18/11/2022). Doanh thu viễn thông đạt 138.000 tỷ đồng, đóng góp
76.452 tỷ vào GDP. Vietnamnet: https://vietnamnet.vn/doanh-thu-vien-thong-dat-
138-000-ty-dong-dong-gop-76-452-ty-vao-gdp-i5010325.html
3. Thủy Diệu. (12/09/2022). Đang có hàng triệu thuê bao smartphone nhưng chưa
dùng data. VnEconomy: https://vneconomy.vn/dang-co-hang-trieu-thue-bao-
smartphone-nhung-chua-dung-data.htm
4. Diệu Linh. (18/11/2020). https://tuoitre.vn/viettel-vao-top-10-thuong-hieu-co-trai-
nghiem-khach-hang-tot-nhat-20201118091533417.htm. Báo tuổi trẻ:
https://tuoitre.vn/viettel-vao-top-10-thuong-hieu-co-trai-nghiem-khach-hang-tot-
nhat-20201118091533417.htm
5. Diệu Linh. (18/11/2020). Viettel vào top 10 thương hiệu có trải nghiệm khách
hàng tốt nhất. Báo tuổi trẻ: https://tuoitre.vn/viettel-vao-top-10-thuong-hieu-co-
trai-nghiem-khach-hang-tot-nhat-20201118091533417.htm
6. Phan Linh. (13/02/2023). Tỷ giá hạ nhiệt nhưng vẫn canh cánh nỗi lo.
VnEconomy: https://vneconomy.vn/ty-gia-ha-nhiet-nhung-van-canh-canh-noi-
lo.htm
7. Thái Linh. (08/01/2021). Nóng dần cuộc đua 5G. Báo nhân dân:
https://nhandan.vn/nong-dan-cuoc-dua-5g-post631066.html
8. Thanh Phong. (16/07/2020). ‘Viettel cần giữ vững vị trí số 1 Việt Nam về viễn
thông’. Vietnamnet: https://vietnamnet.vn/viettel-can-giu-vung-vi-tri-so-1-viet-
nam-ve-vien-thong-658370.html
9. Anh Tuấn. (21/05/2020). Đảng bộ Viettel Telecom tổ chức đại hội điểm toàn quân.
Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam:
24

https://dangcongsan.vn/xay-dung-dang/dang-bo-viettel-telecom-to-chuc-dai-hoi-
diem-toan-quan-555364.html
10. Hữu Tuấn. (12/01/2020). “Chiến trường mới” của doanh nghiệp viễn thông. Báo
đầu tư: https://baodautu.vn/chien-truong-moi-cua-doanh-nghiep-vien-thong-
d114360.html
11. Hữu Tuấn. (2023, 01 02). Viễn thông bão hòa, doanh nghiệp trông mong dịch vụ
số. Báo đầu tư: https://baodautu.vn/vien-thong-bao-hoa-doanh-nghiep-trong-
mong-dich-vu-so-d180992.html

You might also like