Professional Documents
Culture Documents
CO HOC
CO HOC
và
Vận tốc trung bình của chuyển động không đều có thể thay đổi theo quãng đường đi.
* công thức cộng vận tốc:
- nếu vật đi (xuôi dòng nước, xuôi chiều gió) hoặc chuyển động ngược chiều nhau thì :
v = v 1 + v2
- nếu vật đi (ngược dòng nước, ngược chiều gió) hoặc chuyển động cùng chiều nhau:
v=
II. Lực và khối lượng.
1 Lực
a) Hai lực cùng chiều: hợp lực có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực và cùng chiều
F = F1 + F2
b) Hai lực ngược chiều: hợp lực có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực và cùng chiều với lực
lớn hơn.
F=
c) Nếu F1 = F2 thì F = 0. khi đó F1 và F2 gọi là hai lực cân bằng.
2. Khối lượng:
a) Khối lượng riêng:
Khối lượng riêng của một chất có giá trị bằng khối lượng của một đơn vị thể tích vật đó.
S: diện tích của pittông lớn ; s: diện tích của pittông nhỏ
F: Lực tác dụng lên pittông lớn ; f : Lực tác dụng lên pittông nhỏ.
* Lưu ý: thể tích chất lỏng chuyển từ pittông này sang pittông kia là như nhau.
Do đó: V = S.H = s.h
(H, h : đoạn đường di chuyển của pittông lớn, pittông nhỏ)
4. Áp suất chất lỏng
a. Áp suất do cột chất lỏng gây ra tại một điểm cách mặt thoáng chất lỏng một đoạn h:
p = d.h = 10.D.h
h: khoảng cách từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng chất lỏng (m)
d : trọng lượng riêng (N/m3); D khối lượng riêng (kg/m3) của chất lỏng.
p : áp suất do cột chất lỏng gây ra (N/m3)
5.Bình thông nhau:
a. Bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở hai nhánh luôn luôn bằng
nhau.
b. Bình thông nhau chứa nhiều chất lỏng khác nhau đứng yên, mực mặt thoáng không bằng nhau
nhưng các điểm trên cùng mặt ngang (trong cùng một chất lỏng) có áp suất bằng nhau.
6. Lực đẩy Acsimet.
F = d.V d : trọng lượng riêng của chất lỏng hoặc khí (N/m3)
V : thể tích phần vật chìm trong chất lỏng hoặc khí (m3)
F : Lực đẩy Acsimet luôn hướng lên trên (N)
Khi F < P : vật chìm xuống
F = P: vật lơ lửng trong chất lỏng
F > P: vật nổi .
IV. Công – Công suất.
1. Công cơ học.
a) Điều kiện để có công cơ học
- có lực tác dụng lên vật
- vật chuyển dời dưới tác dụng của lực đó ( có quãng đường dịch chuyển)
b) công thức:
A = F.s với F: lực tác dụng lên vật (N)
s : đoạn đường di chuyển của vật theo phương của lực (m)
A : công của lực (J)
2. Công suất.
A: công thực hiện được (J)
t : thời gian, thực hiện được công (s)
P; công suất (W)
1kJ = 1000J
1kW = 1000W
1Wh = 1W. 3600s = 3600J
1kWh = 1000W.3600s = 3,6.106J
V. Các máy cơ đơn giản
l2 F
Với l1
l1; l2 cánh tay đòn của P và F. P
cánh tay đòn là khoảng cách từ điểm tựa đến phương của lực.
Dùng đòn bẩy chỉ có thể lợi về lực hoặc về đường đi, không được lợi gì về công.
4.Mặt phẳng nghiêng.
Nếu ma sát không đáng kể, dùng mặt phẳng nghiêng được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt
bấy nhiêu lần về đường đi, không được lợi gì về công.
l
với F: lực kéo vật; trọng lượng vật.
l : độ dài mặt phẳng nghiêng F h
h : độ cao cần để nâng vật
Công A = F.l = P.h
5. Hiệu suất
A1 : công có ích
A : công toàn phần
A = A1 + A2 (A2 công hao phí)
* Đối với mặt phẳng nghiêng:
A1 = P.h ; A = F.l do đó
6. Định luật về công.
Khi sử dụng những máy cơ đơn giản, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt hại bấy
nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Do đó , công sinh ra bằng công nhận được
7. Năng lượng.
Cơ năng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác ( động năng thế năng)
Trong tất cả những quá trình chuyển hóa cơ năng, tổng động năng và thế năng giữ nguyên
không thay đổi, nó được bảo toàn.